BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2207/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 08 năm 2013
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ
CHỐNG THƯ RÁC
Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm
2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 9 năm
2008, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày 25
tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Quảng cáo ngày 16 tháng 11 năm
2001;
Căn cứ Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính ngày
02 tháng 7 năm 2002; Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính ngày 02 tháng 4 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông,1
NGHỊ ĐỊNH:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chống thư rác; quyền và
nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan (sau đây gọi chung là tổ chức,
cá nhân).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
liên quan tới dịch vụ trao đổi thư điện tử và tin nhắn tại Việt Nam.
Trường hợp Điều ước quốc tế liên quan đến hoạt động
chống thư rác mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với Nghị định này thì
áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.
Điều 3. Giải thích thuật ngữ
Trong phạm vi Nghị định này, các thuật ngữ dưới đây
được hiểu như sau:
1. Thư rác (spam) là thư điện tử, tin nhắn được gửi
đến người nhận mà người nhận đó không mong muốn hoặc không có trách nhiệm phải
tiếp nhận theo quy định của pháp luật. Thư rác trong Nghị định này bao gồm thư
điện tử rác và tin nhắn rác.
2. Thông điệp dữ liệu là thông tin được tạo ra, được
gửi đi, được nhận và được lưu trữ bằng phương tiện điện tử.
3. Cơ sở hạ tầng thông tin là hệ thống trang thiết
bị phục vụ cho việc sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi
thông tin số, bao gồm mạng viễn thông, mạng Internet, mạng máy tính và cơ sở dữ
liệu.
4. Thư điện tử là thông điệp dữ liệu được gửi đến một
hoặc nhiều địa chỉ thư điện tử thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.
5. Địa chỉ điện tử là địa chỉ mà người sử dụng có
thể nhận hoặc gửi thông điệp dữ liệu thông qua cơ sở hạ tầng thông tin.
6. Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ được sử dụng để gửi
hoặc nhận thư điện tử, bao gồm tên truy nhập của người sử dụng kết hợp với tên
miền Internet.
7. Tin nhắn là thông điệp dữ liệu được gửi đến điện
thoại, máy nhắn tin hoặc thiết bị có chức năng nhận tin nhắn.
8. Tiêu đề thư điện tử là phần thông tin được gắn
kèm với phần nội dung thư điện tử bao gồm thông tin về nguồn gốc, đích đến, tuyến
đường đi, chủ đề và những thông tin khác về thư điện tử đó.
9. Chủ đề thư điện tử là một phần của tiêu đề nhằm
trích yếu nội dung thư điện tử.
10. Tiêu đề tin nhắn là phần thông tin được gắn kèm
với phần nội dung tin nhắn bao gồm nhưng không giới hạn nguồn gốc, thời gian gửi
tin nhắn.
11. Thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo là
thư điện tử, tin nhắn nhằm giới thiệu đến người tiêu dùng về các tổ chức, cá
nhân hoạt động kinh doanh, hoạt động xã hội, hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả dịch
vụ có mục đích sinh lời và dịch vụ không có mục đích sinh lời.
12. Người quảng cáo là tổ chức, cá nhân có nhu cầu
quảng cáo về hoạt động kinh doanh, hàng hóa, dịch vụ của mình.
13. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo là tổ chức cung
cấp dịch vụ gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo đến người nhận.
14.2 Mã số quản lý là mã số được
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện
tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ nội dung
qua tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet khi chấp thuận hồ
sơ đăng ký của đối tượng này.
15. Mã sản phẩm là mã số do nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo gán cho từng sản phẩm. Mã sản phẩm có thể bao gồm thông tin về nhóm sản phẩm
nhằm mục đích phân loại các sản phẩm quảng cáo.
16. Người sở hữu địa chỉ điện tử là người tạo ra hoặc
được cấp địa chỉ điện tử đó.
17.3 Tên định danh người gửi
dùng trong hoạt động quảng cáo bằng tin nhắn hoặc hoạt động cung cấp dịch vụ nội
dung qua tin nhắn (sau đây gọi tắt là tên định danh) là tập hợp các ký tự được
Bộ Thông tin và Truyền thông cấp cho người quảng cáo hoặc nhà cung cấp dịch vụ
nội dung qua tin nhắn và được sử dụng để hiển thị hoặc xác định thông tin về
nguồn gửi trong các tin nhắn cung cấp dịch vụ.
18.4 Dịch vụ nội dung qua tin
nhắn là dịch vụ sử dụng tin nhắn để cung cấp thông tin hoặc các ứng dụng, tiện
ích cho người sử dụng.
19.5 Mã lệnh dịch vụ nội dung
qua tin nhắn (sau đây gọi tắt là mã lệnh) là chuỗi ký tự không phân biệt chữ
hoa và chữ thường do nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn đưa ra để tham
chiếu đến một dịch vụ nội dung qua tin nhắn cụ thể.
Điều 4. Nội dung và trách nhiệm
quản lý nhà nước về chống thư rác
1. Nội dung quản lý nhà nước về chống thư rác:
a) Xây dựng, ban hành, tuyên truyền, phổ biến, tổ
chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật liên quan tới việc
chống thư rác;
b) Tuyên truyền về ý thức và trách nhiệm phòng, chống
thư rác cho người sử dụng và các đối tượng khác;
c) Tổng hợp và phổ biến danh sách các nguồn phát
tán thư rác;
d)6 Chủ trì, phối hợp và điều
phối tổ chức, cá nhân ngăn chặn, xử lý thư rác;
đ) Tiếp nhận thông báo, khiếu nại về thư rác;
e)7 Tiếp nhận hồ sơ đăng ký và
cấp mã số quản lý cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, nhà cung
cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn,
nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua Internet; tiếp nhận hồ sơ đăng ký và cấp tên
định danh cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ
nội dung qua tin nhắn;
g) Hợp tác quốc tế về chống thư rác;
h) Nghiên cứu và triển khai các giải pháp chống thư
rác;
i) Quản lý thống kê về thư rác;
k) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo và xử lý vi phạm.
l)8 Ban hành quy định về dải số
dành cho việc gửi tin nhắn quảng cáo và cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn,
quy định về cấp tên định danh;
m)9 Ban hành quy định liên quan
cước tin nhắn quảng cáo.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan thực hiện quản lý nhà nước
về chống thư rác.
3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác có trách nhiệm phối
hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong các hoạt động chống thư rác.
Điều 5. Phân loại thư rác
1. Thư điện tử, tin nhắn với mục đích lừa đảo, quấy
rối hoặc phát tán virus máy tính, phần mềm gây hại hoặc vi phạm khoản 2 Điều 12
Luật Công nghệ thông tin.
2. Thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo vi phạm
các nguyên tắc gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo tại các Điều 7, Điều 9 và Điều 13 Nghị định này.
Điều 6. Các hành vi nghiêm cấm
1. Gửi thư rác.
2. Làm sai lệch thông tin tiêu đề của thư điện tử,
tin nhắn nhằm mục đích gửi thư rác.
3. Tạo điều kiện, cho phép sử dụng phương tiện điện
tử thuộc quyền của mình để gửi, chuyển tiếp thư rác.
4. Trao đổi, mua bán hoặc phát tán các phần mềm thu
thập địa chỉ điện tử hoặc quyền sử dụng các phần mềm thu thập địa chỉ điện tử.
5. Sử dụng các phần mềm để thu thập địa chỉ điện tử
khi không được phép của người sở hữu địa chỉ điện tử đó.
6.10 Trao đổi, mua bán danh
sách địa chỉ điện tử mà không có sự đồng ý của người sở hữu địa chỉ điện tử.
7. Các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp
luật.
8.11 Cung cấp dịch vụ nội
dung qua tin nhắn không đúng với yêu cầu của người sử dụng.
9.12 Che giấu tên, địa chỉ điện
tử của mình hoặc giả mạo tên, địa chỉ điện tử của tổ chức, cá nhân khác khi gửi
thư điện tử, tin nhắn.
10.13 Thu cước sử dụng dịch vụ
mà không thông báo với người sử dụng dịch vụ.
Chương 2.
