BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2023/TT-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày
24 tháng 11 năm 2023
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA
FDD - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô
tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm lặp
thông tin di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến (QCVN
111:2023/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2024 và thay thế Thông tư số 25/2017/TT-BTTTT ngày
17 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD - Phần
truy nhập vô tuyến”.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và, các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
-
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
-
Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
-
Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
-
Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử của Bộ;
-
Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN
111:2023/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA FDD- PHẦN
TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National
technical regulation on Evolved Universal Terrestial Radio Acess (E-UTRA FDD)
Repeater
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
2.2. Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
đo tương ứng
2.2.2. Phát xạ không mong muốn băng tần
hoạt động
2.2.3. Phát xạ giả
2.2.4. Công suất đầu ra cực đại
2.2.5. Xuyên điều chế đầu vào
2.2.6. Tăng ích ngoài băng
2.2.7. Hệ số nén kênh lân cận
2.2.8. Xuyên điều chế đầu ra
2.2.9. Phát xạ bức xạ
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện đo kiểm
3.2. Giải thích các kết quả đo
3.3. Đo kiểm các tham số thiết yếu cho
phần vô tuyến
3.3.1. Phát xạ không mong muốn băng tần
hoạt động
3.3.2. Phát xạ giả
3.3.3. Công suất đầu ra cực đại
3.3.4. Xuyên điều chế đầu vào
3.3.5. Tăng ích ngoài băng
3.3.6. Hệ số nén kênh lân cận
3.3.7. Xuyên điều chế đầu ra
3.3.8. Phát xạ bức xạ
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Các cấu hình thiết
bị trạm lặp
Phụ lục B (Tham khảo) Yêu cầu đối với điều
kiện môi trường
Phụ lục C (Tham khảo) Sơ đồ đo
thiết bị trạm lặp
Phụ lục D (Tham khảo) Tín hiệu đầu vào
tham chiếu thiết bị trạm lặp
Phụ lục E (Quy định) Mã HS của thiết bị
trạm lặp thông tin di động E-UTRA FDD
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 111:2023/BTTTT thay thế QCVN 111:2017/BTTTT.
QCVN 111:2023/BTTTT do Viện
Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo
Thông tư số /2023/TT-BTTTT
ngày tháng năm 2023.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT VỀ THIẾT BỊ TRẠM LẶP THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA FDD
PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National technical regulation on Evolved Universal Terrestial
Radio Acess (E-UTRA FDD) Repeater
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định
các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị lặp (trạm lặp) thông tin di động E-UTRA
FDD có thể hoạt động trong toàn bộ băng tần hoặc một phần băng tần được quy định
tại Bảng 1.
Bảng
1 - Các băng tần của thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD
Băng tần E-UTRA FDD
|
Hướng truyền
|
Băng tần thiết bị lặp E-UTRA FDD
|
1
|
Phát
|
2
110 MHz đến 2 170 MHz
|
Thu
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
3
|
Phát
|
1805 MHz đến 1880 MHz
|
Thu
|
1710 MHz đến 1785 MHz
|
5
|
Phát
|
869 MHz đến 880 MHz
|
Thu
|
824 MHz đến 835 MHz
|
8
|
Phát
|
925 MHz đến 960 MHz
|
Thu
|
880 MHz đến 915 MHz
|
28
|
Phát
|
758 MHz đến 803 MHz
|
Thu
|
703 MHz đến 748 MHz
|
Mã số
HS của thiết bị lặp thông tin di động E-UTRA FDD áp dụng theo Phụ lục E.
1.2
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản
xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên
lãnh thổ Việt Nam.
1.3 Tài liệu
viện dẫn
ETSI TS 136 143 (V15.0.0)
(09-2018): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); FDD
repeater conformance testing (3GPP TS 36.143 version 15.0.0 Release 15)".
ETSI TS 136 141
(V15.3.0) (07-2018): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access
(E-UTRA); Base Station (BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 15.3.0
Release 15)".
ETSI TS 125 141
(V15.3.0) (07-2018): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS);
Base Station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 15.3.0
Release 15)".
ETSI EN 301 908-11
(V11.1.2): IMT cellular networks; Harmonised Standard convering the essential
requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 11: CDMA Direct
Spread (UTRA FDD) Repeaters.
ETSI TR 100 028 (all
parts) V.1.4.1: Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Ubcertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics.
Recommendation ITU-R
SM.329-12 (09-2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R SM.1539-1
(11-2002): “Variation of the boundary between the out-of-band and spurious
domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R
SM.329”.
TCVN 7699-2-1 (IEC 60068-2-1): “Thử nghiệm môi trường
- Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh”.
TCVN 7699-2-2 (IEC 60068-2-2): “Thử nghiệm môi trường
- Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô”.
TCVN 7699-2-6 (IEC 60068-2-6): “Thử nghiệm môi trường
- Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung (Hình Sin)”.
TCVN 7921-3-3 (IEC 60721-3-3): “Phân loại điều kiện
môi trường - Phần 3-3: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc
nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết”.
TCVN 7921-3-4 (IEC 60721-3-4): “Phân loại điều kiện
môi trường - Phần 3-4: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc
nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí không được bảo vệ khỏi thời tiết”.
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1. Sóng
mang (carrier)
Dạng sóng điều chế
truyền tải trên các kênh vật lý E-UTRA hoặc UTRA (WCDMA).
1.4.2. Băng
thông kênh (channel
bandwidth)
Băng thông RF hỗ trợ
một sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường
xuống của một tế bào (cell).
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo
của băng thông kênh là MHz, và được coi như một tham chiếu cho các yêu cầu RF của
máy phát và máy thu.
1.4.3. Biên
kênh (channel
edge)
Tần số thấp nhất hoặc
cao nhất của sóng mang E-UTRA.
CHÚ THÍCH: Băng thông
kênh phân tách các biên kênh.
1.4.4. Tổn
hao ghép nối donor (donor coupling loss)
Tổn hao ghép nối giữa
thiết bị lặp và trạm gốc donor (trạm gốc phát).
1.4.5. Đường
xuống (downlink)
Đường truyền tín hiệu
vô tuyến từ trạm gốc tới máy di động.
1.4.6. Băng tần
hoạt động đường xuống (downlink operating band)
Phần của băng tần hoạt
động được thiết kế cho đường xuống.
1.4.7. Biên dải
thông danh định (nominal passband edge)
Tần số thấp nhất và
cao nhất của dải thông thiết bị lặp
1.4.8. Băng tần
hoạt động (operating
band)
Dải tần số (ghép cặp
hoặc không ghép cặp) được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật xác định, trong
đó E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: Các băng tần
hoạt động của thiết bị lặp E-UTRA do nhà sản xuất khai báo theo các quy định tại
Bảng 1. Trong đó băng tần hoạt động thiết bị lặp UTRA được đánh số bằng số La
mã và băng tần hoạt động thiết bị lặp E-UTRA được đánh số bằng số Ả rập.
1.4.9. Công
suất đầu ra (output
power, Pout)
Công suất trung bình
của một sóng mang tại tăng ích tối đa của thiết bị lặp khi tải có trở kháng bằng
trở kháng tải danh định của máy phát.
1.4.10. Dải
thông (pass
band)
Dải tần số, thiết bị
lặp hoạt động theo cấu hình thiết lập.
CHÚ THÍCH: Dải tần số
này có thể tương ứng với một hoặc một số kênh danh định liên tục. Thiết bị lặp
có thể có một hoặc nhiều dải thông.
1.4.11. Công
suất đầu ra danh định (rated output power)
Công suất đầu ra danh
định của thiết bị lặp là mức công suất trung bình mỗi sóng mang do nhà sản xuất
khai báo là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.12. Thiết
bị lặp (repeater)
Thiết bị tiếp nhận,
khuếch đại và truyền các sóng mang RF bức xạ hoặc dẫn theo cả hai hướng đường
xuống ( từ trạm gốc đến các khu vực thiết bị điện thoại di động) và đường lên
(từ thiết bị di động đến trạm gốc).
CHÚ THÍCH: Trong các
băng tần hoạt động được chỉ định, chỉ có đường lên hoặc đường xuống xác định
tương ứng với băng tần hoạt động được lặp.
1.4.13. Băng
thông phát (transmission
bandwidth)
Băng thông phát tức
thời từ một người sử dụng hoặc trạm gốc, đơn vị đo là khối tài nguyên
(RB-Resource Block)
1.4.14. Cấu
hình băng thông phát (transmission bandwidth configuration)
Băng thông phát cao
nhất được cấp phép cho đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh quy
định, đơn vị đo là khối tài nguyên.
1.4.15. Đường
lên (uplink)
Đường truyền tín hiệu
vô tuyến từ máy di động đến trạm gốc.
1.4.16. Băng
tần hoạt động đường lên (uplink operating band)
Một phần của băng tần
hoạt động được thiết kế cho đường lên.
