Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 04/CT-UBND Loại văn bản: Chỉ thị
Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng Người ký: Trần Văn Lâu
Ngày ban hành: 22/01/2025 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/CT-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 01 năm 2025

CHỈ THỊ

VỀ CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM ĐẨY MẠNH PHÂN BỔ, THỰC HIỆN VÀ GIẢI NGÂN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG, 03 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2025

Năm 2025 là năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025, việc chủ động đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công có ý nghĩa quan trọng, góp phần hoàn thành các mục tiêu của Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai 2021-2025 và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 05 năm 2021-2025.

Để phấn đấu giải ngân vốn đầu tư công năm 2025 đạt kết quả cao nhất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiếp tục thực hiện quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đề ra theo các nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ, văn bản chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ; theo chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý nhà nước được giao tập trung quán triệt, thực hiện nghiêm các quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau đây:

I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH

1. Quán triệt, bám sát chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách pháp luật của Nhà nước, nâng cao nhận thức, vai trò, ý nghĩa của đầu tư công đối với phát triển kinh tế - xã hội; xác định giải ngân vốn đầu tư công là một trong những nhiệm vụ chính trị quan trọng hàng đầu của các cấp, các ngành, thực hiện điều hành chủ động, linh hoạt, kịp thời, hiệu quả phù hợp với tình hình và yêu cầu thực tiễn trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn. Khơi thông, huy động và sử dụng hiệu quả nguồn lực cho đầu tư, lấy đầu tư công dẫn dắt và kích hoạt vốn đầu tư toàn xã hội.

2. Chú trọng nâng cao chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị dự án. Chủ động, linh hoạt, hiệu quả trong tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện dự án.

3. Đề cao kỷ luật, kỷ cương, tăng cường kiểm tra, giám sát. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền, đề cao trách nhiệm, nêu gương của người đứng đầu. Tăng cường phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, bảo đảm hiệu quả, làm việc nào dứt điểm việc đó, không để kéo dài, gây ách tắc, lãng phí nguồn lực.

II. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU

Phấn đấu tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2025 trên 95% kế hoạch được Thủ tướng Chính phủ giao.

III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM

1. Các chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Tiếp tục xác định giải ngân vốn đầu tư công là một trong các nhiệm vụ trọng tâm, cần quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên và xuyên suốt trong năm 2025. Phấn đấu tỷ lệ giải ngân năm 2025 đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; chịu trách nhiệm toàn diện trước Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện, giải ngân dự án ở địa phương, đơn vị mình quản lý, đặc biệt là đối với những dự án đã bàn giao mặt bằng hoặc bàn giao mặt bằng từng phần theo tiến độ xây dựng mà nhà thầu chậm triển khai thực hiện dẫn đến tỷ lệ giải ngân không đạt mục tiêu đề ra.

- Chuẩn bị điều kiện tốt nhất để hoàn thành thủ tục đầu tư, tập trung làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị thực hiện dự án, nâng cao tính sẵn sàng và tính khả thi, khả năng triển khai thực hiện dự án để có thể triển khai thực hiện và giải ngân ngay từ đầu năm 2025, không chủ quan, lơ là trong công tác chỉ đạo, tổ chức thực hiện.

- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong giải ngân vốn đầu tư công, có giải pháp kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được giao với tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án; kịp thời thay thế, điều chuyến, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc cầm chừng, né tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn, không đáp ứng yêu cầu công việc được giao; tỷ lệ giải ngân là một trong các tiêu chí quan trọng để xem xét đánh giá, xếp loại cuối năm đối với cán bộ, công chức.

- Xây dựng kế hoạch, lộ trình cụ thể thúc đẩy thực hiện, giải ngân vốn đầu tư công hàng tháng và có văn bản đăng ký tiến độ, kết quả giải ngân kế hoạch vốn được giao theo các Biểu mẫu số 01, 02 đính kèm Công văn này (trong đó cần phân loại thứ tự ưu tiên để tập trung theo dõi, chỉ đạo kịp thời, hiệu quả, phấn đấu đến 30/6/2025 giải ngân các dự án chuyển tiếp đạt từ 50% kế hoạch trở lên, các dự án khởi công mới phải có giá trị giải ngân). Lưu ý, văn bản đăng ký phải tính toán chặt chẽ, nghiêm túc từ việc cam kết đến tổ chức thực hiện do Thủ trưởng đơn vị ký, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 07/02/2025; đồng thời cập nhật trên Hệ thống chỉ tiêu thông tin báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng[1], trong đó:

(1) Đối với dự án hoàn thành trong năm 2025: Đẩy nhanh tiến độ thi công để hoàn thành các hạng mục công trình, công trình; tổ chức nghiệm thu, lập báo cáo hoàn thành công trình gửi về cơ quan chuyên môn về xây dựng để thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình, thực hiện thanh toán và giải ngân vốn cho các nhà thầu theo đúng quy định; khẩn trương lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành bảo đảm theo đúng thời gian quy định.

