Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 15/2023/TT-BTTTT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 24/11/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Ban hành QCVN về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến

Ngày 24/11/2023, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 15/2023/TT-BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến”.

Ban hành QCVN về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến

Theo đó, một số từ ngữ trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến được giải thích, đơn cử như sau:

- Băng thông kênh được cộng gộp (Aggregated Channel Bandwidth)

Băng thông RF, tại đó một trạm gốc phát và/hoặc thu nhiều sóng mang được cộng gộp liền kề.

- Phân loại trạm gốc (Base Station class)
Trạm gốc vùng phủ rộng, trạm gốc vùng phủ trung bình, trạm gốc vùng phủ hẹp hoặc trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất công bố.

- Băng thông RF của trạm gốc (Base Station RF Bandwidth)
Băng thông RF trong đó trạm gốc phát và/hoặc thu một hoặc nhiều sông mang trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ.

- Biên băng thông RF của trạm gốc (Base Station RF Bandwidth edge) Tần số của một trong các biên của băng thông RF của trạm gốc.

- Sóng mang (carrier)
Dạng sóng đã được điều chế truyền tải trên các kênh vật lý E-UTRA hoặc UTRA (WCDMA).

- Cộng gộp sóng mang (carrier aggregation)
Cộng gộp của hai hoặc nhiều sóng mang thành phần nhằm hỗ trợ các băng thông phát rộng hơn.

- Băng tần cộng gộp sóng mang (carrier aggregation band)
Tập hợp một hoặc nhiều băng tần hoạt động, trong đó các sóng mang được cộng gộp có cùng một bộ yêu cầu kỹ thuật cụ thể.

- Băng thông kênh (channel bandwidth)
Băng thông RF hỗ trợ một sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường xuống của một tế bào (cell).

- Biên kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất hoặc cao nhất của sóng mang E-UTRA. CHÚ THÍCH: Băng thông kênh phân tách các biên kênh.

- Các sóng mang liền kề (contiguous carriers)
Hai hoặc nhiều sông mang được cấu hình trong một khối phổ, trong đó không có tập các yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không được phối hợp trong phạm vi khối phố này.

- Phổ liền kề (contiguous spectrum)
Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ không có các khoảng bảo vệ khối thành phần….
 
Xem thêm tại Thông tư 15/2023/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 thay thế Thông tư 24/2017/TT-BTTTT ngày 17/10/2017.

BỘ THÔNG TIN
TRUYỀN THÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2023/TT-BTTTT

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2023

THÔNG TƯ

BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN”

Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;

Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;

Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến (QCVN 110:2023/BTTTT).

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 và thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BTTTT ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến”.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tr
a văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng v
à các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Mạnh Hùng

QCVN 110:2023/BTTTT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN

National technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) Base Stations (BS) - Radio Access

MỤC LỤC

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

1.2. Đối tượng áp dụng

1.3. Tài liệu viện dẫn

1.4. Giải thích từ ngữ

1.5. Ký hiệu

1.6. Chữ viết tắt

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Điều kiện môi trường

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Các yêu cầu chung

2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

2.2.4. Phát xạ giả máy phát

2.2.5. Công suất ra cực đại của trạm gốc

2.2.6. Xuyên điều chế máy phát

2.2.7. Phát xạ giả máy thu

2.2.8. Đặc tính chặn

2.2.9. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

2.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

2.2.11. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh TRA lân cận

2.2.12. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận

2.2.13. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh

2.2.14. Mức chọn lọc chuẩn

2.2.15. Phát xạ bức xạ

3. PHƯƠNG PHÁP ĐO

3.1. Điều kiện đo kiểm

3.2. Giải thích các kết quả đo

3.3. Các tham số thiết yếu cho phần vô tuyến

3.3.1. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

3.3.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

3.3.3. Phát xạ giả máy phát

3.3.4. Công suất ra cực đại của trạm gốc

3.3.5. Xuyên điều chế máy phát

3.3.6. Phát xạ giả máy thu

3.3.7. Đặc tính chặn

3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

3.3.9. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

3.3.10. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận

3.3.11. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận

3.3.12. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh

3.3.13. Mức chọn lọc chuẩn

3.3.14. Phát xạ bức xạ

4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Phụ lục A (Quy định) Cấu hình trạm gốc

Phụ lục B (Tham khảo) Điều kiện môi trường

Phụ lục C (Tham khảo) Sơ đồ đo

Phụ lục D (Quy định) Mã số HS của thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA

Thư mục tài liệu tham khảo

Lời nói đầu

QCVN 110:2023/BTTTT thay thế QCVN 110:2017/BTTTT.

QCVN 110:2023/BTTTT do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2023/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2023.

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN

National technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA) Base Stations (BS) - Radio Access

1. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA hoạt động trong toàn bộ hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định tại Bảng 1.

Bảng 1 - Các băng tần của thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA

Băng tần E-UTRA

Hướng truyền

Băng tần thiết bị trạm gốc E-UTRA

Chế độ song công

1

Phát

2 110 MHz đến 2 170 MHz

FDD

Thu

1 920 MHz đến 1 980 MHz

3

Phát

1 805 MHz đến 1 880 MHz

FDD

Thu

1710 MHz đến 1 785 MHz

5

Phát

869 MHz đến 880 MHz

FDD

Thu

824 MHz đến 835 MHz

8

Phát

925 MHz đến 960 MHz

FDD

Thu

880 MHz đến 915 MHz

28

Phát

758 MHz đến 788 MHz

FDD

Thu

703 MHz đến 733 MHz

40

Phát và thu

2 300 MHz đến 2 400 MHz

TDD

41

Phát và thu

2 500 MHz đến 2 690 MHz

TDD

Mã số HS của thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA quy định tại Phụ lục D.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.

1.3. Tài liệu viện dẫn

ETSI TS 136 141 (V15.9.0) (07-2020): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station (BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 15.9.0 Release 15)".

ETSI TS 125 104 (V15.5.0) (04-2019): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS) radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.104 version 15.5.0 Release 15)".

ETSI TS 125 105 (V15.0.0) (07-2018): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS) radio transmission and reception (TDD) (3GPP TS 25.105 version 15.0.0 Release 15)".

ETSI TS 136 104 (V15.9.0) (07-2020): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station (BS) radio transmission and reception (3GPP TS 36.104 version 15.9.0 Release 15)".

ETSI TS 125 141 (V15.4.0) (04-2019): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS) conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 15.4.0 Release 15)”.

ETSI TS 136 211 (V15.9.0) (04-2020): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical channels and modulation (3GPP TS 36.211 version 15.9.0 Release 15)".

ETSI EN 301 908-18 (V15.1.1) (09-2021): "IMT cellular networks; Harmonised Standard for access to radio spectrum; Part 18: E-UTRA, UTRA and GSM/EDGE Multi­standard Radio (MSR) Base station (BS) Release 15".

ETSI EN 301 893 (V2.1.1) (05-2017): "5 GHz RLAN; Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of Directive 2014/53/EU”.

ETSI TS 136 213 (V15.9.0) (04-2020): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical layer procedures (3GPP TS 36.213 version 15.9.0 Release 15)".

ETSI TS 136 101 (V15.11.0) (08-2020): "LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment (UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 15.11.0 Release 15)".

ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment characteristics".

ITU-R SM.329-12 (09-2012): "Unwanted emissions in the spurious domain".

ITU-R SM.1539-1 (11-2002): “Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".

TCVN 7699-2-1 :2007 (IEC 60068-2-1): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm A: Lạnh".

TCVN 7699-2-2 :2011 (IEC 60068-2-2): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm B: Nóng khô”.

TCVN 7699-2-6 :2009 (IEC 60068-2-6): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm Fc: Rung (Hình Sin)".

TCVN 7921-3-3 :2014 (IEC 60721-3-3): “Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-3: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí được bảo vệ khỏi thời tiết”.

TCVN 7921-3-4 :2014 (IEC 60721-3-4): “Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-4: Phân loại theo nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí không được bảo vệ khỏi thời tiết”.

1.4. Giải thích từ ngữ

Theo mục đích của quy chuẩn này, các thuật ngữ sau đây được áp dụng:

1.4.1. Băng thông kênh được cộng gộp (Aggregated Channel Bandwidth)

Băng thông RF, tại đó một trạm gốc phát và/hoặc thu nhiều sóng mang được cộng gộp liền kề

CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh được cộng gộp là MHz.

1.4.2. Phân loại trạm gốc (Base station class)

Trạm gốc vùng phủ rộng, trạm gốc vùng phủ trung bình, trạm gốc vùng phủ hẹp hoặc trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất công bố.

1.4.3. Băng thông RF của trạm gốc (Base station RF Bandwidth)

Băng thông RF trong đó trạm gốc phát và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ.

CHÚ THÍCH: Trong hoạt động sóng mang đơn, băng thông RF của trạm gốc bằng với băng thông kênh.

1.4.4. Biên băng thông RF của trạm gốc (Base station RF Bandwidth edge)

Tần s của một trong các biên của băng thông RF của trạm gốc.

CHÚ THÍCH: Băng thông RF trạm gốc phân tách các biên băng thông RF trạm gốc.

1.4.5. Sóng mang (carrier)

Dạng sóng đã được điều chế truyền tải trên các kênh vật lý E-UTRA hoặc UTRA (WCDMA)

1.4.6. Cộng gộp sóng mang (carrier aggregation)

Cộng gộp của hai hoặc nhiều sóng mang thành phần nhằm hỗ trợ các băng thông phát rộng hơn.

1.4.7. Băng tần cộng gộp sóng mang (carrier aggregation band)

Tập hợp một hoặc nhiều băng tần hoạt động, trong đó các sóng mang được cộng gộp có cùng một bộ yêu cầu kỹ thuật cụ thể.

CHÚ THÍCH: (Các) băng tần cộng gộp sóng mang cho một trạm gốc E-UTRA do nhà sản xuất công bố và quy định tại ETSI TS 136 101.

1.4.8. Băng thông kênh (channel bandwidth)

Băng thông RF hỗ trợ một sóng mang đơn RF E-UTRA với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường xuống của một tế bào (cell).

CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh là MHz, và được coi như một tham chiếu cho các yêu cầu RF của máy phát và máy thu.

1.4.9. Biên kênh (channel edge)

Tần số thấp nhất hoặc cao nhất của sóng mang E-UTRA.

CHÚ THÍCH: Băng thông kênh phân tách các biên kênh.

1.4.10. Các sóng mang liền kề (contiguous carriers)

Hai hoặc nhiều sóng mang được cấu hình trong một khối phổ, trong đó không có tập các yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không được phối hợp trong phạm vi khối phổ này.

1.4.11. Phổ liền kề (contiguous spectrum)

Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.

1.4.12. Băng tần hoạt động đường xuống (downlink operating band)

Phần băng tần hoạt động sử dụng cho đường xuống (BS phát).

1.4.13. Trạm gốc trong nhà (Home Base station)

Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các kịch bản femtocell.

