BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 39/2020/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 24 tháng 11 năm 2020
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN
THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày
29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Luật An toàn
thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn
hệ thống thông tin
theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông
tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số
52/2016/QĐ-TTg ngày 06 tháng
12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở;
Thực hiện Quyết định số 135/QĐ-TTg ngày 20
tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án nâng cao
hiệu quả hoạt động
thông tin cơ sở dựa trên ứng dụng công
nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thông
tin cơ sở;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành Thông tư
quy định về quản lý đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng
công nghệ thông tin -
viễn thông.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về quản
lý đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông
tin - viễn thông bao gồm:
Danh mục thành phần cơ bản và yêu cầu kỹ thuật; mô hình kết nối và yêu cầu
chia sẻ dữ liệu; an
toàn thông tin; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức quản lý đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông.
Thông tư này không điều chỉnh hoạt động
của đài truyền
thanh có dây và đài
truyền thanh không dây FM.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông
tin - viễn thông là đài truyền thanh cấp xã sử dụng phương thức truyền đưa tín hiệu âm thanh, dữ liệu
trên hạ tầng viễn thông, Internet. Đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông là một thành phần
của hệ thống truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
2. Hệ thống truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông
tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương là hệ thống thông tin được triển khai ở xã, phường, thị trấn và quản lý tập
trung ở cấp tỉnh, gồm hai
thành phần: Hệ thống thông tin
nguồn cấp tỉnh và đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
3. Hệ thống thông tin nguồn
cấp tỉnh là hệ thống
thông tin dược thiết lập để cung cấp thông tin
nguồn cho đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hệ thống thông tin
nguồn cấp tỉnh còn có chức
năng thu thập tổng hợp, phân tích,
quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu
quả hoạt động thông tin cơ sở phục vụ
công
tác quản lý nhà nước tại
địa phương.
4. Hệ thống thông tin nguồn trung ương
là hệ thống
thông tin được thiết lập để cung cấp thông tin nguồn
cho đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông trong toàn quốc. Hệ thống
thông tin nguồn trung ương còn có chức năng thu thập, tổng hợp, phân tích, quản lý dữ liệu, đánh giá hiệu
quả hoạt động thông tin
cơ sở phục vụ công
tác quản lý nhà nước trên phạm vi
toàn quốc.
5. Thông tin nguồn là bản tin dưới dạng
dữ liệu số do các cơ
quan, tổ chức ở Trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện
cung cấp và được quản lý, lưu trữ trên hệ thống thông
tin nguồn.
Chương II
DANH
MỤC THÀNH PHẦN CƠ BẢN VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG
Điều 4. Danh mục
thành phần cơ bản
1. Thiết bị phần cứng bao gồm:
a) Cụm thu phát thanh ứng dụng công
nghi thông tin - viễn thông;
b) Thiết bị quản lý, lưu trữ thông tin và sản xuất chương
trình phát
thanh;
c) Loa;
d) Micro;
đ) Các thiết bị,
vật tư khác.
