BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2024/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giám định tư pháp ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư
pháp;
Căn cứ Nghị định số 157/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và
truyền thông.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định về phạm vi các vụ
việc giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông; giám định viên
tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ
việc; tiếp nhận, thực hiện giám định tư pháp; áp dụng các quy chuẩn chuyên môn
cho hoạt động giám định tư pháp; thời hạn giám định tư pháp; hồ sơ, lưu trữ hồ
sơ giám định tư pháp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Công chức, viên chức thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông, Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông
tin và Truyền thông; Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông.
Điều 3. Phạm vi các
việc giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Giám định tư pháp trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông là việc giám định về nội dung chuyên môn thuộc thẩm quyền
quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông và Sở Thông tin và Truyền
thông theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU
CHUẨN, HỒ SƠ, THỦ TỤC BỔ NHIỆM, MIỄN NHIỆM GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP, CẤP, THU HỒI
THẺ GIÁM ĐỊNH VIÊN TƯ PHÁP; CÔNG NHẬN, ĐĂNG TẢI DANH SÁCH, HỦY BỎ CÔNG NHẬN NGƯỜI
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC, TỔ CHỨC GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THEO VỤ VIỆC
Điều 4. Tiêu chuẩn bổ
nhiệm và cấp thẻ giám định viên tư pháp, công nhận người giám định tư pháp theo
vụ việc
1. Tiêu chuẩn bổ nhiệm và cấp thẻ giám
định viên tư pháp:
a) Tiêu chuẩn bổ nhiệm giám định viên
tư pháp thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Giám định
tư pháp;
b) Tiêu chuẩn “Có trình độ đại học trở
lên” quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp
là có bằng tốt nghiệp đại học trở lên do cơ sở giáo dục của Việt Nam cấp theo
quy định của pháp luật hoặc do cơ sở giáo dục nước ngoài đào tạo và được công
nhận để sử dụng tại Việt Nam phù hợp với chuyên môn đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp thuộc các lĩnh vực báo chí, xuất bản, bưu chính, viễn thông, công
nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, luật, kinh tế hoặc
lĩnh vực đào tạo khác.
c) Tiêu chuẩn “đã qua thực tế hoạt động
chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên” quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp là có thời gian hoạt
động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên (trực tiếp làm
công tác chuyên môn về chuyên ngành được đào tạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này) tính từ ngày được tuyển dụng hoặc tiếp nhận làm việc, phù hợp với lĩnh vực
giám định tư pháp mà người đó được bổ nhiệm.
2. Công nhận người giám định tư pháp
theo vụ việc
a) Công dân Việt Nam thường trú tại Việt
Nam có đủ các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều này có thể được lựa chọn làm
người giám định tư pháp theo vụ việc.
b) Trường hợp người không có trình độ
đại học nhưng có kiến thức chuyên sâu và có nhiều kinh nghiệm thực tiễn về lĩnh
vực cần giám định thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ
việc.
Điều 5. Điều kiện, cơ
sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện giám định của tổ chức giám định tư
pháp theo vụ việc trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Điều kiện, cơ sở vật chất, trang thiết
bị, phương tiện giám định của tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh
vực thông tin và truyền thông, bao gồm:
1. Có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Giám định tư pháp.
2. Có trang thiết bị bảo quản, lưu giữ
đối tượng, hồ sơ, tài liệu giám định và trang thiết bị khác đáp ứng yêu cầu thực
hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về giám định tư pháp và pháp
luật khác có liên quan.
Điều 6. Thẩm quyền,
trình tự, thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư pháp
1. Thủ tục bổ nhiệm giám định
viên tư pháp tại Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông
tư này, lập hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 7 Thông tư này, gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
b) Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chủ
trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Pháp chế xem xét hồ sơ, lựa chọn và trình Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp.
2. Thủ tục bổ nhiệm giám định viên tư
pháp ở địa phương:
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 1 Điều 4 của Thông tư này, tiếp nhận hồ sơ của người đề
nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp quy định tại Điều 7 Thông
tư này, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm giám định viên
tư pháp.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị
bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp
1. Hồ sơ đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp
a. Công văn đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp của thủ trưởng đơn vị hoặc đơn của người đề nghị bổ nhiệm giám định
viên tư pháp.
b. Bản sao bằng tốt nghiệp đại học trở
lên theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
c. Sơ yếu lý lịch và Phiếu lý lịch tư
pháp. Trường hợp người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đang là
công chức, viên chức thì không cần có Phiếu lý lịch tư pháp.
d. Giấy xác nhận về thời gian thực tế
hoạt động chuyên môn của cơ quan, tổ chức nơi người được đề nghị bổ nhiệm hoặc
người có đơn đề nghị bổ nhiệm làm việc.
2. Trình tự, thủ tục cấp thẻ giám định
viên tư pháp được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 11/2020/TT-BTP ngày
31/12/2020 của Bộ Tư pháp quy định về mẫu thẻ, trình tự, thủ tục cấp mới, cấp lại
thẻ giám định viên tư pháp.
Điều 8. Thẩm quyền,
trình tự, thủ tục miễn nhiệm giám định viên tư pháp và thu hồi thẻ giám định
viên tư pháp
1. Các trường hợp miễn nhiệm, hồ sơ đề
nghị miễn nhiệm giám định viên tư pháp và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp thực
hiện theo quy định tại Điều 10 Luật Giám định tư pháp.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông lập hồ sơ đề nghị miễn nhiệm giám định viên tư
pháp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì,
phối hợp với Vụ trưởng Vụ Pháp chế kiểm tra hồ sơ, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp, thu hồi
thẻ giám định viên tư pháp tại Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông thống nhất ý kiến với Giám đốc Sở Tư pháp, lập hồ sơ đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định miễn nhiệm giám định viên tư pháp,
thu hồi thẻ giám định viên tư pháp ở địa phương.
Điều 9. Lập, công bố
danh sách giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc
1. Lập, công bố danh sách giám định
viên tư pháp:
a) Đối với giám định viên do Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông bổ nhiệm:
- Định kỳ hàng năm, Vụ Tổ chức cán bộ
lập và gửi danh sách giám định viên tư pháp đến Trung tâm Thông tin để đăng tải
trên Cổng thông tin điện tử của Bộ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách
chung.
- Trung tâm Thông tin có trách nhiệm
đăng tải danh sách giám định viên tư pháp trên Cổng thông tin điện tử của Bộ
trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được danh sách.
b) Đối với giám định viên tư pháp
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bổ
nhiệm:
Định kỳ hàng năm, Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm lập, gửi danh sách giám định viên tư pháp để đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Lập, công bố danh sách người giám định
tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
a) Căn cứ vào nhu cầu giám định thực tế
của hoạt động tố tụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 18 Luật
Giám định tư pháp, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ Pháp chế lập hồ sơ
đề nghị Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận người giám định tư
pháp theo vụ việc; Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng
Vụ Pháp chế lựa chọn đơn vị chuyên môn có đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Giám định tư pháp, Điều 5 Thông
tư này đề nghị Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc.
Vụ Tổ chức cán bộ gửi danh sách kèm
theo thông tin công bố về người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định
tư pháp theo vụ việc đến Trung tâm Thông tin để đăng tải trên Cổng thông tin điện
tử của Bộ theo quy định tại Điều 24 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP
ngày 29/7/2013 và khoản 6 Điều 1 Nghị định 157/2020/NĐ-CP của
Chính phủ, đồng thời gửi Bộ Tư pháp để lập danh sách chung.
b) Căn cứ vào nhu cầu giám định thực tế
của hoạt động tố tụng ở địa phương, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
rà soát, lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều
18 Luật Giám định tư pháp, đơn vị chuyên môn có đủ điều kiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 19 Luật Giám định tư pháp, Điều
5 Thông tư này, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp đề nghị Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp
theo vụ việc.
Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập, công bố danh sách người giám định tư
pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương để đăng tải trên Cổng
thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Hủy bỏ công nhận người giám định tư
pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc
Hằng năm, cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ/Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm rà soát danh sách người giám định tư
pháp theo vụ việc do mình quản lý. Trường hợp phát hiện người giám định tư pháp
theo vụ việc không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản
2 Điều 18 Luật Giám định tư pháp thì có văn bản gửi Vụ Pháp chế/Sở Tư pháp
đề nghị hủy bỏ công nhận;
Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ
chức cán bộ/Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tư pháp tổng hợp danh
sách người giám định tư pháp theo vụ việc không còn đủ điều kiện, thống kê tổ
chức giám định tư pháp theo vụ việc không còn đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Giám định tư pháp trình Lãnh đạo Bộ/Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hủy bỏ công nhận.
Chương III
THỦ
TỤC CỬ NGƯỜI THAM GIA GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP VÀ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH; ÁP DỤNG
QUY CHUẨN CHUYÊN MÔN, CHI PHÍ GIÁM ĐỊNH VÀ CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
Điều 10. Thủ tục cử
người tham gia giám định tư pháp
1. Tại Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền
thông nhận được trưng cầu giám định tư pháp có nội dung thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức
cán bộ và thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan lựa chọn giám định viên tư pháp,
người giám định tư pháp theo vụ việc, tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc phù
hợp nội dung trưng cầu giám định, đề xuất hình thức giám định là giám định cá
nhân hoặc giám định tập thể theo quy định tại Điều 28 Luật Giám
định tư pháp, trình Lãnh đạo Bộ quyết định cử người thực hiện giám định và
hình thức giám định các nội dung trưng cầu.
Trường hợp trưng cầu giám định tư pháp
có nội dung không thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền
thông, Vụ trưởng Vụ Pháp chế trình Lãnh đạo Bộ về việc từ chối tiếp nhận giám định
tư pháp và trả lời cơ quan trưng cầu giám định.
b) Trường hợp các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ nhận được trưng cầu, yêu cầu giám định thuộc thẩm quyền giải quyết, thủ trưởng
cơ quan, đơn vị có trách nhiệm tiếp nhận và phân công người thực hiện giám định
tư pháp theo quy định của pháp luật và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả việc thực
hiện giám định.
2. Tại Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Trường hợp Sở Thông tin và Truyền
thông nhận được trưng cầu giám định tư pháp có nội dung thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Sở, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông lựa chọn giám định viên
tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc phù hợp nội dung trưng cầu giám định,
quyết định hình thức giám định là giám định cá nhân hoặc giám định tập thể theo
quy định tại Điều 28 Luật Giám định tư pháp; có văn bản gửi
cơ quan trưng cầu giám định để thông báo danh sách người được phân công thực hiện
giám định và hình thức giám định đối với các nội dung trưng cầu;
b) Trường hợp nội dung giám định không
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm từ chối giám định tư pháp và trả lời bằng
văn bản cho cơ quan trưng cầu giám định.
3. Tổ chức, người được phân công giám
định tư pháp có trách nhiệm tiếp nhận nội dung trưng cầu giám định, tổ chức thực
hiện giám định, kết luận về các nội dung giám định và trả lời cơ quan trưng cầu
giám định tư pháp theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhận thấy không đủ khả
năng giám định các nội dung được giao, tổ chức, người được phân công giám định
tư pháp phải từ chối bằng văn bản. Văn bản từ chối được gửi cho người giao nhiệm
vụ và cơ quan trưng cầu giám định.
Điều 11. Thành lập Hội
đồng giám định
1. Điều kiện thành lập hội đồng giám định:
a) Hội đồng giám định trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông được thành lập trong trường hợp quy định tại Điều 30 Luật Giám định tư pháp;
b) Hội đồng giám định trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định
thành lập.
2. Thành lập hội đồng giám định:
a) Vụ trưởng Vụ Pháp chế chủ trì, phối
hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ lựa chọn giám định viên tư pháp, người giám
định tư pháp theo vụ việc phù hợp với nội dung trưng cầu giám định, hoàn thiện
hồ sơ trình Bộ trưởng quyết định thành lập hội đồng;
b) Thành phần, số lượng thành viên và
cơ chế hoạt động của hội đồng giám định thực hiện theo Điều 30
Luật Giám định tư pháp.
Điều 12. Áp dụng quy
chuẩn chuyên môn cho hoạt động giám định tư pháp; chi phí giám định và chế độ bồi
dưỡng giám định tư pháp
1. Quy chuẩn chuyên môn được áp dụng
cho hoạt động giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông là các Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia trong lĩnh vực thông tin và truyền thông theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và văn bản khác có liên quan của cơ quan,
người có thẩm quyền ban hành có liên quan đến nội dung cần giám định.
2. Chi phí giám định tư pháp trong
lĩnh vực thông tin và truyền thông được thu, chi theo quy định của Pháp lệnh số
02/2012/UBTVQH13 ngày 28 tháng 03 năm 2012 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về chi
phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố
tụng; các văn bản quy định chi tiết thi hành và các quy định khác của pháp luật
có liên quan.
Chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông thực hiện theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 07 năm 2013 của
Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Giám định tư pháp và Quyết định
01/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành về chế độ bồi dưỡng giám định
tư pháp.
Chương IV
TIẾP
NHẬN TRƯNG CẦU, QUY TRÌNH, THỜI HẠN THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Điều 13. Tiếp nhận trưng
cầu, yêu cầu giám định
1. Sở Thông tin và Truyền thông, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định tư pháp hoặc cá nhân, tổ chức
chuyên môn khác ở địa phương có trách nhiệm xem xét, tiếp nhận trưng cầu và thực
hiện việc giám định ở địa phương mình do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng,
người có thẩm quyền tiến hành tố tụng ở cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ương trưng
cầu.
Sở Thông tin và Truyền thông giao đơn
vị thuộc Sở làm đầu mối xem xét, tham mưu tiếp nhận ban đầu việc trưng cầu giám
định ở cơ quan mình; có văn bản tiếp nhận, cử người thực hiện giám định hoặc từ
chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người
có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Khi được trưng cầu giám định, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc, người giám định tư pháp hoặc cá nhân, tổ chức
chuyên môn trong lĩnh vực thông tin và truyền thông ở địa phương có trách nhiệm
xem xét, tham mưu tiếp nhận việc trưng cầu giám định ở tổ chức, đơn vị mình hoặc
từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
quyết định trưng cầu giám định của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người
có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Trường hợp được yêu cầu giám định theo
quy định của Luật Giám định tư pháp, cá nhân, tổ chức chuyên môn ở địa phương
có trách nhiệm xem xét, tham mưu tiếp nhận việc yêu cầu giám định ở tổ chức,
đơn vị mình hoặc từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được văn bản yêu cầu giám định của người tham gia tố tụng theo quy
định của pháp luật.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông, tổ chức
giám định tư pháp theo vụ việc, đơn vị chuyên môn, người giám định tư pháp thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tiếp nhận và thực hiện việc giám định
do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
ở cấp trung ương trưng cầu.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
giao Vụ Pháp chế làm đơn vị đầu mối xem xét, tham mưu tiếp nhận ban đầu việc
trưng cầu giám định ở cơ quan mình. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ thời
điểm nhận được quyết định trưng cầu của người có thẩm quyền, Vụ Pháp chế có
trách nhiệm đề xuất Lãnh đạo Bộ phân công nhiệm vụ cho đơn vị chuyên môn phù hợp
với nội dung yêu cầu giám định nghiên cứu, tham mưu cụ thể việc tiếp nhận hoặc
từ chối thực hiện giám định; trường hợp nội dung trưng cầu giám định có liên
quan đến nhiều đơn vị chuyên môn thì đề xuất phải xác định rõ đơn vị chủ trì và
đơn vị phối hợp trong việc tham mưu tiếp nhận trưng cầu, thực hiện giám định hoặc
từ chối trưng cầu giám định.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được phân công của Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông, đơn vị
chuyên môn được giao nhiệm vụ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị có
liên quan tham mưu, trình Lãnh đạo Bộ phương án cụ thể về việc tiếp nhận trưng
cầu hoặc từ chối thực hiện giám định. Trường hợp tiếp nhận trưng cầu giám định
thì phải kèm dự thảo văn bản cử người thực hiện giám định.