GỬI THƯ ĐIỆN TỬ QUẢNG
CÁO, TIN NHẮN QUẢNG CÁO
MỤC 1. CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 7. Nguyên tắc gửi thư điện
tử, tin nhắn quảng cáo đối với tổ chức, cá nhân 14
1. Chỉ được phép gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn
quảng cáo đến người nhận khi có sự đồng ý một cách rõ ràng trước đó của người
nhận.
2. Phải chấm dứt việc gửi đến người nhận các thư điện
tử quảng cáo hay tin nhắn quảng cáo ngay sau khi nhận được yêu cầu từ chối của
người nhận.
3. Chỉ được phép gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn
quảng cáo từ địa chỉ điện tử và hệ thống theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
4. Khi gửi thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng
cáo thì nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo phải gửi đồng thời một bản sao nội dung
tới hệ thống kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. Không được phép gửi quá 01 thư điện tử quảng cáo
có nội dung tương tự nhau tới một địa chỉ thư điện tử trong vòng 24 giờ trừ trường
hợp đã có thỏa thuận khác với người nhận.
6. Không được phép gửi quá 01 tin nhắn quảng cáo có
nội dung tương tự nhau tới một số điện thoại trong vòng 24 giờ và chỉ được phép
gửi trong khoảng thời gian từ 7 giờ đến 22 giờ mỗi ngày trừ trường hợp đã có thỏa
thuận khác với người nhận.
7. Nội dung quảng cáo phải phù hợp với quy định của
pháp luật về quảng cáo.
Điều 8. Nguyên tắc thu thập, sử
dụng địa chỉ điện tử cho mục đích quảng cáo
1. Chỉ được thu thập địa chỉ điện tử cho mục đích
quảng cáo khi được sự đồng ý của người sở hữu địa chỉ điện tử đó.
2. Phải nêu rõ mục đích, phạm vi sử dụng khi tiến
hành thu thập địa chỉ điện tử.
3. Phải sử dụng địa chỉ thư điện tử theo đúng mục
đích, phạm vi đã được người sở hữu địa chỉ đó cho phép.
MỤC 2. THƯ ĐIỆN TỬ QUẢNG CÁO
Điều 9. Yêu cầu đối với thư điện
tử quảng cáo
1. Chủ đề phải phù hợp với nội dung và nội dung quảng
cáo phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật về quảng cáo.
2. Thư điện tử quảng cáo phải được gắn nhãn theo
quy định tại Điều 10 Nghị định này.
3. Có thông tin về người quảng cáo theo quy định tại
các khoản 1 và khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
4. Trường hợp sử dụng dịch vụ quảng cáo phải có
thêm thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo theo quy định tại các khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
5. Có chức năng từ chối theo quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 10. Quy định về việc gắn
nhãn thư điện tử quảng cáo
1. Mọi thư điện tử quảng cáo đều phải gắn nhãn.
2. Nhãn được đặt ở vị trí đầu tiên trong phần chủ đề.
3. Nhãn có dạng như sau:
a) [QC] hoặc [ADV] đối với thư điện tử được gửi từ
người quảng cáo;
b) [QC Mã số quản lý] hoặc [ADV Mã số quản lý] đối
với thư điện tử được gửi từ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo. Mã số quản lý được
định nghĩa theo khoản 14 Điều 3 Nghị định này.
Điều 11. Quy định về thông tin
của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo và người quảng cáo bằng thư điện tử
1. Thông tin về người quảng cáo bao gồm tên, số điện
thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ địa lý và địa chỉ trang tin điện tử (nếu
có).
2. Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bao
gồm tên, số điện thoại, địa chỉ thư điện tử, địa chỉ địa lý, địa chỉ trang tin
điện tử, mã số quản lý mã sản phẩm (nếu có).
3. Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo và
người quảng cáo bằng thư điện tử phải được thể hiện một cách rõ ràng và đặt liền
trước phần lựa chọn cho phép người nhận từ chối nhận thư điện tử quảng cáo.
Điều 12. Quy định về chức năng
từ chối nhận thư điện tử quảng cáo
1. Phần thông tin cho phép người nhận từ chối nhận
thư điện tử quảng cáo phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đặt ở cuối thư điện tử quảng cáo và được thể hiện
rõ ràng, dễ hiểu bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
b) Phải có phần khẳng định người nhận có quyền từ
chối tất cả sản phẩm từ người quảng cáo. Trong trường hợp sử dụng dịch vụ quảng
cáo, phải có phần khẳng định người nhận có quyền từ chối tất cả sản phẩm quảng
cáo từ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo;
c) Trong trường hợp cần thiết, nhà cung cấp dịch vụ
quảng cáo bằng thư điện tử có thể cung cấp khả năng từ chối bổ sung như từ chối
một sản phẩm hoặc từ chối một nhóm sản phẩm;
d) Có hướng dẫn rõ ràng về các cấp độ từ chối theo
các điểm b và điểm c khoản 1 và các hình thức từ chối theo quy định tại khoản 2
Điều này.
2. Hình thức từ chối nhận thư điện tử quảng cáo phải
bao gồm:
a) Từ chối qua trang thông tin điện tử;
b) Từ chối bằng thư điện tử;
c) Từ chối qua điện thoại.
3.15 Ngay khi nhận được yêu cầu
từ chối, người quảng cáo hoặc nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo phải gửi ngay
thông tin xác nhận đã nhận được yêu cầu từ chối và phải chấm dứt việc gửi loại
thư điện tử quảng cáo đã bị từ chối đến người nhận đó.
4. Thông tin xác nhận đảm bảo các yêu cầu:
a) Có phần khẳng định đã nhận được yêu cầu từ chối,
thời gian nhận yêu cầu từ chối và thời hạn ngừng gửi thư điện tử quảng cáo;
b) Chỉ được gửi thành công một lần và không chứa
thông tin quảng cáo.
5.16 Nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo hoặc người quảng cáo không được phép thu cước phát sinh để thực hiện yêu cầu
từ chối nhận quảng cáo của người nhận.
MỤC 3. TIN NHẮN QUẢNG CÁO
Điều 13. Yêu cầu đối với tin
nhắn quảng cáo
1. Tin nhắn quảng cáo phải được gắn nhãn theo quy định
tại Điều 14 Nghị định này.
2. Trường hợp sử dụng dịch vụ quảng cáo phải có
thêm thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo theo quy định tại Điều 15 Nghị định này.
3. Có chức năng từ chối theo quy định tại Điều 16 Nghị định này.
Điều 14. Quy định về việc gắn
nhãn tin nhắn quảng cáo
1. Mọi tin nhắn quảng cáo đều phải gắn nhãn.
2. Nhãn được đặt ở vị trí đầu tiên trong phần nội
dung tin nhắn.
3. Nhãn có dạng như sau:
a) [QC] hoặc [ADV] đối với tin nhắn được gửi từ người
quảng cáo;
b)17 [Mã số quản lý] đối với
tin nhắn được gửi từ nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo;
c)18 Trong trường hợp cần thiết,
có thể sử dụng các ký tự đặc biệt khác thay thế ký tự “[” trong nhãn.
Điều 15. Quy định về thông tin
của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
1. Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng
tin nhắn là mã số quản lý, mã sản phẩm (nếu có).
2. Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng
tin nhắn được đặt trong phần gán nhãn theo quy định tại khoản 3
Điều 14 Nghị định này.
Điều 16. Quy định về chức năng
từ chối nhận tin nhắn quảng cáo
1. Phần thông tin cho phép người nhận từ chối nhận
tin nhắn quảng cáo phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đặt ở cuối tin nhắn quảng cáo và được thể hiện
rõ ràng bằng tiếng Việt;
b)19 Phải có phần hướng dẫn
người nhận từ chối tin nhắn quảng cáo mà người dùng đã đăng ký nhận trước đó;
c) Trong trường hợp cần thiết, nhà cung cấp dịch vụ
quảng cáo bằng tin nhắn có thể cung cấp khả năng từ chối bổ sung như từ chối một
sản phẩm hoặc từ chối một nhóm sản phẩm;
d) Có hướng dẫn rõ ràng về các cấp độ từ chối theo
các điểm b và điểm c khoản 1 và các hình thức từ chối theo quy định tại khoản 2
Điều này.
