BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2015/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 09 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG
TIN BĂNG SIÊU RỘNG”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tương thích
điện từ đối với thiết bị thông tin băng siêu rộng.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối
với thiết bị thông tin băng siêu rộng (QCVN 94:2015/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm
2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND
và Sở TTTT các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra
văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo,
Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ
trưởng và các Thứ trưởng; Các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ;
Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT,
KHCN.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QCVN 94:2015/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN BĂNG SIÊU RỘNG
National
technical regulation on electromagnetic compatibility for Ultra Wide Band
communication equipment
Lời nói đầu
QCVN 94:2015/BTTTT được xây dựng trên
cơ sở EN 301 489-33 (2009-2) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 94:2015/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ
thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 27/2015/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 9 năm
2015.
QCVN
94:2015/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ THÔNG TIN BĂNG
SIÊU RỘNG
National
technical regulation on electromagnetic compatibility for Ultra Wide Band
communication equipment
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
tương thích điện từ đối với các máy phát, máy thu, máy thu phát sử dụng công
nghệ băng siêu rộng (UWB) dùng cho thông tin cự ly ngắn.
Các thiết bị sử dụng công nghệ UWB dạng
xung, xung bị biến dạng và dạng sóng mang RF.
Quy chuẩn này dùng cho các ứng dụng cố
định trong nhà, di động và xách tay, bao gồm:
- Các thiết bị vô tuyến độc lập có hoặc không
có phần điều khiển kèm theo;
- Các thiết bị vô tuyến cắm thêm (plug-in) được
sử dụng với/hoặc trong các hệ thống chủ khác nhau, ví dụ như các máy tính cá
nhân, đầu cuối cầm tay, v.v.;
- Các thiết bị vô tuyến cắm thêm được dùng
trong thiết bị tổ hợp, ví dụ như các modem cáp, set-top box, điểm truy nhập, v.v.;
- Thiết bị tổ hợp hoặc tổ hợp của thiết bị vô
tuyến cắm thêm và một thiết bị chủ cụ thể;
- Thiết bị dùng trong các phương tiện đường bộ
và đường sắt.
Quy chuẩn áp dụng cho thiết bị UWB có
ăng ten rời hoặc thiết bị UWB có ăng ten liền hoạt động trên một số dải tần
dành cho thiết bị thông tin UWB phù hợp với quy hoạch phân bổ tần số vô tuyến
điện quốc gia Việt Nam.
Quy chuẩn này không áp dụng cho các
máy phát UWB lắp đặt cố định ngoài trời hoặc trong các mô hình bay, máy bay và
các hình thức khác của hàng không.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết
bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
QCVN
18:2014/BTTTT,
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin
vô tuyến điện.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Trạm cố định (fixed
station)
Thiết bị dùng cho vị trí cố định và được
trang bị một hoặc nhiều ăng ten.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể được trang
bị hoặc một (nhiều) ổ cắm ăng ten hoặc một (nhiều) ăng ten liền.
1.4.2. Thiết bị vô tuyến cắm
thêm (plug-in
radio device)
Thiết bị bao gồm các cạc vô tuyến cắm
vào (slide-in) trong các hệ thống chủ, sử dụng các chức năng kiểm soát và nguồn
điện của các hệ thống chủ.
1.4.3. Thiết bị vô tuyến độc
lập
(Stand-alone radio equipment)
Thiết bị được dùng như một thiết bị
thông tin và thường được sử dụng độc lập.
1.4.4. Thiết bị phụ trợ (ancillary
equipment)
Thiết bị được sử dụng trong kết nối với
máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH: Một thiết bị được coi là
thiết bị phụ trợ khi:
- Thiết bị được sử dụng kết hợp với một máy thu
hoặc máy phát để tạo ra các tính năng hoạt động và/hoặc điều khiển bổ sung cho
thiết bị thông tin vô tuyến (ví dụ như để mở rộng điều khiển tới vị trí hoặc
khu vực khác), và
- Thiết bị không thể sử dụng
riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy phát,
và
- Máy thu/máy phát mà nó kết nối tới có khả
năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát và/hoặc thu không cần có
thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối con của thiết bị chính cần
thiết để duy trì chức
năng cơ bản của thiết bị chính).