Lãnh đạo Bộ Thông tin và Truyền thông
xem xét, quyết định việc tiếp nhận trưng cầu giám định hoặc từ chối thực hiện
giám định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Phiếu trình.
Trường hợp được trực tiếp trưng cầu
giám định, Thủ trưởng tổ chức giám định tư pháp theo vụ việc hoặc đơn vị chuyên
môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm giao đơn vị hoặc công chức,
viên chức có chuyên môn phù hợp xem xét, tham mưu tiếp nhận trưng cầu hoặc từ
chối thực hiện giám định ở cơ quan, đơn vị mình trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được quyết định trưng cầu giám định của người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng.
3. Trường hợp được trưng cầu đích danh
thì cá nhân công chức, viên chức trong ngành thông tin và truyền thông có trách
nhiệm xem xét, tiếp nhận trưng cầu, thực hiện giám định tư pháp và báo cáo Thủ
trưởng cơ quan, tổ chức chủ quản biết, tạo điều kiện cho việc thực hiện giám định;
hoặc từ chối thực hiện giám định trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được quyết định trưng cầu giám định của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng.
Điều 14. Từ chối tiếp
nhận, thực hiện giám định
1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức, đơn vị
quy định tại Điều 13 của Thông tư này có quyền từ chối tiếp
nhận, thực hiện giám định tư pháp trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 11, điểm b khoản 1 Điều 24 và Điều 34 Luật Giám định
tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) hoặc nội dung trưng cầu, yêu cầu
giám định không thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông quy định tại Điều 3 hoặc không phù hợp với quy định tại Điều
13 Thông tư này.
2. Việc từ chối giám định phải bằng văn
bản và nêu rõ lý do từ chối, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận quyết định trưng cầu hoặc văn bản yêu cầu giám định.
Điều 15. Quy trình
giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
1. Việc giám định theo trưng cầu, yêu
cầu trong lĩnh vực thông tin và truyền thông được thực hiện theo quy trình như
sau:
a) Giao nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu
hoặc yêu cầu giám định;
b) Chuẩn bị giám định;
c) Thực hiện giám định;
d) Kết luận giám định;
đ) Trả kết luận giám định;
e) Lập, lưu và bảo quản hồ sơ giám định;
2. Ban hành kèm theo Thông tư này sơ đồ
quy trình giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (Phụ lục I).
Điều 16. Giao nhận hồ
sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định
1. Cá nhân, tổ chức thực hiện giám định
phối hợp với người trưng cầu, yêu cầu giám định để giao, nhận hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật liên quan (nếu có).
2. Việc giao, nhận hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật liên quan (nếu có) được thực hiện
bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính (có ký giao nhận hoặc phiếu
gửi) và phải lập thành biên bản theo biểu mẫu quy định tại Điều
23 Thông tư này.
3. Trường hợp hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật liên quan (nếu có) được
niêm phong thì trước khi mở phải kiểm tra kỹ niêm phong và lập biên bản mở niêm
phong theo biểu mẫu quy định tại Điều 23 Thông tư này. Cá
nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp có quyền từ chối nhận nếu phát hiện
niêm phong bị rách hoặc có dấu hiệu bị thay đổi.
Điều 17. Chuẩn bị
giám định tư pháp
1. Trên cơ sở nội dung trưng cầu, yêu
cầu giám định và hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu kèm theo, người
thực hiện giám định xác định sơ bộ nội dung chuyên môn, công việc cần thực hiện;
yêu cầu người trưng cầu giám định cung cấp bổ sung hồ sơ, đối tượng giám định,
thông tin, tài liệu cần thiết cho việc giám định trong trường hợp chưa được
cung cấp đầy đủ.
2. Người thực hiện giám định lập đề
cương giám định, trường hợp cần thiết thì gửi lấy ý kiến người trưng cầu, yêu cầu
giám định. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản, người
trưng cầu, yêu cầu giám định có trách nhiệm gửi văn bản trả lời đối với đề
cương giám định.
Đề cương giám định bao gồm các nội
dung cơ bản sau:
a) Đối tượng hoặc nội dung cần giám định
và phạm vi giám định; thời gian dự kiến hoàn thành việc giám định;
b) Xác định phương pháp thực hiện giám
định, các quy chuẩn chuyên môn được áp dụng;
c) Xác định nội dung, chi tiết cần xác
minh hoặc khảo sát đối tượng giám định phục vụ cho việc giám định (nếu cần thiết);
d) Dự kiến phương tiện, vật tư, trang
thiết bị được sử dụng (nếu có);
đ) Dự kiến chi phí cần cho việc thực
hiện giám định; tạm ứng và thanh toán chi phí giám định;
e) Các điều kiện cần thiết khác cho việc
thực hiện giám định.
3. Cá nhân, tổ chức thực hiện giám định
lập hồ sơ đề nghị tạm ứng chi phí giám định và gửi người trưng cầu, yêu cầu
giám định. Người trưng cầu, yêu cầu giám định có trách nhiệm xem xét và thực hiện
việc tạm ứng theo đề nghị cho tổ chức, cá nhân thực hiện giám định theo quy định
của pháp luật.
Điều 18. Thực hiện
giám định tư pháp
1. Việc thực hiện giám định trong lĩnh
vực thông tin và truyền thông được tiến hành như sau:
a) Nghiên cứu, phân tích kỹ hồ sơ trưng
cầu, đối tượng giám định và các tài liệu, thông tin được người trưng cầu, yêu cầu
giám định đã giao, cung cấp;
b) Xác định rõ đối tượng, nhũng nội
dung chuyên môn cần xem xét, đánh giá;
c) Tiến hành khảo sát hoặc xác minh vấn
đề cần thiết có liên quan mà người trưng cầu, yêu cầu giám định không thể cung
cấp được tài liệu, thông tin về vấn đề đó (nếu có);
d) Tiến hành so sánh, đối chiếu vấn đề
hoặc đối tượng cần giám định với quy chuẩn chuyên môn về vấn đề hoặc đối tượng cần
giám định;
đ) Đưa ra nhận xét, đánh giá, nêu ý kiến
chuyên môn cụ thể, rõ ràng về vấn đề hoặc đối tượng cần giám định theo trưng cầu,
yêu cầu giám định;
e) Xây dựng, ban hành bản kết luận
giám định;
g) Lập hồ sơ giám định.
2. Trong quá trình thực hiện giám định,
người giám định tư pháp có thể sử dụng ý kiến hoặc kết luận chuyên môn do cá
nhân, tổ chức khác đưa ra, phục vụ cho việc giám định.
3. Trong quá trình thực hiện giám định,
nếu có nội dung mới hoặc vấn đề khác phát sinh thì cá nhân, tổ chức thực hiện
giám định phải thông báo ngay bằng văn bản cho người trưng cầu, yêu cầu giám định
biết và thống nhất phương án giải quyết.
