BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 28/2013/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ-KỸ
THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO DƯỠNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI ĐỂ CUNG ỨNG DỊCH
VỤ THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Căn
cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn
cứ Nghị định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản
xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Khoa học-Công nghệ;
Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành Định mức kinh tế - kỹ
thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng dịch
vụ thông tin duyên hải,
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ thuật vận hành khai thác và
bảo dưỡng đài thông tin duyên hải để cung ứng dịch vụ thông tin duyên hải.
Điều 2.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2013 và thay thế Quyết định
số 1791/QĐ-BGTVT ngày 20 tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
về việc ban hành Định mức kinh tế kỹ thuật vận hành, khai thác và duy tu bảo
dưỡng đài thông tin duyên hải Việt Nam.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải
Việt Nam, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Website Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VẬN HÀNH KHAI THÁC VÀ BẢO
DƯỠNG ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI ĐỂ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THÔNG TIN DUYÊN HẢI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2013/TT-BGTVT
ngày 01/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
MỤC LỤC
THUYẾT
MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1.
Khái quát chung
2.
Nội dung định mức
3. Áp
dụng định mức
4.
Cơ sở xây dựng định mức
PHẦN
1: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI
CHƯƠNG
1: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1.
Đài Thông tin Duyên hải loại I
1.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại I
1.2.
Thành phần công việc
1.2.1.
Vận hành Đài TTDH loại I tại Trung tâm điều khiển
1.2.2.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại I tại Trạm phát
1.2.3.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại I tại Trạm thu
2.
Đài Thông tin Duyên hải loại II
2.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại II
2.2.
Thành phần công việc
2.2.1.
Vận hành Đài TTDH loại II tại Trung tâm điều khiển
2.2.2.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại II tại Trạm phát
2.2.3.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại II tại Trạm thu
3.
Đài Thông tin Duyên hải loại III
3.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại III
3.2.
Thành phần công việc
4. Đài
Thông tin Duyên hải loại IV
4.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại IV
4.2.
Thành phần công việc
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1.
Định mức hao phí lao động
1.1.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại I
1.2.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại II
1.3.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại III
1.4.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại IV
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
a) Tiêu
hao nhiên liệu máy phát điện
b) Tiêu
hao nhiên liệu phương tiện di chuyển
2.5.
Định mức kênh truyền
3. Định
mức phụ tùng thay thế
PHẦN
2: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN VỆ TINH MẶT ĐẤT
INMARSAT HẢI PHÒNG
CHƯƠNG
I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới
thiệu chung về Đài Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng
2. Thành
phần công việc
2.1.
Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định
mức hao phí lao động
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
2.5.
Định mức kênh truyền
2.6.
Định mức cập nhật phần mềm
3. Định
mức phụ tùng thay thế
PHẦN
3: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI THÔNG TIN VỆ TINH
COSPAS-SARSAT
CHƯƠNG
I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới
thiệu chung về Đài Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat
2. Thành
phần công việc
2.1.
Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat tại VNLUT
2.2.
Vận hành khai thác Đài Thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat tại VNMCC
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định
mức hao phí lao động
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
2.5.
Định mức kênh truyền
2.6.
Định mức cập nhật phần mềm
2.7.
Lệ phí thành viên Cospas - Sarsat
3. Định
mức phụ tùng thay thế
PHẦN
4: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC TRUNG TÂM XỬ LÝ THÔNG TIN
HÀNG HẢI HÀ NỘI
CHƯƠNG
I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Giới
thiệu chung
2. Thành
phần công việc
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định
mức hao phí lao động
2. Định
mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
2.4.
Định mức kênh truyền
3. Định
mức phụ tùng thay thế
PHẦN
5: ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ ĐÀI THÔNG TIN DUYÊN HẢI
CHƯƠNG
I: THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
CHƯƠNG
II: ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
5.1.
Hệ thống xử lý tín hiệu điều khiển
5.2.
Hệ thống điều chế kết nối
5.3.
Hệ thống xử lý tín hiệu tin tức
5.4.
Máy thu NAVTEX
5.5.
Hệ thống thiết bị đường truyền
5.6.
Máy tính khai thác, điều khiển, giám sát
5.7.
Thiết bị ghép nối thoại Đài loại I, II
5.8.
Hệ thống thiết bị ghép nối thoại Đài loại III, IV
5.9.
Thiết bị đo thử Đài TTDH
5.10.
Anten dù
5.11.
Anten cánh bướm
5.12.
Anten dây
5.13.
Cột Anten loại dưới 35m
5.14.
Cột Anten loại từ 35m đến 75m
5.15.
Thiết bị điều hưởng Anten
5.16.
Thiết bị chuyển mạch Anten phát
5.17.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
5.18.
Thiết bị chuyển mạch Anten thu
5.19.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
5.20.
Thiết bị chia tín hiệu Anten thu
5.21.
Thiết bị điều khiển máy thu
5.22.
Máy phát 1KW
5.23.
Máy phát 3KW
5.24.
Máy phát 5KW
5.25.
Máy thu phát MF/HF
5.26.
Máy thu MF/HF
5.27.
Máy thu phát VHF
5.28.
Hệ thống Anten INMARSAT
5.29.
Hệ thống thu tạp âm thấp Băng C
5.30.
Hệ thống thu tạp âm thấp băng L
5.31.
Thiết bị khuyếch đại cao tần Băng C
5.32.
Thiết bị hiệu chỉnh đặc tuyến thu
5.33.
Thiết bị hiệu chỉnh đặc tuyến phát
5.34.
Bộ chuyển đổi tần số băng C (DOWN CONVERTER)
5.35.
Bộ chuyển đổi tần số băng C (UP CONVERTER)
5.36.
Bộ chuyển đổi tần số băng L (DOWN CONVERTER)
5.37.
Thiết bị EAFC
5.38.
Máy phát công suất băng C
5.39.
Thiết bị điều khiển chuyển mạch phát
5.40.
Thiết bị điều khiển giám sát hệ thống
5.41.
Thiết bị tạo tín hiệu thử, kiểm tra, đánh dấu
5.42.
Hệ thống điều khiển Anten
5.43.
Hệ thống chia tín hiệu tổng hợp
5.44.
Thiết bị mạng ACSE-C
5.45.
Thiết bị khuyếch đại tổng hợp tín hiệu phát băng C
5.46.
Thiết bị khuyếch đại tổng hợp tín hiệu thu băng C
5.47.
Thiết bị thu giám sát kênh TDM
5.48.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh ISL
5.49.
Thiết bị thu và xử lý tín hiệu TDM
5.50.
Thiết bị thu và xử lý tín hiệu ISL
5.51.
Thiết bị xử lý tín hiệu phát TDM
5.52.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh báo hiệu SIGNALLING
5.53.
Thiết bị xử lý tín hiệu kênh điện MESSAGE
5.54.
Bộ tạo dao động chuẩn ACSEC (DMRO)
5.55.
Bộ tạo tín hiệu chuẩn tần số, thời gian
5.56.
Hệ thống kiểm tra, chỉ báo cảnh báo ACSE C
5.57.
Máy tính chủ ACSE C
5.58.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSTN ASCE C
5.59.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối FAX ASCE C
5.60.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối TELEX ASCE C
5.61.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X75 ASCE C
5.62.
Thiết bị cung cấp thời gian chuẩn
5.63.
Thiết bị xử lý, ghép nối đầu cuối PSDN X25 ASCE C
5.64.
Thiết bị thử và giám sát dịch vụ Inmarsat C
5.65.
Thiết bị thu cấp cứu
5.66.
Thiết bị tách ghép tín hiệu kết nối
5.67.
Thiết bị ghép nối mạng PSDN
5.68.
Thiết bị đo Đài LES
5.69.
Thiết bị GPS
5.70.
Antenna Đài LUT
5.71.
Hệ thống điều khiển Antenna
5.72.
Thiết bị xử lý trung tâm
5.73.
Thiết bị chỉ báo, cảnh báo, hiển thị, điều khiển
5.74.
Thiết bị kiểm tra
5.75.
Thiết bị đo Đài LUT/MCC
5.76.
Thiết bị kết nối
5.77.
Máy tính SAR MASTER
5.78.
Máy tính điều khiển MCC
5.79.
Máy tính điều khiển LUT
5.80.
Máy chủ dữ liệu
5.81.
Thiết bị định tuyến
5.82.
Thiết bị chuyển mạch
5.83.