1.4.5. Thiết bị trạm gốc (base
station equipment)
Thiết bị thông tin vô tuyến và/ hoặc
phụ trợ dùng tại một vị trí cố định và được cấp điện trực tiếp hoặc gián tiếp
(tức là qua nguồn điện lưới hoặc bộ biến đổi điện AC/DC) bởi mạng điện lưới hoặc
mạng điện DC cục bộ.
1.4.6. Thiết bị kết hợp (combined
equipment)
Thiết bị bất kỳ có thể thực hiện được
hai hay nhiều chức năng.
CHÚ THÍCH: Ít nhất một trong các chức
năng này nằm trong phạm vi của Hướng dẫn R&TTE và có chức năng truyền dẫn
vô tuyến. Kết quả của việc kết hợp
này là tạo ra sự điều khiển và/ hoặc chức năng bổ sung cho thiết bị kết
hợp.
1.4.7. Hiện tượng liên tục (continuous
phenomena)
Nhiễu điện từ mà tác động của nó lên
thiết bị hoặc trang bị cụ thể không thể xếp vào các hiệu ứng đã biết.
1.4.8. Hiện tượng đột biến (transient
phenomena)
Hiện tượng thay đổi giữa hai trạng
thái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn so với khoảng thời gian
xem xét.
1.4.9. Thiết bị chủ (host
equipment)
Thiết bị bất kỳ có đầy đủ chức năng sử
dụng khi không
đấu
nối với thiết
bị
thông
tin vô tuyến, mà
việc đấu nối này là cần thiết để thiết bị thông tin vô tuyến cung cấp chức năng
bổ sung và cài đặt vật lý phần thu phát.
CHÚ THÍCH: Thiết bị chủ cũng bao hàm các thiết
bị có thể chấp
nhận một loạt các
mô-đun vô
tuyến khi chức năng sử dụng
nguyên bản của thiết bị chủ không bị ảnh hưởng
1.4.10. Ăng ten liền (integral
antenna)
Ăng ten không thể tháo rời trong khi
đo kiểm theo khai báo của nhà sản xuất.
1.4.11. Ăng ten rời (removable
antenna)
Ăng ten có thể tháo rời trong khi đo
kiểm theo khai báo của nhà sản xuất.
1.4.12. Thiết bị di động (mobile
equipment)
Máy thu, máy phát hoặc máy thu phát
dùng lắp đặt và sử dụng trên phương tiện và được cung cấp nguồn điện từ ắc quy
chính của phương tiện.
1.4.13. Thiết bị xách tay (portable
equipment)
Thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ
trợ dùng cho hoạt động di động sử dụng nguồn điện ắc quy riêng của nó.
1.4.14. Thiết bị vô tuyến nhiều
khối
(multi-radio equipment)
Thiết bị vô tuyến bao gồm hai hoặc nhiều
máy phát và/hoặc máy thu, sử dụng các công nghệ khác nhau có thể hoạt động đồng
thời.
Hình 1- Thiết
bị vô tuyến nhiều khối
1.4.15. Thiết bị vô tuyến nhiều
khối tiêu chuẩn (multi-standard radio)
Thiết bị thông tin vô tuyến có máy
thu, máy phát có thể xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành
phần RF hoạt động chung trên băng thông cụ thể với ít nhất có một sóng mang khác
biệt công nghệ truy nhập với một hoặc nhiều sóng mang khác.
Hình 2- Thiết
bị vô tuyến nhiều khối tiêu chuẩn
1.4.16. Dải tần số hoạt động (operating frequency
range)
Dải tần hoặc các dải tần số vô tuyến
được xác định bởi thiết bị cần đo kiểm (EUT) với nguyên vẹn các khối của nó.