2. Phần mềm bao gồm:
a) Phần mềm hệ thống phục vụ hoạt động của cụm
thu phát thanh ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông;
b) Phần mềm của hệ thống truyền thanh ứng
dụng công nghệ thông tin - viễn
thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
Điều 5. Yêu cầu kỹ
thuật
1. Thiết bị phần cứng của đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông đáp ứng các yêu cầu cơ bản về kỹ thuật tại Phụ lục 01
ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Phần mềm hệ thống phục vụ hoạt động
của cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông đáp
ứng các yêu cầu
cơ bản về an toàn thông tin tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Phần mềm của hệ thống truyền thanh ứng
dụng công nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương:
a) Đáp ứng các yêu cầu cơ bản về chức
năng tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư này và các hướng dẫn khác của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
b) Đáp ứng các yêu cầu cơ bản về an
toàn thông tin tại Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Căn cứ nhu cầu thực tế, đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông có thể nâng cấp phù hợp
với yêu cầu nhiệm vụ thông tin, tuyên truyền của địa phương nhưng phải đảm bảo
các yêu cầu quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 6. Yêu cầu kết nối
đài truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông với đài truyền thanh
có dây, đài truyền thanh không dây FM
Trường hợp cần kết nối đài truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông với đài
truyền thanh có dây, đài truyền thanh không dây FM đang hoạt động thì sử dụng
thiết bị tích hợp tự động đáp ứng yêu cầu cơ bản về kỹ thuật tại Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
MÔ
HÌNH KẾT NỐI VÀ YÊU CẦU CHIA SẺ DỮ LIỆU ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG
Điều 7. Mô hình kết nối
Đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông phải tuân thủ mô hình kết nối tại Phụ lục 05 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Yêu cầu chia
sẻ dữ liệu
Dữ liệu được chia sẻ đối với đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông phải đáp ứng các yêu cầu
cơ bản tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương IV
AN
TOÀN THÔNG TIN ĐỐI VỚI HỆ THỐNG TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN
THÔNG CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Điều 9. Bảo đảm an toàn
thông tin
1. Hệ thống truyền thanh ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải
bảo đảm an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống
thông tin theo cấp độ tại Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 của Chính
phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
2. Hệ thống truyền thanh ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải
có phương án bảo đảm an toàn thông tin đáp ứng các yêu cầu an toàn tối thiểu ở cấp
độ 2 quy định tại Thông tư số 03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định
số 85/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông
tin theo cấp độ và Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin -
các kỹ thuật an toàn yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Điều 10. Giám sát an
toàn thông tin
Hệ thống truyền thanh ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải có phương
án giám sát an toàn thông tin đáp ứng các quy định tại Thông tư số
31/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định hoạt động giám sát an toàn hệ thống thông tin.
Điều 11. Kiểm tra,
đánh giá an toàn thông tin
1. Hệ thống truyền thanh ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải thực
hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thòng tin theo quy định tại Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
2. Hệ thống truyền thanh ứng dụng công
nghệ thông tin - viễn thông của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có cấp độ
3 trở lên phải thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin trước khi đưa vào
sử dụng.
Điều 12. An toàn
thông tin trong kết nối chia sẻ dữ liệu
Hệ thống thông tin nguồn trung ương và
hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh khi kết nối, chia sẻ dữ liệu với nhau hoặc kết
nối, chia sẻ dữ liệu với các thành phần khác phải có biện pháp đảm bảo an toàn
dữ liệu đáp ứng các yêu cầu an toàn thông tin quy định tại Thông tư số
03/2017/TT-BTTTT ngày 24/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy
định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11930:2017 về công nghệ thông tin - các kỹ thuật an
toàn - yêu cầu cơ bản về an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
Chương V
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG
Điều 13. Trách nhiệm
của Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan,
đơn vị liên quan thực hiện các quy định về đài truyền thanh cấp xã ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông.
2. Tổ chức cung cấp thông tin, quản lý
nội dung thông tin của đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông trên phạm vi toàn quốc.
3. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân
các cấp thực hiện chế độ thông tin, báo cáo, thống kê về đài truyền thanh cấp
xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông.
Điều 14. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức xây dựng, quản lý đài truyền
thanh ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của địa phương theo quy định tại
Thông tư này và hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Tổ chức cung cấp thông tin, quản lý
nội dung thông tin của đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin -
viễn thông tại địa phương.
3. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo,
thống kê về đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của
địa phương theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Điều 15. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tổ chức xây dựng, quản lý đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông của địa phương theo quy
định tại Thông tư này và hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
2. Tổ chức cung cấp thông tin, quản lý
nội dung thông tin của đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin -
viễn thông tại địa phương.
3. Thực hiện chế độ thông tin, báo
cáo, thống kê về đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn
thông của địa phương theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
Điều 16. Trách nhiệm Ủy
ban nhân dân cấp xã
1. Xây dựng, quản lý trực tiếp, khai
thác, vận hành hoạt động của đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông
tin - viễn thông theo quy định tại Thông tư này và theo hướng dẫn của cơ quan
quản lý nhà nước cấp trên.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật của đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ
thông tin - viễn thông đáp ứng các quy định tại Thông tư này.
3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc
đột xuất về hoạt động của đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin
- viễn thông theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Điều khoản
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ
ngày 18 tháng 01 năm 2021
2. Trường hợp đài truyền thanh cấp xã ứng
dụng công nghệ thông tin - viễn thông đã được đầu tư nhưng chưa tuân thủ các
quy định của Thông tư này, sau thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, các cơ
quan, tổ chức có trách nhiệm
áp dụng, nâng cấp, hoàn thiện đảm bảo tuân thủ các quy định tại Thông
tư này.