2. Hình thức từ chối nhận tin nhắn quảng cáo phải
bao gồm:
a) Từ chối bằng tin nhắn;
b) Từ chối qua điện thoại.
3.20 Ngay khi nhận được yêu cầu
từ chối, người quảng cáo hoặc nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo phải gửi ngay thông
tin xác nhận đã nhận được yêu cầu từ chối và phải chấm dứt việc gửi loại tin nhắn
quảng cáo đã bị từ chối đến người nhận đó.
4. Thông tin xác nhận đảm bảo các yêu cầu:
a) Thông báo đã nhận được yêu cầu từ chối, thời
gian nhận yêu cầu từ chối và thời hạn ngừng gửi tin nhắn quảng cáo;
b) Chỉ được gửi thành công một lần và không chứa
thông tin quảng cáo.
5.21 Nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo hoặc người quảng cáo không được phép thu cước phát sinh để thực hiện yêu cầu
từ chối nhận quảng cáo của người nhận.
Chương 3.
TRAO ĐỔI THƯ ĐIỆN TỬ,
TIN NHẮN
MỤC 1. TRAO ĐỔI THƯ ĐIỆN TỬ
Điều 17. Tổ chức, cá nhân gửi
thư điện tử và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
1. Mọi tổ chức, cá nhân có quyền gửi thư điện tử phục
vụ nhu cầu của mình phù hợp với các quy định tại Nghị định này và các quy định
khác liên quan.
2.22 Người quảng cáo khi tự gửi
thư điện tử quảng cáo phải:
a) Tuân thủ quy định tại Điều 9 Nghị
định này;
b) Gửi từ máy chủ dịch vụ thư điện tử có tên miền
quốc gia Việt Nam (.vn);
c) Lưu lại thông tin về yêu cầu từ chối, thông tin
xác nhận yêu cầu từ chối và thông tin đăng ký nhận thư điện tử quảng cáo;
d) Lưu lại thư điện tử quảng cáo trong thời gian tối
thiểu là 60 ngày;
đ) Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Khi sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử,
người quảng cáo chỉ được phép sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo bằng thư điện tử đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số quản lý.
Điều 18. Nhà cung cấp dịch vụ
quảng cáo bằng thư điện tử
1. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trang thông tin điện tử cùng máy chủ dịch vụ
gửi thư điện tử quảng cáo đặt tại Việt Nam và sử dụng tên miền quốc gia Việt
Nam “.vn”;
b) Có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối của
người nhận tuân theo quy định tại Điều 12 Nghị định này;
c) Đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số
quản lý.
2. Quy trình, thủ tục để được cấp mã số quản lý:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ Thông
tin và Truyền thông;
b) Hồ sơ đăng ký phải thể hiện đầy đủ các thông tin
về tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, thông tin kỹ
thuật phù hợp với yêu cầu về điều kiện quy định tại các khoản 1 Điều 18 của Nghị
định này. Đơn đăng ký theo mẫu (Phụ lục I) ban hành
kèm theo Nghị định này;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký phải nộp lệ phí đăng
ký;
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và truyền thông có trách nhiệm cấp đăng ký; trường hợp
từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
3. Khi thay đổi hệ thống gửi thư điện tử quảng cáo
phải thông báo trước với Bộ Thông tin và Truyền thông.
4.23 Lưu lại thông tin về yêu
cầu từ chối, thông tin xác nhận yêu cầu từ chối và thông tin đăng ký nhận thư
điện tử quảng cáo;
4a.24 Lưu lại thư điện tử quảng
cáo trong thời gian tối thiểu là 60 ngày.
5. Báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 19. Nhà cung cấp dịch vụ
thư điện tử
1. Có biện pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức và
hướng dẫn người sử dụng dịch vụ về cách thức phòng, chống thư điện tử rác.
2. Cung cấp công cụ để người sử dụng dịch vụ có thể
lựa chọn nhận các loại thư điện tử quảng cáo ngay từ máy chủ nhận thư.
3. Có biện pháp để tránh mất mát và ngăn chặn sai
thư điện tử của người sử dụng dịch vụ.
4. Cung cấp miễn phí công cụ tiếp nhận và xử lý các
thông báo về thư điện tử rác từ người sử dụng.
4a.25 Cung cấp miễn phí công
cụ ngăn chặn thư điện tử rác trên máy chủ thư điện tử cho người sử dụng.
5. Cung cấp thông tin liên quan đến tình trạng hệ
thống máy chủ thư điện tử theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế thư điện tử
rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Không được cung cấp dịch vụ thư điện tử cho các
nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử mà chưa được Bộ Thông tin và
Truyền thông cấp mã số quản lý.
8. Lưu lại phần tiêu đề thư điện tử trong thời gian
tối thiểu là 60 ngày.
9. Báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
10. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 20. Nhà cung cấp dịch vụ
truy nhập Internet
1. Có biện pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức và
hướng dẫn người sử dụng dịch vụ về cách thức phòng, chống thư điện tử rác.
2. Cung cấp miễn phí cơ chế tiếp nhận và xử lý các
thông báo về thư điện tử rác từ người sử dụng.
3.26 Cung cấp thông tin và
ngăn chặn các nguồn phát tán thư điện tử rác, phần mềm độc hại theo yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ Internet
trong nước và quốc tế để hạn chế thư điện tử rác.
5. Thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế thư điện tử
rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 21. Người sử dụng thư điện
tử
1. Tuân thủ các quy định về gửi thư điện tử tại Nghị
định này.
2. Cung cấp thông tin về thư điện tử rác cho nhà
cung cấp dịch vụ thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ Internet, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
3. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong việc chống thư điện tử rác.
MỤC 227.
TRAO ĐỔI TIN NHẮN
Điều 22. Tổ chức, cá nhân gủi
tin nhắn và tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn
1. Mọi tổ chức, cá nhân có quyền gửi tin nhắn phục
vụ nhu cầu của mình phù hợp với các quy định tại Nghị định này và các quy định
khác liên quan.
2.28 Người quảng cáo khi tự gửi
tin nhắn quảng cáo phải:
a) Tuân thủ quy định tại Điều 13 Nghị
định này;
b) Gửi tin nhắn quảng cáo từ địa chỉ điện tử do
doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động cấp;
c) Lưu lại thông tin về yêu cầu từ chối, thông tin
xác nhận yêu cầu từ chối và thông tin đăng ký nhận tin nhắn quảng cáo;
d) Lưu lại tin nhắn quảng cáo trong thời gian tối
thiểu là 60 ngày;
đ) Thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo yêu
cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Khi sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, người
quảng cáo chỉ được phép sử dụng dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng
tin nhắn đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số quản lý.
Điều 22a. Tên định danh29
1. Mọi tổ chức đều có quyền đăng ký và sử dụng tên
định danh cho mục đích quảng cáo bằng tin nhắn và cung cấp dịch vụ nội dung qua
tin nhắn.
2. Việc đăng ký và sử dụng tên định danh được thực
hiện theo các nguyên tắc sau:
a) Bình đẳng, không phân biệt đối xử;
b) Đăng ký trước được quyền sử dụng trước;
c) Thể hiện tính nghiêm túc để tránh gây sự hiểu nhầm
hoặc xuyên tạc do tính đa âm, đa nghĩa hoặc khi không dùng dấu trong tiếng Việt;
d) Không trùng với tên của tổ chức Đảng, cơ quan
nhà nước.
3. Tổ chức đăng ký sử dụng tên định danh phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về mục đích sử dụng, tính chính xác của các thông
tin đăng ký và bảo đảm việc đăng ký, sử dụng tên định danh không xâm phạm các
quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác có trước ngày đăng ký.