Thiết bị tường lửa
5.84.
Thiết bị ngăn chặn xâm nhập
5.85.
Hệ thống thiết bị lưu trữ ngoài
5.86.
Bộ ổn áp
5.86.1.
Nhóm I - Ổn áp dưới 15KVA
5.86.2.
Nhóm II - Ổn áp từ 15KVA tới 100KVA
5.86.3.
Nhóm III - Ổn áp 400 KVA
5.87.
Hệ thống UPS.
5.87.1.
Nhóm I - UPS dưới 10KVA.
5.87.2.
Nhóm II - UPS 200 KVA
5.88.
Điều hòa công nghiệp
5.88.1.
Nhóm I - Công suất 12.000 BTU - 18.000 BTU
5.88.2.
Nhóm II - Công suất 39.100 BTU - 49.200 BTU - 79.800 BTU - 97.500 BTU
5.89.
Máy phát điện
5.89.1.
NHÓM I - CÔNG SUẤT: 2 KVA - 39 KVA
5.89.2.
Nhóm II - Công suất: 45 KVA - 100 KVA - 375 KVA
5.90.
Hệ thống điện thoại
5.91.
Hệ thống báo cháy
5.92.
Hệ thống chiếu sáng
5.93.
Máy biến áp dưới 100 KVA
5.94.
Máy biến áp 400 KVA
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
1. Khái quát chung
Hàng
hải là ngành kinh tế quan trọng, yêu cầu hội nhập quốc tế sâu rộng. Việt Nam đã
tham gia Tổ chức hàng hải quốc tế IMO từ 28/5/1984.
Để
đảm bảo cho hoạt động của tàu thuyền trên biển, đặc biệt là công tác Tìm kiếm
cứu nạn, Tổ chức Hàng hải quốc tế đã phối hợp với Tổ chức viễn thông quốc tế
thuộc Liên hiệp quốc (ITU) xây dựng Quy định về đảm bảo thông tin cấp cứu và an
toàn hàng hải, gọi tắt là GMDSS (Global Maritime Distress and Safety System).
Việc
cung ứng dịch vụ thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải tại Việt Nam thực hiện
theo Tiêu chuẩn Việt Nam: Dịch vụ Thông tin duyên hải theo chuẩn GMDSS, số TCVN
9805:2013, gồm các tiêu chuẩn sau:
Dịch
vụ trực canh cấp cứu Inmarsat
|
TCVN
9805-1:2013
|
Dịch
vụ trực canh cấp cứu Cospas-Sarsat
|
TCVN
9805-2:2013
|
Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC
|
TCVN
9805-3:2013
|
Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP
|
TCVN
9805-4:2013
|
Dịch
vụ phát MSI RTP
|
TCVN
9805-5:2013
|
Dịch
vụ phát MSI EGC
|
TCVN
9805-6:2013
|
Dịch
vụ phát MSI NAVTEX
|
TCVN
9805-7:2013
|
Hệ
thống Đài Thông tin duyên hải (TTDH) Việt Nam có nhiệm vụ cung ứng dịch vụ
Thông tin duyên hải có vùng phủ sóng vệ tinh, sóng trái đất các vùng biển A1,
A2, A3 và A4 theo chuẩn GMDSS, bao gồm các Đài TTDH từ loại I đến loại IV, Đài
Thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng, Đài Thông tin vệ tinh COSPAS -
SARSAT và Trung tâm xử lý thông tin Hàng hải Hà Nội nằm dọc theo bờ biển Việt
Nam.
Các
Đài TTDH có nhiệm vụ cụ thể như sau:
v Đài TTDH loại I
đảm bảo vùng phủ sóng A1, A2, A3 và A4, tham gia cung cấp các dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP;
- Dịch
vụ trực phát MSI NAVTEX.
v Đài TTDH loại II
đảm bảo vùng phủ sóng A1, A2 và A3, tham gia cung cấp các dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP;
- Dịch
vụ trực phát MSI NAVTEX.
v Đài TTDH loại
III đảm bảo vùng phủ sóng A1 và A2, tham gia cung cấp các dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
v Dài TTDH loại IV
đảm bảo vùng phủ sóng A1, tham gia cung cấp các dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
v Đài Thông tin Vệ
tinh mặt đất Inmarsat Hải Phòng phủ sóng vệ tinh Inmarsat tham gia cung cấp các
dịch vụ
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu Inmarsat;
- Dịch
vụ phát MSI EGC.
v Đài Thông tin Vệ
tinh COSPAS-SARSAT phủ sóng vệ tinh COSPAS-SARSAT tham gia cung cấp dịch vụ:
- Dịch
vụ trực canh cấp cứu Cospas-Sarsat;
v Trung tâm xử lý
thông tin Hàng hải Hà Nội tham gia cung cấp các dịch vụ với nhiệm vụ sau:
- Kiểm
soát chất lượng, Quy định, quy trình hoạt động các Đài TTDH.
- Vận
hành mạng công nghệ thông tin Intranet để đảm bảo kết nối thông tin ngành hàng
hải.
Theo
các quy định của Nhà nước, Bộ Giao thông vận tải xây dựng và ban hành Định mức
Kinh tế - Kỹ thuật về vận hành, khai thác và duy tu bảo dưỡng để phục vụ cho
công tác quản lý và tổ chức hoạt động cung cấp dịch vụ Thông tin duyên hải.
Bộ
Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị Đài Thông
tin duyên hải để cung ứng dịch vụ Thông tin duyên hải bao gồm:
- Phần
1: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác Đài Thông tin duyên hải.
- Phần
2: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác Đài Thông tin Vệ tinh mặt đất
Inmarsat Hải Phòng.
- Phần
3: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác Đài Thông tin Vệ tinh COSPAS
- SARSAT.
- Phần
4: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác Trung tâm xử lý thông tin
Hàng hải Hà Nội.
- Phần
5: Định mức Kinh tế - Kỹ thuật bảo dưỡng thiết bị Thông tin duyên hải.
2. Nội dung định mức
Định
mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng thiết bị Đài Thông tin
duyên hải là định mức về hao phí lao động, nguyên, nhiên vật liệu, vật tư vật
liệu, kênh truyền dẫn, phụ tùng... của mỗi loại Đài Thông tin duyên hải để cung
cấp dịch vụ thông tin cấp cứu, cứu nạn và an toàn hàng hải theo chuẩn GMDSS.
- Mức
hao phí lao động: là hao phí nhân công trực tiếp cần thiết để hoàn thành một
khối lượng hoặc một bước công nghệ trong quy trình vận hành, khai thác hệ thống
thiết bị của Đài TTDH. Mức hao phí lao động được xác định là số ngày công của
công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công việc vận hành, khai thác, cấp bậc
công nhân quy định trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân tham
gia thực hiện công việc.
- Mức
hao phí điện năng: là hao phí điện năng được xác định dựa vào công suất thiết
kế, số lượng, thời gian hoạt động theo thống kê về trạng thái hoạt động của
từng loại máy móc, thiết bị tại Đài TTDH.
- Mức
hao phí nhiên liệu: là hao phí xăng dầu được xác định dựa vào công suất thiết
kế, số lượng và mức độ hoạt động của các máy phát điện tại Đài TTDH.
- Mức
hao phí vật tư phục vụ vận hành khai thác, bảo dưỡng: là hao phí về vật tư, vật
liệu phát sinh trên thực tế trong quá trình vận hành, khai thác, bảo dưỡng Đài
TTDH.
- Mức
hao phí dụng cụ sản xuất: là hao phí về công cụ, dụng cụ phục vụ hoạt động vận
hành, khai thác, bảo dưỡng để cung cấp dịch vụ.
- Mức
hao phí kênh truyền dẫn: là hao phí về số lượng và tốc độ kênh truyền để kết
nối tại mỗi Đài TTDH, kết nối giữa các Đài TTDH với nhau và với mạng viễn thông
khác để cung cấp dịch vụ.
- Cập
nhật phần mềm và lệ phí thành viên Cospas-Sarsat: được thực hiện hàng năm.
- Mức
hao phí phụ tùng: là hao phí phụ tùng thiết bị dùng để thay thế cho các máy móc
thiết bị tại Đài TTDH đảm bảo Đài TTDH hoạt động ổn định, liên tục 24/24h.
