|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Chỉ thị 08/CT-UBND cải thiện môi trường đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh 2015 Đồng Tháp
Số hiệu:
|
08/CT-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Chỉ thị
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Dương
|
Ngày ban hành:
|
03/06/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/CT-UBND
|
Đồng Tháp,
ngày 03 tháng 6 năm 2015
|
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TIẾP TỤC CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG
ĐẦU TƯ, NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH NĂM 2015
Năm 2014, kết
quả xếp hạng PCI, Đồng Tháp đứng vị trí thứ 2/63 tỉnh, thành phố cả nước với chất
lượng điều hành rất tốt.
Trong 10 chỉ số
thành phần PCI, Đồng Tháp có 04 chỉ số dẫn đầu so với cả nước, 07
chỉ số tăng và 03 chỉ số giảm.
Việc giảm điểm
chỉ số tiếp cận đất đai, dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp và đặc biệt là sự giảm
điểm nhiều nhất của chỉ số chi phí không chính thức cho thấy vẫn còn những
mặt hạn chế.
Để khắc phục
những hạn chế, tiếp tục duy trì và nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) của địa phương trong năm 2015 và những năm tiếp theo, Ủy ban nhân dân Tỉnh
chỉ thị:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Tiếp tục rà
soát, tối ưu hóa quy trình, thủ tục hành chính về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất …
- Công bố công
khai các thông tin về quy hoạch sử dụng đất, thông tin về quỹ đất, giá cho thuê
đất và các quy định về giao đất, cho thuê đất.
- Có biện pháp
nhằm đảm bảo không để xảy ra việc nhũng nhiễu khi giải
quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất , thu hồi đất, chuyển
mục đích sử dụng đất đối với tổ chức.
2. Sở Công thương, Trung tâm Xúc tiến Thương mại, Du lịch và Đầu tư.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp tìm kiếm thông tin thị trường, tìm kiếm đối tác kinh doanh.
- Tạo điều kiện
để các doanh nghiệp, nhất là các doanh nghiệp nhỏ và vừa được thụ hưởng các
chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại và đầu tư.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Thực hiện
công khai, minh bạch trên website các tài liệu quy hoạch, các kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, các tài liệu về chính sách ưu đãi, các kế hoạch đầu tư công,
danh mục đầu tư sau khi được phê duyệt để doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận.
- Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong cập nhật kiến thức về khởi sự doanh nghiệp, quản trị
kinh doanh, kỹ năng quản trị.
- Đảm bảo thời
gian thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh đúng quy định, đồng thời có triển
khai thực hiện tốt Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư năm 2014 để tiếp tục nâng
cao hơn nữa điểm số gia nhập thị trường.
4. Sở Khoa học và Công nghệ.
- Hỗ trợ xây dựng
thương hiệu, bản quyền, công nghệ cho doanh nghiệp.
- Hỗ trợ các
doanh nghiệp ứng dụng khoa học - công nghệ, công nghệ thông tin vào quản lý.
5. Sở Lao động – Thương binh và xã hội.
- Kết nối, hỗ
trợ doanh nghiệp trong việc tuyển dụng lao động.
- Tổ chức thống
kê, dự báo nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp để có định hướng cho
các đơn vị đào tạo thực hiện.
6. Sở Nội vụ.
- Thường xuyên
thanh tra công vụ và kiểm tra cải cách thủ tục hành chính.
- Tiếp tục bồi
dưỡng kiến thức, kỹ năng làm việc, giao tiếp cho đội ngũ cán bộ, công chức.
7. Sở Tư pháp.
- Tạo điều kiện
cho các Đoàn Luật sư, Công ty Luật, các tổ chức tư vấn pháp lý trong việc cung
cấp các dịch vụ tư vấn pháp lý, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp góp
phần cải thiện tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật.
- Tạo điều kiện
cho các hiệp hội doanh nghiệp tư vấn chính sách, các chương trình, đề án, quy
hoạch, dự án có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế
- xã hội của Tỉnh.