Điều 18. Tổ chức thực
hiện
1. Cục trưởng Cục Thông tin cơ sở, Thủ
trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương và các cơ quan,
tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực
hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông
(Cục Thông tin cơ sở) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các
Phó Thủ tướng Chính phủ
(để b/c);
-
Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
-
Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
-
Cục Kiểm tra văn
bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công bảo, Cổng thông tin
điện tử Chính phủ;
- Bộ
TTTT:
+ Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
+ Các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ;
+ Cổng thông tin điện tử Bộ;
-
Lưu: VT, TTCS.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC 01
YÊU
CẦU CƠ BẢN VỀ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN - VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tên gọi
|
Yêu cầu kỹ
thuật
|
Ghi chú
|
1
|
Cụm thu phát thanh ứng dụng công nghệ
thông tin - viễn thông
|
- Kết nối mạng Internet.
- Nguồn điện cung cấp:
+ Nguồn điện xoay chiều có hiệu điện
thế: U
=
90V - 240V/50H/z.
+ Có đầu chờ để lắp nguồn điện một
chiều (khi mất điện) có hiệu điện thế: U = 12V - 24V.
- Rơle bảo vệ thiết bị điện khi hiệu
điện thế U
<
90V hoặc U >
240V;
mất pha, đứt dây trung tính...
- Tổng công suất ra loa: Từ 50W -
120W.
- Thu được nội dung phát của đài
phát thanh, truyền thanh 03 cấp (Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện).
|
Trường hợp các thiết bị thuộc danh mục
sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Thông tin và Truyền thông thực hiện quản lý chất lượng theo quy định tại
Thông tư số 11/2020/TT-BTTTT
ngày 14/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
2
|
Thiết bị quản lý, lưu
trữ thông tin và sản xuất chương
trình phát thanh
|
Máy tính để bàn hoặc máy
tính xách tay gồm:
- Ổ cứng: tối thiểu 500G;
- Ram: tối thiểu 4G;
- Chip: tối thiểu Core i3 hoặc
tương đương;
- Đầu đọc CD/DVD;
- Cổng kết nối Internet
và các thiết bị liên quan kèm theo.
|
3
|
Thiết bị tích hợp tự động
|
- Kết nối mạng
Internet;
- Kết nối với đài truyền thanh ứng
dụng công nghệ thông tin-viễn thông;
- Tự động bật/tắt đài truyền
thanh có dây/đài truyền
thanh không dây FM khi nhận lệnh bật/tắt từ đài
truyền thanh ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông;
- Có chức năng chuyển đổi
âm thanh tương tự (analog) sang dạng số (digital) và ngược lại.
|
4
|
Micro
|
Chất lượng âm thanh rõ ràng
|
5
|
Loa
|
Công suất tối thiểu từ: Từ 25 - 30W/loa.
|
6
|
Các thiết bị, vật tư khác (cột
treo loa, dây chống sét ở cột
treo loa...nếu có).
|
Đảm bảo quy định chuyên
ngành về an toàn điện và an toàn
xây dựng.
|
PHỤ
LỤC 02
YÊU
CẦU CƠ BẢN VỀ AN TOÀN THÔNG TIN ĐỐI VỚI PHẦN MỀM HỆ THỐNG PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA
CỤM THU PHÁT THANH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN-VIỄN THÔNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tiêu chí kỹ thuật
|
Yêu cầu mức
độ đáp ứng
|
1
|
Chức năng xác
thực
|
- Cho phép thiết lập thông tin xác
thực trên thiết bị thông qua giao
diện.
- Thông tin xác thực phải được lưu trữ có mã hóa trên thiết bị.
- Cho phép xác thực hệ thống quản lý tập
trung, khi thiết bị được kết nối quản trị từ
xa.
- Cho phép hệ thống quản lý tập
trung xác thực thiết bị khi được kết nối vào hệ thống
quản lý tập
trung.
- Cho phép mã hóa thông tin
xác thực trước khi gửi qua môi trường mạng.
