BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2024/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI
THIẾT BỊ VÔ TUYẾN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT VÀ TRUNG KẾ VÔ TUYẾN MẶT ĐẤT”
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;
Căn cứ Luật Tần
số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị
định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị định
số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị
của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trung
kế vô tuyến mặt đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương
thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trung kế vô tuyến
mặt đất (QCVN 100:2024/BTTTT).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư số
39/2015/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với
thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất (TETRA)” hết hiệu lực thi hành theo quy định
về lộ trình áp dụng tại Điều 3 của Thông tư này.
Điều 3. Lộ
trình áp dụng
1. Kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2025, thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trung kế vô tuyến mặt
đất nhập khẩu và sản xuất trong nước phải đáp ứng các quy định tại QCVN
100:2024/BTTTT trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025: Doanh nghiệp, tổ chức, cá
nhân được lựa chọn đo kiểm theo QCVN 100:2015/BTTTT hoặc theo QCVN
100:2024/BTTTT để phục vụ công bố hợp quy.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng,
Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các
Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thủ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử của Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN 100:2024/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ
VÔ TUYẾN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT VÀ TRUNG KẾ VÔ TUYẾN MẶT ĐẤT
National technical regulation on Electromagnetic compatibility for
Private land mobile radio and Terrestrial Trunked Radio
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
1.2. Đối tượng áp
dụng
1.3. Tài liệu viện
dẫn
1.4. Giải thích từ
ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Điều kiện thử
nghiệm
2.1.1. Quy định
chung
2.1.2. Bố trí tín
hiệu thử nghiệm
2.1.3. Các băng
tần loại trừ
2.1.4. Đáp ứng
băng hẹp đối với máy thu
2.1.5. Điều chế
thử nghiệm thông thường
2.2. Đánh giá chất
lượng
2.2.1. Tổng quát
2.2.2. Thiết bị có
thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
2.2.3. Thiết bị
không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
2.2.4. Thiết bị
phụ trợ
2.2.5. Phân loại
thiết bị
2.2.6. Đánh giá
chất lượng của thiết bị cung cấp kênh thoại
2.3. Tiêu chí chất
lượng
2.3.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
2.3.2. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
2.3.3. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy thu (CR)
2.3.4. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
2.3.5. Tiêu chí
chất lượng đối với thiết bị phụ trợ thử nghiệm trên cơ sở độc lập
2.4. Tổng quan về
khả năng áp dụng
2.4.1. Phát xạ
2.4.2. Miễn nhiễm
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Phụ lục A (Tham
khảo) Ví dụ về thiết bị vô tuyến thuộc phạm vi của Quy chuẩn
Phụ lục B (Quy
định) Quy định về mã HS của thiết bị vô tuyến di động mặt đất và thiết bị trung
kế vô tuyến mặt đất
Thư mục tài liệu
tham khảo
Lời nói đầu
QCVN
100:2024/BTTTT thay thế QCVN 100:2015/BTTTT.
Các quy định kỹ
thuật và phương pháp đo của QCVN 100:2024/BTTTT được xây dựng trên cơ sở tiêu
chuẩn ETSI EN 301 489-5 V2.2.1 (2019-04) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu
(ETSI).
QCVN
100:2024/BTTTT do Cục Tần số vô tuyến điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số 13/2024/TT-BTTTT ngày 25 tháng 10
năm 2024.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI THIẾT BỊ
VÔ TUYẾN DI ĐỘNG MẶT ĐẤT VÀ TRUNG KẾ VÔ TUYẾN MẶT ĐẤT
National technical regulation on Electromagnetic compatibility for
Private land mobile radio and Terrestrial Trunked Radio
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy
định các yêu cầu về tương thích điện từ (EMC) đối với thiết bị vô tuyến di động
mặt đất dùng công nghệ số, công nghệ tương tự; thiết bị trung kế vô tuyến mặt
đất và thiết bị phụ trợ kết hợp.
Các chỉ tiêu kỹ
thuật liên quan đến cổng ăng-ten và phát xạ từ cổng vỏ của thiết bị vô tuyến di
động mặt đất và thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất không thuộc phạm vi của Quy
chuẩn này, mà sẽ được quy định trong các Quy chuẩn sản phẩm tương ứng để sử
dụng hiệu quả phổ tần số vô tuyến điện.
Quy chuẩn này quy
định các điều kiện thử nghiệm, tiêu chí đánh giá chất lượng và tiêu chí chất
lượng về tương thích điện từ đối với thiết bị vô tuyến di động mặt đất, thiết
bị vô tuyến trung kế mặt đất và thiết bị phụ trợ kết hợp.
Ví dụ về thiết bị
vô tuyến di động mặt đất và thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất được liệt kê tại
Phụ lục A. Mã số HS của các thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn này quy định
tại Phụ lục B.
Trường hợp có sự
khác biệt (ví dụ liên quan đến các điều kiện đặc biệt, định nghĩa, chữ viết
tắt) giữa Quy chuẩn này và QCVN 18:2022/BTTTT thì áp dụng theo Quy chuẩn này.
Việc quy định về
môi trường và các chỉ tiêu yêu cầu về phát xạ và miễn nhiễm trong Quy chuẩn này
được viện dẫn theo QCVN 18:2022/BTTTT, ngoại trừ những điều kiện riêng biệt
khác quy định trong Quy chuẩn này.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Quy chuẩn này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất,
kinh doanh và khai thác các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này
trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
QCVN
18:2022/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết
bị thông tin vô tuyến điện.
ETSI EN 300 394-1
(V3.3.1) (04-2015): "Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Conformance
testing specification; Part 1: Radio".
ETSI EN 300 395-2
(V1.3.1) (01-2005): "Terrestrial Trunked Radio (TETRA); Speech codec for
full-rate traffic channel; Part 2: TETRA codec".
ETSI EN 302 561
V2.1.1 (2016-03): "Land Mobile Service; Radio equipment using constant or
non-constant envelope modulation operating in a channel bandwidth of 25 kHz, 50
kHz, 100 kHz or 150 kHz; Harmonised Standard covering the essential
requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU".
