|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTTTT năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu:
|
02/VBHN-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
05/04/2024
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/VBHN-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 4 năm 2024
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ VÀ CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC
CHUYÊN NGÀNH; CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH, LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành,
lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2023,
được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và
chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh
nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và
Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành,
lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2024.
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật viên chức
ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông1.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về danh mục vị trí việc làm,
bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị
trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được cấp có thẩm quyền
thành lập theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Thông tư này không áp dụng đối với:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Công an và Bộ
Quốc phòng;
b) Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý
của chính quyền đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
3. Các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập thuộc ngành,
lĩnh vực Thông tin và Truyền thông được áp dụng quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trong
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Thông tin và Truyền thông
1. Danh mục, bản mô tả công việc, khung năng lực của
vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành
Thông tin và Truyền thông thực hiện theo Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư này.
2. Danh mục, bản mô tả công việc, khung năng lực của
vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền
thông thực hiện theo Phụ lục III Thông tư này.
Điều 4. Cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
Việc xác định cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 3, khoản 3 Điều 4 Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây viết tắt là Nghị
định số 106/2020/NĐ-CP).
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với viên chức lãnh đạo, quản lý hiện đang hưởng
lương theo ngạch, bậc, hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì tiếp tục thực
hiện cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
2. Đối với viên chức hiện đang giữ hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức cao hơn so với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo
yêu cầu của vị trí việc làm được quy định tại Thông tư này trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thì tiếp tục được giữ hạng chức danh nghề nghiệp và bậc lương
hiện giữ cho đến khi có hướng dẫn mới về chế độ tiền lương theo quy định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành2
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29
tháng 3 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo
quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc ngành Thông tin và Truyền thông, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để được hướng dẫn, xem
xét giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (đăng Công báo và
đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐT Bộ TTTT (để đăng tải);
- Lưu: VT, TCCB.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
|
Phụ lục I
|
|
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG
ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
|
STT
|
STT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Ghi chú
|
|
A
|
VTVL Hội đồng quản lý
|
|
1
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng quản lý
|
|
2
|
2
|
Thành viên Hội đồng quản lý
|
|
|
B
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp
công lập (ĐVSNCL)
|
|
|
I
|
Bộ, Cơ quan ngang Bộ
|
|
|
I.1
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Bộ,
cơ quan ngang Bộ
|
|
3
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
(ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
4
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
5
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ
quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
6
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL
thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
7
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1
thuộc Bộ)
|
|
8
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
1 thuộc Bộ)
|
|
9
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và
tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
10
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh
và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)
|
|
11
|
9
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2
thuộc Bộ)
|
|
12
|
10
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
2 thuộc Bộ)
|
|
13
|
11
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và
tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
14
|
12
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh
và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)
|
|
|
I.2
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Tổng
cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ
|
|
15
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức
tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
16
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục
và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
17
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Tổng cục
và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
18
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL
thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Tổng
cục thuộc Bộ)
|
|
19
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1
thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
20
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
21
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương
đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
22
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh
và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
23
|
9
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2
thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
24
|
10
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
2 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
I.3
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Cục
và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ
|
|
25
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương
Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
26
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ
chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
27
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1
thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
28
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
29
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc chi nhánh và
tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
30
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc chi nhánh
và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)
|
|
|
I.4
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Cục
và tổ chức tương đương Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ
|
|
31
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương
đương Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc
Bộ)
|
|
32
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ
chức tương đương Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Tổng
cục thuộc Bộ)
|
|
33
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1
thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
34
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
1 thuộc Cục thuộc Tổng cục thuộc Bộ)
|
|
|
II
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
|
35
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính
phủ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
36
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan
thuộc Chính phủ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
37
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan
thuộc Chính phủ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
38
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL
thuộc cơ quan thuộc Chính phủ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
39
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1
thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
40
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
41
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và
tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
42
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh
và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
43
|
9
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2
thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
44
|
10
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
2 thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)
|
|
|
III
|
Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
45
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
46
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức
do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
47
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức do
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
48
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc tổ chức do Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL
|
|
|
IV
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
|
IV.1
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
49
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL
cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
50
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp
tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
51
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp
tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
52
|
4
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL
thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
53
|
5
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1
thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
54
|
6
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
1 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
55
|
7
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2
thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
56
|
8
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
2 thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
IV.2
|
VTVL lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
|
57
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
58
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan
chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp tỉnh)
|
|
59
|
3
|
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1
thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
60
|
4
|
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp
1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)
|
|
|
V
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
|
V.1
|
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy
ban nhân dân cấp huyện
|
|
61
|
1
|
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện
|
|
62
|
2
|
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp
huyện
|
|
Phụ lục II
|
MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC NGÀNH THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông)
|
STT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Mô tả công việc
|
Khung năng lực
|
1
|
Chủ tịch Hội đồng
quản lý
|
- Là người đứng đầu Hội đồng quản lý, chỉ đạo, điều
hành Hội đồng quản lý thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được giao, chịu trách
nhiệm chính trước cơ quan quản lý cấp trên;
- Phân công nhiệm vụ cho các thành viên Hội đồng
quản lý;
- Triệu tập, chủ trì các phiên họp của Hội đồng
quản lý;
- Thay mặt Hội đồng quản lý ký các quyết định/nghị
quyết của Hội đồng quản lý.
