BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
105/2016/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
29 tháng 06 năm 2016
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC
KINH DOANH CHỨNG KHOÁN, QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN VÀ
DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
Căn cứ Luật Đầu
tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Chứng
khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật
Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số Điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Pháp lệnh
Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh
số 06/2013/PL-UBTVQH13 ngày 18 tháng 03 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của
Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước, Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng
khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định về hoạt
động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng
khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm và hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
công ty quản lý quỹ.
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với
tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Ngoài các từ ngữ đã được giải
thích trong Nghị định số 135/2015/NĐ-CP
ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (sau
đây gọi là Nghị định số 135/2015/NĐ-CP),
trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Tổ chức kinh doanh chứng
khoán bao gồm công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ được thành lập và hoạt
động theo pháp luật Việt Nam.
2. Doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm là doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi
nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm.
3. Hồ sơ hợp lệ là hồ
sơ có đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định của Thông tư này, có nội dung được kê
khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức ủy thác là
tổ chức kinh tế đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua việc giao vốn bằng ngoại
tệ của mình cho công ty quản lý quỹ được phép nhận ủy thác đầu tư ở trong nước
quản lý.
Chương
II
THỦ TỤC CẤP,
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI , VĂN BẢN CHẤP
THUẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Mục 1. TỔ
CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
Điều 4.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán
bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp và nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu
thông qua việc đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và phương án đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài;
c) Phương án đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài, bao gồm nội dung về quốc gia dự kiến đầu tư, mức vốn dự kiến đầu
tư, nguồn vốn đầu tư, tài sản dự kiến đầu tư, hiệu quả đầu tư dự kiến và các
thông tin khác;
d) Văn bản của cơ quan thuế
xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không
còn nợ thuế với ngân sách nhà nước tính tới thời Điểm nộp hồ sơ;
đ) Quy trình nội bộ về đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm
toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài;
e) Bản thuyết minh cơ sở vật
chất kỹ thuật của tổ chức kinh doanh chứng khoán mô tả chi Tiết hệ thống truyền
lệnh, hệ thống lưu trữ phục vụ cho hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
g) Bản sao chứng chỉ quốc tế
CFA (Chartered Financial Analyst), hợp đồng lao động, chứng chỉ hành nghề phân
tích tài chính (đối với công ty chứng khoán) hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý
quỹ (đối với công ty quản lý quỹ) của tối thiểu một (01) nhân viên của tổ chức
kinh doanh chứng khoán;
h) Báo cáo về việc tuân thủ các
quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với tổ chức kinh
doanh chứng khoán có sở hữu vốn nhà nước) trong năm liền trước năm nộp hồ sơ.
2. Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn ba mươi
(30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài cho tổ chức kinh doanh chứng khoán, đồng thời gửi giấy
chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ kể từ khi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu
lực, tổ chức kinh doanh chứng khoán công bố thông tin trên trang thông tin điện
tử của mình về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài .
Điều 5.
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Trường hợp tổ chức kinh
doanh chứng khoán tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Giấy đề nghị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp và nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu
thông qua việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Tài liệu giải trình về việc
chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt,
kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư, thời hạn dự kiến chấm dứt
hoạt động đầu tư, phương án tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
và các vấn đề liên quan;
d) Bản gốc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
2. Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn bảy (07)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Tổ chức kinh doanh chứng
khoán bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
trong các trường hợp sau:
a) Không còn đáp ứng quy định
tại Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP .
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc phục theo quy định
của pháp luật hiện hành mà tổ chức kinh doanh chứng khoán vẫn không đáp ứng quy
định tại Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ,
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có thông tin sai sự thật, hoặc
không duy trì Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định của
pháp luật hiện hành, hoặc trở thành đối tượng quy định tại Khoản
4 Điều 2 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ
ngày tổ chức kinh doanh chứng khoán bị buộc thu hồi, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng
thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Kể từ khi Quyết định thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, tổ chức
kinh doanh chứng khoán có trách nhiệm:
a) Công bố thông tin trong
thời hạn hai mươi bốn (24) giờ trên trang thông tin điện tử của mình về quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Không được đầu tư thêm
các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; không gia hạn các Khoản đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài đã thực hiện;
c) Tất toán toàn bộ các Khoản
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (bao gồm cả các quyền, lợi ích phát sinh liên
quan đến Khoản đầu tư ở nước ngoài);
d) Đối
với các Khoản đầu tư chưa tất toán xong, tổ chức kinh doanh chứng khoán báo cáo
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình tất toán theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 09, Phụ
lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến
khi tất toán xong các Khoản đầu tư.
Mục 2. QUỸ
ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Điều 6.
Thủ tục chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán thông qua công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị Ủy
ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài . Hồ
sơ bao gồm :
a) Giấy đề nghị chấp thuận
cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Điều lệ quỹ đầu
tư chứng khoán , công ty đầu tư chứng khoán có quy định về việc đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài ;
c) Bản sao Hợp đồng lưu ký
nguyên tắc giữa ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam của quỹ đầu
tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán và tổ chức lưu ký tại nước ngoài kèm
theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc tài liệu
tương đương của tổ chức lưu ký tại nước ngoài;
d) Bản sao chứng chỉ quốc tế
CFA, hợp đồng lao động của tối thiểu một (01) nhân viên Điều hành quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán;
đ) Tài liệu theo quy định tại
các Điểm đ, e Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ tự quản lý vốn nộp hồ sơ đề nghị Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp
thuận cho phép đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài. Hồ sơ bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các
Điểm a, b, c Khoản 1 Điều này;
b) Quy trình nội bộ về đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm
toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài;
c) Bản thuyết minh cơ sở vật
chất kỹ thuật của công ty đầu tư chứng khoán mô tả chi Tiết hệ thống truyền lệnh,
hệ thống lưu trữ phục vụ cho hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
d) Bản sao chứng chỉ quốc tế
CFA, chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ và hợp đồng lao động của tối thiểu một
(01) nhân viên của công ty đầu tư chứng khoán.
3. Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Trong thời hạn ba mươi
(30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại các Khoản
1, 2, 3 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra văn bản chấp thuận cho phép quỹ
đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đầu tư gián tiếp ra nước ngoài ,
đồng thời gửi văn bản chấp thuận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ
chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ kể từ khi quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán được phép
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài , công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ tự quản lý vốn công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của
mình về việc Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho phép quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán đầu tư gián tiếp ra nước ngoài .
Điều 7.
Thủ tục chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Trường hợp quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán tự nguyện chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài, hồ sơ đề nghị chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bao gồm:
a) Giấy đề nghị chấm dứt đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục
số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Biên bản họp và nghị quyết
của đại hội nhà đầu tư hoặc đại hội thành viên hoặc đại hội đồng cổ đông về việc
chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Tài liệu giải trình về việc
chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt,
kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư, thời hạn dự kiến chấm dứt
hoạt động đầu tư, phương án tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
và các vấn đề liên quan.
2. Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn bảy (07)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra văn bản chấm dứt đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài đối với quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán , đồng thời gửi văn bản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán bị buộc chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
trong các trường hợp sau:
a) Công ty quản lý quỹ quản
lý quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài không còn đáp ứng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị
định số 135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời
hạn khắc phục theo quy định của pháp luật hiện hành mà công ty quản lý quỹ vẫn
không đáp ứng quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra văn bản chấm dứt đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài đối với quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán,
đồng thời gửi văn bản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
b) Hồ sơ đề nghị chấp thuận
cho phép đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán có thông tin sai sự thật, hoặc công ty đầu tư chứng
khoán không duy trì Điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định
của pháp luật hiện hành, hoặc trở thành đối tượng quy định tại Khoản
4 Điều 2 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ
ngày quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán bị buộc chấm dứt đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra văn bản chấm dứt đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi văn bản này đến Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
5. Kể từ khi việc chấm dứt đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán có hiệu lực theo văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, công ty quản lý
quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn có trách nhiệm:
a) Công bố thông tin trong thời
hạn hai mươi bốn (24) giờ trên trang thông tin điện tử của mình về việc quỹ đầu
tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán chấm dứt đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
b) Không được đầu tư thêm
các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; không gia hạn các Khoản đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài đã thực hiện;
c) Thực hiện tất toán các
Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (bao gồm cả các quyền, lợi ích phát sinh
liên quan đến Khoản đầu tư ở nước ngoài);
d) Đối
với các Khoản đầu tư chưa tất toán xong, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ tự quản lý vốn báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về
tình hình tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành kèm
theo Thông tư này cho đến khi tất toán xong các Khoản đầu tư.
Mục 3.
DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
Điều 8.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận của cấp
có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
thông qua việc doanh nghiệp thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Phương án đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài, bao gồm nội dung về quốc gia dự kiến đầu tư, mức vốn dự kiến đầu
tư, nguồn vốn đầu tư, tài sản dự kiến đầu tư, hiệu quả đầu tư dự kiến và các
thông tin khác;
d) Văn bản của cơ quan thuế
xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không
còn nợ thuế với ngân sách nhà nước tính tới thời Điểm nộp hồ sơ;
đ) Quy trình nội bộ về đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, bao gồm nội dung về cơ chế kiểm soát nội bộ, kiểm
toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài;
e) Bản thuyết minh cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ cho hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
g) Bản sao chứng chỉ quốc tế
CFA (Chartered Financial Analyst), hợp đồng lao động của tối thiểu một (01) cán
bộ trực tiếp tham gia thực hiện hoạt động đầu tư của doanh nghiệp ;
h) Báo cáo về việc tuân thủ
các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm có sở hữu vốn nhà nước theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản
xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp) trong năm liền trước năm nộp hồ sơ.
2. Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ Tài chính.
3. Trong thời hạn ba mươi
(30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều này, Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài cho doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm, đồng thời gửi giấy chứng nhận đến
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ kể từ khi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu
lực , doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm công bố thông tin về giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trên trang thông tin điện tử của mình.
Điều 9.
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Trường hợp doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
gián tiếp ra ngoài, hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Giấy đề nghị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Văn bản chấp thuận của cấp
có thẩm quyền theo quy định tại Điều lệ của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
thông qua việc chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Tài liệu giải trình về việc
chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó nêu rõ lý do chấm dứt,
kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư, thời hạn dự kiến chấm dứt
hoạt động đầu tư, phương án tất toán các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
và các vấn đề liên quan;
d) Bản gốc giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
2. Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Bộ Tài chính.
3. Trong thời hạn bảy (07)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này, Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam.
4. Doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm bị buộc thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
trong các trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm không còn đáp ứng Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc
phục theo quy định của pháp luật hiện hành mà doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
vẫn không đáp ứng Điểm d Khoản 2 Điều 14 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP, Bộ Tài chính ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam;
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
có thông tin sai sự thật trực tiếp ảnh hưởng đến việc ra quyết định của Bộ Tài
chính hoặc trở thành đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 2 Nghị
định số 135/2015/NĐ-CP . Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày bị buộc
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Bộ Tài chính ra
quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng
thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
5. Kể từ khi Quyết định thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm có trách nhiệm:
a) Công bố thông tin trong
thời hạn hai mươi bốn (24) giờ về quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài trên trang điện tử của mình;
b) Không được đầu tư thêm
các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài; không gia hạn các Khoản đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài đã thực hiện;
c) Thực hiện tất toán toàn bộ
các Khoản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (bao gồm cả các quyền, lợi ích phát
sinh liên quan đến Khoản đầu tư ở nước ngoài) trong thời hạn tối đa một (01)
năm kể từ khi quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài có hiệu lực;
d) Đối với các Khoản đầu tư
chưa tất toán xong, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có trách nhiệm báo cáo Bộ
Tài chính hàng quý về tình hình tất toán theo mẫu quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này cho đến
khi tất toán xong các Khoản đầu tư.
Chương
III
THỦ TỤC CẤP,
THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Điều
10. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài của công ty quản lý quỹ
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy
định tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư
này;
b) Quy trình nội bộ về nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về nhận dạng và quản
trị rủi ro liên quan đến hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Tài liệu theo quy định tại
Điểm d, Điểm e, Điểm g Khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
2. Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn ba mươi
(30) ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho công ty quản lý quỹ, đồng thời
gửi giấy chứng nhận đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trường hợp từ chối, Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong thời hạn hai mươi bốn
(24) giờ kể từ khi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài có hiệu lực, công ty quản lý quỹ công bố thông tin trên
trang thông tin điện tử của mình về giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Điều
11. Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài
1. Trường hợp công ty quản
lý quỹ tự nguyện đề nghị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, hồ sơ đề nghị bao gồm:
a) Giấy đề nghị thu hồi giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Biên bản họp và nghị quyết
của Đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên hoặc quyết định của chủ sở hữu
thông qua việc chấm dứt hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
c) Tài liệu giải trình về việc
chấm dứt hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó nêu rõ
lý do chấm dứt, kết quả thực hiện đầu tư, khả năng thu hồi vốn đầu tư, thời hạn
dự kiến chấm dứt hoạt động nhận ủy thác đầu tư, phương án thanh lý các hợp đồng
ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và các vấn đề liên quan;
d) Bản gốc giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
2. Hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này được lập thành một (01) bộ, nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường
bưu điện đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
3. Trong thời hạn bảy (07)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản
1, Khoản 2 Điều này, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, đồng thời gửi
quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Công ty quản lý quỹ bị buộc
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài trong các trường hợp sau:
a) Không còn đáp ứng quy định
tại Điểm e Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP.
