|
BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số: 15/2025/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2025
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHẦN MỀM KÝ SỐ, PHẦN MỀM
KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ VÀ CỔNG KẾT NỐI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công
nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ ban hành Thông tư quy định yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần
mềm kiểm tra chữ ký số và cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định các nội dung
sau:
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với phần
mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số theo quy định tại Điều
17, Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy
định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.
2. Hướng dẫn kết nối đến Cổng kết
nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng
theo quy định tại Điều 44, Nghị định số 23/2025/NĐ-CP ngày
21 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin
cậy.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng:
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng phần
mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số; các tổ chức, cá nhân phát triển phần
mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số; các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số khi phát triển, sử dụng phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số.
2. Các Tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số; các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
nước ngoài được công nhận tại Việt Nam; chủ quản các hệ thống thông tin phục vụ
giao dịch điện tử có sử dụng chữ ký số khi kết nối đến cổng kết nối dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng.
3. Các tổ chức, cá nhân có liên
quan khác.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. “Cặp khóa không đối xứng” là
khóa công khai và khóa bí mật tương ứng.
2. “Khóa bí mật” là thành phần của
cặp khóa không đối xứng được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu.
3. “Khóa công khai” là thành phần
của cặp khóa không đối xứng được sử dụng để xác thực chữ ký số trên thông điệp
dữ liệu.
4. “Hàm băm” là một thuật toán
chuyển đổi thông điệp dữ liệu đầu vào thành một chuỗi có độ dài cố định, gọi là
mã băm. Hàm băm được sử dụng để kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu
và tạo chữ ký số.
6. “Chủ thể ký” là cá nhân hoặc tổ
chức sở hữu chứng thư chữ ký số và sử dụng khóa bí mật tương ứng để thực hiện
ký số trên thông điệp dữ liệu.
7. “Chứng thư chữ ký số” là một
dạng chứng thư chữ ký điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
cấp nhằm cung cấp thông tin về khóa công khai của một cá nhân, tổ chức từ đó
xác nhận cá nhân, tổ chức là chủ thể ký thông qua việc sử dụng khóa bí mật
tương ứng.
8. “Phần mềm ký số” là chương trình
độc lập hoặc một thành phần (module) phần mềm hoặc giải pháp có chức năng ký số
vào thông điệp dữ liệu.
9. “Phần mềm kiểm tra chữ ký số” là
chương trình độc lập hoặc một thành phần (module) phần mềm hoặc giải pháp có
chức năng kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký.
10. “Đường dẫn tin cậy của chứng
thư chữ ký số” là danh sách có thứ tự các chứng thư chữ ký số, bao gồm chứng
thư chữ ký số của thuê bao, chứng thư chữ ký số của các Tổ chức cung cấp dịch
vụ chứng thực chữ ký số và chứng thư chữ ký số gốc tin cậy nhằm xác minh nguồn
gốc của chứng thư chữ ký số.
Chương II
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI
CHỨC NĂNG PHẦN MỀM KÝ SỐ, PHẦN MỀM KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ
Điều 4. Yêu cầu
chung
Tuân thủ các yêu cầu và tiêu chuẩn
kỹ thuật về chữ ký số trên thông điệp dữ liệu dùng cho phần mềm ký số và phần
mềm kiểm tra chữ ký số tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Yêu cầu
về chức năng đối với phần mềm ký số
1. Chức năng xác thực chủ thể ký và
ký số:
a) Kiểm tra được thông tin chủ thể
ký trên chứng thư chữ ký số và kiểm tra hiệu lực chứng thư chữ ký số theo quy
định tại khoản 2 Điều này trước khi cho phép thực hiện ký số;
b) Cho phép chủ thể ký sử dụng khóa
bí mật để thực hiện việc ký số vào thông điệp dữ liệu. Khóa bí mật lưu trong
phương tiện lưu khóa bí mật được chủ thể ký sử dụng hoặc ủy quyền sử dụng để ký
số phải tuân thủ các tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng cho chữ ký số, chứng thư chữ
ký số trên thông điệp dữ liệu dùng cho phần mềm ký số và phần mềm kiểm tra chữ
ký số tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Cho phép chuyển đổi định dạng
thông điệp dữ liệu thành các định dạng theo tiêu chuẩn khuyến nghị áp dụng cho phần
mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này;
d) Cho phép gắn kèm chữ ký số,
chứng thư chữ ký số và thời điểm ký số vào thông điệp dữ liệu sau khi ký số;
đ) Hỗ trợ cài đặt, tích hợp, cập
nhật chứng thư chữ ký số của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, các Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và chứng thư chữ ký số thuộc
Danh sách tin cậy chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt
Nam;
e) Cho phép gắn dấu thời gian tương
ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu trong trường hợp pháp luật quy định
thông điệp dữ liệu cần có dấu thời gian;
g) Đảm bảo tính toàn vẹn của thông
điệp dữ liệu đã ký.