4. Quy trình, thủ tục để được cấp tên định danh:
a) Tổ chức nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ Thông tin và
Truyền thông;
b) Hồ sơ đăng ký phải thể hiện đầy đủ các thông tin
về tổ chức sử dụng tên định danh bao gồm: Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, bản khai đăng ký tên định danh;
c) Tổ chức đăng ký phải nộp phí và lệ phí sử dụng
tên định danh theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy chứng
nhận tên định danh; trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Việc thu hồi tên định danh được thực hiện trong
các trường hợp sau:
a) Sử dụng tên định danh để gửi tin nhắn rác hoặc
cung cấp các dịch vụ vi phạm các quy định của pháp luật;
b) Không nộp phí sử dụng tên định danh;
c) Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 23. Nhà cung cấp dịch vụ
quảng cáo bằng tin nhắn
1. Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a)30 Gửi tin nhắn quảng cáo từ
hệ thống kỹ thuật đặt tại Việt Nam và hệ thống kỹ thuật phải đáp ứng các yêu cầu
của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối của
người nhận theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;
c) Đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số
quản lý.
2. Quy trình, thủ tục để được cấp mã số quản lý:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ Thông
tin và Truyền thông;
b) Hồ sơ đăng ký phải thể hiện đầy đủ các thông tin
về tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, thông tin kỹ thuật
phù hợp với yêu cầu về điều kiện quy định tại các khoản 1 Điều 23 của Nghị định
này. Đơn đăng ký theo mẫu (Phụ lục II) ban hành kèm
theo Nghị định này;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký phải nộp lệ phí đăng
ký;
d) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp đăng ký; trường hợp
từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
3. Khi thay đổi hệ thống gửi tin nhắn quảng cáo phải
thông báo trước với Bộ Thông tin và Truyền thông.
3a.31 Được tạo điều kiện để
cung cấp dịch vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung dịch vụ
cung cấp trên hệ thống.
3b.32 Cung cấp yêu cầu từ chối
của người nhận cho người quảng cáo trong trường hợp danh sách địa chỉ điện tử
dùng để gửi quảng cáo trước đó là do người quảng cáo cung cấp.
4.33 Lưu lại thông tin đăng
ký nhận quảng cáo, thông tin yêu cầu từ chối và thông tin xác nhận yêu cầu từ
chối.
4a.34 Lưu lại tin nhắn quảng
cáo trong thời gian tối thiểu là 60 ngày.
5. Báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để
thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 23a. Nhà cung cấp dịch
vụ nội dung qua tin nhắn35
1. Nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn phải
đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trang thông tin điện tử sử dụng tên miền quốc
gia Việt Nam “.vn”; trang thông tin điện tử phải có chức năng cho phép người sử
dụng tra cứu các thông tin về dịch vụ, tối thiểu bao gồm các thông tin giới thiệu
dịch vụ, giá cước dịch vụ, cách sử dụng dịch vụ, cách từ chối sử dụng dịch vụ;
b) Có hệ thống cho phép người sử dụng đăng ký sử dụng
dịch vụ và hệ thống tiếp nhận yêu cầu từ chối sử dụng dịch vụ của người dùng;
c) Đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số
quản lý.
2. Quy trình, thủ tục để được cấp mã số quản lý:
a) Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ Thông
tin và Truyền thông;
b) Hồ sơ đăng ký phải thể hiện đầy đủ các thông tin
về tổ chức cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn bao gồm: Bản sao giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, bản khai đăng ký mã số quản lý, danh sách các dịch vụ
cung cấp;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký phải nộp lệ phí đăng ký
theo quy định của Bộ Tài chính;
d) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp giấy chứng
nhận mã số quản lý; trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Sử dụng mã số quản lý theo quy định của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
4. Được tạo điều kiện để cung cấp dịch vụ và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung dịch vụ cung cấp.
5. Ngừng cung cấp dịch vụ tới khách hàng khi khách
hàng đó yêu cầu.
6. Thực hiện quảng cáo theo quy định sau:
a) Tuân thủ các quy định về gửi thư điện tử quảng
cáo, tin nhắn quảng cáo;
b) Khi quảng cáo dịch vụ trên các phương tiện truyền
thông hiển thị (truyền hình, giấy tờ, ấn phẩm, Internet,....) phải cung cấp
thông tin về giá cước dịch vụ và loại thiết bị phù hợp để sử dụng dịch vụ bằng
tiếng Việt Nam một cách dễ đọc, dễ hiểu. Thông tin về giá cước dịch vụ được hiển
thị cùng kiểu với mã lệnh và có kích thước tối thiểu bằng 2/3 kích thước của mã
lệnh;
c) Khi quảng cáo dịch vụ trên phương tiện truyền
thanh phải thông báo về giá cước dịch vụ ngay sau thông tin hướng dẫn sử dụng dịch
vụ.
7. Cung cấp đầy đủ và rõ ràng thông tin về các dịch
vụ trên trang thông tin điện tử trước khi cung cấp dịch vụ gồm có: Tên dịch vụ,
mã lệnh tương ứng, mô tả dịch vụ, cách thức sử dụng, giá cước dịch vụ tương ứng,
hướng dẫn hủy dịch vụ, số điện thoại hỗ trợ khách hàng, cam kết đồng ý sử dụng
dịch vụ.
8. Khi cung cấp các phần mềm hoặc trang thông tin
điện tử có thu cước, phải đảm bảo các phần mềm và trang thông tin điện tử đó
cho phép người sử dụng xác nhận đồng ý hoặc không đồng ý sử dụng dịch vụ với mức
cước tương ứng.
9. Không được phép thu cước dịch vụ đối với các tin
nhắn lỗi, tin nhắn không được cung cấp dịch vụ, tin nhắn đã được cung cấp dịch
vụ nhưng có nội dung khác với mã lệnh mà doanh nghiệp công bố, tin nhắn do người
dùng bị lừa đảo.
10. Phải thực hiện lưu trữ dữ liệu:
a) Mọi yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ của người sử
dụng; mọi yêu cầu đăng ký sử dụng dịch vụ;
b) Tin nhắn do người sử dụng gửi đến và tin nhắn do
doanh nghiệp gửi đi trong thời gian tối thiểu là 01 năm;
c) Khiếu nại của người sử dụng trong thời gian tối
thiểu là 01 năm.
11. Thực hiện các biện pháp ngăn chặn tin nhắn rác,
tin nhắn cung cấp dịch vụ nội dung vi phạm pháp luật theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền.
12. Thực hiện báo cáo, thống kê theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 24. Nhà cung cấp dịch vụ
tin nhắn
1. Có biện pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức và
hướng dẫn người sử dụng dịch vụ về cách thức phòng, chống tin nhắn rác.
2.36 Cung cấp các công cụ tiếp
nhận phản ánh tin nhắn rác từ người sử dụng, công cụ đăng ký nhận, từ chối tin
nhắn quảng cáo theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2a.37 Hướng dẫn thuê bao gửi
thông báo tin nhắn rác và phản hồi các thông báo về tin nhắn rác tiếp nhận được.
2b.38 Triển khai hệ thống
ngăn chặn tin nhắn rác tối thiểu có khả năng ngăn chặn tin nhắn rác theo nguồn
gửi và từ khóa trong nội dung tin nhắn gửi.
2c.39 Thực hiện các biện pháp
đánh giá tình trạng tin nhắn rác trên mạng di động của mình theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
2d.40 Cung cấp địa chỉ điện tử
cho hoạt động gửi tin nhắn quảng cáo, hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung qua
tin nhắn theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Cung cấp thông tin liên quan đến tình trạng hệ
thống nhắn tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Thực hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn tin nhắn
rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5. Không được cung cấp dịch vụ tin nhắn cho các nhà
cung cấp dịch vụ quảng cáo mà chưa được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số
quản lý.
5a.41 Cung cấp dịch vụ cho
phép gửi nhận tin nhắn, dịch vụ cho phép gửi nhận tin nhắn sử dụng tên định
danh cho nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn, nhà cung cấp dịch vụ nội
dung qua tin nhắn đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số quản lý. Thỏa
thuận về việc cung cấp dịch vụ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và
Truyền thông.
5b.42 Chậm nhất trong vòng 01
tháng, phải cho phép doanh nghiệp đã được cấp mã số quản lý kết nối kỹ thuật với
hệ thống của mình để cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn và dịch vụ quảng
cáo bằng tin nhắn.