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết thời hạn khắc phục theo quy định
của pháp luật hiện hành mà công ty quản lý quỹ vẫn không đáp ứng Điểm
e Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP , Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam.
Kể từ khi không còn đáp ứng
quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 23 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP , công ty quản lý quỹ không được ký mới, gia hạn các hợp đồng
ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty
quản lý quỹ có thông tin sai sự thật, hoặc không duy trì các Điều kiện cấp Giấy
phép thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong thời hạn
ba mươi (30) ngày kể từ ngày công ty quản lý quỹ bị buộc thu hồi giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước ra quyết định thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đồng thời gửi quyết định đến Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
5. Kể từ khi Quyết định thu
hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài có hiệu lực, công ty quản lý quỹ có trách nhiệm:
a) Công bố thông tin trong
thời hạn hai mươi bốn (24) giờ trên trang thông tin điện tử của mình về quyết định
thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
b) Không ký mới, gia hạn các
hợp đồng ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (áp dụng đối với trường hợp quy
định tại Khoản 1, Điểm b Khoản 4 Điều này);
c) Chấm dứt việc giao dịch
và quản lý tài sản ở nước ngoài, trừ các giao dịch với Mục đích tất toán danh Mục
đầu tư của khách hàng ủy thác;
d) Thực
hiện thanh lý các hợp đồng ủy thác đầu tư, tất toán tài Khoản danh Mục đầu tư
(đóng hoặc chuyển Khoản), chuyển toàn bộ số dư tiền và chứng khoán theo yêu cầu
của khách hàng hoặc bàn giao trách nhiệm cho công ty quản lý quỹ thay thế và đã
được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài;
đ) Đối
với các hợp đồng ủy thác đầu tư chưa thanh lý xong, công ty quản lý quỹ báo cáo
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình thanh lý theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 12 ban
hành kèm theo Thông tư này cho đến khi thanh lý xong các hợp đồng ủy thác đầu
tư.
Chương
IV
HOẠT ĐỘNG ĐẦU
TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Mục 1.
TỰ DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Điều
12. Quy định chung về tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm, tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu
tư và pháp luật ngân hàng sau khi Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp
giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, văn bản chấp thuận cho
phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp văn bản
xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh.
2. Tổ chức kinh doanh chứng
khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, c ông ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh
doanh bảo hiểm thực hiện đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Tổ chức tự doanh có vốn đầu
tư nước ngoài (thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật
Đầu tư) không được thực hiện đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
4. Tổ chức tự doanh đã được
cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài này còn hiệu lực, tổ chức tự doanh không
được thực hiện ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài thông qua tổ chức nhận ủy
thác.
5. Công ty quản lý quỹ ký hợp
đồng lưu ký, hợp đồng giám sát với ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt
Nam để lưu ký, giám sát tài sản của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán. Ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam của quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán được ủy quyền cho tổ chức lưu ký tại nước
ngoài để lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán.
6. Hoạt động ủy quyền lưu ký
quy định tại Khoản 5 Điều này phải tuân thủ các quy định sau:
a) Hoạt động ủy quyền phải
được quy định tại Điều lệ của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan;
b) Hoạt động ủy quyền thực
hiện trên cơ sở hợp đồng ủy quyền giữa ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại
Việt Nam và tổ chức lưu ký tại nước ngoài. Hợp đồng ủy quyền phải quy định quyền,
nghĩa vụ, trách nhiệm của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam, tổ
chức lưu ký tại nước ngoài và phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan;
c) Ngân hàng lưu ký, ngân
hàng giám sát tại Việt Nam chịu hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động lưu ký đã ủy
quyền, có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động lưu ký đã ủy quyền;
d) Ngân hàng lưu ký, ngân
hàng giám sát tại Việt Nam phải đảm bảo tài sản lưu ký ở nước ngoài phải được
đăng ký sở hữu thuộc về quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán mà
ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám sát cung cấp dịch vụ;
đ) Công ty quản lý quỹ, ngân
hàng lưu ký, ngân hàng giám sát tại Việt Nam phải có đầy đủ thông tin về tất cả
mọi tài sản lưu ký ở nước ngoài thuộc sở hữu của quỹ đầu tư chứng khoán, công
ty đầu tư chứng khoán;
e) Ngân hàng lưu ký, ngân
hàng giám sát tại Việt Nam phải tuân thủ quy định về lưu ký, giám sát tài sản
theo quy định của pháp luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quy
định của pháp luật về thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư chứng
khoán và quy định của pháp luật có liên quan.
7. Doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm ký hợp đồng lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài được phép cung cấp dịch
vụ lưu ký theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm có thể ký hợp đồng với ngân hàng lưu ký tại Việt Nam để lưu ký tài sản đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm. Ngân hàng lưu
ký tại Việt Nam được ủy quyền cho tổ chức lưu ký tại nước ngoài để lưu ký tài sản
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và phải chịu
hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động lưu ký đã ủy quyền.
8. Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài,
hoặc kể từ ngày ký hợp đồng ủy quyền lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài,
hoặc khi thay đổi tổ chức lưu ký tại nước ngoài:
a) Doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm thông báo cho Bộ Tài chính về việc ký hợp đồng lưu ký, hợp đồng ủy quyền
lưu ký kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc
tài liệu tương đương của tổ chức lưu ký tại nước ngoài.
b) Ngân hàng lưu ký, ngân
hàng giám sát tại Việt Nam của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc ký hợp đồng ủy quyền
lưu ký kèm theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc
tài liệu tương đương của tổ chức lưu ký tại nước ngoài.
Điều
13. Tỷ lệ đầu tư an toàn của công ty chứng khoán
1. Chỉ công ty chứng khoán
được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán mới được đầu tư hoặc ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (không bao gồm trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 19 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP). Việc đầu tư gián
tiếp do công ty chứng khoán hoặc chi nhánh của mình tại nước ngoài (nếu có) thực
hiện.
2. Công ty chứng khoán quy định
tại Khoản 1 Điều này được đầu tư, ủy thác đầu tư vào các loại công cụ đầu tư do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định và:
a) Không được vượt quá hạn mức
tự doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.
b) Trường hợp phát sinh Khoản
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổng mức đầu tư, ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài không quá ba mươi phần trăm (30%) vốn chủ sở hữu tính theo báo cáo tài
chính đã được kiểm toán hoặc soát xét gần nhất với thời Điểm đầu tư và các hạn
chế đầu tư, tỷ lệ đầu tư theo quy định pháp luật về hướng dẫn thành lập và hoạt
động công ty chứng khoán được xác định trong trường hợp này bao gồm đầu tư
trong nước và nước ngoài.