4. Người thực hiện giám định phải lập
văn bản ghi nhận toàn bộ quá trình thực hiện giám định theo quy định tại Điều 31 Luật Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm
2020) và theo biểu mẫu quy định tại Điều 23 Thông tư này.
Điều 19. Bản kết luận
giám định
1. Bản kết luận giám định trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông được thực hiện theo biểu mẫu quy định tại Điều 23 Thông tư này.
2. Trường hợp người giám định tư pháp
được trưng cầu, yêu cầu đích danh thì bản kết luận giám định có chữ ký và ghi
rõ họ, tên của người giám định tư pháp.
3. Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị
quy định tại Điều 13 Thông tư này được trưng cầu giám định
thì ngoài chữ ký, họ và tên của người giám định, bản kết luận giám định tư pháp
còn phải được người đứng đầu của cơ quan, đơn vị, tổ chức ký tên, đóng dấu của
cơ quan, đơn vị đó. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được trưng cầu, yêu cầu giám định
phải chịu trách nhiệm về kết luận giám định tư pháp của mình.
Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền
thông được trưng cầu giám định thì Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao
Thủ trưởng đơn vị chuyên môn về vấn đề cần giám định ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông và đóng dấu Bộ Thông tin và Truyền thông vào bản kết
luận giám định.
Trường hợp Sở Thông tin và Truyền
thông được trưng cầu giám định thì Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông ký hoặc
Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy quyền ký và đóng dấu Sở Thông tin và Truyền
thông vào bản kết luận giám định.
4. Trường hợp Hội đồng giám định quy định
tại Điều 11 Thông tư này thực hiện giám định thi Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông giao Thủ trưởng đơn vị chuyên môn có nội dung cần
giám định ký thừa lệnh vào bản kết luận giám định tư pháp.
Trong trường hợp Thủ trưởng đơn vị
chuyên môn đã thực hiện giám định với tư cách Tổ trưởng Tổ giám định hoặc Chủ tịch
Hội đồng giám định thì Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông giao Chánh Văn
phòng Bộ ký thừa lệnh vào bản kết luận giám định tư pháp.
5. Khi hoàn thành bản kết luận giám định,
tổ chức, cá nhân thực hiện giám định tư pháp, Hội đồng giám định lập hồ sơ đề
nghị cơ quan, người trưng cầu giám định thanh toán, chi trả chi phí cần cho việc
thực hiện giám định theo quy định của pháp luật về chi phí giám định.
Điều 20. Trả kết luận
giám định
1. Cá nhân, tổ chức thực hiện giám định
phải gửi bản kết luận giám định cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định
ngay sau khi ban hành và lưu hồ sơ giám định. Kết luận giám định có thể được trả
trực tiếp cho cơ quan trưng cầu giám định hoặc qua đường bưu chính.
2. Trường hợp trả trực tiếp, người thực
hiện giám định tiến hành giao trả kết luận giám định như sau:
a) Liên hệ, thông báo cho cơ quan
trưng cầu, người yêu cầu giám định đến nhận kết luận giám định và nhận lại đối
tượng giám định nếu thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Kiểm tra Giấy giới thiệu, giấy tờ
tùy thân (giấy chứng minh công an nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân...) của
người nhận kết luận giám định và đối tượng giám định;
c) Giao trả 01 bản kết luận giám định;
d) Kiểm tra, niêm phong, bàn giao lại
đối tượng giám định (nếu có).
3. Trường hợp trả qua bưu chính, người
giám định tiến hành giao trả kết luận giám định như sau:
a) Kiểm tra, đóng gói, niêm phong 01 bản
kết luận giám định và đối tượng giám định được giao trả lại nếu thuộc trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều này;
b) Gửi kết luận giám định và đối tượng
giám định qua đường bưu chính (có ký giao nhận hoặc phiếu gửi).
4. Trường hợp đối tượng giám định là vật
chứng của vụ án hoặc trong trường hợp cần thiết theo yêu cầu bằng văn bản của
người trưng cầu giám định thì cá nhân, tổ chức thực hiện giám định giao trả lại
sau khi hoàn thành việc giám định. Việc giao, nhận lại đối tượng giám định phải
lập thành biên bản theo biểu mẫu quy định tại Điều 23 Thông tư
này.
Điều 21. Lập, bảo quản,
lưu trữ hồ sơ giám định tư pháp
1. Hồ sơ giám định tư pháp trong lĩnh
vực thông tin và truyền thông thuộc nhóm Hồ sơ giải quyết các vụ việc trong hoạt
động quản lý chuyên môn nghiệp vụ được lập, bảo quản, lưu trữ theo quy định Luật
Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020), quy định pháp luật về văn
thư, lưu trữ và quy định của cơ quan, đơn vị thực hiện giám định.
2. Người thực hiện giám định có trách
nhiệm lập hồ sơ giám định bao gồm các tài liệu chính sau đây:
a) Quyết định trưng cầu giám định, Quyết
định trưng cầu giám định bổ sung (nếu có), Quyết định trưng cầu giám định lại
(nếu có) và đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật liên quan hoặc mẫu
so sánh gửi kèm theo (nếu có);
b) Văn bản phân công, cử người thực hiện
giám định tư pháp hoặc Quyết định thành lập Tổ giám định hoặc Quyết định thành
lập Hội đồng giám định;
c) Biên bản giao, nhận hồ sơ trưng cầu,
đối tượng giám định; biên bản mở niêm phong hồ sơ, tài liệu, đồ vật;
d) Đề cương giám định (nếu có);
đ) Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định;
e) Kết luận giám định trước đó hoặc ý
kiến, kết luận chuyên môn do tổ chức, cá nhân khác thực hiện (nếu có); Bản ảnh
giám định (nếu có);
g) Hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan
đến việc sử dụng dịch vụ phục vụ việc giám định tư pháp (nếu có);
h) Bản kết luận giám định tư pháp;
i) Biên bản giao nhận kết luận giám định;
giao trả đối tượng giám định (nếu có);
k) Tài liệu khác liên quan đến việc
giám định (nếu có).
3. Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày
hoàn thành việc giám định, người thực hiện giám định có trách nhiệm bàn giao hồ
sơ giám định cho cơ quan, tổ chức, đơn vị chủ quản lưu giữ và bảo
quản theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Hồ sơ giám định của Tổ giám định tư
pháp được bàn giao cho đơn vị có thành viên được giao làm Tổ trưởng Tổ giám định.
Hồ sơ giám định của Hội đồng giám định
được bàn giao cho đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng.
Cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận bàn giao
hồ sơ giám định tư pháp có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ theo quy định của pháp
luật về lưu trữ và theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Việc tổ chức bàn giao, bảo quản, lưu
trữ tài liệu đối với các vụ việc giám định do địa phương thực hiện tuân thủ
theo quy định của địa phương và pháp luật liên quan.
4. Hồ sơ giám định tư pháp có thể được
khai thác, sử dụng như sau:
a) Cơ quan, tổ chức, đơn vị nhận bàn
giao hồ sơ giám định tư pháp quy định tại khoản 3 Điều này có trách nhiệm xuất
trình hồ sơ giám định tư pháp khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến
hành tố tụng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
b) Người đã thực hiện giám định tư
pháp được khai thác, sử dụng hồ sơ giám định tư pháp để phục vụ việc tham gia
hoạt động tố tụng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người
yêu cầu giám định.
c) Trường hợp khác theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Điều 22. Thời hạn
giám định tư pháp
Thời hạn giám định trong lĩnh vực
thông tin và truyền thông thực hiện theo quy định tại Điều 26a
Luật Giám định tư pháp (được sửa đổi, bổ sung năm 2020). Thời hạn của từng
bước trong quy trình giám định được quy định tại sơ đồ quy trình giám định
trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (Phụ lục I) ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 23. Biểu mẫu văn
bản giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông
Ban hành kèm theo Thông tư này 11 biểu
mẫu văn bản giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (Phụ lục II).
