BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/2023/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2023
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA
- PHẦN TRUY NHẬP VÔ TUYẾN”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tần số vô
tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc
thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến (QCVN
110:2023/BTTTT).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm
2024 và thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BTTTT
ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc
thông tin di động E-UTRA - Phần truy nhập vô tuyến”.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin
và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các
Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL
(Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và
các Thứ trưởng, các cơ
quan, đơn
vị
thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN
110:2023/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN
TRUY NHẬP VÔ TUYẾN
National
technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
Base Stations (BS) - Radio Access
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu
1.6. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật
2.2.1. Các yêu cầu chung
2.2.2. Phát xạ không mong muốn trong
băng tần hoạt động
2.2.3. Tỷ số công suất rò kênh lân cận
(ACLR)
2.2.4. Phát xạ giả máy phát
2.2.5. Công suất ra cực đại của trạm gốc
2.2.6. Xuyên điều chế máy phát
2.2.7. Phát xạ giả máy thu
2.2.8. Đặc tính chặn
2.2.9. Đặc tính xuyên điều chế máy thu
2.2.10. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS)
và chặn băng hẹp
2.2.11. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ kênh TRA lân cận
2.2.12. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
2.2.13. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
2.2.14. Mức chọn lọc chuẩn
2.2.15. Phát xạ bức xạ
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Điều kiện đo kiểm
3.2. Giải thích các kết quả đo
3.3. Các tham số thiết yếu cho phần vô
tuyến
3.3.1. Phát xạ không mong muốn trong
băng tần hoạt động
3.3.2. Tỷ số công suất rò kênh lân cận
(ACLR)
3.3.3. Phát xạ giả máy phát
3.3.4. Công suất ra cực đại của trạm gốc
3.3.5. Xuyên điều chế máy phát
3.3.6. Phát xạ giả máy thu
3.3.7. Đặc tính chặn
3.3.8. Đặc tính xuyên điều chế máy thu
3.3.9. Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và
chặn băng hẹp
3.3.10. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
3.3.11. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ kênh E-UTRA lân cận
3.3.12. Công suất ra của trạm gốc trong
nhà để bảo vệ E-UTRA đồng kênh
3.3.13. Mức chọn lọc chuẩn
3.3.14. Phát xạ bức xạ
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục A (Quy định) Cấu hình trạm gốc
Phụ lục B (Tham khảo) Điều kiện môi trường
Phụ lục C (Tham khảo) Sơ đồ đo
Phụ lục D (Quy định) Mã số HS của thiết
bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
QCVN 110:2023/BTTTT thay thế QCVN 110:2017/BTTTT.
QCVN 110:2023/BTTTT do Viện Khoa học kỹ
thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Bộ Khoa học và
Công nghệ thẩm định, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
15/2023/TT-BTTTT ngày 24 tháng 11 năm 2023.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ TRẠM GỐC THÔNG TIN DI ĐỘNG E-UTRA - PHẦN TRUY NHẬP
VÔ TUYẾN
National
technical regulation on Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA)
Base Stations (BS) - Radio Access
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật đối với thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA hoạt động trong toàn bộ
hoặc một phần bất kỳ băng tần được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1 - Các
băng tần của thiết bị trạm gốc thông tin di động E-UTRA
Băng tần
E-UTRA
|
Hướng truyền
|
Băng tần thiết
bị trạm gốc E-UTRA
|
Chế độ song
công
|
1
|
Phát
|
2 110 MHz đến
2 170 MHz
|
FDD
|
Thu
|
1 920 MHz đến
1 980 MHz
|
3
|
Phát
|
1 805 MHz đến
1 880 MHz
|
FDD
|
Thu
|
1710 MHz đến
1 785 MHz
|
5
|
Phát
|
869 MHz đến
880 MHz
|
FDD
|
Thu
|
824 MHz đến
835 MHz
|
8
|
Phát
|
925 MHz đến
960 MHz
|
FDD
|
Thu
|
880 MHz đến
915 MHz
|
28
|
Phát
|
758 MHz đến
788 MHz
|
FDD
|
Thu
|
703 MHz đến
733 MHz
|
40
|
Phát và thu
|
2 300 MHz đến
2 400 MHz
|
TDD
|
41
|
Phát và thu
|
2 500 MHz đến
2 690 MHz
|
TDD
|
Mã số HS của thiết bị trạm gốc thông tin
di động E-UTRA quy định tại Phụ lục D.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức,
cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị
thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
ETSI TS 136 141 (V15.9.0) (07-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station
(BS) conformance testing (3GPP TS 36.141 version 15.9.0 Release 15)".
ETSI TS 125 104 (V15.5.0) (04-2019):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS)
radio transmission and reception (FDD) (3GPP TS 25.104 version 15.5.0 Release
15)".
ETSI TS 125 105 (V15.0.0) (07-2018):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base station (BS)
radio transmission and reception (TDD) (3GPP TS 25.105 version 15.0.0 Release
15)".
ETSI TS 136 104 (V15.9.0) (07-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Base station
(BS) radio transmission and reception (3GPP TS 36.104 version 15.9.0 Release
15)".
ETSI TS 125 141 (V15.4.0) (04-2019):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS); Base Station (BS)
conformance testing (FDD) (3GPP TS 25.141 version 15.4.0 Release 15)”.
ETSI TS 136 211 (V15.9.0) (04-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical
channels and modulation (3GPP TS 36.211 version 15.9.0 Release 15)".
ETSI EN 301 908-18 (V15.1.1) (09-2021):
"IMT cellular networks; Harmonised Standard for access to radio spectrum;
Part 18: E-UTRA, UTRA and GSM/EDGE Multistandard Radio (MSR) Base station (BS)
Release 15".
ETSI EN 301 893 (V2.1.1) (05-2017):
"5 GHz RLAN; Harmonised Standard covering the essential requirements of
article 3.2 of Directive 2014/53/EU”.
ETSI TS 136 213 (V15.9.0) (04-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); Physical layer
procedures (3GPP TS 36.213 version 15.9.0 Release 15)".
ETSI TS 136 101 (V15.11.0) (08-2020):
"LTE; Evolved Universal Terrestrial Radio Access (E-UTRA); User Equipment
(UE) radio transmission and reception (3GPP TS 36.101 version 15.11.0 Release
15)".
ETSI TR 100 028 (all parts) (V1.4.1):
"Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);
Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics".
ITU-R SM.329-12 (09-2012):
"Unwanted emissions in the spurious domain".
ITU-R SM.1539-1 (11-2002): “Variation of
the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the
application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".
TCVN 7699-2-1
:2007
(IEC 60068-2-1): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-1: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
A: Lạnh".
TCVN 7699-2-2
:2011
(IEC 60068-2-2): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-2: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
B: Nóng khô”.
TCVN 7699-2-6
:2009
(IEC 60068-2-6): “Thử nghiệm môi trường - Phần 2-6: Các thử nghiệm - Thử nghiệm
Fc: Rung (Hình Sin)".
TCVN 7921-3-3
:2014
(IEC 60721-3-3): “Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-3: Phân loại theo
nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí được
bảo vệ khỏi thời tiết”.
TCVN 7921-3-4
:2014
(IEC 60721-3-4): “Phân loại điều kiện môi trường - Phần 3-4: Phân loại theo
nhóm các tham số môi trường và độ khắc nghiệt - Sử dụng tĩnh tại ở vị trí không
được bảo vệ khỏi thời tiết”.
1.4. Giải thích
từ ngữ
Theo mục đích của quy chuẩn này, các thuật
ngữ sau đây được áp dụng:
1.4.1. Băng thông kênh được cộng gộp (Aggregated
Channel Bandwidth)
Băng thông RF, tại đó một trạm gốc phát
và/hoặc thu nhiều sóng mang được cộng gộp liền kề
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh
được cộng gộp là MHz.
1.4.2. Phân loại trạm gốc (Base station
class)
Trạm gốc vùng phủ rộng, trạm gốc vùng phủ
trung bình, trạm gốc vùng phủ hẹp hoặc trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất công
bố.
1.4.3. Băng thông RF của trạm gốc (Base station
RF Bandwidth)
Băng thông RF trong đó trạm gốc phát
và/hoặc thu một hoặc nhiều sóng mang trong một băng tần hoạt động được hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Trong hoạt động sóng mang
đơn, băng thông RF của trạm gốc bằng với băng thông kênh.
1.4.4. Biên băng thông RF của trạm gốc (Base station
RF Bandwidth edge)
Tần số của một trong các biên của băng thông RF của
trạm gốc.
CHÚ THÍCH: Băng thông RF trạm gốc phân
tách các biên băng thông RF trạm gốc.
1.4.5. Sóng mang (carrier)
Dạng sóng đã được điều chế truyền tải
trên các kênh vật lý E-UTRA hoặc UTRA (WCDMA)
1.4.6. Cộng gộp sóng mang (carrier
aggregation)
Cộng gộp của hai hoặc nhiều sóng mang
thành phần nhằm hỗ trợ các băng thông phát rộng hơn.
1.4.7. Băng tần cộng gộp sóng mang (carrier
aggregation band)
Tập hợp một hoặc nhiều băng tần hoạt động,
trong đó các sóng mang được cộng gộp có cùng một bộ yêu cầu kỹ thuật cụ thể.
CHÚ THÍCH: (Các) băng tần cộng gộp sóng
mang cho một trạm gốc E-UTRA do nhà sản xuất công bố và quy định tại ETSI TS
136 101.
1.4.8. Băng thông kênh (channel
bandwidth)
Băng thông RF hỗ trợ một sóng mang đơn
RF E-UTRA với băng thông phát được cấu hình đường lên hoặc đường xuống của một
tế bào (cell).
CHÚ THÍCH: Đơn vị đo của băng thông kênh
là MHz, và được coi như một
tham chiếu cho các yêu cầu RF của máy phát và máy thu.
1.4.9. Biên kênh (channel edge)
Tần số thấp nhất hoặc cao nhất của sóng
mang E-UTRA.
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh phân tách các
biên kênh.
1.4.10. Các sóng mang liền kề (contiguous
carriers)
Hai hoặc nhiều sóng mang được cấu hình
trong một khối phổ, trong đó không có tập các yêu cầu RF dựa trên sự cùng tồn tại
cho hoạt động không được phối hợp trong phạm vi khối phổ này.
1.4.11. Phổ liền kề (contiguous
spectrum)
Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ
không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.12. Băng tần hoạt động đường xuống (downlink
operating band)
Phần băng tần hoạt động sử dụng cho đường
xuống (BS phát).
1.4.13. Trạm gốc trong nhà (Home Base
station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các
kịch bản femtocell.
1.4.14. Khoảng bảo vệ liên băng thông RF (Inter RF
Bandwidth gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng thông
RF trạm gốc liên tiếp được đặt trong hai băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.15. Cộng gộp sóng mang liên băng (inter-band
carrier aggregation)
Cộng gộp sóng mang của các sóng mang
thành phần trong các băng tần hoạt động khác nhau.
CHÚ THÍCH: Các sóng mang được cộng gộp
trong từng băng tần có thể liền kề hoặc không liền kề.
1.4.16. Khoảng bảo vệ liên băng (inter-band
gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai băng tần
hoạt động liên tiếp được hỗ trợ.
1.4.17. Cộng gộp sóng mang liền kề nội
băng
(intra-band contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang liền kề được cộng gộp
trong cùng băng tần hoạt động.
1.4.18. Cộng gộp sóng mang không liền kề
nội băng
(intra-band non-contiguous carrier aggregation)
Các sóng mang không liền kề được cộng gộp
trong cùng một băng tần hoạt động.
1.4.19. Trạm gốc vùng phủ hẹp (Local Area
Base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các
kịch bản picocell với suy hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 45 dB.
1.4.20. Biên dưới khối thành phần (lower
sub-block edge)
Tần số tại biên dưới của một khối thành phần.
CHÚ THÍCH: Được sử dụng như điểm tham
chiếu tần số cho cả yêu cầu của máy phát và máy thu.
1.4.21. Băng thông RF trạm gốc cực đại (maximum Base
Station RF Bandwidth)
Băng thông RF cực đại được hỗ trợ bởi một
BS trong từng băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.22. Công suất ra cực đại (maximum
output power)
Mức công suất trung bình trên một sóng
mang của trạm gốc được đo tại đầu nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu được
quy định.