- Thực hiện nhiệm vụ của thành viên Hội đồng, nhiệm
vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và quy chế tổ chức và hoạt động
của Hội đồng quản lý
|
- Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm
việc khoa học;
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị.
- Có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển
ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả năng định hướng chiến
lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Có kinh nghiệm quản lý hoặc kinh nghiệm thực tiễn
trong lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị.
- Có năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá, định
hướng, tổ chức và chỉ đạo xử lý, giải quyết vấn đề; sắp xếp tổ chức, bộ máy,
nhân sự hợp lý; có khả năng tạo dựng văn hóa, dẫn dắt tập thể thực hiện văn
hóa của cơ quan, đơn vị.
- Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững
vàng;
- Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn của thành viên Hội
đồng quản lý và chủ tịch Hội đồng quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền.
|
2
|
Thành viên Hội đồng
quản lý
|
- Thực hiện nhiệm vụ do Chủ tịch Hội đồng quản lý
phân công;
- Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng quản
lý và cho ý kiến đối với các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng quản
lý;
- Thay mặt Hội đồng quản lý ký các quyết định/nghị
quyết của Hội đồng quản lý khi được Chủ tịch Hội đồng quản lý ủy quyền.
|
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị.
- Có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển
ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả năng định hướng chiến
lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Có kinh nghiệm quản lý hoặc kinh nghiệm thực tiễn
trong lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị.
- Có năng lực tổng hợp, phân tích, đánh giá, định
hướng, tổ chức và chỉ đạo xử lý, giải quyết vấn đề; sắp xếp tổ chức, bộ máy,
nhân sự hợp lý; có khả năng tạo dựng văn hóa, dẫn dắt tập thể thực hiện văn
hóa của cơ quan, đơn vị.
- Có đạo đức, bản lĩnh, trách nhiệm nghề nghiệp vững
vàng.
- Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của thành
viên Hội đồng quản lý theo quy định pháp luật và quy định của cấp có thẩm quyền
|
3
|
Người đứng đầu ĐVSNCL
|
- Là người đứng đầu đơn vị, điều hành hoạt động
chung của đơn vị, chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền và trước pháp luật
về toàn bộ hoạt động của đơn vị;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và tổ
chức thực hiện nhiệm vụ của đơn vị:
- Phân công công việc cho các cấp phó; theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện công việc;
- Quản lý viên chức, người lao động, tài chính,
tài sản, tài liệu của đơn vị theo quy định.
- Chủ động phối hợp với thủ trưởng các đơn vị
khác để xử lý những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
- Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo
theo yêu cầu.
|
- Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, phương pháp làm
việc khoa học;
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị.
- Có năng lực dự đoán xu hướng và xu thế phát triển
ngành, lĩnh vực hoạt động của đơn vị sự nghiệp; có khả năng định hướng chiến
lược sự phát triển của đơn vị sự nghiệp công lập;
- Có kinh nghiệm quản lý hoặc kinh nghiệm thực tiễn
trong lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị.
- Có năng lực tổ chức triển khai việc cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công, các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm
vụ được giao;
- Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy
sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân; có khả năng tạo dựng văn hóa, dẫn dắt
tập thể thực hiện văn hóa của cơ quan, đơn vị.
- Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững
vàng;
- Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của người
đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật và quy định của cấp
có thẩm quyền.
|
4
|
Cấp phó của người
đứng đầu ĐVSNCL
|
- Giúp người đứng đầu đơn vị SNCL chỉ đạo, thực
hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác của cơ quan theo sự phân công của giám
đốc, được sử dụng quyền của giám đốc để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực
được phân công hoặc được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các
quyết định của mình;
- Phối hợp với các đơn vị khác để xử lý những vấn
đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của đơn vị;
- Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo
theo phân công;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của đơn vị;
- Có kinh nghiệm quản lý hoặc kinh nghiệm thực tiễn
trong lĩnh vực hoạt động chính của đơn vị;
- Có năng lực tổ chức triển khai việc cung cấp dịch
vụ sự nghiệp công, các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm
vụ được giao;
- Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy
sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân;
- Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững
vàng;
- Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của cấp
phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật và quy định
của cấp có thẩm quyền.
|
5
|
Trưởng phòng và
tương đương thuộc ĐVSNCL
|
- Là người đứng đầu phòng và tương đương, điều
hành hoạt động chung của đơn vị, chịu trách nhiệm trước cấp có thẩm quyền và
trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của phòng;
- Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và tổ
chức thực hiện nhiệm vụ của phòng;
- Phân công công việc cho cấp phó; theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc và đánh giá kết quả thực hiện công việc;
- Trực tiếp sử dụng viên chức, người lao động,
tài sản, tài liệu của phòng theo quy định;
- Chủ động phối hợp với các đơn vị khác để xử lý
những vấn đề có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng;
- Chủ trì hoặc tham gia các hội nghị, hội thảo
theo phân công;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của phòng.
- Có kinh nghiệm trong hoạt động chuyên môn;
- Có năng lực tổ chức triển khai nhiệm vụ của
phòng;
- Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy
sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân;
- Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững
vàng;
- Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của trưởng
phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật và quy định của
cấp có thẩm quyền.
|
6
|
Phó Trưởng phòng
và tương đương thuộc ĐVSNCL
|
- Giúp trưởng phòng và tương đương chỉ đạo, thực
hiện một hoặc một số lĩnh vực công tác của phòng theo sự phân công của trưởng
phòng, được sử dụng quyền của trưởng phòng để giải quyết các công việc thuộc
lĩnh vực được phân công hoặc được ủy quyền và chịu trách nhiệm trước trưởng
phòng về các quyết định của mình.
- Chủ trì hoặc tham gia các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo theo phân công.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền
giao.
|
- Nắm vững chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước về những mảng hoạt động chính của phòng.
- Có kinh nghiệm trong hoạt động chuyên môn;
- Có năng lực tổ chức triển khai nhiệm vụ của
phòng;
- Có năng lực quản trị nội bộ; quy tụ và phát huy
sức mạnh tổng hợp của tập thể, cá nhân;
- Có đạo đức, trách nhiệm, bản lĩnh nghề nghiệp vững
vàng;
- Đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể của phó
trưởng phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định pháp luật và quy định
của cấp có thẩm quyền.
|
Phụ lục III
|
DANH MỤC, BẢN MÔ TẢ, KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC
LÀM VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Kèm theo Thông
tư số /2023/TT-BTTTT ngày tháng
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
|
STT
|
Tên vị trí việc
làm
|
Mô tả công việc
|
Khung năng lực
|
I
|
Lĩnh vực báo chí (bao gồm báo in, báo điện tử,
báo nói, báo hình), xuất bản
|
1
|
Biên tập viên hạng I
|
Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức
biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên
ngành thông tin và truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT)
|
Quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 4
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
|
2
|
Biên tập viên hạng II
|
Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 5
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
|
3
|
Biên tập viên hạng III
|
Quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 6 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 6 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT
|
4
|
Phóng viên hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 7
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
|
5
|
Phóng viên hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 8
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
|
6
|
Phóng viên hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 9 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT
|
7
|
Biên dịch viên hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 10
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
|
8
|
Biên dịch viên hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 11
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
|
9
|
Biên dịch viên hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT
|
10
|
Đạo diễn truyền hình hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 13
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
|
11
|
Đạo diễn truyền hình hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 14
Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
|
12
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 15 Thông tư số
13/2022/TT-BTTTT
|
13
|
Âm thanh viên hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh
viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền
thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017)
|
Quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát
thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và
truyền thông (sau đây gọi tắt là Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022)
|
14
|
Âm thanh viên hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
15
|
Âm thanh viên hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
16
|
Âm thanh viên hạng IV
|
Quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
17
|
Kỹ thuật dựng phim hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 5 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
18
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 6 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
19
|
Kỹ thuật dựng phim hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số
46/2027/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 7 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
20
|
Kỹ thuật dựng phim hạng IV
|
Quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 8 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
21
|
Phát thanh viên hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 9 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
22
|
Phát thanh viên hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT
ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
23
|
Phát thanh viên hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 11 Điều 1 Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT
ngày 30/6/2022
|
24
|
Phát thanh viên hạng IV
|
Quy định tại khoản 1 Điều 14 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 12 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
25
|
Quay phim viên hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 13 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
26
|
Quay phim viên hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 14 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
27
|
Quay phim viên hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 15 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
28
|
Quay phim viên hạng IV
|
Quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017
|
Quy định tại Khoản 16 Điều 1 Thông tư số
07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
II
|
Lĩnh vực Thông tin điện tử, Thông tin cơ sở,
Thông tin đối ngoại: Áp dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành
báo chí3.