- Cho phép khóa truy cập
trong một khoảng thời gian được thiết lập nếu thông tin xác thực từ hệ thống quản lý lập
trung sai vượt quá số lần được thiết lập
trước trên thiết bị.
|
2
|
Chức năng kiểm
soát truy cập
|
- Cho phép thiết lập cấu hình để chỉ cho
phép địa chỉ mạng của hệ
thống quản lý tập
trung được kết nối, quản trị thiết
bị.
- Cho phép hệ thống quản lý tập trung quản lý thiết bị thông qua địa
chỉ mạng và địa chỉ vật lý.
|
3
|
Chức năng
nhật ký hệ thống
|
- Cho phép ghi nhật ký hoạt động của
thiết bị, tối thiểu bao gồm: trạng thái hoạt
động, hiệu năng, thông
tin thay đổi cấu hình thiết bị.
- Cho phép lưu trữ nhật ký hệ thống
trong khoảng thời gian tối
thiểu là 01 tháng.
|
4
|
Chức năng bảo mật thông tin liên lạc
|
- Cho phép thiết lập kênh truyền có mã hóa giữa thiết bị và hệ thống quản lý tập
trung
- Cho phép mã hóa thông tin, dữ
liệu trước khi truyền
đưa, trao đổi qua kênh
truyền.
|
5
|
Đảm bảo an toàn
thông tin cho
các giao tiếp của thiết bị
|
- Có chức năng quản lý (bật/tắt) các giao
diện, giao thức mạng của
thiết bị (nếu có).
- Thiết lập cấu hình mặc định
để tắt tất cả các giao diện
mạng và dịch vụ, giao diện
vật lý và các
giao diện khác (nếu có) không sử dụng thường
xuyên.
|
6
|
Khả năng xử lý
các sự cố
|
Cho phép khôi phục cấu hình
trong trường hợp gặp sự cố (ví dụ: mất điện, mất kết
nối mạng...).
|
7
|
Yêu cầu đối với việc quản lý bản vá, cập nhật
|
- Có chức năng
quản lý thông
tin về phiên bản hệ điều hành/phần mềm
trên thiết bị.
- Có chức năng
cho phép cập nhật các bản vá bảo mật.
|
PHỤ
LỤC 03
YÊU
CẦU CƠ BẢN ĐỐI VỚI CHỨC NĂNG PHẦN MỀM CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THANH ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN-VIỄN THÔNG CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT
ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Mô tả tính năng
|
I. Yêu cầu về chức năng
|
1
|
Quản lý tài khoản
|
- Đổi mật khẩu.
- Thay đổi thông tin người dùng.
|
2
|
Phát thanh
|
- Có chức năng tiếp âm từ các tệp
tin âm thanh
có định dạng MP3, M3U, WAV... của
đài phát
thanh, truyền thanh 03 cấp
(Trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện)
và các nguồn âm thanh
khác.
- Có chức năng phát thanh trực
tiếp từ micro.
- Có chức năng chuyển
văn bản sang giọng
nói (text to speech).
|
3
|
Quản lý cụm loa
|
- Thêm, sửa, xóa các thông
tin về cụm loa như: Mã, địa
chỉ cụm
loa...
- Hiển thị trạng thái đang hoạt động của từng cụm loa giúp xác định được vị trí cụm
loa hư hỏng: có chức năng giám sát tình trạng hoạt động
của loa.
- Có thể phát/dừng phát bản tin ở từng
cụm loa.
- Điều chỉnh âm lượng đối với từng cụm loa.
- Cụm loa nhận dữ liệu bản tin từ
các địa chỉ IP đã được cho phép.
|
4
|
Quản lý chương
trình phát
thanh
|
- Thiết lập chương trình phát
thanh.
- Thêm, sửa, xóa các chương
trình phát
thanh.
- Hỗ trợ đặt lịch
phát sông (không giới hạn).
- Đặt quyền ưu tiên
cho chương trình phát
thanh (nếu có thông tin
khẩn cấp sẽ ưu tiên
cao nhất), phù hợp với truyền
thanh nhiều cấp.
- Theo dõi, giám sát trực tiếp các chương
trình phát
thanh.
- Lưu chương trình phát
thanh đã phát.
|
5
|
Báo cáo thống
kê
|
- Thống kê số lượng bản tin đã phải theo từng lĩnh vực, theo khoảng
thời gian.
- Thống kê tình trạng hoạt
dụng của các cụm loa.