- Giám sát và
kiểm soát việc thực hiện thủ tục hành nhằm cắt giảm gánh nặng chi phí hành
chính, chi phí gia nhập thị trường của doanh nghiệp.
- Có biện pháp
để đảm bảo các quy định pháp luật được tuân thủ và thực thi đúng quy định, tạo
sự minh bạch trong việc áp dụng pháp luật.
8. Cục Thuế Tỉnh.
- Công khai,
minh bạch các chính sách về thuế.
- Nâng cao hiệu
quả tuyên truyền, cung cấp thông tin, tư vấn chính sách thuế.
- Thường xuyên
tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tiếp nhận ý kiến về giải quyết các thủ tục
thuế liên quan đến doanh nghiệp.
9. Sở Thông tin và Truyền thông.
Triển khai
nhanh dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ 2, 3.
- Tổ chức, quản
lý tốt hệ thống thông tin dịch vụ công trực tuyến liên kết từ tỉnh xuống địa
phương.
10. Sở Tài chính
Rút ngắn thời
gian thẩm định giá đất so với năm 2014.
11. Sở Xây dựng
Đảm bảo thời
gian cung cấp thông tin quy hoạch, cấp phép xây dựng, thẩm định quy hoạch và
công khai quy hoạch xây dựng theo quy định.
12. Ban quản lý Khu kinh tế
Thường xuyên
theo dõi, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp
trong khu công nghiệp, khu kinh tế.
13. Các sở, ban ngành và UBND các huyện, thị, thành
Căn cứ Chỉ thị
này, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn và UBND cấp xã thực hiện phù hợp chức năng,
nhiệm vụ được giao (đính kèm Bảng điểm thống kê các chỉ số thành phần PCI).
Yêu cầu Thủ
trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ
chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này./.
Nơi nhận:
- CT & các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- LĐ VP/UBND Tỉnh;
- Lưu VT, PTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
PHỤ LỤC
BẢNG ĐIỂM THỐNG KÊ CÁC CHỈ SỐ
THÀNH PHẦN PCI NĂM 2014
(Kèm theo Chỉ thị số 08 /CT-UBND ngày 03 /6/2015 về việc tiếp tục cải thiện
môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015)
Bảng 1. So sánh từng chỉ số thành
phần_Chỉ số gia nhập thị trường
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
1
|
PCI/Index
|
9,37
|
9,37
|
7,17
|
8,37
|
1.1
|
Thời gian đăng ký doanh
nghiệp - số ngày (giá trị trung vị)
|
9
|
19,0
|
8,0
|
12,0
|
1.2
|
Thời gian từ khi hồ sơ được
coi là hợp lệ và tiếp nhận đến khi nhận được Giấy ĐKDN-số ngày (giá trị trung
vị) (Điều tra bổ sung năm 2014)
|
7
|
10,0
|
5,0
|
7,0
|
1.3
|
Thời gian thay đổi nội
dung đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị)
|
5
|
11
|
2
|
7
|
1.4
|
Thời gian chờ đợi để được
cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (Giá trị trung vị)
|
30
|
365
|
15
|
30
|
1.5
|
DN phải chờ hơn một tháng
để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
|
2%
|
27,27%
|
0,00%
|
9,80%
|
1.6
|
DN phải chờ hơn ba tháng để
hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
|
0%
|
18,18%
|
0,00
|
1,92%
|
1.7
|
DN đăng ký hoặc sửa đổi
đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa
|
69%
|
94,44%
|
35,24%
|
79,17%
|
1.8
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa
được niêm yết công khai ( đồng ý)
|
67%
|
79,17%
|
40,91%
|
61,43%
|
1.9
|
Hướng dẫn về thủ tục tại bộ
phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ ( đồng ý)
|
83%
|
88,37%
|
52,04%
|
75,00%
|
1.10
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa
am hiểu về chuyên môn ( đồng ý)
|
58%
|
57,69%
|
23,47%
|
42,50%
|
1.11
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa
nhiệt tình, thân thiện ( đồng ý)
|
65%
|
68,42%
|
15,31%
|
42,62%
|
1.12
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin tại bộ phận Một cửa tốt ( đồng ý)
|
48%
|
48,08%
|
14,29%
|
28,57%
|
1.13
|
Không đáp ứng bất kỳ tiêu
chí nào ( đồng ý)
|
0%
|
20,41%
