ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 17/CT-UBND
|
Long
An, ngày 05 tháng 08
năm 2016
|
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUYẾT TOÁN VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN HOÀN THÀNH THUỘC
NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Trong thời gian qua các ngành, các cấp
có tập trung trong việc tăng cường đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư
các dự án hoàn thành trên địa bàn tỉnh theo tinh thần Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng
Chính phủ, nhiều dự án đã được quyết toán kịp thời, góp phần quản lý chặt chẽ vốn đầu tư xây dựng cơ bản, hạn chế tình trạng dự án kéo
dài, giải quyết tình hình nợ đọng trong
xây dựng cơ bản, tiết kiệm vốn đầu tư, chống thất thoát ngân sách nhà nước.
Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn tình trạng một số dự án đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử dụng, nhưng chủ đầu tư lập báo cáo quyết toán chậm so với quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC
ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà
nước dẫn đến việc quản lý dự án kéo dài, làm giảm hiệu quả đầu tư, không tất toán tài khoản thanh toán của các dự án sử dụng vốn nhà nước đã hoàn thành. Đến tháng 6/2016 vẫn còn 42 dự án chậm quyết toán mà chủ đầu tư chưa gửi hồ sơ đến cơ quan Tài chính để thẩm tra và trình phê duyệt theo quy định,
trong đó 05 dự án do các sở, ngành tỉnh làm chủ đầu tư và 37 dự án do Ban quản lý dự án các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An làm chủ đầu tư.
Để công tác quyết toán vốn đầu tư dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện đúng theo quy định tại
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo thực hiện như sau:
1. Chủ đầu tư,
Ban quản lý dự án cấp tỉnh
- Thực hiện quyết toán ngay sau khi dự
án hoàn thành đưa vào sử dụng, khẩn trương lập thủ tục để quyết toán dứt điểm
các dự án (công trình, hạng mục công trình) đã quá thời hạn lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành theo quy định tại
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính;
- Đôn đốc, yêu cầu nhà thầu thực hiện
quyết toán hợp đồng;
- Tiến hành lập hồ sơ quyết toán dự
án hoàn thành gửi cơ quan thẩm tra để thẩm tra quyết toán, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt đúng thời gian quy định;
- Thanh toán các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả theo quyết định phê duyệt quyết toán, thu hồi hết số vốn đã tạm ứng
theo chế độ quy định và tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt quyết toán theo quy
định.
- Trường hợp nhà thầu không thực hiện
quyết toán hợp đồng theo quy định, chủ đầu tư có văn bản yêu cầu nhà thầu thực
hiện quyết toán hợp đồng hoặc bổ sung hoàn thiện hồ sơ, tài liệu quyết
toán hợp đồng kèm theo thời hạn thực hiện, theo quy định tại khoản 4, điều 8
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
- Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo định
kỳ gửi cơ quan cấp trên của chủ đầu tư và cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán
theo quy định tại khoản 2 điều 23 Thông
tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính.
2. UBND các huyện,
thị xã Kiến Tường và thành phố Tân An
- Giao nhiệm vụ cho Phòng Tài chính -
Kế hoạch chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra và báo cáo tình hình quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành đối với các chủ đầu tư thuộc
phạm vi quản lý.
- Bố trí vốn, đôn đốc thực hiện và tạo
điều kiện thuận lợi để chủ đầu tư thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư, giải quyết công nợ và tất toán tài
khoản của dự án sau khi đã phê duyệt quyết
toán.
- Định kỳ kiểm tra tình hình thực hiện
công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn
thành của các đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Công khai danh sách các chủ đầu tư,
đơn vị còn dự án vi phạm quy định thời gian lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán
thuộc phạm vi quản lý; làm rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị
trong việc thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành; thực hiện nghiêm chế
tài xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật, theo Mục 2
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
3. Cơ quan thẩm
tra quyết toán
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc chủ đầu
tư thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành kịp thời, đầy đủ nội
dung và biểu mẫu theo quy định.
- Tổ chức thẩm tra báo cáo quyết toán
vốn đầu tư dự án hoàn thành đầy đủ nội dung, yêu cầu theo quy định; hướng dẫn
chủ đầu tư giải quyết các vướng mắc phát
sinh trong quá trình quyết toán dự án
hoàn thành; xử lý theo thẩm quyền các trường
hợp sai phạm, trường hợp vượt thẩm quyền
thì báo cáo, đề xuất cơ quan nhà
nước cấp trên xem xét.
- Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra tình
hình thực hiện công tác quyết toán dự án hoàn thành của các đơn vị thuộc phạm
vi quản lý.
