BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2024/TT-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 2024
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THỐNG KÊ, KIỂM
KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC
GIA VỀ ĐẤT ĐAI
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18
tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số
31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số
29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số
101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về điều tra cơ
bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài
sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;
Căn cứ Nghị định số
102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị
định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Đăng ký và Dữ liệu thông tin đất đai;
Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở
dữ liệu quốc gia về đất đai.
Điều 1. Ban hành kèm
theo Thông tư này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật thống kê, kiểm kê đất
đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai.
Điều 2. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày tháng năm 2024.
Điều 3. Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình áp
dụng định mức kinh tế - kỹ thuật này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp
lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp
thời./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ,
các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng , các Thứ trưởng Bộ TNMT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TNMT, Cổng TTĐT Bộ TNMT;
- Lưu: VT, PC, KH, CĐKDLTTĐĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Minh Ngân
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ
THUẬT
THỐNG KÊ, KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN
TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUỐC GIA VỀ ĐẤT ĐAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2024/TT-BTNMT ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Phần I
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định định mức
lao động, vật tư, thiết bị, năng lượng sử dụng trong thực hiện thống kê đất đai
định kỳ hàng năm; kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 5
năm do Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện; xây dựng, tích hợp, cập nhật cơ
sở dữ liệu (sau đây viết tắt là CSDL) đất đai áp dụng cho việc xây dựng, cập
nhật các CSDL thành phần của CSDL quốc gia về đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi
trường thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan quản lý nhà nước, cơ
quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường ở cấp Trung ương; các tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và xây dựng, tích hợp, cập nhật CSDL đất đai.
3. Cơ sở xây dựng định mức
a)
Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ
quy định về về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập;
b)
Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của bộ luật lao động về
điều kiện lao động và quan hệ lao động;
c) Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày
08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;
d)
Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ
thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ tài nguyên và môi trường;
đ) Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính
về hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ
quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản
lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
e) Thông tư liên tịch số 07/VBHN-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2023 quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa
chính;
g)
Thông tư số 08/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất;
h) Thông tư số 09/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc
gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của hệ thống thông
tin quốc gia về đất đai;
i) Thông tư số 10/2024/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
k) Thông tư số …/2024/TT-BTNMT ngày ... tháng ... năm
2024 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình xây dựng cơ
sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
4. Định mức này được sử dụng để
tính đơn giá sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai; làm căn cứ giao dự toán và
quyết toán giá trị sản phẩm thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
Các công việc xây
dựng dự án, hội nghị triển khai tập huấn, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra, nghiệm thu, thông tin tuyên truyền về thống kê, kiểm kê đất đai, lập
bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
thực hiện theo đúng các quy định hiện hành.
5. Định mức kinh tế - kỹ thuật
thống kê, kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất và xây dựng cơ sở
dữ liệu quốc gia về đất đai gồm các định mức thành phần sau:
5.1. Định mức lao
động: là chi phí lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một
bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:
a) Nội dung công
việc: quy định các thao tác cơ bản, chủ yếu để thực hiện bước công việc.
b) Định biên: xác
định cấp bậc lao động kỹ thuật để thực hiện từng nội dung công việc theo quy
định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV
ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên
và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số
và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính được quy
định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV).
c) Định mức: quy
định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước
công việc); đơn vị tính là ngày công cá nhân hoặc ngày công nhóm/đơn vị sản
phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.
Mức lao động kỹ
thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính
thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.
5.2. Định mức vật
tư và thiết bị
a) Định mức vật tư
và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu, định mức sử dụng dụng cụ và định
mức sử dụng thiết bị (máy móc).
Định mức sử dụng
vật liệu là số lượng các vật liệu cần thiết sử dụng để sản xuất ra một đơn vị
sản phẩm (thực hiện một công việc).
Định mức sử dụng
dụng cụ là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các dụng cụ cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
Định mức sử dụng
thiết bị là số ca mà người lao động trực tiếp sử dụng các thiết bị cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).
b) Thời hạn sử
dụng dụng cụ, thiết bị thực hiện theo quy định tại Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT , Thông tư số 23/2023/TT-BTC và các quy định của pháp luật có
liên quan.
c) Điện năng tiêu
thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng
cụ, thiết bị, 08 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng
cụ, thiết bị.
Mức điện năng
trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:
Mức điện = (Công
suất thiết bị/giờ x 08 giờ x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.
6. Từ ngữ viết tắt
Nội
dung viết tắt
|
Viết
tắt
|
Cơ sở dữ liệu
|
CSDL
|
Định mức kinh tế - kỹ thuật
|
Định
mức KTKT
|
Đơn vị tính sản phẩm
|
ĐVT
|
Bản đồ địa chính
|
BĐĐC
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
HTSDĐ
|
Biến động đất đai
|
BĐĐĐ
|
Thống kê đất đai
|
TKĐĐ
|
Kiểm kê đất đai
|
KKĐĐ
|
Kỹ sư
|
KS
|
Kỹ thuật viên
|
KTV
|
Ủy ban nhân dân
|
UBND
|
Văn phòng đăng ký đất đai
|
VPĐKĐĐ
|
Phần II
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê đất đai;
b) Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến kiểm kê đất đai của kỳ trước, thống kê đất đai năm trước
của cả nước.
1.2. Tiếp nhận kết quả thống kê
đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả
thống kê đất đai của cấp tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo
kết quả thống kê đất đai (nếu có), đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét lại việc công bố kết quả thống kê đất đai của địa phương.
a) Tiếp nhận kết quả thống kê
đất đai
b) Kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả
thống kê đất đai
c) Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn
thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
1.3. Xử lý, tổng hợp số liệu
thống kê đất đai cả nước và lập các biểu thống kê đất đai cả nước
a) Rà soát, xử lý số liệu thống
kê đất đai của cấp tỉnh đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành
chính
b) Lập, tổng hợp số liệu thống
kê đất đai các vùng và cả nước
c) Rà soát, đối chiếu, thống nhất
số liệu thống kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số)
1.4. Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so
với số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất
cả nước
a) Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất cả nước
b) Phân tích, đánh giá nguyên
nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất
đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước cả nước
c) Phân tích, đánh giá tình hình
tranh chấp địa giới hành chính các tỉnh trong cả nước
d) Phân tích, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch sử dụng đất trong năm của cả nước
đ) Đề xuất các giải pháp tăng
cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước
1.5. Xây dựng báo cáo kết quả
thống kê đất đai cả nước
a) Tổng hợp tình hình tổ chức
thực hiện thống kê đất đai cả nước
b) Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai
c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
tăng cường quản lý sử dụng đất đai
1.6. Hoàn thiện và công bố kết
quả thống kê đất đai cả nước
Bảng 1
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Định
biên
|
Định
mức Công nhóm
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống kê đất đai;
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2
(1KS3+1KS5)
|
20,00
|
1.2
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
số liệu liên quan đến kiểm kê đất đai của kỳ trước, thống kê đất đai năm
trước của cả nước.
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2
(1KS4+1KS5)
|
20,00
|
2
|
Tiếp nhận kết quả thống kê đất
quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; tiếp nhận kết quả
thống kê đất đai của cấp tỉnh và chỉ đạo chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo
cáo kết quả thống kê đất đai (nếu có), đồng thời đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh xem xét lại việc công bố kết quả thống kê đất đai của địa phương.
|
|
|
|
2.1
|
Tiếp nhận kết quả thống kê đất
đai
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS5)
|
3,00
|
2.2
|
Kiểm đếm hồ sơ, xử lý kết quả
thống kê đất đai
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS5)
|
21,00
|
2.3
|
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn
thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2 (1KS4+1KS5)
|
10,00
|
3
|
Xử lý, tổng hợp số liệu thống kê
đất đai cả nước và lập các biểu thống kê đất đai cả nước
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, xử lý số liệu thống
kê đất đai của cấp tỉnh đối với các khu vực tranh chấp, chồng, hở địa giới
hành chính
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
10,00
|
3.2
|
Lập, tổng hợp số liệu thống kê
đất đai các vùng và cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
20,00
|
3.3
|
Rà soát, đối chiếu, thống nhất
số liệu thống kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an
với số liệu TKĐĐ của cấp tỉnh (giữa các biểu, giữa dạng giấy và dạng số)
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
26,00
|
4
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất, nguyên nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với
số liệu thống kê đất đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền
trước, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng
đất cả nước
|
|
|
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
50,00
|
4.2
|
Phân tích, đánh giá nguyên
nhân biến động đất đai trong năm thống kê đất đai so với số liệu thống kê đất
đai của năm liền trước và kiểm kê đất đai của kỳ liền trước cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
50,00
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá tình hình
tranh chấp địa giới hành chính các tỉnh trong cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
16,00
|
4.4
|
Đề xuất các giải pháp tăng
cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
10,00
|
5
|
Xây dựng báo cáo kết quả thống
kê đất đai cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
|
|
5.1
|
Tổng hợp tình hình tổ chức
thực hiện thống kê đất đai cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
3KS5
|
32,00
|
5.2
|
Đánh giá hiện trạng sử dụng
đất, phân tích biến động đất đai trong năm thống kê đất đai
|
Bộ/cả
nước
|
3KS5
|
30,00
|
5.3
|
Đề xuất, kiến nghị biện pháp
tăng cường quản lý sử dụng đất đai
|
Bộ/cả
nước
|
3KS5
|
15,00
|
6
|
Hoàn thiện và công bố kết quả
thống kê đất đai cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS1
|
2,00
|
Bảng 2
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
(Ca/cả nước)
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
757,00
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
757,00
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
189,00
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
698,00
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
38,00
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
38,00
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
227,00
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
227,00
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
30
|
757,00
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
60
|
182,00
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
36
|
227,00
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
182,00
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
|
1.912,00
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
60
|
757,00
|
Bảng 3
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất
(kw/h)
|
Định
mức
(Ca/cả nước)
|
1
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
2
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
2,00
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
698,00
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
95,00
|
5
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
2,00
|
6
|
Điện năng
|
kW
|
|
3.947,00
|
Bảng 4
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(Tính cho cả nước)
|
1
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
2,00
|
2
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
1,00
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
9,00
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
11,00
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
34,00
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
45,00
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
14,00
|
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai;
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai và các tài liệu hướng dẫn chuyên môn (nếu có);
c) Tổ chức tập huấn chuyên môn
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;
d) Chuẩn bị nhân lực, vật tư,
trang thiết bị kỹ thuật
đ) Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê đất đai
hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có liên
quan.
1.2. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện kiểm kê đất đai trên phạm vi cả nước.
1.3. Tiếp nhận, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và kết quả
kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai
a) Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ,
xử lý kết quả KKĐĐ và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp
- Tiếp nhận kết quả TKĐĐ;
- Kiểm tra kết quả TKĐĐ;
- Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn
thiện số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ.
b) Tiếp nhận, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
1.4. Xử lý, tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai cả nước; lập hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
a) Lập biểu thống kê đất đai các
vùng và cả nước;
b) Rà soát, xử lý số liệu kiểm
kê đất đai cấp vùng và cả nước
- Rà soát, xử lý, tổng hợp số
liệu huyện, tỉnh;
- Rà soát, xử lý số liệu các khu
vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính;
- Tổng hợp số liệu kiểm kê đất
đai:
+ Tổng hợp số liệu KKĐĐ các
vùng;
+ Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước.
c) Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước.
1.5. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
và cả nước
a) Lập kế hoạch xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
vùng và cả nước;
b) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp vùng
- Chuyển kinh tuyến trục, xử lý
các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng;
- Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các tỉnh trong vùng;
- Tổng hợp, khái quát nội dung
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng;
- Biên tập, trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp vùng;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng.
c) Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cả nước
- Chuyển kinh tuyến trục, xử lý
các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
vùng phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
- Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cả nước;
- Tổng hợp, khái quát nội dung
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước;
- Biên tập, trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cả nước;
- Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước.
d) Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
và cả nước.