1.4.17. Cổng (port)
Giao diện cụ thể của thiết bị (máy) có
môi trường điện từ.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, bất kỳ điểm đấu nối trên một
thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là một cổng (xem
Hình 3).
Hình 3- Ví dụ
về các cổng
CHÚ THÍCH: Giao diện cáp quang không
phải là một cổng dùng cho mục đích đo kiểm bởi vì nó không tương tác với
môi trường điện từ trong dải tần số áp dụng cho tài liệu này. Giao diện cáp
quang vẫn có thể được sử dụng
trong việc đánh giá chỉ tiêu.
1.4.18. Cổng vỏ (enclosure
port)
Ranh giới vật lý của thiết bị mà trường
điện từ có thể bức xạ và ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp thiết bị
có ăng ten liền, cổng này không tách biệt với cổng ăng ten
1.4.19. Cổng viễn thông
(telecommunication port)
Cổng viễn thông/mạng là điểm đấu nối
cho thoại, dữ liệu và báo hiệu dùng để liên kết các hệ thống phân tán rộng
thông qua các phương tiện đấu nối trực tiếp tới các mạng viễn thông (ví dụ: mạng
viễn thông chuyển mạch công cộng, tích hợp mạng số đa dịch vụ, đường dây thuê
bao kỹ thuật số,...), các mạng cục bộ (ví dụ như Ethernet, Token Ring,...) và
các mạng tương tự.
CHÚ THÍCH 1: Cổng dùng cho
liên kết các thành phần hệ thống ITE cần đo kiểm (ví dụ: RS 232,
IEEE1284 (máy in song song), bus tuần tự phổ quát (USB), IEEE 1394 ((“Fire Wire”), v.v) và việc
sử dụng phù hợp với đặc điểm chức năng của nó (ví dụ độ dài cáp lớn nhất nối tới cổng)
không được xem là cổng viễn thông/ mạng theo định nghĩa này.
1.4.20. Chức năng chính (primary
function):
Chức năng của một thiết bị tổ hợp do
nhà sản xuất thông báo như là một chức năng chính của thiết bị.
1.4.21. Sản phẩm chính (primary
product)
Sản phẩm cụ thể trong một thiết bị tổ
hợp cung cấp chức năng chính.
1.4.22. Thiết bị thông tin vô
tuyến
(radio communications
equipment)
Thiết bị thông tin bao gồm một hoặc
nhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các phần của chúng dùng trong ứng dụng cố
định, di động hoặc lưu động.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể hoạt động
với thiết bị phụ trợ, nhưng trong trường hợp đó nó không phụ thuộc vào thiết bị
phụ trợ đối với chức năng cơ bản.
1.4.23. ITE loại B (Class B
ITE)
ITE loại B là loại thiết bị thỏa mãn
các giới hạn nhiễu của ITE loại B. ITE loại B chủ yếu thích hợp cho sử dụng môi
trường gia đình gồm:
- Thiết bị không cố định nơi sử dụng, ví dụ như
thiết bị xách tay được cấp nguồn từ pin lắp sẵn;
- Thiết bị đầu cuối viễn thông được cấp nguồn từ
mạng viễn thông;
- Máy tính cá nhân và thiết bị ghép nối phụ trợ.
CHÚ THÍCH: Môi trường gia đình là môi
trường có thể sử dụng máy thu thanh, thu hình quảng bá cách các thiết bị liên quan trong
vòng 10 m.
1.4.24. ITE loại A (Class A
ITE)
Thiết bị ITE loại A là loại ITE khác
thỏa mãn các giới hạn nhiễu của ITE loại A nhưng không thỏa mãn giới hạn nhiễu
của ITE loại B. Các thiết bị này không bị hạn chế mua bán, nhưng trong hướng dẫn
sử dụng phải có cảnh báo sau đây:
Cảnh báo: Đây là sản phẩm loại A.