- Gửi báo cáo lên hệ thống thông
tin nguồn.
|
II. Yêu cầu
về phi chức
năng
|
|
|
- Có thể điều
chỉnh tốc độ truyền
bản tin (bitrate) để phù hợp với mỗi loại tốc độ đường truyền.
- Mã hóa toàn bộ tín hiệu gửi đi trên đường truyền
để tránh can
nhiễu hoặc xâm phạm trái
phép vào đường truyền.
- Phần mềm sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
- Máy chủ đặt tại Vệt
Nam.
- Số hóa nguồn tín hiệu
các cấp để liên thông với phần mềm hệ thống.
- Có thể trích xuất được các nội
dung, thời gian đã phát các chương
trình.
- Sử dụng trên các trình
duyệt phổ biến (Google
Chrome, Firefox, Coccoc...).
|
PHỤ
LỤC 04
YÊU
CẦU CƠ BẢN VỀ AN TOÀN THÔNG TIN ĐỐI VỚI PHẦN MỀM CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN THANH ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG CỦA TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT
ngày
24
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT
|
Tiêu chí kỹ thuật
|
Yêu cầu mức
độ đáp ứng
|
1
|
Chức năng
xác thực
|
- Cho phép thiết lập cấu hình ứng dụng
để xác thực người sử dụng khi
truy cập, quản trị, cấu hình ứng
dụng.
- Cho phép lưu trữ có mã hóa thông tin
xác thực hệ thống.
- Cho phép thiết lập cấu hình ứng dụng
để đảm bảo an toàn mật khẩu người sử
dụng.
- Cho phép mã hóa thông
tin xác thực trước khi gửi qua môi
trường mạng.
- Cho phép thiết lập cấu hình ứng dụng để ngăn cản việc đăng nhập tự động.
- Cho phép vô hiệu hóa tài khoản
nếu đăng nhập sai
vượt số lần quy định.
|
2
|
Chức năng
kiểm soát truy
cập
|
- Cho phép thiết lập
hệ thống chỉ được phép sử dụng các kết nối mạng an toàn khi truy cập, quản trị
ứng dụng từ xa.
- Cho phép thiết lập giới hạn thời
gian chờ (timeout) để đóng phiên kết nối khi ứng dụng không nhận được yêu cầu
từ người dùng.
- Cho phép phân quyền truy cập, quản
trị, sử dụng tài nguyên khác nhau của ứng dụng với người sử dụng/nhóm người sử
dụng có chức năng, yêu cầu nghiệp vụ khác nhau.
|
3
|
Chức năng
nhật ký hệ thống
|
- Cho phép ghi nhật ký hệ thống.
- Cho phép lưu trữ nhật ký hệ thống
trong khoảng thời gian tối thiểu là 03 tháng.
|
4
|
Chức năng bảo
mật thông tin liên lạc
|
Cho phép mã hóa thông tin, dữ liệu
trước khi truyền đưa, trao đổi qua môi trường mạng.
|
5
|
Chức năng
chống chối bỏ
|
Cho phép sử dụng chữ ký số khi trao đổi
thông tin qua môi trường mạng.
|
6
|
Chức năng
an toàn ứng dụng và mã nguồn
|
- Cho phép kiểm tra tính hợp lệ của
thông tin, dữ liệu đầu vào trước khi xử lý.
- Cho phép bảo vệ ứng dụng chống lại
những dạng tấn công phổ biến: SQL Injection, OS command injection, RFI, LFI,
Xpath injection, XSS, CSRF.
- Cho phép kiểm soát lỗi, thông báo
lỗi từ ứng dụng.
|
7
|
Chức năng đảm
bảo nguyên vẹn dữ liệu
|
Cho phép lưu trữ dữ liệu trên hệ thống
cùng mã kiểm tra tính toàn vẹn.
|
8
|
Chức năng bảo
mật dữ liệu
|
Cho phép lưu trữ có mã hóa các thông
tin, dữ liệu trên hệ thống lưu trữ/phương tiện lưu trữ.
|
9
|
Chức năng
sao lưu dự phòng
|
- Cho phép thiết lập chế độ tự động
hoặc chế độ thủ công để sao lưu dữ liệu dự phòng trên hệ thống hoặc trên hệ thống
lưu trữ tập trung.
- Cho phép thực hiện tự động sao lưu
dữ liệu dự phòng trên hệ thống hoặc trên hệ thống lưu trữ tập trung.