(2) Đối với dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2025: Tăng cường đôn đốc các nhà thầu đẩy nhanh tiến độ thi công gắn với chất lượng công trình, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thi công; lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình phải tương ứng với tiến độ thực tế thi công để làm cơ sở yêu cầu cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo đúng Kế hoạch kiểm tra đã được ban hành đối với các hạng mục công trình, công trình, tổ chức nghiệm thu khối lượng hoàn thành, thanh toán ngay khi đủ điều kiện.

(3) Đối với dự án khởi công mới năm 2025: Đẩy nhanh tiến độ hoàn thiện thủ tục đầu tư, lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế - dự toán công trình, xác định các mốc thời gian hoàn tất các thủ tục lựa chọn nhà thầu, phê duyệt kết quả đấu thầu, đẩy nhanh tiến độ ký kết hợp đồng đối với các dự án, gói thầu mới thực hiện trong năm 2025. Ngay sau khi hợp đồng được ký kết, phối hợp ngay với nhà thầu để triển khai các thủ tục tạm ứng theo quy định đế các nhà thầu có vốn chuẩn bị ngay các điều kiện cần thiết, vật tư, vật liệu phục vụ công tác thi công. Phối hợp chặt chẽ với các nhà thầu, đơn vị cung ứng vật tư, vật liệu để giải quyết các khó khăn, vướng mắc về nguồn cung nhằm đảm bảo điều kiện thi công, đẩy nhanh tiến độ triển khai các gói thầu. Trường hợp cần tăng mức tạm ứng vốn để đáp ứng nhu cầu cung ứng vật tư, vật liệu, các chủ đầu tư, ban quản lý dự án báo cáo người quyết định đầu tư để xem xét, quyết định theo thẩm quyền.

- Đối với các dự án ODA và vay ưu đãi nước ngoài, các đơn vị khẩn trương gửi hồ sơ rút vốn tới Bộ Tài chính để thực hiện giải ngân theo quy định đối với các khối lượng đã được kiểm soát chi, không để tồn đọng, đặc biệt là các khoản hoàn chứng từ tài khoản đặc biệt. Đẩy nhanh tiến độ thi công, chủ động điều phối, giám sát chặt chẽ công tác thực hiện dự án của các bên liên quan (tư vấn, nhà thầu) theo các nguồn vốn (vay, viện trợ, đồng tài trợ, đối ứng), đảm bảo việc thực hiện thông suốt, kịp thời phát hiện các vướng mắc để xử lý hoặc báo cáo cơ quan chủ quản xử lý theo thẩm quyền, xin ý kiến “không phản đối" của Nhà tài trợ, đặc biệt là các tranh chấp hợp đồng (nếu có) để có khối lượng hoàn thành, chủ động báo cáo cơ quan chủ quản và Bộ, ngành liên quan về các vướng mắc phát sinh trong tùng khâu thực hiện dự án để có biện pháp xử lý kịp thời.

- Nêu cao hơn nữa tinh thần trách nhiệm, vai trò người đúng đầu; phân công cụ thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo việc giải ngân từng dự án; tổ chức họp giao ban định kỳ, tăng cường tần suất kiểm tra, giám sát hiện trường, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đặc biệt là các khó khăn, vướng mắc liên quan công tác giải phóng mặt bằng, khai thác, cung ứng và kiểm soát giá nguyên, nhiên, vật liệu, các thủ tục liên quan đến đất đai (xác định giá đất, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất...); đôn đốc các nhà thầu thi công chủ động tăng cường nhân lực, máy móc, thiết bị và vật tư để tổ chức thi công “3 ca, 4 kíp” để đẩy nhanh tiến độ các dự án; rà soát năng lực của nhà thầu thi công, cương quyết xử lý đối với các nhà thầu vi phạm hợp đồng theo đúng quy định.

- Định kỳ hằng tháng (02 lần), quý và cả năm báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân theo quy định gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; chú trọng nâng cao chất lượng thông tin, báo cáo phải đánh giá đầy đủ kết quả thực hiện, những tồn tại, hạn chế và kịp thời đề xuất, kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết các khó khăn, vướng mắc.

- Thường xuyên rà soát, kịp thời báo cáo cấp có thẩm quyền cắt giảm kế hoạch vốn của các dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho các dự án có khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn, trong đó ưu tiên bố trí vốn cho các dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng điểm, dự án đường cao tốc, dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, có khả năng hấp thụ vốn, bảo đảm đúng quy định và giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.

- Riêng đối với Ban Quản lý dự án 1 và Ban Quản lý dự án 2: Năm 2025, được giao vốn rất lớn, thực hiện nhiều công trình trọng điểm của tỉnh nên cần phải phát huy tinh thần trách nhiệm cao, tập trung thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh; chủ động phối hợp với các đơn vị, địa phương có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để kịp thời tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc phát sinh, đẩy nhanh tiến độ giải ngân nhằm hoàn thành nhiệm vụ chính trị chung của tỉnh.