Trong môi trường gia đình sản phẩm này có thể gây nhiễu vô tuyến, trong trường
hợp đó người sử dụng có thể phải thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp.
1.4.25. Thiết bị thông tin băng siêu rộng (Utra wide
band communication equipment)
Thiết bị thông tin có băng thông lớn
hơn hoặc bằng 500 MHz.
1.5. Chữ viết tắt
ACK
|
Báo nhận
|
ACKnowledgement
|
ARQ
|
Yêu cầu phát lại tự động
|
Automatic Retransmission reQuest
|
CT
|
Hiện tượng liên tục dùng cho máy
phát
|
Continuous phenomena applied to
Transmitters
|
CR
|
Hiện tượng liên tục dùng cho máy thu
|
Continuous phenomena applied to
Receivers
|
EMC
|
Tương thích điện từ
|
ElectroMagnetic Compatibility
|
EUT
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
Under Test Equipment
|
NACK
|
Không báo nhận
|
Not ACKnowledgement
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
TT
|
Hiện tượng đột biến dùng cho máy
phát
|
Transient phenomena applied to
Transmitters
|
TR
|
Hiện tượng đột biến dùng cho máy thu
|
Transient phenomena applied to
Receivers
|
UWB
|
Băng siêu rộng
|
Ultra Wide Band
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
Yêu cầu về phát xạ tuân theo mục 2.1
trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.2. Miễn nhiễm
Yêu cầu về miễn nhiễm tuân theo mục
2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Tổng quát
Ngoài điều kiện đo kiểm chung tuân
theo Phụ lục A trong QCVN 18:2014/BTTTT,
các điều kiện đo kiểm riêng đối với thiết bị thông tin UWB được chỉ rõ trong
các mục A.2 đến A.5.
Thiết bị vô tuyến có thể yêu cầu phần
mềm và/hoặc gá đo kiểm đặc biệt. Thiết bị yêu cầu đấu nối tới thiết bị chủ theo
chức năng phải sử dụng cấu hình đo kiểm do nhà sản xuất đề xuất. Trong mọi trường
hợp, EUT phải được sử dụng theo cách tương ứng với mục đích sử dụng bình thường.
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
2.3.2.1. Bố trí tín hiệu đo kiểm
tại đầu vào máy phát
Tuân theo mục A.2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Tín hiệu mong muốn và/hoặc điều khiển
cần cho thiết lập kết nối thông tin phải được xác định bởi nhà sản xuất. Máy
phát phải được hoạt động ở công suất định mức lớn nhất.
2.3.2.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
tại đầu ra máy phát
Tuân theo mục A.2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Nhà sản xuất có thể cung cấp máy thu
thích hợp dùng để thu các bản tin hoặc thiết lập kết nối thông tin.
2.3.2.3. Bố trí tín hiệu
đo kiểm tại đầu vào máy thu
Tuân theo mục A.2.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Nhà cung cấp phải đưa ra máy phát phù
hợp có thể dùng để thiết lập kết nối thông tin UWB tương ứng với mục đích sử dụng
của thiết bị. Tín hiệu mong muốn để thiết lập kết nối thông tin phải được xác định
bởi nhà sản xuất.
Khoảng cách giữa máy phát máy thu phải bằng một mét, trừ trường hợp tầm thông
tin ngắn hơn 1,5 m. Trong trường hợp đó, khoảng cách ngắn hơn có thể được sử dụng
và phải được xác định bởi nhà sản xuất.
2.3.2.4. Bố trí tín hiệu đo kiểm
tại đầu ra máy thu
Thiết bị đo tín hiệu đầu ra máy thu được
kiểm tra phải được đặt bên ngoài môi trường đo kiểm. Nó phải có khả năng đánh
giá chỉ tiêu thiết bị bằng việc giám sát thích hợp đầu ra máy thu.
