BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2017/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 07
tháng 11 năm 2017
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ
trợ.
Điều
1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyên cố
định và thiết bị phụ trợ (QCVN 114:2017/BTTTT).
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 7 năm 2018.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng,
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ
TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
QCVN 114:2017/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN VÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
National
technical regulation on ElectroMagnetic Compatibility (EMC) for fixed radio
links and ancillary equipment
Lời nói đầu
QCVN 114:2017/BTTTT
được xây dựng dựa trên cơ sở tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-4 V2.2.1 (2015-05) của
Viện tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 114:2017/BTTTT
do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ khoa học và Công nghệ thẩm định
và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 28/2017/TT-BTTTT
ngày 07 tháng 11 năm
2017.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ
ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN
VÔ TUYẾN CỐ ĐỊNH VÀ THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
National
technical regulation on ElectroMagnetic Compatibility (EMC) for fixed radio
links and ancillary equipment
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định
các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố
định và thiết bị phụ trợ trong nghiệp vụ cố định.
Các chỉ tiêu kỹ thuật
liên quan đến cổng ăng ten của thiết bị vô tuyến không thuộc phạm vi của quy
chuẩn này. Các chỉ tiêu kỹ thuật này được quy định trong các tiêu chuẩn sản phẩm
tương ứng để sử dụng hiệu quả phổ tần số.
Quy chuẩn này quy định
các điều kiện đo kiểm, đánh giá chỉ tiêu, tiêu chí chất lượng đối
với thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ trong nghiệp vụ cố
định tương tự và số như các hệ thống điểm - điểm, điểm - đa điểm cố định.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt
động sản xuất, kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ
Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
QCVN 18:2014/BTTTT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin
vô tuyến điện.
ITU-R Recommendation
F.746-3: "Radio-frequency channel arrangements for radio-relay
systems".
ITU-R Recommendation
F.1191-1: "Bandwidths and unwanted emissions of digital radio-relay
systems".
ETSI EN 302 217-2-2:
"Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for point-to-point
equipment and antennas; Part 2-2: Digital systems operating in frequency bands
where frequency co-ordination is applied; Harmonized EN covering the essential
requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive".
ETSI EN 302 217-3 :
"Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for point-to-point
equipment and antennas; Part 3: Equipment operating in frequency bands where
both frequency coordinated or uncoordinated deployment might be applied;
Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the
R&TTE Directive"
ETSI EN 302 326-2:
"Fixed Radio Systems; Multipoint Equipment and Antennas; Part 2:
Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the
R&TTE Directive for Digital Multipoint Radio Equipment".
ETSI EN 301 460-1:
"Fixed Radio Systems; Point-to-multipoint
equipment; Part 1: Point-to-multipoint digital radio systems below 1 GHz -
Common parameters".
ETSI EN 301 997-1:
"Transmission and Multiplexing (TM); Multipoint equipment;
Radio Equipment for use in Multimedia Wireless Systems (MWS) in the frequency
band 40,5 GHz to 43,5 GHz; Part 1: General requirements".
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Trạm gốc
(Base Station (BS))
Tên thay thế cho trạm
trung tâm (CS).
1.4.2. Trạm trung tâm
(Central Station (CS))
Trạm trung tâm có thể
chia thành hai hệ thống:
• Hệ thống chuyển đổi
còn được gọi là trạm điều khiển trung tâm (CCS) - (giao diện để chuyển đổi nội
bộ); và
• Hệ thống vô tuyến
còn được gọi là trạm vô tuyến trung tâm (CRS) - (băng tần gốc trung tâm/ máy
thu phát vô tuyến)
CHÚ THÍCH: Khi triển
khai, thuật ngữ Trạm gốc cũng được sử dụng thay cho Trạm trung tâm. Trong quy
chuẩn này, Trạm gốc hoặc Trạm trung tâm có thể hoán đổi cho nhau.