Điều
14. Tỷ lệ đầu tư an toàn của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ được
phép đầu tư tối đa hai mươi phần trăm (20%) vốn chủ sở hữu tại báo cáo tài
chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất
đã được soát xét và báo cáo tài chính quý gần nhất và không vượt quá hạn mức tự
doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận vào công cụ đầu tư
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định.
2. Trường hợp danh Mục đầu
tư của công ty quản lý quỹ vượt quá hạn mức quy định tại Khoản 1 Điều này do biến
động giá trên thị trường của tài sản đang nắm giữ, do được hưởng các quyền có
liên quan đến tài sản nắm giữ, công ty quản lý quỹ phải thực hiện các biện pháp
Điều chỉnh cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều
này trong thời hạn ba (03) tháng kể từ ngày đầu tư vượt quá hạn mức.
3. Công ty quản lý quỹ phải
tuân thủ các quy định về đầu tư tài chính theo quy định của pháp luật về thành
lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ khi thực hiện đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài.
Điều 15.
Tỷ lệ đầu tư an toàn của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
1. Quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán chỉ được đầu tư gián tiếp ra nước ngoài vào các công
cụ đầu tư quy định tại Điều lệ quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng được phép đầu tư tối đa hai mươi phần trăm (20%) giá trị
tài sản ròng tại báo cáo hoạt động đầu tư gần nhất và không vượt quá hạn mức tự
doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.
3. Cơ cấu đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài, hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, Điều chỉnh hạn mức đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán phải tuân thủ quy định về cơ cấu đầu tư, hạn mức đầu tư, Điều chỉnh hạn mức
đầu tư theo các quy định của pháp luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán và quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công
ty đầu tư chứng khoán.
Điều
16. Tỷ lệ đầu tư an toàn của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm được phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài từ nguồn vốn chủ sở hữu theo quy
định của pháp luật.
Trong mọi trường hợp, tổng số
tiền đầu tư gián tiếp ra nước ngoài không được vượt quá giá trị được xác định bằng
vốn chủ sở hữu trừ đi:
- Số lớn hơn giữa vốn pháp định
và biên khả năng thanh toán tối thiểu; và
- Số tiền đã đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài (nếu có).
2. Doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm được tự doanh đầu tư vào các loại công cụ đầu tư do Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam quy định nhưng không quá 5% tổng số chứng khoán đang lưu hành của một tổ chức
nước ngoài (trừ trái phiếu chính phủ nước ngoài) và không vượt quá hạn mức tự
doanh đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.
3. Hàng quý, căn cứ vào tình
hình tài chính, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải đánh giá lại hoạt động đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài của mình. Trường hợp tỷ lệ đầu tư của doanh nghiệp
chưa đáp ứng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp phải thực hiện
các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định trong thời hạn
ba (03) tháng kể từ ngày kết thúc quý.
Mục 2.
NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Điều
17. Quy định chung về nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
1. Công ty quản lý quỹ thực
hiện đăng ký hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Công ty quản lý quỹ thực
hiện nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về
đầu tư và pháp luật ngân hàng sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam cấp văn bản xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác.
3. Khi thực hiện nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, công ty quản lý quỹ và tổ chức ủy thác phải
lập hợp đồng, tách biệt với hợp đồng ủy thác đầu tư trong nước; công ty quản lý
quỹ có trách nhiệm đảm bảo tổ chức ủy thác đáp ứng các Điều kiện theo quy định
tại Điều 20 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP .
Hợp đồng ủy thác đầu tư quy
định số tiền ủy thác, thời hạn ủy thác, công cụ đầu tư, quyền, nghĩa vụ của các
bên và phù hợp với quy định pháp luật hiện hành. Hợp đồng ủy thác đầu tư quy định
rõ thời hạn thanh lý hợp đồng khi công ty quản lý quỹ bị buộc thu hồi giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
4. Tổ chức ủy thác phải đáp ứng
quy định về nguồn vốn đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP và chịu trách nhiệm về rủi
ro đối với số vốn đã ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
5. Tổ chức ủy thác và công
ty quản lý quỹ phải tuân thủ quy định tại Điều 19, Điều 22 Nghị
định số 135/2015/NĐ-CP .
6. Công ty quản lý quỹ ký hợp
đồng lưu ký với tổ chức lưu ký tại nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ lưu ký
theo quy định của pháp luật nước ngoài.
Công ty quản lý quỹ có thể
ký hợp đồng với ngân hàng lưu ký tại Việt Nam để lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài của tổ chức ủy thác. Ngân hàng lưu ký tại Việt Nam được ủy quyền
cho tổ chức lưu ký tại nước ngoài để lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài của tổ chức ủy thác và phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động lưu
ký đã ủy quyền.
7. Trong thời hạn năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày công ty quản lý quỹ ký hợp đồng lưu ký với tổ chức lưu
ký tại nước ngoài, ngân hàng lưu ký tại Việt Nam ký hợp đồng ủy quyền lưu ký với
tổ chức lưu ký tại nước ngoài, hoặc khi thay đổi tổ chức lưu ký tại nước ngoài,
công ty quản lý quỹ thông báo cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kèm theo hợp đồng
lưu ký, hợp đồng ủy quyền lưu ký, bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lưu
ký chứng khoán hoặc tài liệu tương đương của tổ chức lưu ký tại nước ngoài.
8. Hoạt động lưu ký, hoạt động
ủy quyền lưu ký tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài phải tuân thủ quy định của
pháp luật về thành lập, tổ chức và hoạt động công ty quản lý quỹ và quy định của
pháp luật có liên quan.
Chương
V
CUNG CẤP THÔNG
TIN, NGHĨA VỤ BÁO CÁO
Điều
18. Cung cấp thông tin của công ty quản lý quỹ
1. Công ty quản lý quỹ phải
cung cấp cho nhà đầu tư bản cáo bạch, bản cáo bạch tóm tắt trong đó có nội dung
về các rủi ro đối với quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán khi đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài, trách nhiệm của ngân hàng lưu ký, ngân hàng giám
sát tại Việt Nam đối với hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, danh Mục đầu
tư, cơ cấu đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu
tư chứng khoán.
2. Trường hợp tổ chức ủy
thác có yêu cầu, công ty quản lý quỹ phải cung cấp quy trình quản trị rủi ro,
nêu rõ các hạn chế đầu tư, phương pháp phòng ngừa và quản lý rủi ro mà công ty
sử dụng để quản lý tài sản của tổ chức ủy thác ở nước ngoài.