3. Áp dụng định mức
- Định
mức Kinh tế - Kỹ thuật vận hành khai thác và bảo dưỡng Đài Thông tin duyên hải
là cơ sở để quản lý, xây dựng đơn giá đặt hàng, giao kế hoạch cung ứng dịch vụ
theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
- Định
mức là căn cứ để lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch sử dụng lao động, kế hoạch tài
chính hàng năm của Công ty cũng như của đơn vị.
- Định
mức là căn cứ để sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý nhằm nâng cao năng suất lao
động, tinh gọn bộ máy và là cơ sở để thực hiện cơ chế khoán cho công tác quản
lý, vận hành khai thác và bảo dưỡng trong toàn Công ty cũng như đơn vị nhằm gắn
quyền lợi với trách nhiệm và kết quả lao động của người lao động.
- Đối
với một số công tác khác không nêu trong định mức này được áp dụng định mức dự
toán, quy định của Nhà nước hoặc xác định theo thống kê thực tế.
- Ngoài
quy định áp dụng chung này, trong từng nội dung của định mức còn có thuyết minh
và quy định áp dụng cụ thể.
4. Cơ sở xây dựng định mức
- Bộ
luật Lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị
định số 201-CP ngày 26 tháng 5 năm 1981 của Hội đồng Chính phủ về việc quản lý
định mức kinh tế - kỹ thuật;
- Nghị
định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định hệ
thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà
nước;
- Nghị
định số 31/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ về sản xuất và
cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Quyết
định số 256/2006/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành Quy chế đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch thực hiện sản xuất và cung ứng
sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Thông
tư số 81/2010/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế
đặt hàng trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích TTDH;
- Tiêu
chuẩn dịch vụ Thông tin duyên hải theo chuẩn GMDSS, số TCVN 9805:2013.
Phần 1.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VẬN HÀNH KHAI THÁC ĐÀI
THÔNG TIN DUYÊN HẢI
Chương 1.
THÀNH PHẦN CÔNG VIỆC
1. Đài Thông tin Duyên hải loại I
1.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại I
Đài
TTDH loại I là Đài thông tin Vô tuyến điện có tầm phủ sóng trong các vùng biển:
A1, A2, A3 và A4.
Đài
TTDH loại I được xây dựng bao gồm 03 vị trí là Trung tâm điều khiển, Trạm phát
và Trạm thu, được kết nối với nhau qua hệ thống truyền dẫn.
v Trung tâm điều
khiển:
- Là
nơi đặt các thiết bị điều khiển, vận hành, giám sát hoạt động của Đài đồng thời
là nơi đặt các thiết bị xử lý, gia công tín hiệu, kết nối với các mạng viễn
thông công cộng.
- Trung
tâm điều khiển đặt ở các địa điểm thuận tiện cho giao dịch, khai thác, kết nối
thông tin...
v Trạm thu:
- Là
nơi đặt các thiết bị máy thu, điều khiển máy thu… để thu nhận và gia công tín
hiệu, truyền về Trung tâm điều khiển.
- Trạm
thu đặt ở các địa điểm cách xa các nguồn nhiễu và phải có diện tích để lắp đặt
hệ thống Anten thu phù hợp.
v Trạm phát:
- Là
nơi đặt các thiết bị máy phát và điều khiển máy phát để gia công tín hiệu, khuyếch
đại tín hiệu lên đến mức đủ lớn và phát sóng vô tuyến cho các thiết bị thu của
người sử dụng.
- Trạm
phát phải đặt ở các vị trí xa Trạm thu, Trung tâm điều khiển cũng như các địa điểm
nhạy cảm khác để tránh gây can nhiễu cho các thiết bị nhạy cảm với nhiễu và
phải có bãi Anten đủ rộng để lắp đặt hệ thống Anten phù hợp.
Đài
TTDH loại I thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24 giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI Navtex;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
1.2.
Thành phần công việc
Vận
hành khai thác Đài TTDH loại I bao gồm các công tác vận hành hệ thống trang thiết
bị tại Trung tâm điều khiển, Trạm thu và Trạm phát để khai thác thông tin theo
quy định.
1.2.1.
Vận hành Đài TTDH loại I tại Trung tâm điều khiển
a)
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành tại Trung tâm điều khiển;
- Giám
sát toàn bộ việc khai thác thông tin của Đài TTDH;
- Phối
hợp khai thác thông tin với các Đài TTDH khác;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
- Chỉ
đạo xử lý thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b)
Khai thác trực canh cấp cứu DSC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu khẩn cấp từ ca trước;
- Trực
canh trên các tần số cấp cứu khẩn cấp gồm:
▪ Trực
canh DSC trên tần số 2187.5 dải tần MF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 4207.5 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 6312.0 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 8414.5 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 12577 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên tần số 16804.5 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên kênh 70 dải tần VHF.
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Thu
thập, rà soát thông tin để xác định tính chất tai nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c)
Khai thác trực canh cấp cứu RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Trực
canh thoại trên kênh 16 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
d)
Khai thác phát MSI RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin MSI phát đi từ Hệ thống Đài TTDH;
- Thu
nhận bản tin Dự báo Thời tiết Biển, Cảnh báo Bão và Áp thấp Nhiệt đới, bản tin
Gió mùa, tin Không khí lạnh và bản tin Thời tiết nguy hiểm trên biển từ Trung
tâm Khí tượng thủy văn quốc gia;
- Thu
nhận bản tin Thông báo hành hải từ Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền
Bắc và Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
- Thu
nhận bản tin Động đất, Cảnh báo Sóng thần từ Viện Vật lý địa cầu;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão từ các cơ quan
ban, ngành, bộ phận trực canh xử lý thông tin cấp cứu;
- Kiểm
tra xác thực bản tin nhận được;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các Đài TTDH trong hệ thống
(theo quy định), các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng của bản tin MSI, định
dạng và lịch của bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức thoại theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
e)
Khai thác phát MSI Navtex
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin NAVTEX trên tần số 518 kHz dải tần MF;
- Thu
nhận bản tin Dự báo Thời tiết Biển, Cảnh báo Bão và Áp thấp Nhiệt đới, bản tin
Gió mùa, tin Không khí lạnh và bản tin Thời tiết nguy hiểm trên biển từ Trung
tâm Khí tượng thủy văn quốc gia;
- Thu
nhận bản tin Thông báo hành hải từ Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền
Bắc và Tổng Công ty Bảo đảm an toàn hàng hải miền Nam;
- Thu
nhận bản tin Động đất, Cảnh báo Sóng thần từ Viện Vật lý địa cầu;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão từ các cơ quan
ban, ngành, bộ phận trực canh xử lý thông tin cấp cứu;
- Kiểm
tra tính xác thực của bản tin nhận được;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các Đài TTDH trong hệ thống
(theo quy định), các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng của bản tin MSI, định
dạng và lịch của bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức NAVTEX theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
f)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng...
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị đường truyền, nguồn điện, điều hòa, báo cháy,
ánh sáng...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều hòa, báo
cháy, ánh sáng...
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
g)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
1.2.2.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại I tại Trạm phát
a)
Giám sát kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, hoạt động tại Trạm phát;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống máy móc;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của đường truyền kết nối;
- Phối
hợp xử lý sự cố;
- Ghi
chép, thống kê, tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của Trạm phát.
b)
Vận hành thiết bị, đường truyền
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Vệ
sinh công nghiệp máy móc thiết bị.
c)
Vận hành nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng...
- Vận
hành toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh
sáng...
d)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
1.2.3.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại I tại Trạm thu
a)
Giám sát kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, hoạt động tại Trạm thu;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống máy móc;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của đường truyền kết nối;
- Phối
hợp xử lý sự cố;
-
Ghi chép, thống kê, tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của Trạm thu.
b)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Kiểm
tra tình trạng nguồn cung cấp cho Trạm thu;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị đường truyền, nguồn điện...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện...
2. Đài Thông tin Duyên hải loại II
2.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại II
Đài
TTDH loại II là Đài thông tin Vô tuyến điện có tầm phủ sóng trong các vùng
biển: A1, A2, A3.
Đài
TTDH loại II được xây dựng bao gồm 03 vị trí là Trung tâm điều khiển, Trạm phát
và Trạm thu, được kết nối với nhau qua hệ thống truyền dẫn.
v Trung tâm điều
khiển:
- Là
nơi đặt các thiết bị điều khiển, vận hành, giám sát hoạt động của Đài đồng thời
là nơi đặt các thiết bị xử lý, gia công tín hiệu, kết nối với các mạng viễn
thông công cộng.