1.4.14. Khoảng bảo vệ liên băng thông RF (Inter RF Bandwidth gap)

Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng thông RF trạm gốc liên tiếp được đặt trong hai băng tần hoạt động được hỗ trợ.

1.4.15. Cộng gộp sóng mang liên băng (inter-band carrier aggregation)

Cộng gộp sóng mang của các sóng mang thành phần trong các băng tần hoạt động khác nhau.

CHÚ THÍCH: Các sóng mang được cộng gộp trong từng băng tần có thể liền kề hoặc không liền kề.

1.4.16. Khoảng bảo vệ liên băng (inter-band gap)

Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng tần hoạt động liên tiếp được hỗ trợ.

1.4.17. Cộng gộp sóng mang liền kề nội băng (intra-band contiguous carrier aggregation)

Các sóng mang liền kề được cộng gộp trong cùng băng tần hoạt động.

1.4.18. Cộng gộp sóng mang không liền kề nội băng (intra-band non-contiguous carrier aggregation)

Các sóng mang không liền kề được cộng gộp trong cùng một băng tần hoạt động.

1.4.19. Trạm gốc vùng phủ hẹp (Local Area Base station)

Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các kịch bản picocell với suy hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 45 dB.

1.4.20. Biên dưới khối thành phần (lower sub-block edge)

Tần số tại biên dưới của một khối thành phần.

CHÚ THÍCH: Được sử dụng như điểm tham chiếu tần số cho cả yêu cầu của máy phát và máy thu.

1.4.21. Băng thông RF trạm gốc cực đại (maximum Base Station RF Bandwidth)

Băng thông RF cực đại được hỗ trợ bởi một BS trong từng băng tần hoạt động được hỗ trợ.

1.4.22. Công suất ra cực đại (maximum output power)

Mức công suất trung bình trên một sóng mang của trạm gốc được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu được quy định.

1.4.23. Băng thông vô tuyến cực đại (maximum Radio Bandwidth)

Chênh lệch tần số cực đại giữa biên trên của sóng mang được sử dụng cao nhất và biên dưới của sóng mang được sử dụng thấp nhất.

1.4.24. Thông lượng cực đại (maximum throughput)

Thông lượng cực đại có thể đạt được cho một kênh đo tham chiếu.

1.4.25. Công suất trung bình (mean power)

Công suất đo được tại băng thông kênh của sóng mang trong khoảng thời gian đo ít nhất là một khe thời gian (1 ms) trừ khi có khai báo khác khi áp dụng cho truyền dẫn E-UTRA.

1.4.26. Trạm gốc vùng phủ trung bình (Medium Range Base station)

Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các kịch bản microcell với suy hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 53 dB.

1.4.27. Trạm gốc đa băng tần (multi-band Base Station)

Trạm gốc có máy phát và/hoặc máy thu có kh năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không phải băng con hoặc băng tần thay thế của một băng tn hoạt động khác) với (các) sóng mang còn lại.

1.4.28. Máy thu đa băng tần (multi-band receiver)

Máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không phải băng con hoặc băng tần thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các) sóng mang còn lại.

1.4.29. Máy phát đa băng tần (multi-band transmitter)

Máy phát có khả năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tại một băng tn khác (băng tn này không phải băng con hoặc băng tần thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các) sóng mang còn lại.

1.4.30. Cấu hình phát đa sóng mang (multi-carrier transmission configuration)

Tập hợp một hoặc nhiều sóng mang liền kề, trong đó trạm gốc có thể phát đồng thời các sóng mang này tùy theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.

1.4.31. Phổ không liền kề (non-contiguous spectrum)

Ph bao gồm hai hoặc nhiều khối thành phần, các khối này được phân tách bi các khoảng bảo vệ khối thành phần.

1.4.32. Băng tần hoạt động (operating band)

Dải tần số (ghép cặp hoặc không ghép cặp) được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật cụ th, trong đó E-UTRA hoạt động.

CHÚ THÍCH: (Các) băng tần hoạt động của một BS E-UTRA được nhà sản xuất công bố theo quy định tại Bảng 1. Các băng tần hoạt động của E-UTRA được đánh số bằng các chữ số Ả Rập, trong khi các băng tần hoạt đng tương ứng của UTRA được đánh số bng các chữ số La Mã.

1.4.33. Công suất ra (output power)

Công suất trung bình của một sóng mang trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện tr bằng trở kháng tải danh định của máy phát.

1.4.34. Công suất ra danh định (rated output power)

Công suất đu ra danh định của trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang do nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.

1.4.35. Công suất ra tng danh định (rated total output power)

Mức công suất trung bình do nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.

1.4.36. Khối tài nguyên (resource block)

Tài nguyên vật lý bao gồm một số các ký hiệu trong miền thời gian và một số các sóng mang con liên tiếp trải rộng 180 kHz trong miền tần số.

1.4.37. Khối thành phần (sub-block)

Khối phổ được phân bổ liền kề đ phát và thu trong cùng một trạm gốc.

CHÚ THÍCH: Có th có nhiều mẫu khối thành phần trong một băng thông RF trạm gốc.

1.4.38. Băng thông khối thành phần (sub-block bandwidth)

Độ rộng băng tần của một khối thành phần.

1.4.39. Khoảng bảo vệ khối thành phần (sub-block gap)

Khoảng bảo vệ tần số giữa hai khối thành phần liên tiếp trong một băng thông RF trạm gốc, trong đó các yêu cầu RF trong khoảng bảo vệ dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không cùng phối hợp.

1.4.40. Hoạt động đồng bộ (synchronized operation)

Hoạt động của TDD trong hai hệ thống khác nhau, trong đó đường lên và đường xuống xuất hiện không đồng thời.

1.4.41. Thông lượng (throughput)

Số bít hữu ích nhận được trong một giây trên một kênh đo chuẩn trong điều kiện chuẩn được quy định.

1.4.42. Băng thông RF tng (Total RF Bandwidth)

Tổng cực đại của các băng thông RF trạm gốc trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ.

1.4.43. Băng thông phát (transmission bandwidth)

Băng thông phát tức thời từ một UE hoặc BS, đơn vị đo là khối tài nguyên (resource block).

1.4.44. Cấu hình băng thông phát (transmission bandwidth configuration)

Băng thông phát cao nhất cấp phát cho đường lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh quy định, đơn vị đo là khối tài nguyên (resource block).

1.4.45. Chu kỳ OFF máy phát (transmitter OFF period)

Chu kỳ thời gian mt máy phát BS không được phép phát.

1.4.46. Chu kỳ ON máy phát (transmitter ON period)

Chu kỳ thời gian một máy phát BS phát dữ liệu và/hoặc các ký hiệu chuẩn, ví dụ các khung thành phần dữ liệu hoặc DwPTS.

1.4.47. Chu kỳ chuyển tiếp máy phát (transmitter transient period)

Chu kỳ thời gian máy phát chuyển từ chu kỳ OFF sang chu kỳ ON hoặc ngược lại.

1.4.48. Hoạt động không đồng bộ (unsynchronized operation)

Hoạt động của TDD trong hai hệ thống khác nhau, trong đó các điều kiện hoạt động đồng bộ không được đáp ứng.

1.4.49. Băng tần hoạt động đường lên (uplink operating band)

Phần băng tần hoạt động được chỉ định cho đường lên (BS thu).

1.4.50. Biên trên khối thành phần (upper sub-block edge)

Tần số tại biên trên của một khối thành phần.

CHÚ THÍCH: Tần số này được sử dụng như điểm tham chiếu tần số cho các yêu cầu của máy phát và máy thu.

1.4.51. Trạm gốc vùng phủ rộng (wide area base station)

Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của macrocell với tổn hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 70 dB.

Hình 1 - Băng thông kênh và cấu hình băng thông phát cho một sóng mang E-UTRA

Hình 2 minh họa băng thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang liền kề nội băng.

Hình 2 - Băng thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang nội băng tn

Các định nghĩa sau đây được áp dụng:

- Biên dưới băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA là Fedge_low = Fc_low - Foffset;

- Biên trên băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA là Fedge_high = Fc_high + Foffset;

- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA = Fedge_high - Fedge_low [MHz].

Hình 3 minh họa băng thông khối thành phần cho một BS hoạt động trong phổ không liền kề.

Hình 3 - Băng thông khi thành phần cho phổ không liền kề nội băng tần

Các định nghĩa sau đây cũng được áp dụng trong quy chuẩn này:

- Biên dưới khối thành phần của băng thông khối thành phần Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset;

- Biên trên khối thành phần của băng thông khối thành phần Fedge,block,high = FC,block,high + Foffset;

- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel,block = Fedge,block,high - Fedge,block,low (MHz).

Bảng 2 định nghĩa về Foffset, trong đó BWChannel quy định tại Bảng 5.6-1 của ETSI TS 136 141.

Bảng 2 - Đnh nghĩa cho Foffset

Băng thông kênh sóng cao nhất hoc thấp nhất BWChannel (MHz)

Foffset(MHz)

5, 10, 15, 20

BWChannel/2

CHÚ THÍCH 1: Foffset của từng biên băng thông RF trạm gốc/biên khối thành phần được tính toán riêng biệt.

CHÚ THÍCH 2: Các giá trị BWChannel_CA/BWChannel,block cho UE và BS như nhau nếu đng nhất các băng thông của các sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất.

Hình 4 - Băng thông vô tuyến cực đại BWmax và tổng băng thông RF BWtot trạm gốc đa băng tần

1.5. Ký hiệu

Theo mục đích của quy chun này, các ký hiệu sau đây được áp dụng:

BRFBW

Băng thông RF trạm gốc cực đại nằm ở cuối của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt động

BWChannel

Băng thông kênh

BWChannel, block

Băng thông khối thành phần, đơn vị là Mhz. BWChannel, block = Fedge,block,high- Fedge,block,low

BWConfig

Cấu hình băng thông phát, đơn vị là Mhz, trong đó BWConfig = NRB x 180 kHz cho đường lên và, BWConfig = 15 kHz + NRB x 180 kHz cho đường xuống

BWmax

Băng thông vô tuyến cực đại

BWtot

Tổng băng thông RF

CPICH Êc

Công suất mã hóa kênh hoa tiêu chung (trong kênh lân cận)

CRS Ês

Công suất tín hiệu chuẩn nhận được trên phần tử tài nguyên

f

Tần số

∆f

Khoảng cách giữa tn số biên kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng mang

∆fmax

Giá trị lớn nhất của f sử dụng để xác định yêu cầu

FC

Tần số trung tâm sóng mang

FC,block, high

Tần số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần

FC,block, low

Tần số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần

FC_high

Tần số trung tâm sóng mang của sóng mang cao nht, đơn vị là MHz

FC_low

Tn số trung tâm sóng mang của sóng mang thấp nhất, đơn vị là MHz

Fedge_low

Biên dưới của băng thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_low = FC_low - Foffset

Fedge_high

Biên trên của băng thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_high = FC_high - Foffset