1.5. Ký hiệu
∆f
|
Khoảng cách
giữa tần số biên dải
thông danh định và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến
tần số sóng mang.
|
∆fmax
|
Giá trị lớn
nhất của ∆f dùng để xác định yêu cầu
|
BWChannel
|
Băng thông
kênh
|
BWConfig
|
Cấu hình
băng thông phát, đơn vị là MHz, trong đó BWconfig = NRB × 180 kHz
trong đường lên và BWconfig = 15 kHz + NRB × 180 kHz
trong đường xuống
|
BWMeas
|
Băng thông
đo kiểm
|
BWPass band
|
Băng thông
của dải thông thiết bị lặp
|
f_offsetmax
|
Giá trị lớn
nhất của f_offset dùng để xác định yêu cầu
|
FDL_low
|
Tần số thấp
nhất của băng tần hoạt động đường xuống
|
FDL_high
|
Tần số cao
nhất của băng tần hoạt động đường xuống
|
Ffilter
|
Tần số
trung tâm bộ lọc
|
FUL_low
|
Tần số thấp
nhất của băng tần hoạt động đường lên
|
FUL_high
|
Tần số cao
nhất của băng tần hoạt động đường lên
|
NDL
|
EARFCN
đường xuống
|
NOffs-DL
|
Độ lệch để
tính toán EARFCN đường xuống
|
NOffs-UL
|
Độ lệch để
tính toán EARFCN đường lên
|
NRB
|
Cấu hình
băng thông truyền dẫn, biểu diễn bằng đơn vị khối tài nguyên
|
NUL
|
EARFCN
đường lên
|
PEM,N
|
Mức phát xạ
khai báo cho kênh N
|
PEM,B32,ind
|
Mức phát xạ
khai báo trong Băng tần 32, ind = a,b,c,d,e
|
Pmax
|
Công suất
đầu ra cực đại
|
Pout
|
Công suất
đầu ra
|
1.6. Chữ viết tắt
ACLR
|
Adjacent Channel Leakage Ratio
|
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
|
ACRR
|
Adjacent Channel Rejection Ratio
|
Hệ số nén kênh lân cận
|
BS
|
Base Station
|
Trạm gốc
|
BW
|
Bandwidth
|
Băng thông
|
CA
|
Carrier Aggregation
|
Cộng gộp sóng mang
|
CW
|
Continuous Wave
|
Sóng liên tục (tín hiệu không điều
chế)
|
DTT
|
Digital Terrestrial Television
|
Truyền hình kỹ thuật số mặt đất
|
DUT/EUT
|
Device Under Test/Equipment
Under Test
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
EARFCN
|
E-UTRA Absolute Radio Frequency
Channel Number
|
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối
E-UTRA
|
EFTA
|
European Free Trade Association
|
Hiệp hội mậu dịch tự do
Châu Âu
|
ERM
|
Electromagnetic compatibility and
Radio spectrum Matters
|
Tương thích điện từ trường và phổ tần
số
|
E-TM
|
E-UTRA Test Model
|
Mô hình thử nghiệm E-UTRA
|
E-UTRA
|
Evolved Universal Terrestrial Radio
Access
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
tiến hóa
|
FDD
|
Frequency Division Duplex
|
Ghép song công phân chia theo tần số
|
GSM
|
Global System for Mobile
communications
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
IMT
|
International Mobile
Telecommunications
|
Viễn thông di động quốc tế
|
ITU-R
|
International Telecommunication
Union - Radiocommunication
|
Liên minh viễn thông quốc tế - Thông
tin vô tuyến
|
LTE
|
Long Term Evolution, also known as
E-UTRA
|
Công nghệ thông tin di động sau 3G
|
MS
|
Mobile Station
|
Máy di động
|
MSG
|
Mobile Standards Group
|
Nhóm tiêu chuẩn Di động
|
PCCPCH
|
Primary Common Control Physical
Channel
|
Kênh vật lý điều khiển chung sơ cấp
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RMS
|
Root Mean Square (value)
|
Hiệu dụng (Căn toàn phương trung
bình)
|
RRC
|
Root Raised Cosine
|
Cosin nâng
|
RSS
|
Root Sum Square
|
Căn tổng bình phương
|
SCCPCH
|
Secondary Common Control Physical
Channel
|
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
|
TDD
|
Time Division Duplex
|
Ghép song công phân chia theo thời
gian
|
TFES
|
Task Force for European Standards
for IMT
|
Nhỏm chuyên trách xây dựng tiêu chuẩn
Châu Âu cho IMT
|
UARFCN
|
UTRA Absolute Radio Frequency
Channel Number
|
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối
UTRA
|
UMB
|
Ultra Mobile Broadband
|
Siêu băng rộng di động
|
UTRA
|
Universal Terrestrial Radio Access
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
|
WCDMA
|
Wideband Code Division Multiple
Access
|
Đa truy nhập phân chia theo mã băng
rộng
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật
của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do
nhà cung cấp khai báo. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ tất cả các yêu cầu kỹ
thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi
trường hoạt động đã khai báo.
Phụ lục B hướng dẫn
nhà cung cấp cách khai báo điều kiện môi trường.
2.2.
Yêu cầu kỹ thuật
2.2.1.
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo tương ứng
Quy chuẩn này quy định
8 yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo tương ứng đối với thiết bị thuộc phạm vi điều
chỉnh của quy chuẩn này.
Bảng
2 - Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị lặp E-UTRA
Các yêu cầu kỹ thuật
|
Phương pháp đo tương ứng
|
2.2.2. Phát
xạ không mong muốn băng tần hoạt động
|
3.3.1
|
2.2.3. Phát
xạ giả
|
3.3.2
|
2.2.4. Công
suất ra cực đại
|
3.3.3
|
2.2.5.
Xuyên điều chế đầu vào
|
3.3.4
|
2.2.6. Độ
tăng ích ngoài băng
|
3.3.5
|
2.2.7. Hệ số
nén kênh lân cận
|
3.3.6
|
2.2.8.
Xuyên điều chế đầu ra
|
3.3.7
|
2.2.9. Phát
xạ bức xạ
|
3.3.8
|
CHÚ THÍCH: Băng tần
hoạt động cho thiết bị lặp do nhà sản xuất khai báo.Đối với thiết bị lặp hoạt động
trong nhiều băng tần, việc đo kiểm cho mỗi yêu cầu kỹ thuật được thực hiện theo
quy định tại 3.
2.2.2.
Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động
2.2.2.1. Định
nghĩa
Phát xạ không mong muốn
bao gồm phát xạ ngoài băng và phát xạ giả. Phát xạ ngoài băng là phát xạ ở
ngoài độ rộng băng của kênh, do quá trình điều chế và do tính phi tuyến trong
máy phát gây ra, không bao gồm các phát xạ giả. Các phát xạ giả là các phát xạ
sinh ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như phát xạ hài, phát xạ
kí sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần biến đổi tần, nhưng
không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Yêu cầu phát xạ ngoài
băng của thiết bị lặp được quy định cả phát xạ không mong muốn ngoài băng và sự
bảo vệ cho máy thu trạm gốc trong băng tần hoạt động đường lên. Phát xạ không
mong muốn băng tần hoạt động xác định tất cả các phát xạ không mong muốn trong
băng tần hoạt động của thiết bị lặp cộng thêm dải tần 10 MHz bên dưới và bên
trên. Các phát xạ không mong muốn nằm ngoài dải tần này được giới hạn trong yêu
cầu phát xạ giả.
2.2.2.2. Giới
hạn
2.2.2.2.1. Tổng
quát
Phát xạ không vượt
quá giới hạn được quy định tại các bảng dưới đây, trong đó:
- ∆f là khoảng
cách từ tần số biên dải thông danh định và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần
nhất đến tần số sóng mang.
- Biên dải
thông danh định là tần số thấp nhất và cao nhất của dải thông thiết bị lặp.
- BWMeas là băng thông
đo kiểm.
- BWPass band
là
băng thông của dải thông thiết bị lặp.
- f_offset là
độ lệch từ tần số biên dải thông danh định đến trung tâm của bộ lọc đo.
- f_offsetmax là độ lệch tần
số f_offset của tần số nằm ngoài 10 MHz so với băng tần hoạt động của thiết bị
lặp.
- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ đi một nửa
băng thông của bộ lọc đo.
Tất cả các yêu cầu được
đo bằng công suất trung bình (RMS).
Yêu cầu được áp dụng
cho đường lên và đường xuống, với độ tăng ích tối đa và tín hiệu đầu vào như
sau:
- Không có tín hiệu đầu
vào E-UTRA;
- Tín hiệu đầu vào
E-UTRA trong dải thông của thiết bị lặp tại mức tạo ra công suất đầu ra danh định
cực đại cho mỗi kênh;
- Tăng 10 dB tín hiệu
đầu vào E-UTRA trong tất cả các kênh trong dải thông so với mức tín hiệu đầu
vào tạo ra công suất đầu ra danh định cực đại.
2.2.2.2.2.
Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động
Với thiết bị lặp
E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 1, 3, 5 và 8 phát xạ không vượt quá giới hạn
quy định tại Bảng 3. Đo kiểm được áp dụng cho cả đường lên và đường xuống của
thiết bị lặp.
Bảng
3 - Giới hạn chung của phát xạ không mong muốn
băng tần hoạt động cho dải thông thiết bị lặp <5
MHz cho E-UTRA băng 1, 3, 5 và 8
Độ lệch tần
tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần
tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông
đo
|
0 MHz ≤ ∆f
< 0,2 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f
< 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
-12,5dBm -
15x
|
30 kHz
|
|
1,015 MHz ≤ f_offset <
1,5 MHz
|
-24,5 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f < 2 x
BWPass band
|
1,5 MHz ≤ f_offset
< 2 x BWPass band + 0,5 MHz
|
-11,5 dBm
|
1 MHz
|
2 x BWPass band
MHz
≤ ∆f < ∆fmax
|
2 x BWPass band + 0,5 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1 : Đơn vị đo của tần số
và băng thông là MHz.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 4 - Giới
hạn chung của phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động cho dải thông thiết bị
lặp ≥ 5 MHz cho
E-UTRA băng 1, 3, 5 và 8
Độ lệch tần
tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần
tại tần số trung tâm
của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông
đo
|
0 MHz ≤ ∆f <
0,2 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
-12,5dBm - 15 x
|
30 kHz
|
|
1,015 MHz ≤ f_offset <
1,5 MHz
|
-24,5 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f < 10
MHz
|
1,5 MHz ≤ f_offset <
10,5 MHz
|
-11,5 dBm
|
1 MHz
|
10 MHz ≤ ∆f < ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của tần số và
băng thông là MHz.
|
Bảng 5 - Giới
hạn có điều kiện của phát xạ không mong muốn băng hoạt động cho E-UTRA băng 1,
3, 5 và 8
Độ lệch tần
tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần
tại tần số trung tâm
của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông
đo
|
0 MHz ≤ ∆f <
0,05 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,065 MHz
|
6,5dBm - 60
x
|
30 kHz
|
0,05 MHz ≤ ∆f < 0,15
MHz
|
0,065 MHz ≤ f_offset <
0,165 MHz
|
3,5dBm -
160 x
|
30 kHz
|
0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2
MHz
|
0,165 MHz ≤ f_offset <
0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
CHÚ THÍCH 1 : Đơn vị đo của tần số
và băng thông là MHz.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với
băng thông 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Với thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động
trong băng tần 28, phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 6. Đo kiểm
được áp dụng cho cả đường lên và đường xuống của thiết bị lặp.