1.4.23. Băng thông vô tuyến cực đại (maximum Radio
Bandwidth)
Chênh lệch tần số cực đại giữa biên trên
của sóng mang được sử dụng cao nhất và biên dưới của sóng mang được sử dụng thấp
nhất.
1.4.24. Thông lượng cực đại (maximum
throughput)
Thông lượng cực đại có thể đạt được cho
một kênh đo tham chiếu.
1.4.25. Công suất trung bình (mean power)
Công suất đo được tại băng thông kênh của
sóng mang trong khoảng thời gian đo ít nhất là một khe thời gian (1 ms) trừ khi
có khai báo khác khi áp dụng cho truyền dẫn E-UTRA.
1.4.26. Trạm gốc vùng phủ trung bình (Medium Range
Base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu các
kịch bản microcell với suy hao ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 53 dB.
1.4.27. Trạm gốc đa băng tần (multi-band
Base Station)
Trạm gốc có máy phát và/hoặc máy thu có
khả năng xử lý đồng
thời hai hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó
có ít nhất một sóng mang được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không phải
băng con hoặc băng tần thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các) sóng mang
còn lại.
1.4.28. Máy thu đa băng tần (multi-band
receiver)
Máy thu có khả năng xử lý đồng thời hai
hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó có ít nhất một sóng mang
được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không phải băng con hoặc băng
tần thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các) sóng mang còn lại.
1.4.29. Máy phát đa băng tần (multi-band
transmitter)
Máy phát có khả năng xử lý đồng thời hai
hoặc nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt chung, trong đó có ít nhất
một sóng mang được cấu hình tại một băng tần khác (băng tần này không phải băng con hoặc băng tần
thay thế của một băng tần hoạt động khác) với (các) sóng mang còn lại.
1.4.30. Cấu hình phát đa sóng mang (multi-carrier
transmission configuration)
Tập hợp một hoặc nhiều sóng mang liền kề,
trong đó trạm gốc có thể phát đồng
thời các sóng mang này tùy theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
1.4.31. Phổ không liền kề
(non-contiguous spectrum)
Phổ bao gồm hai hoặc nhiều khối thành phần, các khối
này được phân tách bởi các khoảng bảo
vệ khối thành phần.
1.4.32. Băng tần hoạt động (operating
band)
Dải tần số (ghép cặp hoặc không ghép cặp)
được quy định bằng bộ các yêu cầu kỹ thuật cụ thể, trong đó E-UTRA hoạt động.
CHÚ THÍCH: (Các) băng tần hoạt động của
một BS E-UTRA được nhà sản xuất công bố theo quy định tại Bảng 1. Các băng tần
hoạt động của E-UTRA được đánh số bằng các chữ số Ả Rập, trong khi các băng tần
hoạt động tương ứng của
UTRA được đánh số bằng các chữ số La Mã.
1.4.33. Công suất ra (output power)
Công suất trung bình của một sóng mang
trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải danh định của máy phát.
1.4.34. Công suất ra danh định (rated output
power)
Công suất đầu ra danh định của trạm
gốc là mức công suất trung bình trên một sóng mang do nhà sản xuất công bố là khả dụng tại
đầu nối ăng ten.
1.4.35. Công suất ra tổng danh định (rated total
output power)
Mức công suất trung bình do nhà sản xuất
công bố là khả dụng tại đầu nối ăng ten.
1.4.36. Khối tài nguyên (resource
block)
Tài nguyên vật lý bao gồm một số các ký
hiệu trong miền thời gian và một số các sóng mang con liên tiếp trải rộng 180
kHz trong miền tần số.
1.4.37. Khối thành phần (sub-block)
Khối phổ được phân bổ liền kề để phát và thu trong cùng
một trạm gốc.
CHÚ THÍCH: Có thể có nhiều mẫu khối
thành phần trong một băng thông RF trạm gốc.
1.4.38. Băng thông khối
thành phần
(sub-block bandwidth)
Độ rộng băng tần của một khối thành phần.
1.4.39. Khoảng bảo vệ khối thành phần (sub-block
gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai khối thành
phần liên tiếp trong một băng thông RF trạm gốc, trong đó các yêu cầu RF trong khoảng
bảo vệ dựa trên sự cùng tồn tại cho hoạt động không cùng phối hợp.
1.4.40. Hoạt động đồng bộ (synchronized
operation)
Hoạt động của TDD trong hai hệ thống
khác nhau, trong đó đường lên và đường xuống xuất hiện không đồng thời.
1.4.41. Thông lượng (throughput)
Số bít hữu ích nhận được trong một giây trên một
kênh đo chuẩn trong điều kiện chuẩn được quy định.
1.4.42. Băng thông RF tổng (Total RF
Bandwidth)
Tổng cực đại của các băng thông RF trạm
gốc trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
1.4.43. Băng thông phát (transmission
bandwidth)
Băng thông phát tức thời từ một UE hoặc
BS, đơn vị đo là khối tài nguyên (resource block).
1.4.44. Cấu hình băng thông phát (transmission
bandwidth configuration)
Băng thông phát cao nhất cấp phát cho đường
lên hoặc đường xuống trong một băng thông kênh quy định, đơn vị đo là khối tài
nguyên (resource block).
1.4.45. Chu kỳ OFF máy phát (transmitter
OFF period)
Chu kỳ thời gian một máy phát BS không được
phép phát.
1.4.46. Chu kỳ ON máy phát (transmitter
ON period)
Chu kỳ thời gian một máy phát BS phát dữ
liệu và/hoặc các ký hiệu chuẩn, ví dụ các khung thành phần dữ liệu hoặc DwPTS.
1.4.47. Chu kỳ chuyển tiếp máy phát (transmitter
transient period)
Chu kỳ thời gian máy phát chuyển từ chu
kỳ OFF sang chu kỳ ON hoặc ngược lại.
1.4.48. Hoạt động không đồng bộ
(unsynchronized operation)
Hoạt động của TDD trong hai hệ thống
khác nhau, trong đó các điều kiện hoạt động đồng bộ không được đáp ứng.
1.4.49. Băng tần hoạt động đường lên (uplink
operating band)
Phần băng tần hoạt động được chỉ định
cho đường lên (BS thu).
1.4.50. Biên trên khối thành phần (upper
sub-block edge)
Tần số tại biên trên của một khối thành phần.
CHÚ THÍCH: Tần số này được sử dụng như điểm tham
chiếu tần số cho các yêu cầu của máy phát và máy thu.
1.4.51. Trạm gốc vùng phủ rộng (wide area
base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu của
macrocell với tổn hao
ghép nối tối thiểu từ một BS đến UE bằng 70 dB.
Hình 1 - Băng
thông kênh và cấu hình băng thông phát cho một sóng mang E-UTRA
Hình 2 minh họa
băng thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang liền kề nội băng.
Hình 2 - Băng
thông kênh cộng gộp cho cộng gộp sóng mang nội băng tần
Các định nghĩa sau đây được áp dụng:
- Biên dưới băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA là Fedge_low = Fc_low - Foffset;
- Biên trên băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA là Fedge_high = Fc_high + Foffset;
- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel_CA = Fedge_high - Fedge_low [MHz].
Hình 3 minh họa băng thông khối thành phần
cho một BS hoạt động trong phổ không liền kề.
Hình 3 - Băng
thông khối thành phần
cho phổ không liền kề nội băng tần
Các định nghĩa sau đây cũng được áp dụng
trong quy chuẩn này:
- Biên dưới khối thành phần của băng
thông khối thành phần Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset;
- Biên trên khối thành phần của băng
thông khối thành phần Fedge,block,high = FC,block,high + Foffset;
- Băng thông kênh cộng gộp BWChannel,block = Fedge,block,high - Fedge,block,low (MHz).
Bảng 2 định nghĩa về Foffset,
trong đó BWChannel quy định tại Bảng
5.6-1 của ETSI TS 136 141.
Bảng 2 - Định nghĩa cho Foffset
Băng thông
kênh sóng cao nhất hoặc thấp nhất BWChannel (MHz)
|
Foffset(MHz)
|
5, 10, 15, 20
|
BWChannel/2
|
CHÚ THÍCH 1: Foffset của từng
biên băng thông RF trạm gốc/biên khối thành phần được tính toán riêng
biệt.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị BWChannel_CA/BWChannel,block cho UE và BS
như nhau nếu đồng nhất các
băng thông của các sóng mang thành phần cao nhất và thấp nhất.
|
Hình 4 - Băng
thông vô tuyến cực đại BWmax và tổng băng thông RF BWtot
trạm
gốc
đa băng tần
1.5. Ký hiệu
Theo mục đích của quy chuẩn này, các ký hiệu sau
đây được áp dụng:
BRFBW
|
Băng
thông RF trạm gốc cực đại nằm ở cuối của dải tần số được hỗ trợ trong
băng tần hoạt động
|
BWChannel
|
Băng
thông kênh
|
BWChannel, block
|
Băng
thông khối thành phần, đơn vị là Mhz. BWChannel, block = Fedge,block,high- Fedge,block,low
|
BWConfig
|
Cấu hình băng
thông phát, đơn vị là Mhz, trong đó BWConfig = NRB x 180 kHz cho
đường lên và, BWConfig = 15 kHz + NRB x 180 kHz cho
đường xuống
|
BWmax
|
Băng
thông vô tuyến cực đại
|
BWtot
|
Tổng
băng thông RF
|
CPICH
Êc
|
Công
suất mã hóa kênh hoa tiêu chung (trong kênh lân cận)
|
CRS
Ês
|
Công
suất tín hiệu chuẩn nhận được trên phần tử tài nguyên
|
f
|
Tần
số
|
∆f
|
Khoảng
cách giữa tần số biên
kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần nhất đến tần số sóng mang
|
∆fmax
|
Giá
trị lớn nhất của ∆f sử dụng để
xác định yêu cầu
|
FC
|
Tần
số trung tâm sóng mang
|
FC,block,
high
|
Tần
số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần
|
FC,block,
low
|
Tần
số trung tâm của sóng mang cao nhất được phát/thu trong một khối thành phần
|
FC_high
|
Tần
số trung tâm sóng mang của sóng mang cao nhất, đơn vị là MHz
|
FC_low
|
Tần số trung
tâm sóng mang của sóng mang thấp nhất, đơn vị là MHz
|
Fedge_low
|
Biên
dưới của băng thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_low = FC_low - Foffset
|
Fedge_high
|
Biên
trên của băng
thông kênh cộng gộp, đơn vị là MHz, Fedge_high = FC_high - Foffset
|
Fedge,block,low
|
Biên
dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,low = FC,block,low - Foffset
|
Fedge,block,high
|
Biên
dưới khối thành phần, trong đó Fedge,block,high = FC,block,high - Foffset
|
Foffset
|
Độ
lệch tần số từ FC_high đến biên
trên băng thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,high đến biên
trên khối thành phần, FC_low đến biên dưới băng
thông RF trạm gốc hoặc từ FC,block,low đến biên dưới
khối thành phần
|
Ffilter
|
Tần
số trung tâm bộ lọc
|
Finterferer
|
Tần
số trung tâm của tín hiệu can nhiễu
|
f_offset
|
Khoảng
cách giữa tần số biên kênh và tần số trung tâm bộ lọc đo
|
f_offsetmax
|
Giá trị lớn nhất
của f_offset được sử dụng xác định yêu cầu
|
FUL_low
|
Tần
số thấp nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)
|
FUL_high
|
Tần
số cao nhất của băng tần hoạt động đường lên (xem Bảng 1)
|
loh
|
Tổng
mật độ công suất thu được không bao gồm tín hiệu của trạm gốc trong nhà của
chính nó
|
luant
|
Giao
diện logic nội bộ E-Node B giữa chức năng O&M đặc trưng xử lý và các ăng
ten RET và khối chức năng điều khiển TMAs của E- Node B
|
NRB
|
Cấu
hình băng thông phát, đơn vị là các thành phần của các khối thành phần
(Resource Blocks)
|
|
Số
khối tài nguyên đường xuống
|
|
Số
sóng mang con trong một khối tài nguyên, = 12
|
p
|
Số
cổng ăng ten
|
(Pi)
|
Công
suất của tín hiệu tại đầu nối ăng ten
i
|
(Ps)
|
Tổng
công suất cho tất cả các đầu nối ăng ten
|
P10Mhz
|
Công
suất đầu ra cực đại tại 10 MHz
|
PEM,N
|
Mức
phát xạ khai báo cho kênh N
|
PEM,B32,ind
|
Mức
phát xạ khai báo tại băng tần 32, ind = a, b, c, d, e
|
Pmax,c
|
Công
suất ra sóng mang cực đại
|
Pout
|
Công
suất ra
|
Prated,c
|
Công
suất ra danh định (trên sóng mang)
|
PREFSENS
|
Mức
công suất độ nhạy chuẩn
|
TRFBW
|
Băng
thông RF trạm gốc cực đại tại đầu của dải tần số được hỗ trợ trong băng tần hoạt động