|
0,00%
|
4,48%
|
Bảng 2. So sánh từng chỉ số thành
phần_Tiếp cận đất đai
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
2
|
PCI/Index
|
7,30
|
4,39
|
5,78
|
7,30
|
2.6
|
DN ngoài quốc doanh không
gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh ( Đồng ý)
|
52,44%
|
52,44%
|
12,39%
|
22,22%
|
2.7
|
DN thực hiện các thủ tục
hành chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn
nào về thủ tục
|
61,54%
|
61,54%
|
16,67%
|
41,38%
|
2.8
|
DN có nhu cầu được cấp
GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng
nhiễu
|
45,24%
|
45,24%
|
8,89%
|
27,03%
|
Bảng 3. So sánh từng chỉ số thành
phần_Tính minh bạch
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
3
|
PCI/Index
|
6,87
|
7,14
|
5,08
|
5,98
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
|
2,29
|
2,51
|
1,90
|
2,25
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý
|
3,31
|
3,31
|
2,86
|
3,10
|
3.3
|
Cần có "mối quan hệ"
để có được các tài liệu của tỉnh ( quan trọng hoặc rất quan trọng)
|
74%
|
88,31%
|
63,51%
|
73,21%
|
3.4
|
Thương lượng với cán bộ thuế
là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
37%
|
64,29%
|
32,38%
|
49,25%
|
3.5
|
Khả năng có thể dự đoán được
trong thực thi của tỉnh đối với quy định pháp luật của Trung ương ( luôn luôn
hoặc thường xuyên)
|
18%
|
18,07%
|
1,92%
|
8,27%
|
3.6
|
Vai trò của các hiệp hội
DN địa phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh
( quan trọng hoặc vô cùng quan trọng)
|
43%
|
59,26%
|
21,74%
|
42,64%
|
3.7
|
Điểm số về độ mở và chất
lượng trang web của tỉnh
|
36
|
44,00
|
15,00
|
29,00
|
3.8
|
DN truy cập vào website của
UBND
|
70%
|
78,23%
|
47,47%
|
64,18%
|
3.9
|
Các tài liệu về ngân sách
đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh ( Đồng ý)
|
93%
|
94,12%
|
53,33%
|
80,65%
|
3.10
|
Các tài liệu về ngân sách
được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt ( Đồng ý)
|
69%
|
95,45%
|
48,39%
|
71,43%
|
Bảng 4. So sánh từng chỉ số thành
phần_Chi phí thời gian
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
4
|
PCI/Index
|
8,45
|
8,45
|
4,85
|
6,53
|
4.1
|
DN dành hơn 10 quỹ thời
gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật của Nhà nước
|
28%
|
51,09%
|
18,56%
|
35,62%
|
4.2
|
Số cuộc thanh tra, kiểm
tra trung vị (tất cả các cơ quan)
|
1
|
2
|
1
|
1
|
4.3
|
Số giờ trung vị làm việc với
thanh tra, kiểm tra thuế
|
3
|
40
|
2
|
8
|
4.4
|
Cán bộ nhà nước giải quyết
công việc hiệu quả (hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
85%
|
88,73%
|
50,00%
|
64,58%
|
4.5
|
Cán bộ nhà nước thân thiện
( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
83%
|
82,56%
|
34,78%
|
58,24%
|
4.6
|
DN không cần phải đi lại
nhiều lần để lấy dấu và chữ ký ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
71%
|
78,13%
|
38,20%
|
60,96%
|
4.7
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (
hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
65%
|
68,18%
|
30,30%
|
46,02%
|
4.8
|
Phí, lệ phí được công khai
( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
94%
|
97,17%
|
79,35%
|
89,19%
|
4.9
|
Không thấy bất kì sự thay
đổi đáng kể nào (hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
3%
|
12,77%
|
0,00%
|
4,30%
|
Bảng 5. So sánh từng chỉ số thành
phần _Chi phí không chính thức
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
5
|
PCI/Index
|
6,69
|
7,02
|
2,81
|
5,16
|
5.1
|
Các DN cùng ngành thường
phải trả thêm các khoản chi phí không chính thức ( Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng
ý)
|
58%
|
80,81%
|
44,44%
|
64,56%
|
5.2
|
DN phải chi hơn 10 doanh
thu cho các loại chi phí không chính thức
|
8%
|
27,91%