Bảng 6 - Giới
hạn chung của phát xạ không mong muốn băng hoạt động cho dải thông thiết bị lặp ≥ 5 MH7 cho E-UTRA băng 28
Độ lệch tần
tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần
tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông
đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
-5,5 dBm -
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < 10 MHz
|
5,05 MHz ≤ f_offset <
10,05 MHz
|
-12,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f < ∆fmax
|
10,05 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-16 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của tần số và
băng thông là MHz.
|
2.2.2.2.3. Sự bảo vệ cho
các máy thu trạm gốc trong băng tần hoạt động
Yêu cầu được áp dụng để bảo vệ máy thu
trạm gốc E-UTRA FDD được triển khai cùng khu vực địa lý với thiết bị lặp E-UTRA
FDD.
Yêu cầu được áp dụng tại các tần số nằm
trong dải tần trên dưới 10 MFIz dải thông của thiết bị lặp.
Yêu cầu được áp dụng cho đường lên của
thiết bị lặp, với độ tăng ích tối đa.
Công suất của bất kỳ phát xạ không
mong muốn băng tần hoạt động không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn băng hoạt động đường lên thiết bị lặp để bảo
vệ máy thu trạm gốc
Giới hạn
|
Băng thông
đo
|
Chú ý
|
-53 dBm
|
100 kHz
|
|
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu trong Bảng
7 cho hướng đường lên của thiết bị lặp phản ánh những gì có thể đạt được với tình trạng
hiện tại của công nghệ kỹ thuật và dựa trên một tổn hao ghép nối 73 dB giữa
thiết bị lặp và máy thu trạm gốc E-UTRA FDD.
|
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu sẽ được xem
xét lại khi trạng thái công nghệ kỹ thuật được phát triển.
|
2.2.2.2.4. Hoạt động
chung trong các băng tần lân cận
Yêu cầu được áp dụng để bảo vệ trong
các băng tần lân cận với
băng
tần 1.
Yêu cầu này chỉ áp dụng cho đường lên
của thiết bị lặp.
Công suất của bất kỳ phát xạ không
mong muốn băng tần hoạt động không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 8.
Bảng 8 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn băng hoạt động đường lên thiết bị lặp để bảo vệ cho
các hoạt động băng tần lân cận
Băng tần hoạt
động
|
Băng tần
|
Giới hạn
|
Băng thông
đo
|
1
|
2 110 MHz đến
2 105 MHz
|
-30 + 3,4
(f - 2 110 MHz) dBm
|
1 MHz
|
2 105 MHz đến
2 170 MHz
|
-30 + 3,4 (2
170 - f MHz) dBm
|
1 MHz
|
2.2.2.3.
Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm như quy định tại 3.3.1.
2.2.3.
Phát xạ giả
2.2.3.1. Định
nghĩa
Các phát xạ giả là
các phát xạ sinh ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như phát xạ
hài, phát xạ kí sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần biến đổi
tần, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Phát xạ giả được đo tại cổng
ra của thiết bị lặp.
Giới hạn phát xạ giả
áp dụng cho dải tần số từ 9 kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần số từ tần
số thấp hơn 10 MHz so với tần số thấp nhất của băng tần hoạt động thiết bị lặp
đến tần số cao hơn 10 MHz so với tần số cao nhất của băng tần hoạt động thiết bị
lặp.
Các yêu cầu của
2.2.3.2 phải áp dụng cho mọi loại thiết bị lặp được xem xét (một hoặc nhiều
băng tần hoạt động). Yêu cầu này áp dụng cho tất cả các cấu hình đuợc dự đoán
phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật do nhà sản xuất khai báo. Đo kiểm phải được thực
hiện trên cả đường lên và đường xuống của thiết bị lặp.
Mọi yêu cầu được đo
kiểm dưới dạng công suất hiệu dụng (RMS), trừ khi có quy định khác.
2.2.3.2. Giới
hạn
2.2.3.2.1. Tổng
quát
Yêu cầu được áp dụng
cho đường lên và đường xuống của thiết bị lặp, với độ tăng ích tối đa và tín hiệu
đầu vào như sau:
- Không có tín hiệu đầu
vào E-UTRA;
- Tín hiệu đầu vào
E-UTRA trong dải thông của thiết bị lặp tại mức tạo ra công suất đầu ra danh định
cực đại cho mỗi kênh;
- Tăng 10 dB tín hiệu
đầu vào E-UTRA trong tất cả các kênh trong dải thông so với mức tín hiệu đầu
vào tạo ra công suất đầu ra danh định cực đại.
2.2.3.2.2.
Các phát xạ giả
Công suất phát xạ giả
không vượt quá giới hạn được quy định tại Bảng 9.
Bảng
9 - Các giới hạn chung của phát xạ giả
Dải tần số
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
Chú ý
|
9
kHz ↔ 150 kHz
|
-36
dBm
|
1
kHz
|
Độ rộng
băng quy định tại 4.1 của Khuyến nghị ITU-R SM.329-12.
|
150
kHz ↔ 30 MHz
|
-36
dBm
|
10
kHz
|
Độ rộng
băng quy định tại 4.1 của Khuyến nghị ITU-R SM.329-12.
|
30
MHz ↔ 1 GHz
|
-36
dBm
|
100
kHz
|
Độ rộng
băng quy định tại 4.1 của Khuyến nghị ITU-R SM.329-12.
|
1
GHz ↔ 12,75 GHz
|
-30
dBm
|
1
MHz
|
Độ rộng
băng quy định tại 4.1 của Khuyến nghị ITU-R SM.329-12. Tần số cao hơn quy định
tại Bảng 1 tại 2.5 của Khuyến nghị ITU-R SM.329-12.
|
2.2.3.2.3. Hoạt
động chung với các hệ thống khác trong cùng một khu vực địa lý
Yêu cầu này áp dụng để
bảo vệ cho các máy thu UE/MS và BS/BTS của các hệ thống khác.
Công suất của phát xạ giả của thiết bị
lặp E-UTRA không vượt quá giới hạn được quy định tại Bảng 10 khi hoạt động
chung với các hệ thống khác trong cột thứ nhất.
Bảng 10 - Các
giới hạn phát xạ giả cho thiết bị lặp E-UTRA FDD trong khu vực vùng phủ địa lý
của các hệ thống hoạt động trong các băng tần khác
Hệ thống được
bảo vệ
|
Dải tần cho
yêu cầu cùng hoạt động
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
Chú ý
|
GSM 900
|
921 MHz đến 960 MHz
|
-57 dBm
|
100 kHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết
bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 8.
|
876 MHz đến 915 MHz
|
-61 dBm
|
100 kHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho đường
lên của thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 8.
|
DCS 1800
|
1805 MHz đến 1880 MHz
|
-47 dBm
|
100 kHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết
bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 3.
|
1710 MHz đến 1785 MHz
|
-61 dBm
|
100 kHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho đường
lên của thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 3.
|
WCDMA FDD băng I,
E- UTRA băng 1
|
2110 MHz đến 2170 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết
bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 1.
|
1920 MHz đến 1980 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho đường
lên của thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 1.
|
E-UTRA băng 3
|
1805 MHz đến 1880 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết
bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 3.
|
1710 MHz đến 1785 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho đường
lên của thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 3.
|
E-UTRA băng 5
|
869 MHz đến 894 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết
bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 5.
|
824 MHz đến 849 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho đường
lên của thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 5.
|
WCDMA FDD băng VIII, E- UTRA băng 8
|
925 MHz đến 960 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết
bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 8.
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho đường
lên của thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 8.
|
E-UTRA băng 28
|
758 MHz đến 788 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho thiết
bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 28.
|
703 MHz đến 733 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Yêu cầu này không áp dụng cho đường
lên của thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng tần 28.
|
CHÚ THÍCH: Yêu cầu -53 dBm/100 kHz
trong bảng này cho hướng đường lên của thiết bị lặp phản ánh những gì có thể đạt
được với tình trạng kỹ
thuật công nghệ hiện tại dựa trên tổn hao ghép nối giữa thiết bị lặp và máy thu trạm
gốc UTRA TDD.
|
2.2.3.3.
Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm như quy định tại 3.3.2.
2.2.4.
Công suất đầu ra cực đại
2.2.4.1. Định
nghĩa
Công suất đầu ra,
Pout, của thiết bị lặp là mức công suất trung bình của một sóng mang tại tăng
ích tối đa của thiết bị lặp khi có tải có trở kháng bằng trở kháng tải danh định
của máy phát.
Công suất ra cực đại,
Pmax, của thiết bị lặp là mức công suất trung bình trên mỗi sóng mang được đo tại
đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
Yêu cầu được áp dụng
cho đường lên và đường xuống của thiết bị lặp, tại tăng ích tối đa.
2.2.4.2. Giới
hạn
Các yêu cầu áp dụng tại
tăng ích tối đa, với các tín hiệu E-UTRA trong dải thông thiết bị lặp tại mức tạo
ra công suất đầu ra danh định cực đại cho mỗi kênh.
Khi công suất của tất
cả các tín hiệu tăng thêm 10 dB, so sánh với mức công suất tín hiệu tạo ra công
suất đầu ra danh định cực đại.
Trong điều kiện bình
thường, công suất đầu ra cực đại của thiết bị lặp nằm trong giới hạn quy định tại
Bảng 11 đối với công suất đầu ra danh định do do nhà sản xuất khai báo.
Bảng
11 - Công suất đầu ra của thiết bị lặp trong điều kiện bình thường
Công suất đầu ra danh định
|
Tần số sóng mang
|
Giới hạn
|
P
≥ 31 dBm
|
f
≤ 3,0 GHz
|
±
2,7 dB
|
P
< 31 dBm
|
f
≤ 3,0 GHz
|
±
3,7 dB
|
Trong điều kiện tới hạn,
công suất đầu ra cực đại của thiết bị lặp nằm trong giới hạn quy định tại Bảng
12 đối với công suất đầu ra danh định do nhà sản xuất khai báo.