Nếu máy thu có đầu đấu nối ra hoặc cổng
cấp tín hiệu ra mong muốn thì cổng này phải được sử dụng với cáp tiêu chuẩn như
trong hoạt động bình thường đấu nối với thiết bị đo bên ngoài nằm ngoài môi trường
đo kiểm. Thiết bị đo có thể do nhà sản xuất cung cấp.
Các biện pháp phòng ngừa phải được thực
hiện để đảm bảo giảm thiểu mọi tác động lên phép đo kiểm do phương tiện ghép nối.
Nhà sản xuất có thể cung cấp máy phát
phù hợp kèm theo dùng để truyền bản tin hoặc thiết lập kết nối thông tin.
2.3.2.5. Sắp xếp đo kiểm máy
phát cùng với máy thu (như một hệ thống)
Tuân theo mục A.2.5 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Nhà sản xuất có thể cung cấp máy thu
phát hoặc máy thu và máy phát phù hợp kèm theo dùng để gửi và nhận bản tin hoặc
thiết lập kết nối thông tin.
Cả EUT và thiết bị kèm theo được chỉ định
điều chế đo kiểm bình thường. Ngoài ra, đầu ra của thiết bị vô tuyến được
kiểm tra phải được giám sát bởi hệ thống đo kiểm.
2.3.3. Dải tần loại trừ
Các tần số hoạt động bình thường trên
phần phát của EUT phải được loại trừ khỏi phép thử miễn nhiễm dẫn và bức xạ khi
ở chế độ phát.
Phải không có dải tần loại trừ áp dụng
cho phép thử miễn nhiễm đối với phần máy thu của máy
thu phát hoặc máy thu được kiểm tra độc lập, và/hoặc thiết bị phụ trợ liên
quan.
Các ngoại lệ phép thử miễm nhiễm có
liên quan đến “dải tần loại trừ” và được xác định như mục A.3 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp máy
thu hoặc máy thu là một phần của máy thu phát
Tuân theo mục A.5 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.5. Điều chế đo kiểm bình
thường
Tín hiệu điều chế đo kiểm phải phù hợp
với mục đích sử dụng bình thường và có thể bao gồm dữ liệu
định dạng, thông tin xác định và sửa lỗi.
2.4. Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
Tuân theo mục B.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
· (Các) dải tần số làm việc của thiết bị và nếu
có thể áp dụng,
băng tần hoạt động;
· Kiểu của thiết bị, ví dụ: thiết bị độc lập hoặc
thiết bị cắm thêm;
· Thiết bị chủ để tổ hợp với thiết bị vô tuyến
cho đo kiểm;
· Mức chỉ tiêu tối thiểu khi áp dụng EMC; (xem
bảng tiêu chí mục 2.5.2);
· Điều chế đo kiểm bình thường, định dạng,
kiểu sửa lỗi và các tín hiệu điều khiển, ví dụ ACKnowledgement
(ACK)/Not ACKnowledgement (NACK) hoặc Automatic Retransmission reQuest (ARQ).
2.4.2. Sắp xếp việc đánh giá
thiết bị phụ thuộc vào máy chủ và cạc cắm thêm
Đối với các phần thiết bị cần tích hợp
với máy chủ để cung cấp chức năng, có hai lựa chọn trong 2.4.2.1 và 2.4.2.2 có
thể được sử dụng.
Nhà sản xuất phải khai báo lựa chọn
nào sẽ được sử dụng.
2.4.2.1. Lựa chọn A: Thiết bị
hỗn hợp
Tổ hợp của phần thiết bị vô tuyến và một
loại thiết bị chủ cụ thể có thể được sử dụng cho việc đánh giá theo quy chuẩn
này.