- Công khai danh sách các chủ đầu tư,
đơn vị còn dự án vi phạm quy định thời gian lập, thẩm tra, phê duyệt quyết toán thuộc phạm vi quản lý theo khoản 2
Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày
27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ;
- Ngoài chế độ báo cáo định kỳ theo
Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày
18/01/2016 của Bộ Tài chính, hàng quý cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán vốn đầu tư báo cáo tình
hình quyết toán dự án hoàn thành thuộc phạm vi quản lý gửi cơ quan quản
lý cấp trên, trong đó phân tích các nguyên nhân chậm quyết toán và biện pháp xử lý.
4. Kho bạc nhà nước tỉnh, huyện
- Kiểm tra đối chiếu, xác nhận vốn đầu tư đã cho vay và thanh toán đối với dự án đảm bảo đúng quy định của Nhà nước; đồng thời có nhận xét, đánh giá
kiến nghị với cơ quan thẩm tra, phê duyệt quyết
toán về quá trình đầu tư của dự án.
- Đôn đốc các chủ đầu tư làm thủ tục
thanh toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả theo quyết định phê duyệt quyết
toán, thu hồi hết số vốn đã tạm ứng theo chế độ
quy định và tất toán tài khoản của các dự án đã phê duyệt quyết toán theo quy định.
5. Về xử lý vi phạm
- Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án có
hành vi vi phạm quy định về quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: xử lý theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng;
kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây
dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà ở và công sở.
- Đối với nhà thầu có hành vi vi phạm
quy định về quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành: xử lý theo quy định tại Điều
31 Nghị định số 121/2013/NĐ-CP
ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất,
kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà ở và công sở.
- Cấp trên của chủ đầu tư không giao
dự án đầu tư mới cho chủ đầu tư, ban quản
lý dự án có dự án chậm nộp
báo cáo quyết toán từ 24 tháng trở lên theo quy định về thời hạn quyết toán tại
Điều 22 Thông tư số 09/2016/TT-BTC. Không bố trí kế hoạch vốn để
thanh toán số vốn còn thiếu cho các dự án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 12 tháng trở lên; không cho phép nhà thầu đang có hợp đồng vi phạm quy định về thời
gian lập hồ sơ quyết toán hợp đồng được tham gia đấu thầu dự án mới theo quy
định tại điểm 5 Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 27/12/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
Nhận được Chỉ thị này, yêu cầu Thủ
trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh (chủ đầu tư); Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã Kiến Tường và thành phố
Tân An nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT. TU; TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng KT(1+2);
- Lưu: VT, STC, Hai.
ChanChinhCT-QT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
DANH MỤC
DỰ ÁN CHẬM QUYẾT TOÁN
(Kèm theo Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 05/8/2016 của UBND tỉnh)
Đvt:
triệu đồng
STT
|
Loại
dự án
|
Dự
án chậm nộp báo cáo quyết toán dưới 24 tháng
|
Dự
án chậm nộp báo cáo quyết toán từ 24 tháng trở
lên
|
Ghi
chú
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng đề nghị quyết toán
|
Số
dự án
|
Tổng
mức đầu tư
|
Tổng
đề nghị quyết toán
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
A
|
Tổng cộng
|
38
|
317.881
|
210.751
|
4
|
167.088
|
152.444
|
|
|
Nhóm B
|
0
|
0
|
0
|
1
|
61.145
|
57.227
|
|
|
Nhóm C
|
38
|
317.881
|
210.751
|
3
|
105.943