Bảng
12 - Công suất đầu ra của thiết bị lặp trong điều kiện tới hạn
Công suất đầu ra danh định
|
Tần số sóng mang
|
Giới hạn
|
P
≥ 31 dBm
|
f
≤ 3,0 GHz
|
±
3,2 dB
|
P
< 31 dBm
|
f
≤ 3,0 GHz
|
±
4,7 dB
|
2.2.4.3.
Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm như quy định tại 3.3.3.
2.2.5.
Xuyên điều chế đầu vào
2.2.5.1. Định
nghĩa
Xuyên điều chế đầu
vào là chỉ tiêu đánh giá khả năng của thiết bị lặp ngăn chặn sự phát sinh nhiễu
trong băng tần hoạt động, khi có mặt các tín hiệu gây nhiễu trên các tần số
khác với băng hoạt động.
Việc trộn hài bậc ba
và bậc cao hơn của hai tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu
trong băng tần của kênh yêu cầu. Triệt đáp ứng xuyên điều chế là chỉ tiêu đánh
giá khả năng của thiết bị lặp duy trì được tần số mong muốn tránh được nhiễu nội
tại.
Yêu cầu này áp dụng
cho đường lên và đường xuống của thiết bị lặp, tại tăng ích cực đại.
2.2.5.2. Giới
hạn
2.2.5.2.1.
Yêu cầu chung với xuyên điều chế đầu vào
Yêu cầu xuyên điều chế
phải được đáp ứng khi các tín hiệu sau đây áp dụng cho thiết bị lặp.
- f1 offset là độ
lệch từ tần số biên kênh của kênh đầu tiên hoặc kênh cuối cùng trong dải thông
của sóng mang gần hơn.
Bảng
13 - Yêu cầu chung với xuyên điều chế đầu vào
f1 offset
|
Mức tín hiệu gây nhiễu
|
Loại tín hiệu
|
Băng thông đo
|
1,0
MHz
|
-40
dBm
|
2
sóng mang CW
|
1
MHz
|
Đối với các tham số
được quy định tại Bảng 13, công suất trong băng tần hoạt động không được vuợt
quá giới hạn trong Bảng 14 tại đầu ra của các thiết bị lặp khi được đo tại tâm
của dải thông, so với mức thu được khi không có các tín hiệu gây nhiễu tác dụng.
Bảng
14 - Giới hạn chung với xuyên điều chế đầu vào
Giới hạn đối với sự tăng công suất trong băng tần hoạt
động
|
+
11,2 dB
|
2.2.5.2.2 Hoạt
động chung với các hệ thống khác
Yêu cầu xuyên điều chế
phải được đáp ứng khi các tín hiệu sau đây tác dụng vào thiết bị lặp.
Bảng
15 - Yêu cầu xuyên điều chế đầu vào cho tín hiệu gây nhiễu trong các hệ thống
cùng tồn tại
Cùng tồn tại với các hệ thống khác
|
Tần số của các tín hiệu gây nhiễu
|
Mức tín hiệu gây nhiễu
|
Loại tín hiệu
|
Băng thông đo
|
Chú ý
|
GSM
900
|
876
MHz đến 915 MHz
|
-15
dBm
|
2
sóng mang CW
|
1
MHz
|
Yêu cầu
không áp dụng cho thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng 8 vì đã bao gồm
trong các yêu cầu tại 2.2.5.2.1
|
DCS1800
|
1710
MHz đến 1785 MHz
|
-15
dBm
|
2
sóng mang CW
|
1
MHz
|
Yêu cầu
không áp dụng cho thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng 3 vì đã bao gồm
trong các yêu cầu tại 2.2.5.2.1
|
WCDMA
FDD băng I, E-UTRA băng 1
|
1920
MHz đến 1980 MHz
|
-15
dBm
|
2
sóng mang CW
|
1
MHz
|
Yêu cầu
không áp dụng cho thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng 1 vì đã bao gồm
trong các yêu cầu tại 2.2.5.2.1
|
E-UTRA
băng 3
|
1710
MHz đến 1785 MHz
|
-15
dBm
|
2
sóng mang CW
|
1
MHz
|
Yêu cầu
không áp dụng cho thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng 3 vì đã bao gồm
trong các yêu cầu tại 2.2.5.2.1
|
E-UTRA
băng 5
|
824
MHz đến 849 MHz
|
-15
dBm
|
2
sóng mang CW
|
1
MHz
|
Yêu cầu
không áp dụng cho thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng 5 vì đã bao gồm
trong các yêu cầu tại 2.2.5.2.1
|
WCDMA
FDD băng VIII, E- UTRA băng 8
|
880
MHz đến 915 MHz
|
-15
dBm
|
2
sóng mang CW
|
1
MHz
|
Yêu cầu
không áp dụng cho thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng 8 vì đã bao gồm
trong các yêu cầu tại 2.2.5.2.1
|
E-UTRA
băng 28
|
703
MHz đến 748 MHz
|
-15
dBm
|
2
sóng mang CW
|
1
MHz
|
Yêu cầu
không áp dụng cho thiết bị lặp E-UTRA FDD hoạt động trong băng 28 vì đã bao gồm
trong các yêu cầu tại 2.2.5.2.1
|
CHÚ THÍCH:
Yêu cầu cùng tồn tại trong bảng này không áp dụng khi dải tần số dải thông
thiết bị lặp lân cận với dải tần số của các yêu cầu cùng tồn tại trong bảng
này. Đối với công nghệ kỹ thuật hiện tại không cho phép một giải pháp chung
nhất cho vấn đề cùng tồn tại với các hệ thống khác.
|
Đối với các tham số
được quy định tại Bảng 13, công suất trong băng tần hoạt động không vượt quá giới
hạn quy định tại Bảng 14 tại đầu ra của thiết bị lặp khi được đo tại tâm của
băng tần hoạt động, so với mức thu được khi không có các tín hiệu gây nhiễu tác
dụng.
Bảng
16 - Giới hạn chung với xuyên điều chế đầu vào
Giới hạn đối với sự tăng công suất trong băng tần hoạt
động
|
+
11,2 dB
|
2.2.5.3.
Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm như quy định tại 3.3.4.
2.2.6.
Tăng ích ngoài băng
2.2.6.1. Định
nghĩa
Tăng ích ngoài băng
liên quan đến tăng ích của thiết bị lặp ở ngay bên ngoài băng tần hoạt động.
Các phép đo phải được áp dụng cho đường lên và đường xuống của thiết bị lặp, với giá trị tăng
ích cực đại.
2.2.6.2. Giới
hạn
Việc sử dụng thiết bị
lặp trong một hệ thống nhằm mục đích khuếch đại các tín hiệu trong băng và
không khuếch đại phát xạ ngoài băng của trạm gốc donor.
Với mục đích đó,
trong ứng dụng thiết bị lặp, tăng ích ngoài băng nhỏ hơn tổn hao ghép donor. Tổn
hao này là suy hao tối thiểu giữa BS donor và thiết bị lặp đối với hoạt động
phù hợp của thiết bị lặp, do nhà sản xuất khai báo.
Tăng ích bên ngoài
băng tần hoạt động không vượt quá giới hạn được quy định tại Bảng 17, trong đó:
- f_offset_CW khoảng
cách giữa tần số biên kênh ngoài của kênh ngoài trong dải thông và một tín hiệu
CW.
Bảng
17 - Giới hạn 1
của tăng ích ngoài băng
Độ lệch tần số, f_offset_CW
|
Tăng ích cực đại
|
0,2
≤ f_offset_CW < 1,0 MHz
|
60,5
dB
|
1,0
≤ f_offset_CW < 5,0 MHz
|
45,5
dB
|
5,0
≤ f_offset_CW < 10,0 MHz
|
45,5
dB
|
10,0
MHz ≤ f_offset_CW
|
35,5
dB
|
Đối với 10,0 MHz ≤
f_offset, tăng ích ngoài băng không vượt quá giới hạn được quy định tại Bảng
18.
Bảng
18 - Giới hạn 2 của tăng ích ngoài băng
Độ lệch tần số, f_offset_CW
|
Tần số sóng mang
|
Tăng ích cực đại
|
10,0
MHz ≤ f_offset_CW
|
f
≤ 3,0 GHz
|
Tăng
ích ngoài băng ≤ Tổn hao tối thiểu do ghép nối donor + 0,5 dB
|
2.2.6.3.
Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm như quy định tại 3.3.5.
2.2.7
Hệ số nén kênh lân cận
2.2.7.1. Định
nghĩa
Hệ số nén kênh lân cận
(ACRR) là tỷ số của tăng ích có tải RRC cho mỗi sóng mang của thiết bị lặp trong
dải thông trên tăng ích có tải RRC của thiết bị lặp trên kênh lân cận ngoài dải
thông thiết bị lặp. Sóng mang trong dải thông và trong kênh lân cận của cùng loại
(sóng mang tham chiếu).
Yêu cầu này phải áp dụng
cho đường lên và đường xuống của thiết bị lặp, tại tăng ích cực đại, tại đó
liên kết donor được duy trì qua các ăng ten (của thiết bị lặp).
2.2.7.2. Giới
hạn
2.2.7.2.1.
ACRR
Không quy định yêu cầu
tối thiểu cho các tín hiệu E-UTRA.
2.2.7.2.2 Hoạt
động chung với UTRA
Yêu cầu được áp dụng
để bảo vệ các tín hiệu UTRA trong khu vực địa lý cùng triển khai thiết bị lặp
E-UTRA FDD và trạm gốc UTRA. Sóng mang tham chiếu là sóng mang UTRA FDD.
Trong điều kiện bình
thường, ACRR không vượt quá giới hạn được quy định tại Bảng 19.