ETSI EN 300 086
V2.1.2 (2016-08): “Land Mobile Service; Radio equipment with an internal or
external RF connector intended primarily for analogue speech; Harmonised
Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive
2014/53/EU".
ETSI I-ETS 300
219/A1 ed.1 (1996-11): "Radio Equipment and Systems (RES); Land mobile
service; Technical characteristics and test conditions for radio equipment
transmitting signals to initiate a specific response in the receiver".
ETSI EN 300 113
V3.1.1 (2020-06): "Land Mobile Service; Radio equipment intended for the
transmission of data (and/or speech) using constant or non-constant envelope
modulation and having an antenna connector; Harmonised Standard covering the
essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU".
ETSI EN 300 296
V2.1.1 (2016-03): "Land Mobile Service; Radio equipment using integral
antennas intended primarily for analogue speech; Harmonised Standard covering
the essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU".
ETSI EN 300 341
V2.1.1 (2016-03): "Land Mobile Service; Radio equipment using an integral
antenna transmitting signals to initiate a specific response in the receiver;
Harmonised Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the
Directive 2014/53/EU".
ETSI EN 300 390
V2.1.1 (2016-03): "Land Mobile Service; Radio equipment intended for the
transmission of data (and speech) and using an integral antenna; Harmonised
Standard covering the essential requirements of article 3.2 of the Directive
2014/53/EU".
ETSI EN 301 166
V2.1.1 (2016-11): "Land Mobile Service; Radio equipment for analogue
and/or digital communication (speech and/or data) and operating on narrow band
channels and having an antenna connector; Harmonised Standard covering the
essential requirements of article 3.2 of the Directive 2014/53/EU".
1.4. Giải thích
từ ngữ
Sử dụng các từ ngữ
được quy định tại QCVN 18:2022/BTTTT.
1.5. Chữ viết
tắt
AC
|
Dòng điện xoay
chiều
|
Alternating
Current
|
AM
|
Điều chế biên độ
|
Amplitude
Modulation
|
BER
|
Tỷ lệ lỗi bít
|
Bit Error Ratio
|
BS
|
Trạm gốc
|
Base Station
|
CR
|
Hiện tượng liên
tục áp dụng cho máy thu
|
Continuous
phenomena applied to Receivers
|
CT
|
Hiện tượng liên
tục áp dụng cho máy phát
|
Continuous
phenomena applied to Transmitters
|
DC
|
Dòng điện một
chiều
|
Directional
Current
|
DM-MS
|
Máy điện thoại
di động - chế độ trực tiếp
|
Direct Mode -
Mobile Station
|
DMO
|
Chế độ hoạt động
trực tiếp
|
Direct Mode
Operation
|
DW-MS
|
Máy điện thoại
di động - hai chế độ
|
Dual Watch -
Mobile Station
|
EMC
|
Tương thích điện
từ
|
ElectroMagnetic
Compatibility
|
ERP
|
Điểm chuẩn tai
|
Ear Reference
Point
|
EUT
|
Thiết bị cần thử
nghiệm
|
Equipment Under
Test
|
IF
|
Tần số trung tần
|
Intermediate
Frequency
|
MER
|
Tỷ lệ lỗi bản
tin
|
Message Error
Ratio
|
MRP
|
Điểm chuẩn miệng
|
Mouth Reference
Point
|
PMR
|
Thiết bị vô
tuyến di động mặt đất
|
Private land
Mobile Radio
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
SPL
|
Mức áp suất âm
thanh
|
Sound Pressure
Level
|
TCH
|
Kênh lưu lượng
|
Traffic Channel
|
TCH/S
|
Kênh lưu lượng
thoại
|
Speech Traffic
Channel
|
TETRA
|
Trung kế vô
tuyến mặt đất
|
Terrestrial
Trunked Radio
|
TR
|
Hiện tượng đột
biến cho máy thu
|
Transient
phenomena applied to Receivers
|
TT
|
Hiện tượng đột
biến cho máy phát
|
Transient
phenomena applied to Transmitters
|
V+D
|
Thoại và số liệu
|
Voice plus Data
|
2. QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
2.1. Điều kiện
thử nghiệm
2.1.1. Quy định
chung
Các phép thử phải
được thực hiện với điều kiện thử nghiệm quy định tại Phụ lục A của QCVN
18:2022/BTTTT. Điều kiện thử nghiệm khác có liên quan đến thiết bị PMR được quy
định trong Quy chuẩn này.
Đối với các thử
nghiệm phát xạ và miễn nhiễm, điều chế thử nghiệm, bố trí thử nghiệm, sẽ được
áp dụng quy định từ 2.1.2 đến 2.1.5 của quy chuẩn này.
2.1.2. Bố trí
tín hiệu thử nghiệm
2.1.2.1. Bố trí
tín hiệu thử nghiệm tại đầu vào máy phát
Áp dụng theo
A.2.2, QCVN 18:2022/BTTTT.
2.1.2.2. Bố trí
tín hiệu thử nghiệm tại đầu ra máy phát
Áp dụng theo
A.2.3, QCVN 18:2022/BTTTT với thay đổi sau:
Máy phát phải được
vận hành ở công suất đầu ra RF định mức cực đại, điều chế ở chế độ thử nghiệm
thông thường (xem 2.1.5).
2.1.2.3. Bố trí
tín hiệu thử nghiệm tại đầu vào máy thu
Áp dụng theo
A.2.4, QCVN 18:2022/BTTTT với thay đổi sau:
Khi bắt đầu thử
nghiệm và trong suốt quá trình thử nghiệm, một kết nối đường truyền cần được
thiết lập và duy trì.
2.1.2.4. Bố trí
tín hiệu thử nghiệm tại đầu ra máy thu
Áp dụng theo
A.2.5, QCVN 18:2022/BTTTT.
2.1.2.5. Bố trí
tín hiệu thử nghiệm đối với máy phát và máy thu cùng nhau (như một hệ thống)
Máy phát và máy
thu có thể được thử nghiệm miễn nhiễm như một hệ thống khi được kết hợp như một
máy thu phát. Trong trường hợp này, máy thu phát hoặc máy phát và máy thu phải
được đặt bên trong môi trường thử nghiệm và phải tiếp cận đồng thời với các tín
hiệu thử nghiệm miễn nhiễm.