5c.43 Không phân biệt đối xử
giữa các nhà cung cấp dịch vụ gửi tin nhắn quảng cáo, nhà cung cấp dịch vụ nội
dung qua tin nhắn là đơn vị thành viên của mình với các nhà cung cấp dịch vụ gửi
tin nhắn quảng cáo, nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn khác.
5d.44 Công bố và cập nhật
trên website của mình các thông tin về tất cả nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua
tin nhắn, tối thiểu bao gồm: Tên nhà cung cấp, ngày bắt đầu hoạt động, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ, các dịch vụ đang cung cấp và mức cước tương ứng, số điện
thoại chăm sóc khách hàng.
5đ.45 Hoàn lại cước dịch vụ
theo yêu cầu của nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn; thông báo cho người
sử dụng về việc hoàn cước.
5e.46 Ngăn chặn, xử lý và
hoàn lại cước dịch vụ đối với những dịch vụ nội dung qua tin nhắn chưa được cấp
mã số quản lý.
6.47 Giới hạn tần suất nhắn
tin từ mỗi nguồn gửi, ngăn chặn các tin nhắn có nguy cơ gây mất an toàn, an
ninh thông tin theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
6a.48 Ngăn chặn, thu hồi số
thuê bao được dùng để phát tán tin nhắn rác.
7.49 Phối hợp với các doanh
nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động50 trong và ngoài nước ngăn chặn tin nhắn rác.
7a.51 Tuân thủ các yêu cầu điều
phối ngăn chặn, xử lý tin nhắn rác của Bộ Thông tin và Truyền thông; thực hiện
yêu cầu xử lý các thông báo, phản ánh tin nhắn rác của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
7b.52 Cung cấp thông tin phục
vụ hoạt động phòng chống, ngăn chặn tin nhắn rác theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
7c.53 Ngăn chặn tin nhắn rác
giả mạo nguồn gửi trước khi gửi tới người sử dụng dịch vụ.
8. Báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 25. Nhà cung cấp dịch vụ
tin nhắn qua mạng Internet
1. Tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng
Internet phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Có trang thông tin điện tử sử dụng tên miền .vn
và máy chủ dịch vụ gửi tin nhắn đặt tại Việt Nam;
b)54 Có biện pháp xác thực
nguồn gửi tin nhắn qua mạng Internet.
c) Đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số
quản lý.
2. Quy trình, thủ tục để được cấp mã số quản lý:
a) Tổ chức, cá nhân đăng ký nộp hồ sơ đăng ký tại Bộ
Thông tin và Truyền thông;
b) Hồ sơ đăng ký phải thể hiện đầy đủ các thông tin
về tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ tin nhắn qua mạng Internet, thông tin kỹ
thuật phù hợp với yêu cầu về điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này. Đơn đăng
ký theo mẫu (Phụ lục III) ban hành kèm theo Nghị định
này;
c) Tổ chức, cá nhân đăng ký phải nộp lệ phí đăng
ký;
d) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm cấp đăng ký. Trường hợp
từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
3. Cung cấp miễn phí cơ chế tiếp nhận và xử lý các
thông báo về tin nhắn rác từ người sử dụng.
4. Có biện pháp giới hạn số lượng, tốc độ và tần suất
nhắn tin từ một người sử dụng dịch vụ.
5. Thực hiện các biện pháp nhằm ngăn chặn tin nhắn
rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Báo cáo, thống kê định kỳ theo quy định của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khác theo quy định của pháp luật.
Điều 26. Người sử dụng tin nhắn
1. Tuân thủ các quy định về gửi tin nhắn tại Nghị định
này.
2. Cung cấp thông tin về tin nhắn rác cho doanh
nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động55, nhà cung cấp dịch vụ tin nhắn qua Internet, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
3. Phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
trong việc chống thư rác.
Chương 4.
KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 27. Giải quyết tranh chấp
Tranh chấp giữa các bên trong việc cung cấp và sử dụng
dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn cho công cộng được giải quyết trên
cơ sở hợp đồng giữa các bên và các quy định của pháp luật liên quan.
Điều 28. Khiếu nại, tố cáo và
giải quyết khiếu nại, tố cáo
1. Tổ chức, cá nhân bị xử phạt vi phạm về thư rác
hoặc người đại diện hợp pháp của họ có quyền khiếu nại đối với quyết định xử phạt
của người có thẩm quyền. Trong thời gian chờ kết quả giải quyết khiếu nại của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân bị xử phạt vẫn phải thi hành
quyết định xử phạt.
2. Công dân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền về những vi phạm về thư rác theo các quy định của pháp luật
về khiếu nại, tố cáo.
3. Công dân có quyền tố cáo với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền về hành vi trái pháp luật của người có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính về thư rác.
4. Thẩm quyền, thủ tục, trình tự, thời hạn khiếu nại,
tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo; khởi kiện hành chính thực hiện theo các
quy định của pháp luật.
Điều 29. Bồi thường thiệt hại
1. Tổ chức, cá nhân gửi thư rác gây thiệt hại cho tổ
chức, cá nhân khác thì phải bồi thường.
2. Mức bồi thường thiệt hại do bên gửi thư rác và
bên bị thiệt hại tự thương lượng, thỏa thuận trên cơ sở nguyên tắc do pháp luật
quy định. Trường hợp các bên không tự thương lượng, thỏa thuận được thì mức bồi
thường được thực hiện theo Quyết định của Tòa án.
Điều 30. Thanh tra, kiểm tra
1. Các tổ chức, cá nhân cung cấp và sử dụng dịch vụ
quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Việc thanh tra các tổ chức và cá nhân tham gia
hoạt động quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin
nhắn được tiến hành theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 31. Thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính về thư rác của thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền thông
1. Thanh tra viên chuyên ngành thông tin và truyền
thông đang thi hành công vụ có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để
vi phạm hành chính có giá trị đến 2.000.000 đồng;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy
định tại khoản 3, khoản 4 Điều 43 Nghị định này;
đ) Thực hiện các quyền quy định tại mục 2 khoản 19 Điều
1 Pháp lệnh số 44/2008/UBTVQH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính năm 2002.
2. Chánh Thanh tra chuyên ngành thông tin và truyền
thông cấp Sở có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để
vi phạm hành chính;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy
định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 43 Nghị định
này;
đ) Thực hiện các quyền quy định tại mục 1 khoản 19 Điều
1 Pháp lệnh số 44/2008/UBTVQH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính năm 2002.
3. Chánh Thanh tra Bộ Thông tin và Truyền thông có
thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 100.000.000 đồng;
c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để
vi phạm hành chính;
d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả theo quy
định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 khoản 6 Điều
43 Nghị định này;
đ) Thực hiện các quyền quy định tại mục 1 khoản 19 Điều
1 Pháp lệnh số 44/2008/UBTVQH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử
lý vi phạm hành chính năm 2002.
Điều 32. Thẩm quyền xử phạt của
Thanh tra chuyên ngành khác
Trong phạm vi thẩm quyền quản lý nhà nước được
Chính phủ quy định, Thanh tra viên và chánh thanh tra các cơ quan thanh tra
chuyên ngành khác có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính về
thư rác theo quy định của pháp luật.
Điều 33. Thẩm quyền xử phạt của
Ủy ban nhân dân các cấp
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi địa
bàn do mình quản lý có quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm hành chính về
thư rác được quy định tại Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 30
Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính năm 2002; khoản 4, khoản 5 Điều 1 Pháp lệnh
số 44/2008/UBTVQH12 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính năm 2002.
Điều 34. Vi phạm các quy định
về quản lý, sử dụng thư điện tử, tin nhắn
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến
200.000 đồng đối với hành vi:
a) Không nêu rõ mục đích, phạm vi sử dụng khi tiến
hành thu thập địa chỉ điện tử;
b) Người sử dụng dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, tin
nhắn qua mạng Internet không phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong
việc chống thư rác.
2. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với
hành vi thu thập địa chỉ điện tử cho mục đích quảng cáo không được sự đồng ý của
người sở hữu địa chỉ đó.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối
với hành vi:
a) Sử dụng địa chỉ thư điện tử đã thu thập không
đúng mục đích, phạm vi đã được người sở hữu địa chỉ đó cho phép;
b) Làm sai lệch thông tin tiêu đề của thư điện tử,
tin nhắn.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
đối với hành vi tạo điều kiện, cho phép người khác sử dụng phương tiện điện tử
thuộc quyền của mình để gửi, chuyển tiếp thư rác.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
đối với hành vi:
a) Trao đổi, mua bán hoặc phát tán các phần mềm thu
thập địa chỉ điện tử hoặc quyền sử dụng các phần mềm thu thập địa chỉ điện tử;
b) Sử dụng các phần mềm thu thập địa chỉ điện tử để
thu thập địa chỉ điện tử khi không được phép của người sở hữu địa chỉ đó;
c)56 Trao đổi, mua bán danh
sách địa chỉ điện tử mà không có sự đồng ý của người sở hữu địa chỉ điện tử.
Điều 35. Vi phạm các quy định
về gắn nhãn, đặt nhãn
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối
với hành vi:
1. Gắn nhãn thư điện tử quảng cáo không đúng hoặc
không đầy đủ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 10 Nghị
định này;
2. Gắn nhãn tin nhắn quảng cáo không đúng hoặc
không đầy đủ theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 14 Nghị
định này.
Điều 36. Vi phạm các quy định
về chức năng từ chối57
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối
với hành vi:
a) Gửi thư điện tử quảng cáo không có phần thông
tin cho phép người nhận từ chối nhận thư điện tử quảng cáo hoặc có phần thông
tin cho phép người nhận từ chối nhận thư điện tử quảng cáo nhưng không đáp ứng
đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này;
b) Gửi tin nhắn quảng cáo không có phần thông tin
cho phép người nhận từ chối nhận tin nhắn quảng cáo hoặc có phần thông tin cho
phép người nhận từ chối nhận tin nhắn quảng cáo nhưng không đáp ứng đầy đủ các điều
kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng
đối với các hành vi:
a) Cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn không
có đầy đủ các hình thức tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định này;
b) Cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử
không có đầy đủ các hình thức tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối theo quy định tại
khoản 2 Điều 12 Nghị định này.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng
đối với hành vi:
a) Cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn mà
không có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối của người nhận;
b) Cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử mà không
có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối của người nhận;
c) Cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet mà
không có hệ thống tiếp nhận, xử lý yêu cầu từ chối của người nhận.
d)58 Không có biện pháp xác
thực nguồn gửi tin nhắn qua mạng Internet;
đ)59 Cung cấp dịch vụ nội
dung qua tin nhắn không có hệ thống cho phép đăng ký sử dụng dịch vụ và tiếp nhận
yêu cầu từ chối sử dụng dịch vụ.
Điều 37. Vi phạm các quy định
về điều kiện cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối
với hành vi không có biện pháp tuyên truyền nâng cao nhận thức và hướng dẫn người
sử dụng dịch vụ về cách thức phòng chống thư rác.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
đối với hành vi:
a)60 Không lưu lại thư điện tử
hoặc tin nhắn quảng cáo trong thời gian tối thiểu 60 ngày;
b) Không lưu lại thông tin về yêu cầu từ chối và
thông tin xác nhận yêu cầu từ chối trong thời gian tối thiểu 60 ngày:
c)61 Không lưu lại thông tin
đăng ký nhận quảng cáo, thông tin yêu cầu từ chối và thông tin xác nhận yêu cầu
từ chối.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
đối với hành vi:
a) Không cung cấp công cụ để người sử dụng dịch vụ
có thể lựa chọn nhận các loại thư điện tử quảng cáo ngay từ máy chủ nhận thư;
b) Không cung cấp miễn phí cơ chế tiếp nhận và xử
lý thông báo về thư rác;
c) Không có biện pháp để tránh mất mát và ngăn chặn
sai thư điện tử của người sử dụng dịch vụ;
d) Không phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ
Internet, doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động62 trong và ngoài nước để hạn chế thư rác.
đ) 63 Không gửi ngay thông
tin xác nhận đã nhận được yêu cầu từ chối từ người có thư điện tử hoặc người nhận
tin nhắn quảng cáo;
e) Gửi thông tin xác nhận đã nhận được yêu cầu từ
chối thư điện tử quảng cáo không đảm bảo các yêu cầu quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định này;
g) Gửi thông tin xác nhận đã nhận được yêu cầu từ
chối tin nhắn quảng cáo không đảm bảo các yêu cầu quy định tại khoản
4 Điều 16 Nghị định này;
h) Không có biện pháp giới hạn số lượng, tốc độ và
tần suất nhắn tin từ một người sử dụng dịch vụ.
i)64 Không cung cấp miễn phí
công cụ ngăn chặn thư điện tử rác trên máy chủ thư điện tử cho người sử dụng.
Điều 38. Vi phạm các quy định
về gửi thư điện tử, tin nhắn quảng cáo
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối
với hành vi:
a) Gửi thư điện tử quảng cáo có chủ đề không phù hợp
với nội dung;
b) Thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo hoặc
người quảng cáo trong thư điện tử quảng cáo không tuân thủ khoản
3 Điều 11 Nghị định này.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối
với hành vi:
a) Gửi thư điện tử quảng cáo không có hoặc không đầy
đủ thông tin về người quảng cáo theo quy định tại khoản 1 Điều
11 Nghị định này;
b) Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo gửi thư điện tử
quảng cáo không có hoặc không có đầy đủ thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định này;
c) Nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo gửi tin nhắn quảng
cáo không có thông tin về nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo hoặc có thông tin về
nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo nhưng không tuân thủ quy định tại Điều
15 Nghị định này;
d)65 Không chấm dứt việc gửi
loại thư điện tử quảng cáo, tin nhắn quảng cáo hoặc không chấm dứt cung cấp dịch
vụ nội dung qua tin nhắn ngay sau khi nhận được yêu cầu từ chối của người nhận.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
đối với hành vi:
a)66 Gửi quá 01 thư điện tử
quảng cáo có nội dung tương tự nhau tới một địa chỉ thư điện tử trong 24 giờ mà
không có thỏa thuận khác với người nhận;
b)67 Gửi quá 01 tin nhắn quảng
cáo có nội dung tương tự nhau tới một thuê bao trong vòng 24 giờ hoặc gửi tin
nhắn quảng cáo ngoài khoảng thời gian từ 7 đến 22 giờ hàng ngày mà không có thỏa
thuận khác với người nhận;
c) Gửi tin nhắn quảng cáo, thư điện tử quảng cáo,
tin nhắn qua mạng Internet có mã số quản lý không đúng mã số quản lý được Bộ
Thông tin và Truyền thông cấp.
4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
đối với hành vi:
a)68 Gửi thư điện tử quảng
cáo hoặc tin nhắn quảng cáo khi chưa được sự đồng ý của người nhận;
b)69 Gửi thư điện tử quảng
cáo hoặc tin nhắn quảng cáo từ địa chỉ điện tử, hệ thống kỹ thuật không theo
quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
c) Gửi thư điện tử quảng cáo hoặc tin nhắn quảng
cáo không có nhãn;
d)70 Gửi thư điện tử quảng
cáo hoặc tin nhắn quảng cáo nhưng không gửi bản sao nội dung tới hệ thống kỹ
thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ)71 Che giấu tên, địa chỉ điện
tử của mình khi gửi thư điện tử, tin nhắn.