|
1,52%
|
10,34%
|
5.3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi
giải quyết thủ tục cho DN
|
47%
|
78,32%
|
35,94%
|
65,56%
|
|
là phổ biến ( Đồng ý hoặc
Hoàn toàn đồng ý)
|
|
|
|
|
5.4
|
Công việc đạt được kết quả
mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức ( thường xuyên hoặc luôn
luôn)
|
61%
|
84,06%
|
40,32%
|
61,33%
|
5.5
|
Các khoản chi phí không
chính thức ở mức chấp nhận được ( Đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
93%
|
93%
|
61,22%
|
77,59%
|
Bảng 6. So sánh từng chỉ số thành
phần _Cạnh tranh bình đẳng
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
6
|
PCI/Index
|
6,64
|
7,79
|
3,50
|
5,02
|
6.1
|
Việc tỉnh ưu ái cho các tổng
công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của ban” ( Đồng
ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
37%
|
51,19%
|
21,69%
|
35,00%
|
6.2
|
Thuận lợi trong tiếp cận đất
đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước ( đồng ý)
|
23%
|
36,08%
|
14,04%
|
25,77%
|
6.3
|
Thuận lợi trong tiếp cận
các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (
đồng ý)
|
21%
|
42,86%
|
17,31%
|
25,51%
|
6.4
|
Thuận lợi trong cấp phép
khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước
(đồng ý)
|
12%
|
30,93%
|
5,26%
|
17,00%
|
6.5
|
Thủ tục hành chính nhanh
chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước
(đồng ý)
|
19%
|
33,33%
|
6,67%
|
19,30%
|
6.6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng
từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước
(đồng ý)
|
27%
|
41,67%
|
14,52%
|
23,86%
|
6.7
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết
các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước ( đồng ý hoặc Hoàn
toàn đồng ý)
|
30%
|
59,75%
|
23,61%
|
42,59%
|
6.8
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu
tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân ( đồng ý hoặc Hoàn toàn đồng
ý)
|
39%
|
55,41%
|
21,57%
|
42,86%
|
6.9
|
Thuận lợi trong việc tiếp
cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI ( đồng ý)
|
19%
|
44,34%
|
9,09%
|
28,30%
|
6.10
|
Miễn giảm thuế TNDN là đặc
quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (đồng ý)
|
16%
|
35,96%
|
8,62%
|
23,01%
|
6.11
|
Thủ tục hành chính nhanh
chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI ( đồng ý)
|
17%
|
36,36%
|
8,62%
|
20,91%
|
6.12
|
Hoạt động của các doanh
nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh ( đồng ý)
|
31%
|
39,33%
|
8,62%
|
28,30%
|
6.13
|
"Hợp đồng, đất đai,…
và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ
với chính quyền tỉnh” ( đồng ý)
|
62%
|
88,89%
|
61,64%
|
76,47%
|
6.14
|
Ưu đãi với các công ty lớn
(nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (
đồng ý)
|
46%
|
61,40%
|
31,48%
|
52,00%
|
Bảng 7. So sánh từng chỉ số thành
phần _Tính năng động
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
7
|
PCI/Index
|
6,62
|
6,62
|
3,08
|
4,56
|
7.1
|
UBND tỉnh linh hoạt trong
khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh
nghiệp tư nhân (hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
91%
|
90,91%
|
46,84%
|
67,57%
|
7.2
|
UBND tỉnh rất năng động và
sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh ( hoàn toàn đồng ý hoặc
đồng ý)
|
70%
|
76,58%
|
35,53%
|
53,13%
|
7.3
|
Cảm nhận của DN về thái độ
của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân ( Tích cực hoặc Rất tích cực)
|
65%
|
65,17%
|
20,99%
|
38,95%
|
7.4
|
Có những sáng kiến hay ở cấp
tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành ( hoàn toàn đồng ý hoặc đồng
ý)
|
67%
|
91,55%
|
60,94%
|
76,92%
|
7.5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ
trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (hoàn
toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
51%
|
72,73%
|
41,27%
|
57,69%
|
7.6
|
Phản ứng của tỉnh khi có
điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin
ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” ( lựa chọn)
|
37%
|
53,19%
|
23,33%
|
38,54%
|
Bảng 8. So sánh từng chỉ số thành
phần _Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
8
|
PCI/Index
|
5,61
|
7,14
|
3,90
|
5,65
|
8.1
|
Số hội chợ thương mại do tỉnh
tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công Thương)
|
12
|
20
|
1
|
9
|
8.2
|
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch
vụ trên tổng số DN (%)
|
1%
|
4,34%
|
0,09%
|
1,02%
|
8.3
|
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch
vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ ( )
|
58%
|
100,00%
|
0,00%
|
66,67%
|
8.4
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
tìm kiếm thông tin thị trường ( )
|
46%
|
56,96%
|
27,69%
|
41,27%
|
8.5
|
Doanh nghiệp đã sử dụng
nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường ( )
|
42%
|
63,64%
|
23,81%
|
46,88%
|
8.6
|
Doanh nghiệp có ý định tiếp
tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường ( )
|
74%
|
88,00%
|
46,88%
|
65,52%
|
8.7
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
tư vấn về pháp luật ( )
|
40%
|
60,53%
|
32,00%
|
44,78%
|
8.8
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp
dịch vụ tư nhân cho việc tư vấn về pháp luật ( )
|
15%
|
54,36%
|
9,09%
|
21,62%
|
8.9
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng
dịch vụ tư vấn pháp luật ( )
|
67%
|
82,61%
|
42,86%
|
62,50%
|
8.10
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%)
|
40%
|
46,15%
|
21,57%
|
35,06%
|
8.11
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh ( )
|
57%
|
76,92%
|
28,00%
|
52,17%
|
8.12
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng
dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh ( )
|
64%
|
93,33%
|
45,83%
|
65,63%
|
8.13
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
xúc tiến thương mại ( )
|
38%
|
46,58%
|
14,06%
|
30,61%
|
8.14
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại ( )
|
11%
|
46,67%
|
0,00%
|
18,18%
|
8.15
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng
dịch vụ xúc tiến thương mại ( )
|
63%
|
75,51%
|
23,81%
|
50,00%
|
8.16
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
liên quan đến công nghệ (%)
|
39%
|
54,17%
|
15,38%
|
39,13%
|
8.17
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ ( )
|
37%
|
74,19%
|
29,03%
|
52,00%
|
8.18
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng
nhà cung cấp trên cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ ( )
|
52%
|
66,67%
|
26,09%
|
47,62%
|
8.19
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
đào tạo về kế toán và tài chính(%)
|
41%
|
58,44%
|
20,25%
|
37,66%
|
8.20
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính ( )
|
33%
|
57,52%
|
8,89%
|
34,29%
|
8.21
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng
dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
43%
|
78,57%
|
30,77%
|
59,09%
|
8.22
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
31%
|
45,95%
|
14,86%
|
27,87%
|
8.23
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh ( )
|
19%
|
73,33%
|
9,09%
|
31,82%
|
8.24
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng
dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh ( )
|
62%
|
84,21%
|
19,23%
|
50,00%
|
Bảng 9. So sánh từng chỉ số thành
phần _Đào tạo lao động
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
9
|
PCI/Index
|
5,30
|
7,53
|
4,10