1.4.3. Khoảng cách
kênh (CHannel Separation (CHS))
Khoảng cách kênh bằng
XS/2 với sắp xếp kênh tần số luân phiên theo khuyến nghị ITU-R F.1191 và bằng
XS với sắp xếp kênh tần số đồng kênh và xen kẽ theo khuyến nghị ITU-R F.746, XS
là khoảng cách tần số vô tuyến giữa các tần số trung tâm của các kênh tần số vô
tuyến tiếp giáp nhau khi phân cực giống nhau và trong cùng một hướng truyền.
1.4.4. Dải tần hoạt động
(operating frequency range)
Phạm vi dải tần số vô
tuyến mà Thiết bị cần đo kiểm (EUT) hoạt động.
1.4.5. Trạm lặp
(Repeater Station (RS))
Các trạm thu phát vô
tuyến ngoài trời có nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu vô tuyến, có hoặc không có
giao diện thuê bao.
1.4.6. Trạm đầu cuối
(Terminal Station (TS))
Các trạm thu phát vô
tuyến ngoài trời có giao diện thuê bao.
1.5. Chữ viết tắt
AC
|
Dòng xoay chiều
|
Alternative Current
|
BER
|
Tỷ lệ lỗi bít
|
Bit Error Rate
|
BS
|
Trạm gốc
|
Base Station
|
CCS
|
Trạm điều khiển
trung tâm
|
Central Controller Station
|
CHS
|
Khoảng cách kênh
|
CHannel Separation
|
CR
|
Hiện tượng liên tục
áp dụng cho các máy thu
|
Continuous
phenomena applied to Receivers
|
CRS
|
Trạm vô tuyến trung
tâm
|
Central Radio Station
|
CS
|
Trạm trung tâm
|
Central Station
|
CT
|
Hiện tượng liên tục
áp dụng cho các máy phát
|
Continuous
phenomena applied to Transmitters
|
DC
|
Dòng một chiều
|
Direct Current
|
EM
|
Điện từ
|
ElectroMagnetic
|
EMC
|
Tương thích điện từ
|
ElectroMagnetic
Compatibility
|
EUT
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
Equipment Under
Test
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
RS
|
Trạm lặp
|
Repeater Station
|
TCVN
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
|
TR
|
Hiện tượng đột biến
áp dụng cho các máy thu
|
Transient phenomena
applied to Receivers
|
TS
|
Trạm đầu cuối
|
Terminal Station
|
TT
|
Hiện tượng đột biến
áp dụng cho các máy phát
|
Transient phenomena
applied to Transmitters
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.1.1. Yêu cầu chung
Các
yêu cầu về phát xạ EMC tại các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ
trợ liên quan được quy định tại Bảng 1 của QCVN
18:2014/BTTTT.
Đối với thiết bị truyền
dẫn vô tuyến trong nghiệp vụ cố định, chỉ áp dụng các yêu cầu cho thiết bị vô
tuyến và thiết bị phụ trợ sử dụng cố định trong Bảng 1.
2.1.2. Điều kiện
riêng
Các điều kiện riêng
được quy định trong Bảng 1 dưới đây liên quan đến các phép đo về phát xạ EMC và
quy định trong điều 2.1 của QCVN 18:2014/BTTTT
và điều 2.3 và 2.4 của quy chuẩn này.
Bảng
1 - Điều kiện riêng cho các phép do phát xạ
EMC
Tham
chiếu đến các điều trong QCVN 18:2014/BTTTT
|
Điều
kiện liên quan đến sản phẩm riêng, bổ sung hoặc
sửa đổi các điều kiện
đo kiểm trong điều 2.1 của QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.1.3. Giới hạn;
Vỏ của thiết bị phụ
trợ đo trên cơ sở độc lập
|
CHÚ THÍCH: Các phát
xạ bức xạ từ vỏ của các thiết bị vô tuyến điện phải
đáp ứng các yêu cầu như đối với vỏ của
thiết bị phụ trợ quy định trong 2.1.3 của QCVN
18:2014/BTTTT
|
2.1.4 : Giới hạn;
Cổng vào/ra nguồn
điện DC
|
CHÚ THÍCH: Các giới
hạn phát xạ đối với các cổng nguồn điện DC áp dụng Bảng
3 của QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.2. Miễn nhiễm
2.2.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu về miễn
nhiễm EMC trên các cổng của thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ liên
quan được quy định Bảng 4 của QCVN
18:2014/BTTTT.