Fedge,block,low

Biên dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset

Fedge,block,high

Biên dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,high = FC,block,high - Foffset

Foffset

Độ lệch tần số từ FC_high đến biên trên băng thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,high đến biên trên khối thành phần, FC_low đến biên dưới băng thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,low đến biên dưới khối thành phần

Ffilter

Tần số trung tâm bộ lọc

Finterferer

Tần số trung tâm của tín hiệu can nhiễu

f_offset

Khoảng cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm bộ lọc đo

f_offsetmax

Giá trị lớn nhất của f_offset được sử dụng xác định yêu cầu

FUL_low

Tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)

FUL_high

Tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)

loh

Tổng mật độ công suất thu được không bao gồm tín hiệu của trạm gốc trong nhà của chính nó

luant

Giao diện logic nội bộ E-Node B giữa chức năng O&M đặc trưng xử lý và các ăng ten RET và khối chức năng điều khiển TMAs của E- Node B

NRB

Cấu hình băng thông phát, đơn vị là các thành phần của các khối thành phần (Resource Blocks)

Số khối tài nguyên đường xuống

Số sóng mang con trong một khối tài nguyên, = 12

p

Số cổng ăng ten

(Pi)

Công suất của tín hiệu ti đu nối ăng ten i

(Ps)

Tổng công suất cho tất cả các đầu nối ăng ten

P10Mhz

Công suất đầu ra cực đại tại 10 MHz

PEM,N

Mức phát xạ khai báo cho kênh N

PEM,B32,ind

Mức phát xạ khai báo tại băng tần 32, ind = a, b, c, d, e

Pmax,c

Công suất ra sóng mang cực đại

Pout

Công suất ra

Prated,c

Công suất ra danh định (trên sóng mang)

PREFSENS

Mức công suất độ nhạy chuẩn

TRFBW

Băng thông RF trạm gốc cực đại tại đầu của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt động

Wgap

Khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ băng thông liên quan

1.6. Chữ viết tắt

Theo mục đích của quy chuẩn này, các chữ viết tắt sau đây được áp dụng:

ACLR

Adjacent Channel Leakage Ratio

Tỷ số công suất rò kênh lân cận

ACS

Adjacent Channel Selectivity

Độ chọn lọc kênh lân cận

ATT

Attenuator

Bộ suy giảm

AWGN

Additive White Gaussian Noise

Nhiễu Gauss trắng cộng tính

B

Bottom RF channel

Kênh RF cuối

BRFBW

Bottom Radio Frequency channel Bandwidth BS

Băng thông kênh tần số vô tuyến cuối trạm gốc

BS

Base Station

Trạm gốc

BTS

Base Transceiver Station

Trạm thu phát gốc

BW

BandWidth

Băng thông

C

Contiguous

Liền kề

CA

Carrier Aggregation

Cộng gộp sóng mang

CACLR

Cumulative ACLR

ACLR lũy kế

CSG

Closed Subscriber Group

Nhóm thuê bao đóng

CW

Continuous Wave

Sóng liên tục

DC

Direct Current

Nguồn một chiều

DL

Down Link

Đường xuống

DTT

Digital Terrestrial Television

Truyền hình kỹ thuật số mặt đất

DwPTS

Downlink part of the special subframe

Phần đường xuống của khung thành phần đặc biệt

EARFCN

E-UTRA Absolute Radio Frequency Channel Number

Số kênh tần số vô tuyến tuyt đối E-UTRA

ERM

EMC and Radio spectrum Matters

Tương thích điện từ trường và phổ tần số

E-TM

E-UTRA Test Model

Mô hình đo kim E-UTRA

EUT

Equipment Under Test

Thiết bị cần được đo kiểm

E-UTRA

Evolved UMTS Terrestrial Radio Access

Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiến hóa

FDD

Frequency Division Duplex

Ghép song công phân chia theo tần số

FRC

Fixed Reference Channel

Kênh tham chiếu cố định

GSM

General System for Mobile communications

Hệ thống thông tin di động toàn cầu

IMT

International Mobile Telecommuni-cations

Thông tin di động toàn cầu

LTE

Long Term Evolution

Công nghệ thông tin di đng sau 3G

M

Middle RF channel

Kênh RF giữa

MBT

Multi-Band Testing

Đo kim đa băng tần

MS

Mobile Station

Trạm di động

MSG

Mobile Standards Group

Nhóm các tiêu chuẩn di động

MSR

Multi-Standard Radio

Vô tuyến đa tiêu chuẩn

MUE

Macro UE

Thiết bị người dùng macro

RAT

Radio Access Technology

Công nghệ truy nhập vô tuyến

RB

Resource Block

Khối tài nguyên

RF

Radio Frequency

Tần số vô tuyến

RFBW

Radio Frequency Bandwidth

Băng thông tần số vô tuyến

RMS

Root Mean Square

Giá trị hiệu dụng

RRC

Root Raised Cosine

Cosin nâng

RX

Receive

Thu

SBT

Single Band Testing

Đo kiểm băng tần đơn

T

Top RF channel

Kênh RF đầu

TDD

Time Division Duplex

Ghép song công phân chia theo thời gian

TFES

Task Force for European Standards for IMT

Nhóm các tiêu chuẩn Châu Âu cho IMT

TRFBW

Top Radio Frequency channel Bandwidth

Băng thông kênh tần số vô tuyến đầu

TX

Transmit

Phát

UE

User Equipment

Thiết bị người dùng

UL

UpLink

Đường lên

UMTS

Universal Mobile Telecommuni-cations System

Hệ thống viễn thông di động toàn cầu

UTRA

UMTS Terrestrial Radio Access

Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS

2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT

2.1. Điều kiện môi trường

Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà sản xuất công bố. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trưng hoạt động được khai báo.

Phụ lục B hướng dẫn nhà cung cấp cách khai báo điều kiện môi trường.

2.2. Các yêu cầu kỹ thuật

2.2.1. Các yêu cầu chung

Nhà sản xuất thiết bị phải công bố:

- Các băng tần hoạt động của trạm gốc;

- Các băng tần hoạt động của trạm gốc hỗ trợ cộng gộp sóng mang;

- Các cấu hình RF được hỗ trợ theo quy định tại 4.6.8 của ETSI TS 136 141.

Với trạm gốc hỗ trợ nhiều băng tần hoạt động, việc đo kiểm quy định tại Điều 3 của quy chuẩn này phải thực hiện trên từng băng tần.

Với BS có cấu hình thu nhiều sóng mang, tất cả các yêu cầu về thông lượng phải áp dụng cho từng sóng mang thu được. Đối với các đặc tính ACS, chặn và xuyên điều chế, các độ lệch âm của tín hiệu can nhiễu phải so với biên trên băng thông RF trạm gốc.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, các yêu cầu trong quy chuẩn này áp dụng cho từng băng tần hoạt động, trừ khi có quy định khác. Trong một số trường hợp, có thể quy định rõ các yêu cầu được bổ sung hoặc loại bỏ cụ thể áp dụng cho BS này.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần là tổ hợp các máy/thu (đa băng tần hoặc băng tần đơn) khác nhau và ánh xạ đến một hoặc nhiều cổng ăng ten theo các cách khác nhau, nếu các băng tn được phát trên các ăng ten riêng biệt thì:

- Đo kim ACLR đơn băng tần, phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động, phát xạ giả máy phát, xuyên điều chế máy phát và phát xạ giả máy-thu áp dụng cho từng đầu nối ăng ten;

- Nếu BS cấu hình hoạt động đơn băng tần, các yêu cầu đơn băng tần áp dụng cho đầu nối ăng ten được cấu hình hoạt động đơn băng tần và áp dụng cho cả BS có khả năng hoạt động đa băng tần. Các yêu cầu đơn băng tần được đo kiểm độc lập tại đầu nối ăng ten được cấu hình cho hoạt động đơn băng tần, trong khi tất cả các đầu nối ăng ten khác được kết cuối.

Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần hỗ trợ các băng tần cho TDD, các yêu cầu RF trong quy chuẩn này giả định hoạt động đồng bộ, trong đó đường lên và đường xuống không đồng thời xuất hiện giữa các băng tần hoạt động được hỗ trợ.

Các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các cấu hình BS được quy định tại Phụ lục A.

2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động

2.2.2.1. Định nghĩa

Các phát xạ không mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả (Khuyến nghị ITU-R SM.329-12). Phát xạ ngoài băng là phát xạ không mong muốn (nhưng không bao gồm phát xạ gi), nằm ngay ngoài băng thông kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR).

Các giới hạn phát xạ giả không mong muốn trong băng tần hoạt động được quy định từ 10 MHz dưới tần s thấp nhất của từng băng tn hoạt động đường xuống được hỗ trợ đến 10 MHz trên tần số cao nhất của từng băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ (xem Bảng 1).

Các yêu cầu áp dụng cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Ngoài ra, với một BS hoạt động trong nhiều băng tần, các yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

Với BS hỗ trợ đa sóng mang, các yêu cầu phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài cùng lớn hơn hoặc bằng 5 MHz.

Với một BS E-UTRA đa sóng mang được cấu hình cho cộng gộp sóng mang liền kề và không liền kề nội băng, các định nghĩa trên áp dụng cho biên dưới của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang thấp nhất và biên trên của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang cao nhất bên trong băng tần hoạt động quy định.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, áp dụng các yêu cầu đơn băng tần và không áp dụng ước lượng lũy kế giới hạn phát xạ trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

2.2.2.2. Giới hạn

Với BS vùng phủ rộng, yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này cũng áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ rộng hoạt động trong phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS vùng phủ rộng hoạt động trong nhiều băng tần.

Với BS vùng phủ trung bình, yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ trung bình hoạt động trong ph không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS vùng phủ trung bình hoạt động trong nhiều băng tần.

Với BS vùng phủ hẹp, yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ hẹp hoạt động trong phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS vùng phủ hẹp hoạt động trong nhiều băng tần.

Bên ngoài băng thông RF của trạm gốc, các phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 13 và Bàng 14 đến Bảng 19, trong đó:

- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất;

- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm của bộ lọc đo;

- f_offsetmax là độ lệch so với tần số 10 MHz bên ngoài băng tần hoạt động đường xuống;

- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.

Với BS hoạt động trong nhiều băng tần, bên trong các khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ với Wgap < 20 MHz, các phát xạ không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định tại các biên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF. Giới hạn cho biên băng thông RF được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 5, trong đó:

- f là khoảng cách giữa tần số biên băng thông RF của trạm gốc và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên băng thông RF của trạm gốc nhất;

- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên băng thông RF của trạm gốc và tần số trung tâm của bộ lọc đo;

- f_offsetmax bằng khoảng bảo vệ liên băng thông RF trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;

- fmax bằng f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.

Với BS có khả năng hoạt động đa sóng mang, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten, các giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động cũng áp dụng trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ bên trong sóng mang phát đi bất kỳ, trong trường hợp tại đó có (các) sóng mang phát đi trong băng tần hoạt động được hỗ trợ khác. Trong trường hợp này, giới hạn không lũy kế áp dụng trong khoảng bảo vệ liên băng tần giữa một băng tn hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sóng mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ và:

- Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sóng mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất k nhỏ hơn 20 MHz, f_offsetmax là độ lệch so với tn số 10 MHz bên ngoài các biên ngoài cùng của các băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ và giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tn hoạt động, tại đó có các sóng mang phát đi, được quy định tại các bảng của điều này, áp dụng trên cả hai băng tần đường xuống.

- Trong trường hợp, giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của băng tần, tại đó có các sóng mang phát đi, được quy định tại các bảng của điều này cho độ lệch tần số rộng nhất (fmax), áp dụng từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất, lên tới 10 MHz trên tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ.

Ngoài ra, bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ với một BS hoạt động trong phổ không liền kề, các kết quả đo không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định cho các khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Giới hạn cho từng khối thành phần được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 13 và Bảng 14 đến Bảng 19, trong trường hợp này:

- f là khoảng cách giữa tần số biên khối thành phần và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên khối thành phần nhất;

- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên khối thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc đo;

- f_offsetmax bằng băng thông khoảng bảo vệ khối thành phần trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;

- fmax bằng f_offsetmax trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.

2.2.2.2.1. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng trong các băng tần 1, 3, 5 và 8

Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động trong các băng tần 1, 3, 5 và 8 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 5.

Bảng 3 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 8 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 1,4 MHz

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần số của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(Chú thích 1 và 2)

Băng thông đo

0 MHz f < 0,05 MHz

0,015 MHz f_offset < 0,065 MHz

30 kHz

0,05 MHz f < 0,15 MHz

0, 065 MHz f_offset < 0,165 MHz

30 kHz

0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2 MHz

0,165 MHz f_offset < 0,215 MHz

-12,5 dBm

30 kHz

0,2 MHz f < 1 MHz

0,215 MHz f_offset < 1,015 MHz

30 kHz

1,015 MHz f_offset < 1,5 MHz

-24,5 dBm

30 kHz

1 MHz f 2,8 MHz

1,5 MHz f_offset < 3,3 MHz

-11,5 dBm

1 MHz

2,8 MHz t fmax

3,3 MHz f_offset < f_offsetmax

-15 dBm

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khi thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu f 10 MHz từ cả hai khi thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tn với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.

Bảng 4 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 8 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 3 MHz

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo,f

Độ lệch tần s của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(Chú thích 1 và 2)

Băng thông đo

0 MHz f < 0,05 MHz

0,015 MHz f_offset < 0,065 MHz

30 kHz

0,05 MHz f < 0,15 MHz

0, 065 MHz ≤ f_offset < 0,165 MHz

30 kHz

0,15 MHz f < 0,2 MHz

0,165 MHz f_offset < 0,215 MHz

-12,5 dBm

30 kHz

0,2 MHz f < 1 MHz

0,215 MHz f_offset < 1,015 MHz

30 kHz

1,015 MHz f_offset < 1,5 MHz

-24,5 dBm

30 kHz

1 MHz f 6 MHz

1,5 MHz f_offset < 6,5 MHz

-11,5 dBm

1 MHz

6 MHz f fmax

6,5 MHz f_offset < f_offsetmax

-15 dBm

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất k, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khi thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu f 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sưn của khoảng bảo vệ khi thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khi thành phần là -15 dBm/1 MHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.

Bảng 5 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 1, 3, 5 và 8 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz

Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần s của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(Chú thích 1, 2 và 3)

Băng thông đo

0 MHz f < 0,2 MHz

0,015 MHz f_offset < 0,215 MHz

-12,5 dBm

30 kHz

0,2 MHz f < 1 MHz

0,215 MHz f_offset < 1,015 MHz

30 kHz

1,015 MHz f_offset < 1,5 MHz

-24,5 dBm

30 kHz

1 MHz f < nhỏ nhất (10 Mhz, ∆fmax)

1,5 MHz f_offset < nhỏ nhất (10,5 Mhz, f_offsetmax)

-11,5 dBm

1 MHz

10 MHz f ≤ ∆fmax

10,5 MHz f_offset < f_offsetmax

-15 dBm

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi fmax < 10 MHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo v khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.

CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.

2.2.2.2.2. Giới hạn cho BS vùng ph rộng trong các băng tần 40 và 41

Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động trong các băng tần 40 và 41 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 6.

Bảng 6 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 40 và 41 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo,f

Đ lệch tần s của tn số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn
(chú thích 1, 2 và 3)

Băng thông đo

0 MHz f < 5 MHz

0,05 MHz f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz f < nhỏ nhất (10 MHz, fmax)

5,05 MHz f_offset < min (10,05 MHz, f_offsetmax)

-12,5 dBm

100 kHz

10 MHz f ≤ ∆fmax

10,5 MHz f_offset < f_offsetmax

-15 dBm

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi fmax < 10 MHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động ph không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu f 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo v khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.

CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên bằng thông RF được tính bằng tng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trm gốc.

2.2.2.2.3. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng trong băng tn 28

Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động trong các băng tần 28 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 7.

Bảng 7 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần 28 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz

Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Đệ lệch tần s của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(chú thích 1, 2 và 3)

Băng thông đo

0 MHz f < 5 MHz

0,05 MHz f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz f < 10 MHz

5,05 MHz f_offset < 10,05 MHz

-12,5 dBm

100 kHz

10 MHz f fmax

10,5 MHz f_offset < f_offsetmax

-16 dBm

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi fmax < 10 MHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cn trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường hợp, nếu f 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -16 dBm/100 kHz.

CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần t khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia t lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.

2.2.2.2.4. Giới hạn cho BS vùng phủ hẹp

Với BS vùng phủ hẹp, các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại các Bảng 8 đến Bảng 10.

Bảng 8 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho băng thông kênh 1,4 MHz

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần số của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Gii hạn

Bang thông đo

0 MHz f < 1,4 MHz

0,05 MHz f_offset < 1,45 MHz

100 kHz

1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz

1,45 MHz f_offset < 2,85 MHz

-29,5 dBm

100 kHz

2,8 MHz f fmax

2,85 MHz f_offset < f_offsetmax

-31 dBm

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bng 9 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho băng thông kênh 3 MHz

Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần s của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

Băng thông đo

0 MHz f < 3 MHz

0,05 MHz f_offset < 3,05 MHz

100 kHz

3 MHz f < 6 MHz

3,05 MHz f_offset < 6,05 MHz

-33,5 dBm

100 kHz

6 MHz f fmax

6,05 MHz f_offset < f_offsetmax

-35 dBm

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 3 MHz ch áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 10 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Đ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

Băng thông đo

0 MHz f < 5 MHz

0,05 MHz f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, fmax)

5,05 MHz f_offset < nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)

-35,5 dBm

100 kHz

10 MHz f ≤ ∆fmax

10,05 MHz f_offset < f_offsetmax

-37 dBm (xem chú thích)

100 kHz

CHÚ THÍCH: Yêu cầu không áp dụng khi fmax < 10 MHz.

2.2.2.2.5. Giới hạn cho BS trong nhà

- Với BS trong nhà, các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại các Bảng 11 đến Bảng 13.

Bảng 11 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tn hoạt động của BS trong nhà cho băng thông kênh 1,4 MHz

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần s của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

Băng thông đo

0 MHz f < 1,4 MHz

0,05 MHz f_offset < 1,45 MHz

100 kHz

1,4 MHz f < 2,8 MHz

1,45 MHz f_offset < 2,85 MHz

-34,5 dBm

100 kHz

2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax

3,3 MHz f_offset < f_offsetmax

P -52 dB, 2dBm P 20 dBm

- 50 dBm, P < 2 dBm

(xem chú thích 1)

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà, tham số P là công suất cực đại cộng gộp của tất cả các cng ăng ten phát của BS trong nhà.

CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz ch áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 12 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng thông kênh 3 MHz

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần số của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

Băng thông đo

0 MHz f < 3 MHz

0,05 MHz f_offset < 3,05 MHz

100 kHz

3 MHz f < 6 MHz

3,05 MHz f_offset < 6,05 MHz

-38,5 dBm

100 kHz

6 MHz f fmax

6,5 MHz f_offset < f_offsetmax

P -52 dB, 2dBm P 20 dBm

-50 dBm, P < 2 dBm

(xem chú thích 1)

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà, tham số P là công suất cực đại cộng gộp của tất cả các cng ăng ten phát của BS trong nhà.

CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 3 MHz ch áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 13 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng thông kênh 5, 10, 15, 20 MHz

Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần s của tn s trung tâm của b lọc đo, f_offset

Giới hạn

Băng thông đo

0 MHz f < 5 MHz

0,05 MHz f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5MHz f < nhỏ nhất (10 MHz, fmax)

5,05 MHz f_offset < nh nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)

-40,5 dBm

100 kHz

10 MHz f fmax

10,5 MHz f_offset < f_offsetmax

P -52 dB, 2dBm P 20 dBm

-50 dBm, P < 2 dBm

(xem chú thích 1 và 2)

1 MHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà, tham s P là công suất cực đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của BS trong nhà.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cu khống áp dụng khi fmax < 10 MHz.

2.2.2.2.6. Giới hạn cho BS vùng phủ trung bình

Với BS vùng ph trung bình E-UTRA, phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định tại các Bảng 14 đến Bảng 19.

Bảng 14 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 1,4 MHz, 31 < Prated,c 38 dBm

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần số của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(chú thích 1 và 2)

Băng thông đo

0 MHz f < 1,4 MHz

0,05 MHz f_offset < 1,45 MHz

100 kHz

1,4 MHz f < 2,8 MHz

1,45 MHzf_offset < 2,85 MHz

Pmax,c - 53,5 dBm

100 kHz

2,8 MHz f fmax

2,85 MHz f_offset < f_offsetmax

-25 dBm

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kim trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hp, nếu ∆f 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kim bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -25 dBm/100 kHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 15 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 1,4 MHz, Pmax,c 31 dBm

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn

(chú thích 1 và 2)

ng thông đo

0 MHz f < 1,4 MHz

0,05 MHz f_offset < 1,45 MHz

100 kHz

1,4MHz f < 2,8 MHz

1,45 MHz f_offset < 2,85 MHz

-22,5 dBm

100 kHz

2,8 MHz ∆f Afmax

2,85 MHz f_offset < f_offsetmax

-25 dBm

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kim trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trưng hợp, nếu f 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khi thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -25 dBm/100 kHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kim bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho băng tn 8.

Bảng 16 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 3 MHz, 31 < Pmax,c 38 dBm

Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần số của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn
(chú thích 1 và 2)

Băng thông đo

0 MHz f < 3 MHz

0,05 MHz f_offset < 3,06 MHz

100 kHz

3 MHz f < 6 MHz

3,05 MHz f_offset < 6,05 MHz

Pmax,c - 57,5 dBm

100 kHz

6 MHz f Afmax

6,05 MHz f_offset < f_offsetmax

nhỏ nhất (Pmax,c - 59 dB, -25 dBm)

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bt kỳ, yêu cầu đo kim trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khi thành phần lân cn trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu f 10 MHz từ c hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bo vệ khối thành phần là nhỏ nhất (Pmax,c - 59 dB, -25 dBm)/100 kHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 3 MHz ch áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 17 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 3 MHz, Pmax,c 31 dBm

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần s của tần s trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn
(chú thích 1 và 2)

Băng thông đo

0MHz f < 3 MHz

0,05 MHz f_offset < 3,05 MHz

100 kHz

3 MHz f < 6 MHz

3,05 MHz f_offset < 6,05 MHz

-26,5 dBm

100 kHz

6MHz f ≤ ∆fmax

6,05 MHz f_offset < f_offsetmax

-28 dBm

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu f 10 MHz t cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kim bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -28 dBm/100 kHz.

CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 18 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng ph trung bình cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz, 31 < Pmax,c 38 dBm

Độ lệch tần s của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Độ lệch tần số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn
(chú thích 1 và 3)

Băng thông đo

0 MHz f < 5 MHz

0,05 MHz f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz f < nhỏ nhất (10 MHz, fmax)

5,05 MHz f_offset < nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)

Pmax,c - 58,5 dBm

100 kHz

10 MHz f ≤ ∆fmax

10,05 MHzf_offset < f_offsetmax

nhỏ nhất (Pmax,c - 60 dB, -25 dBm)

(xem chú thích 2)

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu f 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khi thành phần, ti đó giới hạn bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là nh nhất (Pmax,c - 60 dB, -25 dBm)/100 kHz.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.

CHÚ THÍCH 3: Đi với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF ca trạm gc trên mỗi sưn ca khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

Bảng 19 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz, Pmax,c 31 dBm

Độ lệch tần số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, f

Đ lệch tần số của tn số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset

Giới hạn
(Chú thích 1 và 3)

Băng thông đo

0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz

0,05 MHz f_offset < 5,05 MHz

100 kHz

5 MHz f < nhỏ nht (10 MHz, ∆fmax)

5,05 MHz f_offset < nhỏ nht (10,05 MHz, f_offsetmax)

-27,5 dBm

100 kHz

10 MHz f ≤ ∆fmax

10,05 MHz f_offset < f_offsetmax

-29 dBm (xem chú thích 2)

100 kHz

CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bo vệ khối thành phần là -29 dBm/100 kHz.

CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi fmax < 10 MHz.

CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần vi khoảng bo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

2.2.2.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kim quy định tại 3.3.1.

2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)

2.2.3.1. Định nghĩa

Các phát xạ không mong muốn bao gm các phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả. Các phát xạ ngoài băng là các phát xạ nằm ngay ngoài độ rộng băng của kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR).

Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa công suất trung bình lọc có tâm trên tần s kênh phân định và công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tn số kênh lân cận.

Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại cho mọi loại máy phát bất kỳ (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và cho mọi chế độ phát được lựa chọn phù hợp với ch tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được xác định so với các biên băng thông RF của trạm gốc.

Với một BS hoạt động trong phổ không liền kề, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ có kích thước khoảng bảo vệ Wgap 15 MHz. Yêu cầu ACLR áp dụng cho kênh lân cận thứ hai bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần có kích thước Wgap 20 MHz. Yêu cầu CACLR quy định tại 2.2.3.2.2 áp dụng trong khoảng bảo vệ khối thành phần với các dải tần số quy định tại Bảng 20 cho phổ được ghép cặp và Bảng 21 cho phổ không được ghép cp.

Với BS hoạt động trong nhiều băng tần, các băng tần này được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đu tiên bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF với kích thước khoảng bảo vệ Wgap 15 MHz. Yêu cầu ACLR cho kênh lân cận thứ hai áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ với kích thước khoảng bảo vệ bất kỳ Wgap 20 MHz. Yêu cầu CACLR tại 2.2.3.2.2 áp dụng trong các khoảng bảo vệ liên băng thông RF với các dải tần số theo quy định tại Bảng 20 cho phổ được ghép cặp và Bảng 21 cho phổ không được ghép cặp.

Yêu cầu áp dụng trong suốt chu kỳ ON của máy phát.

2.2.3.2. Giới hạn

2.2.3.2.1. Giới hạn ACLR

ACLR với một bộ lọc xung vuông của băng thông bằng cấu hình băng thông phát của tín hiệu được cấp phát (BWConfig) có tâm trên tần số kênh tính toán được và một bộ lọc có tâm trên tần số kênh lân cận theo quy định tại Bảng 20 và Bảng 21.

Với BS vùng phủ rộng, giới hạn ACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với BS vùng phủ trung bình, giới hạn ACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -25 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với BS vùng phủ hẹp, giới hạn ACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm, ngặt hơn.

Với BS trong nhà, giới hạn ACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -50 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với hoạt động trong phổ được ghép đôi, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 20.

Bảng 20 - ACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp

Băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát BWChannel

(MHz)

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát

Sóng mang kênh lân cận giả định

(Tham khảo)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hạn ACLR

1, 4; 3; 5; 10; 15 và 20

BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

2 x BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

BWChannel/2 + 2,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 7,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

CHÚ THÍCH 1: BWChannel và BWConfig là cấu hình băng thông phát và băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán.

CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát đưc quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo quy định tại Bảng này.

CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz ch áp dụng cho băng tn 8.

Với hoạt động trong phổ không ghép cặp, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 21.

Bảng 21 - ACLR của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp với hoạt động đng bộ

Băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát BWChannel

(MHz)

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát

Sóng mang kênh lân cận giả định

(Tham khảo)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hạn ACLR

1,4 và 3

BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

2 x BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

BWChannel/2 + 0,8 MHz

UTRA 1,28 Mcps

RRC (1,28 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 2,4 MHz

UTRA 1,28 Mcps

RRC (1,28 Mcps)

44,2 dB

5, 10, 15 và 20

BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

2 x BWChannel

E-UTRA cùng BW

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

BWChannel/2 + 0,8 MHz

UTRA 1,28 Mcps

RRC (1,28 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2+2,4 MHz

UTRA 1,28 Mcps

RRC (1,28 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 2,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2+7,5MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 5 MHz

UTRA 7,68 Mcps

RRC (7,68 Mcps)

44,2 dB

BWChannel/2 + 15MHz

UTRA 7,68 Mcps

RRC (7,68 Mcps)

44,2 dB

CHÚ THÍCH 1: BWChannel và BWConfig là cấu hình băng thông phát và băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên tần số kênh được tính toán.

CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 105, với tốc độ chíp theo quy định tại Bảng này.

CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz ch áp dụng cho băng tần 8.

Với hoạt động trong phổ được ghép cặp không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 22.

Bảng 22 - ACLR của trạm gốc trọng phổ được ghép cặp không liền kề

Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng bảo vệ)

Sóng mang kênh lân cận giả định
(Tham khảo)

Bộ lọc tần s kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hn ACLR

Wgap 15 MHz

2,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

Wgap 20 MHz

7,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo quy định tại bảng này.

Với hoạt động trong phổ không được ghép cặp không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 23.

Bảng 23 - ACLR của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không lin kề

Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng

Độ lệch tần s trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng bảo vệ)

Bộ lọc tần số kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hn ACLR

Wgap 15 MHz

2,5 MHz

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

Wgap 20 MHz

7,5 MHz

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

2.2.3.2.2. Giới hạn ACLR lũy kế trong các giới hạn phổ không liền kề

Yêu cầu áp dụng cho kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF được liệt kê trong Bảng 24:

- Bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần trong băng tần hoạt động đối với BS hoạt động trong phổ không liền kề;

- Bên trong một khoảng bảo vệ liên băng thông RF đối với BS hoạt động trong nhiều băng tần, trong đó các băng tần này được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten.

Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế trong một khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF là tỷ số của:

a) Tổng công suất trung bình lọc có tâm trên các tần số kênh phân định cho cả hai sóng mang lân cận đến mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF; và

b) Công suất trung bình lọc có tâm trên một kênh tần số lân cận đến một trong các biên khối thành phần hoặc các các biên băng thông RF trạm gốc.

Bộ lọc giả định cho tần số kênh lân cận được quy định trong Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được ghép cặp. Các bộ lọc trên các kênh phân định được quy định tại Bảng 26.

Với BS vùng phủ rộng, giới hạn CACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với BS vùng phủ trung bình, giới hạn CACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -25 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với BS vùng phủ hẹp, giới hạn CACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.

Với hoạt động trong phổ không liền kề hoặc nhiều sóng mang, CACRL cho các sóng mang E-UTRA trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được ghép cặp.

Bảng 24 - CACLR của trạm gốc trong phổ được ghép cặp không liền kề

Kích thước khoảng bảo v khi thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn áp dụng

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần hoặc biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)

Sóng mang kênh lân cận giả định
(Tham khảo)

Bộ lọc tần s kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hn ACLR

5 MHz Wgap < 15 MHz

2,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

10MHzWgap < 20 MHz

7,5 MHz

UTRA 3,84 Mcps

RRC (3,84 Mcps)

44,2 dB

CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định tại bảng này.

Bảng 25 - CACLR của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không liền kề

Kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn áp dụng

Độ lệch tần số trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khi thành phần hoặc biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)

Sóng mang kênh lân cận giả định

(Tham khảo)

Bộ lọc tần s kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng

Giới hn ACLR

5 MHz Wgap < 15 MHz

2,5 MHz

Sóng mang E-UTRA 5 MHz

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

10 MHzWgap < 20 MHz

7,5 MHz

Sóng mang E-UTRA 5 MHz

Vuông (BWConfig)

44,2 dB

Bảng 26 - Các tham số bộ lọc cho kênh phân định

RAT của sóng mang liền kề đến khoảng bảo vệ khi thành phần hoặc liên băng thông RF

Bộ lọc tần s kênh phân định và băng thông bộ lọc tương ứng

E-UTRA

E-UTRA cùng BW

CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định tại bảng này.

2.2.3.3. Phương pháp đo kim

Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong 3.3.2.

2.2.4. Phát xạ giả máy phát

2.2.4.1. Định nghĩa

Phát xạ không mong muốn bao gồm phát xạ ngoài băng và phát xạ giả. Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đồi tần, không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Giá trị này được đo tại đầu nối ăng ten của trạm gốc.

Giới hạn phát xạ giả của máy phát từ 9 kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần số từ 10 MHz dưới tần số băng tần hoạt động đường dưới thấp nhất đến 10 MHz trên tần số băng tần hoạt động đường xuống cao nhất (xem Bảng 1). Phải áp dụng loại bỏ cho từng băng tần hoạt động được hỗ trợ với BS có khả năng hoạt động đa băng tn, nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten. Phải áp dụng các yêu cầu đơn băng tần và không áp dụng loại bỏ và dự phòng đa băng tần đối với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ vào các đầu nối ăng ten riêng biệt. Giới hạn tần số trên cao hơn 12,75 GHz đối với các băng tần hoạt động.

Với một BS hỗ trợ đa sóng mang, phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài cùng lớn hơn hoặc bằng 5 MHz.

Phải áp dụng các yêu cầu cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng cho mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Mọi yêu cầu được đo dưới dạng công suất trung bình (RMS), trừ khi có quy định khác.

2.2.4.2. Giới hạn

2.2.4.2.1. Phát xạ giả

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 27.

Bảng 27 - Các giới hạn phát xạ giả bắt buộc của BS

Băng tần s

Giá trị cực đại

Độ rộng băng đo

Chú thích

9 kHz đến 150 kHz

-36 dBm

1 kHz

Xem chú thích 1

150 kHz đến 30 MHz

-36 dBm

10 kHz

Chú thích 1

30 MHz đến 1 GHz

-36 dBm

100 kHz

Chú thích 1

1 GHz đến 12,75 GHz

-30 dBm

1 MHz

Chú thích 2

CHÚ THÍCH 1: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1.

CHÚ THÍCH 2: Độ rộng băng như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1. Tần số lớn hơn như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 2.5 bảng 1-1.

2.2.4.2.2. Hoạt động chung với các hệ thống khác

Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ UE/MS và máy thu BS/BTS của các hệ thống khác.

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 28. Phải áp dụng các điều kiện và loại bỏ trong Chú thích của Bảng 28 cho từng băng tần hoạt động đối với BS có khả năng hoạt động đa băng tần. Phải áp dụng các điều kiện và loại bỏ trong Chú thích của Bảng 28 cho băng tần hoạt động được hỗ trợ tại đầu nối ăng ten đối với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt.

Bảng 28 - Các giới hạn phát xạ gi đ bảo vệ các hệ thống khác

Hệ thống được bảo vệ

Băng tần số

Giá trị cực đại

Độ rộng băng đo

Chú thích

GSM 900

925 MHz đến 960 MHz

-57 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.

880 MHz đến 915 MHz

-61 dBm

100 kHz

Đối với dải tần số 880 HMz đến 915 MHz, không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

GSM 1800

1 805 MHz đến 1 880 MHz

-47 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.

1 710 MHz đến 1 785 MHz

-61 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1 hoặc 5G băng n1

2 110 MHz đến 2 170 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 1.

1 920 MHz đến 1 980 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tần 3 hoặc 5G băng n3

1 805 MHz đến 1 880 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.

1 710 MHz đến 1 785 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tần 5 hoặc 5G băng n5

869 MHz đến 880 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 5.

824 MHz đến 835 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 5 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8 hoc 5G băng n8

925 MHz đến 960 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.

880 MHz đến 915 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng 28 hoặc 5G băng n28

758 MHz đến 788 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.

703 MHz đến 733 MHz

-49 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tần 40 hoặc 5G băng n40

2 300 MHz đến 2 400 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 40.

E-UTRA băng tần 41 hoặc 5G băng n41

2 500 MHz đến 2690 MHz

-52 dBm

1 MHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại băng tần 41.

CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có hai quy định cho các dải có cùng hoặc chng lấn tần số, phải áp dụng đồng thời các giới hạn được quy định.

CHÚ THÍCH 2: Áp dụng các yêu cầu cho các băng tần trong 2.2.4.1. Các yêu cầu đồng thời trong bảng không áp dụng cho dải tần số 10 MHz nằm ngay ngoài băng tần hoạt động đường xuống (xem Bảng 1) hoặc băng tần hoạt động đường xuống lân cận với băng tần cho hệ thống được bảo vệ trong bảng này.

2.2.4.2.3. Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác

Phải áp dụng yêu cầu này để ngăn chặn việc các máy thu của các BS đang bị gim độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát của BS.

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 29, tùy thuộc vào lớp trạm gốc được khai báo.

Bng 29 - Các gii hạn phát xạ gi để bảo vệ cho máy thu BS

Lớp BS

Băng tần s

Giá trị cực đại

Độ rộng băng đo

Chú thích

BS vùng phủ rộng

FUL_low đến FUL_high

-96 dBm

100 kHz

BS vùng phủ trung bình

FUL_low đến FUL_high

-91 dBm

100 kHz

BS vùng phủ hẹp

FUL_low đến FUL_high

-88 dBm

100 kHz

BS trong nhà

FUL_low đến FUL_high

-88 dBm

100 kHz

CHÚ THÍCH: FUL_low FUL_high là tần số thp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên BS E-UTRA tương ứng.

2.2.4.2.4. Hoạt động chung với hoạt động BS trong nhà trong các băng tần khác

Phải áp dụng các yêu cầu nảy đ bảo vệ các máy thu BS trong nhà hoạt động trong các băng tần khác nhau. Chỉ áp dụng các yêu cầu này cho BS trong nhà.

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 30 cho một BS trong nhà.

Bảng 30 - Các gii hạn phát xạ giả đ bảo vệ cho một máy thu BS trong nhà

Hệ thống được bảo vệ

Băng tần s

Giá trị cực đại

Độ rộng băng đo

Chú thích

W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1

1 920 MHz đến 1 980 MHz

-71 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tần 3

1 710 MHz đến 1 785 MHz

-71 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tần 5

824 MHz đến 835 MHz

-71 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 5 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8

880 MHz đến 915 MHz

-71 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu nảy cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tần 28

703 MHz đến 733 MHz

-71 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 28 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tn 40

2 300 MHz đến 2 400 MHz

-71 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tn 40 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

E-UTRA băng tần 41

2 496 MHz đến 2 690 MHz

-71 dBm

100 kHz

Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong nhà hoạt động tại băng tần 41 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.

2.2.4.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.3.

2.2.5. Công suất ra cực đại của trạm gốc

2.2.5.1. Định nghĩa

Công suất ra cực đại Pmax,c của trạm gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten trong suốt chu kỳ ON của máy phát trong điều kiện chun được ch định.

2.2.5.2. Giới hạn

- Trong các điều kiện bình thường: Prated,c - 2,7 Pmax,c Prated,c + 2,7;

- Trong các điều kiện tới hạn: Prated,c - 3,2 Pmax,c Prated,c + 3,2.

2.2.5.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.4.

2.2.6. Xuyên điều chế máy phát

2.2.6.1. Định nghĩa

Chỉ tiêu xuyên điều chế phát là thước đo khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi tuyến của máy phát do sự xuất hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu can nhiễu qua ăng ten máy phát. Chỉ tiêu này áp dụng trong suốt chu kỳ ON máy phát và chu kỳ chuyển tiếp máy phát.

Mức xuyên điều chế phát là công suất của các thành phần xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu điều chế E-UTRA của băng thông kênh 5 MHz xuất hiện tại đầu nối ăng ten với mức công suất trung bình nhỏ hơn 30 dB so với công suất trung bình của tín hiệu mong muốn.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, các chỉ tiêu băng tần đơn áp dụng không phụ thuộc vào vị trí tương đối của các tín hiệu can nhiễu so với khoảng bảo vệ băng thông RF.

Tín hiệu mong muốn là sóng mang đơn, đa sóng mang hoặc nhiều sóng mang cộng gộp lin kề E-UTRA, cho cả hoạt động phổ liền k và không liền kề.

Ch tiêu áp dụng cho tất cả các loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và tất cả các phương thức phát do nhà sản xuất công bố.

2.2.6.2. Giới hạn

Băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel là băng thông kênh cực đại.

Trong dải tần số liên quan đến yêu cầu này, mức xuyên điều chế máy phát không vượt quá giới hạn ch tiêu phát xạ không mong muốn quy định tại 2.2.2.2, 2.2.3.2 và 2.2.4.2 khi có tín hiệu can nhiễu theo quy định tại Bảng 31.

Với BS hoạt động trong phổ không liên tục, yêu cầu này áp dụng cho các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần, khi tín hiệu can nhiễu nằm hoàn toàn bên trong khối thành phần. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu này áp dụng cho các biên băng thông RF trạm gốc cho từng băng tần hoạt động được hỗ trợ. Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông RF nhỏ hơn 15 MHz, yêu cầu này ch áp dụng cho các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ, khi tín hiệu can nhiễu nằm hoàn toàn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại.

Bảng 31 - Các tín hiệu can nhiễu và mong muốn cho thiết bị xuyên điều chế máy phát

Tham số

Giá trị

Độ lệch tn số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên thấp/cao của tín hiệu mong muốn hoặc biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần

±2,5 MHz

±7,5 MHz

±12,5 MHz

CHÚ THÍCH: Ch tiêu này loại trừ các vị trí tín hiệu can nhiễu nằm một phần hoặc hoàn toàn bên ngoài băng tần hoạt động đường xuống của trạm gốc, trừ các vị trí tín hiệu can nhiễu nm trong dải tần của các băng tn hoạt động đường xuống lân cận trong cùng vùng giới hạn.

Trong trường hợp, các vị trí tín hiệu can nhiễu không áp dụng các quy định tại Bảng 31, một băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel nhỏ hơn băng thông kênh cực đại được BS hỗ trợ lựa chọn phải thỏa mãn rằng có ít nhất một vị trí tín hiệu can nhiễu đáp ứng quy định tại Bảng 31.

Phép đo cho ch tiêu phát xạ mong muốn cho xuyên điều chế có thể bị hạn chế bởi các dải tần số của tất cả các sản phẩm xuyên điều chế bậc ba hoặc bậc năm, phải tính đến độ rộng của các sản phm xuyên điều chế này và không bao gồm băng thông mong muốn và băng thông tín hiệu can nhiễu.

2.2.6.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kim quy định tại 3.3.5.

2.2.7. Phát xạ giả máy thu

2.2.7.1. Định nghĩa

Công suất phát xạ giả máy thu là công suất của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu nối ăng ten của BS. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi BS có cổng ăng ten RX và TX tách rời. Đo kim phải được thực hiện khi cả hai TX và RX đều được bật, với cổng TX được kết cuối.

Với BS TDD có cổng ăng ten RX và TX chung, các yêu cầu này áp dụng trong suốt chu kỳ OFF của máy phát. Với BS FDD có cổng ăng ten RX và TX chung, giới hạn phát xạ giả của máy phát được quy định tại 2.2.4.

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, các yêu cầu đơn băng tần áp dụng và dải tần bị loại bỏ chỉ áp dụng cho băng tần hoạt động được hỗ trợ trên từng đầu nối ăng ten.

2.2.7.2. Giới hạn

Công suất của phát xạ giả bất kỳ không được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 32.

Ngoài các yêu cầu trong Bảng 32, công suất của phát xạ giả bt kỳ không vượt quá các quy định tại 2.2.4.2.2 và 2.2.4.2 3.

Bảng 32 - Yêu cầu đo phát xạ giả

Băng tần số

Giá trị cực đại

Độ rộng băng đo

Chú thích

30 MHz đến 1 GHz

-57 dBm

100 kHz

1 GHz đến 12,75 GHz

-47 dBm

1 MHz

CHÚ THÍCH: Trừ các tần số nằm trong khoảng 2,5 x BWChannel bên dưới tần số sóng mang đầu tiên đến 2,5 x BWChannel bên trên tần số sóng mang cuối cùng mà máy phát BS sử dụng, trong đó BWChannel là băng thông kênh quy định trọng ETSI TS 136 141, bảng 5.6-1. Ngoài ra, trừ các tần s lớn hơn 10 MHz bên dưới tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bất k hoặc bên trên tần số cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bất kỳ (xem Bảng 1).

Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, dải tn số bị loại bỏ áp dụng cho tất cả các băng tần hoạt động được hỗ trợ. Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, các yêu cầu đơn băng tần và dải tần số bị loại bỏ ch áp dụng cho băng tần hoạt động được hỗ trợ trên mỗi đầu ni ăng ten.

2.2.7.3. Phương pháp đo kim

Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.6.

2.2.8. Đặc tính chặn

2.2.8.1. Định nghĩa

Các đặc tính chặn là thước đo về khả năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân đnh của máy thu đó khi có nhiễu không mong muốn ở các tần số 1,4 MHz, 3 MHz hoặc 5 MHz tín hiệu E-UTRA cho chặn trong băng hoặc tín hiệu cw cho chặn ngoài băng. Tín hiệu can nhiễu E-UTRA được quy định tại phụ lục C của ETSI TS 136 141.

2.2.8.2. Giới hạn

Thông lượng phải 95% thông lượng lớn nhất của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn và một tín hiệu can nhiễu ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS sử dụng các tham số quy định tại Bng 36 và các Bảng 33, Bảng 34, Bảng 35 hoặc Bảng 37, tùy thuộc vào lớp trạm gốc khai báo và băng tần hoạt động. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn là kênh đo cho từng băng thông kênh quy định tại các Bảng 7.2-1, 7.2-2, 7.2-2 hoặc 7.2-4 của ETSI TS 136 141 tùy thuộc vào lớp trạm gốc và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.

Yêu cầu chặn áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực đại.

Với một BS hoạt động trong phổ không liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch của tín hiệu can nhiễu trong Bảng 36, bổ sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.

Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn trong băng áp dụng cho mỗi băng tần hoạt động được hỗ trợ. Nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch tín hiệu can nhiễu trong Bảng 36, bổ sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ.

Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn ngoài băng áp dụng cho từng băng tần hoạt động. Các yêu cầu chặn ngoài băng không áp dụng cho các dải tần số chặn trong băng trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ quy định tại Bảng 33, Bảng 34 và Bảng 37.

Bảng 33 - Yêu cầu đặc tính chặn cho BS vùng phủ rộng

Băng tần hoạt động

Tần s trung tâm của tín hiệu can nhiễu

(MHz)

(Xem chú thích 1)

Công suất trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)

Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)

(Xem chú thích 2)

(*)

(MHz)

(Xem chú thích 4)

Loại tín hiệu can nhiễu

1, 3, 5, 40, 41

(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)

-43

PREFSENS + 6 dB

(chú thích 3)

Xem Bảng 36

Xem Bng 36

1 đến (FUL_low - 20)

(FUL_high + 20) đến 12 750

-15

PREFSENS + 6 dB

-

Sóng mang CW

8, 28

(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)

-43

PREFSENS + 6 dB

(chú thích 3)

Xem Bảng 36

Xem Bng 36

1 đến (FUL_low - 20)

(FUL_high + 10) đến 12 750

-15

PREFSENS + 6 dB

-

Sóng mang CW

CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy đnh tại Bng 1.

CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong mun bằng PREFSENS + 1,4 dB trong trường hợp tín hiệu can nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có tín hiệu mong muốn.

CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch ti thiểu tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khi thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần.

Bảng 34 - Yêu cầu đặc tính chặn cho BS vùng phủ hẹp

Băng tần hoạt động

Tần s trung tâm của tín hiệu can nhiễu

(MHz)

(xem chú thích 1)

Công suất trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)

Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)

(xem chú thích 2)

(*)

(MHz)

(xem chú thích 4)

Loại tín hiệu can nhiễu

1, 3, 5, 40, 41

(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)

-35

PREFSENS + 6 dB

(chú thích 3)

Xem Bảng 36

Xem Bng 36

1 đến (FUL_low - 20)

(FUL_high + 20) đến 12 750

-15

PREFSENS + 6 dB

-

Sóng mang CW

8, 28

(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)

-35

Prefsens + 6 dB (chú thích 3)

Xem Bảng 36

Xem Bng 36

1 đến (FUL_low - 20)

(FUL_high + 10) đến 12 750

-15

Prefsens + 6 dB

-

Sóng mang CW

CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy đnh tại Bng 1.

CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong mun bằng PREFSENS + 1,4 dB trong trường hợp tín hiệu can nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có tín hiệu mong muốn.

CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch ti thiểu tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khi thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần.

Bảng 35 - Yêu cầu đặc tính chặn cho BS trong nhà

Băng tần hoạt động

Tần s trung tâm của tín hiệu can nhiễu

(MHz)

(xem chú thích 1)

Công suất trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)

Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)

(xem chú thích 2)

(*)

(MHz)

(xem chú thích 3)

Loại tín hiệu can nhiễu

1, 3, 5, 40, 41

(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)

-27

PREFSENS + 14 dB

Xem Bảng 36

Xem Bng 36

1 đến (FUL_low - 20)

(FUL_high + 20) đến 12 750

-15

PREFSENS + 14 dB

-

Sóng mang CW

8, 28

(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)

-27

PREFSENS + 14 dB

Xem Bảng 36

Xem Bng 36

1 đến (FUL_low - 20)

(FUL_high + 10) đến 12 750

-15

PREFSENS + 14 dB

-

Sóng mang CW

CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy đnh tại Bng 1.

CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

CHÚ THÍCH 3: * là Độ lệch ti thiểu tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh của tín hiệu mong muốn.

Bảng 36 - Các tín hiệu can nhiễu cho yêu cầu đặc tính chặn

Băng thông kênh E-UTRA của sóng mang thu thấp nhất/cao nht (MHz)

Độ lệch tối thiểu tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

±2,1

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz

3

±4,5

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz

5

±7,5

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

10

±7,5

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

15

±7,5

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

20

±7,5

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

20

±30

Tín hiệu E-UTRA 20 MHz

CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối vi băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz ch áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 37 - Yêu cầu đặc tính chặn cho BS vùng phủ trung bình

Băng tần hoạt động

Tần s trung tâm của tín hiệu can nhiễu

(MHz)

(xem chú thích 1)

Công suất trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)

Công suất trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)

(xem chú thích 2)

(*)

(MHz)

(xem chú thích 4)

Loại tín hiệu can nhiễu

1, 3, 5, 40, 41

(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)

-38

PREFSENS + 6 dB

(chú thích 3)

Xem Bảng 36

Xem Bng 36

1 đến (FUL_low - 20)

(FUL_high + 20) đến 12 750

-15

PREFSENS + 6 dB

-

Sóng mang CW

8, 28

(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)

-35

Prefsens + 6 dB (chú thích 3)

Xem Bảng 36

Xem Bng 36

1 đến (FUL_low - 20)

(FUL_high + 10) đến 12 750

-15

Prefsens + 6 dB

-

Sóng mang CW

CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy đnh tại Bng 1.

CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong mun bằng PREFSENS + 1,4 dB trong trường hợp tín hiệu can nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có tín hiệu mong muốn.

CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch ti thiểu tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khi thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần.

2.2.8.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.7.

2.2.9. Đặc tính xuyên điều chế máy thu

2.2.9.1. Định nghĩa

Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của hai tín hiệu RF can nhiễu có thể tạo ra tín hiệu can nhiễu trong băng tần của kênh mong muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong muốn trên tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt hai tín hiệu can nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn. Tín hiệu can nhiễu có thể là tín hiệu CW hoặc tín hiệu E-UTRA như quy định tại phụ lục C của ETSI TS 136 141.

2.2.9.2. Giới hạn

Thông lượng của từng sóng mang E-UTRA 95% thông lượng lớn nhất của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định và hai tín hiệu can nhiu với các điều kiện quy định tại Bảng 38 và Bảng 39 cho chỉ tiêu xuyên điều chế và các Bảng 40, Bảng 41, Bảng 42 hoặc Bảng 43 quy định xuyên điều chế băng hẹp cho các lớp trạm gốc được khai báo. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn được quy định tại Bảng 7.2-1, 7-2-2 hoặc 7.2-3 của ETSI TS 136 141 cho từng băng thông kênh và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.

Các yêu cầu xuyên điều chế máy thu luôn được áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được định nghĩa so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực đại.

Với một BS hoạt động trong phổ không liền kề bên trong băng tần hoạt động bất k, nếu khoảng bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc bằng băng thông kênh tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng 39, bổ sung yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Yêu cầu này áp dụng cho cả các khối thành phần.

Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu xuyên điều chế áp dụng bên trong khoảng liên băng thông RF bất kỳ, trong trường hợp kích thước khoảng bảo vệ phải rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch tần số trung tâm tín hiệu nhiễu E-UTRA từ biên băng thông RF trạm gốc.

Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ, trong trường hợp kích thước khoảng bảo vệ rộng hơn hoặc bằng các tín hiệu can nhiễu E-UTRA quy định tại Bảng 40, Bảng 41 hoặc Bảng 43. Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

Bảng 38 - Yêu cầu xuyên điều chế

Lớp BS

Công suất trung bình tín hiệu mong mun (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu

Loại tín hiệu can nhiễu

BS vùng ph rộng

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích)

-52 dBm

Xem Bng 39

BS vùng phủ trung bình

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích)

-47 dBm

BS vùng-phủ hẹp

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích)

-44 dBm

BS trong nhà

PREFSENS + 14 dB

(xem chú thích)

-36 dBm

CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Với băng thông kênh E-UTRA 10 MHz, 15 MHz và 20 MHz yêu cu này ch áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại biên kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.

CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 39 - Tín hiệu can nhiễu cho chỉ tiêu xuyên điều chế

Băng thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)

Độ lệch tần s trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc (MHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

3

±4,5

CW

±10,5

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz

5

±7,5

CW

± 17,5

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

10

± 7,375

CW

±17,5

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

15

± 7,25

CW

+ 17,5

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

20

± 7,125

CW

± 17,5

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

20

± 7,125

CW

± 24

Tín hiệu E-UTRA 20 MHz

CHÚ THÍCH: Băng thông kênh 3MHz không áp dụng cho E-UTRA hoạt động trong băng tần bảo vệ.

Bảng 40 - Yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ rộng

Băng thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)

Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)

Độ lệch tần số trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích 1)

-52

±270

CW

-52

±790

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB

(xem chú thích 2)

3

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích 1)

-52

±270

CW

-52

±780

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

5

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích 1)

-52

±360

CW

-52

±1 060

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

10

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích 1 và 3)

-52

±325

CW

-52

±1 240

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

15

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích 1 và 3)

-52

±380

CW

-52

±1 600

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

20

PREFSENS + 6 dB

(xem chú thích 1 và 3)

-52

±345

CW

-52

±1 780

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng-thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sn, băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưi/trên băng thông RF trạm gốc.

ChÚ thích 3: Yêu cầu này ch áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tn số tại biên kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.

CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz ch áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 41 - Yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ hẹp

Băng thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)

Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)

Độ lệch tần số trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-44

±270

CW

-44

±790

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

3

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-44

±270

CW

-44

±780

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz, 1 RB xem chú thích 2)

5

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-44

±360

CW

-44

±1 060

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

10

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1 và 3)

-44

±325

CW

-44

±1 240

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

15

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1 và 3)

-44

±380

CW

-44

±1 600

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

20

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1 và 3)

-44

±345

CW

-44

±1 780

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.

CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này ch áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ ti di tần số tại biên kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.

CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 42 - Yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS trong nhà.

Băng thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)

Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)

Độ lệch tần số trung tâm RB can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (kHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-36

±270

CW

-36

±790

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

3

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-36

±270

CW

-36

±780

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

5

PREFSENS + 14 dB (xem chú thích 1)

-36

±360

CW

-36

±1 060

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

10

PREFSENS + 14 dB (xem chú thích 1 và 3)

-36

325

CW

-36

1 240

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

15

PREFSENS + 14 dB (xem chú thích 1 và 3)

-36

380

CW

-36

1 600

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

20

PREFSENS + 14 dB (xem chú thích 1 và 3)

-36

345

CW

-36

1 780

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.

CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này ch áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ ti di tần số tại biên kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.

CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 43 - Yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ trung bình

Băng thông kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)

Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)

Độ lệch tần số trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-47

±270

CW

-47

±790

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

3

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-47

±270

CW

-47

±780

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

5

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-47

±360

CW

-47

±1 060

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

10

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1 và 3)

-47

±325

CW

-47

±1 240

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

15

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1 và 3)

-47

±380

CW

-47

±1 600

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

20

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1 và 3)

-47

±345

CW

-47

±1 780

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)

CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.

CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này ch áp dụng cho một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ ti di tần số tại biên kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.

CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

2.2.9.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.8.

2.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp

2.2.10.1. Định nghĩa

Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp là thước đo khả năng máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch tần số quy định của tín hiệu can nhiễu so với biên kênh của một hệ thống victim. Các tín hiệu can nhiễu phải là một tín hiệu E-UTRA quy định tại Phụ lục C của ETSI TS 136 141. Đối với chặn băng hẹp, tín hiệu nhiễu là một khối tài nguyên đơn E-UTRA.

2.2.10.2. Giới hạn

Đối với mỗi sóng mang E-UTRA, thông lượng phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn.

Với BS vùng phủ rộng, tín hiệu gây nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng 45 cho chặn băng hẹp và Bảng 46 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn quy định tại Bảng 7.2-1 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.

Với BS vùng phủ trung bình, tín hiệu gây nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng 45 cho chặn băng hẹp và Bảng 49 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn quy định tại Bảng 7.2-4 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.

Với BS vùng phủ hẹp, tín hiệu gây nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng 45 cho chặn băng hẹp và Bảng 47 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn quy định tại Bảng 7.2-2 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.

Với BS trong nhà, tín hiệu gây nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng 45 cho chặn băng hẹp và Bảng 48 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn quy định tại Bảng 7.2-3 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.

Các yêu cầu cho ACS và chặn băng hẹp áp dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Các yêu cầu cho độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông RF trạm gốc hoặc các biên băng thông vô tuyến cực đại.

Với một BS hoạt động trong phổ không liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc bằng tín hiệu can nhiễu trong các Bảng 46, Bảng 47 và Bảng 49, bổ sung yêu cầu ACS bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.

Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong các Bảng 46, Bảng 47 và Bảng 49, bổ sung yêu cầu ACS bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

Với một BS hoạt động trong phổ không liền kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc bằng băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng 45, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần.

Với một BS có khả năng hoạt động đa băng tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng 45, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông trạm gốc RF bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.

Bảng 44 - Yêu cầu chặn băng hẹp

Lớp BS

Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu

Loại tín hiệu can nhiễu

BS vùng phủ rộng

PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích)

-49 dBm

Xem Bảng 45

BS vùng phủ trung bình

PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích)

-44 dBm

BS vùng phủ hẹp

PREFSENS + 6 dB
(xem chú thích)

-41 dBm

BS trong nhà

PREFSENS + 14 dB
(xem chú thích)

-33 dBm

CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.

Bảng 45 - Tín hiệu can nhiễu cho yêu cầu chặn băng hẹp

Băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thp nhất/cao nhất thu được (MHz)

Độ lệch tần số trung tâm RB can nhiễu tới biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khi thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

± (252,5 + m x 180),

m = 0, 1, 2, 3, 4, 5

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz, 1RB (xem chú thích)

3

± (247,5 + m x 180),

m = 0, 1, 2, 3, 4, 7, 10, 13

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz, 1RB (xem chú thích)

5

± (342,5 + m x 180),

m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)

10

± (347,5 + m x 180),

m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)

15

± (352,5 + m x 180),

m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)

20

± (342,5 + m x 180),

m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)

CHÚ THÍCH 1: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh tín hiệu can nhiễu nằm lân cận biên dưới/trên băng thông trạm gốc RF. Các độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.

CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 46 - Độ chọn lọc kênh lân cận cho BS vùng phủ rộng

Băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thp nhất/cao nhất thu được (MHz)

Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)

Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

PREFSENS + 11 dB (xem chú thích)

-52

±0,7025

Tín hiệu E-UTRA 1,4MHz

3

PREFSENS + 8 dB (xem chú thích)

-52

±1,5075

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz

5

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích)

-52

±2,5025

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

10

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích)

-52

±2,5075

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

15

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích)

-52

±2,5125

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

20

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích)

-52

±2,5025

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Các độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.

CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 47 - Độ chọn lc kênh lân cận cho BS vùng phủ hẹp

Băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thp nhất/cao nhất thu được (MHz)

Công suất trung bình tín hiu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)

Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên khối thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khi thành phần (MHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

PREFSENS + 11 dB (xem chú thích 1 và 2)

-44

±0,7025

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz

3

PREFSENS + 8 dB (xem chú thích 1 và 2)

-44

±1,5075

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz

5

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-44

±2,5025

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

10

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-44

±2,5075

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

15

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-44

±2,5125

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

20

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-44

±2,5025

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.

CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz ch áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 48 - Độ chọn lọc kênh lân cận cho BS trong nhà

Băng thông kênh E-UTRA (MHz)

Công suất trung bình tín hiu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)

Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

PREFSENS + 11 dB (xem chú thích 1 và 2)

-28

0,7025

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz

3

PREFSENS + 8 dB (xem chú thích 1 và 2)

-28

1,5075

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz

5

PREFSENS + 22 dB (xem chú thích 1)

-28

2,5025

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

10

PREFSENS + 22 dB (xem chú thích 1)

-28

2,5075

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

15

PREFSENS + 22 dB (xem chú thích 1)

-28

2,5125

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

20

PREFSENS + 22 dB (xem chú thích 1)

-28

2,5025

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.

CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

Bảng 49 - Độ chọn lọc kênh lân cận cho BS vùng phủ trung bình

Băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thu được thấp nhất/cao nhất (MHz)

Công suất trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)

Công suất trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)

Độ lệch tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)

Loại tín hiệu can nhiễu

1,4

PREFSENS + 11 dB (xem chú thích 1 và 2)

-28

0,7025

Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz

3

PREFSENS + 8 dB (xem chú thích 1 và 2)

-28

1,5075

Tín hiệu E-UTRA 3 MHz

5

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-47

2,5025

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

10

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-47

2,5075

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

15

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-47

2,5125

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

20

PREFSENS + 6 dB (xem chú thích 1)

-47

2,5025

Tín hiệu E-UTRA 5 MHz

CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.

CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.

2.2.10.3. Phương pháp đo kiểm

Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.9.

2.2.11. Công suất ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận

2.2.11.1. Định nghĩa

Trạm gốc trong nhà phải có khả năng điều chỉnh công suất ra của máy phát để giảm thiu mức can nhiễu trên các kênh lân cận trong khi tối ưu hóa vùng phủ sóng của trạm gốc trong nhà, trong trường hợp một kênh lân cận được cấp phép cho nhà khai thác khác trong cùng một khu vực địa lý. Các yêu cầu này ch áp dụng cho trạm gốc trong nhà và áp dụng cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.

2.2.11.2. Giới hạn

Công suất ra Pout của trạm gốc trong nhà phải tuân theo quy định tại Bảng 50 trong các điều kiện đầu vào như sau:

- CPICH Êc, được đo bằng dBm, là công suất mã hóa của CPICH sơ cấp trên một trong số các kênh lân cận hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà đối với CPICH thu được trên các kênh lân cận. Nếu TX phân tập được áp dụng trên CPICH sơ cấp, CPICH Êc bằng tổng (W) các công suất mã hóa của CPICH sơ cấp được truyền từ từng ăng ten.

- Ioh, được đo bằng dBm, là tổng công suất thu được phân tập, bao gồm các tín hiệu và can nhiễu nhưng không bao gồm các tín hiệu BS trong nhà của chính chúng hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.

Các điều kiện đầu vào được xác định cho các yêu cầu tại điều này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu áp dụng cho từng đầu nối ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác bị kết cuối hoặc bị vô hiệu hóa. Các yêu cầu này không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Đối với (các) BS trong nhà không có khả năng đo, thì ăng ten chuẩn có tăng ích là 0 dBi được giả định đ chuyển đổi các mức công suất theo cường độ trường.

CHÚ THÍCH: Yêu cầu này kiểm tra cơ chế bắt buộc đối với công suất ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận, giả sử có một kênh UTRA lân cận được cấp phép cho nhà khai thác khác cần được bảo vệ. Đối với BS trong nhà đang hoạt động và trong trường hợp cả hai kênh lân cận được cấp phép cho các nhà khai thác khác, thì yêu cầu nghiêm ngặt nhất được áp dụng cho Pout. Trong trường hp, khi một trong số các kênh lân cận được cấp phép cho một nhà khai thác E-UTRA trong khi kênh lân cận khác được cấp phép cho một nhà khai thác UTRA, thì yêu cầu nghiêm ngặt hơn tại điều này và tại 2.2.11 được áp dụng cho Pout. Trong trường hợp cả hai kênh lân cận và kênh hoạt động của BS trong nhà được cấp phép cho cùng một nhà khai thác, thì không áp dụng các yêu cầu tại điều này.

Bảng 50 - Công suất ra BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận của nhà khai thác

Các điều kiện đầu vào

Công suất ra, Pout

Ioh > CPICH Êc + 43 dB
CPICH Êc -105 dBm

≤ 10 dBm