Chương V
TRÁCH
NHIỆM VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 24. Trách nhiệm của
cơ quan, đơn vị trong hoạt động giám định tư pháp thuộc lĩnh vực thông tin và
truyền thông
1. Vụ Pháp chế là đơn vị đầu mối giúp
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện công tác giám định tư
pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị chuyên môn hoặc có liên quan tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật về
giám định tư pháp, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ giám định
tư pháp cho người giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
b) Thực hiện sơ kết, tổng kết, đánh
giá và báo cáo về hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông theo yêu cầu của Bộ Tư pháp;
c) Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức
cán bộ hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này;
d) Đề xuất, thực hiện
chế độ thi đua khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức giám định tư pháp theo quy
định của pháp luật;
đ) Các nhiệm vụ khác theo quy định của
Thông tư này.
2. Trách nhiệm của các đơn vị chuyên
môn thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông:
a) Tham mưu, đề xuất nội dung hoặc hướng
dẫn áp dụng quy chuẩn chuyên môn trong hoạt động giám định, việc thực hiện giám
định ở chuyên ngành hoặc lĩnh vực chuyên môn thuộc phạm vi chức năng;
b) Xây dựng nguồn nhân lực làm giám định
tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý;
c) Chuẩn bị và chịu trách nhiệm về nội
dung, tài liệu bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ giám định ở lĩnh vực chuyên môn
thuộc phạm vi chức năng;
d) Phối hợp với Vụ Pháp chế, cơ quan,
đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ
giám định cho đội ngũ người làm giám định trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông;
đ) Tổ chức thực hiện việc lập, bảo quản,
lưu trữ hồ sơ giám định;
e) Đề xuất khen thưởng đối với người
làm giám định thuộc đơn vị mình;
g) Thực hiện việc thông tin, báo cáo
theo quy định tại Thông tư này;
h) Thực hiện các nhiệm vụ khác quy định
tại Thông tư này.
3. Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về
giám định tư pháp tại Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện theo quy định của
pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo.
4. Sở Thông tin và Truyền thông giúp Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quản lý công tác giám định tư pháp trong lĩnh vực thông
tin và truyền thông ở địa phương và có trách nhiệm:
a) Phân công đơn vị làm đầu mối giúp Sở
trong việc quản lý công tác giám định tư pháp ở lĩnh vực thông tin và truyền
thông thuộc thẩm quyền quản lý;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan trong việc tổ chức bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho người giám định
tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông ở địa phương;
c) Kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố
cáo về giám định tư pháp theo thẩm quyền;
d) Đề xuất, thực hiện chế độ thi đua
khen thưởng đối với cá nhân, tổ chức giám định tư pháp theo quy định của pháp
luật;
đ) Hằng năm, báo cáo Bộ Thông tin và
Truyền thông (qua Vụ Pháp chế) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tổ chức, hoạt động
giám định tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý chuyên môn của mình ở địa phương.
Điều 25. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
2. Các văn bản sau đây hết hiệu lực kể
từ ngày Thông tư này có hiệu lực:
a) Thông tư số 24/2013/TT-BTTTT ngày
27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về giám định tư
pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
b) Thông tư số 25/2013/TT-BTTTT ngày
27/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ giám định
tư pháp và các biểu mẫu giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư
này, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Thông tin và
Truyền thông (qua Vụ Pháp chế) để xem xét, hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng CP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp VN;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn
Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC I
SƠ
ĐỒ QUY TRÌNH GIÁM ĐỊNH TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
* Trường hợp vụ việc giám định có tính
chất phức tạp hoặc khối lượng công việc lớn thì thời gian thực hiện giám định
(bước 3) và kết luận giám định (bước 4) có thể tăng lên nhưng tổng thời hạn
giám định không quá 04 tháng.
PHỤ
LỤC II
BIỂU
MẪU VĂN BẢN GIÁM ĐỊNH
TRONG LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2024/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2024 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Mẫu Quyết định thành lập Tổ giám định
(Biểu mẫu 01).
2. Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng
giám định (Biểu mẫu 02).
3. Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ, đối
tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định (Biểu mẫu 03).
4. Mẫu biên bản mở niêm phong hồ sơ, đối
tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định (Biểu mẫu 04).
5. Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực
hiện giám định (Biểu mẫu 05).
6. Mẫu kết luận giám định tư pháp (Biểu
mẫu 06).
7. Mẫu biên bản giao nhận kết luận
giám định, giao trả đối tượng giám định (Biểu mẫu 07).
8. Mẫu danh mục tài liệu trong hồ sơ
giám định (Biểu mẫu 08).
9. Mẫu sổ theo dõi trưng cầu, yêu cầu
giám định tư pháp (Biểu mẫu 09).
10. Mẫu báo cáo về kết quả thực hiện vụ
việc giám định (Biểu mẫu 10).
11. Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công
tác giám định tư pháp năm (Biểu mẫu 11).
Biểu mẫu 01:
Mẫu Quyết định thành lập Tổ giám định
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
/QĐ-...(1)...
|
..., ngày
... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành
lập Tổ giám định
……………..(2)…………….
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Giám định tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
Giám định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
………………………………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định
số... ngày... tháng... năm... của ...;
Theo đề nghị của ... (3)...;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Tổ giám định
để thực hiện giám định tư pháp theo Quyết định trưng cầu giám định số ... ngày
... tháng ... năm ... của ..., gồm các Ông (bà) có tên sau đây:
Ông (bà) ………………………………………..
(4) - Tổ trưởng;
Ông (bà) ……………………………………….. (4) - Tổ
phó (nếu có);
Ông (bà) ……………………………………….. (4) - Thành
viên.
Điều 2. Tổ giám định quy định
tại Điều 1 Quyết định này thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật
về giám định tư pháp và được sử dụng con dấu của ….(5)…. phục vụ cho việc thực
hiện giám định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. ...(6)... và các
Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4 (để th/h);
- Tên Cơ quan trưng cầu giám định;
- ……
- Lưu: VT, ...
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN,
TỔ CHỨC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu 01:
(1) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
thực hiện giám định, ví dụ như Bộ Thông tin và Truyền thông thì viết là BTTTT
(2) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực
hiện giám định.
(3) Đơn vị được phân công thực hiện
giám định hoặc chủ trì thực hiện giám định.
(4) Ghi họ, tên, chức danh, số thẻ
giám định viên tư pháp đối với giám định viên tư pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
(5) Cơ quan, tổ chức ban hành Quyết định
thành lập Tổ giám định.
(6) Thủ trưởng đơn vị được phân công
thực hiện giám định, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan.
Biểu mẫu 02:
Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng giám định
BỘ THÔNG
TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .../QĐ-BTP
|
Hà Nội,
ngày... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành
lập Hội đồng giám định
BỘ TRƯỞNG BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Giám định tư pháp số 13/2012/QH13
ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định
tư pháp số 56/2020/QH14 ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp; Nghị định số 157/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 7
năm 2013 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định
lại lần thứ hai số ... ngày ...tháng... năm ... của ...;
Xét đề nghị của Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Thành lập Hội đồng
giám định để thực hiện giám định tư pháp theo Quyết định trưng cầu giám định lại
lần thứ hai số ... ngày ... tháng ... năm ... của ..., gồm các Ông (bà) có tên
sau đây:
Ông (bà) ……………………………………….. (1) - Chủ tịch
Hội đồng;
Ông (bà) ……………………………………….. (1) - Thành
viên;
Ông (bà) ……………………………………….. (1) - Thành
viên.