Khi một tổ hợp cụ thể của thiết bị chủ
và phần thiết bị vô tuyến được kiểm tra như một hệ thống hỗn hợp để tuân
thủ, không phải lặp lại phép đo kiểm đối với:
· Các tổ hợp khác của thiết bị chủ và phần vô
tuyến dựa trên cơ sở các kiểu máy chủ giống nhau về cơ bản trong trường hợp mà sự
thay đổi về thuộc tính cơ khí và điện giữa các kiểu máy chủ không làm ảnh hưởng
đáng kể đến miễn nhiễm nội tại và phát xạ không mong muốn của phần thiết bị vô
tuyến;
· Phần thiết bị vô tuyến không thể sử dụng được
khi không có sự thay đổi về cơ, điện hoặc phần mềm trong các biến thể khác nhau
của thiết bị chủ đã được chứng minh là tuân thủ quy chuẩn này.
Đối với tất cả các tổ hợp khác, mỗi tổ
hợp phải được kiểm tra riêng biệt.
2.4.2.2. Lựa chọn B: Sử dụng bộ
gá lắp hoặc máy chủ
Khi phần thiết bị vô tuyến được thiết
kế sử dụng với nhiều hệ thống máy chủ, nhà sản xuất phải cung cấp cấu hình đo
kiểm phù hợp bao gồm hệ thống máy chủ dùng cho sử dụng bình thường hoặc bộ gá lắp
đo kiểm chung cho các hệ thống máy chủ mà thiết bị có thể sử dụng. Bộ gá lắp đo
kiểm phải cho phép phần thiết bị vô tuyến được cấp nguồn điện và kích thích
theo cách tương tự như khi đấu nối tới hoặc cắm vào thiết bị chủ.
2.4.3. Thủ tục đánh giá
Đánh giá chỉ tiêu phải dựa trên:
· Duy trì (các) chức năng;
· Cách mất (các) chức năng sau cùng có thể được
phục hồi;
· Hoạt động không dự tính được của EUT
Hệ thống đo kiểm phải thiết lập kết nối
thông tin theo cách tương tự như thiết bị cần đo kiểm (EUT) sử dụng
bình thường.
Mọi trường dữ liệu xác định người dùng
trong bộ nhớ hoặc lưu trữ của EUT phải được điền vào theo cách sử dụng bình thường.
Thủ tục đánh giá phải xác định kết nối
thông tin là được duy trì và không có sự mất các chức năng giám sát người dùng
như nhà sản xuất khai báo hoặc mất dữ liệu xác định người dùng đã lưu trữ.
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
Tuân theo mục B.4 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.5. Phân loại thiết bị
Thiết bị di chuyển xách tay, hoặc tổ hợp
thiết bị được khai báo cấp điện từ nguồn ắc qui của xe cộ, phải được xem xét bổ
sung như một thiết bị di động trên xe.
Thiết bị di động hoặc di chuyển xách
tay hoặc thiết bị tổ hợp được khai báo có thể cấp điện từ mạng điện lưới, phải
được xem xét bổ sung như là một thiết bị trạm cố định.
2.4.6. Thiết bị không thể
thiết lập đường truyền thông liên tục
Nếu thiết bị vô tuyến không tạo được
đường truyền thông liên tục và/hoặc trường hợp thiết bị phụ trợ được đo kiểm độc
lập, nhà sản xuất thiết bị phải làm rõ mức chất lượng tối thiểu có thể chấp nhận
được hoặc độ suy giảm chất lượng trong và/hoặc sau quá trình đo kiểm EMC.
Nhà sản xuất làm rõ hơn
phương pháp đo kiểm để đánh giá mức chất lượng thực hoặc độ suy giảm chất lượng
trong và/hoặc sau quá trình đo EMC.
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin bổ sung sau đây để ghi vào báo cáo đo:
Các chức năng chính của các bộ phận
liên quan của EUT trong và sau khi đo kiểm EMC;
Các chức năng phải có của các bộ phận
liên quan của EUT phải phù hợp tài liệu hướng dẫn sử dụng kèm theo;
Các chỉ tiêu đánh giá các bộ phận liên quan của
EUT;
Phương pháp giám sát mức chất lượng thực
và/hoặc sự suy giảm chất lượng thực của EUT.