Điều 39. Vi phạm các quy định
về cung cấp dịch vụ
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
đối với hành vi:
a) Sử dụng máy chủ dịch vụ gửi thư điện tử quảng
cáo không sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam “.vn”;
b)72 Cung cấp dịch vụ gửi thư
điện tử quảng cáo, dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet, dịch vụ nội dung qua tin
nhắn mà không có trang thông tin điện tử sử dụng tên miền quốc gia Việt Nam
“.vn”.
c)73 Không cung cấp đầy đủ và
rõ ràng thông tin về các dịch vụ trên trang thông tin điện tử trước khi cung cấp
dịch vụ gồm có: Tên dịch vụ, mã lệnh tương ứng, mô tả dịch vụ, cách thức sử dụng,
giá cước dịch vụ tương ứng, hướng dẫn hủy dịch vụ, số điện thoại hỗ trợ khách
hàng, cam kết đồng ý sử dụng dịch vụ;
d)74 Sử dụng tên định danh
xâm phạm các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác có trước ngày
đăng ký;
đ)75 Sử dụng tên định danh
trùng với tên của tổ chức Đảng hoặc cơ quan nhà nước.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng
đối với hành vi:
a)76 Cung cấp dịch vụ quảng
cáo bằng thư điện tử, dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn hoặc dịch vụ nội dung qua
tin nhắn khi chưa được cấp mã số quản lý;
b) Cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet khi
chưa được cấp mã số quản lý;
c) Cung cấp dịch vụ thư điện tử, tin nhắn, nhắn tin
qua mạng Internet cho các nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo chưa được Bộ Thông tin
và Truyền thông cấp mã số quản lý.
d)77 Sử dụng tên định danh
khi chưa được cấp giấy chứng nhận tên định danh;
đ)78 Quảng cáo dịch vụ nội
dung qua tin nhắn trên báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử, trang thông tin
điện tử, Internet, tin nhắn, thư điện tử, nhưng không cung cấp thông tin về
giá, giá cước;
e)79 Quảng cáo dịch vụ nội
dung qua tin nhắn trên báo in, báo hình, báo điện tử, trang thông tin điện tử,
Internet nhưng giá cước không được hiển thị cùng mã lệnh hoặc thông tin về giá,
giá cước có kích thước nhỏ hơn 2/3 mã lệnh;
g)80 Quảng cáo dịch vụ nội
dung qua tin nhắn trên báo hình nhưng thông tin giá cước bị trôi, chạy;
h)81 Thu cước dịch vụ đối với
các tin nhắn lỗi, tin nhắn không được cung cấp dịch vụ, tin nhắn đã được cung cấp
dịch vụ nhưng có nội dung khác với mã lệnh mà doanh nghiệp công bố, tin nhắn do
người dùng bị lừa đảo;
i)82 Không cung cấp hoặc cung
cấp không đầy đủ, không chính xác, không kịp thời trên trang thông tin điện tử
của doanh nghiệp viễn thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động về
nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn;
k)83 Không hướng dẫn thuê bao
gửi thông báo tin nhắn rác và phản hồi các thông báo về tin nhắn rác tiếp nhận
được;
l)84 Chậm quá 01 tháng mới
cho phép doanh nghiệp đã được cấp mã số quản lý kết nối kỹ thuật với hệ thống của
mình để cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn hoặc dịch vụ quảng cáo bằng tin
nhắn;
m)85 Không lưu trữ hoặc lưu trữ
dữ liệu không đầy đủ theo quy định;
n)86 Thời gian lưu trữ dữ liệu
ngắn hơn so với quy định;
o)87 Nhà cung cấp dịch vụ quảng
cáo bằng thư điện tử, nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn không cung cấp
yêu cầu từ chối của người nhận cho người quảng cáo.
3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng
đối với hành vi:
a) Cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử mà
máy chủ gửi thư điện tử quảng cáo không đặt tại Việt Nam;
b) Cung cấp dịch vụ nhắn tin qua mạng Internet có
máy chủ dịch vụ gửi tin nhắn không đặt tại Việt Nam;
c)88 Cung cấp dịch vụ quảng
cáo bằng tin nhắn mà không sử dụng số gửi tin nhắn quảng cáo do doanh nghiệp viễn
thông được cấp phép thiết lập mạng viễn thông di động cấp;
d)89 Không cung cấp công cụ
tiếp nhận thông báo tin nhắn rác từ người sử dụng, công cụ đăng ký nhận và từ
chối tin nhắn quảng cáo theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
đ)90 Không triển khai hệ thống
ngăn chặn tin nhắn rác tối thiểu có khả năng ngăn chặn tin nhắn rác theo nguồn
gửi và từ khóa trong nội dung tin nhắn gửi;
e)91 Không cung cấp địa chỉ
điện tử cho hoạt động gửi tin nhắn quảng cáo, hoạt động cung cấp dịch vụ nội
dung qua tin nhắn theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông;
g)92 Không cung cấp dịch vụ gửi
nhận tin nhắn, dịch vụ gửi nhận tin nhắn sử dụng tên định danh cho các nhà cung
cấp dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn hoặc nhà cung cấp dịch vụ nội dung qua tin
nhắn đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp mã số quản lý;
h)93 Không cho phép doanh
nghiệp đã được cấp mã số quản lý kết nối kỹ thuật với hệ thống của mình để cung
cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn hoặc dịch vụ quảng cáo bằng tin nhắn;
i)94 Phân biệt đối xử giữa
các nhà cung cấp dịch vụ gửi tin nhắn quảng cáo, nhà cung cấp dịch vụ nội dung
qua tin nhắn;
Điều 40. Vi phạm các quy định
về giá cước, phí, lệ phí
1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
đối với hành vi không trả chi phí liên quan đến việc cung cấp chức năng từ chối
cho người nhận.
2. Đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực giá cước
dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn được áp dụng theo quy định tại Nghị
định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá.
3. Đối với hành vi vi phạm về phí, lệ phí trong hoạt
động cung cấp dịch vụ quảng cáo bằng thư điện tử, tin nhắn áp dụng theo quy định
tại Nghị định của Chính phủ quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực phí, lệ phí.
4.95 Phạt tiền từ 60.000.000
đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi:
a) Không hoàn lại cước theo yêu cầu của nhà cung cấp
dịch vụ nội dung qua tin nhắn hoặc không thông báo cho người sử dụng về việc
hoàn cước:
b) Cung cấp các phần mềm hoặc trang thông tin điện
tử có thu cước mà không có chức năng cho phép người sử dụng xác nhận đồng ý hoặc
không đồng ý sử dụng dịch vụ với mức cước tương ứng.
Điều 41. Vi phạm các quy định
về chế độ báo cáo, cung cấp thông tin và thanh tra, kiểm tra
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối
với hành vi:
a) Không chấp hành việc thanh tra, kiểm tra của các
cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
b) Vi phạm các chế độ báo cáo theo quy định.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
đối với hành vi:
a) Thay đổi hệ thống gửi tin nhắn quảng cáo hoặc
thư điện tử quảng cáo mà không thông báo trước với Bộ Thông tin và Truyền
thông;
b) Cung cấp không đầy đủ thông tin hoặc không ngăn
chặn các nguồn phát tán thư rác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Cung cấp không đầy đủ thông tin liên quan đến
tình trạng hệ thống máy chủ thư điện tử, tin nhắn theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền.
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
đối với hành vi không cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu.
Điều 42. Vi phạm các quy định
về an toàn, an ninh thông tin
1. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối
với hành vi không phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện các
biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật.
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
đối với hành vi không thực hiện các biện pháp nhằm hạn chế, ngăn chặn thư rác
theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3.96 Phạt tiền từ 60.000.000
đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi giả mạo tên hoặc giả mạo địa chỉ điện
tử của tổ chức, cá nhân khác khi gửi thư điện tử, tin nhắn.
Điều 43. Xử phạt bổ sung, khắc
phục hậu quả
Ngoài các hình thức xử phạt chính, tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm mà tổ chức, cá nhân còn có thể bị áp dụng một hay nhiều hình thức
xử phạt bổ sung hoặc biện pháp khắc phục hậu quả sau:
1. Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để
vi phạm hành chính quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 34; khoản
3 Điều 36; khoản 4 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39 Nghị định
này.
2.97 Thu hồi mã số quản lý,
tên định danh đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 35; Điểm c Khoản 4 Điều 38; Điểm d, đ Khoản
1 Điều 39.
3. Buộc thực hiện đúng các quy định của Nhà nước đối
với các vi phạm tại Điều 34; Điều 35; Điều 36; Điều 37; Điều 38; Điều 39; Điều 41; Điều 42 Nghị
định này.