Đối với máy thu
phát hoặc máy thu và máy phát hoạt động trên cùng tần số, tín hiệu đầu ra mong
muốn của máy phát có thể được sử dụng thông qua bộ suy hao thích hợp và đưa tới
đầu vào máy thu như một tín hiệu thu mong muốn.
Đối với các phép
thử nghiệm miễn nhiễm của bộ thu phát song công, EUT được cấu hình ở chế độ lặp
lại, tuân theo các điều kiện nêu trên.
2.1.3. Các băng
tần loại trừ
2.1.3.1. Băng tần
loại trừ đối với máy thu hoặc phần thu trong máy thu phát
Băng tần loại trừ
đối với máy thu và phần thu trong máy thu phát là các dải tần số được xác định
dựa trên băng tần hoạt động, băng tần này do nhà sản xuất công bố:
• Tần số dưới cùng
của băng tần loại trừ bằng tần số nhỏ nhất thu được khi lấy tần số dưới
cùng của băng tần hoạt động trừ 5% tần số trung tâm của dải tần hoạt động hoặc
trừ 10 MHz; tùy theo giá trị nào sẽ dẫn đến tần số thấp nhất.
• Tần số trên cùng
của băng tần loại trừ bằng tần số lớn nhất thu được khi lấy tần số trên cùng
của băng tần hoạt động cộng 5% tần số trung tâm của băng tần hoạt động hoặc
cộng 10 MHz; tùy theo giá trị nào sẽ dẫn đến tần số cao nhất.
Băng tần hoạt động
là dải tần số lớn nhất mà máy thu có thể hoạt động mà không cần lập trình hoặc
sắp xếp lại.
CHÚ THÍCH: Các
đoạn băng tần loại trừ của máy thu phải phù hợp với dải chặn trong phép thử
nghiệm.
2.1.3.2. Băng
tần loại trừ đối với máy phát
Băng tần loại trừ
đối với máy phát là dải tần số được mở rộng về hai phía của tần số hoạt động
danh định của máy phát một khoảng ±25 kHz.
Đối với thiết bị
TETRA, băng tần loại trừ của máy phát là dải tần số được mở rộng về hai phía
của tần số hoạt động danh định của máy phát một khoảng ±50 kHz.
2.1.4. Đáp ứng
băng hẹp đối với máy thu
Các đáp ứng trên
máy thu hoặc phần thu của máy thu phát (song công) xảy ra trong khi thử nghiệm
miễn nhiễm ở các tần số rời rạc là đáp ứng băng hẹp (đáp ứng giả) được xác định
theo phương pháp sau.
Nếu trong khi thử
nghiệm, tín hiệu thử miễn nhiễm RF (xem 2.2.3 và 2.2.6, QCVN 18:2022/BTTTT) gây
ra sự không tuân thủ của máy thu hoặc phần thu của máy thu phát với tiêu
chí cụ thể (xem 2.3), cần xác định sự không tuân thủ này theo đáp ứng
băng hẹp hoặc theo hiện tượng băng rộng. Vì vậy, tần số của tín hiệu thử nghiệm
được tăng lên thêm hai lần độ rộng băng thông 6 dB danh định của bộ lọc IF ngay
trước bộ điều chế máy thu hoặc phần thu của máy thu phát, hoặc nếu thích hợp,
băng thông thiết bị dùng cho hoạt động được xác định theo nhà sản xuất. Phép
thử nghiệm được lặp lại với tần số tín hiệu thử đã giảm đi với cùng số lượng
trên.
Nếu máy thu hoặc phần
thu của máy thu phát tuân thủ tiêu chí cụ thể trong một hoặc cả hai trường hợp
lệch tần, đáp ứng được coi là đáp ứng băng hẹp.
Nếu máy thu hoặc phần
thu của máy thu phát vẫn không tuân thủ tiêu chí cụ thể trong một hoặc cả hai
trường hợp lệch tần, theo thực tế điều này có thể là độ lệch tần đã thực hiện
theo tần số của tín hiệu không mong muốn tương ứng với một đáp ứng dải hẹp
khác. Trong trường hợp này thủ tục trên được lặp lại với việc tăng hoặc giảm
tần số tín hiệu thử nghiệm 2,5 lần băng thông tham chiếu ở trên.
Nếu máy thu hoặc phần
thu của máy thu phát vẫn không tuân thủ tiêu chí cụ thể trong một hoặc cả hai
trường hợp lệch tần, hiện tượng được coi là băng rộng và do đó thiết bị không
đạt phép thử EMC.
Đối với phép thử
nghiệm miễn nhiễm, đáp ứng băng hẹp phải được bỏ qua.
2.1.5. Điều chế
thử nghiệm thông thường
2.1.5.1. Tổng
quan
Nhà sản xuất cung
cấp thiết bị điều chế/giải điều chế thử nghiệm.
Bộ tạo tín hiệu thử
nghiệm (điều chế) phải có khả năng tạo ra luồng dữ liệu liên tục hoặc một bản
tin lặp lại.
Bộ thu tín hiệu
thử nghiệm (bộ giải điều chế) phải có khả năng hiển thị tỷ lệ lỗi bit (BER) của
luồng dữ liệu liên tục hoặc nội dung lặp lại trong bản tin thu được.
2.1.5.2. Thiết
bị thoại tương tự
2.1.5.2.1.
Thiết bị điều chế góc
• Tín hiệu đầu vào mong muốn của máy thu phải được đặt theo tần số
danh định của máy thu, được điều chế bởi tần số âm thanh hình sin 1 000 Hz tại
độ lệch 60% so với đỉnh;
• Máy phát của EUT phải được điều chế bởi tần số âm thanh hình sin 1
000 Hz tại độ lệch 60% so với đỉnh.
2.1.5.2.2.