- Cho phép khôi phục dữ liệu hệ thống
từ dữ liệu sao lưu dự phòng.
|
PHỤ
LỤC 05
MÔ
HÌNH KẾT NỐI VÀ YÊU CẦU CHIA SẺ DỮ LIỆU ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP XÃ ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 39/2020/TT-BTTTT
ngày 24
tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mô hình kết nối của đài truyền thanh
cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin - viễn thông

Theo mô hình trên:
(1) Hệ thống thông tin nguồn trung
ương gửi bản tin đến đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin-viễn
thông (chi tiết tại mục 2.1).
(2) Hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh
gửi bản tin đến đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông
(chi tiết tại mục 2.1).
(3) Dữ liệu báo cáo của đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông gửi đến hệ thống thông tin
nguồn cấp tỉnh (chi tiết tại mục 2.2).
(4) Dữ liệu báo cáo của đài truyền
thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông gửi đến hệ thống thông tin
nguồn trung ương (chi tiết tại mục 2.2).
(5) Dữ liệu báo cáo của hệ thống thông
tin nguồn cấp tỉnh gửi đến hệ thống thông tin nguồn trung ương khi có yêu cầu.
2. Yêu cầu chia sẻ dữ liệu đối với đài
truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông
2.1. Dữ liệu đài truyền thanh cấp xã ứng
dụng công nghệ thông tin - viễn thông nhận từ hệ thống thông tin nguồn.
2.1.1. Loại bản tin:
- Bản tin ký tự (text): Bản tin điện tử
mà nội dung bao gồm các ký tự.
- Bản tin âm thanh (voice): Bản tin điện
tử mà nội dung bao gồm dữ liệu âm thanh.
2.1.2. Mức độ ưu tiên:
Hệ thống thông tin nguồn trung ương và
cấp tỉnh gửi đến đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin-viễn
thông các loại bản tin theo mức độ ưu tiên từ thấp đến cao như sau:
- Bản tin thông thường: Bản tin được hệ
thống thông tin nguồn gửi đến đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông
tin-viễn thông để người dùng cấp xã chủ động lựa chọn phát theo lịch phát
thanh.
- Bản tin ưu tiên: Bản tin được hệ thống
thông tin nguồn gửi đến đài truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin-viễn
thông để ưu tiên phát trong chương trình. Trường hợp bản tin ưu tiên của hệ thống
thông tin nguồn gửi đến trùng với lịch phát bản tin ưu tiên của cấp xã trong chương
trình, người dùng cấp xã chủ động quyết định thứ tự phát các bản tin ưu tiên
theo yêu cầu thực tế.
- Bản tin khẩn cấp: Bản tin được hệ thống
thông tin nguồn gửi đến đài phát thanh cấp xã ứng dụng công nghị thông tin-viễn
thông để phát ngay trong các tình huống khẩn cấp (thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh...).
2.2. Dữ liệu báo cáo được gửi từ đài
truyền thanh cấp xã ứng dụng công nghệ thông tin-viễn thông gửi đến hệ thống thông
tin nguồn trung ương và cấp tỉnh.
2.2.1. Dữ liệu về bản tin đã phát:
Bao gồm các thông tin mô tả về bản tin
như: Tiêu đề, tác giả, thời lượng, thời điểm bắt đầu phát, thời điểm kết thúc
phát; Bản tin của cấp trên sản xuất hoặc bản tin tự sản xuất: Nguồn lấy thông
tin; Nhóm nội dung tuyên truyền (đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước: thông tin chỉ đạo, điều hành của cấp ủy, chính quyền cơ
sở: kiến thức khoa học, kỹ thuật, công nghệ, kinh tế, văn hóa, xã hội: gương
người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến...).
2.2.2. Dữ liệu về lịch phát thanh:
Bao gồm các thông tin về: Lịch đã phát
thanh; Lịch phát thanh cho những ngày tiếp theo...
2.2.3. Dữ liệu về thiết bị kỹ thuật của
đài:
Bao gồm các thông tin về: Tổng số cụm
loa; Tình trạng hoạt động của từng cụm loa...
2.2.4. Dữ liệu về nhân sự quản lý, vận
hành đài truyền thanh và các dữ liệu khác khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà
nước cấp trên./.