2. Các chủ chương trình mục tiêu quốc gia (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc) và Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn được giao của các Chương trình bảo đảm đúng mục tiêu, phát huy hiệu qua đầu tư và đúng quy định pháp luật.

3. Sở Tài chính:

- Cập nhật kịp thời kế hoạch vốn của từng dự án trên Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (Tabmis).

- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các đơn vị, chủ đầu tư đẩy nhanh công tác quyết toán đối với các dự án đã hoàn thành trên địa bàn tỉnh theo đúng thời gian quy định (kể cả các biện pháp chế tài). Phấn đấu không còn dự án vi phạm thời gian quyết toán dự án hoàn thành (chậm thẩm tra, phê duyệt; chậm lập hồ sơ quyết toán).

- Phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh theo dõi, đôn đốc các chủ đầu tư khẩn trương thu hồi dứt điểm kinh phí tạm ứng quá hạn và đề xuất hướng xử lý dứt điểm.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Theo dõi, đôn đốc, đẩy nhanh tiến độ xác định giá đất cụ thể, chỉ đạo các cơ quan chuyên môn trực thuộc đẩy nhanh việc thẩm định giá đất.

- Chủ động hỗ trợ các Hội đồng thẩm định giá đất cấp huyện trong việc thẩm định giá đất cụ thể theo ủy quyền đúng quy định, đảm bảo tiến độ triển khai các dự án. Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (theo chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị) và các chủ đầu tư tổ chức rà soát các công trình, dự án chưa hoàn thành việc xác định giá đất cụ thể để tập trung, đôn đốc đơn vị tư vấn khẩn trương thực hiện, sớm hoàn thành việc xác định giá đất cụ thể làm cơ sở tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

- Thực hiện tốt việc hướng dẫn các địa phương áp dụng các chính sách, quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, chủ động trong tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thu hồi đất bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện các dự án có thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

- Rà soát, hoàn chỉnh hồ sơ, nội dung báo cáo, đề xuất hỗ trợ khác theo quy định.

5. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục quan tâm, đây nhanh tiến độ thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán, phòng cháy chữa cháy, kế hoạch lựa chọn nhà thầu,.... để cấp thẩm quyền phê duyệt, làm cơ sở cho các chủ đầu tư tổ chức đấu thầu, giải ngân vốn.

6. Đề nghị Kho bạc nhà nước tỉnh:

- Tiếp tục chỉ đạo Kho bạc Nhà nước các huyện, thị xã, thành phố kiểm soát, thực hiện cấp phát, báo cáo theo đúng các nguồn vốn tỉnh phân bổ. Tăng cường việc nhận và gửi hồ sơ làm cơ sở kiểm soát, thanh toán theo hình thức trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công trực tuyến của Kho bạc Nhà nước.

- Thực hiện nghiêm túc nguyên tắc “thanh toán trước, kiểm soát sau” cho từng lần giải ngân cho đến khi giá trị giải ngân đạt 80% giá trị hợp đồng thì mới chuyển sang hình thức “kiểm soát trước, thanh toán sau” theo quy định tại Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 11/11/2021 của Chính phủ. Riêng đối với công tác kiểm soát chi vốn đầu tư công nguồn vốn nước ngoài đối với phương thức rút vốn, đề nghị thực hiện theo quy định tại Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.

- Đối với các khoản chi tạm ứng vốn hoặc thực hiện theo hình thức “thanh toán trước, kiểm soát sau” đảm bảo thời hạn kiểm soát, thanh toán tại Kho bạc Nhà nước là trong vòng 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, đối với các khoản còn lại, thời hạn kiểm soát, thanh toán tại Kho bạc Nhà nước là 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.

- Tổng hợp báo cáo theo từng nguồn vốn (kể cả các nguồn vốn đầu tư khác của các huyện, thị xã, thành phố) định kỳ 02 lần/tháng (số liệu đến ngày 15 và cuối tháng) gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.

- Phối hợp với chủ đầu tư thực hiện rà soát, kiểm tra việc tạm ứng vốn đảm bảo vốn tạm ứng đúng mục đích, đúng đối tượng, mức vốn và thời hạn tạm ứng theo quy định. Theo dõi, đôn đốc các chủ đầu tư khẩn trương thu hồi dứt điểm kinh phí tạm ứng quá hạn và phối hợp Sở Tài chính đề xuất hướng xử lý dứt điểm.

7. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, các chủ đầu tư và đơn vị liên quan tổng hợp, báo cáo thông tin, số liệu phục vụ các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Hội nghị của Thủ tướng Chính phủ với các bộ, cơ quan trung ương và địa phương về tình hình giải ngân vốn đầu tư công.

- Theo dõi, đôn đốc các đơn vị gửi văn bản cam kết tiến độ thực hiện và giải ngân, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Nội vụ để theo dõi, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ); lập danh mục các dự án trọng điểm, vốn được giao lớn để theo dõi, chỉ đạo thường xuyên.