Đối với thiết bị truyền
dẫn vô tuyến trong nghiệp vụ cố định, chỉ áp dụng phần có các yêu cầu cho thiết
bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ sử dụng cố định trong Bảng 4 của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.2.2. Điều kiện
riêng
Các điều kiện riêng
được quy định tại Bảng 2 dưới đây, liên quan đến các phương pháp thử khả năng
miễn nhiễm và tiêu chí chất lượng quy định tại điều 2.2 của QCVN 18:2014/BTTTT và điều 2.3 và 2.5 của quy
chuẩn này.
Bảng
2 - Điều kiện riêng cho các phép đo khả
năng miễn nhiễm EMC
Tham
chiếu đến các điều trong QCVN 18:2014/BTTTT
|
Điều
kiện liên quan đến sản phẩm riêng, bổ sung hoặc
sửa đổi các điều kiện
đo kiểm trong điều 2.2
của QCVN 18:2014/BTTTT
|
2.2.8: Tiêu chí chất
lượng:
Sụt áp và ngắt
quãng điện áp hay gián đoạn điện áp
|
Ngắt quãng điện áp:
Đối với ngắt quãng
điện áp, mất tạm thời chức năng được cho phép, được cung cấp chức năng
tự phục hồi hoặc có thể được phục hồi bằng
việc điều khiển.
|
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Quy định chung
Đối với mục đích quy
chuẩn này, có thể áp dụng các điều kiện đo kiểm tại
Phụ lục A, QCVN
18:2014/BTTTT khi thích hợp. Quy chuẩn
này bổ sung thêm các quy định về điều kiện đo
kiểm cho các thiết bị truyền dẫn vô tuyến cố định và thiết bị phụ trợ trong
nghiệp vụ cố định.
2.3.1.1. Các điều kiện
và cấu hình đo kiểm
Mục này quy định các điều
kiện đo kiểm và cấu hình đối với các bài đo phát xạ và khả
năng miễn nhiễm như sau:
• Máy phát phải có tối
thiểu thành phần giữa điểm E’ và điểm A' như
trong Hình 1. Ngoài ra, máy phát có thể bao gồm bất kỳ các thành phần khác như
trong Hình 1. Nếu những thành phần bổ sung này là một phần của máy phát hoặc hệ
thống phát nó cũng phải đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này;
CHÚ THÍCH
1: Đối với các mục đích xác định các điểm tham chiếu, mạng nhánh (từ điểm B' đến
điểm C’) không
lai ghép.
CHÚ THÍCH
2: Điểm B' và điểm C' có thể trùng
nhau, phụ thuộc vào cấu hình thiết bị.
Hình
1 - Các thành phần của một máy phát
• Máy thu phải có tối
thiểu thành phần giữa điểm E và điểm A như trong Hình 2. Ngoài ra, máy thu có
thể bao gồm bất kỳ các thành phần khác như trong Hình 2. Nếu những thành phần bổ
sung này là một phần của máy thu hoặc hệ thống thu nó cũng phải đáp ứng các yêu
cầu của Quy chuẩn này;
• Máy thu phát phải
có tối thiểu các thành phần nằm trong khoảng từ điểm
E' đến điểm A' và từ điểm A đến điểm E như trong Hình 1 và Hình 2 và nó có thể
kết hợp với bất kỳ thành phần khác. Nếu các thành phần bổ sung này là một phần
của máy thu phát nó cũng phải đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này;
CHÚ THÍCH
1: Đối với các mục đích xác định các điểm tham chiếu, mạng nhánh (từ điểm B đến
điểm C) không lai ghép.