|
Wgap
|
Khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ băng thông liên
quan
|
1.6. Chữ viết tắt
Theo mục đích của quy chuẩn này, các chữ
viết tắt sau đây được áp dụng:
ACLR
|
Adjacent Channel Leakage Ratio
|
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
|
ACS
|
Adjacent Channel Selectivity
|
Độ chọn lọc kênh lân cận
|
ATT
|
Attenuator
|
Bộ suy giảm
|
AWGN
|
Additive White Gaussian Noise
|
Nhiễu Gauss trắng cộng tính
|
B
|
Bottom RF channel
|
Kênh RF cuối
|
BRFBW
|
Bottom Radio Frequency channel
Bandwidth BS
|
Băng thông kênh tần số vô tuyến cuối
trạm gốc
|
BS
|
Base Station
|
Trạm gốc
|
BTS
|
Base Transceiver Station
|
Trạm thu phát gốc
|
BW
|
BandWidth
|
Băng thông
|
C
|
Contiguous
|
Liền kề
|
CA
|
Carrier Aggregation
|
Cộng gộp sóng mang
|
CACLR
|
Cumulative ACLR
|
ACLR lũy kế
|
CSG
|
Closed Subscriber Group
|
Nhóm thuê bao đóng
|
CW
|
Continuous Wave
|
Sóng liên tục
|
DC
|
Direct Current
|
Nguồn một chiều
|
DL
|
Down Link
|
Đường xuống
|
DTT
|
Digital Terrestrial Television
|
Truyền hình kỹ thuật số mặt đất
|
DwPTS
|
Downlink part of the special subframe
|
Phần đường xuống của khung thành phần
đặc biệt
|
EARFCN
|
E-UTRA Absolute Radio Frequency
Channel Number
|
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối E-UTRA
|
ERM
|
EMC and Radio spectrum Matters
|
Tương thích điện từ trường và phổ tần
số
|
E-TM
|
E-UTRA Test Model
|
Mô hình đo kiểm E-UTRA
|
EUT
|
Equipment Under Test
|
Thiết bị cần được đo kiểm
|
E-UTRA
|
Evolved UMTS Terrestrial Radio Access
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS tiến
hóa
|
FDD
|
Frequency Division Duplex
|
Ghép song công phân chia theo tần số
|
FRC
|
Fixed Reference Channel
|
Kênh tham chiếu cố định
|
GSM
|
General System for Mobile
communications
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
IMT
|
International Mobile Telecommuni-cations
|
Thông tin di động toàn cầu
|
LTE
|
Long Term Evolution
|
Công nghệ thông tin di động sau 3G
|
M
|
Middle RF channel
|
Kênh RF giữa
|
MBT
|
Multi-Band Testing
|
Đo kiểm đa băng tần
|
MS
|
Mobile Station
|
Trạm di động
|
MSG
|
Mobile Standards Group
|
Nhóm các tiêu chuẩn di động
|
MSR
|
Multi-Standard Radio
|
Vô tuyến đa tiêu chuẩn
|
MUE
|
Macro UE
|
Thiết bị người dùng macro
|
RAT
|
Radio Access Technology
|
Công nghệ truy nhập vô tuyến
|
RB
|
Resource Block
|
Khối tài nguyên
|
RF
|
Radio Frequency
|
Tần số vô tuyến
|
RFBW
|
Radio Frequency Bandwidth
|
Băng thông tần số vô tuyến
|
RMS
|
Root Mean Square
|
Giá trị hiệu dụng
|
RRC
|
Root Raised Cosine
|
Cosin nâng
|
RX
|
Receive
|
Thu
|
SBT
|
Single Band Testing
|
Đo kiểm băng tần đơn
|
T
|
Top RF channel
|
Kênh RF đầu
|
TDD
|
Time Division Duplex
|
Ghép song công phân chia theo thời
gian
|
TFES
|
Task Force for European Standards for
IMT
|
Nhóm các tiêu chuẩn Châu Âu cho IMT
|
TRFBW
|
Top Radio Frequency channel Bandwidth
|
Băng thông kênh tần số vô tuyến đầu
|
TX
|
Transmit
|
Phát
|
UE
|
User Equipment
|
Thiết bị người dùng
|
UL
|
UpLink
|
Đường lên
|
UMTS
|
Universal Mobile Telecommuni-cations
System
|
Hệ thống viễn thông di động toàn cầu
|
UTRA
|
UMTS Terrestrial Radio Access
|
Truy nhập vô tuyến mặt đất UMTS
|
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện
môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này
áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị do nhà sản xuất công
bố. Thiết bị phải hoàn toàn tuân thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi
hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động được khai
báo.
Phụ lục B hướng dẫn nhà cung cấp cách
khai báo điều kiện môi trường.
2.2. Các yêu cầu
kỹ thuật
2.2.1. Các yêu
cầu chung
Nhà sản xuất thiết bị phải công bố:
- Các băng tần hoạt động của trạm gốc;
- Các băng tần hoạt động của trạm gốc hỗ
trợ cộng gộp sóng mang;
- Các cấu hình RF được hỗ trợ theo quy định
tại 4.6.8 của ETSI TS 136 141.
Với trạm gốc hỗ trợ nhiều băng tần hoạt
động, việc đo kiểm quy định tại Điều 3 của quy chuẩn này phải thực hiện trên từng
băng tần.
Với BS có cấu hình thu nhiều sóng mang,
tất cả các yêu cầu về thông lượng phải áp dụng cho từng sóng mang thu được. Đối
với các đặc tính ACS, chặn và xuyên điều chế, các độ lệch âm của tín hiệu can
nhiễu phải so với biên trên băng thông RF trạm gốc.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
các yêu cầu trong quy chuẩn này áp dụng cho từng băng tần hoạt động, trừ khi có
quy định khác. Trong một số trường hợp, có thể quy định rõ các yêu cầu được bổ
sung hoặc loại bỏ cụ thể áp dụng cho BS này.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần
là tổ hợp các
máy/thu (đa băng tần hoặc băng tần đơn) khác nhau và ánh xạ đến một hoặc nhiều cổng
ăng ten theo các cách khác nhau, nếu các băng tần được phát trên các ăng ten riêng biệt
thì:
- Đo kiểm ACLR đơn băng tần, phát xạ không
mong muốn trong băng tần hoạt động, phát xạ giả máy phát, xuyên điều chế máy phát
và phát xạ giả máy-thu áp dụng cho từng đầu nối ăng ten;
- Nếu BS cấu hình hoạt động đơn băng tần,
các yêu cầu đơn băng tần áp dụng cho đầu nối ăng ten được cấu hình hoạt động đơn băng tần
và áp dụng cho cả BS có khả năng hoạt động đa băng tần. Các yêu cầu đơn băng tần
được đo kiểm độc lập tại đầu nối ăng ten được cấu hình cho hoạt động đơn băng tần,
trong khi tất cả các đầu nối ăng ten khác được kết cuối.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần hỗ trợ các băng tần cho TDD, các yêu cầu RF trong quy chuẩn này giả định hoạt
động đồng bộ, trong đó đường lên và đường xuống không đồng thời xuất hiện giữa
các băng tần hoạt động được hỗ trợ.
Các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các cấu
hình BS được quy định tại Phụ lục A.
2.2.2. Phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động
2.2.2.1. Định nghĩa
Các phát xạ không mong muốn bao gồm các
phát xạ ngoài băng và các phát xạ giả (Khuyến nghị ITU-R SM.329-12). Phát xạ
ngoài băng là phát xạ không mong muốn (nhưng không bao gồm phát xạ giả), nằm ngay ngoài băng
thông kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi
tuyến trong máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được
xác định theo các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR).
Các giới hạn phát xạ giả không mong muốn
trong băng tần hoạt động được quy định từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất của từng
băng tần hoạt động đường
xuống được hỗ trợ đến 10 MHz trên tần số cao nhất của từng băng tần hoạt động
đường xuống được hỗ trợ (xem Bảng 1).
Các yêu cầu áp dụng cho mọi loại máy
phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp
với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Ngoài ra, với một BS hoạt động trong
nhiều băng tần, các yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông
RF.
Với BS hỗ trợ đa sóng mang, các yêu cầu
phát xạ không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài
cùng lớn hơn hoặc bằng 5 MHz.
Với một BS E-UTRA đa sóng mang được cấu
hình cho cộng gộp
sóng mang liền kề và không liền kề nội băng, các định nghĩa trên áp dụng cho
biên dưới của sóng mang phát đi tại tần số sóng mang thấp nhất và biên trên của
sóng mang phát đi tại tần số sóng mang cao nhất bên trong băng tần hoạt động
quy định.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó
nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, áp dụng các yêu
cầu đơn băng tần và không áp dụng ước lượng lũy kế giới hạn phát xạ trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF.
2.2.2.2. Giới hạn
Với BS vùng phủ rộng, yêu cầu này áp dụng
bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này cũng áp dụng bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ rộng hoạt động trong
phổ không liền kề và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ
cho BS vùng phủ rộng hoạt động trong nhiều băng tần.
Với BS vùng phủ trung bình, yêu cầu này
áp dụng bên ngoài băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ trung bình hoạt động
trong phổ không liền kề
và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS vùng phủ
trung bình hoạt động trong nhiều băng tần.
Với BS vùng phủ hẹp, yêu cầu này áp dụng bên ngoài
băng thông RF của trạm gốc. Ngoài ra, yêu cầu này áp dụng bên trong khoảng bảo
vệ khối thành phần bất kỳ cho BS vùng phủ hẹp hoạt động trong phổ không liền kề
và áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ cho BS vùng phủ hẹp
hoạt động trong nhiều băng tần.
Bên ngoài băng thông RF của trạm gốc,
các phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng
13 và Bàng 14 đến Bảng 19, trong đó:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên
kênh và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên kênh và
tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax là độ lệch so với tần số
10 MHz bên ngoài băng tần hoạt động đường xuống;
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với BS hoạt động trong nhiều băng tần,
bên trong các khoảng bảo vệ liên
băng thông RF bất kỳ với Wgap < 20 MHz, các phát xạ không vượt
quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định tại các biên băng thông RF của trạm gốc
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF. Giới hạn cho biên băng
thông RF được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 5, trong đó:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên băng thông RF
của trạm gốc và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên băng thông RF của
trạm gốc nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên băng
thông RF của trạm gốc và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax bằng khoảng bảo
vệ liên băng thông RF trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;
- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ
một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với BS có khả năng hoạt động đa sóng
mang, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten, các giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động cũng áp dụng trong một băng tần
hoạt động được hỗ trợ bên trong sóng mang phát đi bất kỳ, trong trường hợp tại đó có
(các) sóng mang phát đi trong băng tần
hoạt động được hỗ trợ khác. Trong trường hợp này, giới hạn không lũy kế áp dụng
trong khoảng bảo vệ liên băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với
(các) sóng mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên
ngoài sóng mang phát đi bất kỳ và:
- Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên
băng tần giữa một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ với (các) sóng
mang phát đi và một băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất
kỳ nhỏ hơn 20
MHz, f_offsetmax là độ lệch so với tần số 10 MHz bên ngoài các biên ngoài
cùng của các băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ và giới hạn phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động, tại đó có các sóng mang phát đi, được quy định
tại các bảng của điều này, áp dụng trên cả hai băng tần đường xuống.
- Trong trường hợp, giới hạn phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động của băng tần, tại đó có các sóng mang
phát đi, được quy định tại các bảng của điều này cho độ lệch tần số rộng nhất (∆fmax), áp dụng
từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất, lên tới 10 MHz trên tần số cao nhất của băng tần
hoạt động đường xuống được hỗ trợ bên ngoài sóng mang phát đi bất kỳ.
Ngoài ra, bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần bất kỳ với một BS hoạt động trong phổ không liền kề, các kết quả đo
không vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định cho các khối thành phần
lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Giới hạn cho từng khối
thành phần được quy định tại các Bảng 3 đến Bảng 13 và Bảng 14 đến Bảng 19,
trong trường hợp này:
- ∆f là khoảng cách giữa tần số biên khối thành phần
và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần biên khối thành phần nhất;
- f_offset là khoảng cách giữa tần số biên khối
thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc đo;
- f_offsetmax bằng băng thông khoảng
bảo vệ khối thành phần trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo;
- ∆fmax bằng f_offsetmax trừ
một nửa băng thông của bộ lọc đo.
2.2.2.2.1. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng
trong các băng tần 1, 3, 5 và 8
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 1, 3, 5 và 8 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại
các Bảng 3 đến Bảng 5.
Bảng 3 - Giới hạn
phát xạ không mong
muốn trong băng tần 8 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 1,4 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(Chú thích 1
và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 0,05 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,065 MHz
|
|
30 kHz
|
0,05 MHz ≤ ∆f < 0,15 MHz
|
0, 065 MHz ≤ f_offset < 0,165
MHz
|
|
30 kHz
|
0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2
MHz
|
0,165 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
|
30 kHz
|
|
1,015 MHz ≤ f_offset <
1,5 MHz
|
-24,5 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f ≤ 2,8 MHz
|
1,5 MHz ≤ f_offset <
3,3 MHz
|
-11,5 dBm
|
1 MHz
|
2,8 MHz ≤ ∆t ≤ ∆fmax
|
3,3 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ
trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó các phần
từ khối thành phần
đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ
trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần
lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới
hạn bên trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng
bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên
băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc
liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên
băng thông RF, tại đó các phần từ
khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng
thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
|
Bảng 4 - Giới hạn
phát xạ không mong
muốn trong băng tần 8 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 3
MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(Chú thích 1
và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 0,05 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset <
0,065 MHz
|
|
30 kHz
|
0,05 MHz ≤ ∆f < 0,15 MHz
|
0, 065 MHz ≤ f_offset < 0,165 MHz
|
|
30 kHz
|
0,15 MHz ≤ ∆f < 0,2
MHz
|
0,165 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
|
30 kHz
|
|
1,015 MHz ≤ f_offset < 1,5 MHz
|
-24,5 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f ≤ 6 MHz
|
1,5 MHz ≤ f_offset < 6,5 MHz
|
-11,5 dBm
|
1 MHz
|
6 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
6,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành
phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận
trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu
xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần.
Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó giới hạn bên
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ liên băng
thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm
gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng
thông RF của trạm gốc.
|
Bảng 5 - Giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần 1, 3, 5 và 8 của BS vùng phủ rộng cho
băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(Chú thích 1,
2 và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 0,2 MHz
|
0,015 MHz ≤ f_offset < 0,215 MHz
|
-12,5 dBm
|
30 kHz
|
0,2 MHz ≤ ∆f < 1 MHz
|
0,215 MHz ≤ f_offset <
1,015 MHz
|
|
30 kHz
|
1,015 MHz ≤ f_offset < 1,5 MHz
|
-24,5 dBm
|
30 kHz
|
1 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 Mhz, ∆fmax)
|
1,5 MHz ≤ f_offset < nhỏ nhất (10,5 Mhz, ∆f_offsetmax)
|
-11,5 dBm
|
1 MHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ
không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân
cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối
thành phần đầu xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần
đầu gần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng bảo
vệ khối thành phần
là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần đầu
xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối
thành phần đầu gần
hoặc băng thông RF của trạm gốc.
|
2.2.2.2.2. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng trong các
băng tần 40 và 41
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 40 và 41 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng
6.
Bảng 6 - Giới hạn
phát xạ không mong
muốn trong băng tần 40 và 41 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung
tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú
thích 1,
2
và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset < 5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset <
min (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
-12,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-15 dBm
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề
trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối thành phần được
tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu
xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -15 dBm/1 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên
trong khoảng bảo vệ liên bằng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của
các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối
thành phần đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng
thông đo của khối
thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm gốc.
|
2.2.2.2.3. Giới hạn cho BS vùng phủ rộng
trong băng tần 28
Với BS vùng phủ rộng E-UTRA hoạt động
trong các băng tần 28 các phát xạ không vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 - Giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần 28 của BS vùng phủ rộng cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc
đo, ∆f
|
Đệ lệch tần số của tần số
trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú thích 1, 2 và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < 10 MHz
|
5,05 MHz ≤ f_offset < 10,05 MHz
|
-12,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-16 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân
cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó các phần từ khối thành phần đầu
xa được chia tỷ lệ theo băng thông đo của khối thành phần đầu gần. Trừ trường
hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó giới hạn bên
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -16 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ trợ hoạt động đa băng
tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, giới hạn bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận hoặc
liên băng thông RF của
trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF, tại đó các phần từ khối thành phần
đầu xa hoặc băng thông RF của trạm gốc được chia tỷ lệ theo băng
thông đo của khối thành phần đầu gần hoặc băng thông RF của trạm
gốc.
|
2.2.2.2.4. Giới hạn cho BS vùng phủ hẹp
Với BS vùng phủ hẹp, các phát xạ không
vượt quá giới hạn quy định tại các Bảng 8 đến Bảng 10.
Bảng 8 - Giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho băng
thông kênh 1,4 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Bang thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
1,45 MHz
|
|
100 kHz
|
1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,45 MHz ≤ f_offset <
2,85 MHz
|
-29,5 dBm
|
100 kHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
2,85 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-31 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz
chỉ áp dụng cho băng tần
8.
|
Bảng 9 - Giới hạn
phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho băng
thông kênh 3 MHz
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
3,05 MHz
|
|
100 kHz
|
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
|
3,05 MHz ≤ f_offset < 6,05 MHz
|
-33,5 dBm
|
100 kHz
|
6 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
6,05 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-35 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 10 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ hẹp cho
băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất
(10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset <
nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
-35,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,05 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-37 dBm (xem
chú thích)
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax
< 10 MHz.
|
2.2.2.2.5. Giới hạn cho BS trong nhà
- Với BS trong nhà, các phát xạ không vượt
quá giới hạn quy định tại các Bảng 11 đến Bảng 13.
Bảng 11 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng
thông kênh 1,4 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 1,45 MHz
|
|
100 kHz
|
1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,45 MHz ≤ f_offset
< 2,85 MHz
|
-34,5 dBm
|
100 kHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
3,3 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
P -52 dB, 2dBm
≤ P ≤ 20 dBm
- 50 dBm, P < 2 dBm
(xem chú
thích 1)
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà,
tham số P là công suất cực
đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 12 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng thông kênh 3 MHz
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,05 MHz
|
|
100 kHz
|
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
|
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
|
-38,5 dBm
|
100 kHz
|
6 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
6,5 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
P -52 dB, 2dBm
≤ P ≤ 20 dBm
-50 dBm, P < 2 dBm
(xem chú
thích 1)
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà, tham số P là công suất cực
đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 13 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS trong nhà cho băng thông kênh 5, 10, 15, 20 MHz
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,05
MHz, f_offsetmax)
|
-40,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,5 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
P -52 dB, 2dBm
≤ P ≤ 20 dBm
-50 dBm, P < 2 dBm
(xem chú
thích 1 và 2)
|
1 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS trong nhà,
tham số P là công suất cực
đại cộng gộp của tất cả các cổng ăng ten phát của BS trong nhà.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu khống áp dụng
khi ∆fmax
< 10 MHz.
|
2.2.2.2.6. Giới hạn cho BS vùng phủ
trung bình
Với BS vùng phủ trung bình E-UTRA,
phát xạ không vượt quá các mức cực đại được quy định tại các Bảng 14 đến Bảng
19.
Bảng 14 - Giới hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh
1,4 MHz, 31 < Prated,c ≤ 38 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú thích 1
và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 1,45 MHz
|
|
100 kHz
|
1,4 MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,45 MHz ≤ f_offset < 2,85
MHz
|
Pmax,c - 53,5 dBm
|
100 kHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
2,85 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
-25 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất
kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được
tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -25 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn
của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 15 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động
của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 1,4 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú thích 1
và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 1,4 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
1,45 MHz
|
|
100 kHz
|
1,4MHz ≤ ∆f < 2,8 MHz
|
1,45 MHz ≤ f_offset < 2,85
MHz
|
-22,5 dBm
|
100 kHz
|
2,8 MHz ≤ ∆f ≤ Afmax
|
2,85 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-25 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ
không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên
trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là -25 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng
bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF
được tính bằng tổng
lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng
thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối
với băng thông kênh
1,4 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 16 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 3
MHz, 31 < Pmax,c ≤ 38 dBm
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú
thích 1 và 2)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 3 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,06 MHz
|
|
100 kHz
|
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
|
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
|
Pmax,c - 57,5 dBm
|
100 kHz
|
6 MHz ≤ ∆f ≤ Afmax
|
6,05 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
|
nhỏ nhất (Pmax,c - 59 dB, -25
dBm)
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi
sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối
thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó
yêu cầu đo kiểm bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là nhỏ nhất (Pmax,c - 59 dB,
-25 dBm)/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm
bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng
bảo vệ liên băng thông
RF.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 17 - Giới
hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình
cho băng thông kênh 3 MHz, Pmax,c ≤ 31 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung tâm của
bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú
thích 1 và 2)
|
Băng thông đo
|
0MHz ≤ ∆f < 3 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset
< 3,05 MHz
|
|
100 kHz
|
3 MHz ≤ ∆f < 6 MHz
|
3,05 MHz ≤ f_offset
< 6,05 MHz
|
-26,5 dBm
|
100 kHz
|
6MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
6,05 MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
|
-28 dBm
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, yêu cầu đo kiểm trong các khoảng bảo
vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu
∆f ≥ 10 MHz từ cả hai khối
thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó yêu cầu đo kiểm bên trong
các khoảng bảo vệ khối thành phần là -28 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20 MHz, yêu cầu đo kiểm
bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của
các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của trạm gốc
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 3
MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 18 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho
băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz,
31 < Pmax,c ≤ 38 dBm
Độ lệch tần số của điểm -3
dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số
của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(chú
thích 1 và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset <
nhỏ nhất (10,05 MHz, f_offsetmax)
|
Pmax,c - 58,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,05 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
nhỏ nhất (Pmax,c
- 60 dB, -25
dBm)
(xem chú thích
2)
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ
trợ hoạt động phổ không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần
từ các khối thành phần lân cận
trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần,
tại đó giới hạn
bên trong các khoảng
bảo vệ khối thành phần là nhỏ nhất (Pmax,c - 60 dB,
-25 dBm)/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi ∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối
với BS hỗ trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF <
20 MHz, giới hạn bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối
thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của
trạm gốc
trên mỗi sườn của
khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
|
Bảng 19 - Giới
hạn phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động của BS vùng phủ trung bình cho băng thông kênh 5, 10, 15 và 20 MHz, Pmax,c
≤ 31 dBm
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
|
Độ lệch tần số của tần số trung
tâm của bộ lọc đo, f_offset
|
Giới hạn
(Chú
thích 1 và 3)
|
Băng thông đo
|
0 MHz ≤ ∆f < 5 MHz
|
0,05 MHz ≤ f_offset <
5,05 MHz
|
|
100 kHz
|
5 MHz ≤ ∆f < nhỏ nhất (10 MHz, ∆fmax)
|
5,05 MHz ≤ f_offset
< nhỏ nhất (10,05 MHz,
f_offsetmax)
|
-27,5 dBm
|
100 kHz
|
10 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
|
10,05 MHz ≤ f_offset <
f_offsetmax
|
-29 dBm (xem
chú thích 2)
|
100 kHz
|
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ hoạt động phổ
không liền kề trong băng tần bất kỳ, giới hạn trong các khoảng bảo vệ khối
thành phần được tính bằng tổng lũy kế của các phần từ các khối thành phần
lân cận trong mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Trừ
trường hợp, nếu ∆f ≥ 10 MHz từ cả
hai khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần, tại đó giới hạn bên trong các khoảng
bảo vệ khối
thành phần là -29 dBm/100 kHz.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu không áp dụng khi
∆fmax < 10 MHz.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS hỗ
trợ hoạt động đa băng tần với khoảng bảo vệ liên băng thông RF < 20
MHz, giới hạn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF được tính bằng tổng
lũy kế của các phần từ các khối thành phần lân cận hoặc liên băng thông RF của
trạm gốc trên mỗi sườn
của khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
|
2.2.2.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.1.
2.2.3. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
2.2.3.1. Định nghĩa
Các phát xạ không mong muốn bao gồm các phát xạ ngoài
băng và các phát xạ giả. Các phát xạ ngoài băng là các phát xạ nằm ngay ngoài độ rộng băng của
kênh, tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng của tính phi tuyến trong
máy phát. Giới hạn của các phát xạ ngoài băng của máy phát BS được xác định theo
các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động và tỷ số công suất rò kênh
lân cận (ACLR).
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR) là tỷ số giữa
công suất trung bình lọc có tâm trên tần số kênh phân định và công suất trung bình lọc RRC
có tâm trên tần số kênh lân cận.
Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông
RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại cho mọi loại máy phát bất kỳ (sóng
mang đơn hoặc đa sóng mang) và cho mọi chế độ phát được lựa chọn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà
sản xuất. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được xác định so với các biên băng thông
RF của trạm gốc.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần
bất kỳ có kích thước khoảng bảo vệ Wgap ≥ 15 MHz. Yêu cầu ACLR
áp dụng cho kênh lân cận thứ hai bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần có
kích thước Wgap ≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR quy định tại 2.2.3.2.2 áp dụng trong
khoảng bảo vệ khối thành phần với các dải tần số quy định tại Bảng 20 cho phổ
được ghép cặp và Bảng 21 cho phổ không được ghép cặp.
Với BS hoạt động trong nhiều băng tần, các băng tần
này được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten, ACLR áp dụng cho kênh lân cận đầu tiên bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông RF với kích thước khoảng bảo vệ Wgap ≥ 15 MHz. Yêu cầu ACLR
cho kênh lân cận thứ hai áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất
kỳ với kích thước khoảng bảo vệ bất kỳ Wgap ≥ 20 MHz. Yêu cầu CACLR
tại 2.2.3.2.2 áp dụng trong
các khoảng bảo vệ liên băng thông RF với các dải tần số theo quy định tại Bảng 20 cho phổ được
ghép cặp và Bảng 21 cho phổ không được ghép cặp.
Yêu cầu áp dụng trong suốt chu kỳ ON của
máy phát.
2.2.3.2. Giới hạn
2.2.3.2.1. Giới hạn ACLR
ACLR với một bộ lọc xung vuông của băng
thông bằng cấu hình băng thông phát của tín hiệu được cấp phát (BWConfig) có tâm trên tần
số kênh tính toán được và một bộ lọc có tâm trên tần số kênh lân cận theo quy định
tại Bảng 20 và Bảng 21.
Với BS vùng phủ rộng, giới hạn ACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15
dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ trung bình, giới hạn
ACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt
đối của -25 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ hẹp, giới hạn ACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của
-32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm, ngặt hơn.
Với BS trong nhà, giới hạn ACLR bằng các
giới hạn quy định tại Bảng 20 và Bảng 21 hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -50
dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với hoạt động trong phổ được ghép đôi,
ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 20.
Bảng 20 - ACLR
của trạm gốc trong phổ được ghép cặp
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp
phát BWChannel
(MHz)
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần
số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
|
Bộ lọc tần số
kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
1, 4; 3; 5; 10;
15 và 20
|
BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
2 x BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 2,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 7,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
CHÚ THÍCH 1: BWChannel và BWConfig là cấu hình
băng thông phát và băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được
cấp phát trên tần số kênh được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng
với bộ lọc dạng xung phát được quy định tại
ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo quy định tại Bảng này.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4
MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Với hoạt động trong phổ không ghép cặp,
ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 21.
Bảng 21 - ACLR
của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp với hoạt động đồng bộ
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp
phát BWChannel
(MHz)
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới tần số trung tâm thấp nhất hoặc bên trên tần
số trung tâm sóng mang cao nhất được cấp phát
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
|
Bộ lọc tần số
kênh lân cận và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
1,4 và 3
|
BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
2 x BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 0,8 MHz
|
UTRA 1,28
Mcps
|
RRC (1,28
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 2,4 MHz
|
UTRA 1,28 Mcps
|
RRC (1,28
Mcps)
|
44,2 dB
|
5, 10, 15 và
20
|
BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
2 x BWChannel
|
E-UTRA cùng
BW
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 0,8 MHz
|
UTRA 1,28
Mcps
|
RRC (1,28
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2+2,4 MHz
|
UTRA 1,28
Mcps
|
RRC (1,28
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 2,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2+7,5MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 5 MHz
|
UTRA 7,68
Mcps
|
RRC (7,68
Mcps)
|
44,2 dB
|
BWChannel/2 + 15MHz
|
UTRA 7,68
Mcps
|
RRC (7,68
Mcps)
|
44,2 dB
|
CHÚ THÍCH 1: BWChannel và BWConfig là cấu hình
băng thông phát
và băng thông kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất được cấp phát trên
tần số kênh được tính toán.
CHÚ THÍCH 2: Bộ lọc RRC tương ứng
với bộ lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 105, với tốc độ chíp theo quy định
tại Bảng này.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu đối
với băng thông kênh 1,4
MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Với hoạt động trong phổ được ghép cặp
không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 22.
Bảng 22 - ACLR của trạm gốc
trọng phổ được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng
bảo
vệ)
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham
khảo)
|
Bộ lọc tần số kênh lân cận
và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
Wgap
≥ 15 MHz
|
2,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
Wgap ≥ 20 MHz
|
7,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ
lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chíp theo quy định
tại bảng này.
|
Với hoạt động trong phổ không được ghép
cặp không liền kề, ACLR phải lớn hơn giá trị quy định tại Bảng 23.
Bảng 23 - ACLR
của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần (Wgap) khi giới hạn áp dụng
|
Độ lệch tần số trung tâm
kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần (bên trong khoảng
bảo vệ)
|
Bộ lọc tần số
kênh lân cận và băng
thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
Wgap ≥ 15 MHz
|
2,5 MHz
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
Wgap ≥ 20 MHz
|
7,5 MHz
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
2.2.3.2.2. Giới hạn ACLR lũy kế trong
các giới hạn phổ không liền kề
Yêu cầu áp dụng cho kích thước khoảng bảo
vệ khối thành phần hoặc kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF được liệt
kê trong Bảng 24:
- Bên trong một khoảng bảo vệ khối thành
phần trong băng tần hoạt động đối với BS hoạt động trong phổ không liền kề;
- Bên trong một khoảng bảo vệ liên băng
thông RF đối với BS hoạt động trong nhiều băng tần, trong đó các băng tần này
được ánh xạ trên cùng đầu nối ăng ten.
Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy kế
trong một khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF
là
tỷ
số của:
a) Tổng công suất trung bình lọc có tâm
trên các tần số kênh phân định cho cả hai sóng mang lân cận đến mỗi sườn của khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF; và
b) Công suất trung bình lọc có tâm trên
một kênh tần số lân cận đến một trong các biên khối thành phần hoặc các các
biên băng thông RF trạm gốc.
Bộ lọc giả định cho tần số kênh lân cận
được quy định trong Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được
ghép cặp. Các bộ lọc trên các kênh phân định được quy định tại Bảng 26.
Với BS vùng phủ rộng, giới hạn CACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ
không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -15 dBm/MHz, tùy thuộc giới
hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ trung bình, giới hạn
CACLR bằng các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25
cho phổ không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -25 dBm/MHz, tùy
thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Với BS vùng phủ hẹp, giới hạn CACLR bằng
các giới hạn quy định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ
không được ghép cặp hoặc bằng giới hạn tuyệt đối của -32 dBm/MHz, tùy thuộc giới hạn nào
ít nghiêm ngặt hơn.
Với hoạt động trong phổ không liền kề hoặc
nhiều sóng mang, CACRL cho các sóng mang E-UTRA trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ
khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông RF phải lớn hơn giá trị quy
định tại Bảng 24 cho phổ được ghép cặp và Bảng 25 cho phổ không được ghép cặp.
Bảng 24 - CACLR
của trạm gốc trong phổ được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần
hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn áp dụng
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần hoặc
biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham
khảo)
|
Bộ lọc tần số kênh lân cận
và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
5 MHz ≤ Wgap
< 15 MHz
|
2,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
10MHz ≤ Wgap < 20 MHz
|
7,5 MHz
|
UTRA 3,84
Mcps
|
RRC (3,84
Mcps)
|
44,2 dB
|
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ
lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chip theo quy định tại bảng
này.
|
Bảng 25 - CACLR
của trạm gốc trong phổ không được ghép cặp không liền kề
Kích thước khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc liên băng thông RF (Wgap) khi giới hạn
áp dụng
|
Độ lệch tần số
trung tâm kênh lân cận BS bên dưới hoặc bên trên biên khối thành phần
hoặc biên liên băng thông RF (bên trong khoảng bảo vệ)
|
Sóng mang
kênh lân cận giả định
(Tham khảo)
|
Bộ lọc tần số kênh lân cận
và băng thông bộ lọc tương ứng
|
Giới hạn ACLR
|
5 MHz ≤ Wgap
<
15
MHz
|
2,5 MHz
|
Sóng mang
E-UTRA 5 MHz
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
10 MHz ≤ Wgap < 20 MHz
|
7,5 MHz
|
Sóng mang
E-UTRA 5 MHz
|
Vuông (BWConfig)
|
44,2 dB
|
Bảng 26 - Các
tham số bộ lọc cho kênh phân định
RAT của sóng
mang liền kề đến khoảng bảo vệ khối thành phần hoặc
liên băng thông RF
|
Bộ lọc tần số kênh phân định
và băng thông bộ lọc tương ứng
|
E-UTRA
|
E-UTRA cùng
BW
|
CHÚ THÍCH: Bộ lọc RRC tương ứng với bộ
lọc dạng xung phát được quy định tại ETSI 125 104, với tốc độ chip theo
quy định tại bảng này.
|
2.2.3.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm mô tả trong
3.3.2.
2.2.4. Phát xạ
giả máy phát
2.2.4.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn bao gồm phát xạ
ngoài băng và phát xạ giả. Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra do các hiệu ứng không
mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều
chế và các thành phần đồi tần, không bao gồm các phát xạ ngoài băng. Giá trị
này được đo tại đầu nối ăng ten của trạm gốc.
Giới hạn phát xạ giả của máy phát từ 9
kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần số từ 10 MHz dưới tần số băng tần hoạt
động đường dưới thấp nhất đến 10 MHz trên tần số băng tần hoạt động đường xuống
cao nhất (xem Bảng 1). Phải áp dụng loại bỏ cho từng băng tần hoạt động được hỗ
trợ với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, nhiều băng tần được ánh xạ trên cùng đầu nối
ăng ten. Phải áp dụng
các yêu cầu đơn băng tần và không áp dụng loại bỏ và dự phòng đa băng tần đối với
BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ vào
các đầu nối ăng ten riêng biệt. Giới hạn tần số trên cao hơn 12,75 GHz đối với
các băng tần hoạt động.
Với một BS hỗ trợ đa sóng mang, phát xạ
không mong muốn áp dụng cho các băng thông kênh của sóng mang ngoài cùng lớn hơn
hoặc bằng 5 MHz.
Phải áp dụng các yêu cầu cho mọi loại
máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng cho mọi chế độ
phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất. Mọi yêu cầu
được đo dưới dạng công suất trung bình (RMS), trừ khi có quy định khác.
2.2.4.2. Giới hạn
2.2.4.2.1. Phát xạ giả
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 27.
Bảng 27 - Các
giới hạn phát xạ giả bắt buộc của
BS
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng đo
|
Chú thích
|
9 kHz đến 150 kHz
|
-36 dBm
|
1 kHz
|
Xem chú thích
1
|
150 kHz đến 30 MHz
|
-36 dBm
|
10 kHz
|
Chú thích 1
|
30 MHz đến 1 GHz
|
-36 dBm
|
100 kHz
|
Chú thích 1
|
1 GHz đến 12,75 GHz
|
-30 dBm
|
1 MHz
|
Chú thích 2
|
CHÚ THÍCH 1: Độ rộng băng như trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1.
CHÚ THÍCH 2: Độ rộng băng như trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1. Tần số lớn hơn như trong Khuyến nghị
ITU-R SM.329-12, điều 2.5 bảng 1-1.
|
2.2.4.2.2. Hoạt động chung với các hệ thống
khác
Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ UE/MS và máy thu
BS/BTS của các hệ thống khác.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 28. Phải áp dụng các điều kiện và loại
bỏ trong Chú thích của Bảng 28 cho từng băng tần hoạt động đối với BS có khả
năng hoạt động đa băng tần. Phải áp dụng các điều kiện và loại bỏ trong Chú
thích của Bảng 28 cho băng tần hoạt động được hỗ trợ tại đầu nối ăng ten đối với
BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên
các đầu nối ăng ten riêng biệt.
Bảng 28 - Các
giới hạn phát xạ giả để bảo vệ các hệ thống khác
Hệ thống được
bảo vệ
|
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng
đo
|
Chú thích
|
GSM 900
|
925 MHz đến 960 MHz
|
-57 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-61 dBm
|
100 kHz
|
Đối với dải tần số 880 HMz đến 915
MHz, không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA hoạt động tại
băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã
quy định các yêu cầu này.
|
GSM 1800
|
1 805 MHz đến 1 880 MHz
|
-47 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS E-UTRA
hoạt động tại băng tần 3.
|
1 710 MHz đến 1 785 MHz
|
-61 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1 hoặc
5G băng n1
|
2 110 MHz đến 2 170 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 1.
|
1 920 MHz đến 1 980 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 3 hoặc 5G băng n3
|
1 805 MHz đến 1 880 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3.
|
1 710 MHz đến 1 785 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 5 hoặc 5G băng n5
|
869 MHz đến 880 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 5.
|
824 MHz đến 835 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 5 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8 hoặc 5G băng n8
|
925 MHz đến 960 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng 28 hoặc 5G băng n28
|
758 MHz đến 788 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8.
|
703 MHz đến 733 MHz
|
-49 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 40 hoặc 5G băng n40
|
2 300 MHz đến 2 400 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 40.
|
E-UTRA băng tần 41 hoặc 5G băng n41
|
2 500 MHz đến 2690 MHz
|
-52 dBm
|
1 MHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS
E-UTRA hoạt động tại băng tần 41.
|
CHÚ THÍCH 1: Trong trường hợp có hai quy định
cho các dải có cùng hoặc chồng lấn tần số, phải áp dụng đồng thời các giới hạn được
quy định.
CHÚ THÍCH 2: Áp dụng các yêu cầu cho các băng tần trong
2.2.4.1. Các yêu cầu đồng thời trong bảng không áp dụng cho dải tần số 10 MHz
nằm ngay ngoài băng tần hoạt động đường xuống (xem Bảng 1) hoặc băng tần hoạt
động đường xuống lân cận với băng tần cho hệ thống được bảo vệ trong bảng này.
|
2.2.4.2.3. Bảo vệ máy thu BS
của chính BS đó hoặc của BS khác
Phải áp dụng yêu cầu này để ngăn chặn việc
các máy thu của các BS đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát của
BS.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 29, tùy thuộc vào lớp trạm gốc được
khai báo.
Bảng 29 - Các giới hạn phát xạ
giả để bảo vệ cho máy
thu BS
Lớp BS
|
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng
đo
|
Chú thích
|
BS vùng phủ rộng
|
FUL_low đến FUL_high
|
-96 dBm
|
100 kHz
|
|
BS vùng phủ trung bình
|
FUL_low đến FUL_high
|
-91 dBm
|
100 kHz
|
|
BS vùng phủ hẹp
|
FUL_low đến FUL_high
|
-88 dBm
|
100 kHz
|
|
BS trong nhà
|
FUL_low đến FUL_high
|
-88 dBm
|
100 kHz
|
|
CHÚ THÍCH: FUL_low và FUL_high là tần số thấp nhất và cao
nhất của băng tần hoạt động đường lên BS E-UTRA tương ứng.
|
2.2.4.2.4. Hoạt động chung với hoạt động
BS trong nhà trong các băng tần khác
Phải áp dụng các yêu cầu nảy để bảo vệ các máy thu BS
trong nhà hoạt động trong các băng tần khác nhau. Chỉ áp dụng các yêu cầu này
cho BS trong nhà.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
vượt quá giới hạn chỉ ra trong Bảng 30 cho một BS trong nhà.
Bảng 30 - Các
giới hạn phát xạ
giả để bảo vệ cho một
máy thu BS trong nhà
Hệ thống được
bảo vệ
|
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng
đo
|
Chú thích
|
W-CDMA FDD 2100, E-UTRA băng tần 1
|
1 920 MHz đến 1 980 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại
băng tần 1 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 3
|
1 710 MHz đến 1 785 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 3 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 5
|
824 MHz đến 835 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 5 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
W-CDMA FDD 900, E-UTRA băng tần 8
|
880 MHz đến 915 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu nảy cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 8 vì 2.2.4.2.3 đã quy định
các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 28
|
703 MHz đến 733 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 28 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 40
|
2 300 MHz đến 2 400 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 40 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
E-UTRA băng tần 41
|
2 496 MHz đến 2 690 MHz
|
-71 dBm
|
100 kHz
|
Không áp dụng yêu cầu này cho BS trong
nhà hoạt động tại băng tần 41 vì 2.2.4.2.3 đã quy định các yêu cầu này.
|
2.2.4.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.3.
2.2.5. Công suất
ra cực đại của trạm gốc
2.2.5.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại Pmax,c của trạm gốc
là mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten
trong suốt chu kỳ ON của máy phát trong điều kiện chuẩn được chỉ định.
2.2.5.2. Giới hạn
- Trong các điều kiện bình thường: Prated,c
- 2,7 ≤ Pmax,c
≤ Prated,c
+ 2,7;
- Trong các điều kiện tới hạn: Prated,c
- 3,2 ≤ Pmax,c ≤ Prated,c +
3,2.
2.2.5.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.4.
2.2.6. Xuyên điều
chế máy phát
2.2.6.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu xuyên điều chế phát là thước đo
khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi tuyến của máy phát do sự xuất
hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu can nhiễu qua ăng ten máy phát. Chỉ
tiêu này áp dụng trong suốt chu kỳ ON máy phát và chu kỳ chuyển tiếp máy phát.
Mức xuyên điều chế phát là công suất của
các thành phần xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu điều chế E-UTRA của băng
thông kênh 5 MHz xuất hiện tại đầu nối ăng ten với mức công suất trung
bình nhỏ hơn 30 dB so với công suất trung bình của tín hiệu mong muốn.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần, trong
đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, các chỉ tiêu
băng tần đơn áp dụng không phụ thuộc vào vị trí tương đối của các tín hiệu can
nhiễu so với khoảng bảo vệ băng thông RF.
Tín hiệu mong muốn là sóng mang đơn, đa
sóng mang hoặc nhiều sóng mang cộng gộp liền kề E-UTRA, cho cả hoạt động phổ liền kề và không liền kề.
Chỉ tiêu áp dụng cho tất cả các loại máy phát
(sóng mang đơn hoặc đa sóng mang) và tất cả các phương thức phát do nhà sản xuất
công bố.
2.2.6.2. Giới hạn
Băng thông kênh tín hiệu mong muốn BWChannel là băng thông
kênh cực đại.
Trong dải tần số liên quan đến yêu cầu
này, mức xuyên điều chế máy phát không vượt quá giới hạn chỉ tiêu phát xạ không
mong muốn quy định tại 2.2.2.2, 2.2.3.2 và 2.2.4.2 khi có tín hiệu can nhiễu
theo quy định tại Bảng 31.
Với BS hoạt động trong phổ không liên tục, yêu cầu này áp dụng
cho các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần, khi
tín hiệu can nhiễu nằm hoàn toàn bên trong khối thành phần. Độ lệch tín hiệu
can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
yêu cầu này áp dụng cho các biên băng thông RF trạm gốc cho từng băng tần hoạt
động được hỗ trợ. Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên băng thông RF nhỏ hơn 15
MHz, yêu cầu này chỉ áp dụng cho
các độ lệch tín hiệu can nhiễu bên trong khoảng bảo vệ, khi tín hiệu can nhiễu
nằm hoàn toàn bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Yêu cầu này áp dụng bên ngoài băng thông
RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định
so với các biên băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại.
Bảng 31 - Các
tín hiệu can nhiễu và mong muốn cho thiết bị xuyên điều chế máy phát
Tham số
|
Giá trị
|
Độ lệch tần số trung
tâm tín hiệu can nhiễu từ biên thấp/cao của tín hiệu mong muốn hoặc biên khối
thành phần bên trong khoảng
bảo vệ khối thành phần
|
±2,5 MHz
±7,5 MHz
±12,5 MHz
|
CHÚ THÍCH: Chỉ tiêu này loại trừ các vị
trí tín hiệu can nhiễu nằm một phần hoặc hoàn toàn bên ngoài băng tần hoạt động
đường xuống của trạm gốc, trừ các vị trí tín hiệu can nhiễu nằm trong dải tần
của các băng tần hoạt động
đường xuống lân cận trong
cùng vùng giới hạn.
|
Trong trường hợp, các vị trí tín hiệu
can nhiễu không áp dụng các quy định tại Bảng 31, một băng thông kênh tín hiệu
mong muốn BWChannel nhỏ hơn băng
thông kênh cực đại được BS hỗ trợ lựa chọn phải thỏa mãn rằng có ít nhất một vị
trí tín hiệu can
nhiễu đáp ứng quy định tại Bảng 31.
Phép đo cho chỉ tiêu phát xạ mong muốn
cho xuyên điều chế có thể bị hạn chế bởi các dải tần số của tất cả các sản phẩm
xuyên điều chế bậc ba hoặc bậc năm, phải tính đến độ rộng của các sản phẩm xuyên điều chế này và
không bao gồm băng thông mong muốn và băng thông tín hiệu can nhiễu.
2.2.6.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại 3.3.5.
2.2.7. Phát xạ
giả máy thu
2.2.7.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả máy thu là công suất
của các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu xuất hiện tại đầu
nối ăng ten của BS. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi BS có cổng ăng ten RX
và TX tách rời. Đo kiểm phải được thực
hiện khi cả hai TX và RX đều được bật, với cổng TX được kết cuối.
Với BS TDD có cổng ăng ten RX và TX
chung, các yêu cầu này áp dụng trong suốt chu kỳ OFF của máy phát. Với BS FDD
có cổng ăng ten RX và TX chung, giới hạn phát xạ giả của máy phát được quy định
tại 2.2.4.
Với BS có khả năng hoạt động đa băng tần,
trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối ăng ten riêng biệt, các
yêu cầu đơn băng tần áp dụng và dải tần bị loại bỏ chỉ áp dụng cho băng tần hoạt
động được hỗ trợ trên từng đầu nối ăng ten.
2.2.7.2. Giới hạn
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn quy định tại Bảng 32.
Ngoài các yêu cầu trong Bảng 32, công suất
của phát xạ giả bất kỳ không vượt
quá các quy định tại 2.2.4.2.2 và 2.2.4.2
3.
Bảng 32 - Yêu cầu đo
phát xạ giả
Băng tần số
|
Giá trị cực đại
|
Độ rộng băng
đo
|
Chú thích
|
30 MHz đến 1
GHz
|
-57 dBm
|
100 kHz
|
|
1 GHz đến
12,75 GHz
|
-47 dBm
|
1 MHz
|
|
CHÚ THÍCH: Trừ các tần số nằm trong khoảng
2,5 x BWChannel bên dưới tần
số sóng mang đầu tiên đến 2,5 x BWChannel bên trên tần
số sóng mang cuối cùng mà máy phát BS sử dụng, trong đó BWChannel là băng thông
kênh quy định trọng ETSI TS 136 141, bảng 5.6-1. Ngoài ra, trừ các tần số lớn hơn 10
MHz bên dưới tần số thấp nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ
bất kỳ hoặc bên trên tần số
cao nhất của băng tần hoạt động đường xuống được hỗ trợ bất kỳ (xem Bảng 1).
Với BS có khả năng hoạt động
đa băng tần, dải tần số bị loại
bỏ áp dụng cho tất cả các băng tần hoạt động được hỗ trợ. Với BS có khả năng
hoạt động đa băng tần, trong đó nhiều băng tần được ánh xạ trên các đầu nối
ăng ten riêng biệt, các yêu cầu đơn băng tần và dải tần số bị loại bỏ chỉ áp dụng cho
băng tần hoạt động được hỗ trợ trên mỗi đầu nối ăng ten.
|
2.2.7.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.6.
2.2.8. Đặc tính
chặn
2.2.8.1. Định nghĩa
Các đặc tính chặn là thước đo về khả
năng máy thu thu tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định của máy thu đó khi
có nhiễu không mong muốn ở các tần số 1,4 MHz, 3 MHz hoặc 5 MHz tín hiệu E-UTRA
cho chặn trong băng hoặc tín hiệu cw cho chặn ngoài băng. Tín hiệu can nhiễu
E-UTRA được quy định tại phụ lục C của ETSI TS 136 141.
2.2.8.2. Giới hạn
Thông lượng phải ≥ 95% thông lượng lớn nhất
của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn và một tín hiệu can nhiễu ghép cặp
tới đầu vào ăng ten BS sử dụng các tham số quy định tại Bảng 36 và các Bảng 33, Bảng
34, Bảng 35 hoặc Bảng 37, tùy thuộc vào lớp trạm gốc khai báo và băng tần hoạt
động. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn là kênh đo cho từng băng thông kênh
quy định tại các Bảng 7.2-1, 7.2-2, 7.2-2 hoặc 7.2-4 của ETSI TS 136 141 tùy
thuộc vào lớp trạm gốc và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Yêu cầu chặn áp dụng bên ngoài băng
thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu
quy định so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực
đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành
phần rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch của tín hiệu can nhiễu trong Bảng 36, bổ
sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch tín hiệu
can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn trong băng áp dụng cho mỗi băng tần hoạt
động được hỗ trợ. Nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc
bằng hai lần độ lệch tín hiệu can nhiễu trong Bảng 36, bổ sung yêu cầu chặn áp
dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ.
Với một BS có khả năng hoạt động đa
băng tần, yêu cầu trong các dải tần số chặn ngoài băng áp dụng cho từng băng tần
hoạt động. Các yêu cầu chặn ngoài băng không áp dụng cho các dải tần số chặn
trong băng trong các băng tần hoạt động được hỗ trợ quy định tại Bảng 33, Bảng
34 và Bảng 37.
Bảng 33 - Yêu cầu
đặc tính chặn cho BS vùng phủ rộng
Băng tần hoạt
động
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(Xem chú
thích 1)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(Xem chú thích
2)
|
(*)
(MHz)
(Xem chú
thích 4)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1, 3, 5, 40,
41
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)
|
-43
|
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8, 28
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-43
|
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số
thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
|
Bảng 34 - Yêu cầu
đặc tính chặn cho BS vùng phủ hẹp
Băng tần hoạt
động
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(xem chú thích 1)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(xem chú
thích 2)
|
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 4)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1, 3, 5, 40, 41
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)
|
-35
|
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8, 28
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-35
|
Prefsens + 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
Prefsens + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số
thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
|
Bảng 35 - Yêu cầu
đặc tính chặn cho BS trong nhà
Băng tần hoạt
động
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(xem chú thích 1)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(xem chú
thích 2)
|
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 3)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1, 3, 5, 40, 41
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)
|
-27
|
PREFSENS + 14 dB
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 14 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8, 28
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-27
|
PREFSENS + 14 dB
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 14 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số
thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: * là Độ lệch
tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh của tín hiệu mong muốn.
|
Bảng 36 - Các
tín hiệu can nhiễu cho yêu cầu đặc tính chặn
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thu thấp nhất/cao nhất (MHz)
|
Độ lệch tối
thiểu tần số trung tâm tín hiệu can nhiễu đến biên dưới/trên băng thông RF trạm
gốc hoặc biên khối thành phần bên ngoài khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
±2,1
|
Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz
|
3
|
±4,5
|
Tín hiệu E-UTRA 3 MHz
|
5
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
|
10
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
|
15
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
±7,5
|
Tín hiệu E-UTRA 5 MHz
|
20
|
±30
|
Tín hiệu E-UTRA 20 MHz
|
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu đối với băng thông
kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 37 - Yêu cầu
đặc tính chặn cho BS vùng phủ trung bình
Băng tần hoạt
động
|
Tần số trung tâm của
tín hiệu can nhiễu
(MHz)
(xem chú thích 1)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn (dBm)
(xem chú
thích 2)
|
(*)
(MHz)
(xem chú
thích 4)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1, 3, 5, 40, 41
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 20)
|
-38
|
PREFSENS + 6 dB
(chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 20) đến 12 750
|
-15
|
PREFSENS + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
8, 28
|
(FUL_low - 20) đến (FUL_high + 10)
|
-35
|
Prefsens + 6 dB (chú thích 3)
|
Xem Bảng 36
|
Xem Bảng 36
|
1 đến (FUL_low - 20)
(FUL_high + 10) đến 12 750
|
-15
|
Prefsens + 6 dB
|
-
|
Sóng mang CW
|
CHÚ THÍCH 1: FUL_low và FUL_high là các tần số
thấp nhất và cao nhất của băng tần hoạt động đường lên và được quy định tại Bảng 1.
CHÚ THÍCH 2: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được
quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 3: Với một BS có khả năng hoạt
động đa băng tần, công suất trung bình tín hiệu mong muốn bằng PREFSENS + 1,4 dB
trong trường hợp tín hiệu can
nhiễu không nằm trong dải tần số chặn nội băng của băng tần hoạt động khi có
tín hiệu mong muốn.
CHÚ THÍCH 4: (*) là Độ lệch tối thiểu tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên ngoài khoảng
bảo vệ khối thành phần.
|
2.2.8.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.7.
2.2.9. Đặc tính
xuyên điều chế máy thu
2.2.9.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn của
hai tín hiệu RF can nhiễu có thể tạo ra tín hiệu can nhiễu trong băng tần của
kênh mong muốn. Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là thước đo khả năng của máy thu
thu một tín hiệu mong muốn trên tần số kênh phân định của kênh đó khi có mặt hai tín hiệu can
nhiễu có mối liên quan tần số đặc thù với tín hiệu mong muốn. Tín hiệu can nhiễu
có thể là tín hiệu CW hoặc tín hiệu E-UTRA như quy định tại phụ lục C của ETSI TS 136 141.
2.2.9.2. Giới hạn
Thông lượng của từng sóng mang E-UTRA ≥ 95% thông lượng lớn nhất
của kênh đo chuẩn, với một tín hiệu mong muốn tại tần số kênh phân định và hai
tín hiệu can nhiễu với các điều kiện quy
định tại Bảng 38 và Bảng 39 cho chỉ tiêu xuyên điều chế và các Bảng 40, Bảng
41, Bảng 42 hoặc Bảng 43 quy định xuyên điều chế băng hẹp cho các lớp trạm gốc
được khai báo. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn được quy định tại Bảng 7.2-1,
7-2-2 hoặc 7.2-3 của ETSI TS 136 141 cho từng băng thông kênh và quy định tại Phụ lục A
của ETSI TS 136 141.
Các yêu cầu xuyên điều chế máy thu luôn
được áp dụng bên ngoài băng thông RF
trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Độ lệch tín hiệu can nhiễu được định
nghĩa so với các biên băng thông RF trạm gốc và các biên băng thông vô tuyến cực
đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu khoảng bảo vệ khối thành phần rộng hơn hoặc
bằng băng thông kênh tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng 39, bổ sung yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần. Yêu cầu này áp dụng cho cả các khối thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, yêu cầu xuyên điều chế áp dụng bên trong khoảng liên băng thông RF bất kỳ,
trong trường hợp kích thước khoảng bảo vệ phải rộng hơn hoặc bằng hai lần độ lệch
tần số trung tâm tín hiệu nhiễu E-UTRA từ biên băng thông RF trạm gốc.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên băng
thông RF bất kỳ, trong trường hợp kích thước khoảng bảo vệ rộng hơn hoặc bằng
các tín hiệu can nhiễu E-UTRA quy định tại Bảng 40, Bảng 41 hoặc Bảng 43. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu so với các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ
liên băng thông RF.
Bảng 38 - Yêu cầu
xuyên điều chế
Lớp BS
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
BS vùng phủ rộng
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
|
-52 dBm
|
Xem Bảng 39
|
BS vùng phủ
trung bình
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
|
-47 dBm
|
BS vùng-phủ hẹp
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích)
|
-44 dBm
|
BS trong nhà
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem chú
thích)
|
-36 dBm
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc băng thông kênh
được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Với băng thông kênh E-UTRA 10 MHz, 15 MHz và
20 MHz yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại biên kênh lân cận
các tín hiệu can nhiễu.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 39 - Tín
hiệu can nhiễu cho chỉ tiêu xuyên điều chế
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
|
Độ lệch tần số trung tâm
tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
3
|
±4,5
|
CW
|
±10,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
±7,5
|
CW
|
± 17,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
10
|
± 7,375
|
CW
|
±17,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
15
|
± 7,25
|
CW
|
+ 17,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
± 7,125
|
CW
|
± 17,5
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
± 7,125
|
CW
|
|
± 24
|
Tín hiệu
E-UTRA 20 MHz
|
CHÚ THÍCH: Băng thông kênh 3MHz không
áp dụng cho E-UTRA hoạt động trong băng tần bảo vệ.
|
Bảng 40 - Yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ rộng
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
|
Công suất trung
bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
|
-52
|
±270
|
CW
|
-52
|
±790
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB
(xem chú
thích 2)
|
3
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
|
-52
|
±270
|
CW
|
-52
|
±780
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1)
|
-52
|
±360
|
CW
|
-52
|
±1 060
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1
và 3)
|
-52
|
±325
|
CW
|
-52
|
±1 240
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1
và 3)
|
-52
|
±380
|
CW
|
-52
|
±1 600
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem chú
thích 1
và 3)
|
-52
|
±345
|
CW
|
-52
|
±1 780
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB
(xem chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ
thuộc băng-thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can nhiễu bao
gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông
kênh của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng
thông RF trạm gốc.
ChÚ thích 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại biên
kênh lân cận các tín hiệu can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng thông kênh 1,4 MHz
và 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 41 - Yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ hẹp
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được
(MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-44
|
±270
|
CW
|
-44
|
±790
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
3
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-44
|
±270
|
CW
|
-44
|
±780
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB xem chú thích 2)
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-44
|
±360
|
CW
|
-44
|
±1 060
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±325
|
CW
|
-44
|
±1 240
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±380
|
CW
|
-44
|
±1 600
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-44
|
±345
|
CW
|
-44
|
±1 780
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh
của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân cận
các tín hiệu
can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 42 - Yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp cho BS trong nhà.
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được
(MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (kHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-36
|
±270
|
CW
|
-36
|
±790
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
3
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-36
|
±270
|
CW
|
-36
|
±780
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
5
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1)
|
-36
|
±360
|
CW
|
-36
|
±1 060
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
325
|
CW
|
-36
|
1 240
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
380
|
CW
|
-36
|
1 600
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 14 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-36
|
345
|
CW
|
|
|
-36
|
1 780
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh
của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân cận
các tín hiệu
can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 43 - Yêu cầu
xuyên điều chế băng hẹp cho BS vùng phủ trung bình
Băng thông
kênh E-UTRA của sóng mang thấp nhất/cao nhất thu được (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (kHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-47
|
±270
|
CW
|
-47
|
±790
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
3
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-47
|
±270
|
CW
|
-47
|
±780
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
5
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1)
|
-47
|
±360
|
CW
|
-47
|
±1 060
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
10
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±325
|
CW
|
-47
|
±1 240
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
15
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±380
|
CW
|
-47
|
±1 600
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
20
|
PREFSENS
+ 6 dB
(xem
chú thích 1 và 3)
|
-47
|
±345
|
CW
|
-47
|
±1 780
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1 RB (xem chú thích 2)
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
CHÚ THÍCH 2: Tín hiệu can
nhiễu bao gồm một khối tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh
của tín hiệu can nhiễu nằm lân cận đến biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc.
CHÚ THÍCH 3: Yêu cầu này chỉ áp dụng cho
một FRC A1-3 (xem A.1 của ETSI TS 136 141) ánh xạ tới dải tần số tại
biên kênh lân cận
các tín hiệu can nhiễu.
CHÚ THÍCH 4: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
2.2.9.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.8.
2.2.10. Độ chọn
lọc kênh lân cận (ACS) và chặn băng hẹp
2.2.10.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) và chặn
băng hẹp là thước đo khả năng máy thu thu một tín hiệu mong muốn tại tần số
kênh phân định của kênh đó khi có mặt tín hiệu của kênh lân cận tại độ lệch
tần số quy định của tín hiệu can nhiễu so với biên kênh của một hệ thống
victim. Các tín hiệu can nhiễu phải là một tín hiệu E-UTRA quy định tại Phụ lục
C của ETSI TS 136 141. Đối với chặn băng hẹp, tín hiệu nhiễu là một khối tài
nguyên đơn E-UTRA.
2.2.10.2. Giới hạn
Đối với mỗi sóng mang E-UTRA, thông lượng
phải ≥ 95% thông lượng tối đa của kênh đo chuẩn.
Với BS vùng phủ rộng, tín hiệu gây nhiễu
và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 46 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-1 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS vùng phủ trung bình, tín hiệu gây
nhiễu và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng
44 và Bảng 45 cho chặn băng hẹp và Bảng 49 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu
mong muốn quy định tại Bảng 7.2-4 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh
và quy định tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS vùng phủ hẹp, tín hiệu gây nhiễu
và tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 47 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-2 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Với BS trong nhà, tín hiệu gây nhiễu và
tín hiệu mong muốn ghép cặp tới đầu vào ăng ten BS quy định tại Bảng 44 và Bảng
45 cho chặn băng hẹp và Bảng 48 cho ACS. Kênh đo chuẩn cho tín hiệu mong muốn
quy định tại Bảng 7.2-3 của ETSI TS 136 141 với từng băng thông kênh và quy định
tại Phụ lục A của ETSI TS 136 141.
Các yêu cầu cho ACS và chặn băng hẹp áp
dụng bên ngoài băng thông RF trạm gốc hoặc băng thông vô tuyến cực đại. Các yêu
cầu cho độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên băng thông RF trạm
gốc hoặc các biên băng thông vô tuyến cực đại.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành
phần rộng hơn hoặc bằng tín hiệu can nhiễu trong các Bảng 46, Bảng 47 và Bảng
49, bổ sung yêu cầu ACS bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất kỳ. Độ lệch
tín hiệu can nhiễu so với các biên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng tín hiệu
can nhiễu E-UTRA trong các Bảng 46, Bảng 47 và Bảng 49, bổ sung yêu cầu ACS bên
trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu so với
các biên băng thông RF trạm gốc bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Với một BS hoạt động trong phổ không liền
kề bên trong băng tần hoạt động bất kỳ, nếu kích thước khoảng bảo vệ khối thành
phần rộng hơn hoặc bằng băng thông kênh của tín hiệu can nhiễu E-UTRA trong Bảng
45, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần bất
kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên khối thành phần bên
trong khoảng bảo vệ khối thành phần.
Với một BS có khả năng hoạt động đa băng
tần, nếu kích thước khoảng bảo vệ liên băng thông RF rộng hơn hoặc bằng tín hiệu
can nhiễu E-UTRA trong Bảng 45, bổ sung yêu cầu chặn băng hẹp bên trong khoảng
liên băng thông RF bất kỳ. Độ lệch tín hiệu can nhiễu quy định so với các biên
băng thông trạm gốc RF bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông RF.
Bảng 44 - Yêu cầu chặn
băng hẹp
Lớp BS
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
BS vùng phủ rộng
|
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
|
-49 dBm
|
Xem Bảng 45
|
BS vùng phủ
trung bình
|
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
|
-44 dBm
|
BS vùng phủ hẹp
|
PREFSENS + 6 dB
(xem
chú thích)
|
-41 dBm
|
BS trong nhà
|
PREFSENS + 14 dB
(xem
chú thích)
|
-33 dBm
|
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh
được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
|
Bảng 45 - Tín
hiệu can nhiễu cho yêu cầu chặn băng hẹp
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất thu
được (MHz)
|
Độ lệch tần số
trung tâm RB can nhiễu tới biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc hoặc biên khối thành phần
bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
± (252,5 + m
x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 5
|
Tín hiệu E-UTRA 1,4
MHz, 1RB
(xem
chú thích)
|
3
|
± (247,5 + m
x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 7, 10, 13
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
5
|
± (342,5 + m
x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19, 24
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
10
|
± (347,5 + m x 180),
m = 0, 1, 2,
3,
4,
9, 14, 19, 24
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
15
|
± (352,5 + m
x 180),
m = 0, 1, 2, 3, 4, 9, 14, 19,
24
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
20
|
± (342,5 + m x 180),
m = 0, 1, 2,
3, 4, 9, 14, 19, 24
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz, 1RB (xem chú thích)
|
CHÚ THÍCH 1: Tín hiệu can nhiễu bao gồm một khối
tài nguyên đặt tại độ lệch định sẵn, băng thông kênh tín hiệu can nhiễu nằm
lân cận biên dưới/trên băng
thông trạm gốc RF. Các độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 46 - Độ chọn
lọc kênh lân cận cho BS vùng phủ rộng
Băng thông kênh
của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất thu
được (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS + 11 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±0,7025
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4MHz
|
3
|
PREFSENS + 8 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±1,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±2,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
15
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±2,5125
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích)
|
-52
|
±2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141.
Các độ lệch tần số là tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 47 - Độ chọn
lọc kênh lân cận
cho BS vùng phủ hẹp
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thấp nhất/cao nhất
thu được (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên dưới/trên băng thông RF trạm gốc biên khối
thành phần bên trong một khoảng bảo vệ khối thành phần
(MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS + 11 dB (xem chú
thích 1 và 2)
|
-44
|
±0,7025
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz
|
3
|
PREFSENS + 8 dB (xem chú
thích 1 và 2)
|
-44
|
±1,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-44
|
±2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-44
|
±2,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
15
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-44
|
±2,5125
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-44
|
±2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu can
nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng thông kênh
1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho
băng tần 8.
|
Bảng 48 - Độ chọn
lọc kênh lân cận cho BS
trong nhà
Băng thông
kênh E-UTRA (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất trung
bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS + 11 dB (xem
chú thích 1 và 2)
|
-28
|
0,7025
|
Tín hiệu E-UTRA 1,4 MHz
|
3
|
PREFSENS + 8 dB (xem
chú thích 1 và 2)
|
-28
|
1,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
PREFSENS + 22 dB (xem
chú thích 1)
|
-28
|
2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
|
10
|
PREFSENS + 22 dB (xem
chú thích 1)
|
-28
|
2,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
|
15
|
PREFSENS + 22 dB (xem
chú thích 1)
|
-28
|
2,5125
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS + 22 dB (xem
chú thích 1)
|
-28
|
2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH 1: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là
tín hiệu can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
Bảng 49 - Độ chọn
lọc kênh lân cận cho BS vùng phủ trung bình
Băng thông
kênh của sóng mang E-UTRA thu được thấp nhất/cao nhất (MHz)
|
Công suất
trung bình tín hiệu mong muốn (dBm)
|
Công suất
trung bình tín hiệu can nhiễu (dBm)
|
Độ lệch tần số
trung tâm tín hiệu can nhiễu từ biên kênh tín hiệu mong muốn (MHz)
|
Loại tín hiệu
can nhiễu
|
1,4
|
PREFSENS + 11 dB (xem
chú thích 1 và 2)
|
-28
|
0,7025
|
Tín hiệu
E-UTRA 1,4 MHz
|
3
|
PREFSENS + 8 dB (xem
chú thích 1 và 2)
|
-28
|
1,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA 3 MHz
|
5
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-47
|
2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
10
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-47
|
2,5075
|
Tín hiệu
E-UTRA
5
MHz
|
15
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-47
|
2,5125
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
20
|
PREFSENS + 6 dB (xem
chú thích 1)
|
-47
|
2,5025
|
Tín hiệu
E-UTRA 5 MHz
|
CHÚ THÍCH: PREFSENS phụ thuộc
băng thông kênh được quy định tại 7.2 của ETSI TS 136 141. Độ lệch tần số là tín hiệu
can nhiễu bên ngoài kênh.
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu đối với băng
thông kênh 1,4 MHz và 3 MHz chỉ áp dụng cho băng tần 8.
|
2.2.10.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo kiểm quy định tại
3.3.9.
2.2.11. Công suất
ra của trạm gốc trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận
2.2.11.1. Định nghĩa
Trạm gốc trong nhà phải có khả năng điều
chỉnh công suất ra của máy phát để giảm thiểu mức can nhiễu trên các kênh lân cận trong khi
tối ưu hóa vùng phủ sóng của trạm gốc trong nhà, trong trường hợp một kênh lân
cận được cấp phép cho nhà khai thác khác trong cùng một khu vực địa lý. Các yêu
cầu này chỉ áp dụng cho trạm
gốc trong nhà và áp dụng cho các điều kiện truyền vô tuyến AWGN.
2.2.11.2. Giới hạn
Công suất ra Pout của trạm gốc
trong nhà phải tuân theo quy định tại Bảng 50 trong các điều kiện đầu vào như
sau:
- CPICH Êc, được đo bằng dBm, là công suất
mã hóa của CPICH sơ cấp trên một trong số các kênh lân cận hiện có tại đầu nối
ăng ten của BS trong nhà đối với CPICH thu được trên các kênh lân cận. Nếu TX
phân tập được áp dụng
trên CPICH sơ cấp, CPICH Êc bằng tổng (W) các công suất mã hóa của CPICH sơ cấp
được truyền từ từng ăng ten.
- Ioh, được đo bằng dBm, là tổng công suất
thu được phân tập, bao gồm các tín hiệu và can nhiễu nhưng không bao gồm các
tín hiệu BS trong nhà của chính chúng hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong
nhà trên kênh hoạt động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào được xác định cho
các yêu cầu tại điều này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà. Đối
với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu áp dụng cho từng đầu nối
ăng ten riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác bị kết cuối hoặc bị vô hiệu hóa.
Các yêu cầu này không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Đối với (các) BS
trong nhà không có khả năng đo, thì ăng ten chuẩn có tăng ích là 0 dBi được giả
định để chuyển đổi các
mức công suất theo cường độ trường.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này kiểm tra cơ chế bắt
buộc đối với công suất ra của BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận, giả sử có một
kênh UTRA lân cận được cấp
phép cho nhà khai thác khác cần được bảo vệ. Đối với BS trong nhà đang hoạt động
và trong trường hợp cả hai kênh lân cận được cấp phép cho các nhà khai thác
khác, thì yêu cầu nghiêm
ngặt nhất được áp dụng cho Pout. Trong trường hợp, khi một trong số các
kênh lân cận được cấp phép cho một nhà khai thác E-UTRA trong khi kênh lân cận khác được cấp
phép cho một nhà khai thác UTRA, thì yêu
cầu nghiêm ngặt hơn tại điều này và tại 2.2.11 được áp dụng cho Pout.
Trong trường hợp cả hai kênh lân cận và kênh hoạt động của BS trong nhà được cấp
phép cho cùng một nhà khai thác, thì không áp dụng các yêu cầu tại điều này.
Bảng 50 - Công
suất ra BS trong nhà để bảo vệ kênh UTRA lân cận của nhà khai thác
Các điều kiện
đầu vào
|
Công suất ra,
Pout
|
Ioh >
CPICH Êc + 43 dB
và CPICH Êc ≥ -105 dBm
|
≤ 10 dBm
|
|