- Kịp thời rà soát, tham mưu điều chỉnh kế hoạch vốn của các dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho các dự án có khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và cập nhật Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư công ngay khi có Quyết định điều chỉnh vốn.

- Phối hợp Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh nắm sát tình hình thực hiện và giải ngân của các dự án; thường xuyên theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn kịp thời chủ đầu tư, các huyện, thị xã, thành phố những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện dự án; trường hợp vượt thẩm quyền kịp thời báo cáo, đề xuất hướng xử lý, trình Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ tình hình giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công theo đúng thời gian quy định.

8. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

- Căn cứ nguồn vốn được phân cấp và trợ cấp mục tiêu, sớm thực hiện giao theo đúng mức vốn và nguồn vốn đã được tỉnh phân bổ theo đúng quy định pháp luật. Chịu trách nhiệm bố trí đối ứng cho các Chương trình mục tiêu quốc gia theo tỷ lệ tối thiểu được quy định.

- Quán triệt, xem công tác giải phóng mặt bằng để thực hiện các dự án đầu tư là nhiệm vụ chính trị trọng tâm của địa phương, phải triển khai trong toàn bộ hệ thống chính trị, đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, cần chỉ đạo quyết liệt, tập trung, huy động công chức, viên chức triển khai và hoàn thành đúng tiến độ đề ra.

- Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, vận động khi triển khai công tác giải phóng mặt bằng, đặc biệt là giải thích rõ các quy định pháp luật, về giá đất bồi thường và chính sách bồi thường, hỗ trợ để người dân có đất thu hồi hiểu rõ chủ trương, chính sách của nhà nước, sớm nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và bàn giao đất; không để xảy ra tình trạng chậm trễ hoặc thiếu vốn bố trí cho công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cũng như tình trạng khiếu kiện, phát sinh thành điểm nóng về an ninh, trật tự.

- Có giải pháp phù hợp, khả thi để đẩy nhanh tiến độ xác định, thẩm định, phê duyệt giá đất cụ thể làm cơ sở tính tiền bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện các dự án trên địa bàn. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc về chuyên môn, nghiệp vụ thì liên hệ Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính để được hướng dẫn, giải quyết kịp thời.

- Tiếp tục duy trì Tổ công tác cấp huyện, tăng cường tần suất kiểm tra hiện trường, tổ chức họp giao ban hàng tuần để kịp thời chấn chỉnh các tồn tại, bất cập, chủ động có giải pháp cụ thể để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, nhất là trong công tác giải phóng mặt bằng: thường xuyên rà soát thực hiện theo cam kết giải ngân của từng dự án, cương quyết xử lý đối với các nhà thầu hạn chế về năng lực, vi phạm hợp đồng theo đúng quy định.

- Giám sát việc triển khai thi công công trình trên địa bàn, khi có dấu hiệu chậm tiến độ, chưa đảm bảo về mặt kỹ thuật phải phản ánh kịp thời về các Chủ đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.

(Kèm theo Phụ lụcBiểu mẫu số 01, 02).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Thủ trưởng các Sở, ngành, các chủ đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung quán triệt, khẩn trương tổ chức triển khai quyết liệt, kịp thời, hiệu quả và chỉ đạo các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện nghiêm các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chỉ thị này; chịu trách nhiệm trực tiếp trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai và kết quả thực hiện Chỉ thị này.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (hoặc Sở mới tiếp nhận nhiệm vụ sau sắp xếp, kiện toàn bộ máy) khi chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp nêu tại Chỉ thị này, kịp thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện./.


Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Bí thư các Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ban Quản lý dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sóc Trăng;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, XD, TH, KT, VX, NC, NV

CHỦ TỊCH




Trần Văn Lâu

PHỤ LỤC

TÌNH HÌNH GIAO KẾ HOẠCH VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2025
(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 22/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Kế hoạch năm 2025

Ghi chú

TỔNG SỐ

9.015.168

A

NGÂN SÁCH TỈNH QUẢN LÝ

8.068.192

1

Ban Quản lý dự án 1

525.748

Dự án chuyển tiếp

525.748

(1)

Đường Vành đai II, thành phố Sóc Trăng

289.850

(2)

Dự án Đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp 45 Trạm y tế tuyến xã, tỉnh Sóc Trăng

21.000

(3)

Dự án Đầu tư xây dựng công trình Chương trình đầu tư phát triển mạng lưới y tế cơ sở vùng khó khăn tỉnh Sóc Trăng

76.586

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn ngoài nước)

16.586

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

60.000

(4)

Sửa chữa, nâng cấp trụ sở cơ quan Hội Cựu chiến binh, tỉnh Sóc Trăng

2.512

(5)

Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng tỉnh Sóc Trăng

6.500

(6)

Xây dựng mới Trường THCS và THPT Dân tộc nội trú Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu

7.000

(7)

Xây dựng mới Trung tâm Y tế huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng

20.000

(8)

Cải tạo, nâng cấp và bổ sung thiết bị Trung tâm Y tế thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng

8.500

(9)

Đài phát thanh và truyền hình tỉnh Sóc Trăng

53.800

(10)

Hệ thống phòng cháy chữa cháy các cơ quan và đơn vị sự nghiệp công lập (giai đoạn 2024 - 2026)

40.000

2

Ban Quản lý dự án 2

5.928.405

Dự án chuyển tiếp

5.469.003

(1)

Dự án thành phần 4 thuộc Dự án đầu tư xây dựng đường bộ cao tốc Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng giai đoạn 1

3.514.276

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

2.268.500

- Nguồn tăng thu, cắt giảm, tiết kiệm chi ngân sách trung ương năm 2021

1.121.000

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

124.776

(2)

Dự án Tuyến đường trục phát triển kinh tế Đông Tây tỉnh Sóc Trăng

314.672

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

291.842

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

22.830

(3)

Đường Vành Đai I (đoạn từ ngã ba Lê Duẩn - Phạm Hùng, Phường 8 đến đường Trần Quốc Toản, Phường 6, thành phố Sóc Trăng)

196.390

(4)

Nâng cấp đê cửa sông Tả, Hữu Cù Lao Dung, huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng

18.000

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

8.000

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

10.000

(5)

Nạo vét Hệ thống thủy lợi kênh trục tạo nguồn, trữ ngọt kết hợp phòng chống ngập ứng, hạn mặn thích ứng biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

25.050

(6)

Gia cố và di dời các hộ dân ven sông có nguy cơ sạt lở cao trên địa bàn huyện Kế Sách

29.000

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

20.000

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

9.000

(7)

Xây dựng mới 03 cầu: An Tập, Ba Rinh, Thuận Hòa trên đường tỉnh 939B; Xây dựng mới cầu Năm Lèn trên đường tỉnh 933B

9.800

(8)

Xây dựng mới 04 cầu: Lắc Bưng, So Đũa, Khánh Hòa, An Nô trên đường tỉnh 935

80.500

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

68.500

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

12.000

(9)

Dự án Đường 30/4 nối dài, thị xã Vĩnh Châu

74.621

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

63.121

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

11.500

(10)

Dự án Hệ thống các tuyến đường trung tâm thị xã Ngã Năm kết nối Quốc lộ 61B (Đường số 4, Đường N11, Đường D14), thị xã Ngã Năm

39.330

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

13.330

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

26.000

(11)

Nâng cấp đường tỉnh 936 và cầu trên tuyến, thị xã Vĩnh Châu

42.412

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

412

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

42.000

(12)

Đầu tư xây dựng Nâng cấp mở rộng đường tỉnh 940 (Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu Hòa Phuông; Đoạn từ QL Quản lộ Phụng Hiệp đến Quốc lộ 1)

136.065

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

102.065

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

34.000

(13)

Nâng cấp, mở rộng Đường tỉnh 932B, huyện Kế Sách

282.791

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

148.791

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

134.000

(14)

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mặt đường, thảm bê tông nhựa đường tỉnh 933, huyện Long Phú

27.400

(15)

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng mặt đường, thảm BTN đường tỉnh 938 (đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến giao ĐT.939); đường tỉnh 939 (từ cầu Bưng Cốc đến thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa)

131.696

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

90.696

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

41.000

(16)

Mở rộng Đường tỉnh 933B đoạn qua thị trấn Cù Lao Dung, huyện Cù Lao Dung

98.000

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

35.000

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

63.000

(17)

Dự án đầu tư xây dựng mới Đường tỉnh 938, đoạn từ Đường tỉnh 940 đến Quốc lộ 61B và cầu trên tuyến

411.265

(18)

Dự án phòng chống xâm thực, xói lở bờ biển Vĩnh Châu, thị xã Vĩnh Châu, tỉnh Sóc Trăng

30.000

(19)

Nâng cấp cống xẻo Gừa, huyện Mỹ Tú

7.735

Dự án khởi công mới

459.402

(20)

Dự án Đầu tư xây dựng thay thế một số cầu yếu trên các tuyến đường tỉnh, tỉnh Sóc Trăng

384.670

- Vốn đầu tư trong căn đổi ngân sách địa phương

60.205

- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

65.200

- Xổ số kiến thiết

259.265

(21)

Dự án Đường vào trường chuyên từ đường Mạc Đĩnh Chi đến vòng xoay quy hoạch (đường D2), thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

25.200

(22)

Dự án Xây dựng hệ thống thủy lợi phục vụ nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thị xã Vĩnh Châu

49.532

3

Sở Giáo dục và Đào tạo

53.071

Dự án chuyển tiếp

29.071

(1)

Trường PTDTNT THCS Mỹ Xuyên

7.639

- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách trung ương

7.282

- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

357

(2)