3. Đối với tổ chức ủy thác,
công ty quản lý quỹ có trách nhiệm:
a) Cung cấp hợp đồng lưu ký
và các tài liệu đính kèm hợp đồng ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
b) Báo cáo định kỳ hàng
tháng về tình hình danh Mục đầu tư theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ
chức và hoạt động công ty quản lý quỹ;
c) Cung cấp sao kê tài Khoản
danh Mục đầu tư, sao kê giao dịch có xác nhận của tổ chức lưu ký, các thông tin
về hoạt động quản lý đầu tư và giải đáp mọi thắc mắc theo yêu cầu của khách
hàng.
4. Khi có yêu cầu, công ty
quản lý quỹ có trách nhiệm cung cấp cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hợp đồng ủy
thác đầu tư kèm theo các tài liệu liên quan đến tổ chức ủy thác đầu tư như sau:
a) Bản sao Báo cáo tài chính
đã được kiểm toán trong năm (05) năm liên tục liền trước năm thực hiện ủy thác
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều
20 Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ;
b) Văn bản của cơ quan thuế
xác nhận đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với nhà nước Việt Nam, không
còn nợ thuế với ngân sách nhà nước tính tới thời Điểm ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài;
c) Tài liệu chứng minh về
nguồn ngoại tệ trên tài Khoản để ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài là ngoại
tệ tự có;
d) Phương án đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài được cấp có thẩm quyền của tổ chức ủy thác đầu tư (đại hội đồng cổ
đông, hội đồng quản trị, hội đồng thành viên và tương đương) hoặc cấp có thẩm
quyền khác thông qua theo quy định của pháp luật.
đ) Báo cáo về việc tuân thủ
các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với tổ chức ủy
thác có sở hữu vốn nhà nước) trong năm liền trước năm thực hiện ủy thác đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài.
Điều
19. Nghĩa vụ báo cáo
1. Nghĩa vụ báo cáo đối với
công ty chứng khoán:
a) Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, công ty chứng khoán báo cáo Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước về hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài kèm theo bản
sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Công ty chứng khoán báo
cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 09
ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo là mười (10) ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc tháng.
2. Nghĩa vụ báo cáo đối với
công ty quản lý quỹ:
a) Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh, hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, công ty quản lý quỹ
báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hạn mức tự doanh, hạn mức nhận ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài kèm theo bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh, bản sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức nhận ủy thác của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
b)
Công ty quản lý quỹ báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về tình hình
tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành
kèm theo Thông tư này, tình hình thực hiện hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 11
ban hành kèm theo Thông tư này, tình hình quản
lý danh Mục đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức ủy thác theo mẫu quy định
tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi
báo cáo là mười (10) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc tháng.
3. Nghĩa vụ báo cáo đối với
quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán
a) Trong thời hạn ba (03)
ngày làm việc kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự
doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán thông qua công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản
lý vốn báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hạn mức tự doanh đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài của quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán kèm theo bản
sao văn bản xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán thông qua công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng
khoán riêng lẻ tự quản lý vốn báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước hàng tháng về
tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục số 13 ban hành
kèm theo Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo là mười (10) ngày làm việc kể từ
ngày kết thúc tháng.
4. Nghĩa vụ báo cáo đối với
doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm
a) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký hạn mức tự doanh đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm báo cáo Bộ Tài chính về hạn
mức tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài kèm theo bản sao văn bản xác nhận
đăng ký hạn mức tự doanh của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
b) Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm báo cáo Bộ
Tài chính hàng quý về tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo
Thông tư này. Thời hạn gửi báo cáo là ba mươi (30) ngày kể từ ngày kết thúc
quý.
5. Nghĩa vụ báo cáo đối với ngân hàng giám sát tại
Việt Nam
Ngân hàng giám sát tại Việt Nam gửi Ủy ban Chứng
khoán Nhà nước báo cáo giám sát về hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán theo các quy định của pháp
luật về thành lập và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và quy định của pháp luật về
thành lập, tổ chức hoạt động và quản lý công ty đầu tư chứng khoán.
6. Tổ chức kinh doanh chứng khoán, doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm do Nhà nước sở hữu từ sáu mươi lăm phần trăm (65%) vốn Điều
lệ trở lên đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo phương án đã được phê duyệt phải
báo cáo cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong thời hạn hai mươi bốn (24)
giờ kể từ khi nhận được văn bản cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của Thủ
tướng Chính phủ theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
135/2015/NĐ-CP .
7. Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ
ngày sửa đổi, bổ sung quy trình nội bộ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, tổ chức
kinh doanh chứng khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm phải gửi bản sao quy trình nội bộ về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài sửa đổi,
bổ sung cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Điều Khoản thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
15/8/2016.
Điều 21. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài chính, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
các tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán, công ty đầu tư chứng
khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm và các tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Việc sửa đổi, bổ sung Thông tư này do Bộ trưởng
Bộ Tài chính quyết định./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website BTC;
- HHBH, DNBHNT, DNBHPNT, DNBHSK, DNTBH;
- Lưu: VT, UBCK, 350.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC
SỐ 01
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
GIÁN
TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG
KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty chứng
khoán/Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in
hoa)
- Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
tháng ... năm ...
- Vốn
Điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: .... Fax:...
Đề nghị
Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài cho công ty chúng tôi với những thông tin như sau:
- Tên tổ
chức dự kiến mở tài Khoản vốn tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:......
- Mức vốn
dự kiến đầu tư:........
- Nguồn
vốn dự kiến để thực hiện đầu tư:....
- Công cụ
dự kiến đầu tư:.........
- Hình thức
đầu tư: ..........
- Mục
đích đầu tư:.....
- Quốc
gia dự kiến đầu tư:.......
Chúng tôi xin
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt
kê đầy đủ)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 02
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG
KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU
TƯ GIÁN
TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC KINH DOANH CHỨNG
KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty chứng
khoán/ Công ty quản lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ
in hoa)
- Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
tháng ... năm ...
- Vốn
Điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: .... Fax:...
- Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ... do Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước cấp ... ngày ... tháng ... năm ...
Đề nghị
Ủy ban chứng khoán Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra
nước ngoài của công ty chúng tôi.
Lý do chấm
dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.....
Chúng tôi cam
kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực
của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt
kê đầy đủ)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY CHỨNG
KHOÁN
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 03
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
CHO PHÉP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC ngày
29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư gián
tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng khoán,
công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHO PHÉP ĐẦU TƯ
GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản
lý quỹ/ Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn (tên đầy đủ và chính
thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
tháng ... năm ...
- Vốn
Điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: ... Fax: ...
Đề nghị
Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấp thuận cho phép đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
với những thông tin như sau:
- Tên quỹ/công
ty đầu tư chứng khoán:
- Loại
quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:
- Ngân hàng
lưu ký/Ngân hàng giám sát tại Việt Nam:
+ Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ... do Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...
+ Địa
chỉ trụ sở chính:
+ Điện
thoại: ... Fax: ...
- Tổ chức
lưu ký tại nước ngoài:
+ Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán hoặc tài liệu tương đương số ... do
... cấp ngày ... tháng ... năm ...
+ Địa
chỉ trụ sở chính:
+ Điện
thoại: ... Fax: ...
- Mức vốn
dự kiến đầu tư:........
- Quốc
gia dự kiến đầu tư:......
- Nguồn
vốn dự kiến để thực hiện đầu tư:....
- Công cụ
dự kiến đầu tư:.........
- Hình thức
đầu tư: ..........
- Mục
đích đầu tư:.....
Chúng tôi xin
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt
kê đầy đủ)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ TỰ QUẢN LÝ VỐN
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 04
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT ĐẦU
TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHẤM DỨT ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC
NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản
lý quỹ/ Công ty đầu tư chứng khoán riêng lẻ tự quản lý vốn (tên đầy đủ và chính
thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
tháng ... năm ...
- Vốn
Điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: ... Fax: ...
Đề nghị
Ủy ban chứng khoán Nhà nước chấm dứt hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
quỹ đầu tư chứng khoán/ công ty đầu tư chứng khoán... với các nội dung sau:
- Loại
quỹ/công ty đầu tư chứng khoán:
- Ngân hàng
lưu ký/ Ngân hàng giám sát tại Việt Nam:
+ Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán số ... do Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước cấp ngày ... tháng ... năm ...
+ Địa
chỉ trụ sở chính:
+ Điện
thoại: ... Fax: ...
- Tổ chức
lưu ký tại nước ngoài:
+ Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động lưu ký chứng khoán/ Giấy đăng ký hoạt động kinh
doanh số ... do ... cấp ngày ... tháng ... năm ...
+ Địa
chỉ trụ sở chính:
+ Điện
thoại: ... Fax: ...
Lý do chấm
dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:......
Chúng tôi cam
kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực
của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt
kê đầy đủ)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ/CÔNG TY ĐẦU
TƯ CHỨNG KHOÁN RIÊNG LẺ TỰ QUẢN LÝ VỐN
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 05
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
Kính gửi: Bộ tài chính
Chúng tôi là:
- Doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm (tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ... do Bộ Tài chính cấp ngày ... tháng ... năm
...
- Vốn
Điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: .... Fax:...
Đề nghị
Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho
doanh nghiệp chúng tôi với những thông tin như sau:
- Tên tổ
chức dự kiến mở tài Khoản vốn tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.....
- Quốc
gia dự kiến đầu tư:......
- Mức vốn
dự kiến đầu tư:........
- Nguồn
vốn dự kiến để thực hiện đầu tư:....
- Công cụ
dự kiến đầu tư:.........
- Hình thức
đầu tư: ..........
- Mục
đích đầu tư:.....
Chúng tôi xin
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt
kê đầy đủ)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 06
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO
HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU
TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
Kính gửi: Bộ Tài chính
Chúng tôi là:
- Doanh nghiệp
kinh doanh bảo hiểm (tên đầy đủ và chính thức của doanh nghiệp kinh doanh bảo
hiểm ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ... do Bộ Tài chính cấp ngày ... tháng ... năm
...
- Vốn
Điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: .... Fax:...
- Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ... do Bộ Tài chính cấp
... ngày ... tháng ... năm ...
Đề nghị
Bộ Tài chính thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của
công ty chúng tôi
Lý do chấm
dứt đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.....
Chúng tôi cam
kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực
của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt
kê đầy đủ)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 07
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY
QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản
lý quỹ:.... (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
tháng ... năm ...
- Vốn
Điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: .... Fax:...
Đề nghị
Ủy ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài cho công ty chúng tôi với những thông tin như
sau:
- Quy mô tài sản
nhận ủy thác tại thời Điểm đăng ký:.....
- Phạm
vi hoạt động nhận ủy thác: ........
- Thời
gian hoạt động nhận ủy thác (dự kiến):.........
- Tên tổ
chức dự kiến mở tài Khoản vốn nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.....
Chúng tôi xin
cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội
dung của Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt
kê đầy đủ)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 08
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA
CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....,ngày... tháng... năm ...
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT
ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
Chúng tôi là:
- Công ty quản
lý quỹ (tên đầy đủ và chính thức của công ty ghi bằng chữ in hoa)
- Giấy
phép thành lập và hoạt động số: ... do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ...
tháng ... năm ...
- Vốn
Điều lệ:
- Địa
chỉ trụ sở chính:
- Điện
thoại: .... Fax:...
- Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài số ...
do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ... ngày ... tháng ... năm ...
Đề nghị
Ủy ban chứng khoán Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy
thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của công ty chúng tôi.
Lý do chấm
dứt nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài:.......
Chúng tôi cam
kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực
của nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ
sơ kèm theo:
(Liệt
kê đầy đủ)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC
SỐ 09
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ
DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài tháng......năm...
|
.......,
ngày........tháng........năm ........
|
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tình
hình thực hiện hạn mức tự doanh
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
(quy đổi)
|
I
|
Hạn mức
tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
II
|
Giá trị
đã đầu tư tại thời Điểm cuối tháng
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
III
|
Giá trị
đã đầu tư trong tháng
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
IV
|
Giá trị
còn được đầu tư
(IV = I-II)
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
II. Tổ
chức mở tài Khoản giao dịch
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Quốc tịch
|
Số lượng tài Khoản
|
1
|
...
|
|
|
|
III. Tình
hình đầu tư
3.1. Tình
hình giao dịch chứng khoán trên tài Khoản tự doanh
STT
|
Loại CK
|
Tổng mua từ đầu năm
|
Tổng bán từ đầu năm
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
Tổng mua cuối kỳ
|
Tổng bán cuối kỳ
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1
|
Cổ
phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CC quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
3.2. Tình
hình nắm giữ chứng khoán, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
(tính theo giá
trị ngoại tệ đã đầu tư)
STT
|
Loại chứng khoán
|
Chứng khoán nắm giữ tại thời Điểm báo cáo
|
Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức
phát hành vào thời Điểm báo cáo
|
Tỷ lệ đầu tư (%)
|
Số lượng
|
Giá trị sổ sách tại thời Điểm mua
|
Giá trị thị trường tại thời Điểm báo cáo
|
Tỷ lệ tăng trưởng tài sản đầu tư (%)
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(6)/(4)*100
|
(8)
|
(9)=(3)/(8)*100
|
I
|
Đầu
tư chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cổ
phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chứng
chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đầu
tư khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
.................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
* Ghi chú:
Cột (2)
loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà CTCK nắm giữ.
Cột (3)
là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về
tài Khoản.
Cột (4)
tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp đồng;
Cột (5)
Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao
dịch;
Cột (6)
tính theo giá đóng cửa hoặc giá giao dịch bình quân tại thời Điểm báo cáo hoặc
giá trị hợp lý đối với chứng khoán chưa niêm yết.
Đối với
trái phiếu, không phải tính cột (8), (9).
IV. Các vướng
mắc phát sinh và kiến nghị:
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
PHỤ
LỤC SỐ 10
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ
DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài tháng......năm...
|
.......,
ngày........tháng........năm ........
|
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tình
hình thực hiện hạn mức tự doanh
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
(quy đổi)
|
I
|
Hạn mức
tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
II
|
Giá trị
đã đầu tư tại thời Điểm cuối tháng
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
III
|
Giá trị
đã đầu tư trong tháng
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
IV
|
Giá trị
còn được đầu tư
(IV = I-II)
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
II. Tổ
chức mở tài Khoản giao dịch
TT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Quốc tịch
|
Số lượng tài Khoản
|
1
|
...
|
|
|
|
III. Tình
hình đầu tư
3.1. Tình
hình giao dịch chứng khoán trên tài Khoản tự doanh
STT
|
Loại CK
|
Tổng mua từ đầu năm
|
Tổng bán từ đầu năm
|
Mua trong tháng
|
Bán trong tháng
|
Tổng mua cuối kỳ
|
Tổng bán cuối kỳ
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
1
|
Cổ
phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
CC quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
3.2. Tình
hình nắm giữ chứng khoán, đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
(tính
theo giá trị ngoại tệ đã đầu tư)
STT
|
Loại chứng khoán
|
Chứng khoán nắm giữ tại thời Điểm báo cáo
|
Vốn chủ sở hữu tại thời Điểm báo cáo
|
Tỷ lệ đầu tư an toàn (%)
|
Số lượng
|
Giá trị sổ sách tại thời Điểm mua
|
Giá trị thị trường tại thời Điểm báo cáo
|
Tỷ lệ tăng trưởng tài sản đầu tư (%)
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(7)/(5)*100
|
(9)
|
(10)=(7)/(9)*100%
|
I
|
Đầu
tư chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cổ
phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chứng
chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đầu
tư khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
* Ghi chú:
Cột (2)
loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà CTQLQ nắm giữ.
Cột (3)
là các chứng khoán hiện CTQLQ đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về
tài Khoản.
Cột (4)
tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp đồng;
Cột
(5), (7) Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát
sinh giao dịch;
Cột (6)
tính theo giá đóng cửa hoặc giá giao dịch bình quân tại thời Điểm báo cáo hoặc
giá trị hợp lý đối với chứng khoán chưa niêm yết.
IV. Các vướng
mắc phát sinh và kiến nghị:
NGƯỜI
LẬP
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
KIỂM
SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi
rõ họ tên)
|
(TỔNG)
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 11
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN HẠN MỨC NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình thực hiện hạn mức nhận ủy thác đầu
tư gián tiếp ra nước ngoài tháng......năm...
|
.......,
ngày........tháng........năm ........
|
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tình
hình thực hiện hạn mức nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
(quy đổi)
|
I
|
Hạn mức
nhận ủy thác được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
II
|
Giá trị
đã nhận ủy thác tại thời Điểm cuối tháng
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
III
|
Giá trị
đã nhận ủy thác trong tháng
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
IV
|
Giá trị
còn được nhận ủy thác
(IV = I-II)
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
II. Các vướng
mắc phát sinh và kiến nghị:
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 12
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ DANH MỤC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA TỔ CHỨC ỦY THÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
TÊN CÔNG TY QUẢN LÝ QUỸ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình hoạt động quản lý danh Mục đầu tư
tại nước ngoài của tổ chức ủy tháng......năm...
|
.......,
ngày........tháng........năm ........
|
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Thông
tin chung về tình hình quản lý danh Mục đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
Ghi chú
|
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
|
1
|
Tổng
số Hợp đồng quản lý đầu tư đang thực hiện
|
|
|
|
|
2
|
Tổng
giá trị các Hợp đồng quản lý đầu tư (Hợp đồng khung)
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng
giá trị các Hợp đồng quản lý đầu tư (Giá trị giải ngân thực tế)
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tổng
giá trị thị trường các Hợp đồng quản lý đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng
số phí QLDMĐT thu được trong kỳ
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tỷ lệ
phí QLDMĐT bình quân (5/4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Tình
hình giao dịch của hoạt động quản lý danh Mục đầu tư trong kỳ
Mua
|
Bán
|
Tổng giá trị giao dịch/tổng giá trị tài sản quản
lý uỷ thác bình quân
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Khối lượng
|
Giá trị
|
Kỳ này
|
Kỳ trước
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
III. Thông
tin tổng hợp về từng hợp đồng quản lý đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
· Tên khách
hàng:
· Tài Khoản
lưu ký:
STT
|
Loại
|
Số lượng
|
Giá thị trường tại thời Điểm báo cáo
|
Tổng giá trị
|
Tỷ lệ %/Tổng giá trị hiện tại của các danh Mục
đầu tư
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
I
|
Chứng
chỉ tiền gửi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trái phiếu
Chính phủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cổ
phiếu niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trái phiếu
niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chứng
chỉ quỹ niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Các loại
tài sản khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng
giá trị của các danh Mục đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm báo cáo)
IV. Thông
tin tổng hợp các hợp đồng quản lý đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Loại
|
Số lượng
|
Tổng giá trị
|
Tỷ lệ %/Tổng giá trị hiện tại của các danh Mục
đầu tư
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
I
|
Chứng
chỉ tiền gửi
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
II
|
Trái phiếu
Chính phủ
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
III
|
Cổ
phiếu niêm yết
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
IV
|
Trái phiếu
niêm yết
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
V
|
Chứng
chỉ quỹ niêm yết
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VI
|
Các loại
tài sản khác
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng
giá trị của các danh Mục đầu tư
|
|
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm báo cáo)
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG LƯU KÝ TẠI
VIỆT NAM/TỔ CHỨC LƯU KÝ TẠI NƯỚC NGOÀI
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 13
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ
DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN, CÔNG TY ĐẦU TƯ
CHỨNG KHOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán và doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
TÊN QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN/CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài tháng ......năm...
|
.......,
ngày........tháng........năm ........