CHÚ THÍCH
2: Điểm B và điểm C có thể trùng nhau, phụ thuộc vào cấu
hình thiết bị
Hình
2 - Các thành phần của một máy thu
• Thiết bị cần đo kiểm
theo các điều kiện trong phạm vi tuyên bố của nhà sản xuất về độ ẩm, nhiệt độ
và điện áp cung cấp;
• Cấu hình đo kiểm phải
thực hiện càng gần mục đích sử dụng thông thường càng tốt;
• Nếu thiết bị là một
phần của một hệ thống, hoặc có thể được
kết nối với thiết bị phụ trợ thì nó phải chấp nhận đo
kiểm khi kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ trợ cần thiết để
sử dụng các cổng;
• Các cổng hoạt động
bình thường được kết nối với thiết bị phụ
trợ hoặc thiết bị khác phải hoặc kết nối với thiết bị đó hoặc kết cuối đại diện
để mô phỏng các đặc tính
đầu vào/đầu ra của thiết bị phụ trợ hoặc thiết bị khác. Các cổng đầu vào/đầu ra
tần số vô tuyến (RF) phải được nối đúng cách;
• Nếu thiết bị có số
lượng các cổng lớn, chỉ phải lựa chọn số lượng cổng đủ để mô phỏng các điều kiện
hoạt động thực tế và đảm bảo rằng tất cả các kiểu
kết cuối khác nhau được đo kiểm;
• Cổng không được kết
nối với cáp trong thời gian hoạt động dự kiến,
ví dụ như các kết nối dịch vụ, kết nối lập trình, kết nối tạm
thời v.v...phải không được kết nối với bất kỳ loại cáp nào với mục đích đo kiểm
tương thích điện từ (EMC). Tại nơi cáp được kết nối với các cổng này hoặc kết nối
cáp để tăng chiều dài khi đo kiểm EUT phải thực hiện biện pháp phòng ngừa để đảm
bảo rằng việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi
việc bổ sung, gia tăng chiều dài của các cáp này;
• Các điều kiện đo kiểm,
cấu hình đo kiểm và phương thức hoạt động phải được ghi trong báo cáo đo kiểm.
2.3.1.2. Đo kiểm phát
xạ
Áp dụng điều 2.1 của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như
sau.
Kết nối thông tin của
các hệ thống điểm - đa điểm phải được thiết lập, trong đó phải có trạm trung
tâm và ít nhất một trạm đầu cuối. Các trạm này được đo kiểm riêng biệt.
2.3.1.3. Đo kiểm miễn
nhiễm
Áp dụng 2.2.2 QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh như
sau.
Hình
3 - Cấu hình đo kiểm cho máy phát
Cấu hình đo kiểm cho
các máy phát phải thực hiện theo nguyên tắc như tại Hình 3, và đối với máy thu
phải thực hiện theo nguyên tắc như tại Hình 4, và đối với máy thu phát phải thực
hiện theo nguyên tắc như tại Hình 5.
Các thiết bị đo phải
bố trí bên ngoài môi trường thử nghiệm. Thực hiện biện pháp thích hợp để tránh
bất kỳ tác dụng nào của các tín hiệu không mong muốn lên các thiết bị đo.
Khi đo kiểm khả năng
miễn nhiễm, máy phát phải hoạt động ở
công suất đầu ra đánh giá của nó. Đầu vào của máy phát phải thực hiện theo quy
định tại 2.3.2.1 (xem Hình 3). Kết nối thông tin phải được thiết lập khi bắt đầu
đo kiểm và được duy trì trong thời gian đo kiểm.
Hình
4 - Cấu hình đo kiểm cho máy thu
Khi đo kiểm khả năng
miễn nhiễm cho máy thu, tín hiệu đầu vào RF mong muốn của máy thu phải thực hiện
theo quy định tại 2.3.2.3 (xem Hình 4). Kết nối thông tin phải được thiết lập
khi bắt đầu đo kiểm và được duy trì
trong thời gian đo kiểm
Hình
5 - Cấu hình đo kiểm cho máy thu phát
Trong trường hợp máy
thu phát mà máy phát và máy thu không thể hoạt động ở
cùng một tần số, tín hiệu đầu vào mong muốn của máy thu phải thực hiện theo quy
định tại 2.3.2.3. Máy phát phải hoạt động ở
công suất đầu ra đánh giá của nó, và với đầu vào của
nó là đầu ra của máy thu (chế độ lặp lại) (xem Hình 5).