2. Chức năng kiểm tra hiệu lực của
chứng thư chữ ký số:
a) Xác thực được thông tin trong
chứng thư chữ ký số theo quy định pháp luật về định danh và xác thực điện tử;
b) Kiểm tra được chứng thư chữ ký
số của chủ thể ký theo đường dẫn tin cậy của chứng thư chữ ký số đó hoặc theo
Danh sách tin cậy chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt
Nam. Đường dẫn tin cậy phải có liên kết đến chứng thư chữ ký số gốc của Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia;
c) Đáp ứng các yêu cầu về tính hiệu
lực của chứng thư chữ ký số tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Chức năng kết nối đến Cổng kết
nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng:
a) Phát triển các thành phần, chương
trình hoặc giải pháp phục vụ kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký
số công cộng;
b) Tuân thủ Hướng dẫn kết nối đến
cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ
xây dựng được quy định tại Điều 8 Thông tư này.
4. Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các
thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số, bao gồm:
a) Chứng thư chữ ký số tương ứng
với khóa bí mật mà chủ thể ký sử dụng để ký thông điệp dữ liệu tại thời điểm ký
số;
b) Danh sách chứng thư chữ ký số
thu hồi tại thời điểm ký trong chứng thư chữ ký số của chủ thể ký;
c) Kết quả kiểm tra trạng thái
chứng thư chữ ký số tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký.
5. Chức năng thay đổi (thêm, bớt)
chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập cấp, phát hành chứng thư chữ
ký số:
Cho phép tích hợp và hiển thị đầy
đủ các Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và Danh sách tin cậy chứng
thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam.
6. Chức năng thông báo bằng chữ
hoặc ký hiệu cho chủ thể ký biết việc ký số vào thông điệp dữ liệu thành công
hay không thành công, bao gồm việc:
a) Hiển thị thông báo về kết quả
kiểm tra hiệu lực chứng thư chữ ký số;
b) Hiển thị thông báo ký số thành
công hoặc không thành công bằng tiếng Việt;
c) Tải được thông điệp dữ liệu đã
ký về thiết bị.
Điều 6. Yêu cầu
về chức năng đối với phần mềm kiểm tra chữ ký số
1. Chức năng kiểm tra tính hợp lệ
của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu:
a) Cho phép xác thực chữ ký số trên
thông điệp dữ liệu theo nguyên tắc chữ ký số được tạo ra đúng với khóa bí mật
tương ứng với khóa công khai trên chứng thư chữ ký số gắn kèm chữ ký số;
b) Cho phép kiểm tra chứng thư chữ
ký số của chủ thể ký theo đường dẫn tin cậy của chứng thư chữ ký số đó và phải
liên kết đến Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia hoặc thuộc Danh sách tin cậy
chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt Nam;
c) Bảo đảm chứng thư chữ ký số phải
đáp ứng các yêu cầu về tính hiệu lực của chứng thư chữ ký số và tính hợp lệ của
chữ ký số tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Cho phép kiểm tra tính toàn vẹn
của thông điệp dữ liệu ký số theo các bước sau: giải mã chữ ký số trên thông
điệp dữ liệu bằng khóa công khai trên chứng thư chữ ký số để có thông tin về mã
băm của thông điệp dữ liệu; sử dụng hàm băm đã tạo ra mã băm trên chữ ký số để
thực hiện tạo mã băm cho thông điệp dữ liệu nhận được; so sánh sự trùng khớp
của hai mã băm để kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp dữ liệu ký số;
đ) Đảm bảo kiểm tra được tính hợp
lệ của chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký theo các yêu cầu về tính hợp lệ
của chữ ký số tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Hỗ trợ cài đặt, tích hợp, cập
nhật chứng thư chữ ký số của Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, các Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và chứng thư chữ ký số thuộc
Danh sách tin cậy chứng thư chữ ký điện tử nước ngoài được công nhận tại Việt
Nam;
g) Đảm bảo tính hợp lệ của dấu thời
gian gắn kèm với chữ ký số trong trường hợp chữ ký số được gắn dấu thời gian;
h) Đảm bảo tính toàn vẹn của thông
điệp dữ liệu đã ký.
2. Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các
thông tin kèm theo thông điệp dữ liệu ký số:
a) Chứng thư chữ ký số tương ứng
với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký;
b) Danh sách chứng thư chữ ký số
thu hồi tại thời điểm ký được thể hiện trong chứng thư chữ ký số đính kèm thông
điệp dữ liệu đã ký;
c) Kết quả kiểm tra trạng thái
chứng thư chữ ký số tương ứng với chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký.
3. Chức năng thay đổi (thêm, bớt)
chứng thư chữ ký số của cơ quan, tổ chức tạo lập, cấp, phát hành chứng thư chữ
ký số.
4. Chức năng thông báo bằng chữ
hoặc ký hiệu việc kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số là hợp lệ hay không hợp
lệ:
a) Hiển thị thông báo chữ ký số
trên thông điệp dữ liệu đã ký hợp lệ hay không hợp lệ bằng tiếng Việt;
b) Hiển thị các thông tin về chữ ký
số và chứng thư chữ ký số trên thông điệp dữ liệu đã ký, với tối thiểu các
trường thông tin sau: thông tin về cơ quan, tổ chức tạo lập, cấp, phát hành
chứng thư chữ ký số; thông tin về chủ thể ký; thông tin về đơn vị quản lý chứng
thư chữ ký số; thông tin về thời điểm ký số hoặc dấu thời gian (nếu có); tính
toàn vẹn của thông điệp dữ liệu đã ký; tính hợp lệ của chữ ký số tại thời điểm
ký; thời hạn có hiệu lực của chứng thư chữ ký số.
Chương III
CỔNG KẾT NỐI DỊCH VỤ
CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG
Điều 7. Cổng
kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng
1. Cổng kết nối dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng được quy định tại Nghị
định số 42/2022/NĐ-CP.
2. Cổng kết nối dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng phục vụ kết nối dịch
vụ chứng thực chữ ký số công cộng với các hệ thống thông tin phục vụ giao dịch
điện tử sử dụng chữ ký số để bảo đảm tính xác thực, tính toàn vẹn và tính chống
chối bỏ của thông điệp dữ liệu.
Điều 8. Kết nối
đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công
nghệ xây dựng
1. Các Tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ
ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, cụ thể:
a) Thực hiện theo Hướng dẫn kết nối
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Cung cấp các đặc tả, thông số kỹ
thuật và thông tin phục vụ kết nối cho Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia;
c) Cập nhật các thông số kỹ thuật
hoặc thông tin phục vụ kết nối khi có thay đổi cho Trung tâm Chứng thực điện tử
quốc gia.
2. Các hệ thống thông tin phục vụ
giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số tích hợp với Cổng kết nối dịch vụ chứng thực
chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng để bảo đảm tính xác
thực, tính toàn vẹn và tính chống chối bỏ của thông điệp dữ liệu, cụ thể:
a) Thực hiện theo Hướng dẫn kết nối
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảo đảm chức năng ký số của hệ
thống thông tin phục vụ giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số đáp ứng các quy
định tại Điều 5 Thông tư này;
3. Trung tâm Chứng thực điện tử
quốc gia cung cấp, cập nhật các đặc tả, thông số kỹ thuật và thông tin phục vụ
việc kết nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
4. Đầu mối hỗ trợ, hướng dẫn kết
nối đến Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và
Công nghệ xây dựng: Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Bộ Khoa học và Công
nghệ.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tổ chức
thực hiện
1. Trung tâm Chứng thực điện tử
quốc gia có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện các nội dung của Thông tư này và
công bố thông tin theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư này.
2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số công cộng, Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử
nước ngoài được công nhận tại Việt Nam có trách nhiệm công bố chứng thư chữ ký
số liên quan đến Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và các tiêu
chuẩn chữ ký số trên trang tin điện tử của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực
chữ ký số đó.