Điều 2. Hội đồng giám định
quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện giám định tư pháp theo quy định của
pháp luật về giám định tư pháp và được sử dụng con dấu của ……(2)…… phục vụ cho việc
thực hiện giám định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4 (để th/h);
- Thứ trưởng phụ trách (để biết);
- Tên Cơ quan trưng cầu giám định;
- Lưu: VT, PC, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu 02:
(1) Ghi họ, tên, chức danh, số thẻ
giám định viên tư pháp đối với giám định viên tư pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
(2) Cơ quan ban hành Quyết định thành
lập Hội đồng giám định.
Biểu mẫu 03:
Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám định
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Giao nhận hồ
sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giám định
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng
... năm ... tại... (1)...
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao: Người trưng cầu giám
định hoặc đại diện cơ quan trưng cầu giám định:
- Ông (bà): …………………………….. Chức vụ ..............................................................
2. Bên nhận: Người thực hiện giám
định hoặc đại diện cơ quan thực hiện giám định:
- Ông (bà): …………………………….. Chức vụ ..............................................................
Tiến hành giao, nhận hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật kèm theo Quyết định trưng cầu
giám định số …………….(2)…………….
a) Các bên đã giao nhận hồ sơ, đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, cụ thể (3):
- Đối tượng giám định:
- Hồ sơ, tài liệu:
- Đồ vật, mẫu vật:
- Đối tượng khác (nếu có):
b) Tình trạng đối tượng giám định, tài
liệu, đồ vật có liên quan khi giao, nhận:
c) Cách thức bảo quản đối tượng giám định,
tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao, nhận:
Biên bản này đã được bên giao, bên nhận
đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một)
bản, có giá trị như nhau.
Việc giao, nhận hoàn thành hồi... giờ
... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu 03:
(1) Ghi cụ thể địa chỉ, địa điểm tiến
hành giao nhận.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của
Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung,
giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định
tư pháp/ Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư
pháp.
(3) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ; đối tượng
giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mau vật giao, nhận (tên, loại, số, ký
hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin).
Biểu mẫu 04:
Mẫu biên bản mở niêm phong hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, mẫu vật giám
định
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN
Mở niêm phong
hồ sơ, đối tượng, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giám định
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng
... năm ... tại ……………(1) ………………
Căn cứ Quyết định trưng cầu số ...
ngày ... tháng ... năm ... của ..…...(2)……...
Chúng tôi gồm:
Bên giao: ………………………………….. thuộc Cơ quan
................................................
Bên nhận: ………………………………… thuộc Cơ quan
.................................................
Đã tiến hành mở niêm phong và giao nhận
đối tượng giám định theo Quyết định trưng cầu giám định trên (hoặc Biên bản
giao nhận ngày ... tháng ... năm ... hoặc Bưu phẩm, bưu kiện có số hiệu …………….)
Tình trạng hồ sơ, tài liệu, đồ vật, mẫu
vật gửi giám định: (3)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Biên bản này đã được bên giao, bên nhận
đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một)
bản, có giá trị như nhau.
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi...
giờ ... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu 04:
(1) Ghi cụ thể
địa chỉ, địa điểm tiến hành mở niêm phong.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của
Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung,
giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định
tư pháp/ Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư
pháp.
(3) Ghi rõ tình trạng niêm phong, cách
đóng gói và bảo quản; tên, số lượng, của từng loại tài liệu giám định; đồ vật,
mẫu vật liên quan (nếu có).
Biểu mẫu 05:
Mẫu văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
VĂN BẢN
Ghi nhận quá
trình thực hiện giám định tư pháp
Thực hiện Quyết định trưng cầu giám định
………(1)………..
Thực hiện Văn bản phân công, cử người/Quyết
định thành lập Tổ giám định/Quyết định thành lập Hội đồng giám định …….(2)……;
Tôi/Chúng tôi gồm:
- …………………….. - Giám định viên tư pháp
(Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
- ………………………- Giám định viên tư pháp (Số
thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
-………………………. - Người giúp
việc cho người giám định tư pháp (nếu có).
Đã tiến hành giám định và quá trình thực
hiện giám định như sau:
1. Tình trạng thông
tin, tài liệu, đối tượng gửi giám định và thông tin, tài liệu có liên quan:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Thời gian, địa điểm
thực hiện giám định:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Nội dung công việc
đã thực hiện:
3.1. Nội dung 1:
- Tài liệu,
thông tin, đối tượng giám định được xem xét, đánh giá ………………..
- Phương pháp thực hiện: ……………..
- Cơ sở pháp lý, quy chuẩn chuyên môn
áp dụng: …………………………
- Phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch
vụ đã sử dụng (nếu có): ...........................
- Kết quả thực hiện giám định:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3.2. Nội dung 2:
- Tài liệu, thông tin, đối tượng giám
định được xem xét, đánh giá ……………………
- Phương pháp thực hiện: ……………….
- Cơ sở pháp lý, quy chuẩn chuyên môn
áp dụng: …………………….
- Phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch
vụ đã sử dụng (nếu có):
- Kết quả thực hiện giám định:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
|
ngày...
tháng... năm ...
NGƯỜI
GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP (3)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
|
NGƯỜI GIÚP
VIỆC
CHO NGƯỜI GĐTP (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu 05:
(1) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của
Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết định (trưng cầu giám định bổ sung,
giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định
tư pháp/ Họ, tên người có thẩm quyền tiến hành tố tụng trưng cầu giám định tư
pháp.
(2) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm, cơ
quan ban hành Văn bản hoặc Quyết định.
(3) Văn bản phải có đủ chữ ký (ghi rõ
họ, tên) của tất cả người giám định tư pháp và người giúp việc cho người giám định
tư pháp (nếu có).
Biểu mẫu 06:
Mẫu kết luận giám định
Biểu mẫu 06a:
Mẫu kết luận giám định của cá nhân được trưng cầu đích danh để thực hiện giám định
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..., ngày ...
tháng ... năm ...
KẾT LUẬN GIÁM
ĐỊNH TƯ PHÁP
I. Thông tin chung của vụ việc
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định
số ... ngày ... tháng ... năm... của ………..
Tôi tên là: …………………………….. - Giám định
viên tư pháp (Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
Chức vụ: ……………………………………………….
Nơi công tác: …………………………………………
đã tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám
định số ... và tài liệu, hồ sơ kèm theo do Cơ quan trưng cầu giám định giao
ngày ... tháng ... năm... (Danh mục kèm theo) và đã tiến hành nghiên cứu,
giám định tại: ... (1)... từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ...
năm ...
II. Nội dung yêu cầu giám định được
xem xét, đánh giá (2)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Phương pháp thực
hiện giám định
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. Nhận định, đánh giá, kết luận về vấn
đề/đối tượng cần giám định (3)
1. Nội dung 1
- Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng
giám định (nếu có) được xem xét, đánh giá
- Cơ sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ
thể (4) để xem xét, đánh giá vấn đề/đối tượng cần giám định: …………………………
- Nhận định, kết luận:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Nội dung 2
- Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng
giám định (nếu có) được xem xét, đánh giá
- Cơ sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ
thể (4) để xem xét, đánh giá vấn đề/đối tượng cần giám định: ………………………………
- Nhận định, kết luận:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Nơi nhận:
-
Cơ quan trưng cầu giám định;
- Lưu: Hồ sơ GĐTP.
|
NGƯỜI THỰC
HIỆN GIÁM ĐỊNH
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu
06a:
(1) Ghi rõ địa điểm
thực hiện giám định.
(2) Ghi rõ các câu hỏi, yêu cầu giám định
được xem xét, đánh giá.