Cấu hình đo kiểm
tương tự cũng được áp dụng khi các máy phát và máy thu hoạt động ở
cùng tần số vô tuyến.
Phép đo phải thực hiện
theo phương thức hoạt động được quy định tại điều này.
Kết nối thông tin phải
được thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và được duy trì trong suốt thời gian đo kiểm.
Đối với các bài đo khả
năng miễn nhiễm của thiết bị phụ trợ mà không tách riêng phần chỉ tiêu đạt/không
đạt, máy thu, máy phát hoặc máy thu phát cùng với các thiết bị phụ trợ phải được
sử dụng để đánh giá liệu các thiết bị phụ trợ có đạt
hay không đạt.
Cấu hình tối thiểu của
các hệ thống điểm - đa điểm phải bao gồm một trạm trung tâm và một trạm đầu cuối,
trừ khi các trạm đầu cuối được yêu cầu nhiều hơn để thiết lập một cấu hình đo
kiểm đại diện.
Kết nối thông tin phải
được thiết lập khi bắt đầu đo kiểm và được duy trì trong thời gian đo kiểm giữa
trạm trung tâm và (các) trạm đầu cuối.
Các trạm này được đo
kiểm riêng biệt.
2.3.2. Bố
trí tín hiệu đo kiểm
Áp dụng A.2 Phụ lục A
của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.1 Bố trí tín hiệu
đo kiểm tại đầu vào của máy phát
Áp dụng A.2.1 Phụ lục
A của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh
như sau.
Đầu vào của máy phát
phải kết nối thông qua đầu vào tương ứng với nguồn tín hiệu như trong Hình 3 và
Hình 5.
(Các) tín hiệu mong
muốn phải đại diện cho (các) tín hiệu đầu vào băng tần gốc tương ứng khi máy
phát hoạt động bình thường
2.3.2.2. Bố trí tín
hiệu kiểm tra tại đầu ra của máy phát
Áp dụng A.2.2 Phụ lục
A QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh
như sau.
Để thiết lập kết nối
thông tin tín hiệu đầu ra mong muốn, tín hiệu phải gửi từ đầu ra RF của máy
phát qua bộ suy giảm phù hợp thông qua cáp đồng trục hoặc ống dẫn sóng. Biện
pháp thích hợp phải được thực hiện để giảm thiểu những tác động của dòng điện
không mong muốn trên các dây dẫn bên ngoài của cáp đồng trục hoặc ống dẫn sóng
tại thời điểm EUT được thiết lập. Có thể tránh được lỗi không phù hợp bằng cách
đặt các bộ suy hao gần EUT.
Nếu đầu ra RF của máy
phát không thể phục hồi thông qua việc kết nối với ăngten khác cùng loại có thể
sử dụng cách lấy tín hiệu đầu ra mong muốn từ máy phát.
2.3.2.3. Bố
trí tín hiệu đo kiểm tại đầu vào của máy thu
Áp dụng A.2.3 Phụ lục
A của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh
như sau.
Tín hiệu mong muốn phải
đại diện tín hiệu đầu vào RF đã điều chế tương ứng khi máy thu hoạt động bình
thường.
Để thiết lập một liên
kết thông tin tín hiệu đầu vào mong muốn phải áp dụng cho các đầu vào RF của
máy thu qua cáp đồng trục hoặc ống dẫn sóng. Biện pháp thích hợp phải được thực
hiện để giảm thiểu những tác động của dòng điện không mong muốn trên các dây dẫn
bên ngoài của cáp đồng trục hoặc ống dẫn sóng tại thời điểm EUT được thiết lập.