Điều 10. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Thông tư số 22/2020/TT-BTTTT ngày 07 tháng 9 năm 2020 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định về yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ký số, phần
mềm kiểm tra chữ ký số hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
3. Các hệ thống thông tin khi tiến
hành phát triển, tích hợp phần mềm, ứng dụng sử dụng chữ ký số thực hiện theo
các quy định tại Thông tư này.
4. Chánh Văn phòng, Giám đốc Trung
tâm Chứng thực điện tử quốc gia, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan
quản lý nhà nước về giao dịch điện tử theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa
học và Công nghệ (Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia) để xem xét, giải
quyết./.
|
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ KH&CN: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, NEAC (20b).
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VỀ CHỮ KÝ SỐ TRÊN THÔNG
ĐIỆP DỮ LIỆU DÙNG CHO PHẦN MỀM KÝ SỐ VÀ PHẦN MỀM KIỂM TRA CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2025/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm
2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Số
TT
|
Loại
tiêu chuẩn
|
Ký
hiệu tiêu chuẩn
|
Tên
đầy đủ của tiêu chuẩn
|
Quy
định áp dụng
|
|
1.
Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng cho chữ ký số, chứng thư chữ ký số trên thông
điệp dữ liệu dùng cho phần mềm ký số và phần mềm kiểm tra chữ ký số
|
|
1.1
|
Mật mã đối xứng
|
TCVN
7816:2007
|
Công nghệ thông tin - Kỹ thuật
mật mã thuật toán mã dữ liệu AES
|
Áp dụng một trong hai tiêu
chuẩn
|
|
FIPS PUB 197
|
Advanced Encryption Standard
|
|
1.2
|
Mật mã phi đối xứng và chữ ký
số
|
PKCS #1
(RFC 3447)
|
RSA Cryptography Standard
|
- Áp dụng một trong hai tiêu
chuẩn.
- Đối với tiêu chuẩn RSA:
+ Tối thiểu phiên bản 2.1;
+ Áp dụng lược đồ RSAES-OAEP
để mã hóa và RSASSA-PSS để ký.
+ Độ dài khóa tối thiểu là
2048 bit
- Đối với tiêu chuẩn ECDSA: độ
dài khóa tối thiểu là 256 bit.
|
|
ANSI X9.62-2005
|
Public Key Cryptography for
the Financial Services Industry: The Elliptic Curve Digital Signature
Algorithm (ECDSA)
|
|
1.3
|
Yêu cầu cho hàm băm
|
FIPS PUB 180-4
|
Secure Hash Standard
|
Áp dụng một trong các hàm băm
sau: SHA-256, SHA-384, SHA-512, SHA-512/224, SHA-512/256, SHA3-224, SHA3-256,
SHA3-384, SHA3-512, SHAKE128, SHAKE256
|
|
FIPS PUB 202
|
SHA-3 Standard:
Permutation-Based Hash and
Extendable-Output Functions
|
|
1.4
|
Cú pháp thông điệp mật mã
|
PKCS #7
(RFC 2630)
|
Cryptographic Message Syntax
Standard
|
Phiên bản 1.5
|
|
1.5
|
Chữ ký số cho PDF
|
ETSI EN 319 142-1
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI);
PAdES digital signatures;
Part 1: Building blocks and
PAdES baseline signatures
|
Áp dụng một trong hai bộ tiêu
chuẩn:
ETSI EN 319 142-1
Phiên bản V1.2.1
ETSI EN 319 142-2
Phiên bản V1.1.1
Hoặc
ISO 14533-3:2017
ISO 32000-1:2008
ISO 32000-2:2020
|
|
ETSI EN 319 142-2
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI); PAdES digital signatures; Part 2: Additional PAdES
signatures profiles
|
|
ISO 32000- 1:2008
|
Document management -
Portable document format -
Part 1: PDF 1.7
|
|
ISO 14533-3:2017
|
Processes, data elements and
documents in commerce, industry and administration - Long-term signature
formats - Part 3: Long-term signature profiles for PDF Advanced Electronic
Signatures (PAdES)
|
|
ISO 32000- 2:2020
|
Document management - Portable
document format - Part 2: PDF 2.0
|
|
1.6
|
Chữ ký số cho XML
|
ETSI EN 319 132-1
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI); XAdES digital signatures; Part 1: Building blocks and
XAdES baseline signatures
|
Phiên bản V1.2.1
|
|
ETSI EN 319 132-2
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI); XAdES digital signatures; Part 2: Extended XAdES
signatures
|
Phiên bản V1.1.1
|
|
1.7
|
Chữ ký số cho CMS
|
ETSI EN 319 122-1
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI); CAdES digital signatures; Part 1: Building blocks and
CAdES baseline signatures
|
Phiên bản V1.3.1
|
|
ETSI EN 319 122-2
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI); CAdES digital signatures; Part 2: Extended CAdES signatures
|
Phiên bản V1.1.1
|
|
ETSI TS 119 122-3
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI); CAdES digital signatures; Part 3: Incorporation of
Evidence Record Syntax (ERS) mechanisms in CAdES
|
Phiên bản V1.1.1
|
|
1.8
|
Yêu cầu đối với phần cứng HSM
|
FIPS PUB 140-2
|
Security Requirements for
Cryptographic Modules
|
- Áp dụng một trong ba tiêu
chuẩn.
- Đối với các tiêu chuẩn FIPS
PUB 140-2/ FIPS PUB 140-3: Yêu cầu tối thiểu mức 3 (level 3)
|
|
FIPS PUB 140-3
|
Security Requirements for
Cryptographic Modules
|
|
EN 419221-5:2018
|
Protection Profiles for TSP
Cryptographic modules - Part 5: Cryptographic Module for Trust Services
|
|
1.9
|
Yêu cầu đối với thẻ Token và
Smart card
|
FIPS PUB 140-2
|
Security Requirements for
Cryptographic Modules
|
- Áp dụng một trong hai tiêu
chuẩn.
- Yêu cầu tối thiểu mức 2
(level 2)
|
|
FIPS PUB 140-3
|
Security Requirements for
Cryptographic Modules
|
|
1.10
|
Yêu cầu đối với thẻ SIM
|
FIPS PUB 140-2
|
Security Requirements for
Cryptographic Modules
|
- Áp dụng một trong ba tiêu
chuẩn.
- Đối với các tiêu chuẩn FIPS
PUB 140-2/ FIPS PUB 140-3: Yêu cầu tối thiểu mức 2 (level 2);
- Đối với tiêu chuẩn TCVN 8709
(ISO/IEC 15408): Yêu cầu tối thiểu EAL mức 4 (level 4)
|
|
FIPS PUB 140-3
|
Security Requirements for
Cryptographic Modules
|
|
TCVN 8709 (ISO/IEC 15408)
|
Công nghệ thông tin - Các kỹ
thuật an toàn - Các tiêu chí đánh giá an toàn công nghệ thông tin
(Common Criteria for
Information Technology Security Evaluation)
|
|
1.11
|
Yêu cầu chính sách cho Tổ chức
cung cấp dịch vụ tạo chữ ký số của khách hàng
|
ETSI TS 119 431-1
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI); Policy and security requirements for trust service
providers; Part 1: TSP service components operating a remote QSCD/SCDev
|
Phiên bản V1.2.1
|
|
ETSI TS 119 431-2
|
Electronic Signatures and
Infrastructures (ESI); Policy and security requirements for trust service
providers; Part 2: TSP service components supporting AdES digital signature
creation
|
Phiên bản V1.2.1
|
|
1.12
|
Giao thức tạo chữ ký số
|
ETSI TS 119 432
|
Electronic Signatures and
infrastructures (ESI); Protocols for remote digital signature creation
|
Phiên bản V1.2.1
|
|
1.13
|
Ứng dụng ký trên máy chủ ký số
|
EN 419241-1:2018
|
Trustworthy Systems Supporting
Server Signing - Part 1: General system security requirements
|
|
|
1.14
|
Yêu cầu cho mô đun ký số
|
EN 419241-2:2019
|
Trustworthy Systems Supporting
Server Signing - Part 2: Protection Profile for QSCD for Server Signing
|
|
|
1.15
|
Yêu cầu đối với phần cứng HSM
|
EN 419221-5:2018
|
Protection Profiles for TSP
Cryptographic modules - Part 5: Cryptographic Module for Trust Services
|
|
|
1.16
|
Giao thức truyền, nhận chứng
thư chữ ký số và danh sách chứng thư chữ ký số bị thu hồi
|
RFC 2585
|
Internet X.509 Public Key
Infrastructure - Operational Protocols: FTP and HTTP
|
Áp dụng một hoặc cả hai giao
thức FTP và HTTP
|
|
1.17
|
Giao thức cho kiểm tra trạng
thái chứng thư chữ ký số trực tuyến
|
RFC 6960
|
X.509 Internet Public Key
Infrastructure Online Certificate Status Protocol - OCSP
|
|
|
1.18
|
Định dạng chứng thư chữ ký ký
số và danh sách thu hồi chứng thư chữ ký số
|
RFC 5280
|
Internet X.509 Public Key Infrastructure
Certificate and Certificate Revocation List (CRL) Profile
|
|
|
2. Tiêu chuẩn bắt buộc áp
dụng cho phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số
|
|
2.1
|
Bộ ký tự và mã hóa cho tiếng
Việt
|
TCVN
6909:2001
|
TCVN
6909:2001 “Công nghệ thông tin-Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit”
|
Bắt buộc áp dụng
|
|
2.2
|
Giao thức đường truyền
|
RFC 9110
|
HTTP Semantics
|
HTTP/1.1
|
|
2.3
|
Giao thức bảo mật tầng giao
vận
|
RFC 5246
|
The Transport Layer Security
(TLS) Protocol Version 1.2
|
Áp dụng tối thiểu TLS 1.2
|
|
3. Tiêu chuẩn khuyến nghị
áp dụng cho phần mềm ký số, phần mềm kiểm tra chữ ký số
|
|
3.1
|
Bộ ký tự và mã hóa
|
ASCII
|
American Standard Code for
Information interchange
|
|
|
3.2
|
Trình diễn bộ ký tự
|
UTF-8
|
8-bit Universal Character Set
(UCS)/ Unicode Transformation Format
|
|
|
3.3
|
Ngôn ngữ định dạng thông điệp
dữ liệu
|
XML v1.0
(5th Edition)
|
Extensible Markup Language
version 1.0
(5th Edition)
|
Áp dụng tối thiểu XML v1.0
|
|
XML v1.1
(2nd Edition)
|
Extensible Markup Language
version 1.1
|
|
3.4
|
Định nghĩa các lược đồ trong
tài liệu XML
|
XML Schema version 1.1
|
XML Schema version 1.1
|
|
|
3.5
|
Trao đổi dữ liệu đặc tả tài
liệu XML
|
XML V2.4.2
|
XML Metadata interchange
version 2.4.2
|
|
|
3.6
|
Định dạng PDF
|
ISO 32000-1:2008
|
Document management - Portable
document format - Part 1: PDF 1.7
|
Áp dụng tối thiểu PDF 1.7
|
|
ISO 32000-2:2020
|
Document management - Portable
document format - Part 2: PDF 2.0
|
|
3.7
|
Định dạng JSON
|
RFC 7159
|
The JavaScript Object Notation
(JSON) Data Interchange Format
|
|
|
3.8
|
Cú pháp mã hóa và cách xử lý
thông điệp dữ liệu định dạng XML
|
XML Encryption Syntax and
Processing
|
XML Encryption Syntax and
Processing
|
|
|
XML Signature Syntax and
Processing
|
XML Signature Syntax and
Processing
|
|
3.9
|
Quản lý khóa công khai thông
điệp dữ liệu định dạng XML
|
XKMS v2.0
|
XML Key Management
Specification version 2.0
|
|
|
3.10
|
Chữ ký số cho JSON
|
RFC 7515
|
JSON Web Signature (JWS)
|
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ TÍNH HIỆU LỰC CỦA CHỨNG THƯ
CHỮ KÝ SỐ VÀ TÍNH HỢP LỆ CỦA CHỮ KÝ SỐ TRONG PHẦN MỀM KÝ SỐ, PHẦN MỀM KIỂM TRA
CHỮ KÝ SỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2025/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
Số
TT
|
Yêu
cầu đánh giá
|
Hiệu
lực/hợp lệ
|
Quy
định áp dụng
|
|
1
|
Tính
hiệu lực của chứng thư chữ ký số
|
|
1.1
|
Thời gian có hiệu lực của
chứng thư chữ ký số
|
- Thời điểm ký số nằm trong
thời gian có hiệu lực của chứng thư chữ ký số.
- Thời gian có hiệu lực của
chứng thư chữ ký số tính từ thời điểm Valid from đến thời điểm Valid to.
- Chứng thư chữ ký số không bị
tạm dừng hoặc thu hồi tại thời điểm ký số.
|
Chức năng bắt buộc
|
|
1.2
|
- Trạng thái chứng thư chữ ký
số qua danh sách chứng thư chữ ký số thu hồi (CRL) được công bố tại thời điểm
ký số;
- Trạng thái chứng thư chữ ký
số trực tuyến (OCSP) ở chế độ trực tuyến trong trường hợp Tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số có cung cấp dịch vụ OCSP.
|
- OCSP và CRL tuân theo tiêu
chuẩn nêu tại Phụ lục I.
- Trường hợp sử dụng OCSP, phần
mềm phải được sử dụng ở chế độ trực tuyến.
- Trường hợp sử dụng CRL, CRL
phải là CRL mới nhất tại thời điểm ký số.
- Trường hợp không thể kiểm
tra trạng thái chứng thư chữ ký số thông qua OCSP/CRL, phần mềm phải hiển thị
cảnh báo tương ứng cho chủ thể ký.
|
Chức năng bắt buộc
|
|
1.3
|
Thuật toán mật mã trên chứng
thư chữ ký số
|
Các thuật toán mật mã trên
chứng thư chữ ký số tuân thủ theo quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật
bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số đang có hiệu
lực.
|
Chức năng bắt buộc
|
|
1.4
|
Phạm vi sử dụng của chứng thư
chữ ký số
|
Chứng thư chữ ký số được sử
dụng đúng phạm vi trong các quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.
|
Chức năng bắt buộc
|
|
1.5
|
Mục đích sử dụng của chứng thư
chữ ký số
|
Mục đích sử dụng chứng thư chữ
ký số tại các trường thông tin Key Usage, Extended Key Usage.
|
Chức năng tùy chọn
|
|
1.6
|
Các tuyên bố khác của Tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|
Các tuyên bố khác không nằm
ngoài phạm vi Quy chế chứng thực của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ
ký số tại mục Issuer Statement.
|
Chức năng tùy chọn
|
|
2
|
Tính
hợp lệ của chữ ký số
|
|
2.1
|
Thông tin về chủ thể ký
|
Kiểm tra, xác thực được đúng
thông tin chủ thể ký số trên thông điệp dữ liệu
|
Chức năng bắt buộc
|
|
2.2
|
Cách thức tạo chữ ký số
|
Chữ ký số được tạo ra đúng bởi
khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư chữ ký số theo các
bước tại điểm d, khoản 1, Điều 6 Thông tư này.
|
Chức năng bắt buộc
|
|
2.3
|
Chứng thư chữ ký số kèm theo
thông điệp dữ liệu
|
Chứng thư chữ ký số có hiệu
lực tại thời điểm ký số.
|
Chức năng bắt buộc
|
|
2.4
|
Tính toàn vẹn của thông điệp
dữ liệu
|
Mã băm có được từ việc băm
thông điệp dữ liệu và mã băm có được khi giải mã chữ ký số trùng nhau
|
Chức năng bắt buộc
|
PHỤ LỤC III
HƯỚNG DẪN KẾT NỐI ĐẾN CỔNG KẾT NỐI DỊCH VỤ CHỨNG THỰC
CHỮ KÝ SỐ CÔNG CỘNG DO BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2025/TT-BKHCN ngày 15 tháng 8 năm 2025 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mô hình kết nối
Mô hình kết nối với Cổng kết nối
dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng
(sau đây gọi là Cổng eSign) được mô tả tại sơ đồ như sau:

Chú thích:
- HTTT: Hệ thống thông tin phục vụ
giao dịch điện tử sử dụng chữ ký số.
- CA: Tổ chức cung cấp dịch vụ
chứng thực chữ ký số công cộng.
2. Các thông tin phục vụ kết nối
a) Giao thức sử dụng để kết nối là
API, phương thức kết nối là POST.
b) Đường dẫn kết nối các API:
https://esign.neac.gov.vn
c) Thông tin Cổng eSign cung cấp
cho các HTTT gồm: sp_id và sp_password hoặc token, trong đó:
- sp_id: Mã xác thực được cấp cho
HTTT.
- sp_password: Mật khẩu kết nối
được cấp cho HTTT tương ứng với sp_id.
- token: Thông tin xác thực được
cấp cho HTTT.
d) Giao thức bảo mật đường truyền
khi kết nối tối thiểu là TLS 1.2.