Trường THPT DTNT Huỳnh Cương

21.432

- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách trung ương

20.754

- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

678

Dự án khởi công mới

24.000

(3)

Dự án Đầu tư Mua sắm thiết bị dạy học phục vụ Chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022 - 2025 cho khối lớp 8, lớp 11, tỉnh Sóc Trăng

12.000

(4)

Dự án Đầu tư Mua sắm thiết bị dạy học phục vụ Chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022 - 2025 cho khối lớp 9, lớp 12, tỉnh Sóc Trăng

12.000

4

Sở Thông tin và Truyền thông

38.100

Dự án chuyển tiếp

38.100

(1)

Dự án Xây dựng Kho cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Sóc Trăng; Cổng dịch vụ dữ liệu mở của Tỉnh; số hóa dữ liệu Xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Sóc Trăng

20.950

(2)

Dự án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa điện tử liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính

4.870

(3)

Dự án Xây dựng và duy trì hoạt động Trung tâm giám sát an toàn thông tin tỉnh Sóc Trăng (SOC)

12.280

5

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

9.904

Dự án chuyển tiếp

9.904

(1)

Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang thiết bị công nghệ thông tin để hiện đại hóa hệ thống thông tin thị trường lao động, hình thành sàn giao dịch việc làm trực tuyến và xây dựng các cơ sở dữ liệu

3.714

- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia từ ngân sách trung ương

3.378

- Nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương

336

(2)

Nâng cấp, sửa chữa cơ sở vật chất tại Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng

6.190

6

Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh Sóc Trăng

4.000

Dự án khởi công mới

4.000

1

Cải tạo, nâng cấp Đại đội huấn luyện-Cơ động (C19)

4.000

7

Công an tỉnh Sóc Trăng

46.920

Dự án chuyển tiếp

46.920

(1)

Đầu tư khác

46.920

8

Đài Phát thanh và Truyền hình

4.400

Dự án chuyển tiếp

4.400

(1)

Đầu tư trang thiết bị Đài Phát thanh và Truyền hình Sóc Trăng

4.400

9

Ban Quản lý dự án thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng

102.096

Dự án chuyển tiếp

102.096

(1)

Dự án Đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng- giai đoạn 2

102.096

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn ngoài nước)

91.696

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

10.400

10

Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng

13.250

Dự án chuyển tiếp

13.250

(1)

Dự án Cải tạo trụ sở Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng

13.250

11

Ủy ban nhân dân thị xã Vĩnh Châu

45.575

Dự án chuyển tiếp

45.575

(1)

Dự án Nâng cấp, cải tạo Đường huyện 47C (Đường Prey Chóp)

37.000

(2)

Cải tạo, nâng cấp Đường huyện 45, thị xã Vĩnh Châu

8.575

12

Ủy ban nhân dân huyện Cù Lao Dung

29.160

Dự án chuyển tiếp

29.160

(1)

Cầu Cồn Cát (nối xã An Thạnh 1 và xã An Thạnh Tây), huyện Cù Lao Dung

20.000

(2)

Nâng cấp, mở rộng đường giao thông Cơ sở giáo dục bắt buộc Cồn Cát (nối đường tỉnh 933B - Cầu Cồn Cát - Đường huyện 10), huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng

9.160

13

Ủy ban nhân dân huyện Kế Sách

79.220

Dự án chuyển tiếp

26.600

(1)

Nâng cấp, mở rộng đường huyện 7 đoạn Na tưng- Mỏ Neo, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

13.400

(2)

Trường Mẫu giáo Đại Hải, huyện Kế Sách

13.200

Dự án khởi công mới

52.620

(3)

Nâng cấp mở rộng mặt đường, đường huyện 4 (đoạn Thới An Hội - Nam sông Hậu), huyện Kế Sách

24.400

(4)

Dự án Khắc phục sạt lở bờ sông tại thị trấn Kế Sách, huyện Kế Sách, tỉnh Sóc Trăng

28.220

14

Ủy ban nhân dân Long Phú

14.650

Dự án chuyển tiếp

14.650

(1)

Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng

14.650

15

Ủy ban nhân dân huyện Mỹ Tú

10.000

Dự án chuyển tiếp

10.000

(1)

Đường huyện 80, huyện Mỹ Tú

10.000

16

Ủy ban nhân dân huyện Thạnh Trị

55.000

Dự án chuyển tiếp

55.000

(1)

Đường Nguyễn Huệ, thị trấn Phú Lộc, huyện Thạnh Trị

55.000

- Nguồn vốn ngân sách trung ương (vốn trong nước)

40.000

- Nguồn vốn xổ số kiến thiết

15.000

17

Ủy ban nhân dân huyện Trần Đề

136.930

Dự án chuyển tiếp

116.900

(1)

Tuyến Đường Lăng Ông, huyện Trần Đề

116.900

Dự án khởi công mới

20.030

(2)