- Trung
tâm điều khiển đặt ở các địa điểm thuận tiện cho giao dịch, khai thác, kết nối
thông tin...
v Trạm thu:
- Là
nơi đặt các thiết bị máy thu, điều khiển máy thu... để thu nhận và gia công tín
hiệu, truyền về Trung tâm điều khiển.
- Trạm
thu đặt ở các địa điểm cách xa các nguồn nhiễu và phải có diện tích để lắp đặt
hệ thống Anten thu phù hợp.
v Trạm phát:
- Là
nơi đặt các thiết bị máy phát và điều khiển máy phát để gia công tín hiệu,
khuyếch đại tín hiệu lên đến mức đủ lớn và phát sóng vô tuyến cho các thiết bị
thu của người sử dụng.
- Trạm
phát phải đặt ở các vị trí xa Trạm thu, Trung tâm điều khiển cũng như các địa điểm
nhạy cảm khác để tránh gây can nhiễu cho các thiết bị nhạy cảm với nhiễu và
phải có bãi Anten đủ rộng để lắp đặt hệ thống Anten phù hợp.
Đài
TTDH loại II thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24 giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu RTP;
-
Dịch vụ phát MSI Navtex;
-
Dịch vụ phát MSI RTP.
2.2.
Thành phần công việc
Vận
hành khai thác Đài TTDH loại II bao gồm các công tác vận hành hệ thống trang
thiết bị tại Trung tâm điều khiển, Trạm thu và Trạm phát để khai thác thông tin
theo quy định.
2.2.1.
Vận hành Đài TTDH loại II tại Trung tâm điều khiển
a)
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành tại Trung tâm điều khiển;
- Giám
sát toàn bộ việc khai thác thông tin của Đài TTDH;
-
Phối hợp khai thác thông tin với các Đài TTDH khác;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
-
Chỉ đạo xử lý thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b)
Khai thác trực canh cấp cứu DSC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu khẩn cấp từ ca trước;
- Trực
canh trên các tần số cấp cứu khẩn cấp gồm:
▪ Trực
canh trên tần số 2187.5 dải tần MF.
▪ Trực
canh trên tần số 4207.5 kHz dải tần HF.
▪
Trực canh DSC trên tần số 6312.0 kHz dải tần HF
▪ Trực
canh DSC trên tần số 8414.5 kHz dải tần HF.
▪ Trực
canh DSC trên kênh 70 dải tần VHP.
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Thu
thập, rà soát thông tin để xác định tính chất tai nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c)
Khai thác trực canh cấp cứu RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Trực
canh thoại trên kênh 16 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
d)
Khai thác phát MSI RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin MSI phát đi từ Hệ thống Đài TTDH;
- Thu
nhận bản tin Dự báo Thời tiết Biển, Cảnh báo Bão và Áp thấp Nhiệt đới, bản tin
Gió mùa, tin Không khí lạnh và bản tin Thời tiết nguy hiểm trên biển, bản tin
Thông báo hàng hải, bản tin Động đất, Cảnh báo Sóng thần từ Đài loại I;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão từ các cơ
quan, ban, ngành, bộ phận trực canh xử lý thông tin cấp cứu;
- Kiểm
tra xác thực bản tin nhận được;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các Đài TTDH trong hệ thống
(theo quy định), các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng của bản tin MSI, định
dạng và lịch phát bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức thoại theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
e)
Khai thác phát MSI Navtex
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin NAVTEX trên tần số 518 kHz dải tần MF;
- Thu
nhận bản tin Dự báo Thời tiết Biển, Cảnh báo Bão và Áp thấp Nhiệt đới, bản tin
Gió mùa, tin Không khí lạnh và bản tin Thời tiết nguy hiểm trên biển từ Đài
TTDH loại I;
- Thu
nhận bản tin Thông báo hành hải từ Đài TTDH loại I;
- Thu
nhận bản tin Động đất, Cảnh báo Sóng thần từ Đài TTDH loại I;
- Thu
nhận các thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn, phòng chống lụt bão từ các cơ
quan, ban, ngành, bộ phận trực canh xử lý thông tin cấp cứu;
- Kiểm
tra tính xác thực của bản tin nhận được;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các Đài TTDH trong hệ thống
(theo quy định), các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên, phương thức, xác lập vùng phủ sóng của bản tin MSI, định
dạng và lịch phát bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, phần mềm, file
phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức NAVTEX theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác - kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
f)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
-
Kiểm tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
-
Kiểm tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng...
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị đường truyền, nguồn điện, điều hòa, báo cháy,
ánh sáng...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều hòa, báo
cháy, ánh sáng...
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
g)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
2.2.2.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại II tại Trạm phát
a)
Giám sát kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, hoạt động tại Trạm phát;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống máy móc;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của đường truyền kết nối;
- Phối
hợp xử lý sự cố;
- Ghi
chép, thống kê, tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của Trạm phát.
b)
Vận hành thiết bị, đường truyền
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị.
c)
Vận hành nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng...
- Vận
hành toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh
sáng...
d)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
-
Ghi chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp
theo.
2.2.3.
Vận hành khai thác Đài TTDH loại II tại Trạm thu
a)
Giám sát kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, hoạt động tại Trạm thu;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của toàn bộ hệ thống máy móc;
- Kiểm
tra tình trạng hoạt động của đường truyền kết nối;
- Phối
hợp xử lý sự cố;
- Ghi
chép, thống kê, tổng kết, báo cáo tình hình hoạt động của Trạm thu.
b)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Kiểm
tra tình trạng các đường truyền kết nối thông tin;
- Kiểm
tra tình trạng nguồn cung cấp cho Trạm thu;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống thiết bị đường truyền, nguồn điện...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện, điều
hòa, báo cháy, ánh sáng...
- Vệ
sinh công nghiệp toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị, nguồn điện...
3. Đài Thông tin Duyên hải loại III
3.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại III
Đài
TTDH loại III là Đài thông tin vô tuyến điện có tầm phủ sóng trong vùng biển A1,
A2.
Đài
TTDH loại III được xây dựng bao gồm 01 vị trí thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24
giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
3.2.
Thành phần công việc
a)
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, khai thác thông tin tại Đài;
- Phối
hợp khai thác thông tin với các Đài TTDH khác;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
- Chỉ
đạo xử lý thông tin cấp cứu khẩn cấp;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b)
Khai thác trực canh cấp cứu DSC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Trực
canh DSC trên tần số 2187.5 kHz dải tần MF;
- Trực
canh DSC trên kênh 70 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c)
Khai thác trực canh cấp cứu RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Trực
canh Thoại trên kênh 16 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
d)
Khai thác phát MSI RTP
-
Kiểm tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin MSI phát đi từ Hệ thống Đài TTDH;
- Thu
nhận các bản tin MSI từ Trung tâm Vùng và các cơ quan địa phương có liên quan;
- Biên
dịch các bản tin phục vụ phát sóng và chuyển đến các cơ quan quản lý Nhà nước
có liên quan;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên của bản tin MSI, định dạng và lịch phát bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá; thiết bị kỹ thuật, file phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức thoại theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
e)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị, hệ thống nguồn điện, điều hòa;
- Vệ
sinh công nghiệp máy móc thiết bị, hệ thống nguồn điện, điều hòa...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
-
Khắc phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy,
ánh sáng...
f)
Bảo vệ Đài TTDH
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng an ninh, tài sản từ ca trước;
- Đảm
bảo an ninh, an toàn cho hoạt động của Đài;
- Phòng
ngừa, phát hiện và ngăn chặn những hành vi vi phạm pháp luật, nội quy Công ty;
- Bảo
vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại;
- Tiếp
đón, hướng dẫn, kiểm soát người đến liên hệ công tác theo quy định;
- Ghi
chép đầy đủ mọi diễn biến trong ca trực và bàn giao chi tiết cho ca tiếp theo.
4. Đài Thông tin Duyên hải loại IV
4.1.
Giới thiệu chung về Đài TTDH loại IV
Đài
TTDH loại IV là Đài thông tin vô tuyến điện có tầm phủ sóng trong vùng biển A1.
Đài TTDH loại IV được xây dựng bao gồm 01 vị trí thực hiện cung cấp dịch vụ 24/24
giờ như sau:
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu DSC;
- Dịch
vụ Trực canh cấp cứu RTP;
- Dịch
vụ phát MSI RTP.
4.2.