1.6. Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cả nước
a) Tình hình tổ chức thực hiện
kiểm kê đất đai của cả nước;
b) Phân tích, đánh giá hiện
trạng sử dụng đất; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm
kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống
nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê
đất đai (nếu có)
- Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất đối với cả nước; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn vị
hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
- Phân tích nguyên nhân biến
động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất
đai gần nhất.
c) Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất;
d) Tổng hợp hoàn chỉnh báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai của cả nước.
1.7. Phục vụ kiểm tra, nghiệm
thu kết quả kiểm kê đất đai cả nước.
1.8. Hoàn thiện kết quả kiểm kê
đất đai cả nước.
1.9. In sao và công bố kết quả
kiểm kê đất đai.
2.1. Công tác chuẩn bị và thực
hiện kiểm kê đất đai các vùng và cả nước
Bảng 5
STT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức
(Công/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng văn bản chỉ đạo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kiểm kê đất đai;
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2
(1KS3+1KS5)
|
30
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
kiểm kê đất đai và các tài liệu hướng dẫn chuyên môn (nếu có);
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2
(1KS3+1KS5)
|
20
|
1.3
|
Tổ chức tập huấn chuyên môn
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan có liên quan;
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2
(1KS3+1KS5)
|
8
|
1.4
|
Chuẩn bị nhân lực, vật tư,
trang thiết bị kỹ thuật
|
Bộ/cả
nước
|
2KS3
|
5
|
1.5
|
Thu thập các hồ sơ, tài liệu,
bản đồ, số liệu liên quan trong kỳ kiểm kê đất đai, quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất quốc gia; hồ sơ kết quả kiểm kê đất đai kỳ trước, kết quả thống kê
đất đai hằng năm trong kỳ kiểm kê đất đai của cả nước và các tài liệu khác có
liên quan.
|
Bộ/cả
nước
|
3KS4
|
30
|
2
|
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc việc thực hiện kiểm kê đất đai trên phạm vi cả nước.
|
|
|
|
3
|
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và kết quả
kiểm kê đất đai của cấp tỉnh; hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo
cáo kết quả kiểm kê đất đai
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp nhận và kiểm đếm hồ sơ,
xử lý kết quả KKĐĐ và bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cấp tỉnh giao nộp
|
|
|
|
3.1.1
|
Tiếp nhận kết quả TKĐĐ
|
Bộ/cả
nước
|
2KS3
|
63
|
3.1.2
|
Kiểm tra kết quả TKĐĐ
|
Bộ/cả
nước
|
4KS4
|
189
|
3.1.3
|
Hướng dẫn chỉnh sửa, hoàn thiện
số liệu, báo cáo kết quả TKĐĐ
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
63
|
3.2
|
Tiếp nhận, kiểm tra kết quả
kiểm kê đất quốc phòng, đất an ninh của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
40
|
4
|
Xử lý, tổng hợp số liệu
kiểm kê đất đai cả nước; lập hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai và xây
dựng báo cáo thuyết minh hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
4.1
|
Lập biểu thống kê đất đai các
vùng và cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
2
(1KS3+1KS5)
|
40
|
4.2
|
Rà soát, xử lý số liệu kiểm kê
đất đai cấp vùng và cả nước;
|
|
|
|
4.2.1
|
Rà soát, xử lý, tổng hợp số
liệu huyện, tỉnh
|
Bộ/cả
nước
|
2KS4
|
120
|
4.2.2
|
Rà soát, xử lý số liệu các khu
vực tranh chấp, chồng, hở địa giới hành chính
|
Bộ/cả
nước
|
1KS4
|
63
|
4.2.3
|
Tổng hợp số liệu kiểm kê đất
đai
|
|
|
|
4.2.3.1
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ các vùng
|
Bộ/cả
nước
|
2KS4
|
90
|
4.2.3.2
|
Tổng hợp số liệu KKĐĐ cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS4
|
20
|
4.3
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
25
|
6
|
Xây dựng báo cáo kết quả
kiểm kê đất đai cả nước
|
|
|
|
6.1
|
Tình hình tổ chức thực hiện
kiểm kê đất đai của cả nước;
|
Bộ/cả
nước
|
3KS5
|
32
|
6.2
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất; phân tích nguyên nhân biến động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê
đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê đất đai gần nhất; tình hình chưa thống
nhất về đường địa giới đơn vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê
đất đai (nếu có);
|
|
|
|
6.2.1
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng
sử dụng đất đối với cả nước; tình hình chưa thống nhất về đường địa giới đơn
vị hành chính cấp tỉnh thực hiện trong kỳ kiểm kê đất đai (nếu có);
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
193
|
6.2.2
|
Phân tích nguyên nhân biến
động về sử dụng đất giữa năm kiểm kê đất đai với số liệu của 02 kỳ kiểm kê
đất đai gần nhất
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
193
|
6.3
|
Đề xuất, kiến nghị biện pháp
nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất.
|
|
|
|
6.4
|
Tổng hợp hoàn chỉnh báo cáo
kết quả kiểm kê đất đai của cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
3KS5
|
135
|
7
|
Phục vụ kiểm tra, nghiệm
thu kết quả kiểm kê đất đai cả nước.
|
Bộ/cả
nước
|
2KS3+1KS5
|
50
|
8
|
Hoàn thiện kết quả kiểm kê
đất đai cả nước.
|
Bộ/cả
nước
|
3KS5
|
25
|
9
|
In sao và công bố kết quả
kiểm kê đất đai
|
Bộ/cả
nước
|
2KS3
|
10
|
2.2. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 6
STT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định
mức
(Công/ĐVT)
|
1
|
Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất, xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
và cả nước
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch xây dựng bản đồ
hiện trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
vùng và cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
4
(3KS5+ 1KTV5)
|
50
|
1.2
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cấp vùng
|
|
|
|
1.2.1
|
Chuyển kinh tuyến trục, xử lý
các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp
tỉnh phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
4
(3KS5+ 1KTV5)
|
420
|
1.2.2
|
Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các tỉnh trong vùng
|
Bộ/cả
nước
|
4KS5
|
180
|
1.2.3
|
Tổng hợp, khái quát nội dung
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
4
(3KS5+ 1KTV5)
|
720
|
1.2.4
|
Biên tập, trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
4
(3KS5+ 1KTV5)
|
240
|
1.2.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
90
|
1.3
|
Lập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất cả nước
|
|
|
|
1.3.1
|
Chuyển kinh tuyến trục, xử lý
các sai lệch khi chuyển kinh tuyến trục của bản đồ hiện trạng sử dụng đất các
vůng phục vụ xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nýớc
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
4
(3KS5+ 1KTV5)
|
170
|
1.3.2
|
Tiếp biên các mảnh bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, chuẩn hóa cơ sở toán học của bản đồ hiện trạng sử dụng đất
cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
4KS5
|
80
|
1.3.3
|
Tổng hợp, khái quát nội dung
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
4
(3KS5+ 1KTV5)
|
190
|
1.3.4
|
Biên tập, trình bày bản đồ
hiện trạng sử dụng đất cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
Nhóm
4
(3KS5+ 1KTV5)
|
90
|
1.3.5
|
Xây dựng báo cáo thuyết minh
bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
40
|
1.4
|
Hoàn thiện và in bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp vùng
và cả nước
|
Bộ/cả
nước
|
2KS5
|
65
|
3.1. Công tác chuẩn bị và thực
hiện kiểm kê đất đai các vùng và cả nước
Bảng 7
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức
(Ca/cả nước)
|
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
3.377,06
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
3.377,06
|
|
3
|
Tủ để tài liệu
|
Cái
|
60
|
3.377,06
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
844,27
|
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
120
|
3.366,98
|
|
6
|
Máy hút ẩm 2kW
|
Cái
|
60
|
69,27
|
|
7
|
Máy hút bụi 1,5kW
|
Cái
|
60
|
41,57
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
277,07
|
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
277,07
|
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
24
|
1.385,36
|
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
24
|
69,27
|
|
12
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
692,69
|
|
13
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
20,17
|
|
14
|
Điện năng
|
kW
|
|
2.452,64
|
|
3.2. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 8
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
Đơn
vị tính
|
Thời
hạn (tháng)
|
Định
mức Ca/cả nước)
|
|
|
1
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
8.950,00
|
|
2
|
Ghế văn phòng
|
Cái
|
60
|
8.950,00
|
|
3
|
Giá để tài liệu
|
Cái
|
60
|
8.950,00
|
|
4
|
Ổn áp dùng chung 10A
|
Cái
|
60
|
8.950,00
|
|
5
|
Lưu điện
|
Cái
|
60
|
8.950,00
|
|
6
|
Máy hút ẩm 2 kW
|
Cái
|
60
|
179,00
|
|
7
|
Máy hút bụi 1,5 kW
|
Cái
|
60
|
179,00
|
|
8
|
Quạt thông gió 0,04 kW
|
Cái
|
60
|
895,00
|
|
9
|
Quạt trần 0,1 kW
|
Cái
|
60
|
895,00
|
|
10
|
Đèn neon 0,04 kW
|
Bộ
|
30
|
8.950,00
|
|
11
|
Máy tính bấm số
|
Cái
|
60
|
36,60
|
|
12
|
Hòm đựng tài liệu
|
Cái
|
60
|
65,00
|
|
13
|
Cặp đựng tài liệu
|
Cái
|
24
|
65,00
|
|
14
|
Thước nhựa 120 cm
|
Cái
|
24
|
20,00
|
|
15
|
Đồng hồ treo tường
|
Cái
|
36
|
1.118,75
|
|
16
|
Ổ cứng ngoài lưu trữ dữ liệu
(2T)
|
Cái
|
36
|
58,50
|
|
17
|
Điện năng
|
kW
|
|
8.878,40
|
|
4.1. Công tác chuẩn bị và thực
hiện kiểm kê đất đai các vùng và cả nước
Bảng 9
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kw/h)
|
Định
mức
(Ca/cả nước)
|
|
|
1
|
Máy in khổ A3
|
Cái
|
0,5
|
10,08
|
|
2
|
Máy in khổ A4
|
Cái
|
0,5
|
10,08
|
|
3
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
3.366,98
|
|
4
|
Máy điều hòa nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
844,27
|
|
5
|
Máy chiếu (Slide)
|
Cái
|
0,5
|
4,03
|
|
6
|
Máy photocopy A3
|
Cái
|
1,5
|
6,05
|
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
25.762,49
|
|
4.2. Lập bản đồ hiện trạng sử
dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 10
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
Đơn
vị tính
|
Công
suất (kW/h)
|
Định
mức Ca/cả nước)
|
|
|
1
|
Máy chủ (Server)
|
Cái
|
1
|
1.350,25
|
|
2
|
Máy vi tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
5.186,50
|
|
3
|
Máy điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
736,50
|
|
4
|
Máy chiếu
|
Cái
|
0,5
|
10,00
|
|
5
|
Máy tính xách tay
|
Cái
|
0,5
|
10,00
|
|
6
|
Máy in Plotter
|
Cái
|
0,4
|
7,00
|
|
7
|
Điện năng
|
kW
|
|
40.463,60
|
|
5.1. Công tác chuẩn bị và thực
hiện kiểm kê đất đai các vùng và cả nước
Bảng 11
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(tính cho cả nước)
|
|
|
1
|
Mực in A3 Laser
|
Hộp
|
1,00
|
|
2
|
Mực in A4 Laser
|
Hộp
|
2,00
|
|
3
|
Mực photocopy
|
Hộp
|
3,00
|
|
4
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
10,00
|
|
5
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
50,00
|
|
6
|
Giấy A4
|
Ram
|
50,00
|
|
7
|
Giấy A3
|
Ram
|
25,00
|
|
5.2. Lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất các vùng và cả nước
Bảng 12
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
Đơn
vị tính
|
Định
mức
(Tính cho cả nước)
|
|
|
1
|
Băng dính to
|
Cuộn
|
15,00
|
|
2
|
Mực in Plotter
|
Hộp
|
0,50
|
|
3
|
Sổ ghi chép
|
Quyển
|
20,00
|
|
4
|
Cặp 3 dây
|
Chiếc
|
25,00
|
|
5
|
Giấy in A0
|
Cuộn
|
10,00
|
|
6
|
Ống đựng bản đồ
|
Chiếc
|
72,00
|
|
1. Nội
dung công việc
1.1. Trường hợp kiểm kê chuyên
đề chỉ thực hiện tổng hợp kết quả kiểm kê chi tiết do cấp tỉnh đã thực hiện
a) Xây dựng các báo cáo kiểm kê
chuyên đề hiện trạng quản lý, sử dụng đất
- Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên
đề của các vùng và cả nước;
- Phân tích, đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả
nước;
- Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ
chuyên đề của các vùng và cả nước.
b) Xây dựng báo cáo đề xuất các
giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm quản lý, sử dụng đất
Lập báo cáo đề xuất cơ chế,
chính sách, biện pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế; tăng cường quản lý, kiểm
soát quản lý và sử dụng đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích đất.
c) In ấn, phát hành kết quả.