Nâng cấp, cải tạo tuyến Đường 934 (đoạn từ Quốc lộ 91B đến Đường 19/5), huyện Trần Đề

20.030

18

Khác

971.763

B

NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ QUẢN LÝ

946.976

1

Thành phố Sóc Trăng

85.155

a

Nguồn CĐNS địa phương

37.155

a.1

Phân cấp ngân sách

37.155

b

Thu tiền sử dụng đất

48.000

2

Thị xã Vĩnh Châu

110.704

a

Nguồn CĐNS địa phương

35.807

a.1

Phân cấp ngân sách

35.807

b

Thu tiền sử dụng đất

15.600

c

Nguồn XSKT

33.413

(1)

Trường tiểu học 2 Phường 2, thị xã Vĩnh Châu

4.000

(2)

Trường tiểu học 1 Phường 2, thị xã Vĩnh Châu

4.000

(3)

Trường THCS Vĩnh phước 1 ( Giai đoạn 2), thị xã Vĩnh Châu

6.750

(4)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, thị xã Vĩnh Châu

5.300

(5)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9, thị xã Vĩnh Châu

5.300

(6)

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn XSKT

8.063

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

25.884

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

21.117

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

4.767

3

Thị xã Ngã Năm

56.611

a

Nguồn CĐNS địa phương

23.112

a.1

Phân cấp ngân sách

23.112

b

Thu tiền sử dụng đất

9.000

c

Nguồn XSKT

19.400

(1)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, thị xã Ngã Năm

9.700

(2)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9, thị xã Ngã Năm

9.700

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

5.099

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

1.126

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

3.973

4

Huyện Cù Lao Dung

61.013

a

Nguồn CĐNS địa phương

20.739

a.1

Phân cấp ngân sách

20.739

b

Thu tiền sử dụng đất

6.600

c

Nguồn XSKT

26.720

(1)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 3, lớp 7 huyện Cù Lao Dung

5.852

(2)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, huyện Cù Lao Dung

4.000

(3)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9, huyện Cù Lao Dung

4.000

(4)

Đường huyện 11 đấu nối nút giao cầu Đại Ngãi 1, huyện Cù Lao Dung

6.000

(5)

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn XSKT

6.868

c

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

6.954

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

80

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

6.874

5

Huyện Kế Sách

96.978

a

Nguồn CĐNS địa phương

32.987

a.1

Phân cấp ngân sách

32.987

b

Thu tiền sử dụng đất

7.200

c

Nguồn XSKT

21.261

(1)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, huyện Kế Sách

4.620

(2)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9, huyện Kế Sách

4.620

(3)

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn XSKT

12.021

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

35.530

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

21.358

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

11.172

(3)

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

3.000

6

Huyện Long Phú

85.222

a

Nguồn CĐNS địa phương

32.459

a.1

Phân cấp ngân sách

26.459

a.2

Trợ cấp từ nguồn CĐNS địa phương

6.000

(1)

Trụ sở Đảng ủy-HĐND - UBND xã Tân Thạnh

6.000

b

Thu tiền sử dụng đất

11.400

c

Nguồn XSKT

10.755

(1)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, huyện Long Phú

2.600

(2)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9 huyện Long Phú

2.650

(3)

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn XSKT

5.505

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

30.608

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

10.215

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

20.393

7

Huyện Mỹ Tú

74.947

a

Nguồn CĐNS địa phương

25.847

a.1

Phân cấp ngân sách

25.847

b

Thu tiền sử dụng đất

5.400

c

Nguồn XSKT

24.900

(1)

Trường tiểu học Mỹ Tú B, huyện Mỹ Tú

4.000

(2)

Trường Tiểu học Mỹ Hương A, xã Mỹ Hương, huyện Mỹ Tú

10.900

(3)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, huyện Mỹ Tú

5.000

(4)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9, huyện Mỹ Tú

5.000

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

18.800

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

10.853

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

7.947

8

Huyện Mỹ Xuyên

93.814

a

Nguồn CĐNS địa phương

30.680

a.1

Phân cấp ngân sách

30.680

b

Thu tiền sử dụng đất

15.000

c

Nguồn XSKT

38.115

(1)

Trường mầm non 02/9, xã Đại Tâm, huyện Mỹ Xuyên

8.500

(2)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 3, lớp 7 huyện Mỹ Xuyên

5.415

(3)

Đầu tư mua sám thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, huyện Mỹ Xuyên

10.000

(4)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9, huyện Mỹ Xuyên

10.000

(5)

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn XSKT

4.200

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

10.019

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

2.128

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

7.891

9

Huyện Châu Thành

76.288

a

Nguồn CĐNS địa phương

21.812

a.1

Phân cấp ngân sách

21.812

b

Thu tiền sử dụng đất

7.200

c

Nguồn XSKT

32.642

(1)

Đầu tư mua sám thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, huyện Châu Thành

4.900

(2)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9 huyện Châu Thành

4.900

(3)

Đường huyện 96, huyện Châu Thành (đoạn 2)

9.580

(4)

Xây dựng cây cầu trên đường huyện 92, huyện Châu Thành

4.462

(5)

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn XSKT

8.800

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

14.634

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

10.255

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

4.379

10

Huyện Thạnh Trị

77.366

a

Nguồn CĐNS địa phương

25.170

a.1

Phân cấp ngân sách

25.170

b

Thu tiền sử dụng đất

2.400

c

Nguồn XSKT

37.359

(1)

Trường Tiểu học Phú Lộc 1

8.000

(2)

Xây dựng mới Trường Mầm non Lâm Tân, xã Lâm Tân, huyện Thạnh Trị

8.900

(3)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, huyện Thạnh Trị

4.400

(4)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9 huyện Thạnh Trị

4.400

(5)

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn XSKT

11.659

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

12.437

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

10.644

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

1.793

11

Huyện Trần Đề

128.878

a

Nguồn CĐNS địa phương

30.389

a.1

Phân cấp ngân sách

30.389

b

Thu tiền sử dụng đất

15.000

c

Nguồn XSKT

55.506

(1)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 3, lớp 7 huyện Trần Đề

4.006

(2)

Nâng cấp, xây dựng Trường THCS thị trấn Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề

13.000

(3)

Nâng cấp, xây dựng trường THCS Viên An, huyện Trần Đề

13.000

(4)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 4, lớp 8, huyện Trần Đề

10.000

(5)

Đầu tư mua sắm thiết bị dạy học phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông giai đoạn 2022-2025 cho khối lớp 5, lớp 9, huyện Trần Đề

10.000

(6)

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ nguồn XSKT

5.500

d

Vốn chương trình MTQG từ nguồn NSTW

27.983

(1)

Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số

14.170

(2)

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

13.813

Biểu mẫu số 01

XÂY DỰNG LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025

ĐƠN VỊ:

(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 22/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch năm 2025 được giao

Cam kết tiến độ giải ngân

Lãnh đạo đơn vị trực tiếp theo dõi chỉ đạo

Ghi chú

Lũy kế đến hết 28/02/2025

Lũy kế đến hết 31/3/2025

Lũy kế đến hết 30/4/2025

Lũy kế đến hết 31/5/2025

Lũy kế đến hết 30/6/2025

Lũy kế đến hết 31/7/2025

Lũy kế đến hết 31/8/2025

Lũy kế đến hết 30/9/2025

Lũy kế đến hết 31/10/2025

Lũy kế đến hết 30/11/2025

Lũy kế đến hết 31/12/2025

Lũy kế đến hết 31/01/2026

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5=4/3

6

7=6/3

8

9=8/3

10

11=10/3

12

13=12/3

14

15=14/3

16

17=16/3

18

19=19/3

20

21=20/3

22

23=22/3

24

25=24/3

26

27=26/3

28

29

TỔNG SỐ

I

Ngân sách tỉnh quản lý

1

Dự án…

* Ghi chú: Biểu mẫu này sử dụng cho Sở, ban ngành.

Biểu mẫu số 02

XÂY DỰNG LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT TIẾN ĐỘ GIẢI NGÂN CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC GIAO KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ:

(Kèm theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 22/01/2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Kế hoạch năm 2025 được giao

Cam kết tiến độ giải ngân

Lãnh đạo đơn vị trực tiếp theo dõi chỉ đạo

Ghi chú

Lũy kế đến hết 28/02/2025

Lũy kế đến hết 31/3/2025

Lũy kế đến hết 30/4/2025

Lũy kế đến hết 31/5/2025

Lũy kế đến hết 30/6/2025

Lũy kế đến hết 31/7/2025

Lũy kế đến hết 31/8/2025

Lũy kế đến hết 30/9/2025

Lũy kế đến hết 31/10/2025

Lũy kế đến hết 30/11/2025

Lũy kế đến hết 31/12/2025

Lũy kế đến hết 31/01/2026

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

Giá trị giải ngân

Tỷ lệ (%)

1

2

3

4

5=4/3

6

7=6/3

8

9=8/3

10

11=10/3

12

13=12/3

14

15=14/3

16

17=16/3

18

19=19/3

20

21=20/3

22

23=22/3

24

25=24/3

26

27=26/3

28

29

TỔNG SỐ

I

Ngân sách tỉnh quản lý

1

Dự án…

II

Ngân sách cấp huyện

(Phân loại theo phụ lục đính kèm)



[1] Cập nhật dữ liệu cam kết giải ngân vốn đầu tư công trên Hệ thống chỉ tiêu thông tin báo cáo kinh tế - xã hội tỉnh Sóc Trăng tại địa chỉ https://ktxh.soctrang.gov.vn.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Chỉ thị 04/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm đẩy mạnh phân bổ, thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, 03 Chương trình mục tiêu quốc gia ngày 22/01/2025 do tỉnh Sóc Trăng ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17

DMCA.com Protection Status
IP: 45.89.148.123
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!