(3) Nêu rõ nhận định, đánh giá, kết luận
chuyên môn về các nội dung yêu cầu giám định tại mục II Kết luận này.
(4) Chỉ nêu tên điểm, khoản, điều của
văn bản mà không trích dẫn nội dung văn bản vào trong bản Kết luận.
Biểu mẫu 06b:
Mẫu kết luận giám định của tổ chức được trưng cầu thực hiện giám định
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...
/KL-BTTTT/...(1)...
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
KẾT LUẬN GIÁM
ĐỊNH TƯ PHÁP
I. Thông tin chung của vụ việc
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định
số ... ngày ... tháng ... năm... của..., ngày ... tháng ... năm ..., Bộ Thông
tin và Truyền thông/Sở Thông tin và Truyền thông/... đã có ……(2)……..
Chúng tôi gồm:
1. Ông (bà): …………………………… - Giám định
viên tư pháp (Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
Chức vụ: ………………….Thuộc cơ quan/đơn vị/tổ
chức: ……………………..
2. Ông (bà): …………………………. - Giám định
viên tư pháp (Số thẻ:...)/Người giám định tư pháp theo vụ việc
Chức vụ: ………………… Thuộc cơ quan/đơn vị/tổ
chức: ……………………..
đã tiếp nhận Quyết định trưng cầu giám
định số ... và tài liệu, hồ sơ kèm theo do Cơ quan trưng cầu giám định giao
ngày ... tháng ... năm... (Danh mục kèm theo) và đã tiến hành nghiên cứu,
giám định tại: ... (3)... từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ...
năm ...
II. Nội dung yêu cầu giám định được
xem xét, đánh giá (4)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
III. Phương pháp thực hiện giám định
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
IV. Nhận định, đánh giá, kết luận về vấn
đề cần giám định (5)
1. Nội dung 1
- Tài liệu, thông tin cụ thể, đối tượng
giám định (nếu có) được xem xét, đánh giá
- Cơ sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ
thể (6) để xem xét, đánh giá vấn đề/đối tượng cần giám định:
- Nhận định, kết luận:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
2. Nội dung 2
- Tài liệu, thông tin cụ thể,
đối tượng giám định (nếu có) được xem xét, đánh giá
- Cơ sở pháp lý/quy chuẩn chuyên môn cụ
thể (6) để xem xét, đánh giá vấn đề/đối tượng cần giám định: …………………….
- Nhận định, kết luận:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH (7)
|
NGƯỜI THỰC
HIỆN GIÁM ĐỊNH (8)
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Nơi nhận:
-
Cơ quan trưng cầu giám định;
- Đơn vị được giao nhiệm vụ tham mưu quản lý GĐTP của Bộ Thông tin và Truyền
thông/Sở Thông tin và Truyền thông.
- Lưu: Hồ sơ GĐTP.
|
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu
06b:
(1) Chữ viết tắt của tên đơn vị chuyên
môn được phân công thực hiện giám định hoặc chủ trì thực hiện giám định (ví dụ:
Trường hợp việc giám định về đấu giá tài sản do Vụ Pháp chế chủ trì thực hiện
giám định thì sẽ viết là: số:.../KL-BTTTT/VPC).
(2) Công văn cử người/Quyết định thành
lập Tổ giám định/ Quyết định thành lập Hội đồng giám định.
(3) Ghi rõ địa điểm thực hiện giám định.
(4) Ghi rõ các câu hỏi, yêu cầu giám định
được xem xét, đánh giá.
(5) Nêu rõ nhận định, đánh giá, kết luận
chuyên môn về các nội dung yêu cầu giám định tại mục II Kết luận này.
(6) Chỉ nêu tên điểm, khoản, điều của
văn bản mà không trích dẫn nội dung văn bản vào trong bản Kết luận.
(7) Ký tên, đóng dấu của cơ quan được
trưng cầu giám định.
(8) Ký, ghi rõ họ tên của từng người
thực hiện giám định.
Biểu mẫu 07:
Mẫu biên bản giao nhận kết luận giám định, giao trả đối tượng giám định
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
….., ngày ...
tháng ... năm ...
|
BIÊN BẢN GIAO
NHẬN KẾT LUẬN GIÁM ĐỊNH, GIAO TRẢ ĐỐI TƯỢNG GIÁM ĐỊNH
- Căn cứ Luật Giám định tư pháp (được sửa
đổi, bổ sung năm 2020);
- Căn cứ Thông tư số
..../2024/TT-BTTTT ngày .... tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông;
- Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định
số ……(1)……….. ;
- Căn cứ Biên bản giao, nhận hồ sơ, đối
tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật ngày ... tháng ... năm
... tại...;
- ………….(2) ……………..
Hôm nay, hồi... giờ ... ngày ... tháng
... năm tại: ……………..(3) …………………
Chúng tôi gồm:
1. Người thực hiện giám định hoặc đại
diện cơ quan thực hiện giám định (Bên giao)
Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ..............................................................
2. Người trưng cầu giám định hoặc đại
diện cơ quan trưng cầu giám định (Bên nhận)
Ông (bà) ……………………………….. Chức vụ ..............................................................
Tiến hành bàn giao Kết luận giám định
và đối tượng giám định (nếu có), gồm:
- Kết luận giám định số: ... ngày ...
tháng ... năm ... của ...
- Đối tượng giám định được giao, nhận
lại sau giám định ………(4) ……….
Biên bản này đã được bên giao, bên nhận
đọc lại, thống nhất ý kiến và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một)
bản, có giá trị như nhau.
Việc giao, nhận hoàn thành hồi ... giờ
... ngày ... tháng ... năm ...
BÊN GIAO
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
BÊN NHẬN
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu
07:
(1) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của
Quyết định trưng cầu giám định; loại quyết
định (trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại, giám định lần đầu, lần thứ
hai); Tên cơ quan trưng cầu giám định tư pháp/Họ, tên người có thẩm quyền tiến
hành tố tụng trưng cầu giám định tư pháp.
(2) Biên bản giao nhận bổ sung lần 1,
2, 3....(nếu có).
(3) Ghi cụ thể địa chỉ, địa điểm tiến
hành giao nhận.
(4) Ghi rõ tên, số lượng, tình trạng mẫu
vật, cách đóng gói, niêm phong và đồ vật, tài liệu có liên quan.
Biểu mẫu 08:
Mẫu danh mục tài liệu trong hồ sơ giám định
DANH MỤC TÀI
LIỆU TRONG HỒ SƠ GIÁM ĐỊNH
STT
|
Trích yếu
tài liệu
|
Số, ký hiệu,
thời gian ban hành
|
Từ tờ đến tờ
|
Đặc điểm
tài liệu (1)
|
Ghi chú
|
1
|
Quyết định trưng cầu giám định (2)
|
|
|
|
|
2
|
Tài liệu kèm theo Quyết định trưng cầu
giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
3
|
Văn bản phân công, cử người thực hiện
giám định (3)
|
|
|
|
|
4
|
Biên bản giao, nhận hồ sơ, đối tượng
trưng cầu, yêu cầu giám định
|
|
|
|
|
5
|
Đề cương giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
6
|
Văn bản ghi nhận quá trình thực hiện
giám định
|
|
|
|
|
7
|
Kết luận giám định trước đó hoặc ý
kiến, kết luận chuyên môn do tổ chức, cá nhân khác thực hiện (nếu có)
|
|
|
|
|
8
|
Bản ảnh (nếu có)
|
|
|
|
|
9
|
Hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan
đến việc sử dụng dịch vụ phục vụ việc giám định tư pháp (nếu có)
|
|
|
|
|
10
|
Bản kết luận giám định tư pháp
|
|
|
|
|
11
|
Biên bản giao nhận kết luận giám định;
giao trả lại đối tượng giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
12
|
Tài liệu khác liên quan đến việc
giám định (nếu có)
|
|
|
|
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu 08:
(1) Ghi rõ đặc điểm tài liệu (bản chính/
bản photo...).
(2) Ghi rõ Quyết định trưng cầu giám định
lần đầu/bổ sung/lại.
(3) Văn bản phân công, cử người thực
hiện giám định hoặc Quyết định thành lập Tổ giám định hoặc Quyết định thành lập
Hội đồng giám định.
Biểu mẫu 09:
Mẫu sổ theo dõi trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp
SỔ THEO DÕI
TRƯNG CẦU, YÊU CẦU GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP
NĂM …..
STT
|
Quyết định
trưng cầu/ Văn bản yêu cầu giám định
(1)
|
Ngày tiếp nhận
|
Nội dung
yêu cầu giám định
|
Lĩnh vực
(2)
|
Từ chối/ tiếp
nhận giám định
|
Kết luận giám
định
(5)
|
Trả kết luận
(6)
|
Đơn vị lưu
hồ sơ giám định
|
Ghi chú
|
Từ chối
(3)
|
Tiếp nhận
(4)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:
(7)
|
|
|
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu
09:
(1) Ghi rõ số, ngày, tháng, năm ban
hành Quyết định, tên cơ quan/người trưng cầu.
(2) Ghi cụ thể tên lĩnh vực giám định
của ngành thông tin và truyền thông.
(3) Ghi rõ lý do từ chối tiếp nhận
trưng cầu giám định.
(4) Ghi rõ số, ngày, tháng, năm Văn bản
cử người/ thành
lập Tổ giám định/ Hội đồng giám định
(5) Ghi rõ số, ngày, tháng, năm ban
hành Kết luận giám định
(6) Ghi rõ: ngày, hình thức trả Kết luận
giám định; ký, ghi rõ họ tên, đơn vị công tác của người nhận kết luận giám định
trong trường hợp trả Kết luận trực tiếp.
(7) Tổng số Quyết định trưng cầu giám
định.
(8) Số lượng từ chối Quyết định trưng
cầu giám định.
(9) Số lượng tiếp nhận Quyết định
trưng cầu giám định.
Biểu mẫu 10:
Mẫu báo cáo về kết quả thực hiện vụ việc giám định
TÊN CƠ
QUAN, TỔ CHỨC
THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-….(1)…..
|
...., ngày ...
tháng ... năm ...
|
Kính gửi: ………..(2)………..
Thực hiện quy định của Thông tư số
.../2024/TT-BTTTT ngày .../.../2024 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực thông tin và truyền thông;
... (3)... báo cáo về kết quả thực hiện
vụ việc giám định tư pháp, cụ thể như sau:
1. Quyết định trưng cầu, văn bản yêu cầu
giám định tư pháp: (4)
2. Nội dung giám định: (5)
3. Thời hạn giám định: (6)
4. Người thực hiện giám định: (7)
5. Thời gian thực hiện giám định: (8)
6. Kết luận giám định:
(9)
7. Khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến
nghị (nếu có):
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu 10:
(1) Chữ viết tắt của tên đơn vị được
giao thực hiện giám định tư pháp/đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của
Tổ giám định tư pháp/đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định.
(2) Tên cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận
báo cáo.
(3) Tên cơ quan, tổ chức thực hiện
giám định.
(4) Ghi rõ số, ngày tháng năm, cơ quan
trưng cầu giám định của quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu
giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại.
(5) Nêu tóm tắt nội dung yêu cầu thực
hiện giám định theo quyết định trưng cầu.
(6) Nêu rõ thời hạn giám định nêu tại
văn bản trưng cầu.
(7) Nêu cụ thể, đầy đủ họ tên của người
thực hiện giám định theo Văn bản phân công, cử người thực hiện giám định hoặc
Quyết định thành lập Tổ giám định hoặc Quyết định thành lập Hội đồng giám định.
(8) Thời gian thực hiện giám định thực
tế.
(9) Ghi cụ thể số, ký hiệu, ngày tháng
năm ban hành Kết luận giám định.
Biểu mẫu 11:
Mẫu báo cáo kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp năm
TÊN CQ, TC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../BC-…(3)…
|
...., ngày ... tháng ... năm
...
|
BÁO CÁO
Kết quả thực
hiện công tác giám định tư pháp năm …..
Kính gửi: ………..(4)…………
I. Tình hình tổ chức, hoạt động và quản
lý giám định tư pháp
1. Về tổ chức
1.1. Về bổ nhiệm và cấp thẻ giám định
viên tư pháp; miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
- Bổ nhiệm và cấp thẻ giám định viên
tư pháp: …….. người.
- Miễn nhiệm và thu hồi thẻ giám định
viên tư pháp: ……….. người.
1.2. Về công nhận, hủy bỏ công nhận tổ
chức, người giám định tư pháp theo vụ việc
- Công nhận tổ chức, người giám định
tư pháp theo vụ việc:
+.... tổ chức;
+ .... người;
- Hủy bỏ công nhận tổ chức, người giám
định tư pháp theo vụ việc:
+ .... tổ chức;
+.... người;
1.3. Về thay đổi thông tin tổ chức,
người giám định tư pháp
- Thay đổi thông tin tổ chức giám định
tư pháp theo vụ việc: …….. tổ chức.
- Thay đổi thông tin người giám định
tư pháp: .... người. Trong đó:
+ Giám định viên tư pháp: .... người.
+ Người giám định tư pháp theo vụ việc:
.... người.
2. Về thực hiện giám định tư pháp
2.1. Về thực hiện trưng cầu giám định: Tổng số quyết
định trưng cầu giám định: .... quyết định, trong đó:
- Số quyết định trưng cầu đã tiếp nhận:
.... quyết định.
+ Số quyết định trưng cầu đã ban hành
kết luận giám định: .... quyết định.
+ Số quyết định trưng cầu đang thực hiện
giám định: .... quyết định.
+ Số quyết định trưng cầu tạm dừng
giám định (nếu có): .... quyết định. Lý do:
- Số quyết định trưng cầu đã từ chối:
.... quyết định. Lý do:
2.2. Về thực hiện yêu cầu giám định (nếu
có):
Tổng số yêu cầu giám định: yêu cầu, trong đó:
- Số yêu cầu giám định đã tiếp nhận:
.... yêu cầu.
+ Số yêu cầu đã ban hành kết luận giám
định:.... yêu cầu.
+ Số yêu cầu đang thực hiện giám định:
.... yêu cầu.
+ Số yêu cầu tạm dừng giám định (nếu
có): .... yêu cầu. Lý do:
- Số yêu cầu giám định đã từ chối:....
yêu cầu. Lý do:
3. Về quản lý
3.1. Về tổ chức đào tạo, tập huấn
3.2. Về kiểm tra, thanh tra
3.3. Về đánh giá hoạt động giám định;
khen thưởng, kỷ luật (nếu có)
3.4. Nội dung khác (nếu có)
III. Khó khăn, vướng mắc và nguyên
nhân
1. Khó khăn, vướng mắc
1.1. Về tổ chức giám định tư pháp
1.2. Về hoạt động giám định tư pháp
- Về trưng cầu, yêu cầu giám định
- Về thực hiện giám định
1.3. Về quản lý giám định tư pháp
2. Nguyên nhân
III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,...
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
Chú giải Biểu mẫu 11:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên đơn vị được giao thực hiện
giám định tư pháp/đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định
tư pháp/đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định.
(3) Chữ viết tắt của tên đơn vị được
giao thực hiện giám định tư pháp/đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của
Tổ giám định tư pháp/đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định.
(4) Tên cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tiếp nhận báo cáo.