Bảng
19 - ACRR của thiết bị lặp
Cùng tồn tại với hệ thống khác
|
Công suất đầu ra cực đại thiết bị lặp
|
Độ lệch kênh từ tần số trung tâm của
kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng trong dải thông
|
Giới hạn ACRR
|
UTRA
|
P
≥ 31 dBm
|
5
MHz
|
32,3
dB
|
P
≥ 31 dBm
|
10
MHz
|
32,3
dB
|
P
< 31 dBm
|
5
MHz
|
19,3
dB
|
P
< 31 dBm
|
10
MHz
|
19,3
dB
|
CHÚ THÍCH:
Công suất đầu ra cực đại thiết bị lặp được định nghĩa tại ETSI EN 301 908-11.
|
2.2.7.3.
Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm như quy định tại 3.3.6.
2.2.8.
Xuyên điều chế đầu ra
2.2.8.1. Định
nghĩa
Yêu cầu của xuyên điều
chế đầu ra là chỉ tiêu đánh giá khả năng của thiết bị lặp có thể ngăn chặn sự
phát sinh các tín hiệu tạo bởi các sản phẩm xuyên điều chế do tín hiệu gây nhiễu
đã tới thiết bị lặp qua cổng ra.
Mức xuyên điều chế đầu
ra là công suất của các sản phẩm xuyên điều chế khi tín hiệu gây nhiễu E-UTRA của
kênh 5 MHz được đưa tới cổng ra tại mức thấp hơn mức tín hiệu mong muốn 30 dB.
Băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel phải là băng
thông tối đa được hỗ trợ bởi thiết bị lặp. Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu
gây nhiễu từ tần số trung tâm sóng mang tín hiệu mong muốn phải tuân thủ quy định
tại Bảng 18.
Yêu cầu có thể áp dụng
được cho các tín hiệu đường xuống, tại tăng ích tối đa.
Bảng
20 - Các tín hiệu
gây nhiễu và mong muốn cho yêu cầu xuyên điều chế đầu ra
Tham số
|
Giá trị
|
Tín hiệu
mong muốn
|
Tín hiệu
E-UTRA của băng thông kênh cực đại BWChannel
|
Loại tín hiệu
gây nhiễu
|
Tín hiệu
E-UTRA của băng thông kênh 5 MHz
|
Mức tín hiệu
gây nhiễu
|
Mức công suất
trung bình thấp hơn 30 dB so với công suất trung bình tín hiệu mong muốn
|
Độ lệch tần
số trung tâm tín hiệu gây nhiễu từ tần số trung tâm sóng mang tín hiệu mong
muốn
|
-BWChannel/2 - 12,5
MHz
-BWChannel/2 - 7,5
MHz
-BWChannel/2 - 2,5
MHz
BWChannel/2 + 2,5
MHz
BWChannel/2 + 7,5
MHz
BWChannel/2 + 12,5
MHz
|
Vị trí tín hiệu gây
nhiễu nằm trong một phần hoặc toàn bộ bên ngoài của băng tần hoạt động đường xuống
của thiết bị lặp được loại trừ khỏi các yêu cầu trong bảng trên.
2.2.8.2. Giới
hạn
Mức xuyên điều chế đầu
ra không vượt quá các yêu cầu phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động của
2.2.2.2 hoặc các yêu cầu phát xạ giả đường xuống của 2.2.3.2.1
2.2.8.3.
Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm như quy định tại 3.3.7.
2.2.9.
Phát xạ bức xạ
2.2.9.1. Định
nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá
khả năng hạn chế các phát xạ không mong muốn từ cổng vỏ của thiết bị lặp E-UTRA
FDD.
Chỉ tiêu này áp dụng
cho thiết bị lặp E-UTRA FDD.
Phép đo chỉ tiêu này
phải được thực hiện trên cấu hình tiêu biểu của thiết bị cần đo kiểm.
2.2.9.2. Giới
hạn
Biên tần số và các
băng thông tham chiếu đối với những chuyển tiếp chi tiết của các giới hạn giữa
các yêu cầu đối với các phát xạ ngoài băng và các yêu cầu đối với các phát xạ
giả được dựa trên các khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và SM.1539-1.
Các yêu cầu tại Bảng
21 chỉ áp dụng đối với các tần số trong miền phát xạ.
Bảng
21 - Các yêu cầu đối với phát xạ giả bức xạ
Tần số
|
Yêu cầu tối thiểu (E.R.P)/ Độ rộng băng
tham chiếu
|
Tính khả dụng
|
30
MHz ≤ f < 1000 MHz
|
-36
dBm/100 kHz
|
Tất
cả
|
1
GHz ≤ f < 12,75 GHz
|
-30
dBm/1 MHz
|
Tất
cả
|
2.2.9.3.
Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm như quy định tại 3.3.8.
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1.
Điều kiện đo kiểm
Các phép đo kiểm được
xác định trong quy chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm tiêu biểu nằm
trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo.
Tại những điểm mà chỉ
tiêu kỹ thuật thay đổi tuỳ thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo kiểm
phải được thực hiện trong đủ loại điều kiện môi trường (trong các giới hạn biên
của điều kiện môi trường hoạt động đã khai báo) để kiểm tra tính tuân thủ đối với
các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường mọi phép
đo kiểm chỉ cần thực hiện trong các điều kiện đo kiểm bình thường nếu không có
các quy định khác.
Sơ đồ hệ đo quy định
cho mỗi phép đo kiểm được mô tả trong Phụ lục C.
3.2.
Giải thích các kết quả đo
Các kết quả ghi trong
báo cáo đo kiểm đối với các phép đo mô tả trong quy chuẩn này phải được giải
thích như sau:
- Giá trị đo được
liên quan với giới hạn tương ứng sẽ được sử dụng để quyết định xem thiết bị có
đáp ứng các yêu cầu của quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm
bảo đo đối với phép đo mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với mỗi phép
đo, giá trị ghi được của độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị
quy định tại các Bảng 20.
Theo quy chuẩn này, đối
với các phương pháp đo kiểm, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính
toán theo TR 100 028 và phải tương ứng với hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96
(hệ số này quy định mức độ tin cậy là 95 % trong trường hợp những phân bố đặc
trưng độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn Gauss).
Bảng
22 - Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
|
Các điều kiện
|
Độ không đảm bảo đo
|
Phát xạ
không mong muốn băng tần hoạt động (trừ sự bảo vệ cho máy thu trạm gốc trong
băng tần hoạt động)
|
f ≤ 3,0 GHz
Nhiễu từ
ACLR của bộ phát tín hiệu phải thấp hơn tối thiểu 10 dB so với nhiễu từ ACLR
của trạm gốc theo tiêu chuẩn ETSI TS 136 141
|
±1,5 dB
|
Sự bảo vệ
cho máy thu trạm gốc trong băng tần hoạt động
|
Với kết quả
> -60 dBm
Với kết quả
< -60 dBm
|
±2,0 dB
±3,0 dB
|
Phát xạ giả
|
Trong
E-UTRA và các băng thu cùng tồn tại:
|
|
Với kết quả
> -60 dBm
|
±2,0 dB
|
Với kết quả
< -60 dBm
Bên ngoài dải:
Công suất
phát xạ
9 kHz <
f ≤ 4 GHz
|
±3,0 dB
|
Nhiễu từ
ACLR của bộ phát tín hiệu phải thấp hơn tối thiểu 10dB so với nhiễu từ ACLR của
trạm gốc theo tiêu chuẩn ETSI TS 136 141
|
±2,0 dB
|
Công suất đầu
ra
|
f ≤ 3,0 GHz
|
±0,7 dB
|
Đặc tính
xuyên điều chế đầu vào
|
Công thức:
RSS: sai số
mức CW1, 2 x sai số mức CW2, và sai số đo (sử dụng tất cả các sai số = ±0,5
dB)
|
±1,2 dB
|
Tăng ích
ngoài băng
|
f ≤ 3,0 GHz
Sự lấy chuẩn
trong việc bố trí đo kiểm phải được thực hiện mà không có thiết bị cần đo kiểm
để đạt được sự chính xác.
|
±0,5 dB
|
Xuyên điều
chế đầu ra
|
Phát xạ
không mong muốn băng tần hoạt động:
Nhiễu từ ACLR
của bộ phát tín hiệu phải thấp hơn tối thiểu 10dB so với nhiễu từ ACLR của trạm
gốc theo tiêu chuẩn ETSI TS 136 141
Phát xạ giả:
Trong UTRA
và các băng thu cùng tồn tại:
Với kết quả
> -60 dBm
Với kết quả
< -60 dBm
|
±2,1 dB
|
Bên ngoài dải:
Công suất
phát xạ
9 kHz <
f ≤ 4 GHz
|
±2,0 dB
±3,0 dB
|
Tín hiệu
nhiễu phải có mức phát xạ giả thấp hơn tối thiểu 10 dB so với mức giả yêu cầu
trong mục 2.2.3.2
|
±2,0 dB
|
Hệ số nén
kênh lân cận
|
|
±0,7 dB
|
CHÚ THÍCH
1: Đối với các đo kiểm RF, phải chú ý rằng độ không đảm bảo trong bảng này áp
dụng cho Hệ đo kiểm hoạt động với tải danh định 50 Ω và không bao gồm các hiệu
ứng của hệ vì sự không thích ứng giữa EUT và Hệ đo kiểm.
CHÚ THÍCH
2: Nếu Hệ đo kiểm đối với phép đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn mức đã chỉ định
trong bảng này, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, với điều kiện phải
thực hiện điều chỉnh như sau: Bất cứ độ không đảm bảo sinh ra thêm trong Hệ
đo kiểm vượt quá độ không đảm bảo đã chỉ định trong bảng này đều phải được sử
dụng để siết chặt các Giới hạn - làm cho phép đo kiểm khó được thông qua hơn
(với một số đo kiểm, ví dụ các phép đo kiểm ở máy thu, điều này có thể yêu cầu
thay đổi các tín hiệu đầu vào tham chiếu).
|
3.3.
Đo kiểm các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến
3.3.1.
Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động
3.3.1.1. Điều
kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm:
bình thường, xem B.1 của Phụ lục B.
Bố trí thiết bị theo
Phụ lục C.
1) Đấu nối bộ tạo tín
hiệu với cổng vào của thiết bị lặp.
2) Chế độ tách sóng:
RMS thực.