1.2. Trưởng hợp kiểm kê chuyên
đề thực hiện kiểm kê chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất
a) Công tác chuẩn bị
- Xây dựng phương án, kế hoạch
thực hiện kiểm kê chuyên đề;
- Chuẩn bị nhân lực, vật tư,
trang thiết bị, in ấn biểu mẫu;
- Thu thập, tiếp nhận tài liệu
phục vụ công tác kiểm kê chuyên đề tại các địa bàn liên quan.
b) Thực hiện điều tra thu thập
thông tin
- Phương pháp điều tra trực tiếp
+ Tổng hợp thông tin pháp lý về
tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê từ hồ sơ đất đai
hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ sơ thủ tục hành
chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ);
+ Trích đo sơ đồ thửa đất hiện
có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo mục tiêu, yêu
cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền (nếu có).
c) Xây dựng các báo cáo kiểm kê
chuyên đề hiện trạng quản lý, sử dụng đất sân gôn.
- Tổng hợp kết quả KKĐĐ chuyên
đề của cả nước;
- Phân tích, đánh giá tình hình
quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của cả nước;
- Xây dựng báo cáo kết quả KKĐĐ
chuyên đề của cả nước.
d) Xây dựng báo cáo đề xuất các
giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm quản lý, sử dụng đất
Lập báo cáo đề xuất cơ chế,
chính sách, biện pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế; tăng cường quản lý, kiểm
soát quản lý và sử dụng đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng diện tích đất.
đ) Xây dựng bộ dữ liệu kiểm kê
chuyên đề trên phạm vi các vùng và cả nước.
e) In ấn, phát hành kết quả.
2. Định
mức
Bảng 13
STT
|
Nội dung công việc
|
ĐVT
|
Định biên
|
Định mức
Công nhóm /ĐVT
|
I
|
Trường hợp
kiểm kê chuyên đề chỉ thực hiện tổng hợp kết quả kiểm
kê chi tiết do cấp tỉnh đã thực hiện
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các báo
cáo kiểm kê chuyên đề hiện trạng quản lý, sử dụng đất
|
|
|
|
1.1
|
Tổng hợp kết quả
KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước
|
Bộ/cả nước
|
2KS3
|
30
|
1.2
|
Phân tích, đánh
giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của các
vùng và cả nước
|
Bộ/cả nước
|
2KS3
|
10
|
1.3
|
Xây dựng báo cáo
kết quả KKĐĐ chuyên đề của các vùng và cả nước
|
Bộ/cả nước
|
2KS3
|
30
|
2
|
Xây dựng báo cáo
đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm quản lý,
sử dụng đất
|
|
|
|
2.1
|
Lập báo cáo đề
xuất cơ chế, chính sách, biện pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế; tăng cường
quản lý, kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng diện
tích đất
|
Bộ/cả nước
|
1KS3+1KS4
|
60
|
3
|
In ấn, phát hành
kết quả
|
Bộ/cả nước
|
2KTV6
|
1
|
II
|
Trưởng hợp
kiểm kê chuyên đề thực hiện kiểm kê chi tiết tình hình quản lý, sử dụng đất
|
|
|
|
1
|
Công tác chuẩn
bị
|
|
|
|
1.1
|
Xây dựng phương
án, kế hoạch thực hiện kiểm kê chuyên đề
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
3
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân
lực, vật tư, trang thiết bị, in ấn biểu mẫu
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
2
|
1.3
|
Thu thập, tiếp
nhận tài liệu phục vụ công tác kiểm kê chuyên đề tại các địa bàn liên quan
|
Bộ/tỉnh
|
2KS3
|
5
|
2
|
Thực hiện điều
tra thu thập thông tin
|
|
|
|
2.1
|
Phương pháp điều
tra trực tiếp
|
|
|
|
2.1.1
|
Tổng hợp thông
tin pháp lý về tình hình quản lý, sử dụng đất đối với từng đối tượng kiểm kê
từ hồ sơ đất đai hiện có (CSDL đất đai hoặc hồ sơ địa chính dạng giấy hoặc hồ
sơ thủ tục hành chính về đất đai và bản đồ KKĐĐ định kỳ)
|
Bộ/tỉnh
|
1KS3
|
15
|
2.1.2
|
Trích đo sơ đồ
thửa đất hiện có của đối tượng kiểm kê cho phù hợp thực tế sử dụng đất theo
mục tiêu, yêu cầu, phương pháp đặt ra đối với chuyên đề cần kiểm kê theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền (nếu có)
|
Khoanh/tỉnh
|
Nhóm 2 (1KTV4+1KS3)
|
50,0
50,0
|
3
|
Xây dựng các báo
cáo kiểm kê chuyên đề hiện trạng quản lý, sử dụng đất sân gôn.
|
|
|
|
3.1
|
Tổng hợp kết quả
KKĐĐ chuyên đề của cả nước
|
Bộ/cả nước
|
2KS3
|
30
|
3.2
|
Phân tích, đánh
giá tình hình quản lý, sử dụng đất liên quan đối tượng KKĐĐ chuyên đề của cả
nước
|
Bộ/cả nước
|
2KS3
|
10
|
3.3
|
Xây dựng báo cáo
kết quả KKĐĐ chuyên đề của cả nước
|
Bộ/cả nước
|
2KS3
|
30
|
4
|
Xây dựng báo cáo
đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật nhằm quản lý,
sử dụng đất
|
|
|
|
4.1
|
Lập báo cáo đề
xuất cơ chế, chính sách, biện pháp để khắc phục tồn tại, hạn chế; tăng cường
quản lý, kiểm soát quản lý và sử dụng đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng diện
tích đất
|
Bộ/cả nước
|
1KS3+1KS4
|
60
|
5
|
Xây dựng bộ dữ
liệu kiểm kê chuyên đề trên phạm vi các vùng và cả nước.
|
Bộ/CSDL
|
|
|
6
|
In ấn, phát hành
kết quả
|
Bộ/cả nước
|
2KTV6
|
2
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp kiểm kê chuyên đề
và kiểm kê định kỳ được thực hiện trong cùng một năm thì không tính định mức
tại điểm 1.1 Bảng 13.
(2) Định mức tại Bảng 13 được
tính cho mỗi chuyên đề cần kiểm kê. Trường hợp một lần kiểm kê thực hiện với
nhiều chuyên đề thì chi phí lao động được tính bằng tổng chi phí lao động của
từng chuyên đề tính theo định mức tại bảng này.
(3) Định mức tại điểm 2.1.2 Bảng
13 tính cho địa bàn phải trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính
theo quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng
ký đất đai, tài sản gắn liến với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
(3) Định mức tại điểm 5 Bảng 13
áp dụng định mức tính từ điểm 3 đến điểm 8 Bảng 25 của Thông tư này.
Phần III
ĐỊNH MỨC XÂY
DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI DO CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG TỔ CHỨC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực
hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi
đất.
b) Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra,
đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
c) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
a) Thu thập các tài liệu, dữ
liệu:
- Lớp dữ liệu điểm
điều tra phẫu diện, điểm lấy mẫu, điểm quan trắc;
- Lớp dữ liệu kết
quả đánh giá chất lượng đất cả nước, cấp vùng; lớp dữ liệu kết quả đánh giá
tiềm năng đất đai cả nước, cấp vùng; lớp dữ liệu kết quả đánh giá thoái hóa đất
đai cả nước, cấp vùng; lớp dữ liệu kết quả đánh giá điểm ô nhiễm đất đai cả
nước, cấp vùng; lớp dữ liệu phạm vi ảnh hưởng ô nhiễm đất đai cả nước, cấp
vùng; lớp dữ liệu kết quả quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất và ô nhiễm
đất cả nước, cấp vùng.
- Lớp dữ liệu xử
lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bao gồm: khoanh vùng các khu vực đất cần bảo
vệ, cải tạo, phục hồi theo chất lượng khác nhau; khoanh vùng các khu vực đất bị
thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi; khoanh vùng các khu vực đất bị ô nhiễm
cần xử lý, cải tạo và phục hồi;
- Lớp dữ liệu kết
quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực;
- Bản mô tả kết
quả, điều tra khoanh đất nông nghiệp; bản mô tả kết quả điều tra các loại hình
thoái hóa; bản mô tả kết quả điều tra điểm lấy mẫu ô nhiễm đất; bản mô tả cảnh
quan khu vực quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất; bản mô tả
khu vực bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất, bản mô tả điểm điều tra bảo vệ, cải tạo,
phục hồi đất;
- Tập ảnh cảnh
quan, ảnh mặt cắt phẫu diện đất (chất lượng đất); tập ảnh cảnh quan khu vực,
ảnh điểm điều tra (thoái hóa đất); tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm điều tra
(ô nhiễm đất); tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm điều tra (quan trắc chất
lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất); tập ảnh cảnh quan khu vực, ảnh điểm
điều tra (bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất);
- Tập bản tả phẫu
diện đất (đối với chất lượng đất), tập bản tả phẫu diện đất (đối với bảo vệ,
cải tạo, phục hồi đất);
- Kết quả phân
tích mẫu đất.