Thành phần công việc
a)
Giám sát khai thác - kỹ thuật
- Giám
sát toàn bộ công tác vận hành, khai thác thông tin tại Đài;
- Phối
hợp khai thác thông tin với các Đài TTDH khác;
- Đầu
mối thông tin với các cơ quan chức năng liên quan;
- Chỉ
đạo xử lý thông tin cấp cứu khẩn cấp;
- Ghi
chép và lập các thống kê, tổng kết, báo cáo...
b)
Khai thác trực canh cấp cứu DSC
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Trực
canh DSC trên kênh 70 dải tần VHP;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
c)
Khai thác trực canh cấp cứu RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin cấp cứu từ ca trước;
- Trực
canh Thoại trên kênh 16 dải tần VHF;
- Báo
nhận đến phương tiện bị nạn;
- Chuyển
tiếp báo động cấp cứu đến Cơ quan tìm kiếm cứu nạn;
- Chuyển
tiếp thông tin phục vụ tìm kiếm cứu nạn tới phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với phương tiện bị nạn;
- Trực
tiếp liên lạc và xử lý thông tin với các cơ quan liên quan trên bờ;
- Liên
lạc phục vụ thông tin hiện trường tìm kiếm cứu nạn;
- Xử
lý các tin điện, văn bản liên quan đến khai thác.
d)
Khai thác phát MSI RTP
- Kiểm
tra và tiếp nhận tình trạng khai thác thông tin an toàn từ ca trước;
- Canh
thu các bản tin MSI phát đi từ Hệ thống Đài TTDH;
- Thu
nhận các bản tin MSI từ Trung tâm Vùng;
- Ấn
định cấp độ ưu tiên của bản tin MSI, định dạng và lịch phát bản tin MSI;
- Xác
lập tính sẵn sàng của Hệ thống phát quảng bá: thiết bị kỹ thuật, file phát;
- Phát
quảng bá các bản tin bằng phương thức thoại theo quy định và theo sự chỉ đạo
trực tiếp của Giám sát khai thác kỹ thuật trong các trường hợp khẩn cấp;
- Báo
cáo, ghi sổ nghiệp vụ.
e)
Vận hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
- Kiểm
tra tiếp nhận tình trạng vận hành thiết bị từ ca trước;
- Chạy
chương trình thử để xác định tình trạng thiết bị;
- Kiểm
tra thông số kỹ thuật mạng điện công nghiệp;
- Kiểm
tra tình trạng thiết bị nguồn dự phòng như máy nổ, ắc quy;
- Kiểm
tra hệ thống điều hòa nhiệt độ, hệ thống báo cháy, ánh sáng;
- Điều
chỉnh thông số kỹ thuật của thiết bị cho phù hợp với môi trường, điều kiện khai
thác tại mỗi thời điểm;
- Vận
hành toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị, hệ thống nguồn điện, điều hòa;
- Vệ
sinh công nghiệp máy móc thiết bị, hệ thống nguồn điện, điều hòa...
- Xử
lý các sự cố kỹ thuật đơn giản;
- Phối
hợp với Bộ phận kỹ thuật của Đài để xử lý các sự cố kỹ thuật lớn nếu có;
- Khắc
phục các sự cố đột xuất toàn bộ hệ thống nguồn điện, điều hòa, báo cháy, ánh
sáng...
- Đảm
bảo an ninh, bảo vệ tài sản theo đúng các quy định của Công ty và Nhà nước;
- Thực
hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, quản lý vũ khí thô sơ, công cụ hỗ
trợ, vật liệu nổ độc hại.
Chương 2.
ĐỊNH MỨC TIÊU HAO
1. Định mức hao phí lao động
Áp
dụng thang bảng lương A.1 - Kỹ thuật viễn thông nhóm II; B.9 - Khai thác viên,
Kiểm soát viên cấp I; B.13 - Bảo vệ nhóm II và Bảng lương viên chức, chuyên môn
nghiệp vụ theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy
định chế độ thang lương, bảng lương trong doanh nghiệp.
1.1.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại I
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
I
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kiểm soát viên 5/5
|
2
|
Khai
thác trực canh cấp cứu HF DSC
|
Khai thác viên
|
3
|
3
|
9,0
|
Khai thác viên 4/5
|
3
|
Khai
thác trực canh cấp cứu RTP và VHF DSC
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Khai thác viên 4/5
|
4
|
Khai
thác phát MSI RTP và Navtex
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Khai thác viên 4/5
|
5
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kỹ sư 6/8
|
II
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kiểm soát viên 5/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kỹ sư 6/8
|
3
|
Vận
hành nguồn điện
|
Công nhân
|
1
|
3
|
3,0
|
Công nhân 6/7
|
III
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3,0
|
Kỹ sư 5/8
|
B
|
Bảo
vệ Đài TTDH
|
Bảo vệ
|
2
|
3
|
6,0
|
Bảo vệ 4/5
|
C
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
I
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 11/12
|
II
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10% tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác, bảo vệ và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 7/8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
2. Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại II
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
A
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
I
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Khai
thác trực canh cấp cứu HF DSC
|
Khai thác viên
|
2
|
3
|
6
|
Khai thác viên 3/5
|
3
|
Khai
thác trực canh cấp cứu RTP và VHF DSC
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 4/5
|
4
|
Khai
thác phát MSI RTP và Navtex
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 3/5
|
5
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 5/8
|
II
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
3
|
3
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 5/8
|
3
|
Vận
hành nguồn điện
|
Công nhân
|
1
|
3
|
3
|
Công nhân 5/7
|
III
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
3
|
3
|
Kỹ sư 5/8
|
B
|
Bảo
vệ Đài TTDH
|
Bảo vệ
|
2
|
3
|
6
|
Bảo vệ 3/5
|
C
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
I
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 11/12
|
II
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10% tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác, bảo vệ và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 6/8
|
1.3.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại III
Stt
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm soát viên 4/5
|
2
|
Khai
thác trực canh cấp cứu DSC
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 3/5
|
3
|
Khai
thác trực canh cấp cứu RTP và phát MSI RTP
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 4/5
|
4
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ sư
|
1
|
1
|
1
|
Kỹ sư 5/8
|
II
|
Bảo
vệ Đài TTDH
|
Bảo vệ
|
1
|
3
|
3
|
Bảo vệ 3/5
|
III
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 10/12
|
2
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10 % tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác, bảo vệ và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 5/8
|
1.4.
Định mức hao phí lao động Đài TTDH loại IV
|
Hạng mục công việc
|
Chức danh
|
Diễn giải
|
Hao phí lao động (công/ngày)
|
Cấp bậc
|
Công/ca x
|
ca/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
I
|
Lao
động vận hành khai thác
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám
sát khai thác, kỹ thuật
|
Kiểm soát viên
|
1
|
1
|
1
|
Kiểm soát viên 3/5
|
2
|
Khai
thác trực canh cấp cứu, phát MSI
|
Khai thác viên
|
1
|
3
|
3
|
Khai thác viên 3/5
|
3
|
Vận
hành thiết bị, đường truyền, nguồn điện
|
Kỹ thuật viên
|
1
|
2
|
2
|
Kỹ sư 4/8
|
II
|
Lao
động quản lý, phục vụ
|
|
|
|
|
|
1
|
Lao
động phục vụ
|
Nhân viên
|
Bằng 10% mức hao phí lao động vận hành khai
thác.
|
Nhân viên 9/12
|
2
|
Lao
động quản lý
|
Chuyên viên
|
Bằng 10 % tổng mức hao phí lao động vận hành
khai thác và lao động phục vụ.
|
Chuyên viên 4/8
|
2. Định mức hao phí nguyên, nhiên vật liệu
2.1.
Định mức tiêu hao điện năng
Định
mức tiêu hao điện năng được xác định trên cơ sở tổng hợp 2 yếu tố: điện năng
tiêu thụ và điện năng hao phí.
- Điện
năng tiêu thụ trong hoạt động vận hành, khai thác Đài TTDH được xác định dựa
vào công suất thiết kế, số lượng, thời gian hoạt động thực tế ước tính, trạng
thái hoạt động... nhằm đáp ứng các yêu cầu vận hành về mặt kỹ thuật của thiết
bị, máy móc đó để đảm bảo duy trì thông tin liên tục 24/24h, ổn định, thông
suốt phục vụ cấp cứu, an toàn, tìm kiếm cứu nạn hàng hải và hoàn thành tốt các
chức năng, nhiệm vụ được giao của hệ thống các Đài TTDH Việt Nam.