|
95.217
|
|
B
|
Các đơn vị cấp dưới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm
B
|
0
|
0
|
0
|
1
|
61.145
|
57.227
|
|
|
Huyện
Bến Lức
|
|
|
|
1
|
61.145
|
57.227
|
|
1
|
Trường THPT Gò Đen
|
|
|
|
|
61.145
|
57.227
|
|
|
Nhóm
C
|
38
|
317.881
|
210.751
|
3
|
105.943
|
95.217
|
|
|
SỞ
VHTT và DL
|
1
|
11.837
|
11.909
|
|
|
|
|
1
|
Khu Di tích lịch sử ngã tư Rạch Kiến
|
|
11.837
|
11.909
|
|
|
|
|
|
Sở
Y tế
|
3
|
43.448
|
26.172
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về y tế, dân
số, sức khỏe
|
|
3.320
|
3.163
|
|
|
|
|
2
|
Cải tạo hệ thống PPCC Bệnh viện Lao
và Bệnh phổi
|
|
1.087
|
1.074
|
|
|
|
|
3
|
Máy CT Scanner 128 lát cắt
|
|
39.041
|
21.935
|
|
|
|
|
|
Văn
phòng Tỉnh ủy
|
1
|
93.329
|
75.101
|
|
|
|
|
1
|
Nhà công vụ tỉnh
|
|
93.329
|
75.101
|
|
|
|
|
|
Huyện
Bến Lức
|
7
|
46.216
|
6.879
|
|
|
|
|
1
|
Trường THCS Gò Đen
|
|
9.311
|
6.879
|
|
|
|
|
2
|
Đường Mỹ Yên - Thanh Phú (Đoạn
QL1A- cầu ấp 2)
|
|
4.524
|
|
|
|
|
|
3
|
Trường Tiểu học
Phước Lợi. Hạng mục: Nhà ăn, nhà xe, bảo vệ, rào cổng sân đường, cống, hồ nước,
san lấp giai đoạn 2
|
|
5.025
|
|
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp mở rộng
đê Thanh Phú
|
|
3.701
|
|
|
|
|
|
5
|
Trường THCS Nhựt Chánh. HM: Phòng học
|
|
10.450
|
|
|
|
|
|
6
|
Trạm y tế Thạnh Hòa
|
|
4.056
|
|
|
|
|
|
7
|
Đường Mỹ Yên - Thanh Phú (đoạn 2)
|
|
9.149
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
Đức Huệ
|
1
|
19.070
|
18.371
|
|
|
|
|
1
|
Đường Tho Mo - Voi Đình
|
|
19.070
|
18.371
|
|
|
|
|
|
Huyện
Cần Đước
|
14
|
28.357
|
0
|
|
|
|
|
1
|
Trường MG Long Định - 5 tuổi
|
|
3.595
|
|
|
|
|
|
2
|
Vỉa hè QL 50
|
|
5.642
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường Mỹ Lệ - Tân trạch (Đoạn 1)
|
|
6.796
|
|
|
|
|
|
4
|
Trường MG Tân Ân - 5 tuổi
|
|
2.684
|
|
|
|
|
|
5
|
Trung tâm VHTT
xã Long Sơn
|
|
3.190
|
|
|
|
|
|
6
|
Trung tâm VHTT xã Long Định
|
|
4.615
|
|
|
|
|
|
7
|
Đường GTNT Nhà Dài I
|
|
202
|
|
|
|
|
|
8
|
Đường GTNT Nhà Dài II
|
|
362
|
|
|
|
|
|
9
|
Đường GTNT Chùa Phước Lâm ấp Cầu
Chùa
|
|
174
|
|
|
|
|
|
10
|
Đường GTNT Chùa Phật Sơn
|
|
187
|
|
|
|
|
|
11
|
Đường kênh T4 (trải đá 0x4)
|
|
124
|
|
|
|
|
|
12
|
Đường GTNT từ đường Ao Gòn đến nhà
Tư Thật
|
|
104
|
|
|
|
|
|
13
|
Đường GTNT Ao Gòn (nâng cấp, mở
rộng bằng đất đen)
|
|
378
|
|
|
|
|
|
14
|
Đường GTNT Bà Thoại
|
|
305
|
|
|
|
|
|
|
Huyện
Tân Trụ
|
2
|
50.591
|
48.536
|
1
|
10.654
|
8.126
|
|
1
|
Dự án cấp
nước 03 xã vùng hạ huyện Tân Trụ
|
|
|
|
|
10.654
|
8.126
|
|
2
|
Trụ sở Huyện ủy Tân Trụ
|
|
28.931
|
28.931
|
|
|
|
|
3
|
Hương lộ Cao Thị Mai
|
|
21.660
|
19.605
|
|
|
|
|
|
Huyện
Tân Hưng
|
9
|
25.033
|
23.783
|
2
|
95.289
|
87.091
|
|
1
|
Đường nội bộ tuyến dân cư Cả
Môn-Lâm trường xã Vĩnh Thạnh
|
|
470
|
449
|
|
|
|
|
2
|
Lộ cặp kênh 63 xã Vĩnh Đại Vĩnh Bửu
(K79-K.7 Thước)
|
|
4.916
|
4.670
|
|
|
|
|
3
|
Đường nội bộ
tuyến dân cư cặp K79 xã HĐ
|
|
2.462
|
2.339
|
|
|
|
|
4
|
Đường bờ đông kênh ngang (K79-K.Tư
Sành)
|
|
5.137
|
4.880
|
|
|
|
|
5
|
Trường mẫu giáo Hưng Thạnh - 5 tuổi
|
|
3.928
|
3.732
|
|
|
|
|
6
|
Trường tiểu học
VCA (Phòng chức năng)
|
|
2.779
|
2.640
|
|
|
|
|
7
|
Trường mẫu
giáo Hưng Hà - 5 tuổi
|
|
2.687
|
2.553
|
|
|
|
|
8
|
Trường MG Thạnh Hưng - 5 tuổi
|
|
1.724
|
1.638
|
|
|
|
|
9
|
Chỉnh trang vỉa
hè đường Trần Hưng Đạo, đường 30/4, đường 24/3 Thị trấn
|
|
930
|
884
|
|
|
|
|
10
|
Trụ sở UBND xã Thạnh Hưng
|
|
|
|
|
5.430
|
5.159
|
|
11
|
Bệnh viện đa khoa huyện Tân Hưng
|
|
|
|
|
89.859
|
81.932
|
|