ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN CẦN GIỜ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3016/BC-UBND
|
Cần
Giờ, ngày 22 tháng 6 năm 2020
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 5514/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố về giao kế hoạch đầu tư
công năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố;
Căn cứ Công văn số 3720/SKHĐT-TH ngày
13 tháng 5 năm 2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến danh mục các dự án nhóm
C sử dụng nguồn vốn Ủy ban nhân dân thành phố giao cho huyện Cần Giờ quản lý
giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Công văn số 2751/SKHĐT-TH ngày
22 tháng 4 năm 2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về điều chỉnh danh mục dự án sử dụng
nguồn vốn phân cấp chung Ủy ban nhân dân thành phố giao cho huyện Cần Giờ quản
lý giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03/NQ-HĐND ngày
13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ về
kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 thuộc nguồn vốn ngân sách
huyện;
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày
24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện Cần Giờ về
cho ý kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 của huyện;
Căn cứ Thông báo số 6335/TB-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về kế hoạch đầu tư công
năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố phân cấp;
Căn cứ Quyết định số 2773/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ
về giao kế hoạch đầu tư công năm 2020 nguồn vốn phân cấp chung;
Căn cứ Quyết định số 2774/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ về giao kế hoạch đầu
tư công năm 2020 nguồn vốn ngân sách huyện;
Ủy ban nhân dân huyện báo cáo tình hình
thực hiện kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm 2020 trên địa
bàn huyện như sau:
I. KẾ HOẠCH VÀ
TÌNH HÌNH PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020:
1. Nguồn vốn đầu
tư công: nguồn vốn đầu tư công trên địa bàn huyện
là 842.563 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách thành phố phân bổ là
828.813 triệu đồng, bao gồm:
+ Vốn ngân sách thành phố tập trung:
452.069 triệu đồng.
+ Vốn ngân sách thành phố phân cấp:
376.744 triệu đồng.
- Vốn ngân sách huyện: 13.750 triệu đồng.
2. Phân bổ kế hoạch
vốn đầu tư công:
- Tổng nguồn vốn được Ủy ban nhân dân
huyện phân khai chi tiết là 842.563 triệu đồng:
TT
|
Chủ
đầu tư và nguồn vốn
|
Kế
hoạch vốn 2020
|
KH
vốn phân khai chi tiết năm 2020
|
Tỷ
lệ % KH vốn phân khai so với thành phố phân bổ
|
|
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ (A + B)
|
842.563
|
842.563
|
100%
|
A
|
NGUỒN VỐN THÀNH PHỐ PHÂN BỔ
|
828.813
|
828.813
|
100%
|
I
|
Vốn ngân sách tập trung
|
452.069
|
452.069
|
100%
|
1
|
Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng
khu vực huyện Cần Giờ
|
401.855
|
401.855
|
100%
|
2
|
Ban Quản lý Rừng phòng hộ Cần Giờ
|
20.000
|
20.000
|
100%
|
3
|
Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích
|
27.500
|
27.500
|
100%
|
4
|
Ban Bồi thường Giải phóng mặt bằng
(01 công trình chuẩn bị đầu tư)
|
50
|
50
|
100%
|
5
|
Trung tâm Y tế huyện Cần Giờ (01
công trình khởi công mới)
|
2.664
|
2.664
|
100%
|
II
|
Vốn ngân sách thành phố phân cấp
|
376.744
|
376.744
|
100%
|
1
|
Công trình phân cấp chung: 08 công
trình
|
18.850
|
18.850
|
100%
|
2
|
Công trình phòng, chống lụt bão
|
77.894
|
77.894
|
100%
|
3
|
Phân cấp có mục tiêu
|
20.000
|
20.000
|
100%
|
4
|
Công trình nâng chất nông thôn mới
06 xã
|
171.432
|
171.432
|
100%
|
5
|
Công trình huyện nông thôn mới (07
công trình khởi công mới)
|
88.568
|
88.568
|
100%
|
B
|
Ngân sách huyện
|
13.750
|
13.750
|
100%
|
II. TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI VÀ THỰC
HIỆN GIẢI NGÂN:
Thực hiện Chỉ thị số 11/CT-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố và Nghị quyết số 36-NQ/HU
ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ban Thường vụ Huyện ủy. Ủy ban nhân dân huyện đã
ban hành Công văn số 414/UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 về những nhiệm vụ, giải
pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2020; Công văn số
1692/UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 về triển khai thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/HU ngày 20 tháng 02 năm 2020 của Ban Thường vụ Huyện ủy; Công văn số
2325/UBND ngày 18 tháng 5 năm 2020 về giải ngân đầu tư công năm 2020 trên địa
bàn huyện; Công văn số 2674/UBND ngày 04 tháng 6 năm 2020 về giải ngân đầu tư
công đến tháng 10 năm 2020 trên địa bàn huyện.
Thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân
thành phố tại Công văn số 683/UBND-DA ngày 26 tháng 02 năm 2020 về lập và gửi
báo cáo giám sát đánh giá đầu tư năm 2019; Ủy ban nhân dân
huyện đã có Công văn số 1049/UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 đề nghị các chủ đầu
tư thực hiện nghiêm công tác báo cáo giám sát đánh giá đầu tư và cập nhật thông
tin dự án sử dụng vốn nhà nước trên hệ thống thông tin của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Kết quả cụ thể như sau:
1. Về tiến độ
thực hiện các dự án trọng điểm: Đính kèm Phụ lục
1.