Có thể tránh được lỗi không phù hợp bằng cách đặt các bộ suy hao gần EUT.
Nếu đầu vào máy thu
RF không thể áp dụng thông qua kết nối với ăng-ten
khác cùng loại có thể dùng cách lấy tín hiệu đầu vào mong muốn của máy thu. Nguồn
tín hiệu đầu vào mong muốn phải được đặt bên ngoài môi trường đo kiểm.
Đối với các thiết bị
kỹ thuật số, bao gồm cả thiết bị điểm - đa điểm, mức tín hiệu đầu vào phải ở
giá trị danh định là 15 dB trên mức đầu vào máy thu với tỷ lệ lỗi bit (BER) là
1 x 10-5.
Mức tín hiệu đầu vào
cho các thiết bị tương tự phải thiết lập là 15 dB trên mức tín hiệu đầu vào từ
tỷ số tín hiệu tham chiếu trên nhiễu. Nếu
tỷ số tín hiệu tham chiếu trên nhiễu không quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm
thích hợp, sử dụng mức theo quy định của nhà sản xuất.
Các mức này gần với mức
hoạt động bình thường và đầy đủ để tránh tạp âm băng thông rộng từ các bộ khuếch
đại công suất mà tạo ra hiện tượng EM nhiễu ảnh
hưởng đến phép đo.
2.3.2.4. Bố trí tín
hiệu đo kiểm tại đầu ra của máy thu
Áp dụng A.2.4 Phụ lục
A của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.3. Băng tần loại
trừ
Áp dụng A.3 Phụ lục A
của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.3.1. Băng tần loại
trừ đối với máy thu
Băng tần loại trừ là
băng tần hoạt động, mở rộng tại mỗi đầu ±5% của tần số trung
tâm.
2.3.3.2. Băng tần loại
trừ đối với máy phát
Các băng tần loại trừ
không được áp dụng khi đo máy phát ở chế
độ chờ.
Đối với Quy chuẩn
này, băng tần loại trừ cần mở rộng sang hai đầu của
tần số phát cơ bản, nhưng tách ra từ phát xạ tần số trung tâm là 250% của khoảng
cách kênh (CHS) có liên quan của kênh tần số vô tuyến thỏa
thuận khi hệ thống đang vận hành. Khi CHS không được xác định, băng tần loại trừ
cần mở rộng sang hai đầu của tần số phát cơ bản,
nhưng tách ra từ phát xạ tần số trung tâm là 250% của băng thông cần thiết.
2.4. Đánh giá chỉ
tiêu
2.4.1. Tổng quát
Áp dụng B.1 Phụ lục B
của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.2. Thiết bị có thể
cung cấp kết nối thông tin
Việc đánh giá và các
tín hiệu đo kiểm như trong 2.3 áp dụng cho các thiết bị vô tuyến hoặc thiết bị
vô tuyến kết hợp với thiết bị phụ trợ cho phép thiết lập kết nối thông tin.
2.4.3. Thiết bị không
thể cung cấp kết nối thông tin
Nếu thiết bị có tính
chất chuyên biệt (xem 2.5) không cho phép
thiết lập kết nối thông tin, chẳng hạn như thiết bị chuyển mạch bảo vệ, hoặc
thiết bị phụ trợ được đo kiểm độc lập, (nghĩa là không kết nối với thiết bị vô
tuyến), nhà sản xuất phải làm rõ phương pháp thử
nghiệm để xác định mức độ chất lượng hoặc độ suy giảm chất lượng được chấp nhận
trong và/hoặc sau quá trình đo kiểm. Nhà sản xuất phải cung cấp phương pháp để
đánh giá độ suy giảm chất lượng của thiết bị.
Việc đánh giá chỉ
tiêu khi thực hiện phải đơn giản, nhưng đồng thời phải
đưa ra được bằng chứng đủ thuyết phục rằng các chức năng chính của
thiết bị đang hoạt động.