|
III
|
Lĩnh vực Công nghệ thông tin (bao gồm:
công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số),
an toàn thông tin4.
|
29
|
An toàn thông tin hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an
toàn thông tin (sau đây gọi tắt là Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày
30/6/2022)
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5
Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
30
|
An toàn thông tin hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 6
Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
31
|
An toàn thông tin hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 7
Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
32
|
An toàn thông tin hạng IV
|
Quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 8 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
33
|
Công nghệ thông tin hạng I
|
Quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT
ngày 30/6/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 9
Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
34
|
Công nghệ thông tin hạng II
|
Quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 10
Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
35
|
Công nghệ thông tin hạng III
|
Quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 11
Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
36
|
Công nghệ thông tin hạng IV
|
Quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022
|
Quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 12 Thông tư số
08/2022/TT-BTTTT ngày 3 0/6/2022
|
IV
|
Lĩnh vực viễn thông và tần số vô tuyến điện:
Áp dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ5.
|
V
|
Lĩnh vực quản lý Internet: Áp dụng chung vị
trí việc làm viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp
công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn
thông tin và vị trí việc làm công chức chuyên ngành quản lý viễn thông6.
|
VI7
|
Lĩnh vực giao dịch điện tử: Áp dụng chung
vị trí việc làm viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin (bao gồm: công
nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an
toàn thông tin và vị trí việc làm công chức chuyên ngành quản lý giao dịch điện
tử
|
VII8.
|
Lĩnh vực bưu chính: Áp dụng chung vị trí
việc làm công chức chuyên ngành quản lý bưu chính (các vị trí việc làm quản
lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1))
|
1 Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT
ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ
sung phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp
vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành,
lĩnh vực Thông tin và Truyền thông có các căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng
7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng
6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng
9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông và Thông tư
số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin
và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông.”
2 Điều 3 Thông tư
số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 sửa đổi, bổ sung phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ
chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh
vực Thông tin và Truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2024 quy định
như sau:
“Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29 tháng 3 năm 2024.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị phản ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để hướng dẫn, giải quyết./.”
3 Cụm từ “Áp dụng
chung chức danh nghề nghiệp chuyên ngành báo chí” được thay thế bởi cụm từ “Áp
dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành báo chí” theo quy định tại khoản
1 Điều 1 của Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên
ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2024.
4 Cụm từ “(bao gồm:
công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số),
an toàn thông tin” được bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số
01/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày
28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày
28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong
cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, có hiệu lực kể
từ ngày 29 tháng 3 năm 2024.
5 Cụm từ “Áp dụng
chung chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ” được thay thế bởi
cụm từ “Áp dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành khoa học và công
nghệ” theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 29
tháng 3 năm 2024.
6 Cụm từ “Áp dụng
chung chức danh nghề nghiệp chuyên ngành hành chính và công nghệ thông tin” được
thay thế bởi cụm từ “Áp dụng chung vị trí việc làm viên chức chuyên ngành công
nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ
thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin và vị trí việc làm công chức
chuyên ngành quản lý viễn thông” theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư
số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông sửa đổi, bổ sung phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về
vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công
lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về
vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, có hiệu
lực kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2024.
7 Mục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 29
tháng 3 năm 2024.
8 Mục này được bổ
sung theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29
tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo,
quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực
Thông tin và Truyền thông và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28 tháng 7 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm
công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức
thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, có hiệu lực kể từ ngày 29
tháng 3 năm 2024.
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTTTT năm 2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 02/VBHN-BTTTT ngày 05/04/2024 hợp nhất Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
471
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|