- Báo cáo tổng hợp
chất lượng đất; báo cáo tổng hợp tiềm năng đất đai; báo cáo tổng hợp thoái hóa
đất; báo cáo tổng hợp ô nhiễm đất; báo cáo kết quả quan trắc chất lượng đất,
thoái hóa đất, ô nhiễm đất; báo cáo kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Các biểu chất
lượng đất; tiềm năng đất đai; thoái hóa đất; ô nhiễm đất; quan trắc chất lượng
đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất; bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Quyết định phê
duyệt kết quả chất lượng đất; Quyết định phê duyệt kết quả tiềm năng đất đai;
Quyết định phê duyệt kết quả thoái hóa đất; Quyết định phê duyệt kết quả ô
nhiễm đất; Quyết định phê duyệt kết quả quan trắc quan trắc chất lượng đất,
thoái hóa đất, ô nhiễm đất; Quyết định phê duyệt kết quả bảo vệ, cải tạo, phục
hồi đất.
b) Vận chuyển tài
liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
a) Chuẩn hóa các
lớp đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất:
- Tách, lọc các
đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu;
- Chuẩn hóa các
lớp đối tượng các lớp dữ liệu;
- Nhập bổ sung các
thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải
tạo, phục hồi đất còn thiếu (nếu có);
- Rà soát chuẩn
hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo
vệ, cải tạo, phục hồi đất.
b) Chuyển đổi và
tích hợp dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất:
- Chuyển đổi các
lớp dữ liệu không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất từ tệp
(File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
- Rà soát dữ liệu
không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất để xử lý các lỗi
dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
a) Dữ liệu thuộc tính kết quả
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bao gồm:
- Nhóm lớp dữ liệu
thuộc tính về điểm điều tra phẫu diện, điểm lấy mẫu, điểm quan trắc;
- Nhóm lớp dữ liệu
thuộc tính về kết quả đánh giá chất lượng đất cả nước, cấp vùng; kết quả đánh
giá tiềm năng đất đai cả nước, cấp vùng; kết quả đánh giá thoái hóa đất đai cả
nước, cấp vùng; kết quả đánh giá điểm ô nhiễm đất đai cả nước, cấp vùng, kết
quả xác định phạm vi ảnh hưởng ô nhiễm đất đai cả nước, cấp cấp vùng; kết quả
quan trắc chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất cả nước, cấp vùng;
- Nhóm lớp dữ
liệu thuộc tính về xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất bao gồm: khoanh vùng
các khu vực đất cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi theo chất lượng khác nhau; khoanh
vùng các khu vực đất bị thoái hóa cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi; khoanh vùng
các khu vực đất bị ô nhiễm cần xử lý, cải tạo và phục hồi;
- Nhóm lớp
dữ liệu thuộc tính kết quả bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực.
b) Đối với tài
liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:
- Lập mô hình
chuyển đổi cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
- Chuyển đổi vào
cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
c) Đối với tài
liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
d) Nhập dữ liệu
thuộc tính điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
1.5. Xây dựng dữ liệu phi cấu
trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
a) Dữ liệu phi cấu
trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
là các tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
không có cấu trúc được chuyển đổi sang dạng số thành các tập tin pdf, tập tin
ảnh để quản lý, khai thác, sử dụng:
b) Quét các giấy tờ của bộ số
liệu, tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đưa
vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất:
c) Xử lý các tệp
tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ,
cải tạo, phục hồi đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF:
d) Nhập thông tin
mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc của
tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất với các
đối tượng không gian:
e) Vận chuyển, bàn
giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
a) Thực hiện đối
soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu:
b) Thu nhận các
thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu:
c) Nhập thông tin
siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
Thực hiện tích hợp
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.8. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở
dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
Đơn vị thi công
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp
cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
Bảng 14
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi
tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng
bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác
xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Vùng
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
5
|
1.2
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo
vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Vùng
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
10
|
1.3
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Vùng
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
5
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập các tài liệu, dữ liệu
|
Bộ
tài liệu
|
Nhóm
2
(1KTV4 + 1KS3)
|
5
|
2.2
|
Vận chuyển tài liệu thu thập
đến địa điểm thực hiện số hóa
|
Bộ
tài liệu
|
Nhóm
2
(1KTV4 + 1KS3)
|
5
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
|
|
|
3.1.1
|
Tách, lọc các đối tượng từ nội
dung các lớp dữ liệu
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
10
|
3.1.2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
các lớp dữ liệu
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
15
|
3.1.3
|
Nhập bổ sung các thông tin
thuộc tính cho đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục
hồi đất còn thiếu (nếu có)
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
10
|
3.1.4
|
Rà soát chuẩn hóa thông tin
thuộc tính cho từng đối tượng không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo,
phục hồi đất
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
10
|
3.2
|
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu
không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
|
|
|
3.2.1
|
Chuyển đổi các lớp dữ liệu
không gian điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất từ tệp (File)
bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
12
|
3.2.2
|
Rà soát dữ liệu không gian
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất để xử lý các lỗi dọc biên
giữa các vùng kinh tế - xã hội
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
11
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
|
|
|
4.1
|
Dữ liệu thuộc tính kết quả
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Bộ
tài liệu
|
1KS3
|
15
|
4.2
|
Đối với tài liệu, số liệu là
bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau
|
|
|
|
4.2.1
|
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở
dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Bộ
tài liệu
|
1KS3
|
12
|
4.2.2
|
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu
điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Bộ
tài liệu
|
1KS3
|
10
|
4.3
|
Tạo danh mục tra cứu trong cơ
sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Bộ
tài liệu
|
1KS3
|
2
|
4.4
|
Nhập dữ liệu thuộc tính điều
tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Bộ
tài liệu
|
1KS3
|
|
5
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu
trúc của tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi
đất
|
|
|
|
5.1
|
Chuyển đổi sang dạng số thành
các tập tin pdf, tập tin ảnh để quản lý, khai thác, sử dụng
|
Bộ
tài liệu
|
1KS2
|
5
|
5.2
|
Quét các giấy tờ của bộ số liệu,
tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đưa vào
cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Trang
A3
|
1KS2
|
0,012
|
Trang
A4
|
1KS2
|
0,008
|
5.3
|
Xử lý các tệp tin quét thành
các tệp tin theo quy định về dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo,
phục hồi đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF
|
Trang
A3, A4
|
1KS2
|
0,004
|
5.4
|
Nhập thông tin mô tả của dữ
liệu phi cấu trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về
kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất với các đối tượng
không gian
|
Bộ
tài liệu
|
1KS2
|
6
|
5.5
|
Vận chuyển, bàn giao tài liệu
cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu
|
Bộ
tài liệu
|
1KS2
|
4
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi
đất
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện
dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu
|
Bộ
tài liệu
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5
|
6.2
|
Thu nhận các thông tin cần
thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu
|
Bộ
tài liệu
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
6
|
6.3
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Bộ
tài liệu
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
4
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý
|
Bộ
tài liệu
|
1KS4
|
4
|
8
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở
dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
|
|
|
8.1
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu điều tra,
đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Bộ
tài liệu
|
Nhóm
2 (KTV4+1KS2)
|
12
|
Bảng 15
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
20,0000
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
10,0000
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
6,0000
|
4
|
Máy quét A3
|
Cái
|
0,8
|
2,0000
|
5
|
Máy quét A4
|
Cái
|
0,6
|
3,0000
|
6
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
6,0000
|
7
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
6,0000
|
8
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
24,0000
|
9
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
1,5333
|
10
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
1,6667
|
11
|
Điện năng
|
KW
|
|
12,9867
|
Bảng 16
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
15,6000
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
19,3333
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
38,0000
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
38,0000
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
17,0000
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
38,0000
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
9,6400
|
Bảng 17
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
4,034
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,894
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
4,068
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
9,170
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
6,585
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
3,034
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
1,517
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
7,877
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 18
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,155
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,139
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
cải tạo phục hồi đất
|
0,095
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
cải tạo phục hồi đất
|
0,096
|
5
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc
của tài liệu về cải tạo phục hồi đất
|
0,099
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
và xây dựng siêu dữ liệu cải tạo phục hồi đất
|
0,138
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,089
|
8
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu cải tạo phục hồi đất
|
0,189
|
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực
hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
b) Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.
c) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
a) Tài liệu, dữ
liệu về Nghị quyết của Quốc hội, báo cáo thuyết minh tổng hợp:
b) Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất, bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch
sử dụng đất quốc gia, các vùng kinh tế - xã hội:
c) Bản đồ chuyên
đề (nếu có) :
d) Các tài liệu,
dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
e) Vận chuyển tài
liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Chuẩn hóa các
lớp đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất:
- Tách, lọc các
đối tượng từ nội dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Chuẩn hóa các
lớp đối tượng bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
- Nhập bổ sung các
thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn
thiếu (nếu có);
- Rà soát chuẩn
hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất.
b) Chuyển đổi và
tích hợp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất:
- Chuyển đổi các
lớp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở
dữ liệu đất đai;
- Rà soát dữ liệu
không gian quy hoạch sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh
tế - xã hội.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Đối với tài
liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:
- Lập mô hình
chuyển đổi cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
- Chuyển đổi vào
cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
b) Đối với tài liệu,
số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.5. Xây dựng dữ liệu phi cấu
trúc của tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Dữ liệu phi cấu
trúc của tài liệu về kết quả quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là các tài liệu về
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất không có cấu trúc được chuyển đổi sang dạng số
thành các tập tin PDF, tập tin ảnh để quản lý, khai thác, sử dụng;
b) Quét các giấy
tờ đưa vào cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
c) Xử lý tệp tin
quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF;
d) Nhập thông tin
mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc của
tài liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với các đối tượng không gian;
e) Vận chuyển, bàn
giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
a) Thực hiện đối
soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu;
b) Thu nhận các
thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin
siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
Thực hiện tích hợp
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.8. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Đơn vị thi công
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp
cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Bảng 19
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi
tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng
bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác
xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
Cả
nước
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
5
|
1.2
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất
|
Cả
nước
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
5
|
1.3
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Cả
nước
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
5
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Tài liệu, dữ liệu về Nghị
quyết của Quốc hội, báo cáo thuyết minh tổng hợp
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch)
|
Nhóm
2
(1KTV4 + 1KS3)
|
4
|
2.2
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
bản đồ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất quốc
gia, các vùng kinh tế - xã hội
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch)
|
Nhóm
2
(1KTV4 + 1KS3)
|
3
|
2.3
|
Bản đồ chuyên đề (nếu có)
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch)
|
Nhóm
2
(1KTV4 + 1KS3)
|
2
|
2.4
|
Các tài liệu, dữ liệu và các
cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch)
|
Nhóm
2
(1KTV4 + 1KS3)
|
3
|
2.5
|
Vận chuyển tài liệu thu thập
đến địa điểm thực hiện số hóa
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch)
|
Nhóm
2
(1KTV4 + 1KS3)
|
3
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
không gian quy hoạch sử dụng đất
|
Lớp
dữ liệu
|
|
|
3.1.1
|
Tách, lọc các đối tượng từ nội
dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
20
|
3.1.2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
40
|
3.1.3
|
Nhập bổ sung các thông tin
thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu
(nếu có)
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
35
|
3.1.4
|
Rà soát chuẩn hóa thông tin
thuộc tính cho từng đối tượng không gian quy hoạch sử dụng đất
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
20
|
3.2
|
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu
không gian quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
3.2.1
|
Chuyển đổi các lớp dữ liệu
không gian quy hoạch sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu
đất đai
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
15
|
3.2.2
|
Rà soát dữ liệu không gian quy
hoạch sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các vùng kinh tế - xã hội
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
20
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
4.1
|
Đối với tài liệu, số liệu là
bảng, biểu dạng số
|
|
|
|
4.1.1
|
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
1KS3
|
4
|
4.1.2
|
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
1KS3
|
10
|
4.2
|
Đối với tài liệu, số liệu là
báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
1KS3
|
5
|
5
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu
trúc của tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
5.1
|
Chuyển đổi sang dạng số thành
các tập tin pdf, tập tin ảnh để quản lý, khai thác, sử dụng
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
1KS2
|
2
|
5.2
|
Quét các giấy tờ của bộ số
liệu, tài liệu về kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
đưa vào cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
Trang
A3
|
1KS2
|
0,012
|
Trang
A4
|
1KS2
|
0,008
|
5.3
|
Xử lý các tệp tin quét thành
các tệp tin theo quy định về dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo,
phục hồi đất phi cấu trúc; lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF
|
Trang
A3, A4
|
1KS2
|
0,004
|
5.4
|
Nhập thông tin mô tả của dữ
liệu phi cấu trúc và tạo liên kết giữa dữ liệu phi cấu trúc của tài liệu về
kết quả điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất với các đối tượng
không gian
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
1KS2
|
3
|
5.5
|
Vận chuyển, bàn giao tài liệu
cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
Nhóm
2
(1KTV4 + 1KS2)
|
2
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện
dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
12
|
6.2
|
Thu nhận các thông tin cần thiết
về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
10
|
6.3
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
4
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
|
(01
kỳ quy hoạch hoặc 01 kỳ kế hoạch
|
1KS4
|
4
|
8
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở
dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (KTV4+1KS2)
|
12
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp xây dựng CSDL quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được thực hiện đồng thời với công tác lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được quy định như sau:
- Các nội dung thực hiện lập quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai áp dụng theo Thông tư ban hành quy định về Định
mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Đối với việc xây dựng CSDL quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của các kỳ trước thì thực hiện theo các bước và
định mức tại Bảng 19;
- Đối với việc xây dựng CSDL quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất của kỳ hiện tại thì thực hiện cập nhật CSDL quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo các bước công việc như sau:
+ Đối với CSDL quy hoạch sử dụng
đất: Áp dụng bước công việc và định mức tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 Bảng 19;
+ Đối với dữ liệu kế hoạch sử
dụng đất: Áp dụng bước công việc và định mức tại Mục 2, 3, 4, 5, 6 Bảng 19;
(2) Nội dung công việc “Quét
giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin” tại Mục 5 Bảng 19 phải bổ sung thêm công việc
và định mức tại các Mục 1 và Mục 2 Bảng 19
(3) Đơn vị tính “Lớp dữ liệu”
tại Bảng 19 là một lớp dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia
hoặc một vùng kinh tế - xã hội theo Quy định kỹ thuật về CSDL đất đai.