3.3.1.2. Thủ
tục đo kiểm
1) Thiết lập thiết bị
lặp đến tăng ích cực đại.
2) Thiết lặp (các) bộ phát tín hiệu để
tạo (các) tín hiệu theo Bảng 23.
Bảng 23 - Tín
hiệu đầu vào tham chiếu cho thử nghiệm phát xạ không mong muốn băng tần hoạt động
Hướng truyền
và băng thông dải thông
|
Tín hiệu đầu
vào tham chiếu
|
Ghi chú
|
Đường xuống, BWPass band < 2,8
MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 4
|
Tín hiệu được định nghĩa tại C.4 của
Phụ lục C
|
Đường lên, BWPass band < 2,8
MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 3
|
Tín hiệu được định nghĩa tại C.3 của
Phụ lục C
|
Đường xuống, BWPass band ≥ 2,8 MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 2
|
Tín hiệu được định nghĩa tại C.2 của
Phụ lục C
|
Đường lên, BWpass band ≥ 2,8 MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 1
|
Tín hiệu được định nghĩa tại C.1 của
Phụ lục C
|
3) Thiết bị đo phải được cấu hình với
băng thông đo như trong bảng yêu cầu kiểm tra.
4) Đo phát xạ tại các tần số xác định
với băng thông đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị
quy định. Để chọn bảng và giới hạn, sử dụng dải thông thiết bị lặp và tín hiệu
đầu vào tham chiếu nếu cần thiết.
5) Tăng công suất đầu vào 10 dB so với
mức đã đạt được trong bước 2).
6) Đo phát xạ tại các tần số xác định
với băng thông đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị
quy định. Để chọn bảng và giới hạn, sử dụng dải thông thiết bị lặp và tín hiệu
đầu vào tham chiếu nếu cần thiết.
7) Nếu dải thông thiết bị lặp rộng hơn
2,8 MHz, lặp lại bước 1) đến bước 6) với một tín hiệu đầu vào tham chiếu mới
cùng loại nhưng sử dụng các tần số trung tâm khác sao cho tất cả tín hiệu phù hợp
dải thông thiết bị lặp.
8) Tắt tín hiệu đầu vào cho thiết bị lặp.
9) Đo phát xạ tại các tần số xác định
với băng thông đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị
quy định. Để chọn bảng và giới hạn, sử dụng dải thông thiết bị lặp.
CHÚ THÍCH: Theo quy luật chung, băng
thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo. Tuy nhiên để tăng độ
chính xác đo kiểm, độ nhạy và hiệu quả, băng thông phân giải có thể nhỏ hom
băng thông đo. Khi đó, kết quả sẽ phải được tích hợp trên băng thông đo để có
được băng thông tiếng ồn tương đương của băng thông đo.
3.3.2. Phát xạ
giả
3.3.2.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: bình thường, xem
B.1 của Phụ lục B.
Bố trí thiết bị theo Phụ lục C.
1) Đấu nối bộ tạo tín hiệu với cổng
vào của thiết bị lặp.
2) Chế độ tách sóng: RMS thực
3.3.2.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập thiết bị lặp đến tăng ích
cực đại.
2) Thiết lặp (các) bộ phát tín hiệu để
tạo (các) tín hiệu theo Bảng 24.
Bảng 24 - Tín
hiệu đầu vào tham chiếu cho thử nghiệm phát xạ không mong
Hướng truyền
và băng thông dải thông
|
Tín hiệu đầu
vào tham chiếu
|
Ghi chú
|
Đường xuống, BWPass band < 2,8
MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 4
|
Tín hiệu được định nghĩa tại C.4 của
Phụ lục C
|
Đường lên, BWPass band < 2,8
MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 3
|
Tín hiệu được định nghĩa tại C.3 của
Phụ lục C
|
Đường xuống, BWPass band ≥ 2,8 MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 2
|
Tín hiệu được định nghĩa tại C.2 của
Phụ lục C
|
Đường lên, BWPass band ≥ 2,8 MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 1
|
Tín hiệu được định nghĩa tại C.1 của
Phụ lục C
|
Tại các tần số trung tâm sao cho toàn
bộ tín hiệu nằm trong dải thông và tại (các) mức tạo ra công suất đầu ra cực đại
do nhà sản xuất công bố với độ tăng ích cực đại.
3) Thiết bị đo phải được cấu hình với
băng thông đo như trong bảng yêu cầu kiểm tra.
4) Đo phát xạ tại các tần số xác định
với băng thông đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị
quy định. Để chọn bảng và giới hạn, sử dụng dải thông thiết bị lặp và tín hiệu
đầu vào tham chiếu nếu cần thiết.
5) Tăng công suất đầu vào 10 dB so với
mức đã đạt được trong bước 2).
6) Đo phát xạ tại các tần số xác định
với băng thông đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không được vượt quá giá trị
quy định. Để chọn bảng và giới hạn, sử dụng dải thông thiết bị lặp và tín hiệu
đầu vào tham chiếu nếu cần thiết.
7) Nếu dải thông thiết bị lặp rộng hơn
2,8 MHz, lặp lại bước 1) đến bước 6) với một tín hiệu đầu vào tham chiếu mới
cùng loại nhưng sử dụng các tần số trung tâm khác sao cho tất cả tín hiệu phù hợp
dải thông thiết bị lặp.
8) Tắt tín hiệu đầu vào cho thiết bị lặp.
9) Đo phát xạ tại các tần số xác định
với băng thông đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không vượt quá giá trị được
quy định.
3.3.3. Công
suất đầu ra cực đại
3.3.3.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: bình thường, xem
B.1 của Phụ lục B.
Bố trí thiết bị theo Phụ lục C.
Ngoài ra, trên một UARFCN duy nhất, đo
kiểm phải được thực hiện trong các điều kiện nguồn điện tới hạn như đã quy định
tại A.1.
CHÚ THÍCH: Các phép đo kiểm thực hiện
với nguồn điện tới hạn và nhiệt độ tới hạn.
1) Đấu nối thiết bị của bộ tạo tín hiệu
với cổng vào thiết bị lặp.
2) Đấu nối thiết bị đo công suất với cổng
ra thiết bị lặp.
3.3.3.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập bộ tạo tín hiệu để có tín
hiệu phát như trong Bảng 25.
Bảng 25 - Tín hiệu đầu
vào tham chiếu cho thử nghiệm công suất đầu ra
Hướng thiết
bị lặp cần đo kiểm và băng thông dải thông
|
Tín hiệu đầu
vào tham chiếu
|
Ghi chú
|
Đường xuống
|
Một E-TM1.1 của băng thông rộng nhất
phù hợp với dải thông thiết bị lặp
|
Tín hiệu được định nghĩa
trong ETSI TS 136 141
|
Đường lên BWpass band <
2,8 MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 3
|
Tín hiệu được định nghĩa trong C.3 của
Phụ lục C
|
Đường lên BWPass band ≥ 2,8 MHz
|
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị
lặp 1
|
Tín hiệu được định nghĩa trong C.1 của
Phụ lục C
|
Tại các tần số trung tâm sao cho toàn
bộ tín hiệu nằm trong dải thông và tại (các) mức tạo ra công suất đầu ra cực đại
do nhà sản xuất công bố với độ tăng ích cực đại.
2) Điều chỉnh công suất đầu vào thiết
bị lặp để tạo ra công suất đầu ra danh định cực đại của thiết bị lặp với độ
tăng ích cực đại.
3) Đo công suất trung bình tại cổng ra
RF trên khe nào đó.
4) Tăng công suất 10 dB so với mức
công suất đạt được trong bước 2).
5) Đo công suất trung bình tại cổng ra
RF trên khe nào đó.
3.3.4. Xuyên điều
chế đầu vào
3.3.4.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: bình thường: xem
B.1 của Phụ lục B.
Bố trí thiết bị theo Phụ lục C.
1) Thiết lập thiết bị
lặp đến tăng ích cực đại.
2) Đấu nối hai bộ tạo
tín hiệu với mạch phối hợp hoặc một bộ tạo tín hiệu có khả năng tạo nhiều sóng
mang CW với đầu vào.
3) Đấu nối máy phân
tích phổ với đầu ra của thiết bị lặp. Thiết lập độ rộng băng tần phân giải đến
1 MHz ở tâm của băng hoạt động. Thiết lập việc lấy trung bình đến 1 s.
3.3.4.2. Thủ
tục đo kiểm
1) Điều chỉnh tần số
của các tín hiệu vào, hoặc ở dưới hoặc ở trên dải thông, sao cho một sóng mang,
f1, là 1 MHz nằm
ngoài tần số biên kênh của kênh đầu tiên hoặc cuối cùng trong dải thông và sản
phẩm xuyên điều chế bậc thấp nhất từ hai sóng mang được định vị tại tâm của dải
thông, theo 2.2.5.2.
2) Thực hiện phép đo
độ tăng lên của tín hiệu ra.
3) Lặp lại phép đo đối
với đường lên của thiết bị lặp.
3.3.5.
Tăng ích ngoài băng
3.3.5.1. Điều
kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm:
bình thường; xem B.1, Phụ lục B.
Bố trí thiết bị theo
Phụ lục C.
1) f_offset_CW là độ
lệch giữa tần số biên kênh ngoài của kênh ngoài trong dải thông và một tín hiệu
CW.
2) Đo kiểm phải được
thực hiện với một f_offset_CW của 0,2 MHz, 0,5 MHz, 1 MHz, 5 MHz, 7,5 MHz, 10
MHz, 12,5 MHz, 15 MHz and 20 MHz, không bao gồm các dải thông khác. Ngoài ra đo
kiểm cũng phải được thực hiện đối với tất cả các tần số hài của dải thông các
thiết bị lặp lên tới 12,75 GHz, với tần số sóng mang f ≤ 3,0 GHz.
3.3.5.2. Thủ
tục đo kiểm
1) Thiết lập thiết bị
lặp tới tăng ích cực đại.
2) Thiết lập bộ phát
tín hiệu để tạo tín hiệu CW, đưa tới cổng vào thiết bị lặp.
Mức công suất của tín
hiệu vào RF ít nhất phải thấp hơn 5 dB so với mức công suất khi tác dụng trong
phạm vi dải thông, sẽ tạo ra công suất đầu ra danh định cực đại do nhà sản xuất
khai báo. Mức này đảm bảo rằng thiết bị đang hoạt động trong vùng ra tuyến
tính.
3) Công suất đầu ra
trung bình trong mỗi trường hợp phải được đo bằng cách sử dụng máy phân tích phổ
đấu nối với cổng ra thiết bị lặp và tăng ích thực phải được ghi lại và được so
sánh với giá trị thấp hơn trong các Bảng 15 hoặc 16.
4) Với cùng một công
suất vào như trong bước 1), thiết lập tăng ích của thiết bị lặp tới giá trị tối
thiểu do nhà sản xuất khai báo.
5) Công suất ra trung
bình trong mỗi trường hợp phải được đo bằng cách sử dụng máy phân tích phổ đấu
nối với cổng ra thiết bị lặp và tăng ích thực phải được ghi lại và được so sánh
với giá trị thấp hơn trong các Bảng 17 hoặc Bảng 18.
3.3.6
Hệ số nén kênh lân cận
3.3.6.1. Điều
kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm:
bình thường; xem B.1 của Phụ lục B.
Bố trí thiết bị theo
Phụ lục C.
1) Đấu nối bộ tạo tín
hiệu với cổng vào thiết bị lặp.
2) Đấu nối thiết bị
đo công suất với cổng ra thiết bị lặp.
3) Các đặc tính của
thiết bị đo phải là:
- Độ rộng băng bộ lọc
đo: được xác định trong 2.2.7.1.
- Chế độ tách sóng:
điện áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.
3.3.6.2. Thủ
tục đo kiểm
1) Thiết lập bộ tạo
tín hiệu để phát tín hiệu điều chế với sự phối hợp các kênh PCCPCH, SCCPCH và
kênh vật lý riêng (DPCH) được chỉ định như mô hình đo kiểm trong Phụ lục C tại
kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng trong dải thông.
2) Điều chỉnh công suất
vào thiết bị lặp để tạo ra công suất ra danh định cực đại của thiết bị lặp với
tăng ích cực đại.
3) Đo công suất trung
bình đã lọc RRC tại cổng ra RF trên khe nào đó.
4) Thiết lập bộ tạo
tín hiệu để phát cùng một tín hiệu và cùng một công suất vào tại một trong số
các độ lệch kênh theo Bảng 19.
5) Đo công suất trung
bình đã lọc RRC tại cổng ra RF trên khe nào đó.
6) Tính tỷ số của
công suất đo được trong băng thông trên công suất đo được tại độ lệch kênh.
7) Lặp lại từ bước 4)
đến 6) cho đến khi toàn bộ độ lệch kênh trong Bảng 19 đều được đo.
3.3.7
Xuyên điều chế đầu ra
3.3.7.1. Điều
kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm:
Bình thường; xem B.1 của Phụ lục B.
Bố trí thiết bị theo
Phụ lục C.
1) Đấu nối bộ tạo tín
hiệu với cổng vào của thiết bị lặp (tín hiệu mong muốn). Đấu nối bộ tạo tín hiệu
với circulator ở cổng ra (tín hiệu gây nhiễu) và đảm bảo rằng công suất của bộ
tạo tín hiệu được gửi đến cổng ra của thiết bị lặp.
2) Chế độ tách sóng:
RMS thực.
3.3.7.2. Thủ
tục đo kiểm
1) Thiết lập thiết bị
lặp đến tăng ích cực đại.
2) Thiết lập bộ tạo
tín hiệu tại cổng vào thiết bị lặp (tín hiệu mong muốn) để tạo tín hiệu theo
đúng mô hình đo kiểm E-TM1.1 (TS 36.141) với băng thông như quy định tại Bảng 24,
tại mức tạo ra công suất ra cực đại với tăng ích cực đại do nhà sản xuất công bố.
3) Thiết lập bộ tạo
tín hiệu tại cổng ra thiết bị lặp (tín hiệu gây nhiễu) để tạo tín hiệu theo
đúng mô hình đo kiểm E-TM1.1 (TS 36.141), với băng thông, mức và độ lệch tần số
như quy định tại Bảng 24.
4) Đo phát xạ tại các
tần số xác định với độ rộng băng tần đo xác định và chú ý rằng giá trị đo không
được vượt quá giá trị quy định. Các phép đo trong băng của tín hiệu gây nhiễu
phải được loại trừ. Các phép đo có thể được giới hạn đến công suất của tất cả
các sản phẩm xuyên điều chế bậc ba và bậc năm.
5) Lặp lại từ bước 3)
cho đến khi các độ lệch tần số của các tín hiệu nhiễu trong Bảng 18 được đo kiểm.
Chú ý rằng các tín hiệu gây nhiễu bên ngoài băng tần phân bổ E-UTRA FDD, theo
quy định tại 1.1 không cần phải đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Theo
nguyên tắc chung, băng thông phân giải của thiết bị đo kiểm phải bằng với băng
thông đo. Tuy nhiên để tăng độ chính xác, độ nhạy và hiệu quả của phép đo, băng
thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo.
3.3.8
Phát xạ bức xạ
3.3.8.1.
Phương pháp đo kiểm
1) Phải sử dụng vị
trí đo kiểm đáp ứng được các yêu cầu của Khuyến nghị SM.329-10 của ITU-R. EUT
phải được đặt trên giá đỡ không dẫn điện và phải được vận hành từ nguồn điện
qua bộ lọc RF để tránh sự bức xạ từ các dây dẫn điện.
Công suất trung bình
của mọi thành phần tạp phải được tách sóng bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo
(ví dụ máy phân tích phổ). Tại mỗi tần số mà thành phần được tách sóng, EUT phải
được quay và độ cao của ăng ten đo kiểm được điều chỉnh để thu được đáp tuyến cực
đại và Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần đó được xác định bằng
phép đo thay thế. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng
phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất
bức xạ hiệu dụng (E.R.P) có liên quan với bức xạ của ngẫu cực điều hưởng nửa bước
sóng thay cho ăng ten đẳng hướng. Độ chênh lệch không đổi là 2,15 dB giữa
e.i.r.p và E.R.P.
E.R.P (dBm) =
e.i.r.p. (dBm) - 2,15 (Khuyến nghị ITU-R SM.329, Phụ lục 1).
2) BS phải phát với
công suất cực đại do nhà sản xuất khai báo với tất cả máy phát hoạt động.
Thiết lập trạm gốc để
phát tín hiệu theo phần áp dụng được để đo các phát xạ giả.
Trong trường hợp có
thiết bị lặp, tăng ích và công suất ra phải được điều chỉnh đến giá trị cực đại
do nhà sản xuất khai báo. Sử dụng tín hiệu vào theo phần áp dụng được để đo các
phát xạ giả.
3) Độ rộng băng tần
video phải xấp xỉ bằng ba lần độ rộng băng tần phân giải. Nếu độ rộng băng tần
video này không khả dụng ở máy thu đo, nó phải có giá trị cực đại và ít nhất bằng
1 MHz.
3.3.8.2. Cấu
hình đo kiểm
Mục này xác định các
cấu hình cho các phép đo phát xạ như sau:
- Thiết bị phải
được đo kiểm trong các điều kiện đo kiểm bình thường như đã quy định tại các
tiêu chuẩn chức năng;
- Cấu hình đo kiểm phải
càng gần với sự sử dụng thông thường càng tốt;
- Nếu thiết bị là một
phần của hệ thống, hoặc có thể được kết nối với thiết bị phụ, thì có thể được
chấp nhận để đo kiểm thiết bị khi được kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết
bị phụ cần thiết để sử dụng các cổng;
- Nếu thiết bị có nhiều
cổng, thì phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực tế
và đảm bảo cho mọi loại thiết bị đầu cuối khác đều được đo kiểm;
- Các điều kiện đo kiểm,
các cấu hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm;
- Các cổng được kết nối
trong điều kiện hoạt động bình thường, phải được kết nối với thiết bị phụ hoặc
đoạn cáp đại diện được kết cuối đúng cách thức để mô phỏng các đặc tính vào/ra
của thiết bị phụ. Các cổng vào/ra Tần số vô tuyến (RF) phải được kết cuối đúng
cách thức;
- Các cổng không được
kết nối với các cáp trong điều kiện hoạt động bình thường, ví dụ các đầu nối dịch
vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời... không được kết nối với bất cứ
cáp nào dùng cho mục đích đo kiểm này. Tại nơi các cáp phải được kết nối với
các cổng này, hoặc các cáp liên kết phải được kéo dài thêm để sử dụng EUT, phải
đề phòng sao cho việc đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hoặc việc
kéo dài các cáp này.
Đối với EUT chứa nhiều
BS, chỉ cần thực hiện các đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại đại diện
của bộ phận tạo thành BS của EUT.
Đối với EUT chứa nhiều
thiết bị lặp, chỉ cần thực hiện các đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi
loại đại diện của bộ phận tạo thành thiết bị lặp của EUT.
Theo khuyến nghị do
nhà sản xuất khai báo, đo kiểm có thể được thực hiện riêng biệt trên thiết bị
phụ hoặc trên cấu hình đại diện của tổ hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ.
Trong mỗi trường hợp, EUT được đo kiểm dựa vào tất cả các mục áp dụng được về
phát xạ của quy chuẩn này và trong mỗi trường hợp, sự tuân thủ cho phép thiết bị
phụ được sử dụng với thiết bị vô tuyến khác.
4. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4.1. Thiết bị lặp
thông tin di động E-UTRA FDD thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại 1.1 phải
tuân thủ các quy định kỹ thuật trong quy chuẩn này.
4.2. Tần số hoạt động
của thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt
Nam.
4.3. Phương tiện,
thiết bị đo: Tuân thủ các quy định pháp luật về đo lường.
5. TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp
quy các thiết bị thuộc phạm vi của quy chuẩn này và chịu sự kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
6.1. Cục Viễn
thông, Cục Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách
nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn và quản lý các thiết bị vô tuyến theo quy
chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn được
áp dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN
111:2017/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm lặp thông tin
di động E-UTRA FDD - Phần truy nhập vô tuyến”.
6.3. Trong trường
hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
6.4. Trong quá
trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc,
các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và
Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ lục A
(Quy định)
Các cấu hình thiết bị
lặp
A.1. Nguồn điện
Khi các điều kiện về
nguồn điện tới hạn đã được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các
giới hạn tham chiếu trên và tham chiếu dưới của điện áp hoạt động được xác định
do nhà sản xuất khai báo cho thiết bị cần đo kiểm.
Giới hạn điện
áp trên:
Phải cung cấp cho thiết
bị một điện áp bằng giới hạn trên do nhà sản xuất khai báo (khi đo tại các đầu
vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối thiểu
và tối đa ở trạng thái ổn định do nhà sản xuất khai báo cho thiết bị, với các
phương pháp được mô tả trong TCVN 7699-2-1
và TCVN 7699-2-2.
Giới hạn điện
áp dưới:
Phải cung cấp cho thiết
bị một điện áp bằng giới hạn dưới do nhà sản xuất khai báo (khi đo tại các đầu
vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối thiểu
và tối đa ở trạng thái ổn định do nhà sản xuất khai báo cho thiết bị, với các
phương pháp mô tả trong TCVN 7699-2-1 và TCVN 7699-2-2.
A.2. Các
phương án chọn nguồn điện
Nếu thiết bị lặp được
cung cấp bằng một số cấu hình nguồn điện khác nhau, thì có thể không cần thiết
đo kiểm các tham số RF đối với mỗi phương án chọn nguồn điện, với điều kiện có
thể chứng minh được rằng dải điều kiện trên đó thiết bị được đo kiểm ít nhất phải
lớn bằng dải điều kiện do bất cứ cấu hình nào của nguồn điện.
A.3. Phối hợp
các thiết bị lặp
Nếu thiết bị lặp được
dự kiến phối hợp với thiết bị bổ sung được đấu nối với cổng thiết bị lặp và sự
phối hợp này được cung cấp như một hệ thống, thì sự phối hợp của thiết bị lặp với
thiết bị bổ sung cũng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết bị lặp. Ví dụ, nếu thiết
bị lặp được dự kiến để phối hợp sao cho nhiều thiết bị lặp khuếch đại các tín
hiệu như nhau vào trong các cổng như nhau, thì sự phối hợp này cũng phải đáp ứng
các yêu cầu của thiết bị lặp.
Ví dụ về cấu hình phối
hợp các thiết bị lặp được mô tả trong Hình A.1.
Hình
A. 1 - Ví dụ về cấu hình thiết bị lặp
Phụ lục B
(Tham khảo)
Yêu cầu đối với điều
kiện môi trường
Các điều kiện môi trường
sau đây do nhà cung cấp khai báo:
- Áp lực của không
khí: thấp nhất và cao nhất;
- Nhiệt độ: thấp nhất
và cao nhất;
- Độ ẩm tương đối: thấp
nhất và cao nhất;
- Nguồn điện: giới hạn
trên và dưới của điện áp.
B.1. Môi trường
đo kiểm bình thường
Khi môi trường đo kiểm
bình thường được chỉ định, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn thấp nhất
và cao nhất của các điều kiện được chỉ ra trong Bảng B.1.
Bảng
B. 1 - Giới hạn của các điều kiện cho môi trường đo kiểm bình thường
Điều kiện
|
Thấp nhất
|
Cao nhất
|
Áp
suất không khí
|
86
kPa
|
106
kPa
|
Nhiệt
độ
|
15
°C
|
30
°C
|
Độ
ẩm tương đối
|
20
%
|
85
%
|
Nguồn
điện
|
Danh
định, do nhà sản xuất khai báo
|
Độ
rung
|
Không
đáng kể
|
Các dải áp suất khí
quyển, nhiệt độ và độ ẩm trên đây tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong
đợi trong môi trường không bị kiểm soát của một phòng thử nghiệm. Nếu không thể
duy trì các tham số này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các giá trị thực
tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, các
phép đo phát xạ bức xạ trong một điểm đo kiểm trường mở rộng.
B.2. Môi trường
đo kiểm tới hạn
Nhà sản xuất phải
khai báo một trong những điều kiện sau:
1) Loại thiết bị đại
diện cho thiết bị cần được đo kiểm, như được định nghĩa trong TCVN 7921-3-3.
2) Loại thiết bị đại
diện cho thiết bị cần được đo kiểm, như được định nghĩa trong TCVN 7921-3-4.
3) Đối với thiết bị
không tuân theo các loại đã được đề cập đến, các loại có liên quan trong bộ
TCVN 7921 về nhiệt độ, độ ẩm và độ rung, phải được khai báo.
CHÚ THÍCH: Sự suy giảm
tính năng do các điều kiện môi trường nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn
không được đo kiểm trong quy chuẩn này. Những điều kiện môi trường này có thể
được quy định và đo kiểm riêng.
B.2.1. Nhiệt
độ tới hạn
Khi một môi trường đo
kiểm nhiệt độ tới hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện
với các nhiệt độ hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn do nhà sản xuất khai báo
cho thiết bị cần được đo kiểm.
Nhiệt độ thấp
nhất:
Đo kiểm phải được thực
hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng
môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-1.
Nhiệt độ cao
nhất:
Đo kiểm phải được thực
hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng
môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-2.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị
rằng thiết bị được vận hành đầy đủ chức năng trước khi được đưa tới nhiệt độ hoạt
động cận dưới của nó.
B.3. Độ rung
Khi các điều kiện về
độ rung được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị
được rung theo một trình tự được xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho
thiết bị đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi
trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân
theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6. Các
điều kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi được chỉ rõ tại B.1.
CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể
gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị sau một đợt đo kiểm kéo dài.
Nhóm đo kiểm chỉ nên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Sơ đồ đo thiết bị trạm lặp
C.1. Công suất ra cực đại
Hình C.1 - Sơ đồ hệ
đo công suất cực đại
Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị
hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.
C.2. Độ tăng ích ngoài băng
Hình C.2 - Sơ đồ hệ
đo tăng ích ngoài băng
Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị
hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.
C.2. Phát xạ không mong muốn: Phát xạ
không mong muốn băng tần hoạt động
Hình C.3 - Sơ đồ hệ
đo phát xạ không mong muốn: Phát xạ không mong muốn băng tần hoạt
động
Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị
hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.
C.4. Phát xạ không mong muốn: Phát xạ
giả
Hình C.4 - Sơ đồ hệ
đo phát xạ không mong muốn: Phát xạ giả
Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị
hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.
C.5. Xuyên điều chế đầu vào
Hình C.5 - Sơ đồ hệ
đo xuyên điều chế đầu vào
Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị
hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.
C.6. Xuyên điều chế đầu ra
Hình C.6 - Sơ đồ hệ
đo xuyên điều chế đầu ra
Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị
hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.
C.7. Hệ số nén kênh lân cận
Hình C.7 - Sơ đồ hệ
đo hệ số nén kênh lân cận
Chú ý rằng thiết bị lặp là thiết bị
hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.
Phụ
lục D
(Tham khảo)
Tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị trạm lặp
Các kênh tham chiếu hoặc mô hình thử
nghiệm tạo ra tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị lặp phải đáp ứng các yêu cầu
độ thuần khiết phổ quy định tại Bảng D.1. Trong đó:
- Mật độ phổ tham chiếu được lấy từ tần
số trung tâm sóng mang 200 kHz với một băng thông tích hợp 30 kHz.
- ∆f là độ lệch từ tần số biên dải
thông danh định và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng
mang.
- f_offset là độ lệch từ tần số biên dải
thông danh định đến trung tâm của bộ lọc đo.
- f_offsetmax là độ lệch tần
số của tần số nằm ngoài 10 MHz băng tần hoạt động của thiết bị lặp.
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ đi một nửa băng thông của bộ lọc đo.
- Sự khử mật độ phổ tối thiểu liên
quan với mật độ phổ tham chiếu.
Bảng D.1 -
Các yêu cầu độ thuần khiết phổ tín hiệu đầu vào tham chiếu thiết bị lặp
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm bộ lọc đo, f_offset
|
Yêu cầu tối
thiểu
|
Băng thông
đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 0,15 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,165 MHz
|
-40 + 20x(f_offset -
0,015) dBc
|
30 kHz
|
0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2 MHz
|
0,165 MHz ≤ f_offset <
0,215 MHz
|
-37 dBc
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
-94 dBm -
15x(f_offset-
0,215) dB
|
30 kHz
|
1,015 MHz ≤ f_offset <
1,5MHz
|
-106 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,5 MHz ≤ f_offset <
2,85 MHz
|
-78 dBm
|
1 MHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f < ∆fmax
|
2,85 MHz
< f_offset < f offsetmax
|
-80 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của
tần số và độ rộng
băng thông phải là
MHz.
|
Phụ
lục E
(Quy định)
Mã HS của thiết bị trạm lặp thông tin di động
E-UTRA FDD
TT
|
Tên sản phẩm,
hàng hóa theo QCVN
|
Mã số HS
|
Mô tả sản
phẩm, hàng hóa
|
01
|
Thiết bị lặp
FDD thông tin di động E-UTRA
|
8517.62.59
|
Thiết bị có chức năng thu và phát lại
tín hiệu của mạng thông tin di động sử dụng công nghệ E- UTRA FDD có hoặc
không tích hợp một hoặc nhiều các chức năng sau:
- Lặp thông tin di động GSM;
- Lăp thông tin di động W-CDMA FDD;
- Lặp thông tin di động thế hệ thứ
năm (5G).
|
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ETSI EN 301 908-1 V15.1.1
(2021-09): "IMT cellular networks; Harmonised Standard covering the
essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 1:
Introduction and common requirements".
[2] ETSI EN 301 908-15 V15.1.1
(2020-01): "IMT cellular networks; Harmonised EN covering the essential
requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU; Part 15: Evolved
Universal Terrestial Radio Acess (E-UTRA FDD) Repeaters.