|
Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
I. Tình
hình thực hiện hạn mức tự doanh
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
(quy đổi)
|
I
|
Hạn mức
tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
II
|
Giá trị
đã đầu tư tại thời Điểm cuối tháng
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
III
|
Giá trị
đã đầu tư trong tháng
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
IV
|
Giá trị
còn được đầu tư
(IV = I-II)
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
II. Báo cáo
về tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Tài sản
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
%/cùng kỳ năm trước
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
I.1
|
Tiền
và các Khoản tương đương tiền
|
|
|
|
|
|
1
|
Tiền
|
|
|
|
|
|
|
Tiền
gửi ngân hàng
|
|
|
|
|
|
|
Các Khoản
tương đương tiền
|
|
|
|
|
|
I.2
|
Các Khoản
đầu tư (kê chi Tiết)
|
|
|
|
|
|
I.3
|
Cổ tức,
trái tức được nhận
|
|
|
|
|
|
I.4
|
Lãi được
nhận
|
|
|
|
|
|
I.5
|
Tiền
bán chứng khoán chờ thu (kê chi Tiết)
|
|
|
|
|
|
I.6
|
Các Khoản phải
thu khác
|
|
|
|
|
|
I.7
|
Các tài sản
khác
|
|
|
|
|
|
I.8
|
Tổng
tài sản
|
|
|
|
|
|
II.1
|
Tiền
phải thanh toán mua chứng khoán (kê chi Tiết)
|
|
|
|
|
|
II.2
|
Các Khoản
phải trả khác
|
|
|
|
|
|
II.3
|
Tổng
nợ
|
|
|
|
|
|
III. Báo cáo kết quả
hoạt động đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kỳ báo cáo
|
Kỳ trước
|
Lũy kế từ đầu
năm
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
I
|
Thu
nhập từ hoạt động
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
1
|
Cổ tức, trái tức được nhận
|
|
|
|
|
|
|
Lãi được nhận
|
|
|
|
|
|
|
Các khoản thu nhập khác (kê chi tiết)
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí
đầu tư gián tiếp
ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Phí lưu ký
tại nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Các loại phí khác (kê chi tiết)
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu nhập ròng từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài (I-II)
|
|
|
|
|
|
IV
|
Lãi (lỗ) từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
Lãi (lỗ) thực tế phát sinh từ
hoạt động đầu tư
|
|
|
|
|
|
|
Thay đổi về giá trị của các
khoản đầu tư trong kỳ
|
|
|
|
|
|
IV. Báo cáo
danh Mục tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Loại tài sản
(nêu chi Tiết)
|
Số lượng
|
Giá thị trường hoặc giá trị hợp lý tại ngày báo
cáo
|
Tổng giá trị
|
Tỷ lệ %/Tổng giá trị tài sản ròng
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
|
I
|
Chứng
chỉ tiền gửi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Trái phiếu
Chính phủ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Cổ
phiếu niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Trái phiếu
niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Chứng
chỉ quỹ niêm yết
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Các loại
tài sản khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tổng
giá trị danh Mục
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CÓ THẨM QUYỀN CỦA NGÂN HÀNG LƯU KÝ,
NGÂN HÀNG GIÁM SÁT TẠI VIỆT NAM
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 14
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TỰ
DOANH ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 105/2016/TT-BTC
ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động đầu tư
gián tiếp ra nước ngoài của tổ chức kinh doanh chứng khoán, quỹ đầu tư chứng
khoán, công ty đầu tư chứng khoán, doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm)
TÊN DOANH NGHIỆP KINH DOANH BẢO HIỂM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:........(số công văn)
V/v báo cáo tình hình tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước
ngoài quý......năm...
|
.......,
ngày........tháng........năm ........
|
Kính gửi: Bộ Tài chính
I. Tình
hình thực hiện hạn mức tự doanh
đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
STT
|
Chỉ tiêu
|
Giá trị
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND
(quy đổi)
|
I
|
Hạn mức
tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
II
|
Giá trị
đã đầu tư tại thời Điểm cuối quý
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
III
|
Giá trị
đã đầu tư trong quý
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
IV
|
Giá trị
còn được đầu tư
(IV = I-II)
|
|
|
1
|
Đô la Mỹ
|
|
|
2
|
Bảng
Anh
|
|
|
3
|
EURO
|
|
|
4
|
.....
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
II. Tổ
chức mở tài Khoản giao dịch
STT
|
Tên tổ chức
|
Địa chỉ
|
Quốc tịch
|
Số lượng tài Khoản
|
1
|
...
|
|
|
|
III. Tình
hình đầu tư
3.1. Tình
hình giao dịch trên tài Khoản tự doanh
STT
|
Loại tài sản đầu tư
|
Tổng mua từ đầu năm
|
Tổng bán từ đầu năm
|
Mua trong quý
|
Bán trong quý
|
Tổng mua tính đến cuối kỳ
|
Tổng bán tính đến cuối kỳ
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
KL
|
GT
|
I
|
Đầu tư
chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cổ
phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quy đổi VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quy đổi VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chứng
chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quy đổi VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đầu
tư khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quy đổi VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Ngoại
tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Quy đổi VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
KL: Khối
lượng
GT: Giá trị
Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch
3.2. Tình
hình nắm giữ tài sản đầu tư gián tiếp ra nước ngoài
(tính theo giá
trị ngoại tệ đã đầu tư)
STT
|
Loại tài sản
|
Tài sản đầu tư nắm giữ tại thời Điểm báo cáo
|
Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức
phát hành vào thời Điểm báo cáo
|
Tỷ lệ đầu tư (%)
|
Số lượng
|
Giá trị sổ sách tại thời Điểm mua
|
Giá trị thị trường tại thời Điểm báo cáo (ngoại
tệ)
|
Tỷ lệ tăng trưởng tài sản đầu tư (%)
|
Ngoại tệ
|
Tỷ VND (quy đổi)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)=(6)/(4)*100
|
(8)
|
(9)=(3)/(8)*100
|
I
|
Đầu
tư chứng khoán
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cổ
phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trái phiếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chứng
chỉ quỹ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Đầu
tư khác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
.........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng (I+II)
|
|
|
|
|
|
|
|
(Tỷ giá
được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao dịch)
* Ghi chú:
Cột (2)
loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán mà doanh nghiệp kinh doanh
bảo hiểm nắm giữ.
Cột (3)
là các chứng khoán hiện doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm đang nắm giữ, không
bao gồm chứng khoán đang về tài Khoản.
Cột (4)
tính theo giá mua vào/giá góp vốn theo hợp đồng;
Cột (5)
Tỷ giá được quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời Điểm phát sinh giao
dịch;
Cột (6)
tính theo giá đóng cửa hoặc giá giao dịch bình quân tại thời Điểm báo cáo hoặc
giá trị hợp lý đối với chứng khoán chưa niêm yết.
Đối với
trái phiếu, không phải tính cột (8), (9).
IV. Các vướng
mắc phát sinh và kiến nghị:
NGƯỜI LẬP
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
KIỂM SOÁT NỘI BỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
(TỔNG) GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|