Điện
năng tiêu thụ của từng loại thiết bị, máy móc được xác định trên cơ sở tổng hợp
điện năng tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái sẵn sàng và điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc đó ở trạng thái hoạt động.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái sẵn sàng: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái sẵn sàng.
P Điện năng
tiêu thụ của thiết bị, máy móc ở trạng thái hoạt động: được tính dựa vào công
suất thiết kế và thời gian hoạt động (số giờ/ngày) của thiết bị, máy móc đó ở
trạng thái hoạt động.
- Điện
năng hao phí (ví dụ: tiêu hao điện năng trên đường dây chuyển tải điện...)
trong thực tế quá trình hoạt động, vận hành của máy móc thiết bị được tính là
05% điện năng tiêu thụ.
Do
đó, định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc được xác định
bằng cách tổng hợp 2 yếu tố: điện năng tiêu thụ và điện năng hao phí.
Căn
cứ vào định mức tiêu hao điện năng của từng loại thiết bị, máy móc nêu trên và
số lượng thiết bị, máy móc tại mỗi loại Đài TTDH, xác định được định mức tiêu
hao điện năng của mỗi loại Đài TTDH.
Theo
thống kê thực tế bình quân 01 ngày Đài TTDH sử dụng điện lưới 23 giờ và 01 giờ
sử dụng máy phát điện do đó toàn bộ hệ thống thiết bị tại Đài sẽ sử dụng điện
năng 23/24h.
a)
Định mức tiêu hao điện năng (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng của Đài TTDH được tính bằng tổng tiêu hao điện năng của
toàn bộ hệ thống máy móc thiết bị hiện có tại Đài.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Điện năng tiêu thụ
|
Định mức tiêu hao ĐN
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6) = (4)*(5)
|
|
Đài TTDH Ioại I
|
|
|
|
541.871
|
A
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
Hệ thống
|
1
|
8.392
|
8.392
|
2
|
Hệ
thống điều chế kết nối
|
Hệ thống
|
1
|
4.196
|
4.196
|
3
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
4
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
2
|
2.398
|
4.795
|
5
|
Máy
tính điều khiển
|
Chiếc
|
4
|
2.398
|
9.590
|
6
|
Máy
tính khai thác
|
Chiếc
|
9
|
1.798
|
16.184
|
7
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
Bộ
|
8
|
599
|
4.795
|
8
|
Máy
thu Navtex
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
3.596
|
3.596
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
3.753
|
3.753
|
3
|
Máy
điều hòa 39.100 BTU
|
Chiếc
|
1
|
19.833
|
19.833
|
4
|
Máy
điều hòa 79.800 BTU
|
Chiếc
|
2
|
34.051
|
68.102
|
5
|
Thiết
bị đo thử Đài TTDH
|
Chiếc
|
1
|
2.502
|
2.502
|
B
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW
|
Chiếc
|
4
|
5.929
|
23.716
|
2
|
Máy
phát 3KW
|
Chiếc
|
1
|
16.940
|
16.940
|
3
|
Máy
phát 5KW
|
Chiếc
|
5
|
23.038
|
115.190
|
4
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten phát
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
5
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
|
Chiếc
|
1
|
1.199
|
1.199
|
6
|
Thiết
bị điều hưởng anten
|
Chiếc
|
2
|
1.199
|
2.398
|
7
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
Chiếc
|
3
|
375
|
1.126
|
2
|
Anten
cánh bướm
|
Chiếc
|
2
|
375
|
751
|
3
|
Anten
dây
|
Chiếc
|
3
|
375
|
1.126
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
3.753
|
3.753
|
6
|
Điều
hòa loại 49.200 BTU
|
Chiếc
|
2
|
24.760
|
49.520
|
7
|
Máy
điều hòa 79.800 BTU
|
Chiếc
|
2
|
34.051
|
68.102
|
8
|
Máy
điều hòa 54.100 BTU
|
Chiếc
|
1
|
31.592
|
31.592
|
C
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu MF/HF
|
Chiếc
|
17
|
723
|
12.294
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
Chiếc
|
6
|
1.276
|
7.657
|
3
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
4
|
Máy
thu Navtex
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
5
|
Thiết
bị điều khiển máy thu
|
Chiếc
|
2
|
1.798
|
3.596
|
6
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten thu
|
Chiếc
|
2
|
1.798
|
3.596
|
7
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
|
Chiếc
|
1
|
1.199
|
1.199
|
8
|
Thiết
bị chia tín hiệu Anten thu
|
Chiếc
|
2
|
599
|
1.199
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
IV
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
Chiếc
|
2
|
375
|
751
|
2
|
Anten
dây
|
Chiếc
|
1
|
375
|
375
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Hệ thống
|
1
|
1.798
|
1.798
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
3.753
|
3.753
|
6
|
Máy
điều hòa 18.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
10.562
|
21.125
|
|
Đài TTDH loại II
|
|
|
|
310.405
|
A
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
Hệ thống
|
1
|
7.792
|
7.792
|
2
|
Hệ
thống điều chế kết nối
|
Hệ thống
|
1
|
4.196
|
4.196
|
3
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
Hệ thống
|
1
|
2.997
|
2.997
|
4
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
2
|
1.798
|
3.596
|
5
|
Máy
tính điều khiển
|
Chiếc
|
3
|
1.798
|
5.395
|
6
|
Máy
tính khai thác
|
Chiếc
|
5
|
1.798
|
8.991
|
7
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
Chiếc
|
7
|
599
|
4.196
|
8
|
Máy
thu Navtex
|
Chiếc
|
1
|
599
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
2.997
|
2.997
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
4.066
|
4.066
|
3
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
10.731
|
21.462
|
4
|
Máy
điều hòa 18.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
16.250
|
32.500
|
5
|
Thiết
bị đo thử Đài TTDH
|
Hệ thống
|
1
|
2.085
|
2.085
|
B
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW
|
Chiếc
|
5
|
5.979
|
29.894
|
2
|
Máy
phát 5KW
|
Chiếc
|
1
|
23.915
|
23.915
|
3
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten phát
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
4
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
|
Chiếc
|
1
|
1.199
|
1.199
|
5
|
Thiết
bị điều hưởng Anten
|
Chiếc
|
2
|
1.199
|
2.398
|
6
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.526
|
3.526
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
Chiếc
|
2
|
375
|
751
|
2
|
Anten
cánh bướm
|
Chiếc
|
2
|
375
|
751
|
3
|
Anten
dây
|
Chiếc
|
1
|
375
|
375
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
2.997
|
2.997
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
4.066
|
4.066
|
6
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
1
|
10.731
|
10.731
|
7
|
Máy
điều hòa 24.000 BTU
|
Chiếc
|
4
|
21.560
|
86.240
|
C
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu phát VHF
|
Chiếc
|
4
|
1.276
|
5.105
|
2
|
Máy
thu MF/HF
|
Chiếc
|
10
|
422
|
4.219
|
3
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
Bộ
|
1
|
2.398
|
2.398
|
4
|
Máy
thu Navtex
|
Bộ
|
1
|
599
|
599
|
5
|
Thiết
bị điều khiển máy thu
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị chia tín hiệu Anten thu
|
Bộ
|
2
|
599
|
1.199
|
7
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten thu
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
8
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
|
Chiếc
|
1
|
1.199
|
1.199
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
Hệ thống
|
1
|
3.596
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dây
|
Chiếc
|
3
|
375
|
1.126
|
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
1.499
|
1.499
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
2.033
|
2.033
|
3
|
Máy
điều hòa 12.000 BTU
|
Chiếc
|
1
|
10.731
|
10.731
|
|
Đài TTDH loại III
|
|
|
|
59.619
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
Hệ thống
|
1
|
7.792
|
7.792
|
2
|
Máy
thu Navtex
|
Chiếc
|
1
|
599
|
599
|
3
|
Máy
thu phát VHP
|
Chiếc
|
3
|
1.276
|
3.829
|
4
|
Máy
thu phát MF/HF
|
Chiếc
|
2
|
3.857
|
7.714
|
5
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
6
|
Máy
tính điều khiển
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
7
|
Máy
tính khai thác
|
Chiếc
|
3
|
1.798
|
5.395
|
8
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
Chiếc
|
2
|
599
|
1.199
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
1.798
|
1.798
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
1.251
|
1.251
|
3
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
Chiếc
|
3
|
8.815
|
26.445
|
|
Đài TTDH loại IV
|
|
|
|
24.867
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu Navtex
|
Chiếc
|
1
|
599
|
599
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
Chiếc
|
2
|
1.276
|
2.552
|
3
|
Máy
tính giám sát
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
4
|
Máy
tính điều khiển
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
5
|
Máy
tính khai thác
|
Chiếc
|
1
|
1.798
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
Chiếc
|
1
|
599
|
599
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ
(hệ
thống báo cháy, TB kết nối Internet, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
Bộ
|
1
|
899
|
899
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
Hệ thống
|
1
|
1.199
|
1.199
|
3
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
Chiếc
|
2
|
6.812
|
13.623
|
b)
Định mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị (tính cho 01 năm)
Định
mức tiêu hao điện năng máy móc thiết bị tại Đài TTDH bao gồm điện năng tiêu thụ
và điện năng hao phí thực tế của thiết bị trong khi hoạt động.
Trong
đó mức tiêu hao điện năng tiêu thụ được tính bằng tổng tiêu hao điện năng tại 2
trạng thái sẵn sàng và hoạt động.
Mức
tiêu hao điện năng tại trạng thái sẵn sàng/ hoạt động được tính trên công suất
thiết kế và thời gian (giờ/ngày) thiết bị ở trạng thái sẵn sàng/ hoạt động.
Stt
|
Hạng mục thiết bị
|
Công suất (KW)
|
Trạng thái sẵn sàng
|
Trạng thái hoạt động
|
Điện năng tiêu thụ/năm
|
Tổn hao
|
Tổng tiêu hao Điện năng
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
Giờ/ngày
|
ĐN/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)* (4)*10%
|
(6)
|
(7)=(6)* (3)*80%
|
(8)=[(5) +(7)]*365
|
(9)=(8) *5%
|
(10)= (8)+(9)
|
|
Đài TTDH loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
1,19
|
|
0,00
|
23
|
22
|
7.992
|
400
|
8.392
|
2
|
Hệ
thống điều chế kết nối
|
0,60
|
|
0,00
|
23
|
11
|
3.996
|
200
|
4.196
|
3
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
4
|
Máy
tính giám sát
|
0,34
|
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
5
|
Máy
tính điều khiển
|
0,34
|
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
6
|
Máy
tính khai thác
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
7
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
8
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
II
|
Thiết bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,02
|
|
0,00
|
12
|
10
|
3.574
|
179
|
3.753
|
3
|
Máy
điều hòa 39.100 BTU
|
11,50
|
21
|
24,15
|
3
|
28
|
18.889
|
944
|
19.833
|
4
|
Máy
điều hòa 79.800BTU
|
23,38
|
22
|
51,44
|
2
|
37
|
32.430
|
1.621
|
34.051
|
5
|
Thiết
bị đo thử Đài TTDH
|
1,02
|
|
0,00
|
8
|
7
|
2.383
|
119
|
2.502
|
B
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW
|
2,98
|
20
|
5,95
|
4
|
10
|
5.647
|
282
|
5.929
|
2
|
Máy
phát 3KW
|
8,50
|
20
|
17,00
|
4
|
27
|
16.133
|
807
|
16.940
|
3
|
Máy
phát 5KW
|
11,56
|
20
|
23,12
|
4
|
37
|
21.941
|
1.097
|
23.038
|
4
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten phát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
5
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
6
|
Thiết
bị điều hưởng anten
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
7
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
2
|
Anten
cánh bướm
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
3
|
Anten
dây
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ (Hệ thống báo cháy, ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,02
|
|
0,00
|
12
|
10
|
3.574
|
179
|
3.753
|
6
|
Điều
hòa loại 49.200 BTU
|
14,36
|
21
|
30,15
|
3
|
34
|
23.581
|
1.179
|
24.760
|
7
|
Máy
điều hòa 79.800BTU
|
23,38
|
22
|
51,44
|
2
|
37
|
32.430
|
1.621
|
34.051
|
8
|
Máy
điều hòa 54.100BTU
|
15,85
|
20
|
31,71
|
4
|
51
|
30.088
|
1.504
|
31.592
|
C
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu MF/HF
|
0,10
|
1
|
0,01
|
23
|
2
|
689
|
34
|
723
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
3
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
0,34
|
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
4
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
5
|
Thiết
bị điều khiển máy thu
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten thu
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
7
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
8
|
Thiết
bị chia tín hiệu Anten thu
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
IV
|
Thiết
bị khác
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
2
|
Anten
dây
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
3
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
4
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,02
|
|
0,00
|
12
|
10
|
3.574
|
179
|
3.753
|
5
|
Máy
điều hòa 18.000 BTU
|
5,30
|
20
|
10,60
|
4
|
17
|
10.059
|
503
|
10.562
|
|
Đài TTDH loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
Trung
tâm điều khiển
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
1,11
|
|
0,00
|
23
|
20
|
7.421
|
371
|
7.792
|
2
|
Hệ
thống điều chế kết nối
|
0,60
|
|
0,00
|
23
|
11
|
3.996
|
200
|
4.196
|
3
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu tin tức
|
0,43
|
|
0,00
|
23
|
8
|
2.854
|
143
|
2.997
|
4
|
Máy
tính giám sát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
5
|
Máy
tính điều khiển
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Máy
tính khai thác
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
7
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
8
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,43
|
0
|
0,00
|
23
|
8
|
2.854
|
143
|
2.997
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,11
|
|
0,00
|
12
|
11
|
3.872
|
194
|
4.066
|
3
|
Máy
điều hòa 12.000BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.220
|
511
|
10.731
|
4
|
Máy
điều hòa 18.000BTU
|
5,30
|
16
|
8,48
|
8
|
34
|
15.476
|
774
|
16.250
|
5
|
Thiết
bị đo thử Đài TTDH
|
0,85
|
|
0,00
|
8
|
5
|
1.986
|
99
|
2.085
|
B
|
Trạm
phát
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 1KW
|
3,00
|
20
|
6,00
|
4
|
10
|
5.694
|
285
|
5.979
|
2
|
Máy
phát 5KW
|
12,00
|
20
|
24,00
|
4
|
38
|
22.776
|
1.139
|
23.915
|
3
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten phát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
4
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten phát
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
5
|
Thiết
bị điều hưởng anten
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
6
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,50
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.358
|
168
|
3.526
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dù
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
2
|
Anten
cánh bướm
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
3
|
Anten
dây
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
4
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS...)
|
0,43
|
0
|
0,00
|
23
|
8
|
2.854
|
143
|
2.997
|
5
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
1,11
|
|
0,00
|
12
|
11
|
3.872
|
194
|
4.066
|
6
|
Máy
điều hòa 12.000BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.220
|
511
|
10.731
|
7
|
Máy
điều hòa 24.000BTU
|
7,03
|
16
|
11,25
|
8
|
45
|
20.533
|
1.027
|
21.560
|
C
|
Trạm
thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
2
|
Máy
thu MF/HF
|
0,06
|
1
|
0,01
|
23
|
1
|
402
|
20
|
422
|
3
|
Máy
tính khai thác, giám sát
|
0,34
|
|
0,00
|
23
|
6
|
2.283
|
114
|
2.398
|
4
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
5
|
Thiết
bị điều khiển máy thu
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị chia tín hiệu Anten thu
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
7
|
Thiết
bị chuyển mạch Anten thu
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
8
|
Thiết
bị điều khiển chuyển mạch Anten thu
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
9
|
Hệ
thống thiết bị đường truyền
|
0,51
|
|
0,00
|
23
|
9
|
3.425
|
171
|
3.596
|
II
|
Thiết
bị khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Anten
dây
|
0,10
|
|
0,00
|
12
|
1
|
357
|
18
|
375
|
2
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ôn áp, UPS; ATS...)
|
0,21
|
0
|
0,00
|
23
|
4
|
1.427
|
71
|
1.499
|
3
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
0,55
|
|
0,00
|
12
|
5
|
1.936
|
97
|
2.033
|
4
|
Máy
điều hòa 12.000BTU
|
3,50
|
16
|
5,60
|
8
|
22
|
10.220
|
511
|
10.731
|
|
Đài
TTDH loại III
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ
thống xử lý tín hiệu điều khiển
|
1,11
|
|
0,00
|
23
|
20
|
7.421
|
371
|
7.792
|
2
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
3
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
4
|
Máy
thu phát MF/HF
|
0,54
|
1
|
0,05
|
23
|
10
|
3.673
|
184
|
3.857
|
5
|
Máy
tính giám sát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Máy
tính điều khiển
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
7
|
Máy
tính khai thác
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
8
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
II
|
Thiết
bị khác
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, Ổn áp, UPS, ATS…)
|
0,26
|
0
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
0,34
|
|
0,00
|
12
|
3
|
1.191
|
60
|
1.251
|
3
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
3,49
|
18
|
6,27
|
6
|
17
|
8.395
|
420
|
8.815
|
|
Đài TTDH loại IV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thiết
bị thông tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy
thu Navtex
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
2
|
Máy
thu phát VHF
|
0,18
|
1
|
0,02
|
23
|
3
|
1.215
|
61
|
1.276
|
3
|
Máy
tính giám sát
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
4
|
Máy
tính điều khiển
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
5
|
Máy
tính khai thác
|
0,26
|
|
0,00
|
23
|
5
|
1.713
|
86
|
1.798
|
6
|
Thiết
bị ghép nối thoại
|
0,09
|
|
0,00
|
23
|
2
|
571
|
29
|
599
|
IV
|
Thiết
bị khác
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thiết
bị phụ trợ (hệ thống báo cháy, TB kết nối Internet, Ôn áp, UPS, ATS...)
|
0,13
|
|
0,00
|
23
|
2
|
856
|
43
|
899
|
2
|
Hệ
thống chiếu sáng
|
0,17
|
|
0,00
|
23
|
3
|
1.142
|
57
|
1.199
|
3
|
Điều
hòa loại 12.000 BTU
|
3,49
|
19
|
6,62
|
4
|
11
|
6.487
|
324
|
6.812
|
2.2.
Định mức tiêu hao vật tư phục vụ vận hành, khai thác
Định
mức hao phí vật tư phục vụ vận hành, khai thác gồm: điện thoại, dầu nhớt, vật
tư vật liệu phụ... xác định bằng 10% so với chi phí điện năng.
2.3.
Định mức tiêu hao dụng cụ sản xuất
Định
mức hao phí dụng cụ sản xuất: xác định bằng 07% so với chi phí nhân công vận
hành, khai thác và bảo dưỡng tính theo mức lương cơ sở.
2.4.
Định mức tiêu hao nhiên liệu
a)
Tiêu hao nhiên liệu máy phát điện
Hệ
thống Đài TTDH được trang bị các loại máy móc thiết bị đồng bộ trong đó máy
phát điện được bố trí phù hợp theo năng lực của từng loại Đài để đảm bảo hoạt
động liên tục 24/24h của toàn hệ thống.
Mức
tiêu hao nhiên liệu của máy phát điện là lượng tiêu hao xăng dầu, dầu bôi trơn
cho việc vận hành máy phát điện trong 01 giờ (tính bằng lít/giờ).
Tiêu
hao nhiên liệu máy phát điện được tính dựa trên công suất thiết kế của nhà sản
xuất, số lượng và thời gian hoạt động theo thực tế sử dụng tại các Đài TTDH.
Thời gian hoạt động bình quân tại Đài TTDH là 01 giờ/ngày.
Tiêu
hao dầu bôi trơn (bao gồm: dầu bôi trơn được bổ sung trong quá trình hoạt động
và dầu bôi trơn thay thế định kỳ của máy phát điện) được tính theo tỷ lệ % của
tiêu hao nhiên liệu.
Định
mức tiêu hao nhiên liệu tại các Đài TTDH như sau:
Stt
|
Hạng mục
|
Số lượng
|
Công suất phát (KW)
|
Định mức
|
Số giờ hoạt động (Giờ)
|
Mức tiêu hao nhiên liệu (Lít/năm)
|
Nhiên liệu (Lít/giờ)
|
Dầu bôi trơn (%)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)=(3)* (5)*(7)
|
I
|
Đài
TTDH loại I
|
|
|
|
|
|
6.374
|
1
|
Máy
phát điện 45KVA
|
1
|
31,2
|
5,25
|
1,8
|
365
|
1.918
|
2
|
Máy
phát điện 100KVA
|
1
|
80
|
12,21
|
1,8
|
365
|
4.457
|
II
|
Đài
TTDH loại II
|
|
|
|
|
|
5.402
|
1
|
Máy
phát điện 45KVA
|
1
|
31,2
|
5,25
|
1,8
|
365
|
1.918
|
2
|
Máy
phát điện 75KVA
|
1
|
60
|
9,55
|
1,8
|
365
|
3.484
|
III
|
Đài
TTDH loại III
|
|
|
|
|
|
918
|
1
|
Máy
phát điện 16KVA
|
1
|
12,8
|
2,52
|
1,8
|
365
|
918
|
IV
|
Đài
TTDH loại IV
|
|
|
|
|
|
459
|
2
|
Máy
phát điện 5KVA
|
1
|
6
|
1,26
|
1,8
|
365
|
459
|
b)
Tiêu hao nhiên liệu phương tiện di chuyển
Mức
tiêu hao nhiên liệu phương tiện di chuyển là lượng tiêu hao xăng dầu, dầu bôi
trơn cho việc vận hành phương tiện di chuyển trong 01 năm (tính bằng lít/năm).
Định
mức tiêu hao nhiên liệu phương tiện di chuyển tại các Đài TTDH như sau:
Stt
|
Phương tiện di chuyển
|
Số lượng
|
Tiêu hao nhiên liệu/km (Lít)
|
Số Km xe chạy (Km)
|
Định mức tiêu hao nhiên liệu/xe (Lít/năm)
|
Dung tích dầu bôi trơn (Lít)
|
Số Km thay dầu (Km)
|
Định mức tiêu hao dầu bôi trơn (Lít/năm)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(3)x(4)x(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(5)/(8)x(7)
|
1
|
Đài
TTDH loại I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe
ô tô 12 chỗ
|
1
|
0,16
|
12.775
|
2.044
|
4,5
|
2.000
|
28,74
|
2
|
Đài
TTDH loại II
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe
ô tô 4 chỗ
|
1
|
0,14
|
4.015
|
562
|
4,5
|
2.000
|
9,03
|
2.5.
Định mức kênh truyền
Kênh
truyền là đường truyền thông tin giữa hai điểm xác định. Định mức kênh truyền
xác định loại kênh truyền, tốc độ và số lượng kênh truyền để đảm bảo cung cấp
dịch vụ đối với các Đài TTDH như sau:
Stt
|
Loại kênh
|
Yêu cầu kỹ thuật
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
I
|
Đài
TTDH loại I
|
|
|
|
1
|
Kênh
nội hạt
|
2 Mb/s
|
2
|
|
2
|
Kênh
Internet
|
35 Mb/s
|
2
|
|
II
|
Đài
TTDH loại II
|
|
|
|
1
|
Kênh
nội hạt
|
2 Mb/s
|
2
|
|
2
|
Kênh
Internet
|
35 Mb/s
|
2
|
|
III
|
Đài
TTDH loại III
|
|
|
|
1
|
Kênh
Internet
|
14 Mb/s
|
1
|
|
IV
|
Đài
TTDH loại IV
|
|
|
|
1
|
Kênh
Internet
|
14 Mb/s
|
1
|
|
3. Định mức phụ tùng thay thế
Là
số lượng phụ tùng thay thế cần thiết phải có tại mỗi Đài TTDH để đảm bảo hoạt
động liên tục, ổn định của hệ thống. Định mức Phụ tùng thay thế tại các Đài
TTDH sử dụng trong 01 năm như sau:
STT
|
Mô tả thiết bị
|
Đvị tính
|
Định mức tiêu hao/ năm
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Đài
TTDH loại I
|
|
|
|
1
|
Máy
phát 5KW-JRS-753AM
|
|
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
tạo tín hiệu đơn biên
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
đổi tần số
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
tiền khuếch đại công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển điều hưởng
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển motor điều hưởng
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển nguồn cung cấp
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
chống sét
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
cảm biến công suất
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
phối hợp công suất x 5
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Mạch
điều chế giải điều chế
|
Chiếc
|
0,67
|
|
|
Bộ
cảm biến trở kháng
|
Chiếc
|
0,67
|
|
2
|
Máy
phát 5KW- JRS-553P
|
|
|
|
|
Bộ
cảm biến công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
điều khiển
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
điều chế
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Bộ
tạo tín hiệu cao tần
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
Khối
công suất
|
Chiếc
|
0,33
|
|
|
|