BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22
/2014/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 22 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số
132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Viễn thông,
Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành Thông tư ban hành Quy hoạch kho số viễn thông.
Điều
2. Thông tư này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 1 tháng 3 năm 2015.
Quyết định số
52/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông ban hành Quy hoạch đánh số điện thoại quốc gia và Quyết định số
53/2006/QĐ-BBCVT ngày 15 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông về việc phân bổ và sử dụng các loại mã, số viễn thông hết hiệu lực thi
hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều
3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Viễn thông, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và
Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
Nơi
nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- UBND và Sở
TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT CP;
- Website
Bộ TTTT;
-
Các
đơn vị trực thuộc Bộ TTTT;
-
Các
doanh nghiệp viễn thông;
- Lưu: VT, Cục VT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
QUY
HOẠCH
KHO SỐ VIỄN THÔNG
(Ban hành kèm theo Thông tư
số
22 /2014/TT-BTTTT
ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy
hoạch
kho
số viễn
thông quốc
gia
áp dụng để
đánh số
cho
các mạng viễn thông sau đây:
a) Mạng viễn thông công cộng: mạng viễn thông cố định mặt đất; mạng
viễn thông cố định vệ tinh; mạng viễn thông di động mặt đất.
b) Mạng viễn thông dùng riêng: mạng viễn thông dùng riêng của các cơ quan Đảng, Nhà nước; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Công an; mạng viễn thông dùng riêng của Bộ Quốc
phòng và
các
mạng viễn thông dùng riêng khác.
2. Các thiết bị đầu cuối của mạng viễn thông di động vệ tinh tuân theo kế
hoạch đánh số của các
nhà khai thác hệ thống thông tin di động vệ
tinh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Mọi tổ chức, cá nhân quản lý, phân bổ, khai thác và sử dụng các mã, số thuộc
kho
số viễn thông phải tuân theo các
quy
định của Quy hoạch này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy hoạch này các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Vùng đánh số là vùng được xác định theo phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương đặc trưng tính thống nhất về đánh số của mạng viễn thông cố định mặt đất.
2. Mạng đích là mạng viễn thông mà cuộc gọi được định tuyến đến khi
quay số.
3. Mã đích quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số đặc trưng được
quy
hoạch thống nhất trên phạm vi cả nước để nhận dạng vùng đánh số hoặc mạng đích mà cuộc gọi được định tuyến đến. Khi
thực
hiện chức năng chọn vùng đánh
số,
mã đích quốc gia được gọi là mã vùng (Area Code - AC) - mã theo địa lý. Khi thực
hiện
chức năng
chọn mạng đích, mã
đích quốc gia được gọi
là mã
mạng (Network Code - NC)
- mã
không theo địa lý.
4. Số thuê bao là tập hợp các chữ số được quay (trực tiếp hoặc sau mã
đích
quốc gia)
để nối đến một thuê
bao khác và
được
quy hoạch thống
nhất (trong phạm vi vùng đánh số hoặc
trên phạm vi toàn
mạng).
5. Số dịch
vụ là tập hợp
các chữ số mà thuê
bao
viễn
thông của
mạng
dùng để truy nhập tới
một dịch vụ được
cung cấp trên chính mạng đó.
6. Số dùng chung là số được dùng chung giữa cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc các vùng đánh số khác nhau để cung cấp cùng một
loại dịch vụ.
7. Mã dịch vụ là tập hợp các chữ số mà thuê bao viễn thông dùng để truy nhập từ mạng của
thuê
bao
đến dịch vụ thuộc
mạng khác.
8. Mã nhà khai thác là tập hợp các chữ số dùng để truy nhập đến dịch vụ
viễn thông cố định đường dài trong nước hoặc quốc tế của một doanh nghiệp
viễn thông xác định.
9. Mã định tuyến kỹ thuật là tập hợp các chữ số được
doanh nghiệp viễn thông sử dụng để định tuyến các cuộc gọi, bản tin hoặc để nhận
dạng mạng, phần tử mạng, bao gồm: mã nhận dạng mạng di động (Mobile Network
Code - MNC); mã nhận dạng mạng số liệu (Data Network Identification Code -
DNIC); mã điểm báo hiệu quốc tế (International Signaling Point Code - ISPC); mã
điểm báo hiệu quốc gia (National Signaling Point Code - NSPC) và các mã định
tuyến kỹ thuật khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
10. Dịch vụ nội vùng là dịch vụ viễn thông, dịch vụ ứng dụng viễn thông được cung
cấp trên mạng
viễn thông
cố định mặt
đất, bảo đảm cho người sử
dụng dịch vụ trong phạm vi một vùng đánh số khả năng truy nhập để sử dụng dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là mã, số dịch vụ nội vùng.
11. Dịch vụ toàn quốc là dịch vụ viễn thông, dịch
vụ ứng dụng viễn thông được cung cấp trên mạng viễn thông cố định mặt đất, bảo
đảm cho người sử dụng dịch vụ trên phạm vi toàn quốc khả năng truy nhập để sử dụng
dịch vụ với cùng một mã, số. Mã, số sử dụng trong trường hợp này được gọi là
mã, số dịch vụ toàn quốc.
12. Dịch vụ bắt buộc là dịch vụ viễn thông mà doanh nghiệp viễn thông
có trách nhiệm bắt buộc cung cấp cho người sử dụng dịch vụ theo quy định của pháp luật, bao gồm: dịch vụ viễn thông khẩn cấp (công an, cứu hỏa, cấp cứu y tế, tìm kiếm
cứu
nạn); dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc (dịch vụ đăng ký đàm thoại trong nước, quốc tế qua điện thoại viên; dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê
bao điện thoại cố định; dịch vụ báo hỏng số thuê bao điện thoại cố định; dịch vụ
trợ
giúp thuê bao di động) và các dịch vụ bắt buộc khác theo quy định của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
13. Dịch vụ thanh toán giá cước ở nước ngoài là dịch vụ viễn thông khi người sử dụng dịch vụ viễn thông gọi đi quốc tế thì doanh nghiệp cung cấp dịch vụ ở nước
ngoài sẽ chịu trách nhiệm thanh toán giá
cước thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ tại Việt Nam.
14. Dịch vụ gọi tự do (Toll Free Service) là dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và có trách nhiệm thanh
toán giá cước viễn thông thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn
thông.
15. Dịch vụ gọi giá cao (Premium Service) là dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và yêu cầu người sử dụng
dịch vụ, ngoài giá cước viễn thông theo quy định, phải thanh toán thêm một khoản
giá cước để nhận được các nội dung thông tin đặc thù có giá trị cao.
16. Dịch vụ giải đáp thông tin là dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông cố định mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng
để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng nhằm hướng dẫn, phản ánh, giải
đáp, tư vấn theo yêu cầu của người sử dụng dịch vụ các vấn đề chung, thông thường
về văn hóa, kinh tế, xã hội v.v.
17. Dịch vụ
ứng dụng tin
nhắn
ngắn
(sau đây gọi là
dịch
vụ tin nhắn ngắn) là dịch vụ nhắn tin trên mạng thông tin di động được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để
cung cấp dịch vụ ứng dụng viễn thông.
18. Dịch vụ đo thử là dịch vụ trên mạng viễn thông cố định mặt đất dùng để thông báo, kiểm tra, đánh giá chất lượng thiết bị hoặc đường truyền dẫn, bao gồm: dịch vụ báo giờ, dịch vụ tự thử chuông và các dịch vụ đo thử khác.
19. Mã, số dự phòng là mã, số viễn thông sẽ được đưa vào sử dụng làm mã, số cụ thể trong tương lai trên cơ sở nhu cầu của thị trường dịch vụ tại từng
giai đoạn áp
dụng
với độ dài và cấu
trúc
theo quy định
của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
Chương II
CẤU TRÚC SỐ QUỐC TẾ VÀ SỐ QUỐC GIA
Điều 4. Số quốc tế
1. Số quốc tế (International Number - IN) là chữ số hoặc tập hợp các chữ
số
được quay sau số mào đầu quốc tế (International Prefix - IP) để kết nối tới một thuê bao sử dụng dịch vụ ở nước ngoài. Số quốc tế bao gồm mã quốc gia (Country Code - CC) và số quốc gia có nghĩa (National Significant Number - NSN).
Số quốc
tế = Mã quốc gia + Số quốc gia có nghĩa

2. Độ dài tối đa của số quốc tế tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164
của Liên
minh
Viễn thông Quốc tế
(International
Telecommunication
Union - ITU)
là 15 chữ số.
Điều 5. Số mào đầu quốc tế
Số mào đầu quốc tế là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được thuê bao chủ
gọi quay trước số quốc tế để thực hiện cuộc gọi quốc tế đến thuê bao bị gọi ở
nước
ngoài. Tại Việt Nam số mào đầu quốc tế được
quy định là số 00.
Điều 6. Mã quốc gia
Mã quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc tế đặc trưng cho việc nhận dạng quốc gia hoặc vùng lãnh thổ mà cuộc gọi được định tuyến đến. Liên minh Viễn thông Quốc tế ấn định mã quốc gia cho Việt Nam là 84.
Điều 7. Số quốc gia có nghĩa
1. Số quốc gia có nghĩa là chữ số hoặc tập hợp các chữ số được quay sau số mào đầu quốc gia (National Prefix - NP) để kết nối đến một thuê bao đăng ký
sử
dụng dịch vụ ở trong nước. Số quốc gia có nghĩa bao gồm mã đích quốc gia
(National Destination Code - NDC)
và số thuê
bao
(Subscriber Number -
SN).
Số quốc
gia
có
nghĩa = Mã đích quốc gia
+ Số thuê bao

2. Độ dài tối đa
của
số
quốc gia có nghĩa tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T E.164 của
Liên minh Viễn thông Quốc tế:
Độ dài tối đa
số
quốc gia
có
nghĩa = 15 -
Độ
dài mã quốc gia
Điều 8. Số mào đầu quốc gia
Số mào đầu quốc gia là chữ số hoặc tập hợp các chữ số
được thuê bao chủ
gọi quay trước số quốc gia có nghĩa để thực hiện cuộc gọi đến thuê bao bị gọi ở trong nước thuộc
vùng đánh số khác hoặc mạng đích khác. Tại Việt Nam số mào
đầu quốc
gia
được quy định là số 0.
Chương III
QUY
HOẠCH SỐ QUỐC GIA
Điều 9. Mã đích quốc gia
1. Mã vùng được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Độ dài của mã vùng là 2 hoặc 3 chữ số và có cấu trúc là 2A(B), trong
đó
A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9;
b) Mỗi vùng đánh số được ấn định bằng một mã vùng.
2. Mã mạng được quy hoạch như sau:
a) Độ dài của mã mạng là 2 chữ số và có cấu trúc là 1A, 3A, 4A, 5A, 6A, 7A, 8A, 9A; trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0
đến 9;
b)
Mỗi mạng đích được ấn định bằng một hoặc
nhiều mã mạng (đa
mã).
Điều 10. Số thuê bao
1.
Số thuê bao
mạng
viễn
thông cố
định
mặt đất được quy hoạch theo
nguyên tắc sau:
a) Có độ dài
7,
8 chữ số
phụ thuộc vào vùng đánh số cụ thể;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất
kỳ
từ 0 đến 9.
2.
Số thuê bao mạng viễn
thông
cố định vệ
tinh
được
quy hoạch
theo
nguyên tắc sau:
a) Có độ dài
7 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất
kỳ
từ 0 đến 9.
3.
Số
thuê bao
mạng viễn thông di động mặt
đất
sử
dụng cho thuê bao
viễn thông
là người được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 7 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo
sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
4. Số thuê bao
mạng viễn thông di động mặt
đất
sử
dụng cho thuê bao
viễn thông
là thiết bị
được
quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài
8 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo
sau là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
5. Số thuê bao điện thoại Internet được quy hoạch
theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài
10
chữ số bao gồm cả mã mạng điện thoại Internet;
b) Có cấu trúc là 65ABCDEFGH, trong đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông có giá
trị từ 1 đến 9; B, C, D, E, F, G, H là các chữ số bất kỳ từ 0
đến 9;
c) Không dùng
mã nhà khai thác hoặc mã
vùng trước số
thuê bao
điện thoại Internet.
6. Số thuê bao mạng viễn thông dùng riêng được quy hoạch theo nguyên tắc
sau:
a) Đối với mạng viễn thông dùng riêng của cơ quan Đảng, Nhà nước; Bộ
Quốc phòng; Bộ Công an số thuê
bao
có độ dài 5, 6 hoặc
7 chữ số phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng.
Đối với các mạng viễn thông dùng riêng khác, số thuê bao có độ dài phụ thuộc vào quy mô của mỗi mạng và giai đoạn áp dụng nhưng tối đa không vượt
quá
7 chữ số.
b) Bắt đầu bằng các chữ số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 theo sau là các chữ số bất
kỳ
từ 0 đến 9.
7. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất được thực hiện bằng cách kéo dài số thuê bao (thêm một hoặc một vài
chữ
số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có
cùng độ dài số thuê bao.
Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông cố định mặt đất
được thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số
ở đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các vùng đánh số có cùng độ dài
số
thuê bao.
8. Việc tăng thêm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực
hiện bằng cách phân bổ thêm mã mạng mới và giữ nguyên độ dài số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc cấp mã mạng mới là
không khả thi thì thực
hiện bằng cách
kéo dài số
thuê bao (thêm
một hoặc một vài chữ số vào đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các
mạng viễn thông di động mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh.
Việc giảm dung lượng số thuê bao của mạng viễn thông di động mặt đất
hoặc mạng viễn thông cố định vệ tinh thực hiện bằng cách thu hồi mã mạng cũ và số thuê bao cũ. Trong trường hợp việc thu hồi mã mạng cũ là không khả thi
thì thực hiện bằng cách rút ngắn số thuê bao (bỏ bớt một hoặc một vài chữ số
đầu hoặc cuối số thuê bao cũ) đối với tất cả các mạng viễn thông di động mặt đất và
mạng viễn thông cố định vệ tinh.
9. Không dùng các chữ số 0, 1 làm đầu số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất và mạng viễn thông cố định vệ tinh. Không dùng các chữ số từ 2 đến 9
làm
đầu mã, số dịch vụ trong mạng viễn thông cố định mặt đất.
10. Không dùng chữ số 0 làm đầu số thuê bao mạng viễn
thông di động mặt đất.
Chương IV
QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ
Điều 11. Mã dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất
1.
Mã dịch vụ điện
thoại
thanh
toán
giá
cước ở nước ngoài
được
quy
hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc là 12A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến
1.
2. Mã dịch vụ truyền số liệu được quy hoạch theo nguyên tắc
sau:
a) Có độ dài 4 chữ số;
b)
Có cấu trúc
là 124A, 125A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
3. Mã dịch vụ điện thoại VoIP được
quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc là 126, 127, 128, 129, 13A và 17A, trong
đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến 9;
c) Mã dịch vụ điện thoại VoIP được sử dụng như sau:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong
nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của
doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
Mã
dịch
vụ điện thoại VoIP +
(B) + 0 + Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn sử dụng dịch vụ điện thoại VoIP của doanh nghiệp viễn thông, sẽ
thực hiện quay số:
Mã
dịch
vụ điện thoại VoIP + (B) +
00 +
Số quốc
tế
Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải
quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định)
để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã số xác nhận cá
nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để
gọi trong nước hoặc
số
00 và số quốc tế để gọi quốc
tế.
Điều 12. Mã nhà khai thác
1.
Mã nhà
khai thác
được quy hoạch theo nguyên tắc sau :
a) Có độ dài 3 chữ số;
b)
Có cấu trúc là 16A, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 1 đến 9.
2. Mã nhà khai thác được sử dụng như sau:
a) Chọn doanh nghiệp viễn thông theo từng cuộc gọi
bằng việc sử dụng một mã nhà
khai thác cho từng cuộc gọi:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện
quay số:
16A + (B)
+ 0
+ Số quốc gia có nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài, có chọn doanh nghiệp viễn thông, sẽ thực hiện quay số:
16A + (B)
+ 00 + Số quốc tế
Trong đó B (nếu có) là chữ số từ 1 đến 9 dùng để chọn loại hình dịch vụ. Trong trường hợp này, sau khi quay hết số B, người sử dụng dịch vụ có thể phải
quay thêm một và/hoặc một số mã (số) khác (do doanh nghiệp viễn thông quy định)
để lựa chọn ngôn ngữ, xác nhận quyền sử dụng dịch vụ (mã
số xác nhận cá
nhân, số tài khoản v.v) sau đó mới quay tiếp đến số 0 và số quốc gia có nghĩa để
gọi trong nước hoặc số 00 và
số
quốc tế để gọi quốc tế.
b) Chọn trước doanh nghiệp viễn thông theo một thoả thuận trước giữa người sử dụng với doanh nghiệp viễn thông. Với thoả thuận này các cuộc gọi đường dài trong nước hoặc quốc tế không dùng mã
nhà khai thác (người sử dụng chỉ quay số mào đầu quốc gia hoặc quốc tế) sẽ được định hướng tới mạng của doanh nghiệp viễn thông đã chọn trước:
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở trong nước nhưng khác vùng đánh số mà không chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đã
đăng ký chọn trước
doanh nghiệp viễn thông sẽ thực hiện quay số:
0 + Số quốc
gia
có
nghĩa
Nếu một thuê bao gọi đến thuê bao khác đăng ký sử dụng dịch vụ ở nước ngoài mà
không
chọn doanh nghiệp
viễn thông hoặc đã
đăng ký
chọn trước doanh nghiệp viễn thông sẽ
thực hiện quay số:
00 + Số quốc tế
Điều 13. Số dịch vụ mạng viễn thông cố định mặt đất
1. Số dịch vụ khẩn cấp được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 112 là số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn; 113 là số dịch vụ gọi Công an; 114 là số dịch vụ gọi Cứu hoả; 115 là số dịch vụ gọi Cấp cứu y tế;
c) Số dịch vụ khẩn cấp là số dịch vụ toàn quốc.
2. Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể như sau: 101 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại trong
nước qua điện thoại viên; 110 là số dịch vụ đăng ký đàm thoại quốc tế qua điện
thoại viên; 116 là số dịch vụ trợ giúp tra cứu số thuê bao điện thoại mạng viễn thông cố định mặt đất; 119 là
số
dịch vụ báo hỏng số máy điện thoại cố định;
c) Số dịch vụ hỗ trợ khách hàng bắt buộc là
số
dùng chung.
3. Số dịch vụ đo thử được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài 6 chữ số;
b) Bắt đầu bằng chữ số
1001 và có cấu trúc 1001AB, trong đó A là chữ số bất kỳ từ 0 đến 1, B là chữ số bất kỳ từ 0 đến 9, cụ thể như sau: 100117 là số dịch vụ báo giờ; 100118 là số dịch vụ thử chuông;
c) Số dịch vụ đo thử là số dùng chung.
4. Số dịch vụ gọi tự do được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a)
Có độ dài 10 chữ số;
b) Bắt đầu bằng số 1800 và có cấu trúc 1800ABCDEF, trong
đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số
bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Số dịch vụ gọi tự do là số dịch vụ toàn quốc.
5. Số dịch vụ gọi giá cao được
quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a)
Có độ dài 10 chữ số;
b) Bắt đầu bằng số 1900 và có cấu trúc 1900ABCDEF, trong
đó A dùng để nhận biết nhà khai thác viễn thông; A, B, C, D, E, F là các chữ số
bất kỳ từ 0 đến 9;
c) Số dịch vụ gọi giá cao là số dịch vụ toàn quốc.
6. Số dịch vụ
giải đáp thông tin được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các số 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108,
109, 140, 141, 142, 143, 144, 145, 146, 147, 148, 149 và có cấu trúc 102A,
103A, 104A, 105A, 106A, 107A, 108A, 109A, 140AB, 141AB, 142AB, 143AB, 144AB,
145AB, 146AB, 147AB, 148AB, 149AB, trong đó A, B là các chữ số bất kỳ từ 0 đến
9;
c)
Số dịch vụ giải đáp thông tin là số dịch vụ nội vùng.
Điều 14. Số dịch vụ mạng viễn thông di động mặt đất
1. Số dịch vụ trợ giúp thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất (sau đây gọi là số dịch vụ trợ
giúp thuê bao di động) được quy hoạch theo nguyên tắc sau:
a) Có độ dài
3 chữ số;
b) Có cấu trúc cụ thể là 118;
c) Số dịch vụ trợ giúp thuê
bao
di động là
số
dùng chung.
2. Số dịch vụ tin nhắn ngắn được quy hoạch theo nguyên tắc
sau:
a)
Có độ dài từ 4 đến 5 chữ số;
b) Bắt đầu bằng các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và có cấu
trúc 1ABC, 2ABCD, 3ABCD, 4ABCD, 5ABC, 6ABC, 7ABC, 8ABC, 9ABC, trong đó A, B, C,
D, E là các chữ số bất kỳ từ 0 đến 9.
Điều 15. Sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’
1. Các doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng
mạng, sau khi
được phân bổ số thuê bao viễn thông, được phép sử dụng ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các dịch vụ cộng thêm (dịch vụ quay số tắt, dịch vụ chuyển cuộc gọi, dịch vụ chờ cuộc gọi, dịch vụ chặn cuộc
gọi, dịch vụ hiển thị số máy chủ gọi, thanh toán giá cước, kiểm tra tài khoản, chuyển đổi gói cước v.v)
cho người sử dụng dịch vụ.
2. Việc sử dụng các ký tự ‘*’ và ‘#’ kết hợp với các chữ số để cung cấp các
dịch vụ cộng thêm phải đảm bảo không xung đột với nguyên tắc đánh số
quy
định tại Quy hoạch này và không vi phạm Quy định về quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
Chương V
QUY
HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
Điều 16. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất
1. Mã di động quốc gia (Mobile Country Code - MCC) được Liên minh
Viễn thông Quốc tế phân bổ cho Việt Nam là 452, tuân thủ theo khuyến nghị
ITU-T E.212.
2. Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất có độ dài 02 (hai) chữ
số và có giá trị từ 01 đến 99. Mã này để nhận biết, kết nối mạng thông tin di động
mặt
đất có thuê bao thực
hiện chuyển vùng trong nước
và quốc tế.
Điều 17. Mã nhận dạng mạng số liệu
Mã nhận dạng mạng số liệu được Liên minh Viễn thông Quốc tế phân bổ
cho
Việt Nam là 452X (X có giá trị từ 0 đến 9 là số hiệu mạng), tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T X.121. Mã này để nhận biết mạng số liệu trong mỗi quốc gia.
Điều 18. Mã điểm báo hiệu quốc tế
1. Mã mạng vùng báo hiệu (Signaling Area Network Code - SANC) được Liên minh Viễn
thông
Quốc
tế phân
bổ cho Việt Nam,
tuân thủ theo
khuyến
nghị ITU-T Q.708.
2. Mã điểm báo hiệu quốc tế được hình thành trên cơ sở mã mạng vùng
báo hiệu theo cấu trúc chuẩn của khuyến nghị ITU-T Q.708. Mã này dùng để
nhận biết một điểm
báo
hiệu (Signaling Point - SP) trong mạng báo hiệu quốc tế
sử
dụng hệ
thống báo hiệu số 7 (Signaling System No.7 - SS7).
Điều 19. Mã điểm báo hiệu quốc gia
Mã điểm báo hiệu quốc gia tuân thủ theo khuyến nghị ITU-T Q.708 có giá trị từ 1 đến 16384 theo hệ đếm thập phân. Mã này dùng để nhận biết một
điểm
báo hiệu trong mạng báo hiệu quốc gia sử dụng hệ thống báo hiệu số 7.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Trách nhiệm của Cục Viễn thông
1. Thực hiện việc quản lý, phân bổ, thu hồi mã, số viễn thông theo đúng
Quy hoạch
này
và Quy định về
quản lý và sử dụng kho số viễn thông.
2. Căn cứ Quy hoạch
kho
số viễn thông, xây dựng kế
hoạch triển khai
thực hiện Quy
hoạch kho số viễn thông trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt và
tổ
chức triển khai thực hiện.
3. Chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông và kế
hoạch triển khai thực
hiện Quy hoạch kho
số viễn thông.
4. Hàng
năm công bố công
khai
việc
phân bổ và sử dụng
mã, số viễn
thông.
5. Thanh tra, kiểm tra, xử lý
vi phạm hành
chính đối với việc quản lý, phân bổ, cấp, thu hồi, hoàn trả mã, số viễn thông theo đúng Quy hoạch kho số
viễn thông
và Quy định
về
quản lý và
sử dụng kho số viễn thông.
Điều 21. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính và báo cáo theo yêu cầu
của
Bộ Thông tin và Truyền thông đối với việc cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả, sử dụng mã, số viễn thông của doanh nghiệp viễn thông và các tổ chức, cá nhân trên địa bàn theo Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử
dụng kho số viễn thông.
Điều 22. Trách nhiệm của doanh nghiệp viễn thông
1. Căn cứ Quy hoạch kho số viễn thông, xây dựng, ban hành và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch đánh số mạng và dịch vụ viễn thông của doanh nghiệp.
2. Tổ chức triển khai kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch kho số viễn thông đã
được Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.
3. Cấp, đổi, thu hồi, hoàn trả các mã, số viễn thông được phân bổ theo
đúng Quy hoạch kho số viễn thông và Quy định về quản lý và sử dụng kho số
viễn thông.
4. Quản lý, khai thác, sử dụng các mã, số viễn thông kịp thời, tiết kiệm và
hiệu quả.
Điều 23. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được phân bổ
hoặc cấp số dịch vụ, số thuê bao viễn thông
1. Khai thác, sử dụng
các số dịch vụ, số thuê bao viễn thông được phân bổ đúng mục đích, tiết kiệm và
hiệu quả.
2. Khi không còn nhu
cầu sử dụng số dịch vụ, số thuê
bao viễn thông phải
hoàn trả cho cơ quan quản lý kho số viễn thông hoặc doanh nghiệp viễn thông
đã phân bổ hoặc cấp.
Điều 24. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, hướng dẫn và giải quyết./.
DANH MỤC PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2014/TT-BTTTT ngày
22 tháng
12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phụ lục 1: Bảng quy hoạch mã đích quốc gia
Phụ lục
2: Bảng quy hoạch số thuê bao
Phụ lục
3: Bảng quy hoạch mã, số dịch vụ
Phụ lục
4: Bảng quy hoạch mã
định tuyến kỹ thuật
PHỤ LỤC 1
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐÍCH QUỐC GIA
Mã
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài mã
|
Chú thích
|
1
|
Mã mạng viễn
thông di động mặt đất (M2M)
|
|
|
10 - 19
|
Mã mạng
viễn thông
di động mặt đất dùng cho phương thức giao tiếp giữa thiết bị với thiết bị (M2M)
|
2 chữ số
|
|
2
|
Mã vùng (AC)
|
|
|
200
201
202
203
204
205
206
207
208
209
|
Dự phòng
Dự phòng
Dự phòng
Quảng Ninh
Bắc Giang
Lạng Sơn
Cao Bằng
Tuyên Quang
Thái Nguyên
Bắc Cạn
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
AC mới
AC mới
AC mới
Đổi AC
cũ từ
33 thành 203
Đổi AC
cũ từ
240 thành 204
Đổi AC
cũ từ
25 thành 205
Đổi AC
cũ từ
26 thành 206
Đổi AC
cũ từ
27 thành 207
Đổi AC
cũ từ
280 thành 208
Đổi AC
cũ từ
281 thành 209
|
210
211
212
213
|
Phú Thọ
Vĩnh Phúc
Sơn La
Lai Châu
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Không đổi
Không đổi
Đổi AC
cũ từ
22 thành 212
Đổi AC
cũ từ
231 thành 213
|
214
215
216
217
218
219
|
Lào Cai
Điện Biên
Yên Bái
Dự phòng
Hòa Bình
Hà Giang
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
20 thành 214
Đổi AC
cũ từ
230 thành 215
Đổi AC
cũ từ
29 thành 216
AC mới
Không đổi
Không đổi
|
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
|
Hải Dương
Hưng Yên
Bắc Ninh
Dự phòng
Dự phòng
Hải Phòng
Hà Nam
Thái Bình
Nam Định
Ninh Bình
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
320 thành 220
Đổi AC
cũ từ
321 thành 221
Đổi AC
cũ từ
241 thành 222
AC mới
AC mới
Đổi AC
cũ từ
31 thành 225
Đổi AC
cũ từ
351 thành 226
Đổi AC
cũ từ
36 thành 227
Đổi AC
cũ từ
350 thành 228
Đổi AC
cũ từ
30 thành 229
|
230
231
232
233
234
|
Dự phòng
Dự phòng
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên – Huế
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
AC mới
AC mới
Đổi AC
cũ từ
52 thành 232
Đổi AC
cũ từ
53 thành 233
Đổi AC
cũ từ
54 thành 234
|
235
236
237
238
239
|
Quảng Nam
Đà Nẵng
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
510 thành 235
Đổi AC
cũ từ
511 thành 236
Đổi AC
cũ từ
37 thành 237
Đổi AC
cũ từ
38 thành 238
Đổi AC
cũ từ
39 thành 239
|
24
|
Hà Nội
|
2 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
4 thành 24
|
250
251
252
253
254
255
256
257
258
259
|
Dự phòng
Đồng Nai
Bình Thuận
Dự phòng
Bà Rịa – Vũng Tàu
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú Yên
Khánh Hòa
Ninh Thuận
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
AC mới
Đổi AC
cũ từ
61 thành 251
Đổi AC
cũ từ
62 thành 252
AC mới
Đổi AC
cũ từ
64 thành 254
Đổi AC
cũ từ
55 thành 255
Đổi AC
cũ từ
56 thành 256
Đổi AC
cũ từ
57 thành 257
Đổi AC
cũ từ
58 thành 258
Đổi AC
cũ từ
68 thành 259
|
260
261
262
263
|
Kon Tum
Đắk Nông
Đắk Lắk
Lâm Đồng
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
60 thành 260
Đổi AC
cũ từ
501 thành 261
Đổi AC
cũ từ
500 thành 262
Đổi AC
cũ từ
63 thành 263
|
264
265
266
267
268
269
|
Dự phòng
Dự phòng
Dự phòng
Dự phòng
Dự phòng
Gia Lai
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
AC mới
AC mới
AC mới
AC mới
AC mới
Đổi AC
cũ từ
59 thành 269
|
270
271
272
273
274
275
276
277
278
279
|
Vĩnh Long
Bình Phước
Long An
Tiền Giang
Bình Dương
Bến Tre
Tây Ninh
Đồng Tháp
Dự phòng
Dự phòng
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
70 thành 270
Đổi AC
cũ từ
651 thành 271
Đổi AC
cũ từ
72 thành 272
Đổi AC
cũ từ
73 thành 273
Đổi AC
cũ từ
650 thành 274
Đổi AC
cũ từ
75 thành 275
Đổi AC
cũ từ
66 thành 276
Đổi AC
cũ từ
67 thành 277
AC mới
AC mới
|
28
|
T.P Hồ Chí Minh
|
2 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
8 thành 28
|
290
291
292
|
Cà Mau
Bạc Liêu
Cần Thơ
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
780 thành 290
Đổi AC
cũ từ
781 thành 291
Đổi AC
cũ từ
710 thành 292
|
293
294
295
296
297
298
299
|
Hậu Giang
Trà Vinh
Dự phòng
An Giang
Kiên Giang
Dự phòng
Sóc Trăng
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Đổi AC
cũ từ
711 thành 293
Đổi AC
cũ từ
74 thành 294
AC mới
Đổi AC
cũ từ
76 thành 296
Đổi AC
cũ từ
77 thành 297
AC mới
Đổi AC
cũ từ
79 thành 299
|
3 - 5
|
Mã mạng viễn
thông di động
mặt
đất (H2H)
|
|
|
30 – 59
|
Mã mạng
viễn thông
di động mặt đất dùng cho phương thức
giao
tiếp giữa
người với người
(H2H)
|
2 chữ số
|
|
6
|
Mã mạng viễn
thông cố định vệ
tinh, dùng riêng, Internet
|
|
|
60 – 64
|
Dự phòng
|
2 chữ số
|
|
65
|
Mã mạng điện thoại Internet
|
2 chữ số
|
|
66
|
Mã mạng
dùng riêng
của cơ quan Đảng, Nhà nước
|
2 chữ số
|
Đổi mã cũ từ
80 thành 66
|
67
|
Mã mạng
viễn thông
cố định vệ tinh
|
2 chữ số
|
|
68
|
Dự phòng
|
2 chữ số
|
|
69
|
Mã mạng
dùng riêng
của
Bộ Quốc phòng, Bộ Công
an
|
2 chữ số
|
|
7 - 9
|
Mã mạng viễn
thông di động
mặt
đất (H2H)
|
|
|
70 – 99
|
Mã mạng
viễn thông
di động mặt đất dùng cho phương thức
giao
tiếp giữa
người với người
(H2H)
|
2 chữ số
|
|
PHỤ LỤC 2
BẢNG QUY HOẠCH SỐ THUÊ BAO
Số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài số
|
Chú thích
|
1000000 - 9999999
10000000 - 99999999
|
Số thuê bao mạng viễn thông
di động mặt đất
sử dụng cho thuê bao viễn thông là người
Số thuê bao mạng viễn thông
di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông là
thiết bị
|
7 chữ số
8 chữ số
|
Dùng sau mã
mạng viễn thông di động mặt
đất
Dùng sau mã
mạng viễn thông di động mặt
đất
|
2000000(0) - 9999999(9)
|
Số thuê
bao mạng viễn thông
cố định mặt đất
|
7-8 chữ số
|
Dùng sau mã
vùng
|
2000000 - 9999999
|
Số thuê
bao mạng viễn
thông cố định vệ tinh
|
7 chữ số
|
Dùng sau mã
mạng 67
|
20000(0)(0)
- 99999(9)(9)
20000(0)(0)
- 49999(9)(9)
500000(0) - 999999(9)
|
Số thuê
bao mạng viễn thông dùng
riêng của
cơ quan Đảng, Nhà
nước
Số thuê bao mạng viễn thông dùng
riêng của
Bộ Công an
Số thuê bao mạng viễn thông dùng
riêng của
Bộ Quốc
Phòng
|
5-7 chữ số
5-7 chữ số
6-7 chữ số
|
Dùng sau mã
mạng 66
Dùng sau mã
mạng 69
Dùng sau mã
mạng 69
|
10000000 - 99999999
|
Số thuê
bao điện thoại Internet
|
8 chữ số
|
Dùng sau mã
mạng 65
|
PHỤ LỤC 3
BẢNG QUY HOẠCH MÃ, SỐ DỊCH VỤ
1. Mạng viễn
thông cố
định mặt đất
Mã, số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài mã, số
|
Chú thích
|
10000 - 10009
|
Dự phòng
|
|
|
100100 – 100116
100117
100118
100119
|
Dự phòng
cho dịch vụ
đo thử
Số dịch vụ báo giờ
Số dịch vụ thử chuông
Dự phòng
cho dịch vụ
đo thử
|
6 chữ số
6 chữ số
6 chữ số
6 chữ số
|
Số dùng chung,
dịch vụ đo thử
Số dùng chung,
dịch vụ đo thử
Số dùng chung,
dịch vụ đo thử
Số dùng chung,
dịch vụ đo thử
|
10012-10099
|
Dự phòng
|
|
|
101
|
Số dịch
vụ đăng ký
đàm thoại
trong nước
qua điện thoại viên
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
|
1020 – 1099
|
Số dịch
vụ giải đáp
thông tin
|
4 chữ số
|
Dịch
vụ nội vùng
|
110
|
Số dịch
vụ đăng ký
đàm thoại quốc tế qua điện thoại viên
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
|
111
|
Dự phòng
|
|
|
112
113
114
115
|
Số dịch vụ
gọi
tìm
kiếm, cứu nạn
Số dịch vụ gọi công an
Số dịch vụ gọi cứu hỏa
Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế
|
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
3 chữ số
|
Số dùng chung,
dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
Số dùng chung,
dịch vụ toàn quốc,
dịch vụ khẩn cấp
Số dùng chung,
dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
Số dùng chung,
dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
116
|
Số dịch vụ trợ giúp tra cứu
số thuê bao điện
thoại
mạng viễn
thông cố định
mặt đất
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
|
117 - 118
|
Dự phòng
|
|
|
119
|
Số dịch
vụ báo hỏng
số máy điện thoại cố định
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
|
120 – 121
|
Mã dịch vụ
điện thoại thanh toán giá cước ở nước ngoài
|
3 chữ số
|
|
122 - 123
|
Dự phòng
|
|
|
1240-1259
|
Mã dịch vụ truyền số liệu
|
4 chữ số
|
|
126 - 129
|
Mã dịch vụ điện thoại VoIP
|
3 chữ số
|
|
130
|
Dự phòng
|
|
|
131 – 139
|
Mã dịch vụ điện thoại VoIP
|
3 chữ số
|
|
14000 - 14999
|
Số dịch
vụ giải đáp
thông tin
|
5 chữ số
|
Dịch
vụ nội vùng
|
150 -159
|
Dự phòng
|
|
|
160
|
Dự phòng
|
|
|
161 – 169
|
Mã nhà
khai thác
|
3 chữ số
|
|
170
|
Dự phòng
|
|
|
171 – 179
|
Mã dịch vụ điện thoại VoIP
|
3 chữ số
|
|
1800000000 - 1800999999
|
Số dịch vụ gọi tự do
|
10 chữ số
|
Dịch
vụ toàn quốc
|
1801-1809
|
Dự phòng
|
|
|
181-189
|
Dự phòng
|
|
|
1900000000 - 1900999999
|
Số dịch vụ gọi giá
cao
|
10 chữ số
|
Dịch
vụ toàn quốc
|
1901 - 1909
|
Dự phòng
|
|
|
191 - 199
|
Dự phòng
|
|
|
2. Mạng viễn
thông di
động mặt đất
2.1 Tin
nhắn ngắn
Số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài số
|
Chú thích
|
1000 - 1399
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
4 chữ số
|
|
1400 – 1409
|
Số dịch vụ
tin nhắn ngắn qua cổng
thông tin nhân
đạo quốc
gia
|
4 chữ số
|
|
1410 – 1999
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
4 chữ số
|
|
20000 - 49999
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
5 chữ số
|
|
5000 – 9999
|
Số dịch vụ tin nhắn ngắn
|
4 chữ số
|
|
2.2 Thoại
Mã, số
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài mã, số
|
Chú thích
|
100 - 111
|
Dự phòng
|
|
|
112
|
Số dịch vụ
gọi
tìm
kiếm, cứu nạn
|
3 chữ số
|
Số dùng chung,
dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
113
|
Số dịch vụ gọi công an
|
3 chữ số
|
Số dùng chung,
dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
114
|
Số dịch vụ gọi cứu hỏa
|
3 chữ số
|
Số dùng chung,
dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
115
|
Số dịch vụ gọi cấp cứu y tế
|
3 chữ số
|
Số dùng chung,
dịch vụ toàn quốc, dịch vụ khẩn cấp
|
116 - 117
|
Dự phòng
|
|
|
118
|
Số dịch vụ
trợ giúp thuê bao di động
|
3 chữ số
|
Số dùng chung, dịch vụ bắt buộc
|
119 - 199
|
Dự phòng
|
|
|
PHỤ LỤC 4
BẢNG QUY HOẠCH MÃ ĐỊNH TUYẾN KỸ THUẬT
Mã
|
Mục đích sử dụng
|
Độ dài mã
|
Chú thích
|
452
|
Mã di động quốc gia
|
3 chữ số
|
|
01-99
|
Mã nhận dạng mạng thông tin di động mặt đất
|
2 chữ số
|
|
4520-4529
|
Mã nhận dạng mạng số liệu
|
4 chữ số
|
|
4-103-X
4-104-X
4-205-X
|
Mã điểm báo hiệu quốc tế
|
|
X=0-7
X=0-7
X=0-7
|
00001-16384
|
Mã điểm báo hiệu quốc gia
|
|
|