2. Kết quả giải
ngân:
Trong 6 tháng đầu năm 2020, ước vốn
giải ngân thanh toán là 668.758/842.563 triệu đồng, đạt 79,37% so với kế hoạch
vốn (tăng 46,26% so với cùng kỳ, số giải ngân năm 2019 là
334.251 triệu đồng, đạt 33,11% kế hoạch vốn), cụ thể như sau:
STT
|
Nguồn
vốn
|
Kế
hoạch đầu tư công 2020
|
Kinh
phí giải ngân
|
Tỷ
lệ (%) đạt được
|
Thực
hiện 5 tháng đầu năm
|
Ước
giải ngân 6 tháng đầu năm
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4=3/1
|
|
TỔNG SỐ
|
842.563
|
325.867
|
668.758
|
79,37%
|
1
|
Vốn ngân sách tập trung
|
452.069
|
178.825
|
291.901
|
64,57%
|
2
|
Vốn ngân sách phân cấp
|
376.744
|
141.308
|
366.664
|
97,32%
|
3
|
Vốn ngân sách huyện
|
13.750
|
5.734
|
10.194
|
74,14%
|
(Đính
kèm Phụ lục 2).
3. Công tác đấu
thầu:
Trong 6 tháng đầu năm, trên địa bàn
huyện đã tổ chức lựa chọn 35 gói thầu, giá trị tiết kiệm sau đấu thầu là 1.172
triệu đồng (508.662/509.834 triệu đồng), tỷ lệ tiết kiệm đạt 0,23%, trong đó:
- Số gói thầu thực hiện đấu thầu qua
mạng: 24 gói thầu.
- Giá trị tiết kiệm sau đấu thầu: 731
triệu đồng (111.621/112.352 triệu đồng), đạt tỷ lệ 0,65%.
- Tỷ lệ % tổng số gói thầu qua mạng:
24/35 gói thầu, đạt 68,6% (đạt so với yêu cầu là 60%).
- Tỷ lệ % trên tổng giá gói thầu qua
mạng trong năm: 112.352/509.834 triệu đồng đạt 22,04% (so với yêu cầu cả năm là
25% là chưa đạt).
4. Công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng:
Huyện ban hành 417 quyết định thu hồi
đất, phê duyệt chính sách bồi thường, hỗ trợ và phương án bồi thường, hỗ trợ, điều
chỉnh dự toán của 08 dự án. Đã tổ chức chi trả tiền bồi thường cho 449 hộ thuộc
diện ảnh hưởng trong 14 dự án (1)
với số tiền 177 tỷ đồng. Hiện còn 169 hồ sơ bồi thường đã được Ủy ban nhân dân
huyện ban hành quyết định phê duyệt kinh phí bồi thường, hỗ
trợ thiệt hại nhưng chưa chi trả cho hộ dân, trong đó có 28 hồ sơ thuộc dự án
Khu dân cư Đồng Tranh tại xã Long Hòa đang tạm ngưng để
hoàn chỉnh thủ tục pháp lý đầu tư dự án theo quy định; một số trường hợp không đồng ý giá bồi thường; một số dự án mới được duyệt
chính sách, phương án thời điểm cuối năm 2019 và đầu
năm 2020 đang tiếp tục thực hiện chi trả cho hộ dân theo quy định.
Đối với 08 dự án (2) đang trình Sở Tài nguyên và Môi trường thẩm định
giá đất bồi thường, hiện nay đang lập lại Phương án hệ số điều
chỉnh giá đất để trình duyệt theo bảng giá đất mới. Ủy ban nhân dân thành phố
đã phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất tính bồi thường, hỗ trợ 01 dự án (3) và đã được Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt chính sách, phương án bồi
thường, hỗ trợ, đang lập kế hoạch chi trả cho hộ dân.
5. Công tác kiểm
tra nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng, quyết toán dự án:
Trong 6 tháng đầu năm 2020, Ủy ban
nhân dân huyện đã kiểm tra nghiệm thu đưa vào sử dụng 08 dự án, khởi công mới
08 dự án. Đồng thời thực hiện phê duyệt quyết toán 02 dự án. Hiện đang tiếp tục
thẩm định 14 dự án theo quy định.
III. NHẬN XÉT VỀ
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2020:
1. Về phân bổ kế
hoạch đầu tư công năm 2020:
Căn cứ Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày
24 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân huyện về cho ý
kiến kế hoạch đầu tư công năm 2020 của huyện; theo đó, tổng kế hoạch vốn đầu tư
công năm 2020 là 1.786.690 triệu đồng (4).
Trong 6 tháng đầu năm, tổng kế
hoạch vốn đầu tư công năm 2020 trên địa bàn huyện được Ủy ban nhân dân dân thành phố và Ủy ban nhân dân huyện phân bổ là 842.563
triệu đồng, đạt 47,16% so với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện.
Nguyên nhân: Thực hiện theo Công văn
số 5670/SKHĐT-TH ngày 23 tháng 7 năm 2019 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về đăng ký
kế hoạch vốn năm 2020 nguồn vốn ngân sách thành phố thì việc lập kế hoạch đầu
tư công năm 2020 phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Phù hợp với kế hoạch đầu tư công
trung hạn 2016 - 2020 đã được Hội đồng nhân dân thành phố
thông qua.
- Phù hợp với khả năng thực hiện và
giải ngân năm 2020.
- Ưu tiên bố trí vốn để hoàn ứng trước;
bố trí vốn để thanh toán cho các dự án đã có khối lượng thực hiện nhưng chưa được
bố trí kế hoạch vốn để thanh toán, dự án đã hoàn thành đưa
vào sử dụng trong các năm trước nhưng chưa được bố trí đủ vốn, dự án dự kiến
hoàn thành trong năm 2020; tập trung bố trí vốn để thực hiện
các công trình, dự án thuộc các Chương trình đột phá đã được Nghị quyết Đại hội
Đảng bộ thành phố lần thứ X thông qua.
- Vốn thanh toán nợ gốc và lãi vay
cho các dự án xây dựng trường mầm non thực hiện chương trình huy động vốn, cho
vay theo Quyết định số 41/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Vốn cho các nhiệm vụ quy hoạch theo
quy định của Luật Quy hoạch và các Nghị định hướng dẫn.
- Bố trí vốn thực
hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng đối với các dự
án đã hoàn chỉnh hồ sơ pháp lý theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.
- Vốn thực hiện các chương trình đầu
tư công đã được Hội đồng nhân dân thành phố thông qua.
- Vốn phân cấp cho Ủy ban nhân dân quận
- huyện quản lý.
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến
độ được phê duyệt.
- Sau khi bố trí đủ vốn cho các dự án
nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố trí cho các dự án khởi công mới đã có đầy
đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật
có liên quan.
- Dự án đã quyết định chủ trương
đầu tư, căn cứ thời gian thực hiện đã được phê duyệt, đề xuất bố
trí vốn chuẩn bị đầu tư để lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi trình cấp có thẩm quyền. Dự án chuẩn bị đầu tư phải có
Quyết định phê duyệt dự toán chuẩn bị đầu tư đến ngày 31 tháng 10 năm 2019 mới
đủ điều kiện bố trí vốn chuẩn bị đầu tư năm 2020.
- Không bố trí kế hoạch vốn cho các dự
án không thuộc nhiệm vụ chi đầu tư nguồn ngân sách thành phố, không nằm trong
danh mục kế hoạch trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 đã được Hội đồng nhân dân
thành phố thông qua.
Do đó, kế hoạch vốn năm 2020 trên địa
bàn huyện chỉ được bố trí cho các dự án, chương trình đã được Hội đồng nhân dân
thành phố thông qua và các dự án chuyển thực hiện theo tiến
độ được phê duyệt nên chỉ đạt 47,16% so với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân
huyện.
2. Về giải ngân
kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm 2020:
Ước tính đến ngày 30 tháng 6 năm
2020, giá trị giải ngân kế hoạch đầu tư công là 668.758/842.563
triệu đồng, đạt 79,37% so với kế hoạch vốn (tăng 46,26% so với cùng kỳ, số giải
ngân năm 2019 là 334.251 triệu đồng, đạt 33,11% kế hoạch vốn),
cơ bản hoàn thành theo chỉ tiêu của Ủy ban nhân dân thành
phố là đến ngày 31 tháng 7 năm 2020 kết quả giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2020 đạt ít nhất 60 - 70%.
3. Công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng:
Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
chưa đảm bảo tiến độ đề ra, một số dự án mặc dù đã được Hội đồng bồi thường dự
án huyện thông qua chứng thư thẩm định giá trong năm 2019 hoặc đã trình thẩm định
giá đất tại thành phố năm 2019 và đã thực hiện điều chỉnh
lại theo quy định bảng giá đất mới nhưng vẫn chưa được phê duyệt, từ đó đã dẫn
đến việc chậm trễ trong triển khai các dự án và giải ngân
vốn đầu tư công trên địa bàn huyện trong năm 2020. Nguyên nhân hạn chế:
- Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của
huyện Cần Giờ đến nay chưa được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, do đó chưa
đảm bảo pháp lý để triển khai thực hiện công tác thu hồi đất,
bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định, dẫn đến một
số dự án đã được Hội đồng bồi thường dự án huyện thông qua năm 2019 phải tạm
ngưng thực hiện.
- Do theo quy định mới ban hành tại
Quyết định số 02/2020/QĐ-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân
thành phố nên đối với những dự án đã trình thẩm định giá tại sở, ngành thành phố
trước đó phải lập lại Phương án hệ số điều chỉnh giá đất để trình duyệt theo bảng
giá đất mới. Việc xác định đơn vị đất theo Quyết định này để làm cơ sở xác định
hệ số điều chỉnh giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ gặp khó khăn do chưa được
hướng dẫn xác định đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất nông nghiệp thuần.
IV. MỘT SỐ NHIỆM VỤ
ĐIỀU HÀNH, QUẢN LÝ ĐẦU TƯ CÔNG 6 THÁNG CUỐI NĂM:
1. Tiếp tục
thực hiện chỉ đạo của Ủy ban nhân dân huyện tại Công văn số 414/UBND ngày 10
tháng 02 năm 2020, Công văn số 1692/UBND ngày 15 tháng 4 năm 2020 và Công văn số
2325/UBND ngày 18 tháng 5 năm 2020, Công văn số 2674/UBND ngày 04 tháng 6 năm
2020.
2. Lập kế
hoạch, tiến độ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư của từng dự án
để đề xuất bố
trí vốn phù hợp; không để xảy ra tình trạng dự án được bố trí vốn nhưng chậm thực hiện trình thẩm định, phê
duyệt giá bồi thường dẫn đến chậm giải ngân vốn chi trả cho người dân.
3. Lập tiến
độ thực hiện dự án (sơ đồ Gantt) để tổ chức kiểm tra, giám sát.
4. Tích cực
phối hợp với các đơn vị có liên quan trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
góp phần đẩy nhanh tiến độ hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
5. Nghiêm
túc cập nhật báo cáo giám sát đánh giá đầu tư và cập nhật thông tin dự án sử dụng
vốn nhà nước trên hệ thống thông tin của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo đúng chỉ đạo
của Ủy ban nhân dân thành phố.
6. Tiếp tục
rà soát các quy định của pháp luật liên quan đến xây dựng, các thủ tục về thẩm
định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng công trình, thẩm tra, cấp phép...,
báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố theo hướng đẩy mạnh phân cấp, rút ngắn
thời gian, thủ tục, lồng ghép các thủ tục thẩm
định thiết kế cơ sở và thẩm định thiết kế kỹ thuật, thẩm định
cấp phép xây dựng.
Trên đây là Báo cáo tình hình thực hiện
kế hoạch đầu tư công 6 tháng đầu năm 2020 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ./.
Nơi nhận:
- Thường trực Huyện ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện;
- Thường trực Ủy ban nhân dân huyện;
- Ban Kinh tế - Xã hội Hội đồng nhân dân huyện;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch;
- VP: CVP, các PVP;
- Lưu: VT, TC-Định, Th.
|
CHỦ TỊCH
Lê Minh Dũng
|
PHỤ LỤC 1
BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
(Kèm theo Báo cáo số 3016/BC-UBND ngày 22 tháng 6 năm
2020 của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ)
Stt
|
Tên dự án
|
Tiến
độ
|
A
|
CÁC DỰ ÁN THUỘC NGUỒN VỐN TẬP
TRUNG
|
I
|
Đối với các dự án chuyển tiếp
|
1
|
Xây dựng hệ thống đê dọc sông Hà
Thanh từ mũi Đồng hòa đến mũi Cần Thạnh
|
Khối lượng thi công đạt 20%. Đang tổ
chức thi công 4.512/8.155m do vận động người dân bàn giao mặt bằng trước, còn
lại 3.643/8.155m đang thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng
|
2
|
Di dời, bố trí dân cư phòng tránh
thiên tai xã Thạnh An
|
Đã hoàn thành nghiệm thu đưa vào sử
dụng gói thầu số 4 (hạng mục kè - cầu đò); các gói thầu
số 1, 2, 3 (hạng mục đường giao thông; san lấp; điện, chiếu
sáng) đã hoàn tất công tác lựa chọn nhà thầu. Gói thầu xây lắp 3 (San lấp)
đang triển khai thi công khối lượng thi công đạt 40% khối lượng giao thầu;
Gói thầu xây lắp 1 (phần đường giao
thông) khởi công ngày 17/3/2020 đang phát quang dọn dẹp mặt bằng.
|
3
|
Đường Lương Văn Nho
|
Khối lượng thi công đạt 40%. Cụ thể:
Đoạn 1 gồm phần tuyến và nút Rừng Sác thi công đến lớp cấp phối đá dăm loại 1, đang thi công cống thoát nước, đắp cát vỉa hè, lắp
đặt trụ chiếu sáng; Đoạn 2 từ K2+900 đến
K3+200 thi công nạo vét bùn, đóng cừ tràm, đoạn còn lại chưa triển khai thi công do vướng mặt bằng; Đoạn 3: đã thi
công hoàn thành
|
4
|
Xây dựng đường Lâm Viên - Đồng Đình
|
Công trình đã hoàn thành và được
nghiệm thu đưa vào sử dụng ngày 26 tháng 9 năm 2019; tuy nhiên do vướng công
tác bồi thường giải phóng mặt bằng nên chưa thực hiện quyết toán dự án.
|
5
|
Xây dựng đường liên xã An Thới Đông
- Lý Nhơn
|
Tổng chiều dài tuyến là 5.870m, đang
thi công trên chiều dài tuyến người dân bàn giao mặt bằng
trước là 5.570/5.870m, khối lượng thi công đạt 78%, đoạn còn lại
vướng mặt bằng thi công. Hiện đang chi trả tiền bồi thường cho các hộ dân.
|
6
|
Xây dựng đường song hành với đường
Rừng Sác
|
Khối lượng thi công đạt 98% khối lượng,
còn 50m chưa thi công do vướng mặt bằng
|
7
|
Xây dựng kiên cố tuyến kè chống sạt
lở khu dân cư Bình Mỹ
|
Khối lượng thi công đạt 100%, Sở
Giao thông vận tải đã đi kiểm tra trước khi nghiệm thu hoàn thành đưa vào sử
dụng.
|
8
|
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư Bình Trường
|
Khối lượng thi công đạt 80%.
|
10
|
Xây dựng Phòng khám đa khoa Bình
Khánh - An Nghĩa
|
Khối lượng thi công đạt 65%, dự kiến
thi công hoàn thành và nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng tháng 12/2020.
|
111
|
Nâng cấp sửa chữa Trường THPT Bình
Khánh, An Nghĩa, Cần Thạnh
|
Khối lượng thi công đạt khoảng 80%,
dự kiến thi công hoàn thành và nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng trước
ngày 15/8/2020.
|
12
|
Xây dựng cầu bến Bà Năm, đường Trạm
y tế bến Bà Năm
|
Khối lượng thi công đạt 98%, dự kiến
hoàn thành đưa vào sử dụng trong tháng 6 năm 2020.
|
II
|
Công trình khởi công mới
|
|
1
|
Kè ven sông Lòng Tàu ấp An Phước
(đoạn 2) xã Tam Thôn Hiệp
|
khởi công xây dựng công trình ngày 18
tháng 5 năm 2020 và đang triển khai xây dựng láng trại, tập kết thiết bị thi
công, dự kiến hoàn thành công trình trong năm 2021
|
2
|
Kè ven sông Soài Rạp (đoạn từ cầu
đò đến cống CT4) ấp Lý Hòa Hiệp xã Lý Nhơn
|
khởi công xây dựng công trình ngày
11 tháng 5 năm 2020 và đang triển khai xây dựng láng trại, tập kết thiết bị
thi công, dự kiến hoàn thành công trình trong năm 2021
|
3
|
Kè ven sông Soài Rạp ấp Bình Thạnh
xã Bình Khánh
|
khởi công xây dựng công trình ngày
11 tháng 5 năm 2020 và đang triển khai xây dựng láng trại, tập kết thiết bị
thi công, dự kiến hoàn thành công trình trong năm 2021
|
B
|
CÁC DỰ ÁN CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG -
ĐỀ ÁN QUY HOẠCH THỦY LỢI
|
1
|
07 công trình kè phòng chống sạt lở
xã An Thới Đông giai đoạn 2017 -
2019 (1)
|
01 công trình đã đưa hoàn thành đưa
vào sử dụng, 01 công trình đã hoàn thành 100% đang thực hiện thủ tục nghiệm
thu, 05 công trình vướng mặt bằng thi công do hộ dân chưa đồng ý bàn giao mặt
bằng khối lượng thi công trung bình đạt 80%.
|
2
|
24 công trình thuộc đề án quy hoạch
thủy lợi phục vụ diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản (2)
|
Đã hoàn thành 02 công trình; 03
công trình cơ bản hoàn thành, 17 công trình khối lượng thi công trung bình đạt 60%, khối lượng còn lại chưa thi công
do vướng mặt bằng; 02 công trình đang hoàn thiện các thủ tục để khởi công xây
dựng công trình.
|
3
|
06 dự án xây dựng kè giai đoạn 2018
- 2020 (3)
|
Hiện nay 06 công trình khối lượng
thi công công trình đạt trung bình 50%.
|
4
|
06 dự án xây dựng kè giai đoạn 2019
- 2022 (4)
|
03 dự án đã khởi công xây dựng công
trình trong tháng 5 năm 2020; 03 dự án nhóm B hiện nay đang trình chủ trương
đầu tư.
|
5
|
07 dự án kè giai đoạn 2020-2023
|
Ủy ban nhân huyện Cần Giờ đã phê duyệt chủ trương đầu tư. Hiện đang trình Ủy ban nhân huyện
phê duyệt chi phí các gói thầu chuẩn bị dự án.
|
II
|
Công trình khởi công mới
|
|
1
|
Nâng cấp Trường tiểu học An Thới Đông
|
Khởi công xây dựng ngày 18/5/2020,
dự kiến hoàn thành tháng 02/2021 (thời gian thi công 10,5 tháng).
|
C
|
CÁC CÔNG TRÌNH THUỘC ĐỀ ÁN NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG CÁC TIÊU CHÍ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI CÁC XÃ VÀ HUYỆN GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
|
1
|
Đề án nâng cao chất lượng các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới 06 xã
|
Bao gồm 221 dự án (5). Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Cần Giờ được giao làm chủ đầu tư 42 dự án, trong đó 31 công trình đang
thi công tiến độ trung bình đạt 50%, còn 11 công trình nông thôn mới xã Lý
Nhơn đang vướng mặt bằng chưa khởi công xây dựng công
trình.
- Xã Bình Khánh 42 dự án: đã thi
công hoàn thành 01 dự án, 41 dự án đang triển khai thực
hiện khối lượng trung bình đạt 70%. Khánh: 42 dự án, đã thi công hoàn thành
01 dự án, 41 dự án đang triển khai thực hiện khối lượng trung
bình đạt 70%.
- Xã Tam Thôn Hiệp 15 dự án: đã thi
công hoàn thành 10 dự án, 05 dự án đang triển khai thi công khối lượng trung
bình đạt 95%.
- Xã An Thới Đông 34 dự án: đã thi
công hoàn thành 12 dự án, 22 dự án đang triển khai thi công khối lượng trung
bình đạt 70%.
- Xã Lý Nhơn 30 dự án: đã thi công
hoàn thành 13 dự án, 11 dự án đang triển khai thực hiện khối lượng trung bình
đạt 60%, 06 dự án chưa triển khai thực hiện.
- Xã Long Hòa 45 dự án: đã thi công
hoàn thành 30 dự án, 15 dự án đang triển khai thi công khối lượng trung bình
đạt 80%
- Xã Thạnh An 13 dự án: đã thi công
hoàn thành 10 dự án, 02 dự án đang triển khai thi công
khối lượng trung bình đạt 90%, 01 dự án vướng đất rừng.
|
2
|
Đề án nâng cao chất lượng các tiêu
chí xây dựng nông thôn mới huyện
|
Khởi công xây dựng công trình trong
tháng 4 và tháng 5 năm 2020
|
D
|
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ SỞ
HẠ TẦNG PHÁT TRIỂN XÃ THẠNH AN
|
Theo Thông báo số 515/TB-VP ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nguyễn
Thành Phong tại cuộc họp về chủ trương thực hiện các dự
án phát triển xã Thạnh An, huyện Cần
Giờ; theo đó, Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất đầu
tư 10 dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển xã Thạnh An. Ủy ban nhân dân
huyện đã giao Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình huyện (nay là Ban Quản
lý Dự án đầu tư xây dựng khu vực huyện Cần Giờ) làm chủ
đầu tư 10 dự án trên. Hiện nay đang tiến hành khảo sát, hoàn chỉnh báo cáo chủ
trương đầu tư để trình duyệt theo quy định của Luật Đầu
tư công; dự kiến khởi công hoàn thành giai đoạn 2021-2030
|
Đ
|
ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÔNG TRÌNH CẤP BÁCH TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ TRẤN CẦN THẠNH
|
21 dự án trong đó đã thi công hoàn
hoàn 18 dự án, còn 03 dự án đang triển khai thi công.
|
PHỤ LỤC 2
KẾT QUẢ GIẢI NGÂN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2020
(Ước thực hiện đến ngày 30/6/2020)
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
Danh mục công trình
|
Kế
hoạch thành phố phân bổ
|
Kế
hoạch vốn huyện phân khai chi tiết năm 2020
|
Kinh
phí giải ngân
|
Tỉ lệ
(%) đạt được
|
T5
|
Ước
Tháng 6
|
Lũy
kế trong năm
|
a
|
b
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6=5/2
|
|
TỔNG SỐ
|
828.813
|
842.563
|
45.717
|
325.991
|
668.755
|
79,37%
|
A
|
Vốn ngân sách tập trung
|
452.069
|
452.069
|
17.927
|
113.076
|
291.901
|
64,57%
|
1
|
Ban Quản Lý ĐTXD CT huyện (43 dự
án)
|
401.855
|
401.855
|
16.770
|
113.076
|
289.254
|
72,0%
|
2
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ (04 dự
án)
|
20.000
|
20.000
|
1.157
|
|
2.647
|
13,2%
|
3
|
Công ty DVCI huyện (05 dự án)
|
27.500
|
27.500
|
|
|
-
|
0,0%
|
4
|
Ban bồi thường giải phóng mặt bằng
huyện (01 dự án)
|
50
|
50
|
|
|
-
|
0,0%
|
5
|
Bệnh viện huyện Cần Giờ (01 dự án)
|
2.664
|
2.664
|
|
|
-
|
0,0%
|
B
|
Ngân sách huyện quản lý
|
376.744
|
390.494
|
27.790
|
217.375
|
376.857
|
96,51%
|
I
|
Vốn ngân sách phân cấp
|
376.744
|
376.744
|
27.790
|
212.915
|
366.664
|
97,32%
|
1
|
Công trình phân cấp (08 dự án)
|
18.850
|
18.850
|
15
|
1.300
|
9.044
|
48,0%
|
2
|
Tiểu học An Thới Đông
|
20.000
|
20.000
|
17.641
|
2.359
|
20.000
|
100,0%
|
3
|
Công trình phòng chống lụt bão (27 dự án)
|
77.894
|
77.894
|
3.500
|
-
|
15.036
|
19,3%
|
4
|
Công trình nông
thôn mới 6 xã giai đoạn 2016-2020
|
171.432
|
171.432
|
2.906
|
104.566
|
117.008
|
68,3%
|
4.1
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện (42
dự án)
|
34.976
|
34.976
|
2.906
|
3.503
|
14.085
|
40,3%
|
4.2
|
Ban QLXDNTM xã Bình Khánh (42 dự
án)
|
27.756
|
27.756
|
-
|
21.642
|
21.642
|
78,0%
|
4.3
|
Ban QLXDNTM xã Tam Thôn Hiệp (15
dự án)
|
13.705
|
13.705
|
-
|
13.498
|
13.498
|
98,5%
|
4.4
|
Ban QLXDNTM xã An Thới Đông (34
dự án)
|
18.297
|
18.297
|
-
|
9.303
|
9.303
|
50,8%
|
4.5
|
Ban QLXDNTM xã Lý Nhơn (30 dự
án)
|
37.901
|
37.901
|
-
|
31.845
|
31.845
|
84,0%
|
4.6
|
Ban QLXDNTM xã Long Hòa (45 dự
án)
|
28.331
|
28.331
|
-
|
19.116
|
20.975
|
74,0%
|
4.7
|
Ban QLXDNTM xã Thạnh An (13 dự án)
|
10.466
|
10.466
|
-
|
5.660
|
5.660
|
54,1%
|
5
|
Công trình huyện nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020 (07 dự án)
|
88.568
|
88.568
|
821
|
123
|
88.568
|
100,0%
|
II
|
Ngân sách huyện
|
|
13.750
|
-
|
4.460
|
10.194
|
74%
|
1
|
Công trình khởi công mới (02 dự án)
|
|
13.750
|
-
|
4.460
|
10.194
|
74%
|
(1) Gồm: dự án Đường Lương Văn Nho: 112/151 hồ
sơ (có quyết định); dự án Đường Giồng Ao: 133/155 hồ sơ; dự
án Khu dân cư phòng tránh thiên tai
13,5 ha: 09/13 hồ sơ; dự án Nâng cấp đường Đào Cử: 21/27 hồ
sơ; dự án Khu dân cư Cá Cháy: 11/18 hồ sơ; dự án Đường liên xã An Thới Đông -
Lý Nhơn: 81/121 hồ sơ; dự án Kè bảo vệ khu dân cư Rạch Lá:
32/33 hồ sơ; dự án Kè ven sông Soài Rạp: 25/30 hồ sơ; dự án Kè bảo vệ khu dân
cư ấp An Nghĩa (Rạch Nhành - Lòng Tàu): 12/17 hồ sơ; dự án Kè bảo vệ khu dân cư
ấp An Hòa (Bà Tổng - Soài Rạp): 02 hồ sơ; dự án Kè bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa
(Tắc Ráng Tổ 27, 28): 03 hồ sơ; dự án Kè bảo vệ khu dân cư ấp Bình Trường: 03 hồ
sơ; hỗ trợ chuyển đổi nghề trong dự án Đường dẫn bến phà Cần Giờ - Cần Giờ: 04
hộ; dự án Khu dân cư Đồng Tranh: 01 hộ.
(2) Dự án Cầu Vàm Sát 2; dự án Xây dựng đường
vào và hàng rào dự án trùng tu Khu di chỉ Giồng Cá Vồ (đang phối hợp xã Long
Hòa để xác minh pháp lý của các hộ dân đang sản xuất trong rừng phòng hộ); Kè An Nghĩa (cầu An Nghĩa - Rạch Nhánh); Kè An Bình (đoạn
ngã ba Rạch Giông - Kênh Ngay); Đường đê nội đồng khu vực 233ha ấp Rạch Lá
(giai đoạn 1); Hệ thống thủy lợi Kênh Ngay (nạo vét kênh, đắp đê) khu vực 308ha
và 02/07 dự án tuyến đê bao, thủy lợi (tuyến đê ven sông Vàm Sát khu vực 400ha
và tuyến đê số 03 khu vực 400ha tại xã Lý Nhơn).
(3) Tuyến đê bao nội đồng kết hợp giao thông
nông thôn ra đường An Thới Đông giai đoạn 1, khu vực 308 ha.
(4) Trong đó: Vốn ngân sách tập trung là
940.959 triệu đồng; vốn ngân sách thành phố phân cấp là 830.636 triệu đồng; vốn
ngân sách huyện là 15.095 triệu đồng.
(1) Gồm các dự án: Xây dựng kè kiên cố bảo
vệ khu dân cư An Hòa (Tắc Ráng Tổ 27-28) xã
An Thới Đông; Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư
ấp An Nghĩa (đoạn tư cầu An Nghĩa đến rạch Nhánh) xã An Thới
Đông; Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Nghĩa (đoạn từ rạch Nhánh đến ngã ba sông Lòng Tàu) xã An Thới Đông;
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp An Hòa, xã An Thới Đông (đoạn từ kè Bà Tổng đến ngã ba sông Soài Rạp); Xây dựng kè kiên cố
ven sông Soài Rạp bảo vệ khu dân cư (đoạn tư ngã ba rạch Bà Tổng đến rạch Giông) xã An Thới Đông;
Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu dân cư ấp Rạch Lá xã An Thới
Đông; Xây dựng kè kiên cố bảo vệ khu
dân cư ấp An Bình (đoạn từ ngã ba rạch Giông đến kênh
Ngay) xã An Thới Đông.
(2) Gồm các dự án: Nạo vét kênh, sửa chữa hệ
thống cống khu vực 450 ha xã Lý Nhơn; Xây dựng hệ thống đê bao dọc sông Vàm Sát
khu vực 400ha xã Lý Nhơn; Xây dựng hệ thống đê bao dọc
sông Soài Rạp khu vực 400ha xã Lý Nhơn; Xây dựng đường đê số 1 từ đường Lý Nhơn đến sông Soài Rạp khu vực 400ha xã Ly Nhơn; Xây dựng
đường đê số 2 từ đường Lý Nhơn đến
sông Soài Rạp khu vực 400ha xã Lý Nhơn; Xây dựng đường đê nối đê nhánh số 2 đến
đê bao sông Vàm Sát khu vực 400ha xã Lý Nhơn; Xây dựng đường đê số 3 từ đường
Lý Nhơn đến sông Soài Rạp khu vực 400ha xã Lý Nhơn; Xây dựng hệ thống đê
bao dọc sông Gốc Tre nhỏ khu vực 250ha xã Lý Nhơn; Nâng cấp đường
đê từ sông Soài Rạp đến đường Lý Nhơn (tuyến số 1) khu vực 420ha xã An Thới Đông; Xây dựng mới tuyến đê từ sông Soài Rạp
đến đường Lý Nhơn (tuyến số 2) khu vực 420ha xã An Thới Đông; Nâng cấp đường đê từ sông Soài Rạp đến đường Lý Nhơn (tuyến số 3) khu vực 420ha xã An Thới Đông; Xây dựng đê bao nội đồng kết hợp
giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông
(đoạn 1) khu vực 308ha xã An Thới Đông; Xây dựng đê bao nội
đồng kết hợp giao thông nông thôn kết nối khu vực ra đường An Thới Đông (đoạn
2) khu vực 308ha xã An Thới Đông; Xây dựng hệ thống
thủy lợi kênh Ngay (nạo vét kênh, đắp đê) khu vực 308ha xã An Thới
Đông; Xây dựng hệ thống thủy lợi Hốc Quả lớn (nạo vét kênh đắp đê) khu vực
308ha xã An Thới Đông; Xây dựng hệ thống thủy lợi kênh Bàu
Thơ (nạo vét kênh, đắp đê) khu vực 308ha xã An Thới
Đông; Xây dựng đường đê nội đồng khu vực 233ha ấp Rạch Lá (giai đoạn 1) xã An Thới
Đông; Xây dựng đường đê nội đồng khu vực 233ha ấp Rạch Lá (giai đoạn 2) xã An
Thới Đông; Xây dựng đường đê nội đồng ngang Rạch Đước (dọc Rạch Ráng) khu vực
246ha xã Bình Khánh; Xây dựng tuyến đê bao nội đồng khu vực
246ha xã Tam Thôn Hiệp; Nâng cấp đê bao đồng muối Thiềng
Liềng xã Thạnh An; Xây dựng đê, kênh nhánh phục vụ làm muối xã Thạnh An; Xây dựng tuyến đê vận chuyển muối từ rạch Mương Thông đến
đuôi Sam xã Lý Nhơn- Xây dựng đường để phục vụ vận chuyển
muối (điểm đầu đê muối, điểm cuối rạch bến Bà Năm) xã Lý Nhơn.
(3) Gồm các dự án: Kè ven sông Nhà Bè đoạn qua
khu dân cư ấp Bình Trường - Bình Thuận - Bình Phước, Bình
Trung xã Bình Khánh; Kè ven sông Bà Tổng đoạn từ cầu Bà Tổng
đến ngã ba sông Soài Rạp (khu dân cư ấp Rạch
Lá) xã An Thới Đông; Kè ven sông Lòng Tàu ấp An Nghĩa xã
An Thới Đông (khu dân cư rạch Mốc Keo); Kè ven sông Lòng Tàu xã Tam Thôn Hiệp
(khu dân cư ấp An Lộc - đoạn 2); Kè ven rạch Mốc Keo xã Tam Thôn Hiệp (khu dân
cư ấp An Lộc - đoạn 3); Kè ven sông Soài Rạp (khu dân cư ấp Lý Thái Bửu) xã Lý Nhơn.
(4) Gồm các dự án: Kè ven sông Soài Rạp ấp
Bình Thạnh xã Bình Khánh; Kè ven sông Soài Rạp (đoạn từ rạch Bà Hớn đến rạch Bông Giếng Lớn), ấp Bình Thạnh xã Bình Khánh; Kè ven sông Soài Rạp (đoạn từ cầu đò đến cống CT4) ấp Lý Hòa Hiệp, xã
Lý Nhơn; Kè ven sông Soài Rạp (đoạn từ rạch Bông Giống Lớn đến Kênh Tần), ấp
Bình Trường, xã Bình Khánh; Kè ven sông Soài Rạp (đoạn từ đường vào Ủy ban xã
cũ đến rạch Bà Năm), ấp Tân Điền, xã Lý Nhơn; Kè ven sông
Lòng Tàu ấp An Phước (đoạn 2), xã Tam Thôn Hiệp.
(5) Trong đó: xã Bình Khánh 54 dự án, xã Tam Thôn
Hiệp 18 dự án, xã An Thới Đông 45 dự án, xã Lý Nhơn 41 dự án, xã Long
Hòa 49 dự án và xã Thạnh An 14 dự án.