(4) Định mức tại Mục 3 Bảng 19
tính cho bản đồ quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:1.000.000. Khi tính mức cho bản
đồ quy hoạch sử dụng đất vùng kinh tế - xã hội thì tính theo công thức sau:
Mt = M x K
Trong đó:
- Mt: là mức lao động cần tính;
- M: là mức Chuẩn hóa các lớp
đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tại Mục 5 Bảng số 19;
- K: là hệ số điều chỉnh định
mức chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
(được xác định theo Bảng 19).
Bảng 20
STT
|
Nội
dung công việc
|
Hệ
số K điều chỉnh định mức
|
Vùng
kinh tế - xã hội tỷ lệ 1:250.000
|
Cả
nước tỷ lệ 1:1.000.000
|
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
|
|
1
|
Tách, lọc các đối tượng từ nội
dung bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
0,9
|
1
|
2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
0,9
|
1
|
3
|
Nhập bổ sung các thông tin
thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất còn thiếu
(nếu có)
|
0,9
|
1
|
4
|
Rà soát chuẩn hóa thông tin
thuộc tính cho từng đối tượng không gian bản đồ quy hoạch sử dụng đất
|
0,9
|
1
|
Bảng 21
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
22,0000
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
16,0000
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
8,0000
|
4
|
Máy quét A3
|
Cái
|
0,8
|
3,0000
|
5
|
Máy quét A4
|
Cái
|
0,6
|
4,0000
|
6
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
8,0000
|
7
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
8,0000
|
8
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
22,0000
|
9
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
1,5333
|
10
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
1,6667
|
11
|
Điện năng
|
KW
|
|
6,9867
|
Bảng 22
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
10,6000
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
19,3333
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
48,0000
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
48,0000
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
9,0000
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
48,0000
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
6,6400
|
Bảng 23
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
5,034
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,694
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
6,068
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
9,170
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
5,585
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
3,034
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
2,517
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
7,877
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 24
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,155
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,139
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
0,095
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
0,096
|
5
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc
của tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
0,099
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
và xây dựng siêu dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất i
|
0,138
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,089
|
8
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
|
0,189
|
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực
hiện của từng bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến
công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
b) Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai;
c) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
a) Tài liệu, dữ
liệu báo cáo, biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai các vùng kinh
tế - xã hội và cả nước từ thời điểm năm 2000;
b) Bản đồ hiện
trạng sử dụng đất các vùng kinh tế - xã hội và cả nước của
kỳ kiểm kê gần nhất;
c) Bản đồ chuyên
đề (nếu có) ;
d) Các tài liệu,
dữ liệu và các cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu thống
kê, kiểm kê đất đai;
e) Vận chuyển tài
liệu thu thập đến địa điểm thực hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian
kiểm kê đất đai
a) Chuẩn hóa các
lớp đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất:
- Tách, lọc các
đối tượng từ nội dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Chuẩn hóa các
lớp đối tượng bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Nhập bổ sung các
thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn
thiếu (nếu có);
- Rà soát chuẩn
hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất.
b) Chuyển đổi và
tích hợp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất:
- Chuyển đổi các
lớp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở
dữ liệu;
- Rà soát dữ liệu
không gian hiện trạng sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các tỉnh, các
vùng kinh tế - xã hội.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
thống kê, kiểm kê đất đai
a) Đối với tài
liệu, số liệu là bảng, biểu dạng số thì thực hiện như sau:
- Lập mô hình
chuyển đổi cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
- Chuyển đổi vào
cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
b) Đối với tài
liệu, số liệu là báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Đối với tài
liệu, số liệu là bảng, biểu, báo cáo dạng giấy thì không xây dựng dữ liệu thuộc
tính mà sử dụng danh mục tra cứu.
1.5. Xây dựng dữ liệu phi cấu
trúc của tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai
a) Quét các giấy
tờ đưa vào cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
b) Xử lý các tệp
tin quét hình thành tệp (File) hồ sơ quét tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai
dạng số, lưu trữ dưới định dạng tệp tin PDF;
c) Tạo danh mục
tra cứu dữ liệu phi cấu trúc trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;
d) Vận chuyển, bàn
giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu.
1.6. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
a) Thực hiện đối
soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu;
b) Thu nhận các
thông tin cần thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin
siêu dữ liệu.
1.7. Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
Thực hiện tích hợp
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.8. Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở
dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
Đơn vị thi công
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp
cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
Bảng 25
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi
tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng
bước công việc; kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác
xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5
|
1.2
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất
đai
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5
|
1.3
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
Huyện
|
|
|
2.1
|
Tài liệu, dữ liệu báo cáo,
biểu, bảng số liệu thống kê, kiểm kê đất đai các vùng kinh tế - xã hội và cả
nước từ thời điểm năm 2000
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
10
|
2.2
|
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
các vùng kinh tế - xã hội và cả nước của kỳ kiểm kê gần nhất
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5
|
2.3
|
Bản đồ chuyên đề (nếu có)
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5
|
2.4
|
Các tài liệu, dữ liệu và các
cơ sở dữ liệu khác có liên quan đến xây dựng cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê
đất đai
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5
|
2.5
|
Vận chuyển tài liệu thu thập
đến địa điểm thực hiện số hóa
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
kiểm kê đất đai
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
không gian hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
3.1.1
|
Tách, lọc các đối tượng từ nội
dung bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
15
|
3.1.2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất
|
lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
15
|
3.1.3
|
Nhập bổ sung các thông tin
thuộc tính cho đối tượng không gian bản đồ hiện trạng sử dụng đất còn thiếu
(nếu có)
|
lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
5
|
3.1.4
|
Rà soát chuẩn hóa thông tin
thuộc tính cho từng đối tượng không gian hiện trạng sử dụng đất
|
lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
5
|
3.2
|
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu
không gian hiện trạng sử dụng đất
|
|
|
|
3.2.1
|
Chuyển đổi các lớp dữ liệu
không gian hiện trạng sử dụng đất từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu
|
lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
4
|
3.2.2
|
Rà soát dữ liệu không gian
hiện trạng sử dụng đất để xử lý các lỗi dọc biên giữa các tỉnh, các vùng kinh
tế - xã hội
|
lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
6
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
4.1
|
Đối với tài liệu, số liệu là
bảng, biểu dạng số thì thực hiện nhý sau
|
|
|
|
4.1.1
|
Chuyển đổi vào cơ sở dữ liệu
thống kê, kiểm kê đất đai
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
1KS3
|
5
|
4.2.2
|
Lập mô hình chuyển đổi cơ sở
dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
1KS3
|
4
|
4.2
|
Đối với tài liệu, số liệu là
báo cáo dạng số thì tạo danh mục tra cứu trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm
kê đất đai
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
1KS3
|
4
|
4.3
|
Đối với tài liệu, số liệu là
bảng, biểu, báo cáo dạng giấy thì không xây dựng dữ liệu thuộc tính mà sử
dụng danh mục tra cứu theo quy định
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
1KS3
|
4
|
5
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu
trúc của tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
5.1
|
Quét các giấy tờ đưa vào cơ sở
dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
Trang
A3
|
1KS2
|
0,012
|
Trang
A4
|
1KS2
|
0,008
|
5.2
|
Xử lý các tệp tin quét hình
thành tệp (File) hồ sơ quét tài liệu thống kê, kiểm kê đất đai dạng số, lưu
trữ dưới định dạng tệp tin PDF
|
Trang
A3, A4
|
1KS2
|
0,004
|
5.3
|
Tạo danh mục tra cứu dữ liệu
phi cấu trúc trong cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
1KS2
|
2
|
5.4
|
Vận chuyển, bàn giao tài liệu
cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
1KS2
|
4
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện
dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu
|
Cả
nước
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
5
|
6.2
|
Thu nhận các thông tin cần
thiết về các dữ liệu để xây dựng siêu dữ liệu
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
5
|
6.3
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
01
kỳ kiểm kê hoặc 01 năm thống kê
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
5
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
|
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý
|
Cả
nước
|
1KS4
|
5
|
8
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở
dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu thống kê,
kiểm kê đất đai
|
Cả nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
10
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp xây dựng CSDL
thống kê, kiểm kê được thực hiện đồng thời với công tác thống kê, kiểm kê đất
đai được quy định như sau:
- Các nội dung thực hiện thống
kê, kiểm kê đất đai áp dụng theo Thông tư quy định về Định mức kinh tế - kỹ
thuật thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
- Đối với việc xây dựng CSDL
thống kê, kiểm kê đất đất đai của các kỳ trước thì thực hiện theo các bước và
định mức tại Bảng 25;
- Đối với việc xây dựng CSDL
thống kê, kiểm kê đất đất đai của kỳ hiện tại thì thực hiện cập nhật CSDL thống
kê, kiểm kê theo các bước công việc như sau:
+ Đối với CSDL thống kê: Áp dụng
bước công việc và định mức tại Mục 4, 5, 6, 7 Bảng 25;
+ Đối với CSDL kiểm kê: Áp dụng
bước công việc và định mức tại Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 bảng 25.
(2) Nội dung công việc
“Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tệp tin” tại Mục 5 Bảng 25 phải bổ sung thêm
công việc và định mức tại các Mục 1 và Mục 2 Bảng 25.
(3) Đơn vị tính “Lớp dữ liệu”
tại Bảng 25 là một lớp dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất của cấp vùng
hoặc cả nước theo quy định kỹ thuật về CSDL đất đai.
(4) Định mức tại Mục 3 Bảng 25
nêu trên tính cho bản đồ hiện trạng sử dụng đất cả nước tỷ lệ 1:1.000.000. Khi
tính mức cho từng vùng kinh tế - xã hội cụ thể thì căn cứ vào tỷ lệ bản đồ hiện
trạng sử dụng đất để tính theo công thức sau:
Mt = M x K
Trong đó:
- Mt: Là mức lao động cần tính;
- M: Là mức chuẩn hóa các lớp
đối tượng không gian kiểm kê đất đai tại Mục 3 Bảng số 25;
- K: Là hệ số điều chỉnh định
mức chuẩn hóa các lớp đối tượng không gian kiểm kê đất đai (được xác định theo
Bảng 25).