4.98 Buộc hoàn trả kinh phí
chiếm dụng, thu sai do vi phạm hành chính gây ra đối với hành vi vi phạm quy định
tại Điểm h Khoản 2 Điều 39; Điểm a, b Khoản 4 Điều 40.
5.99 Tạm đình chỉ từ 01 tháng
đến 03 tháng hoặc đình chỉ vĩnh viễn hoạt động quảng cáo bằng thư điện tử, hoạt
động quảng cáo bằng tin nhắn, hoạt động cung cấp dịch vụ nội dung qua tin nhắn
đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a, b Khoản 1, Khoản
2, Khoản 3 Điều 36; Điểm d Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều 38; Điểm a, b Khoản 1, Điểm a, b, c, d, h Khoản 2, Điểm a, b, e Khoản
3 Điều 39; Điểm a, b, đ Khoản 4 Điều 40; Điều 41.”
6.100 Buộc thu hồi số tiền
có được đối với hành vi vi phạm tại Điểm c Khoản 5 Điều 34; Điểm
i Khoản 3 Điều 37.
Chương 5.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH101
Điều 44. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể
từ ngày đăng Công báo.
Điều 45. Tổ chức thực hiện
Bộ Thông tin và Truyền thông trong phạm vi chức
năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 46. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHỤ LỤC I
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ QUẢN LÝ DÀNH CHO NHÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẰNG THƯ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2008
của Chính phủ)
1. Thông tin về tổ chức
- Tên doanh nghiệp:
........................................................................................................
- Tên viết tắt:
...................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.....................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:
............................................................................................
- Điện thoại:
...................................................................................................................
- Fax:
.............................................................................................................................
- Email: ..........................................................................................................................
- Website:
......................................................................................................................
2. Thông tin kỹ thuật
- Tên miền của các máy chủ gửi thư quảng cáo (mail
server): ....................................
.......................................................................................................................................
- Địa chỉ IP của các máy chủ gửi thư quảng cáo:
.........................................................
- Các địa chỉ thư điện tử dùng để gửi thư điện tử
quảng cáo (from):............................
.......................................................................................................................................
- Địa chỉ URL từ chối:
...................................................................................................
- Địa chỉ email từ chối: .................................................................................................
- Số điện thoại từ chối:
.................................................................................................
3. Đầu mối liên hệ xử lý thư rác
- Họ và tên: ..................................................................................................................
- Chức vụ:
....................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số điện thoại/Fax:
......................................................................................................
- Email: .........................................................................................................................
Tổ chức đăng ký cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về quảng cáo bằng thư điện tử
|
........., ngày
.... tháng .... năm .......
Xác nhận của chủ thể đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ QUẢN LÝ DÀNH CHO NHÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ QUẢNG CÁO BẰNG THƯ TIN NHẮN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2008
của Chính phủ)
1. Thông tin về tổ chức
- Tên doanh nghiệp:
.....................................................................................................
- Tên viết tắt:
................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:
.........................................................................................
- Điện thoại: .................................................................................................................
- Fax:
...........................................................................................................................
- Email: ........................................................................................................................
- Website:
....................................................................................................................
2. Thông tin kỹ thuật
- Các số thuê bao gửi tin nhắn quảng cáo (mail
server): ............................................
.....................................................................................................................................
- Số thuê bao nhận tin nhắn:
......................................................................................
- Số điện thoại từ chối:
...............................................................................................
3. Đầu mối liên hệ xử lý thư rác
- Họ và tên:
.................................................................................................................
- Chức vụ:
...................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..........................................................................................................
- Số điện thoại/Fax:
....................................................................................................
- Email:
.......................................................................................................................
Tổ chức đăng ký cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về quảng cáo bằng tin nhắn
|
........., ngày
.... tháng .... năm .......
Xác nhận của chủ thể đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ MÃ SỐ QUẢN LÝ DÀNH CHO NHÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ NHẮN TIN QUA MẠNG INTERNET
(Ban hành kèm theo Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2008
của Chính phủ)
1. Thông tin về tổ chức
- Tên doanh nghiệp:
..........................................................................................................
- Tên viết tắt:
.....................................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:
.......................................................................................................
- Giấy phép kinh doanh số:
..............................................................................................
- Điện thoại:
.....................................................................................................................
- Fax:
...............................................................................................................................
- Email:
............................................................................................................................
- Website:
........................................................................................................................
2. Thông tin kỹ thuật
- Tên miền của các website gửi tin nhắn:
.......................................................................
.........................................................................................................................................
- Địa chỉ IP của các máy chủ gửi tin nhắn:
.....................................................................
........................................................................................................................................
- Mô tả hệ thống tiếp nhận và xử lý yêu cầu từ chối:
.....................................................
........................................................................................................................................
3. Đầu mối liên hệ xử lý thư rác
- Họ và tên:
....................................................................................................................
- Chức vụ:
......................................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
.............................................................................................................
- Số điện thoại/Fax:
.......................................................................................................
- Email:
..........................................................................................................................
Tổ chức đăng ký cam kết tuân thủ các quy định của
pháp luật về nhắn tin qua mạng Internet
|
........., ngày
.... tháng .... năm .......
Xác nhận của chủ thể đăng ký
(Ký tên, đóng dấu)
|
1 Nghị định số
77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống
thư rác có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001:
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6
năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về
chống thư rác.”
2 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
3 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
4 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
5 Khoản này được bổ sung theo
quy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
6 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
7 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
8 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
9 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
10 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
11 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
12 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
13 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
14 Điều này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
15 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
16 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
17 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
18 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
19 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
20 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
21 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
22 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
23 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
24 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 9 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
25 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
26 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
27 Mục này bao gồm các điều
22a, 23a được bổ sung theo quy định tại khoản 13, khoản 15 Điều 1 của Nghị định
số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về
chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
28 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
29 Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 13 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
30 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
31 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
32 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
33 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
34 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 14 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
35 Điều này được bổ sung
theo quy định tại khoản 15 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
36 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
37 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
38 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
39 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
40 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
41 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
42 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
43 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
44 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
45 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
46 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
47 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
48 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
49 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
50 Cụm từ “nhà cung cấp dịch
vụ tin nhắn” được thay thế bởi cụm từ “doanh nghiệp viễn thông được cấp phép
thiết lập mạng viễn thông di động” theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Nghị định
số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về
chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
51 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP
ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
52 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
53 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
54 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
55 Cụm từ “nhà cung cấp dịch
vụ tin nhắn” được thay thế bởi cụm từ “doanh nghiệp viễn thông được cấp phép
thiết lập mạng viễn thông di động” theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Nghị định
số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về
chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
56 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 18 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
57 Cụm từ “Điều 36. Vi phạm
các quy định về chức năng từ chối nhận thông tin quảng cáo” được thay thế bởi cụm
từ “Điều 36. Vi phạm các quy định về chức năng từ chối” theo quy định tại khoản
19 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm
2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2013.
58 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
59 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 19 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
60 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
61 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
62 Cụm từ “nhà cung cấp dịch
vụ tin nhắn” được thay thế bởi cụm từ “doanh nghiệp viễn thông được cấp phép
thiết lập mạng viễn thông di động” theo quy định tại khoản 26 Điều 1 của Nghị định
số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về
chống thư rác, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
63 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
64 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 20 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
65 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
66 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
67 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
68 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
69 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
70 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
71 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
72 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
73 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
74 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
75 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
76 Điểm này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
77 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
78 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
79 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
80 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
81 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
82 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
83 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
84 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
85 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
86 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
87 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
88 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
89 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
90 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
91 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
92 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
93 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
94 Điểm này được bổ sung
theo quy định tại khoản 22 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
95 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 23 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
96 Khoản này được bổ sung
theo quy định tại khoản 24 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
97 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
98 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
99 Khoản này được sửa đổi
theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng
10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
100 Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 25 Điều 1 của Nghị định số 77/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống thư rác, có hiệu
lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
101 Điều 2 Nghị định số
77/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 90/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ về chống
thư rác, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 quy định như sau:
"Điều 2. Hiệu lực và trách
nhiệm thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2013.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này"