2.4.4. Thiết bị phụ
trợ
Áp dụng B.4 Phụ lục B
của QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.5. Phân
loại thiết bị
Thiết bị kết nối vô
tuyến trong quy chuẩn này chỉ được sử dụng cố định và có sử dụng nguồn điện AC
hoặc DC. Vì vậy,
đo kiểm phát xạ và thử khả năng miễn nhiễm chỉ áp dụng các yêu cầu đối với thiết
bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ được sử dụng cố (xem QCVN 18:2014/BTTTT, điều 2.1 và điều 2.2, Bảng
1 và Bảng 4).
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT) và máy thu
(CR)
Áp dụng C.1 Phụ lục C
của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh
như sau Kết nối thông tin phải được duy trì trong và
sau khi đo kiểm.
Tiêu chí chất lượng
riêng đối với hiện tượng liên tục phải áp dụng
2.5.3.
2.5.2. Tiêu chí chất
lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT) và máy thu (TR)
Áp dụng C.2 Phụ lục C
của QCVN 18:2014/BTTTT với những điều chỉnh
như sau. Kết nối thông tin phải được duy trì sau khi đo kiểm.
Tiêu chí
chất lượng riêng đối với hiện tượng đột biến phải áp dụng 2.5.3.
2.5.3. Tiêu chí
chất lượng riêng
2.5.3.1 Các cổng tín
hiệu số
Chất lượng của thiết
bị phải được xác nhận đối với các cổng tín hiệu
số:
• Bằng cách đo số bit
lỗi gây ra trên cổng tín hiệu chính
trong tất cả các phơi nhiễm:
• Bằng
cách đo kiểm chức năng của cổng tín hiệu chính
và các cổng tín hiệu khác sau khi phơi nhiễm;
• Bằng cách xác nhận
sai lệch của phần mềm và dữ liệu được lưu trong bộ nhớ đã không xuất hiện.
Cho phép các lỗi nền
có thể xảy ra bất cứ lúc nào, việc đo kiểm có thể
được lặp lại đến ba lần để xác định bất kỳ mối liên hệ giữa các lỗi ngẫu nhiên
và các hiện tượng EMC.
2.5.3.1.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục
Số
lỗi bít tại mỗi phơi nhiễm riêng biệt phải không vượt quá số lỗi tối đa quy định
bởi nhà sản xuất cho hoạt động dự kiến.
Số lượng các lỗi được
tính như sau:
(tỷ
lệ tối đa lỗi bít theo quy định của nhà sản xuất) x
(tốc độ bit) x (thời gian đo kiểm)
Khi thực hiện đo kiểm,
với mỗi tần số phơi nhiễm phải có thời gian nghỉ.
2.5.3.1.2. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến
Khi mất liên kết
khung hoặc mất đồng bộ hóa không được phép có phơi nhiễm riêng biệt. Kết quả của
sự ứng suất điện từ là không có tín hiệu cảnh báo được tạo ra.
Không áp dụng đo kiểm
sự quá điện áp xung tại nơi có thể mất liên kết khung. Đối với phép đo này, EUT
phải hoạt động như dự kiến sau khi dừng đo phơi nhiễm.
2.5.3.2. Cổng tín hiệu
tần số bằng thoại tương tự
Chất lượng của thiết
bị phải được xác nhận đối với các cổng tín hiệu
tần số thoại tương tự:
• Bằng cách đo đột biến
tín hiệu âm thanh (giải điều chế 1 kHz)
trên cổng tín hiệu trong quá trình phơi nhiễm liên tục trong cả hai hướng đường
dẫn tín hiệu chuyển đổi từ tương tự sang số và từ số sang tương tự;
• Bằng cách đo kiểm
các chức năng của cổng tín hiệu chính và các cổng tín
hiệu khác sau khi phơi nhiễm;
• Bằng cách xác nhận
sai lệch của phần mềm và dữ liệu được lưu trong bộ nhớ đã không xuất hiện.
2.5.3.2.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục
Mức tín hiệu tạp âm
thu được từ EUT được đo bằng trở kháng 600 Ω phải
không lớn hơn -40 dBm.