Việc đánh giá chất lượng thực hoặc suy
giảm chất lượng thực được tiến hành trong và/hoặc sau khi đo kiểm EMC phải đơn
giản, nhưng đồng thời phải đưa ra được bằng chứng đủ thuyết phục rằng các chức
năng chính của thiết bị có làm việc.
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí chất lượng
chung
Tiêu chí chất lượng chung gồm:
· Tiêu chí chất lượng A cho các phép thử miễn
nhiễm với hiện tượng có tính chất liên tục;
· Tiêu chí chất lượng B cho các phép thử miễn
nhiễm với hiện tượng có tính chất đột biến;
· Tiêu chí chất lượng C cho các phép
thử miễn nhiễm với gián đoạn nguồn điện vượt quá một thời gian nhất định.
Thiết bị phải thỏa mãn tiêu chí tối
thiểu như trong các mục sau đây.
2.5.2. Bảng chỉ tiêu
Bảng C- Tiêu
chí
Tiêu chí
|
Trong khi
đo kiểm
|
Sau khi đo
kiểm
|
A
|
Phải hoạt động như dự định với sự
cho phép suy giảm chỉ tiêu (xem Chú thích 1).
Không làm mất chức năng.
Không được truyền không chủ ý.
|
Phải hoạt động như dự tính.
Phải không suy giảm chỉ tiêu (xem
Chú thích 1 và 2).
Không làm mất chức năng.
Không làm mất dữ liệu đã lưu trữ hoặc
các chức năng người sử dụng lập trình.
|
B
|
Có thể chỉ ra sự mất chức năng (một
hay nhiều).
Có thể chỉ ra sự suy giảm chỉ tiêu
(xem Chú thích 1).
Không được truyền không chủ ý.
|
Các chức năng phải có
khả năng tự khôi phục.
Phải hoạt động như dự định sau khi
khôi phục.
Phải không suy giảm chỉ tiêu (xem
Chú thích 1 và 2).
Không làm mất dữ liệu đã lưu trữ hoặc
các chức năng người sử dụng lập trình.
|
C
|
Có thể không làm mất chức năng (một
hoặc nhiều).
|
Các chức năng phải được khôi phục bởi
nhà khai thác.
Phải hoạt động như dự định sau khi
khôi phục.
Phải không suy giảm chỉ tiêu (xem
Chú thích 1 và 2).
|
CHÚ THÍCH 1: Suy giảm chỉ tiêu trong
và sau khi kiểm tra được hiểu như là suy giảm tới mức không thấp hơn mức chỉ
tiêu tối thiểu xác định theo nhà sản xuất đối với việc sử dụng thiết bị theo
dự tính.Trong một vài trường hợp mức chỉ tiêu tối thiểu cụ thể có thể được
lặp lại bởi suy giảm chỉ tiêu cho phép.
Nếu mức chỉ tiêu tối thiểu hoặc suy
giảm chỉ tiêu cho phép là không được xác định bởi nhà sản xuất thì một trong
những điều này có thể có trong mô tả sản phẩm và tài liệu (bao gồm tờ rơi và
quảng cáo) và những gì mà người sử dụng có được từ thiết bị nếu sử dụng như dự
định.
CHÚ THÍCH 2: Sau khi kiểm
tra không có sự thay đổi của dữ liệu
hoạt động thực tế hoặc dữ liệu hồi phục cho phép.
|
2.5.3. Tiêu chí đối với hiện
tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
Tiêu chí A phải được áp dụng.
Các phép kiểm tra phải được lặp lại với
EUT trong trạng thái chờ (nếu có) để đảm bảo việc phát không chủ ý là không xảy
ra.