Thiết bị không điều chế góc
• Tín hiệu đầu vào
mong muốn của máy thu phải được đặt theo tần số danh định của máy thu,
được điều chế bởi tần số âm thanh hình sin 1 000 Hz để thể hiện trạng thái hoạt
động bình thường;
• Máy phát của EUT
phải được điều chế bởi tần số âm thanh hình sin 1 000 Hz để thể hiện trạng thái
hoạt động bình thường;
• Các chi tiết
liên quan đến điều chế được sử dụng phải được ghi lại trong báo cáo thử
nghiệm.
2.1.5.3. Thiết
bị thoại kỹ thuật số
• Tín hiệu đầu vào
mong muốn của máy thu phải được đặt theo tần số danh định của máy thu, máy thu
hoạt động bình thường với tín hiệu được điều chế theo quy định của nhà sản
xuất, phù hợp với tiêu chuẩn của thiết bị vô tuyến;
• Máy phát hoạt
động bình thường với tín hiệu được điều chế theo quy định của nhà sản xuất, phù
hợp với tiêu chuẩn của thiết bị vô tuyến;
• Nhà sản xuất có
thể phải cung cấp thiết bị điều chế/giải điều chế thử nghiệm;
• Các chi tiết
liên quan đến điều chế được sử dụng phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
2.1.5.4. Thiết
bị phi thoại (dữ liệu, đáp ứng cụ thể, …)
• Tín hiệu đầu vào
mong muốn của máy thu phải được đặt theo tần số danh định của máy thu, được điều
chế với tín hiệu thử nghiệm do nhà sản xuất chỉ định, tín hiệu này hoạt động
bình thường phù hợp với tiêu chuẩn của thiết bị vô tuyến;
• Máy phát hoạt
động bình thường với tín hiệu được điều chế theo quy định của nhà sản xuất, phù
hợp với tiêu chuẩn của thiết bị vô tuyến;
• Nhà sản xuất có
thể phải cung cấp thiết bị điều chế/giải điều chế thử nghiệm;
• Các chi tiết
liên quan đến điều chế được sử dụng phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
2.1.5.5. Thiết
bị TETRA
Phải đặt tín hiệu
đầu vào mong muốn của máy thu có tần số gần tần số trung tâm của băng tần hoạt
động của máy thu và được điều chế bằng một trong các tín hiệu thử nghiệm được
liệt kê sau, phải đặt máy phát phát ở tần số gần tần số trung tâm của băng tần
hoạt động của máy phát và được điều chế bằng một trong các tín hiệu thử nghiệm
được liệt kê sau:
• Đối với thiết bị thoại, kênh lưu lượng thoại (TETRA TCH/S) tuân theo
ETSI EN 300 395-2 tương ứng với tín hiệu đơn tần 1 020 Hz có mức nhỏ hơn mức
đỉnh 17 dB;
• Đối với thiết bị
DMO hoặc V+D phi thoại, một tín hiệu thử nghiệm T1 TCH/7.2 tuân theo 5.3 của
ETSI EN 300 394-1;
• Đối với thiết bị
DMO hoặc V+D phi thoại, một tín hiệu thử nghiệm T1 SCH/F tuân theo 5.3 của ETSI
EN 300 394-1;
• Đối với thiết bị
có khả năng hoạt động thoại, một kênh lưu lượng thoại (TETRA TCH/S) tuân theo
ETSI EN 300 395-2 tương ứng với trạng thái yên lặng;
• Đối với thiết bị
thoại và/ hoặc dữ liệu được kết nối với thiết bị phụ trợ dùng cho hoạt động dữ
liệu hoặc được kết nối với thiết bị phụ trợ có khả năng kết nối trực tiếp với
một ứng dụng dữ liệu thì phương pháp thử nghiệm BER hoặc MER phải được đồng ý
giữa tổ chức thử nghiệm và nhà sản xuất.
2.2. Đánh giá
chất lượng
2.2.1. Tổng
quát
Áp dụng theo Phụ
lục E, QCVN 18:2022/BTTTT.
2.2.2. Thiết bị
có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
Đối với thiết bị
vô tuyến hoặc thiết bị vô tuyến được thử nghiệm trong tổ hợp với thiết bị phụ
trợ, điều chế thử nghiệm thông thường, các bố trí thử nghiệm…, phải được áp
dụng.
2.2.3. Thiết bị
không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
Nếu thiết bị vô
tuyến không tạo được một kết nối thông tin liên tục và/hoặc trường hợp thiết bị
phụ trợ được thử nghiệm độc lập, nhà sản xuất thiết bị phải làm rõ mức chất
lượng tối thiểu chấp nhận được hoặc độ suy giảm chất lượng trong và/hoặc
sau quá trình thử nghiệm EMC.
Nhà sản xuất phải
định nghĩa phương pháp thử nghiệm để đánh giá mức chất lượng thực hoặc độ suy
giảm chất lượng trong và/hoặc sau quá trình thử nghiệm EMC. Nhà sản xuất phải
cung cấp các thông tin bổ sung sau đây để ghi vào báo cáo thử nghiệm:
• Các chức năng của
loại EUT liên quan trong và sau khi thử nghiệm EMC;
• Các chức năng
phải có của loại EUT liên quan phải phù hợp với tài liệu kèm theo;
• Các chỉ tiêu
đánh giá đạt/ không đạt của loại EUT liên quan;
• Phương pháp giám
sát mức chất lượng thực tế và/hoặc sự suy giảm chất lượng thực của EUT;
• Thời gian dừng của hiện tượng thử nghiệm ở mỗi tần số không được nhỏ
hơn thời gian cần thiết để EUT hoạt động và có khả năng đáp ứng.
Việc đánh giá chất
lượng thực tế hoặc suy giảm chất lượng thực được tiến hành trong và/hoặc sau
khi thử nghiệm EMC phải đơn giản, nhưng đồng thời phải đưa ra được căn cứ đảm
bảo các chức năng chính của thiết bị có hoạt động.
2.2.4. Thiết bị
phụ trợ
Theo công bố của
nhà sản xuất, thiết bị phụ trợ được thử nghiệm và đánh giá:
• Áp dụng các quy
định của Quy chuẩn này:
- Theo thiết bị
phụ trợ riêng; hoặc
- Theo tổ hợp
thiết bị phụ trợ và thiết bị vô tuyến;
• Áp dụng tiêu
chuẩn EMC phù hợp khác.
Trong từng trường
hợp, việc tuân thủ này cho phép thiết bị phụ trợ được sử dụng với các máy thu,
máy phát hoặc máy thu phát khác nhau.
2.2.5. Phân
loại thiết bị
Với mục đích đánh
giá chất lượng EMC trong Quy chuẩn này, thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ
trợ liên quan được thử nghiệm phải được phân vào một trong ba loại sau:
• Thiết bị sử dụng
cố định (ví dụ: thiết bị trạm gốc); hoặc
• Thiết bị sử dụng
trên phương tiện vận tải (ví dụ: thiết bị di động); hoặc
• Thiết bị sử dụng
cầm tay (ví dụ: thiết bị cầm tay).
Xem các định nghĩa
tại 1.4 quy chuẩn này.
Việc phân loại này
xác định mức độ áp dụng các phép thử nghiệm EMC. Tuy nhiên các hướng dẫn sau
cũng phải áp dụng cho thiết bị vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ đa tính năng.
• Thiết bị vô
tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ dùng cho xách tay hoặc các tổ hợp của chúng được
khai báo cấp nguồn từ ắc quy của phương tiện vận tải, phải được xem xét như là
thiết bị dùng cho phương tiện vận tải.
• Thiết bị vô
tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ dùng cho xách tay hoặc cho phương tiện vận tải
hoặc các tổ hợp của chúng được khai báo cấp nguồn từ điện lưới AC hoặc mạng
điện DC phải được xem xét như là thiết bị dùng cho cố định.
Đối với thiết bị
vô tuyến và/hoặc thiết bị phụ trợ đa tính năng, phải tính đến số lượng nhiều
hơn các yêu cầu thử nghiệm thiết bị có tại Bảng 1 và Bảng 4 của QCVN
18:2022/BTTTT.
2.2.6. Đánh giá
chất lượng của thiết bị cung cấp kênh thoại
2.2.6.1. Giới
thiệu
Đánh giá chất
lượng thoại bằng cách sử dụng phương pháp giao thoa âm được quy định 2.2.6.2
hoặc phương pháp méo âm được quy định 2.2.6.3.
2.2.6.2. Đánh
giá kênh thoại sử dụng phương pháp giao thoa âm
Phép đo chỉ áp
dụng đối với thiết bị có khả năng đàm thoại. Các kênh thoại phải ở chế độ sẵn
sàng.
Thiết lập một kết
nối đường truyền bằng bộ mô phỏng hệ thống thu phát TETRA hoặc một thiết bị đo
(sau đây gọi là “hệ thống thử nghiệm”). Đơn vị thử nghiệm và nhà sản xuất thiết
bị phải thống nhất về các tín hiệu RF mong muốn được áp dụng.
Yêu cầu EUT trong
chế độ phát/thu phải đáp ứng các điều kiện sau:
• Phải thiết lập
EUT hoạt động ở công suất phát lớn nhất;
• Trước khi thử
nghiệm, phải ghi lại mức tham chiếu của tín hiệu đầu ra thoại trên cả hai hướng
lên và xuống của thiết bị đo, xem Hình 2. Mức tham chiếu tại điểm chuẩn tai
(ERP) phải bằng 0 dBPa ở tần số 1020 Hz hoặc bằng +5,0 dBPa tại loa đối với
hướng xuống và -5 dBPa tại điểm chuẩn miệng (MRP) ở tần số 1020 Hz hoặc tại
micro đối với hướng lên. Các mức đo âm danh định này cần phù hợp với các loại
thiết bị TETRA và các bố trí đo âm khác;
• Mức của tín hiệu
đầu ra từ kênh thoại hướng xuống của EUT tại bộ phận tai nghe của thiết bị di
động hoặc cầm tay phải được xác định bằng cách đo mức áp suất âm thanh (SPL),
xem Hình 1;
• Đo mức của tín
hiệu đầu ra thoại của hệ thống thử nghiệm được khôi phục kênh thoại hướng
lên. Phải giảm thiểu tạp âm nền đối với micro.
CHÚ THÍCH: Trong
trường hợp đo thiết bị di động, ERP là loa và MRP là micro.
Hình 1 - Sơ đồ đo - Phương pháp giao thoa âm
CHÚ THÍCH 1: Trong
quá trình hiệu chuẩn đối với hướng lên, EUT có mặt nhưng trong quá trình hiệu
chuẩn đối với hướng xuống, EUT không có mặt.
CHÚ THÍCH 2: Khi
EUT có loa thì mức tham chiếu phải bằng +5,0 dBPa tại tần số 1 020 Hz.
Hình 2 - Sơ đồ hiệu chuẩn - Phương pháp giao thoa âm
2.2.6.3. Đánh
giá kênh thoại sử dụng phương pháp méo âm
Phép đo chỉ áp
dụng đối với thiết bị có khả năng đàm thoại. Các kênh thoại phải ở chế độ sẵn
sàng.
Thiết lập một vòng
lặp lại liên kết thông tin qua hệ thống thử nghiệm TETRA. Phòng thử nghiệm và
nhà sản xuất thiết bị phải đồng thuận về các tín hiệu RF mong muốn được
áp dụng:
• Phải thiết lập
EUT hoạt động ở công suất phát lớn nhất;
• Phải thiết lập
một kết nối giữa EUT và hệ thống thử nghiệm. Trong hệ thống này, tín hiệu hướng
lên thu được từ EUT được lặp lại về EUT như một tín hiệu hướng xuống. Việc lặp
lại trong hệ thống thử nghiệm phải giữ tín hiệu được lặp lại có dạng số hoặc
theo một cách nào để tín hiệu được lặp lại không bị thay đổi.
• Phải áp dụng tín
hiệu 1 020 Hz có mức nằm trong dải động của kênh thoại của micro tại điểm chuẩn
miệng (MRP).
• Sau khi được lặp
lại, tín hiệu âm thanh được thu tại điểm chuẩn tai (ERP) bằng một bộ chuyển đổi
âm thanh có ống dẫn âm thanh phi kim. Tín hiệu từ bộ chuyển đổi âm thanh được
đưa đến bộ phân tích méo âm được đặt bên ngoài môi trường thử nghiệm.
• Phải giảm thiểu
tạp âm nền đối với micro của EUT hoặc bộ chuyển đổi âm tại điểm chuẩn
tai (ERP).
2.3. Tiêu chí
chất lượng
Thiết bị phải đáp
ứng các tiêu chí chất lượng tối thiểu như quy định tại 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3 và
2.3.4.
Việc thiết lập kết
nối đường truyền lúc bắt đầu thử nghiệm được duy trì và đánh giá tín hiệu đã
khôi phục sẽ sử dụng làm các tiêu chí chất lượng để đánh giá các chức năng cơ
bản của thiết bị trong quá trình và sau khi đo.
Nếu một thiết bị
có tính chất đặc biệt và các tiêu chí chất lượng được quy định trong các mục
dưới đây không phù hợp thì nhà sản xuất thiết bị phải công bố một bản đặc tính
kỹ thuật thay thế cho mức chất lượng hoặc sự suy giảm chất lượng được chấp
nhận. Ghi lại bản đặc tính kỹ thuật này trong báo cáo thử nghiệm và tài liệu mô
tả thiết bị và tài liệu đi kèm thiết bị.
Thiết bị phải đáp
ứng các tiêu chí chất lượng tối thiểu như quy định tại 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3 và
2.3.4.
Thiết bị cầm tay
chạy bằng pin trên phương tiện vận tải phải đáp ứng các yêu cầu trong QCVN
18:2022/BTTTT đối với thiết bị di động được sử dụng trên phương tiện vận tải.
Thiết bị cầm tay
hoặc di động được cấp nguồn từ nguồn điện lưới AC phải đáp ứng các yêu cầu về
khả năng áp dụng trong QCVN 18:2022/BTTTT đối với thiết bị trạm gốc mặc dù các
phép đo được thực hiện chỉ là các phép đo đối với các cổng đầu vào/ra của thiết
bị, phải áp dụng các tiêu chí chất lượng theo phân loại tương ứng của thiết bị.
2.3.1. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
Đối với thiết bị
thoại, phải đo độ méo của tín hiệu âm thanh trong từng phép đo của quá trình đo
và độ méo không được lớn hơn 25% khi được tách sóng sau một bộ lọc thông dải 3
dB có độ rộng băng thông từ 300 Hz đến 3 kHz và không sử dụng bộ lọc tạp âm trọng
số.
Đối với thiết bị
đo bằng các luồng bit liên tục, lỗi bit không được vượt quá 1×10-2.
Đối với thiết bị
phi thoại, bốn trong số năm bản tin hoặc 90% tổng số bản tin được phát phải
được nhận đúng.
Khi kết thúc các
phép đo, EUT phải hoạt động như dự định, không bị mất các chức năng ban đầu
hoặc lưu trữ dữ liệu của thiết bị, đồng thời liên kết truyền thông phải được
duy trì trong suốt quá trình thử nghiệm.
Khi EUT chỉ là máy
phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để đảm bảo rằng không
xảy ra việc phát ngoài dự định.
2.3.2. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
Khi kết thúc từng
phép đo, EUT phải hoạt động và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất liên
kết truyền thông.
Khi kết thúc tất
cả các phép đo, EUT phải hoạt động như dự định mà không bị mất các chức năng điều
khiển hoặc lưu trữ dữ liệu được nhà sản xuất công bố và liên kết truyền thông
phải được duy trì trong quá trình thử nghiệm.
Khi EUT chỉ là máy
phát, phải lặp lại các phép đo với EUT trong chế độ chờ để đảm bảo rằng không
xảy ra việc phát ngoài dự định.
2.3.3. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy thu (CR)
Đối với thiết bị
thoại, phải đo độ méo của tín hiệu âm thanh trong từng phép đo của quá trình đo
và độ méo không được lớn hơn 25% khi được tách sóng sau một bộ lọc thông dải 3
dB có độ rộng băng thông từ 300 Hz đến 3 kHz và không sử dụng bộ lọc tạp âm
trọng số.
Đối với thiết bị
đo bằng các luồng bit liên tục, lỗi bit không được vượt quá 10-2.
Đối với thiết bị
phi thoại, bốn trong số năm bản tin hoặc 90% tổng số bản tin được phát phải
được nhận đúng.
Khi kết thúc các
phép đo, EUT phải hoạt động như dự định, không bị mất các chức năng ban đầu
hoặc lưu trữ dữ liệu của thiết bị, đồng thời liên kết truyền thông phải được duy
trì trong suốt quá trình thử nghiệm.
Trường hợp EUT là
máy thu phát, trong mọi trường hợp phần phát không được hoạt động ngoài ý muốn
trong quá trình thử nghiệm.
2.3.4. Tiêu chí
chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
Khi kết thúc từng
phép đo, EUT phải hoạt động và người sử dụng không nhận ra dấu hiệu mất liên
kết truyền thông.
Khi kết thúc tất
cả các phép đo, EUT phải hoạt động như dự định mà không bị mất các chức năng điều
khiển hoặc lưu trữ dữ liệu được nhà sản xuất công bố và liên kết truyền thông
phải được duy trì trong quá trình thử nghiệm.
Trường hợp EUT là
máy thu phát, trong mọi trường hợp phần phát không được hoạt động ngoài ý muốn
trong quá trình thử nghiệm.
2.3.5. Tiêu chí
chất lượng đối với thiết bị phụ trợ thử nghiệm trên cơ sở độc lập
Nếu thiết bị phụ
trợ được thiết kế để thử nghiệm độc lập thì tiêu chí chất lượng được mô tả
trong 2.3.1 và 2.3.2 không phù hợp, khi đó nhà sản xuất phải công bố (để thể
hiện vào báo cáo thử nghiệm) thông số kỹ thuật đối với mức chất lượng được chấp
nhận được hoặc mức độ suy giảm chất lượng trong và/hoặc sau các thử nghiệm miễn
nhiễm. Các thông số kỹ thuật về chất lượng phải được thể hiện trong mô tả sản
phẩm và tài liệu kỹ thuật. Bộ thông số kỹ thuật liên quan nêu trong 2.2.3 cũng
phải được tính đến.
Tiêu chí chất
lượng do nhà sản xuất quy định phải đưa ra cùng mức độ bảo vệ miễn nhiễm như
yêu cầu đối với tại 2.3.1 và 2.3.2.
2.4. Tổng quan
về khả năng áp dụng
2.4.1. Phát xạ
2.4.1.1. Tổng
quan
Bảng 1, QCVN
18:2022/BTTTT liệt kê các phép đo phát xạ EMC cho các thiết bị vô tuyến và/
hoặc thiết bị phụ trợ.
2.4.1.2. Quy
định riêng
Không có quy định
riêng nào được áp dụng cho thiết bị vô tuyến di động mặt đất (PMR) trong phạm
vi của Quy chuẩn này.
2.4.2. Miễn
nhiễm
2.4.2.1. Tổng
quan
Bảng 4, QCVN
18:2022/BTTTT liệt kê các phép đo miễn nhiễm EMC cho các thiết bị vô tuyến và/
hoặc thiết bị phụ trợ.
2.4.2.2. Quy
định riêng
Các quy định riêng
cho thiết bị TETRA về các phương pháp thử nghiệm miễn nhiễm và tiêu chí chất
lượng được áp dụng trong Bảng 1 sau đây:
Bảng 1 - Quy
định riêng về thử nghiệm miễn nhiễm EMC đối với thiết bị TETRA
Tham chiếu tới các điều trong
QCVN 18:2022/BTTTT
|
Các quy định riêng cho thiết bị, bổ sung hoặc sửa đổi các điều
kiện thử nghiệm trong điều 2.2, QCVN 18:2022/BTTTT
|
2.2.3. Phương
pháp thử: Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến
|
- Tín hiệu thử
phải được điều chế biên độ (AM) với độ sâu điều chế 80% bằng một tín hiệu âm
tần hình sin 1 020 Hz.
- Đối với máy
phát trong máy thu phát có chu kỳ làm việc không liên tục, bước tăng tần số
là 10% giá trị tần số đang hoạt động;
- Phép thử được
thực hiện trên một bề mặt. Bề mặt được lựa chọn đối diện với nguồn tín hiệu
gây nhiễu phải là bề mặt được đơn vị thử nghiệm dự đoán là dễ bị ảnh hưởng
nhất. Bề mặt được chọn phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
|
2.2.6. Phương
pháp thử: Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung
|
- Tín hiệu thử
phải được điều chế biên độ (AM) với độ sâu điều chế 80% bằng một tín hiệu âm
tần hình sin 1 020 Hz.
- Đối với máy
phát trong máy thu phát có chu kỳ làm việc không liên tục, bước tăng tần số
là 500 kHz trong dải tần số từ 150 kHz đến 5 MHz và bước tăng tần số là 10%
giá trị tần số đang hoạt động trong dải tần số 5 MHz đến 80 MHz.
|
3. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Các thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trung kế vô tuyến mặt đất
thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định của
Quy chuẩn này.
3.2. Các thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trung kế vô tuyến mặt đất
thuộc phạm vi điều chỉnh Quy chuẩn này phải thực hiện công bố hợp quy.
3.3. Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy định pháp luật về đo
lường.
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các thiết bị vô tuyến liên quan thuộc phạm vi điều chỉnh quy định
tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4.2. Việc công bố hợp quy đối với các thiết bị thuộc phạm vi của Quy
chuẩn này, phương thức đánh giá công bố hợp quy theo 4.3 và các quy định hiện
hành.
4.3. Phương thức đánh giá công bố hợp quy
Thực hiện theo một
trong ba phương thức được quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và các sửa
đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN sau đây:
- Phương thức 1:
Thử nghiệm mẫu điển hình.
- Phương thức 5:
Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử
nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất.
- Phương thức 7:
Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Cục Viễn thông, Cục Tần số vô tuyến điện và các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai công tác quản lý chất
lượng các thiết bị vô tuyến di động mặt đất và trung kế vô tuyến mặt đất theo
Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi,
bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
5.3. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vấn đề
phát sinh, vướng mắc, tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về
Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải
quyết./.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về thiết bị vô tuyến thuộc phạm vi của Quy chuẩn
A.1. Giới thiệu
Các quy định của
Quy chuẩn này áp dụng cho thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ trợ liên quan để sử
dụng trong nghiệp vụ di động mặt đất. Các thiết bị vô tuyến di động mặt đất
(PMR), thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất được nêu trong các mục sau.
A.2. Thiết bị
PMR có ăng ten rời
Quy chuẩn này áp
dụng cho các thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường
bao không đổi, hoạt động ở dải tần số từ 30 MHz đến 1 000 MHz, với các khoảng
cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz:
• Thiết bị PMR chủ yếu dùng cho thoại tương tự, xem ETSI EN 300 086;
• Thiết bị PMR và phần phi thoại của thiết bị kết hợp thoại/phi thoại,
dùng truyền số liệu phi thoại để bắt đầu một phản hồi cụ thể trong máy thu, xem
ETSI I-ETS 300 219;
• Thiết bị PMR dùng số hoặc thiết bị PMR kết hợp tương tự và số cùng
thiết bị phụ trợ được thiết kế để truyền dữ liệu và/hoặc thoại, xem ETSI EN 300
113.
A.3. Thiết bị
PMR có ăng ten gắn liền
Quy chuẩn này áp
dụng cho các thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế góc có đường
bao không đổi, hoạt động ở dải tần số từ 30 MHz đến 1 000 MHz, với các khoảng
cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz:
• Thiết bị PMR dùng cho thoại tương tự, xem ETSI EN 300 296;
• Thiết bị PMR và phần phi thoại của thiết bị kết hợp thoại/phi thoại,
dùng để truyền số liệu phi thoại để bắt đầu một phản hồi cụ thể trong máy thu,
xem ETSI EN 300 341;
• Thiết bị PMR dùng công nghệ số hoặc thiết bị PMR kết hợp công nghệ
tương tự và số cùng thiết bị phụ trợ được thiết kế để truyền dữ liệu và/hoặc
thoại, xem ETSI EN 300 390.
A.4. Thiết bị
PMR kênh băng hẹp có ăng ten rời
Quy chuẩn này cũng
áp dụng cho thiết bị vô tuyến hoạt động ở dải tần số từ 30 MHz đến 3 GHz, với khoảng
cách kênh hẹp (dưới 10 kHz và thiết bị phụ trợ đi kèm):
• Thiết bị PMR dùng để truyền dữ liệu thoại và/hoặc dữ liệu số, với khoảng
cách kênh hẹp (dưới 10 kHz và được CEPT cho phép) sử dụng loại điều chế đường
bao cố định hoặc không cố định, xem ETSI EN 301 166;
A.5. Máy điện
thoại di động, trạm gốc và thiết bị di động của thiết bị trung kế vô tuyến mặt
đất (TETRA)
Quy chuẩn này áp
dụng cho các thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA được đề cập ETSI EN 302
561. Bao gồm các loại thiết bị sau:
• Máy điện thoại
di động (MS);
• Thiết bị trạm
gốc (BS);
• Máy điện thoại
di động - chế độ trực tiếp (DM-MS);
• Máy điện thoại
di động - DW (DW-MS);
• Thiết bị cổng -
chế độ trực tiếp (DM-GATE);
• Thiết bị lặp -
chế độ trực tiếp (DM-REP);
• Thiết bị
lặp/cổng - chế độ trực tiếp (DM-REP/GATE);
• Thiết bị lặp -
chế độ trung kế (TMO-REP);
• Thiết bị di động
của các hệ thống thông tin vô tuyến TETRA.
Phụ lục B
(Quy định)
Quy định về mã HS của thiết bị vô tuyến di động mặt đất và thiết bị
trung kế vô tuyến mặt đất
TT
|
Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN
|
Mã số HS
|
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
|
1
|
Thiết bị vô
tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho thoại tương tự(a)
|
8517.14.00
|
Thiết bị vô tuyến cầm tay có ăng ten liền dùng
phương thức điều chế góc trong các nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động trong
dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1 000 MHz với các khoảng cách kênh là 12,5
kHz và 25 kHz, chủ yếu cho thoại tương tự (điện thoại cho mạng không dây,
không phải điện thoại thông minh, không phải bộ điện thoại hữu tuyến với điện
thoại cầm tay không dây).
|
2
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời
dùng cho thoại tương tự(a)
|
|
Các thiết bị trong hệ thống điều chế góc sử dụng
trong nghiệp vụ di động mặt đất, hoạt động tại các tần số vô tuyến giữa 30
MHz và 1 000 MHz, có khoảng cách kênh là 12,5 kHz và 25 kHz dùng cho thoại
tương tự (điện thoại cho mạng không dây, không phải điện thoại thông minh,
không phải bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm tay không dây), bao
gồm:
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (BS) (có ổ cắm ăng ten);
|
8517.14.00
|
Trạm di động (có
ổ cắm ăng ten);
Máy cầm tay có ổ
cắm ăng ten; hoặc không có ổ cắm ăng ten (thiết bị ăng ten liền) nhưng có đầu
nối RF 50 Ω bên trong cố định hoặc tạm thời cho phép kết nối đến cổng ra của
máy phát và cổng vào của máy thu.
|
3
|
Thiết bị vô
tuyến di động mặt đất có ăng ten liền dùng cho truyền dữ liệu (và thoại)(a)
|
8517.62.59
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất sử dụng điều chế
góc có đường bao không đổi, hoạt động ở dải tần số vô tuyến từ 30 MHz đến 1
GHz, với các khoảng cách kênh 12,5 kHz và 25 kHz, bao gồm thiết bị cầm tay vô
tuyến số hoặc vô tuyến kết hợp tương tự/số dùng ăng ten liền để truyền số
liệu và/hoặc thoại.
|
4
|
Thiết bị vô tuyến di động mặt đất có ăng ten rời
dùng cho truyền số liệu (và thoại)(a)
|
|
Thiết bị vô tuyến số và thiết bị kết hợp tương tự/số
có ăng ten rời với mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại, bao gồm:
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm
gốc (BS) (có ổ cắm ăng ten được sử dụng ở vị trí cố định);
|
8517.62.59
|
Trạm di động (có ổ cắm ăng ten thường được sử dụng
trên một phương tiện vận tải hoặc như một trạm lưu động) hoặc máy cầm tay với
mục đích truyền số liệu và/hoặc thoại.
|
5
|
Thiết bị trung
kế vô tuyến điện mặt đất (TETRA) (a)
|
|
Thiết bị trung kế vô tuyến mặt đất TETRA, bao gồm:
|
8517.61.00
|
Thiết bị trạm gốc (BS);
|
8517.14.00
|
Máy điện thoại di động (MS);
Máy điện thoại di động - chế độ trực tiếp
(DM-MS);
Máy điện thoại di động - DW (DW-MS);
|
8517.62.59
|
Thiết bị lặp - chế độ trực tiếp (DM-REP), không phải
điện thoại;
Thiết bị lặp/cổng - chế độ trực tiếp (DM-REP/GATE),
không phải điện thoại;
Thiết bị lặp - chế độ trung kế (TMO-REP), không phải
điện thoại.
|
8517.62.59
8517.62.69
|
Thiết bị cổng - chế độ trực tiếp (DM-GATE), không
phải điện thoại;
Thiết bị cơ động của các hệ thống thông tin vô tuyến
TETRA, không phải điện thoại.
|
(a) Không áp
dụng đối với loại thiết bị thông tin phòng nổ.
|
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ETSI EN 301
489-5 V2.2.1 (2019-04): ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio
equipment and services; Part 5: Specific conditions for Private land Mobile
Radio (PMR) and ancillary equipment (speech and non-speech) and Terrestrial
Trunked Radio (TETRA); Harmonised Standard covering the essential requirements
of article 3.1(b) of Directive 2014/53/EU.