2.5.3.2.2. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến
EUT phải tự động trở
lại trạng thái hoạt động bình thường sau khi dừng đo phơi nhiễm.
2.5.3.3. Giao diện
Ethernet và dữ liệu gói
Giao diện hoạt động
trong chế độ gói với các tiêu chí dưới đây.
2.5.3.3.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục
Đối với giao diện được
thiết kế để truyền tải lưu lượng dữ liệu của bên thứ ba, cổng được lựa chọn phải
được kết nối với thiết bị đo kiểm (ví dụ như máy phân tích thông tin dữ liệu)
như là kết nối dữ liệu điểm - điểm duy nhất. Điều này sẽ tránh được lỗi truyền
tải quá mức gây ra bởi xung đột dữ liệu và các vấn đề kết nối
bus.
Giao diện phải được
thực hiện phù hợp và được giám sát trong suốt thời gian thử
nghiệm đối với lỗi khung.
Trong thời gian phơi
nhiễm lỗi khung được vượt không quá 5% trên ngưỡng dòng tĩnh được phép.
2.5.3.3.2. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến
Kết nối đường truyền
dữ liệu phải được duy trì.
2.5.3.4. Dịch vụ và bảo
trì giao diện
Các loại cổng này
không phải để kết nối vĩnh viễn, và do đó không phải đo kiểm miễn nhiễm. Sau
khi kết thúc việc đo kiểm khả năng miễn nhiễm phải xác nhận rằng
chất lượng của các cổng đáp ứng thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
2.5.3.5. Giao diện đồng
bộ hóa
Chất lượng của các cổng
đồng hồ phụ thuộc phải đo kiểm với thiết bị đồng bộ cùng với một nguồn ngoài.
2.5.3.5.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục
Trong khi phơi nhiễm,
không được mất đồng bộ hóa.
2.5.3.5.2. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến
Sau khi phơi nhiễm
không có tín hiệu cảnh báo.
Chất lượng chức năng
theo đặc điểm kỹ thuật của nhà sản xuất phải được xác nhận chấm
dứt sau khi phơi nhiễm.
2.5.3.6. Giao diện cảnh
báo từ xa
Các giao diện này được
quy định bởi nhà sản xuất.
2.5.3.6.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục
Không có tín hiệu cảnh
báo sai xuất hiện trong quá trình phơi nhiễm liên tục.
2.5.3.6.2. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến
Không có tín hiệu cảnh
báo sai xuất hiện sau khi phơi nhiễm.
2.5.4. Tiêu chí chất
lượng đối với thiết bị phụ trợ được
kiểm tra độc lập
Áp dụng C.4 Phụ lục C
của QCVN 18:2014/BTTTT.
3.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị truyền dẫn
vô tuyến trong nghiệp vụ cố định và thiết bị phụ trợ liên quan thuộc phạm vi điều
chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn
này.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp
quy các thiết bị thông tin vô tuyến liên quan và chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1.
Cục Viễn thông, các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn
triển khai quản lý các thiết bị thông tin vô tuyến theo Quy chuẩn này.
5.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
5.6.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng
mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin
và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 301 489-4
(V2.2.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services;
Part 4: Specific conditions for fixed radio links and ancillary equipment".
MỤC
LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Phát xạ EMC
2.2.
Miễn nhiễm
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Quy định chung
2.3.2. Bố trí
tín hiệu đo kiểm
2.3.3. Băng
tần loại trừ
2.4. Đánh giá chỉ
tiêu
2.4.1. Tổng quát
2.4.2. Thiết bị có
thể cung cấp kết nối thông tin
2.4.3. Thiết bị không
thể cung cấp
kết nối thông tin
2.4.4. Thiết bị phụ
trợ
2.4.5. Phân loại thiết
bị
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT) và máy thu
(CR)
2.5.2. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy
phát (TT) và máy thu (TR)
2.5.3. Tiêu chí chất
lượng riêng
2.5.4 Tiêu chí
chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được kiểm
tra độc lập
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO