THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC HẤP
THỤ RIÊNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CẦM TAY VÀ ĐEO TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI”
Căn cứ
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ
Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ
Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về mức hấp thụ riêng đối với thiết bị vô tuyến cầm tay và đeo trên cơ thể
người.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về mức hấp thụ riêng đối với thiết bị vô tuyến cầm tay và đeo trên cơ thể
người (QCVN 134:2024/BTTTT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2025.
Điều 3. Lộ trình áp dụng
1. Kể từ
ngày 01 tháng 07 năm 2026, máy điện thoại di động mặt đất phải tuân thủ QCVN
134:2024/BTTTT trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Kể
từ ngày 01 tháng 07 năm 2027, các sản phẩm, hàng hóa thuộc phạm vi điều chỉnh
QCVN 134:2024/BTTTT phải tuân thủ QCVN 134:2024/BTTTT trước khi lưu thông trên
thị trường.
3. Kể từ
ngày 15 tháng 02 năm 2025, QCVN 134:2024/BTTTT được áp dụng trong thử nghiệm,
chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN 134:2024/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC HẤP THỤ RIÊNG ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CẦM
TAY VÀ ĐEO TRÊN CƠ THỂ NGƯỜI
National technical regulation on Specific Absorption Rates for
hand-held and body-worn wireless communication devices
Mục lục
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm
vi điều chỉnh
1.2. Đối
tượng áp dụng
1.3. Tài liệu
viện dẫn
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
và chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Tổng
quan
3.2. Chuẩn
bị thử nghiệm
3.3. Các phép thử
nghiệm cần tiến hành
3.4. Quy trình thử
nghiệm
3.5. Xử lý
dữ liệu
3.6. Giá trị
SAR trung bình trong khoảng thời gian
3.7. Thử
nghiệm sử dụng với cảm biến
3.8. Hiệu
chỉnh giá trị SAR
3.9. Các phương
pháp rút ngắn thời gian thử nghiệm
4. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Phụ lục A
(Quy định) Các yêu cầu đối với thiết bị thử nghiệm
Phụ lục B
(Tham khảo) Các yêu cầu đối với báo cáo kết quả thử nghiệm
Phụ lục C
(Tham khảo) Độ không đảm bảo đo
Phụ lục D
(Tham khảo) Lưu đồ đánh giá và thử nghiệm
Phụ lục E
(Quy định) Mã HS của thiết bị vô tuyến cầm tay và đeo trên cơ thể người
Thư mục
tài liệu tham khảo
Lời nói
đầu
QCVN
134:2024/BTTTT do Cục Tần số vô tuyến điện biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 19/2024/TT-BTTTT ngày 31
tháng 12 năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ MỨC HẤP
THỤ RIÊNG THIẾT BỊ VÔ TUYẾN CẦM TAY VÀ ĐEO TRÊN CƠ THỂ
NGƯỜI
National technical regulation on Specific Absorption Rates for
hand-held and body-worn wireless communication devices
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn
này quy định về giới hạn và phương pháp đo mức hấp thụ riêng đối với các thiết bị
vô tuyến điện có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương lớn hơn 20 mW và được
nhà sản xuất thiết kế có thể sử dụng ở khoảng cách dưới 200 mm với con người.
Quy chuẩn
này không áp dụng cho thiết bị y tế cấy ghép.
Mã số HS
theo quy định tại Phụ lục E.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
kỹ thuật này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước
ngoài có hoạt động sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh và khai thác các thiết bị
thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn kỹ thuật này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
IEC
62209-1528:2020 Measurement procedure for the assessment of specific absorption
rate of human exposure to radio frequency fields from hand-held and body-worn
wireless communication devices - Human models, instrumentation and procedures
(Frequency range of 4 MHz to 10 GHz).
ICNIRP Guidelines
for limiting exposure to time-varying electric, magnetic, and electromagnetic
fields (up to 300 GHz), 2020.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Phụ
kiện (accessory)
Thành phần
tùy chọn hoặc phần đính kèm có thể được sử dụng cùng với thiết bị được thử nghiệm
(DUT).
CHÚ THÍCH 1: Các
phụ kiện dùng để giữ, gắn hoặc mang, đeo hay đính kèm thiết bị cũng như
phục vụ cho mục đích sử dụng cụ thể nào khác trên cơ thể người dùng (như là: kẹp
thắt lưng, dây đeo cổ tay hoặc bất kỳ loại dây đeo nào trên cơ thể hay dây đeo
cổ).
CHÚ THÍCH 2: Các
phụ kiện điện tử để thực hiện các nhiệm vụ chuyên biệt hoặc cung cấp các
tính năng bổ sung (ví dụ: mô-đun GPS, máy in ngoại vi, máy nghe nhạc MP3, máy ảnh,
thiết bị quan sát).
CHÚ THÍCH 3: Các
phụ kiện điện tử cung cấp đầu vào hoặc đầu ra âm thanh hoặc video (ví dụ:
tai nghe, micrô, máy ảnh).
CHÚ THÍCH 4: Các
phụ kiện cung cấp nâng cao cường độ tín hiệu RF cho thiết bị (ví dụ:
ăng-ten chính, ăng-ten thay thế hoặc ăng-ten phụ).
CHÚ THÍCH 5: Pin
và các bộ phận nguồn DC liên quan.
CHÚ THÍCH 6: Sự
kết hợp của các phụ kiện, trong đó hai hoặc nhiều phụ kiện trên được kết hợp
trong một bộ phận.
1.4.2. Giới
hạn cơ bản (basic restriction)
Giới hạn
phơi nhiễm của con người đối với việc tuân thủ sự biến thiên theo thời gian của
điện, từ tính, trường điện từ được đo bên trong cơ thể được xác định dựa trên
các tác động xấu đến sức khỏe.
CHÚ THÍCH 1:
Trong phạm vi của tài liệu này, đại lượng vật lý được sử dụng làm hạn chế
cơ bản là đại lượng xác định mức hấp thụ riêng (SAR).
1.4.3. Thiết
bị đeo trên người (body-worn device)
Thiết bị
chứa một hoặc nhiều bộ phát hoặc bộ thu phát không dây được đặt gần cơ thể hoặc
tay chân của một người (không bao gồm đầu) bằng phụ kiện mang theo để hỗ trợ các
hoạt động theo mục đích sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Tài
liệu này sử dụng thuật ngữ đeo trên người đồng nghĩa với thuật ngữ gắn
trên người, được sử dụng trong các phiên bản trước đó.
1.4.4. Kênh tần
số vô tuyến (channel)
Kênh RF
Dải tần số
phát được phân chia cụ thể theo các thông số vận hành của một công nghệ không
dây riêng lẻ.
CHÚ THÍCH 1: Số
lượng kênh RF và băng thông kênh tương ứng có thể khác nhau giữa các công nghệ
không dây riêng biệt.
Trong tài liệu
này, các phép đo SAR được thực hiện ở các kênh xác định; ví dụ: các kênh tần số
cao, kênh tần số giữa và kênh tần số thấp của băng tần phát.
1.4.5. Sự
đảm bảo phơi nhiễm (conservative exposure)
Ước lượng
giá trị của psSAR, bao gồm độ không đảm bảo đo được quy định trong tài liệu
này, thể hiện kết quả cao hơn so với giá trị kỳ vọng thu được ở đầu hoặc cơ thể
của phần lớn người dùng trong quá trình sử dụng có mục đích thiết bị không dây.
1.4.6. Thiết
bị được thử nghiệm (device under test)
DUT
Thiết bị
chứa một hoặc nhiều bộ phát hoặc bộ thu phát không dây được kiểm tra theo các
phương pháp của tài liệu này.
CHÚ THÍCH 1: Thiết
bị được thử nghiệm có thể được phân loại thêm thành thiết bị đeo trên người,
thiết bị được hỗ trợ bởi cơ thể người, thiết bị để bàn, thiết bị để trước mặt,
thiết bị cầm tay, thiết bị đeo trên tay, thiết bị tích hợp quần áo hoặc thiết bị
chung.
1.4.7. Thử
nghiệm SAR nhanh (fast SAR testing)
Sử dụng
các kỹ thuật, phương pháp hoặc thuật toán đặc biệt để giảm bớt thời gian đo SAR
so với thử nghiệm SAR đầy đủ.
CHÚ THÍCH 1: Thử
nghiệm SAR nhanh Loại 1 sử dụng phần cứng phù hợp với tất cả các yêu cầu của
tài liệu này để thử nghiệm SAR đầy đủ. Tuy nhiên, nó sử dụng các phương pháp kiểm
tra nhanh hơn việc tuân theo các phương pháp kiểm tra SAR đầy đủ.
CHÚ THÍCH 2: Thử
nghiệm SAR nhanh Loại 2 sử dụng phần cứng và quy trình thử nghiệm không phù hợp
theo các yêu cầu của tài liệu này đối với thử nghiệm SAR đầy đủ.
1.4.8. Thử
nghiệm SAR đầy đủ (full SAR testing)
Sử dụng
các phương pháp, quy trình và phần cứng đặc thù tuân thủ đầy đủ tất cả các yêu
cầu quy định trong tài liệu này, ngoại trừ những yêu cầu được quy định trong
3.9.2.
1.4.9. Thiết
bị gắn trên đầu (head-mounted device)
Thiết bị
có chứa một hoặc nhiều bộ phát hoặc bộ thu phát không dây được đặt gần đầu hoặc
cổ của một người bằng một phụ kiện, để hỗ trợ hoạt động theo mục đích sử dụng của
thiết bị đó.
CHÚ THÍCH 1: Định
nghĩa này không bao gồm các thiết bị cầm tay.
1.4.10. Mục
đích sử dụng (intended use)
Điều kiện
sử dụng mà sản phẩm được thiết kế phù hợp đầy đủ các chức năng sẵn có, theo
thông số kỹ thuật, hướng dẫn và thông tin do nhà sản xuất cung cấp trong tài liệu
hướng dẫn sử dụng.
1.4.11. Thiết
bị đeo trên các chi (limb-worn device)
Thiết bị
chứa một hoặc nhiều bộ phát hoặc bộ thu phát không dây, với mục đích sử dụng
đeo vào tay hoặc chân của người dùng trong khi phát.
CHÚ THÍCH 1: Các
loại thiết bị đeo ở chân tay bao gồm thiết bị đeo ở cổ tay, mắt cá chân
và cẳng tay. Một số phạm vi quyền hạn quy định cụ thể các yêu cầu khác nhau đối
với thiết bị đeo trên chân tay cách xa cổ tay hoặc mắt cá chân.
1.4.12. Độ
không đảm bảo đo (measurement uncertainty)
1.4.12.1. Đánh
giá độ không đảm bảo (uncertainty evaluation)
<Loại
A> đánh giá độ không đảm bảo bằng phân tích thống kê các chuỗi quan trắc
(phép đo).
<Loại
B> đánh giá độ không đảm bảo bằng phương pháp khác ngoài phân tích thống kê
các chuỗi quan trắc (phép đo)
1.4.12.2. Độ
không đảm bảo tiêu chuẩn (standard uncertainty)
Độ lệch chuẩn
ước tính của kết quả đo, bằng cách lấy dương căn bậc hai của phương sai ước
tính.
1.4.12.3. Độ
không đảm bảo tổng hợp (combined uncertainty)
Độ lệch
chuẩn ước lượng của kết quả đo thu được do kết hợp độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn
của cả đánh giá Loại A và Loại B khi sử dụng phương pháp “căn bình phương tổng”
thông thường để kết hợp các độ lệch chuẩn thu được bằng cách lấy dương căn bậc
hai của các phương sai ước lượng.
1.4.12.4. Độ
không đảm bảo đo mở rộng (expanded uncertainty)
Đại lượng
xác định một khoảng về kết quả đo có thể kỳ vọng phù hợp với phần lớn phân bố của
các giá trị có thể quy cho đại lượng đo một cách hợp lý.
1.4.13. Giá trị
SAR đỉnh sơ cấp (primary peak SAR value)
Giá trị
SAR nội suy vùng lớn nhất được xác định trong một phép đo quét vùng phạm vi.
1.4.14. Giá trị
SAR đỉnh thứ cấp (secondary peak SAR value)
Trong một
phép đo quét vùng phạm vi, giá trị SAR cực đại được nội suy nhỏ hơn giá trị SAR
đỉnh sơ cấp.
1.4.15. Giá trị
SAR đỉnh trung bình trong không gian (peak spatial-average SAR)
psSAR
Giá trị
SAR đỉnh được tính trung bình trong một vùng nội bộ dựa trên khối lượng trung
bình xác định. Ví dụ: bất kỳ 1g hoặc 10g của chuỗi có hình khối lập phương.
CHÚ THÍCH 1:
Trong tài liệu này, các thuật ngữ psSAR (trên 1g hoặc 10g) và các thuật ngữ
1g SAR và 10g SAR được sử dụng thay thế cho nhau.
1.4.16. Mô
hình giả (phantom)
Mô hình vật
lý tương đương cơ thể người bao gồm vật liệu giống như mô có tính cách điện được
quy định trong tài liệu này.
1.4.17. Mức
hấp thụ riêng SAR (specific absorption rate)
Mức độ hấp
thụ năng lượng của cơ thể người khi tiếp xúc với trường điện từ tần số vô tuyến.
CHÚ THÍCH 1: SAR
trong môi trường tương đương mô có thể được xác định bằng tốc độ gia
tăng nhiệt hoặc bằng phép đo trường E, theo các công thức sau:
Trong đó:
SAR là mức
hấp thụ riêng, tính bằng oát trên kilôgram
E là giá trị
RMS của cường độ điện trường trong môi trường tương đương mô, tính bằng vôn
trên mét;
σ là độ
dẫn điện của môi trường tương đương mô, tính bằng simen trên mét;
ρ là khối
lượng riêng của môi trường tương đương mô, tính bằng kilôgam trên mét khối;
ch là nhiệt
dung riêng của môi trường tương đương mô, tính bằng jun trên kilôgam kelvin;
là đạo hàm theo thời
gian ban đầu của nhiệt độ trong môi trường tương đương mô, tính bằng kenvin
trên giây.
1.4.18. Cấu
hình thử nghiệm (test configuration)
Tập hợp các
tham số DUT có thể áp dụng được cho phép đo SAR, bao gồm vị trí của DUT dùng
trên hình nộm, cấu hình sử dụng DUT (ví dụ: vị trí ăng-ten) và chế độ hoạt động.
1.4.19. SAR
trung bình trong khoảng thời gian (time-period averaged SAR)
TPAS
SAR được
tính trung bình trong một khoảng thời gian trung bình xác định khi áp dụng thuật
toán điều khiển công suất.
1.4.20. SAR
trung bình theo thời gian (time-averaged SAR)
SAR được
đo trong thời gian tích hợp đủ dài để đảm bảo kết quả ổn định trên hệ số công
suất và các đặc tính khác của tín hiệu được điều chế.
1.4.21. Thiết
bị chung (generic device)
Thiết bị
không được phân loại thuộc về bất kỳ danh mục thiết bị cụ thể nào.
1.4.22. Thiết
bị cầm tay (hand-held device)
Thiết bị cầm
tay được vận hành trên tay người dùng ở khoảng cách trên 200 mm tính từ đầu hoặc
thân trong quá trình sử dụng dự kiến.
1.4.23. Thiết
bị xách tay (handset)
Thiết bị
liên lạc không dây được thiết kế để cầm trên tay và hoạt động cạnh tai, bao gồm
đầu ra âm thanh hoặc tai nghe và đầu vào âm thanh hoặc micrô, và chứa một máy
phát và máy thu vô tuyến.
1.5. Ký hiệu và chữ viết tắt
1.5.1. Đại
lượng vật lý
Ký hiệu
|
Đại lượng
|
Đơn vị
|
Ký hiệu đơn vị
|
E
|
Cường độ
điện trường
|
vôn trên mét
|
V/m
|
f
|
Tần số
|
héc
|
Hz
|
ρ
|
Khối lượng
riêng
|
kilôgam trên
mét khối
|
kg/m3
|
µ
|
Độ từ thẩm
|
henry trên mét
|
H/m
|
Ch
|
Nhiệt
dung riêng
|
jun trên
kilogam kenvin
|
J/(kg K)
|
ε
|
Độ điện
thẩm
|
farad trên mét
|
F/m
|
SAR
|
Mức hấp
thụ riêng
|
oát trên
kilôgam
|
W/kg
|
T
|
Nhiệt độ
|
kenvin
|
K
|
λ
|
Bước
sóng
|
mét
|
m
|
CHÚ THÍCH: Trong
tài liệu này, nhiệt độ xác định bằng độ C, được tính bằng: T (°C) = T(K)
– 273,15 K.
1.5.2. Hằng
số
ε0
|
Độ điện
thẩm của không gian tự do
|
8,854 × 10−12
F/m
|
µo
|
Độ từ thẩm
của không gian tự do
|
4π × 10−7 H/m
|
1.5.3. Chữ
viết tắt
DUT
|
Device under
test
|
Thiết bị
cần đo kiểm (Mẫu thử)
|
E-field
|
Electric field
strength
|
Điện trường
E
|
H-field
|
Magnetic field
strength
|
Từ trường
H
|
ICES
|
International
Committee on Electromagnetic Safety
|
Ủy ban quốc tế về an toàn điện
|
ICNIRP
|
International
Commission on Non-Ionizing Radiation Protection
|
Ủy
ban quốc tế về bảo vệ bức xạ không ion hóa
|
psSAR
|
Peak
spatial-average SAR
|
Đỉnh
không gian trung bình SAR
|
RF
|
Radio frequency
|
Tần số
vô tuyến
|
SAR
|
Specific
absorption rate
|
Mức hấp
thụ riêng
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Giới hạn đối
với mức hấp thụ riêng (SAR) được quy định tại bảng dưới đây:
Tần số
|
Giới hạn
|
Đầu, thân
|
Các chi
|
30 MHz đến 6 GHz
|
2 W/kg tính trên 10g mô
|
4 W/kg tính trên 10g mô
|
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Tổng quan
Tuân thủ
yêu cầu 7.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.2. Chuẩn bị thử nghiệm
3.2.1. Môi trường
giả lập mô và hệ thống
Tuân thủ
yêu cầu 7.2.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.2.2. Các kết
nối không dây với mẫu thử
Tuân thủ
yêu cầu 7.2.2 của IEC 62209-1528:2020.
3.2.3. Chế
độ vận hành của mẫu thử
Tuân thủ
yêu cầu 7.2.3 của IEC 62209-1528:2020.
3.2.4. Vị
trí của mẫu thử
Tuân thủ
yêu cầu 7.2.4 của IEC 62209-1528:2020, trừ mục 7.2.4.1.2.
Quy định
thay thế cho mục 7.2.4.1.2 như sau: Khoảng cách giữa thiết bị được thử nghiệm
(DUT) và mô hình giả phẳng (Flat Phantom) là ≤ 5 mm khi đánh giá SAR cho phần
thân và khoảng cách giữa mẫu thử (EUT) và mô hình giả phẳng (Flat Phantom) là 0
mm khi đánh giá SAR cho phần chi.
3.2.5. Cấu
hình anten
Tuân thủ
yêu cầu 7.2.5 của IEC 62209-1528:2020.
3.2.6. Tùy chọn
và phụ kiện
Tuân thủ
yêu cầu 7.2.6 của IEC 62209-1528:2020.
3.2.7. Mẫu
thử và các hệ số
Tuân thủ
yêu cầu 7.2.7 của IEC 62209-1528:2020.
3.2.8. Tần
số hoạt động của mẫu thử
Tuân thủ
yêu cầu 7.2.8 của IEC 62209-1528:2020.
3.3. Các phép thử nghiệm cần tiến hành
3.3.1. Tổng
quan
Tuân thủ
yêu cầu 7.3.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.3.2. Các
phép thử nghiệm cơ bản
Tuân thủ
yêu cầu 7.3.2 của IEC 62209-1528:2020.
3.4. Quy trình thử nghiệm
3.4.1. Tổng
quan
Tuân thủ
yêu cầu 7.4.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.4.2. Quy
trình thử nghiệm SAR đầy đủ
Tuân thủ
yêu cầu 7.4.2 của IEC 62209-1528:2020.
3.4.3. Phép thử
quét
Tuân thủ
yêu cầu 7.4.3 của IEC 62209-1528:2020.
3.4.4. Thử
nghiệm khi mẫu thử có nhiều anten hoặc nhiều bộ phát
Tuân thủ
yêu cầu 7.4.4 của IEC 62209-1528:2020.
3.5. Xử lý dữ liệu
3.5.1. Phép nội
suy
Tuân thủ
yêu cầu 7.5.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.5.2. Phép
ngoại suy
Tuân thủ
yêu cầu 7.5.2 của IEC 62209-1528:2020.
3.5.3. Xác định
khối lượng trung bình
Tuân thủ
yêu cầu 7.5.3 của IEC 62209-1528:2020.
3.5.4. Xác định
giá trị lớn nhất
Tuân thủ
yêu cầu 7.5.4 của IEC 62209-1528:2020.
3.6. Giá trị SAR trung bình trong khoảng thời gian
3.6.1. Tổng
quan
Tuân thủ
yêu cầu 7.6.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.6.2. Công suất
dẫn
Tuân thủ
yêu cầu 7.6.2 của IEC 62209-1528:2020.
3.6.3. Các cấu
hình thử nghiệm
Tuân thủ
yêu cầu 7.6.3 của IEC 62209-1528:2020.
3.6.4. Điều
kiện hấp thụ và vị trí thử nghiệm
Tuân thủ
yêu cầu 7.6.4 của IEC 62209-1528:2020.
3.6.5. SAR
trung bình trong khoảng thời gian với truyền dẫn đồng thời
Tuân thủ
yêu cầu 7.6.5 của IEC 62209-1528:2020.
3.6.6. Đánh
giá hệ số phát
Tuân thủ
yêu cầu 7.6.6 của IEC 62209-1528:2020.
3.6.7. Thử
nghiệm SAR
Tuân thủ
yêu cầu 7.6.7 của IEC 62209-1528:2020.
3.6.8. Độ
không đảm bảo đo với thử nghiệm SAR trung bình trong khoảng thời gian
Tuân thủ yêu
cầu 7.6.8 của IEC 62209-1528:2020.
3.7. Thử nghiệm sử dụng với cảm biến
3.7.1. Tổng
quan
Tuân thủ
yêu cầu 7.7.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.7.2. Xác định
khoảng cách kích hoạt cảm biến
Tuân thủ
yêu cầu 7.7.2 của IEC 62209-1528:2020.
3.7.3. Xác định
vùng hoạt động của cảm biến
Tuân thủ
yêu cầu 7.7.3 của IEC 62209-1528:2020.
3.7.4. Thử
nghiệm SAR sử dụng cảm biến
Tuân thủ
yêu cầu 7.7.4 của IEC 62209-1528:2020.
3.8. Hiệu chỉnh giá trị SAR
3.8.1. Tổng
quan
Tuân thủ
yêu cầu 7.8.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.8.2. Công thức
hiệu chỉnh SAR
Tuân thủ
yêu cầu 7.8.2 của IEC 62209-1528:2020.
3.8.3. Độ
không đảm bảo của công thức hiệu chỉnh
Tuân thủ
yêu cầu 7.8.3 của IEC 62209-1528:2020.
3.9. Các phương pháp rút ngắn thời gian thử nghiệm
3.9.1. Tổng
quan
Áp dụng một
trong hai phương pháp thử nghiệm để rút ngắn thời gian thử nghiệm.
Tuân thủ
yêu cầu 7.9.1 của IEC 62209-1528:2020.
3.9.2 Thử
nghiệm SAR nhanh
Tuân thủ
yêu cầu 7.9.2 của IEC 62209-1528:2020.
3.9.3 Thử
nghiệm SAR rút gọn
Tuân thủ
yêu cầu 7.9.3 của IEC 62209-1528:2020.
4. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Các thiết bị vô tuyến liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định
tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4.2. Việc chứng nhận hợp quy, công bố đối với các thiết bị thuộc phạm
vi của Quy chuẩn này, phương thức đánh giá sự phù hợp theo 4.6 và các quy định
hiện hành.
4.3. Phương tiện, thiết bị đo và thử nghiệm phục vụ đánh giá sự phù
hợp: Tuân thủ các quy định pháp luật về đo lường và pháp luật về chất lượng sản
phẩm hàng hóa.
4.4. Máy điện thoại di động mặt đất (xem Phụ lục E) bắt buộc phải
công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận được Bộ
Thông tin và Truyền thông chỉ định.
4.5. Thiết bị điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến
DECT, máy tính xách tay, máy tính bảng (xem Phụ lục E) phải công bố hợp quy dựa
trên kết quả tự đánh giá sự phù hợp của tổ chức, cá nhân trên cơ sở kết quả thử
nghiệm.
4.6. Phương thức đánh giá sự phù hợp
4.6.1. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo các phương thức:
Phương thức 1, phương thức 5 và phương thức 7 được quy định tại Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN và các sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN .
- Phương thức
1: Thử nghiệm mẫu điển hình.
Áp dụng để
thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất
trong dây chuyền đã có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO
9001 hoặc tương đương).
- Phương thức
5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua
thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá
quá trình sản xuất.
Áp dụng để
thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa được sản xuất
trong dây chuyền chưa có chứng chỉ chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng (ISO
9001 hoặc tương đương) nhưng có quy trình sản xuất và giám sát đảm bảo chất lượng
để đánh giá.
- Phương thức
7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
Áp dụng để
thực hiện cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm, hàng hóa không áp dụng được
theo Phương thức 1 hoặc Phương thức 5.
4.6.2. Phương thức đánh giá sự phù hợp phải được ghi cụ thể trên giấy
chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
Các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy các thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn này và chịu sự kiểm
tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện, các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn triển khai quản lý các thiết bị
vô tuyến theo Quy chuẩn này.
6.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
6.3. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn
đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn
bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn,
giải quyết./.
Phụ lục A
(Quy định)
Các yêu cầu đối với thiết bị
thử nghiệm
A.1. Yêu cầu
chung
Tuân thủ
yêu cầu 6.1 của IEC 62209-1528:2020.
A.2. Thông số
kỹ thuật của mô hình
Tuân thủ
yêu cầu 6.2 của IEC 62209-1528:2020.
A.3. Ảnh
hưởng của tay đến SAR ở đầu
Tuân thủ
yêu cầu 6.3 của IEC 62209-1528:2020.
A.4. Yêu cầu
đối với hệ thống quét
Tuân thủ
yêu cầu 6.4 của IEC 62209-1528:2020.
A.5. Thông số
kỹ thuật của giá đỡ
Tuân thủ
yêu cầu 6.5 của IEC 62209-1528:2020.
A.6. Thông số
của thiết bị ghi nhận kết quả
Tuân thủ
yêu cầu 6.6 của IEC 62209-1528:2020.
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các yêu cầu đối với báo cáo
kết quả thử nghiệm
B.1. Yêu cầu
chung
Tuân thủ
yêu cầu 9.1 của IEC 62209-1528:2020.
B.2. Các nội
dung cần có trong báo cáo kết quả thử nghiệm
Tuân thủ
yêu cầu 9.2 của IEC 62209-1528:2020.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Độ không đảm bảo đo
C.1. Tổng
quan
Tuân thủ
yêu cầu 8.1 của IEC 62209-1528:2020.
C.2. Yêu cầu
về đánh giá độ không đảm bảo đo
Tuân thủ
yêu cầu 8.2 của IEC 62209-1528:2020.
C.3. Các mô
hình đánh giá độ không đảm bảo đo
Tuân thủ yêu
cầu 8.3 của IEC 62209-1528:2020.
C.4. Các yếu
tố ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo
Tuân thủ
yêu cầu 8.4 của IEC 62209-1528:2020.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Lưu đồ đánh giá và thử nghiệm
Tuân thủ
yêu cầu 5 của IEC 62209-1528:2020.
Phụ lục E
(Quy định)
Mã HS của thiết bị vô tuyến
cầm tay và đeo trên cơ thể người
TT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN
|
Mã số HS
|
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
|
01
|
Máy điện
thoại di động mặt đất
|
8517.13.00
8517.14.00
|
Máy điện
thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ E-UTRA (4G) và có thể tích hợp một hoặc
nhiều chức năng sau:
- Đầu cuối
thông tin di động W-CDMA FDD (3G);
- Đầu cuối
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Truyền
dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập
vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát,
thu-phát vô tuyến cự ly ngắn có công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương lớn hơn 20 mW.
|
8517.13.00
8517.14.00
|
Máy điện
thoại di động mặt đất sử dụng công nghệ thông tin di động thế hệ thứ năm
(5G) có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Đầu cuối
thông tin di động mặt đất;
- Truyền
dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập
vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Phát,
thu-phát vô tuyến cự ly ngắn có công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương lớn hơn 20 mW.
|
02
|
Thiết bị
điện thoại không dây loại kéo dài thuê bao vô tuyến DECT
(chỉ áp
dụng đối với máy con)
|
8517.11.00
|
Bộ điện
thoại hữu tuyến bao gồm một máy mẹ (Base Station) đi kèm với một hoặc vài máy
điện thoại không dây kéo dài bằng sóng vô tuyến điện (máy con) sử dụng công
nghệ DECT. Các máy di động cầm tay (máy con) kết nối đến mạng cố định thông
qua máy mẹ (Base Station) là một máy điện thoại cố định kết nối cuộc gọi đến
mạng cố định.
|
03
|
Máy tính xách
tay (Laptop)
|
8471.30.20
|
Máy tính xách
tay có tích hợp một hoặc nhiều chức năng:
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô
tuyến băng tần 5 GHz;
- Đầu cuối
thông tin di động mặt đất;
- Đầu cuối
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn có công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương lớn hơn 20 mW.
|
04
|
Máy tính bảng
(Tablet)
|
8471.30.90
|
Máy tính bảng
gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một bàn phím và một màn hình
(trừ máy tính xách tay, notebook, subnotebook), có
tích hợp một hoặc nhiều chức năng:
- Đầu cuối
thông tin di động mặt đất;
- Đầu cuối
thông tin di động thế hệ thứ năm (5G);
- Truyền dữ liệu băng rộng
hoạt động trong băng tần 2,4 GHz;
- Truy nhập vô
tuyến băng tần 5 GHz;
- Thu phát vô tuyến cự ly ngắn có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương lớn
hơn 20 mW.
|
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] IEC
62209-1528:2020 Measurement procedure for the assessment of specific absorption
rate of human exposure to radio frequency fields from hand-held and body-worn
wireless communication devices - Human models, instrumentation and procedures
(Frequency range of 4 MHz to 10 GHz).
[2] ICNIRP
Guidelines for limiting exposure to time-varying electric, magnetic, and
electromagnetic fields (up to 300 GHz), 2020.