Bảng 26
STT
|
Nội
dung công việc
|
Hệ
số K điều chỉnh định mức
|
Vùng
KT-XH tỷ lệ 1:250.000
|
Cả
nước tỷ lệ 1:1.000.000
|
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
không gian kiểm kê đất đai
|
|
|
1
|
Lập bảng đối chiếu giữa lớp
đối tượng không gian kiểm kê đất đai với nội dung tương ứng trong bản đồ kết
quả điều tra kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng đất để tách, lọc các đối
tượng từ nội dung bản đồ kết quả điều tra kiểm kê, bản đồ hiện trạng sử dụng
đất
|
0,9
|
1
|
2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
không gian kiểm kê đất đai chưa phù hợp
|
0,9
|
1
|
3
|
Nhập bổ sung các thông tin
thuộc tính cho đối tượng không gian kiểm kê đất đai còn thiếu (nếu có)
|
0,9
|
1
|
4
|
Rà soát chuẩn hóa thông tin
thuộc tính cho từng đối tượng không gian kiểm kê đất đai
|
0,9
|
1
|
Bảng 27
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
48,0000
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
24,0000
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
32,0000
|
4
|
Máy quét A3
|
Cái
|
0,8
|
4,0000
|
5
|
Máy quét A4
|
Cái
|
0,6
|
3,0000
|
6
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
12,0000
|
7
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
12,0000
|
8
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
58,0000
|
9
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
3,5333
|
10
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
30,6667
|
11
|
Điện năng
|
KW
|
|
114,9867
|
Bảng 28
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
7,6011
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
10,3323
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
38,0000
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
38,0000
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
9,0000
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
38,0000
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
23,6400
|
Bảng 29
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
4,034
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
1,294
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
8,068
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
15,170
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
6,585
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
4,034
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
2,517
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
8,877
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 30
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,155
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,139
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
kiểm kê đất đai
|
0,095
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
thống kê, kiểm kê đất đai
|
0,096
|
5
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc
của tài liệu về thống kê, kiểm kê đất đai
|
0,099
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
và xây dựng siêu dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
0,138
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,089
|
8
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu thống kê, kiểm kê đất đai
|
0,189
|
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
Thực hiện thu thập
tài liệu, dữ liệu tổng hợp về giá đất.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian
giá đất
a) Chuẩn hóa các
lớp đối tượng không gian:
- Tách, lọc các
đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu;
- Chuẩn hóa các
lớp đối tượng các lớp dữ liệu;
- Rà soát, chuẩn
hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian.
b) Chuyển đổi và
tích hợp dữ liệu không gian;
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Nhập dữ liệu
thuộc tính tổng hợp về giá đất theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu
thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.5. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối
soát, hoàn thiện dữ liệu;
b) Thu thập các
thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin
siêu dữ liệu.
1.6. Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
Thực hiện tích hợp
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu dữ
liệu
Đơn vị thi công
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp
cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai.
Bảng 31
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
0,0150
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
0,0150
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
0,0150
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
0,0150
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
giá đất
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
không gian
|
|
|
|
3.1.1
|
Tách, lọc các đối tượng từ nội
dung các lớp dữ liệu
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0252
|
3.1.2
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
các lớp dữ liệu
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0126
|
3.1.3
|
Rà soát, chuẩn hóa thông tin
thuộc tính cho từng đối tượng không gian
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0252
|
3.2
|
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu
không gian
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0126
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
|
|
|
|
|
Nhập dữ liệu thuộc tính tổng
hợp về giá đất theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ
sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0300
|
5
|
Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện
dữ liệu
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
0,0126
|
5.2
|
Thu thập các thông tin cần
thiết để xây dựng siêu dữ liệu
|
Thửa
|
1KS2
|
0,0126
|
5.3
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Thửa
|
1KS2
|
0,0060
|
6
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
|
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý
|
Thửa
|
1KS4
|
0,0126
|
7
|
Kiểm tra, nghiệm thu dữ
liệu
|
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai
|
Thửa
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
0,0126
|
Ghi chú: Đơn vị
tính “Thửa đất” bao gồm dữ liệu không gian giá đất: lớp dữ liệu vùng giá trị;
lớp dữ liệu thửa đất chuẩn; lớp dữ liệu thửa đất cụ thể.
Bảng 32
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
8,0000
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
0,4000
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
0,2000
|
4
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
0,2000
|
5
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
0,2000
|
6
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
0,4000
|
7
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,0333
|
8
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,0667
|
9
|
Điện năng
|
KW
|
|
1,0867
|
Bảng 33
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
0,6012
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
0,3333
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
0,2000
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,3400
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
0,1700
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
0,2000
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
0,6400
|
Bảng 34
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,034
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,094
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,068
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
0,070
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,085
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
0,034
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,017
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,077
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 35
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,155
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,139
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
giá đất
|
0,095
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
giá đất
|
0,195
|
5
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
và xây dựng siêu dữ liệu giá đất
|
0,138
|
6
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,089
|
7
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu giá đất
|
0,189
|
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.2. Thu thập thông tin, dữ liệu
a) Hồ sơ, tài
liệu, dữ liệu đất đai và các tài liệu khác có liên quan của các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương được thu thập và bàn giao,
giao nộp, lưu trữ tại
Trung tâm Dữ liệu và Thông tin đất đai trực thuộc Cục Đăng ký và Dữ liệu thông
tin đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
b) Sau khi thu thập thông tin,
dữ liệu phải lập thành danh mục hồ sơ, tài liệu, dữ liệu theo Biểu tổng hợp quy
định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Tài liệu, dữ liệu sau khi
được thu thập phải được lập thành Biểu tổng hợp;
d) Vận chuyển tài liệu thu thập
đến địa điểm thực hiện số hóa.
1.3. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
a) Nhập dữ liệu
thuộc tính về hồ sơ đất đai tại trung ương theo quy định về nội dung,
cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b) Trường hợp hồ sơ đất đai được
xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất
đai thì thực hiện như sau:
- Lập mô hình
chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai;
- Chuyển đổi cấu
trúc dữ liệu thuộc tính;
- Nhập bổ sung các
thông tin còn thiếu theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.4. Xây dựng dữ liệu phi cấu
trúc
a) Trường hợp hồ
sơ đất đai chưa xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu
nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai thì
thực hiện như sau:
- Quét các tài
liệu về hồ sơ đất đai đã được thu thập;
- Xử lý các tệp
tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu đất đai phi cấu trúc; lưu
trữ dưới định dạng tệp tin PDF;
- Nhập thông tin
mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết với dữ liệu thuộc tính của hồ sơ
đất đai;
- Đơn vị quản lý
hồ sơ đất đai tại trung ương ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số;
- Vận chuyển, bàn
giao tài liệu cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu.
b) Trường hợp hồ
sơ đất đai được xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu
nhận, chỉnh lý, lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai hoặc hồ
sơ đất đai là văn bản, bảng biểu, sơ đồ, bản vẽ ở dạng số, tệp dữ liệu thì thực
hiện theo các bước sau:
- Lập mô hình
chuyển đổi cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai;
- Chuyển đổi cấu
trúc dữ liệu phi cấu trúc;
- Nhập bổ sung các
thông tin còn thiếu theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
- Tạo liên kết dữ
liệu đất đai phi cấu trúc với dữ liệu thuộc tính hồ sơ đất đai;
- Ký, xác thực
tài liệu bằng chữ ký số đối với trường hợp tài liệu chưa được ký số;
- Vận chuyển, bàn
giao và xếp tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu.
1.5. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối
soát, hoàn thiện dữ liệu;
b) Thu thập các
thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin
siêu dữ liệu.
1.6. Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
Thực hiện tích
hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu
Đơn vị thi công
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp
cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai.
Bảng 36
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
0,005
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
0,010
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
0,005
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
0,004
|
2.2
|
Vận chuyển tài liệu thu thập
đến địa điểm thực hiện số hóa
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
0,003
|
3
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
|
|
|
|
3.1
|
Nhập dữ liệu thuộc tính về hồ
sơ đất đai tại trung ương theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông
tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,100
|
3.2
|
Trường hợp hồ sơ đất đai được
xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý,
lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai
|
|
|
0,125
|
3.2.1
|
Lập mô hình chuyển đổi cấu
trúc dữ liệu hồ sơ đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,050
|
3.2.2
|
Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu
thuộc tính
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,050
|
3.2.3
|
Nhập bổ sung các thông tin còn
thiếu theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,100
|
4
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu
trúc
|
|
|
|
4.1
|
Trường hợp hồ sơ đất đai chưa
xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý,
lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai
|
|
|
|
4.1.1
|
Quét các tài liệu về hồ sơ đất
đai đã được thu thập.
|
Trang
A3
|
1KS2
|
0,012
|
Trang
A4
|
1KS2
|
0,008
|
4.1.2
|
Xử lý các tệp tin quét thành
các tệp tin theo quy định về dữ liệu đất đai phi cấu trúc; lưu trữ dưới định
dạng tệp tin PDF
|
Trang
A3, A4
|
1KS2
|
0,004
|
4.1.3
|
Nhập thông tin mô tả của dữ
liệu phi cấu trúc và tạo liên kết với dữ liệu thuộc tính của hồ sơ đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS2
|
0,100
|
4.1.4
|
Đơn vị quản lý hồ sơ đất đai
tại trung ương ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số
|
Hồ
sơ
|
1KS2
|
0,050
|
4.1.5
|
Vận chuyển, bàn giao tài liệu
cho đơn vị quản lý hồ sơ, tài liệu
|
Hồ
sơ
|
1KS2
|
0,010
|
4.2
|
Trường hợp hồ sơ đất đai được
xây dựng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về thu nhận, chỉnh lý,
lưu trữ và bảo quản sang cấu trúc dữ liệu hồ sơ đất đai hoặc hồ sơ đất đai là
văn bản, bảng biểu, sơ đồ, bản vẽ ở dạng số, tệp dữ liệu
|
|
|
|
4.2.1
|
Lập mô hình chuyển đổi cấu
trúc dữ liệu hồ sơ đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,125
|
4.2.2
|
Chuyển đổi cấu trúc dữ liệu
phi cấu trúc
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,125
|
4.2.3
|
Nhập bổ sung các thông tin còn
thiếu theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,100
|
4.2.4
|
Tạo liên kết dữ liệu đất đai
phi cấu trúc với dữ liệu thuộc tính hồ sơ đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,050
|
4.2.5
|
Ký, xác thực tài liệu bằng
chữ ký số đối với trường hợp tài liệu chưa được ký số
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,050
|
4.2.6
|
Vận chuyển, bàn giao và xếp
tài liệu giấy theo vị trí lưu trữ ban đầu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1 KTV2 + 1KS4)
|
0,010
|
5
|
Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện
dữ liệu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,005
|
5.2
|
Thu thập các thông tin cần
thiết để xây dựng siêu dữ liệu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,050
|
5.3
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,020
|
6
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
|
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý
|
Hồ
sơ
|
1KS4
|
0,020
|
7
|
Điều 102. Kiểm tra, nghiệm
thu
|
|
|
|
7.1
|
chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu hồ sơ đất đai
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
0,020
|
Bảng 37
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
0,0301
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
0,0100
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
0,0100
|
4
|
Máy quét A3
|
Cái
|
0,8
|
0,0010
|
5
|
Máy quét A4
|
Cái
|
0,4
|
0,0020
|
6
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
0,0100
|
7
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
0,0100
|
8
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
0,0200
|
9
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,0133
|
10
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,0367
|
11
|
Điện năng
|
KW
|
|
0,9867
|
Bảng 38
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
(tính cho cả nước)
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
0,0600
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
0,0331
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
0,0900
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,0900
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
0,0600
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
0,0900
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
0,6400
|
Bảng 39
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0034
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,0094
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0068
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
0,0170
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0185
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
0,0034
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,0117
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,8077
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 40
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,155
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,139
|
3
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính hồ
sơ đất đai tại Trung ương
|
0,095
|
4
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc
của tài liệu về hồ sơ đất đai tại Trung ương
|
0,195
|
5
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
và xây dựng siêu dữ liệu hồ sơ đất đai tại Trung ương
|
0,138
|
6
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,089
|
7
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu hồ sơ đất đai tại Trung ương
|
0,189
|
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng địa chỉ số của thửa đất,
tài sản gắn liền với đất.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
a) Tài liệu, dữ
liệu được thu thập cho việc xây dựng dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản
gắn liền với đất gồm:
- Dữ liệu không
gian đất đai nền;
- Cơ sở dữ liệu
địa chính, bản đồ địa chính số;
- Dữ liệu nền địa
lý quốc gia tỷ lệ lớn 1:2.000, 1:5.000; 1:10.000;
- Các tài liệu, số
liệu khác có liên quan.
b) Đánh giá, lựa
chọn tài liệu để xây dựng dữ liệu địa chỉ số của thửa đất.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian
a) Rà soát, bổ
sung các lớp dữ liệu không gian thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy
định của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b) Xác định vị trí
địa lý của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất:
- Xác định vị trí
địa lý của địa chỉ số thửa đất, tài sản trên đất từ dữ liệu không gian địa
chính: tọa độ X, Y theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục địa phương;
- Xác định vị trí
địa lý tọa độ kinh độ, vĩ độ trong hệ quy chiếu WGS-84 bằng các công thức
chuyển đổi tọa độ theo quy định;
- Chuyển đổi tọa
độ xác định vị trí địa lý của thửa đất, tài sản gắn liền với đất vào dữ liệu
không gian địa chỉ số.
c) Xác định vị trí
địa lý địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất:
- Xác định vị trí
địa lý địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất từ
dữ liệu không gian địa chính: tọa độ X, Y theo hệ tọa độ VN2000 kinh tuyến trục
địa phương;
- Xác định vị trí
địa lý tọa độ kinh độ, vĩ độ trong hệ quy chiếu WGS-84 bằng các công thức
chuyển đổi tọa độ theo quy định;
- Chuyển đổi tọa
độ xác định vị trí địa lý của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất
vào dữ liệu không gian địa chỉ số.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
a) Chuyển đổi,
nhập bổ sung thông tin thuộc tính của dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản
gắn liền với đất theo quy định của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai;
b) Nhập thông tin
thuộc tính của địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền
với đất.
1.5. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối
soát, hoàn thiện dữ liệu;
b) Thu thập các
thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin
siêu dữ liệu.
1.6. Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
Thực hiện tích hợp
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu
Đơn vị thi công
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp
cơ sở dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất.
Bảng 41
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết
|
Thửa
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
0,0010
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Thửa
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
0,0010
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn
liền với đất
|
Thửa
|
1KTV4+1KS2
|
0,0010
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KTV2 + 1KS4)
|
0,0040
|
2.2
|
Đánh giá, lựa chọn tài liệu để
xây dựng dữ liệu địa chỉ số của thửa đất
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KTV2 + 1KS4)
|
0,0040
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
|
|
|
|
3.1
|
Rà soát, bổ sung các lớp dữ
liệu không gian thửa đất, tài sản gắn liền với đất theo quy định của cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0014
|
3.2
|
Xác định vị trí địa lý của địa
chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0012
|
3.3
|
Xác định vị trí địa lý địa chỉ
dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0012
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
|
|
|
|
4.1
|
Chuyển đổi, nhập bổ sung thông
tin thuộc tính của dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
theo quy định của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0100
|
4.2
|
Nhập thông tin thuộc tính của
địa chỉ dẫn đường của địa chỉ số thửa đất và tài sản gắn liền với đất
|
Thửa
|
1KS3
|
0,0050
|
5
|
Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện
dữ liệu
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,0100
|
5.2
|
Thu thập các thông tin cần
thiết để xây dựng siêu dữ liệu
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,0050
|
5.3
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Thửa
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,0100
|
6
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý
|
Thửa
|
1KS4
|
0,0050
|
7
|
Điều 102. Kiểm tra,
nghiệm thu
|
|
|
|
7.1
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu địa chỉ số
của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
|
Thửa
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
0,0030
|
Bảng 42
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
0,2000
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
0,1630
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
0,2000
|
4
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
0,1000
|
5
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
0,1220
|
6
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
0,1400
|
7
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,0940
|
8
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,1200
|
9
|
Điện năng
|
KW
|
|
0,9250
|
Bảng 43
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
0,0063
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
0,0097
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
0,0805
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
0,0902
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
0,1250
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
0,2000
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
0,0800
|
Bảng 44
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,0100
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,0009
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,0020
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
0,0020
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,0009
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
0,0050
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,0010
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
0,1000
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 45
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,155
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,139
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
|
0,095
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
|
0,195
|
5
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
và xây dựng siêu dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
|
0,138
|
6
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,089
|
7
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất
|
0,189
|
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
Tài liệu, dữ liệu
thu thập cho việc xây dựng dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa
chính gồm:
a) Lưới địa chính,
điểm khống chế đo vẽ;
b) Bản đồ địa
chính, mảnh trích đo bản đồ địa chính;
c) Sổ mục kê đất
đai;
d) Phân mảnh bản
đồ địa chính và ranh giới khu đo.
1.3. Xây dựng dữ liệu không gian
a) Chuẩn hóa các
lớp đối tượng ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa
chính:
- Tách, lọc các
đối tượng từ nội dung các lớp dữ liệu;
- Chuẩn hóa các
lớp đối tượng các lớp dữ liệu;
- Nhập bổ sung các
thông tin thuộc tính cho đối tượng không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa
chính, phân mảnh bản đồ địa chính còn thiếu (nếu có);
- Rà soát chuẩn
hóa thông tin thuộc tính cho từng đối tượng không gian ranh giới đo đạc lập bản
đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính.
b) Chuyển đổi và
tích hợp dữ liệu không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh
bản đồ địa chính:
- Chuyển đổi các
lớp dữ liệu không gian thông tin ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân
mảnh bản đồ địa chính từ tệp (File) bản đồ số vào cơ sở dữ liệu đất đai;
- Rà soát các lớp
dữ liệu không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa
chính.
1.4. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
Nhập dữ liệu thuộc
tính về kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính theo quy định về nội dung, cấu trúc
và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.5. Xây dựng dữ liệu đất đai
phi cấu trúc
Dữ liệu đất đai
phi cấu trúc của tài liệu thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính được
xây dựng bằng cách quét (số hóa) các giấy tờ pháp lý phi cấu trúc đang được lưu
trữ dưới dạng giấy, xử lý tệp tin và đưa vào cơ sở dữ liệu để quản lý.
a) Quét các tài
liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính đã được thu thập;
b) Xử lý các tệp
tin quét thành các tệp tin theo quy định về dữ liệu đất đai phi cấu trúc; lưu
trữ dưới định dạng tệp tin PDF;
c) Nhập thông tin
mô tả của dữ liệu phi cấu trúc và tạo liên kết với dữ liệu thuộc tính của thông
tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính;
d) Đơn vị quản lý
hồ sơ đất đai tại trung ương ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số.
1.5. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối
soát, hoàn thiện dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu;
b) Thu nhận các
thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin
siêu dữ liệu.
1.6. Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
Thực hiện tích hợp
dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.7. Kiểm tra, nghiệm thu dữ
liệu
Đơn vị thi công
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp
cơ sở dữ liệu.
Bảng 46
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5,00
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
10,00
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5,00
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
Cả
nước
|
Nhóm
3 (2KTV4+1KS3)
|
30,00
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
|
|
|
|
3.1
|
Chuẩn hóa các lớp đối tượng
ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
5,00
|
3.2
|
Chuyển đổi và tích hợp dữ liệu
không gian ranh giới đo đạc lập bản đồ địa chính, phân mảnh bản đồ địa chính
|
Lớp
dữ liệu
|
1KS3
|
5,00
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
|
|
|
|
|
Nhập dữ liệu thuộc tính về kết
quả đo đạc lập bản đồ địa chính theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu
thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Mảnh
|
1KS3
|
1,00
|
5
|
Xây dựng dữ liệu đất đai
phi cấu trúc
|
|
|
|
5.1
|
Quét các tài liệu về thông tin
kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính đã được thu thập
|
Trang
A3
|
1KS2
|
0,012
|
Trang
A4
|
1KS2
|
0,008
|
5.2
|
Xử lý các tệp tin quét thành
các tệp tin theo quy định về dữ liệu đất đai phi cấu trúc; lưu trữ dưới định
dạng tệp tin PDF
|
Trang
A3, A4
|
1KS2
|
0,004
|
5.3
|
Nhập thông tin mô tả của dữ
liệu phi cấu trúc và tạo liên kết với dữ liệu thuộc tính của thông tin kết
quả đo đạc lập bản đồ địa chính
|
Mảnh
|
1KS3
|
0,500
|
5.4
|
Đơn vị quản lý hồ sơ đất đai
tại trung ương ký, xác thực tài liệu bằng chữ ký số
|
Mảnh
|
1KS3
|
0,050
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
|
|
|
|
6.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện
dữ liệu, tạo liên kết dữ liệu
|
Mảnh
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
1,000
|
6.2
|
Thu nhận các thông tin cần
thiết để xây dựng siêu dữ liệu
|
Mảnh
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
1,000
|
6.3
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Mảnh
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,050
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
|
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý
|
Mảnh
|
1KS4
|
0,500
|
8
|
Kiểm tra, nghiệm thu dữ
liệu
|
|
|
|
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp cơ sở dữ liệu
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
16,000
|
Bảng 47
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
6,0000
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
3,0000
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
1,0000
|
4
|
Máy quét A3
|
Cái
|
0,8
|
0,7000
|
5
|
Máy quét A4
|
Cái
|
0,4
|
0,5000
|
6
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
1,0000
|
7
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
1,0000
|
8
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
2,0000
|
9
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,5333
|
10
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,6667
|
11
|
Điện năng
|
KW
|
|
2,9867
|
Bảng 48
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
5,6000
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
9,3333
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
18,0000
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
18,0000
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
3,0000
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
18,0000
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
2,6400
|
Bảng 49
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
1,134
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,294
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
1,068
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
3,170
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,585
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
0,034
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,017
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
1,877
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 50
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,155
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,139
|
3
|
Xây dựng dữ liệu không gian
thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính
|
0,095
|
4
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính
|
0,096
|
5
|
Xây dựng dữ liệu phi cấu trúc
của tài liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính
|
0,099
|
6
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
và xây dựng siêu dữ liệu thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính
|
0,138
|
7
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,089
|
8
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính
|
0,189
|
1.1. Công tác chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết;
b) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật
tư, thiết bị, dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu.
1.2. Thu thập tài liệu, dữ liệu
Tài liệu, dữ liệu
cần thu thập gồm:
a) Tài liệu, dữ
liệu thông tin về tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
b) Tài liệu, dữ
liệu thông tin về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy do các địa phương báo cáo về
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
1.3. Xây dựng dữ liệu thuộc tính
a) Nhập dữ liệu
thuộc tính về tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo
quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai;
b) Nhập dữ liệu
thuộc tính về Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy theo quy định về nội dung, cấu
trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.4. Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
a) Thực hiện đối
soát, hoàn thiện dữ liệu;
b) Thu thập các
thông tin cần thiết để xây dựng siêu dữ liệu;
c) Nhập thông tin
siêu dữ liệu.
1.5. Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
Thực hiện tích
hợp dữ liệu vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý.
1.6. Kiểm tra, nghiệm thu dữ liệu
Đơn vị thi công
chuẩn bị tài liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp
dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về
Giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ.
Bảng 51
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi tiết
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5,000
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
10,000
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác xây dựng cơ sở dữ liệu
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
5,000
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
|
|
|
2.1
|
Tài liệu, dữ liệu thông tin về
tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
|
Bộ
tài liệu
|
Nhóm
3 (2KTV4+1KS3)
|
0,500
|
2.2
|
Tài liệu, dữ liệu thông tin về
Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy do các địa phương báo cáo về Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
Bộ
tài liệu
|
Nhóm
3 (2KTV4+1KS3)
|
0,500
|
3
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính
|
|
|
|
3.1
|
Nhập dữ liệu thuộc tính về tổ
chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định về nội
dung, cấu trúc và kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,200
|
3.2
|
Nhập dữ liệu thuộc tính về
Giấy chứng nhận bị thu hồi, hủy theo quy định về nội dung, cấu trúc và kiểu
thông tin của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Hồ
sơ
|
1KS3
|
0,200
|
4
|
Đối soát, hoàn thiện dữ
liệu và xây dựng siêu dữ liệu
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện đối soát, hoàn thiện
dữ liệu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,100
|
4.2
|
Thu thập các thông tin cần
thiết để xây dựng siêu dữ liệu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,100
|
4.3
|
Nhập thông tin siêu dữ liệu
|
Hồ
sơ
|
Nhóm
2
(1KTV4+1KS3)
|
0,150
|
5
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ
thống
|
|
|
|
|
Thực hiện tích hợp dữ liệu vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai do trung ương quản lý
|
Hồ
sơ
|
1KS4
|
0,100
|
6
|
Kiểm tra, nghiệm thu dữ
liệu
|
|
|
|
6.1
|
Chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu. Đóng gói giao nộp dữ liệu tổ chức, cá nhân
nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu
hồi, huỷ
|
Cả
nước
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
20,000
|
Bảng 52
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
1,0000
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
1,0000
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
0,5000
|
4
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
0,5000
|
5
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
0,5000
|
6
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
1,0000
|
7
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
0,1333
|
8
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
0,1667
|
9
|
Điện năng
|
KW
|
|
1,9867
|
Bảng 53
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
1,1000
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
2,0333
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
4,1000
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
4,1000
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
1,0000
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
2,0000
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
1,6400
|
Bảng 54
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,234
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,094
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
0,368
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
1,070
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
0,985
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
0,234
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,217
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
2,877
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 55
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,189
|
2
|
Thu thập tài liệu, dữ liệu
|
0,189
|
3
|
Xây dựng dữ liệu thuộc tính tổ
chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại việt nam; dữ liệu về giấy
chứng nhận bị thu hồi, huỷ
|
0,156
|
4
|
Đối soát, hoàn thiện dữ liệu
và xây dựng siêu dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại
việt nam; dữ liệu về giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ
|
0,138
|
5
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,139
|
6
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại việt nam; dữ liệu về
giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ
|
0,189
|
1.1. Công tác
chuẩn bị
a) Lập kế hoạch
thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối
lượng và nhân lực thực hiện của từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với
các đơn vị có liên quan đến công tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ
liệu địa chính trên địa bàn thi công;
b) Chuẩn bị nhân
lực, địa điểm làm việc;
c) Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác tích hợp cơ sở dữ liệu.
1.2. Tiếp nhận dữ
liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
a) Khảo sát cơ sở
dữ liệu đất đai đang vận hành ở địa phương; thống nhất phương thức các tỉnh,
thành phố bàn giao dữ liệu để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về
đất đai;
b). Tiếp nhận dữ
liệu từ cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố để thực hiện tích hợp vào
cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.3. Lập mô hình
chuyển đổi Cơ sở dữ liệu
Lập mô hình chuyển
đổi cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu đất đai đã xây dựng sang cấu trúc của cơ
sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
1.4. Chuyển đổi dữ
liệu đất đai
a) Chuyển đổi dữ
liệu không gian đất đai;
b) Chuyển đổi dữ
liệu thuộc tính đất đai;
c) Chuyển đổi dữ
liệu đất đai phi cấu trúc;
d) Chuyển đổi siêu
dữ liệu đất đai.
1.5. Đối soát dữ
liệu
a) Đối soát để đảm bảo tính đồng
bộ, toàn vẹn của nội dung dữ liệu sau khi chuyển đổi;
b) Đối soát để đảm bảo tính
thống nhất, đồng bộ, không trùng lặp dữ liệu sau khi chuyển đổi so với dữ liệu
đất đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại trung ương;
c) Trường hợp dữ liệu không đạt
yêu cầu để thực hiện tích hợp thì lập danh sách gửi địa phương hoàn thiện.
1.6. Tích hợp dữ
liệu
Tích hợp dữ liệu sau khi chuyển
đổi vào dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại
Trung ương theo từng đợt bàn giao.
1.7. Kiểm tra,
nghiệm thu cơ sở dữ liệu đất đai
Đơn vị thi công chuẩn bị tài
liệu và phục vụ giám sát, kiểm tra, nghiệm thu.
Bảng 56
TT
|
Nội
dung công việc
|
ĐVT
|
Định
biên
|
Định
mức (Công nhóm/ĐVT)
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
|
|
|
1.1
|
Lập kế hoạch thi công chi
tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện của từng
bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công
tác chuyển đổi, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn thi
công
|
Huyện
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
5
|
1.2
|
Chuẩn bị nhân lực, địa điểm
làm việc
|
Huyện
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
10
|
1.3
|
Chuẩn bị vật tư, thiết bị,
dụng cụ, phần mềm cho công tác tích hợp cơ sở dữ liệu
|
Huyện
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
5
|
2
|
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở
dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát cơ sở dữ liệu đất đai
đang vận hành ở địa phương; thống nhất phương thức các tỉnh, thành phố bàn
giao dữ liệu để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
|
Huyện
|
Nhóm
3
(1KS4 + 2KS3)
|
5
|
2.2
|
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu đất đai của các tỉnh, thành phố để thực hiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu
quốc gia về đất đai
|
Huyện
|
Nhóm
3
(1KS4 + 2KS3)
|
5
|
3
|
Lập mô hình chuyển đổi Cơ
sở dữ liệu
|
|
|
|
|
Lập mô hình chuyển đổi cấu
trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu đất đai đã xây dựng sang cấu trúc của cơ sở dữ
liệu quốc gia về đất đai
|
|
1KS3
|
2
|
4
|
Chuyển đổi dữ liệu đất đai
|
Huyện
|
|
|
4.1
|
Chuyển đổi dữ liệu không gian
đất đai
|
Huyện
|
1KS3
|
2
|
4.2
|
Chuyển đổi dữ liệu thuộc tính
đất đai
|
Huyện
|
1KS3
|
2
|
4.3
|
Chuyển đổi dữ liệu đất đai phi
cấu trúc
|
Huyện
|
1KS3
|
2
|
4.4
|
Chuyển đổi siêu dữ liệu đất
đai
|
Huyện
|
1KS3
|
2
|
5
|
Đối soát dữ liệu
|
|
|
|
5.1
|
Đối soát để đảm bảo tính đồng
bộ, toàn vẹn của nội dung dữ liệu sau khi chuyển đổi
|
Huyện
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
15
|
5.2
|
Đối soát để đảm bảo tính thống
nhất, đồng bộ, không trùng lặp dữ liệu sau khi chuyển đổi so với dữ liệu đất
đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý tại trung ương
|
Huyện
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
20
|
5.3
|
Trường hợp dữ liệu không đạt
yêu cầu để thực hiện tích hợp thì lập danh sách gửi địa phương hoàn thiện
|
Huyện
|
Nhóm
2
(1KS1 + 1KS3)
|
5
|
6
|
Tích hợp dữ liệu
|
|
|
|
|
Tích hợp dữ liệu sau khi
chuyển đổi vào dữ liệu đất đai của tỉnh, thành phố đang được lưu trữ, quản lý
tại Trung ương theo từng đợt bàn giao
|
Huyện
|
1KS4
|
3
|
7
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở
dữ liệu đất đai
|
|
|
|
|
chuẩn bị tài liệu và phục vụ
giám sát, kiểm tra, nghiệm thu
|
Huyện
|
Nhóm
2 (1KTV4+1KS2)
|
4
|
Bảng 57
STT
|
Danh
mục thiết bị
|
ĐVT
|
Công
suất
(KW/h)
|
Định
mức
|
1
|
Máy tính để bàn
|
Cái
|
0,4
|
36,0000
|
2
|
Phần mềm biên tập bản đồ/phần
mềm xây dựng CSDL
|
Bộ
|
0,4
|
33,0000
|
3
|
Máy chủ
|
Cái
|
1
|
18,0000
|
4
|
Hệ quản trị CSDL thuộc tính
|
Bộ
|
|
18,0000
|
5
|
Hệ quản trị dữ liệu không gian
|
Bộ
|
|
22,0000
|
6
|
Thiết bị mạng
|
Bộ
|
0,1
|
36,0000
|
7
|
Máy in laser
|
Cái
|
0,6
|
3,5333
|
8
|
Điều hoà nhiệt độ
|
Cái
|
2,2
|
25,6667
|
9
|
Điện năng
|
KW
|
|
44,9867
|
Bảng 58
STT
|
Danh
mục dụng cụ
|
ĐVT
|
Thời
hạn
(tháng)
|
Định
mức
|
1
|
Dập ghim
|
Cái
|
24
|
9,6000
|
2
|
Ổ ghi đĩa DVD
|
Cái
|
60
|
10,3333
|
3
|
Ghế
|
Cái
|
60
|
38,0000
|
4
|
Bàn làm việc
|
Cái
|
60
|
38,0000
|
5
|
Quạt trần 0,1 KW
|
Cái
|
60
|
12,0000
|
6
|
Đèn neon 0,04 KW
|
Cái
|
12
|
36,0000
|
7
|
Điện năng
|
KW
|
|
32,6400
|
Bảng 59
STT
|
Danh
mục vật liệu
|
ĐVT
|
Định
mức
|
1
|
Giấy in A4
|
Gram
|
0,634
|
2
|
Mực in laser
|
Hộp
|
0,394
|
3
|
Sổ
|
Quyển
|
2,000
|
4
|
Bút bi
|
Cái
|
5,000
|
5
|
Đĩa DVD
|
Cái
|
2,000
|
6
|
Hộp ghim kẹp
|
Hộp
|
1,034
|
7
|
Hộp ghim dập
|
Hộp
|
0,517
|
8
|
Cặp để tài liệu
|
Cái
|
3,877
|
Ghi chú: Phân bổ mức vật liệu
cho từng bước công việc
Bảng 60
TT
|
Nội
dung công việc
|
Tỷ
lệ
|
1
|
Công tác chuẩn bị
|
0,195
|
2
|
Tiếp nhận dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
0,139
|
3
|
Lập mô hình chuyển đổi Cơ sở
dữ liệu
|
0,098
|
4
|
Chuyển đổi dữ liệu đất đai
|
0,098
|
5
|
Đối soát dữ liệu
|
0,148
|
6
|
Tích hợp dữ liệu vào hệ thống
|
0,133
|
7
|
Kiểm tra, nghiệm thu cơ sở dữ
liệu tích hợp cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố lên Trung ương
|
0,189
|