|
5,75
|
9.1
|
Dịch vụ do các cơ quan Nhà
nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông ( Tốt hoặc Rất tốt)
|
67,86%
|
73,14%
|
32,88%
|
56,99%
|
9.2
|
Dịch vụ do các cơ quan Nhà
nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề ( Tốt hoặc Rất tốt)
|
57,47%
|
57,47%
|
16,30%
|
33,08%
|
9.3
|
DN đã từng sử dụng dịch vụ
giới thiệu việc làm (%)
|
27,94%
|
47,78%
|
13,11%
|
27,94%
|
9.4
|
DN đã sử dụng nhà cung cấp
tư nhân cho dịch vụ giới thiệu việc làm ( )
|
42%
|
84,21%
|
5,56%
|
40,00%
|
9.5
|
DN có ý định tiếp tục sử dụng
dịch vụ giới thiệu việc làm ( )
|
42%
|
66,67%
|
13,33%
|
50,00%
|
9.6
|
tổng chi phí kinh doanh
dành cho đào tạo lao động
|
42,9%
|
80,9%
|
33,8%
|
55,6%
|
9.7
|
tổng chi phí kinh doanh
dành cho tuyển dụng lao động
|
49,7%
|
90,0%
|
12,5%
|
43,2%
|
9.8
|
Mức độ hài lòng với lao động
( đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN)
|
98%
|
100,00%
|
77,46%
|
93,59%
|
9.9
|
Tỉ lệ người lao động tốt
nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo ( ) (BLĐTBXH)
|
2%
|
12,00%
|
0,63%
|
4,56%
|
9.10
|
Tỉ lệ lao động tốt nghiệp
trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực
lượng lao động ( )(BLĐTBXH)
|
4%
|
12,86%
|
2,14%
|
7,61%
|
9.11
|
số lao động của DN đã hoàn
thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề ( )
|
38,63
|
55,06
|
23,19
|
42,49
|
Bảng 10. So sánh từng chỉ số thành phần _Thiết chế pháp lý
|
|
Điểm số của tỉnh
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Trung vị
|
10
|
PCI/Index
|
7,91
|
7,91
|
4,10
|
5,68
|
10.1
|
Hệ thống pháp luật có cơ
chế giúp DN tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ ( thường xuyên hoặc luôn
luôn)
|
48%
|
53,41%
|
15,53%
|
31,58%
|
10.2
|
Doanh nghiệp tin tưởng và
khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng ( Đồng
ý hoặc Hoàn toàn đồng ý)
|
88%
|
88,64%
|
71,58%
|
80,95%
|
10.3
|
Số lượng vụ việc tranh chấp
của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên
100 doanh nghiệp (Tòa án Tối cao)
|
14,01
|
14,24
|
0,00
|
1,52
|
10.4
|
Tỉ lệ nguyên đơn ngoài quốc
doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toàn án kinh tế tỉnh
|
86%
|
100,00%
|
0,00%
|
85,71%
|
10.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh
xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
91%
|
94,74%
|
72,68%
|
85,98%
|
10.6
|
Tòa án các cấp của tỉnh xử
các vụ kiện kinh tế nhanh chóng ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
59%
|
67,80%
|
42,03%
|
56,00%
|
10.7
|
Phán quyết của tòa án được
thi hành nhanh chóng ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
63%
|
73,13%
|
43,06%
|
59,78%
|
10.8
|
Các cơ quan trợ giúp pháp
lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp ( đồng ý)
|
77%
|
79,59%
|
53,13%
|
65,28%
|
10.9
|
Các chi phí chính thức và
không chính thức là chấp nhận được ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
82%
|
83,33%
|
57,35%
|
71,03%
|
10.10
|
Phán quyết của toà án là
công bằng ( đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
80%
|
92,86%
|
66,14%
|
80,00%
|
10.11
|
DN sẵn sàng sử dụng tòa án
để giải quyết các tranh chấp ( có)
|
63%
|
63,10%
|
36,05%
|
50,48%
|
10.12
|
Tỷ lệ vụ án đã được giải
quyết trong năm(TATC) (Chỉ tiêu mới 2014)
|
89%
|
100,00%
|
44,44%
|
80,73%
|
Chỉ thị 08/CT-UBND tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2015 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Chỉ thị 08/CT-UBND tiếp tục cải thiện môi trường đầu tư, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ngày 03/06/2015 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
3.616
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|