Trong các hệ thống dùng tín hiệu báo
nhận, việc phát ACKnowledgement (ACK) hoặc Not ACKnowledgement (NACK) có thể xảy
ra, và các bước cần được thực hiện để đảm bảo mọi sự phát đi có trong ứng dụng
đo kiểm được diễn giải chính xác.
2.5.4. Tiêu chí đối với hiện
tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
Tiêu chí B phải được áp dụng, loại trừ
cho sụt áp liên tục 100 ms và ngắt áp liên tục tới 5000 ms thì tiêu chí C phải được áp
dụng.
Các phép kiểm tra phải được lặp lại với
EUT trong trạng
thái chờ (nếu có) để đảm bảo việc phát
không chủ ý là không xảy ra.
Trong các hệ thống dùng tín hiệu báo
nhận, việc phát ACKnowledgement (ACK) hoặc Not ACKnowledgement (NACK) có thể xảy ra,
và các bước cần được thực hiện để đảm bảo mọi việc phát có trong ứng dụng đo kiểm
được diễn giải chính xác.
2.5.5. Tiêu chí đối với hiện
tượng liên tục áp dụng cho máy thu (CR)
Tiêu chí A phải được áp dụng.
Khi EUT là máy thu phát, trong mọi trường
hợp, máy phát phải hoạt động không chủ ý trong khi đo kiểm.
Trong các hệ thống dùng tín hiệu báo
nhận, cần thỏa mãn rằng việc phát ACK hoặc NACK có thể xảy ra, và các bước có
thể được thực hiện để đảm bảo mọi phát đi có trong ứng dụng đo kiểm được diễn
giải chính xác.
2.5.6. Tiêu chí đối với hiện
tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
Tiêu chí B phải được áp dụng, loại trừ
cho sụt áp liên tục 100 ms và ngắt áp liên tục tới 5000 ms thì tiêu chí C phải được áp
dụng.
Khi EUT là máy thu phát, trong mọi trường
hợp, máy phát phải hoạt động không chủ ý trong khi đo kiểm.
Trong các hệ thống dùng tín hiệu báo
nhận, có thể xảy ra việc phát ACK hoặc NACK, và các bước cần được thực hiện để
đảm bảo mọi việc phát có trong ứng dụng đo kiểm được diễn giải chính xác.
3. CÁC QUY ĐỊNH QUẢN
LÝ
Các thiết bị thông tin băng siêu rộng
UWB thuộc phạm
vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong
Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết bị
thông tin băng siêu rộng và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo
các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị thông
tin băng siêu rộng UWB theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại
văn bản mới./.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 301 489 - 33 (2009-2):
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic
Compatibility (EMC) standard for
radio equipment and services; Part 33: Specific conditions for Ultra Wide Band
(UWB) communications
devices.
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ EMC
2.2. Miễm nhiễm
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Tổng quát
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo kiểm
2.3.3. Dải tần loại trừ
2.3.4. Đáp ứng băng hẹp máy thu hoặc máy thu là một phần của
máy thu phát
2.3.5. Điều chế đo kiểm bình thường
2.4. Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
2.4.2. Sắp xếp việc đánh giá thiết bị phụ thuộc
vào máy chủ và cạc cắm thêm
2.4.3. Thủ tục đánh giá
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
2.4.5. Phân loại thiết bị
2.4.6. Thiết bị không thể thiết lập đường
truyền thông
liên
tục
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí chất lượng chung
2.5.2. Bảng chỉ tiêu
2.5.3. Tiêu chí đối với hiện tượng liên tục
áp dụng cho máy phát (CT)
2.5.4. Tiêu chí đối với hiện tượng đột biến
áp dụng cho máy phát (TT)
2.5.5. Tiêu chí đối với hiện tượng liên tục
áp dụng cho máy thu (CR)
2.5.6. Tiêu chí đối với hiện tượng đột biến
áp dụng cho máy thu (TR)
3. CÁC QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO