|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 13/2013/TT-BTTTT phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định di động mặt đất
Số hiệu:
|
13/2013/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bắc Son
|
Ngày ban hành:
|
14/06/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 13/2013/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2013
|
THÔNG TƯ
VỀ
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT BĂNG TẦN
(30-30 000)MHz
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông, đã được sửa đổi bởi Nghị định số
50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10
năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Quy hoạch Phổ tần số vô tuyến
điện quốc gia;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông
tư về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần
(30-30 000)MHz,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Thông tư này quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp
vụ cố định và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz (trừ các hệ thống
thông tin di động tế bào có quy hoạch riêng) kèm theo các điều kiện sử dụng
kênh tần số bao gồm:
a) Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định
và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (30-1000)MHz tại Phụ lục 1;
b) Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định
và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (1000-30 000)MHz tại Phụ lục 2.
2. Thông tư này áp dụng đối với những đối tượng sau:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh để
sử dụng tại Việt Nam thiết bị vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ
di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz;
b) Tổ chức, cá nhân sử dụng tần số, thiết bị vô tuyến
điện thuộc nghiệp vụ cố định và nghiệp vụ di động mặt đất băng tần (30-30
000)MHz tại Việt Nam.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. Kênh tần số vô tuyến điện (sau đây gọi tắt là
kênh) là dải tần số vô tuyến điện được xác định bằng độ rộng và tần số
trung tâm của kênh hoặc các thông số đặc trưng khác.
2. Nghiệp vụ Di động mặt đất là nghiệp vụ
thông tin vô tuyến điện giữa các đài vô tuyến điện gốc và các đài vô tuyến điện
di động mặt đất, hoặc giữa các đài vô tuyến điện di động mặt đất với nhau.
3. Nghiệp vụ Cố định là nghiệp vụ thông tin vô
tuyến giữa các điểm cố định đã xác định trước.
4. Truyền dẫn một tần số là phương thức hoạt động
mà hai đài vô tuyến điện có thể truyền dẫn theo một hoặc hai chiều, nhưng không
đồng thời theo hai chiều và chỉ sử dụng một kênh tần số.
5. Truyền dẫn hai tần số là phương thức hoạt động
mà các truyền dẫn giữa hai đài vô tuyến điện sử dụng hai kênh tần số.
6. Đơn công là phương thức khai thác mà truyền
dẫn được thực hiện trên một kênh thông tin lần lượt theo mỗi chiều.
7. Song công là phương thức khai thác mà truyền
dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.
8. Bán song công là phương thức khai thác mà
đơn công tại một đầu cuối của kênh và song công tại đầu cuối kia.
9. Hệ thống vi ba là hệ thống thông tin vô tuyến
thuộc nghiệp vụ cố định khai thác trong dải tần trên 30MHz, sử dụng truyền lan
tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài vô tuyến điện chuyển tiếp.
10. Liên lạc điểm-điểm (áp dụng cho vi ba) là
tuyến liên lạc giữa hai đài vô tuyến điện đặt tại hai điểm cố định xác định.
11. Liên lạc điểm-đa điểm (áp dụng cho vi ba)
là các tuyến liên lạc giữa một đài vô tuyến điện đặt tại một điểm cố định và một
số đài vô tuyến điện đặt tại các điểm cố định xác định.
12. Phân kênh là việc sắp xếp các kênh trong
cùng một đoạn băng tần.
13. Phân kênh chính là phân kênh được xác định
bằng các tham số cơ bản bao gồm tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai kênh lân
cận, khoảng cách tần số thu phát.
14. Phân kênh xen kẽ là phân thêm các kênh xen
kẽ giữa các kênh chính, các tần số trung tâm của các kênh xen kẽ được tính lệch
đi một nửa khoảng cách giữa hai kênh lân cận so với các tần số trung tâm của
các kênh tần số chính.
15. Cự ly truyền dẫn tối thiểu (áp dụng cho vi ba)
là khoảng cách truyền dẫn nhỏ nhất mà một tuyến viba được khuyến nghị sử dụng
trong phân kênh tương ứng.
Điều 3. Mục tiêu quy hoạch
1. Thiết lập trật tự sử dụng kênh, thống nhất tiêu
chuẩn cho các hệ thống thông tin vô tuyến điện, hạn chế nhiễu có hại giữa các
thiết bị, hệ thống và giữa các mạng, đồng thời theo kịp sự phát triển nhanh
chóng của công nghệ thông tin vô tuyến điện hiện đại trên thế giới.
2. Định hướng cho người sản xuất, nhập khẩu, kinh
doanh và sử dụng trong việc sản xuất, nhập khẩu và đầu tư thiết bị, giúp cho cơ
quan quản lý sắp xếp trật tự sử dụng phổ tần và quản lý phổ tần hiệu quả, hợp
lý.
3. Phát triển mạng thông tin vô tuyến điện theo hướng
hiện đại, đồng bộ và ổn định lâu dài, phù hợp với xu hướng phát triển của quốc
tế, đáp ứng các nhu cầu về thông tin phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc
phòng và an ninh.
Điều 4. Nguyên tắc quy hoạch
1. Tuân theo quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc
gia đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đang có hiệu lực thi hành.
2. Trên cơ sở các khuyến nghị phân kênh của Liên minh
Viễn thông quốc tế (ITU), và các Tổ chức viễn thông khu vực.
3. Tính đến những đặc thù sử dụng phổ tần số vô tuyến
điện của Việt Nam hiện nay, đảm bảo việc chuyển đổi từ hiện trạng sang quy hoạch
với chi phí ít nhất.
4. Đảm bảo quản lý, khai thác và sử dụng tần số vô
tuyến điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và đúng mục đích.
5. Đáp ứng nhu cầu sử dụng kênh trong những năm tới
và khả năng đưa vào sử dụng các công nghệ mới.
6. Linh hoạt khi ấn định tần số.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Cục Tần số vô tuyến điện chịu trách nhiệm phổ biến,
hướng dẫn triển khai Thông tư này; phối hợp với các cơ quan có liên quan của
các Bộ, Ngành để phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Các hệ thống vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ cố định
và di động mặt đất băng tần (30-30000)MHz đã được phép hoạt động nhưng không
còn phù hợp với Thông tư này phải có kế hoạch chuyển đổi trong thời hạn tối đa
là 07 năm, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, hoặc phải ngừng sử dụng nếu gây
nhiễu có hại cho các hệ thống hoạt động đúng Quy hoạch. Riêng các hệ thống quy
định tại các điểm 3.7, 3.8.2 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này thực hiện
các quy định về chuyển đổi theo quy định tại các điểm đó.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2013 và thay thế Thông tư số 27/2009/TT-BTTTT ngày 03 tháng 08 năm
2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Quy hoạch kênh tần số
vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất
(30-30000)MHz.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện,
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các tổ chức và
cá nhân trong nước và nước ngoài tại Việt Nam sử dụng, sản xuất, nhập khẩu,
kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ
tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Cổng
Thông tin điện tử;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Sở Thông tin và Truyền thông các Tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CTS.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Bắc Son
|
PHỤ LỤC 1
QUY
HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT BĂNG TẦN
(30-1000)MHZ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Các tham số tần số của
Quy hoạch phân kênh
Các hệ thống cố định và di động trong băng tần
(30-1000)MHz hoạt động theo mô hình liên lạc điểm-điểm hoặc điểm-đa điểm với truyền
dẫn đơn công, bán song công hoặc song công sử dụng truyền dẫn một hoặc hai tần
số, khoảng cách kênh là 50kHz, 30kHz, 25kHz, 12,5kHz hoặc 6,25kHz. Khuyến khích
sử dụng các phân kênh có khoảng cách kênh 12,5kHz và 6,25kHz.
Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh trong
một băng tần được minh họa như trên hình 1.
Hình 1. Sơ đồ phân kênh đối
với truyền dẫn một tần số
trong đó,
F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần (MHz)
F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần (MHz)
fn là tần số trung tâm của một kênh tần số vô tuyến
thứ n (MHz)
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)
Tần số trung tâm của kênh tần số vô tuyến thứ n có thể
được tính theo công thức:
fn = f1 + NX
với N = n-1; n = 1, 2, 3,...
Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được
minh họa như trên hình 2.
Hình 2. Sơ đồ phân kênh đối
với truyền dẫn hai tần số
trong đó,
P là khoảng cách thu - phát (MHz)
F1 là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần thu/
phát (MHz)
F2 là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần thu/ phát
(MHz)
F1’ là tần số thấp nhất (biên dưới) của băng tần
phát/ thu (MHz)
F2’ là tần số cao nhất (biên trên) của băng tần phát/
thu (MHz)
fn là tần số trung tâm của một kênh thu/ phát (MHz)
fn’ là tần số trung tâm của một kênh phát/ thu tương ứng
(MHz)
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)
Y là độ phân cách thu- phát (MHz)
Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến thu và
phát tương ứng có thể được tính theo các công thức sau:
fn = f1 + NX
fn’ = f1 ’ + NX = fn + P
với N = n-1; n = 1, 2, 3,...
2. Cấu trúc của bảng phân
kênh
2.1. Cột 1: Số thứ tự của các băng tần trong bảng
phân kênh.
2.2. Cột 2: Các băng tần trong dải tần (30-1000) MHz,
trong đó nghiệp vụ cố định và Di động mặt đất được phép khai thác, sắp xếp theo
thứ tự tăng dần.
2.3. Cột 3: Công thức tính tần số trung tâm kênh thứ
n, trong đó n là số thứ tự của kênh.
2.4. Cột 4: Các nghiệp vụ cố định và/ hoặc di động mặt
đất được phép khai thác trong một băng tần xác định với các điều kiện cụ thể
liên quan đến Quy hoạch phân kênh tần số.
2.5. Trong mỗi ô của cột 4:
a) Gồm các nghiệp vụ cố định và/ hoặc Di động mặt đất
được phép khai thác trong cùng băng tần của ô đó.
b) Thứ tự ghi các nghiệp vụ trong ô không có nghĩa là
ưu tiên cho nghiệp vụ được liệt kê trước.
c) Các nghiệp vụ được in bằng chữ in hoa được gọi là
nghiệp vụ chính. Các nghiệp vụ được in bằng chữ in thường thì được gọi là nghiệp
vụ phụ.
d) Các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ phụ:
▪ Không được gây nhiễu có hại cho các đài vô tuyến điện
thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định-tần số hoặc có thể được ấn định sau.
▪ Không được yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ các
đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ chính đã được ấn định tần số hoặc có thể được
ấn định sau.
▪ Tuy nhiên, có thể yêu cầu giải quyết nhiễu có hại từ
các đài vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ phụ được ấn định tần số sau.
3. Bảng phân kênh cho nghiệp
vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-1000) MHz
Số TT
|
Băng tần (MHz)
|
Tần số trung tâm kênh n
(MHz)
|
Nghiệp vụ
|
Phạm vi giá trị của n
|
Khoảng cách kênh (kHz)
|
1
|
30,005-47
|
30,025+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
0 đến 678
|
25
|
2
|
47-50
|
47+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 119
|
25
|
3
|
50-54
|
50+0,025n
|
cố định
|
1 đến 159
|
25
|
4
|
54-68[1]
|
54+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 559
|
25
|
5
|
68-74,8
|
68+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 271
|
25
|
6
|
75,2-87
|
75,2+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 471
|
25
|
7
|
87-100
|
87+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 519
|
25
|
8
|
137-138
|
137+0,025n
|
di động mặt đất
|
1 đến 39
|
25
|
9
|
138-144
|
138+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 239
|
25
|
138+0,0125n
|
1 đến 479
|
12,5
|
138+0,00625n
|
1 đến 959
|
6,25
|
10
|
146-148
|
146+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 79
|
25
|
146+0,0125n
|
1 đến 159
|
12,5
|
146+0,00625n
|
1 đến 319
|
6,25
|
11
|
148-149,9
|
148+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 75
|
25
|
148+0,0125n
|
1 đến 151
|
12,5
|
148+0,00625n
|
1 đến 303
|
6,25
|
12
|
150,05-156,7625
|
150,05+0,025n
|
cố định
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 268
|
25
|
150,05+0,0125n
|
1 đến 536
|
12,5
|
150,05+0,00625n
|
1 đến 1073
|
6,25
|
13
|
156,8375-172
|
156,850+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
0 đến 605
|
25
|
156,850+0,0125n
|
0 đến 1211
|
12,5
|
156,850+0,00625n
|
0 đến 2423
|
6,25
|
14
|
172-173
|
172+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 39
|
25
|
172+0,0125n
|
1 đến 79
|
12,5
|
172+0,00625n
|
1 đến 159
|
6,25
|
15
|
173-174
|
173+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 39
|
25
|
173+0,0125n
|
1 đến 79
|
12,5
|
173+0,00625n
|
1 đến 159
|
6,25
|
16
|
174-223
|
174+0,025n
|
cố định
di động mặt đất
|
1 đến 1959
|
25
|
17
|
223-230
|
223+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 279
|
25
|
18
|
230-235
|
230+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 199
|
25
|
19
|
235-267
|
235+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 1279
|
25
|
20
|
267-273
|
267+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 239
|
25
|
21
|
273-279
|
273+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 239
|
25
|
22
|
279-281
|
279+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 79
|
25
|
23
|
281-312
|
281+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 1239
|
25
|
24
|
312-315
|
312+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 119
|
25
|
25
|
315-320
|
315+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 199
|
25
|
26
|
320-321,6[2]
|
320,2+0,4n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
0 đến 3
|
400
|
320,1+0,2n
|
0 đến 5
|
200
|
27
|
321,6-322
|
321,6+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 15
|
25
|
28
|
322-328,6
|
322+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 263
|
25
|
29
|
335,4-373
|
335,4+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 1503
|
25
|
30
|
373-374,62
|
373,2+0,4n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
0 đến 3
|
400
|
373,1+0,2n
|
0 đến 5
|
200
|
31
|
374,6-387
|
374,6+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 495
|
25
|
32
|
387-390
|
387+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 119
|
25
|
33
|
390-399,9
|
390+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 395
|
25
|
34
|
401-402
|
401+0,025n
|
cố định
di động mặt đất
|
1 đến 39
|
25
|
35
|
402-403
|
402+0,025n
|
cố định
di động mặt đất
|
1 đến 39
|
25
|
36
|
403-406
|
403+0,025n
|
cố định
di động mặt đất
|
1 đến 119
|
25
|
37
|
406,1-410
|
406,1+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 155
|
25
|
406,1+0,0125n
|
1 đến 311
|
12,5
|
406,1+0,00625n
|
1 đến 623
|
6,25
|
38
|
410-415 [3]
|
410+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 199
|
25
|
410+0,0125n
|
1 đến 399
|
12,5
|
39
|
415-420
|
415+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 199
|
25
|
415+0,0125n
|
1 đến 399
|
12,5
|
415+0,00625n
|
1 đến 799
|
6,25
|
40
|
420-425 3
|
420+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 199
|
25
|
420+0,0125n
|
1 đến 399
|
12,5
|
41
|
425-430
|
425+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 199
|
25
|
425+0,0125n
|
1 đến 399
|
12,5
|
425+0,00625n
|
1 đến 799
|
6,25
|
42
|
440-450
|
440+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 399
|
25
|
440+0,0125n
|
1 đến 799
|
12,5
|
440+0,00625n
|
1 đến 1599
|
6,25
|
43
|
450-460 [4]
|
450+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 123 và 295 đến 399
|
25
|
44
|
460-470 4
|
460+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 123 và 295 đến 399
|
25
|
45
|
470-585
|
470+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 4599
|
25
|
46
|
585-610 [5]
|
585+0,025n
|
cố định
di động mặt đất
|
1 đến 999
|
25
|
47
|
610-806 [6]
|
610+0,025n
|
CỐ ĐỊNH
DI ĐỘNG MẶT ĐẤT
|
1 đến 7839
|
25
|
PHỤ LỤC 2
QUY
HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH VÀ DI ĐỘNG MẶT ĐẤT BĂNG TẦN
(1000-30 000)MHZ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT ngày 14 tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Các tham số tần số của Quy
hoạch phân kênh
Các hệ thống cố định trong dải tần này hoạt động với
mô hình liên lạc điểm - điểm hoặc điểm - đa điểm (gọi là vi ba điểm - điểm và
điểm - đa điểm), truyền dẫn một hoặc hai tần số.
Đối với truyền dẫn một tần số, sơ đồ phân kênh được
minh họa như trên Hình 1.
Hình 1. Sơ đồ phân kênh đối
với truyền dẫn một tần số
Trong đó,
fn là tần số trung tâm của kênh thứ n (MHz)
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz)
Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo
công thức:
fn = (f1 - X)+ n.X
với n = 1, 2, 3,...
Đối với truyền dẫn hai tần số, sơ đồ phân kênh được
minh họa như trên Hình 2.
Hình 2. Sơ đồ phân kênh đối
với truyền dẫn 2 tần số
trong đó,
P là khoảng cách thu - phát (MHz)
X là khoảng cách kênh (MHz)
Y là độ phân cách thu - phát (MHz)
f0: Tần số trung tâm của băng tần (MHz)
fn: Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa dưới của
băng tần (MHz)
fn': Tần số trung tâm của kênh thứ n trong nửa trên của
băng tần (MHz)
Tần số trung tâm của kênh thứ n có thể được tính theo
công thức:
fn = f0 - (P-Y/2 + X) + X.n
fn' = f0 + (Y/2 -X) + X.n (n = 1, 2,
3,...)
Trong các trường hợp cần phải sử dụng các tuyến viba có
dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể sử dụng ghép hai kênh liền kề với
tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề
đó.
Trong trường hợp cần sử dụng các tuyến viba truyền dẫn
dung lượng thấp sử dụng phân kênh hẹp, tùy từng trường hợp cụ thể, có thể cho
phép sử dụng với điều kiện băng tần số và khoảng cách thu-phát của tuyến viba
tuân thủ quy định tại sơ đồ phân kênh tương ứng. Khi tính toán, ấn định tần số,
ưu tiên các tuyến viba đáp ứng quy định về phân kênh tần số tại sơ đồ phân kênh
tương ứng.
2. Sơ đồ phân kênh
2.1. Các băng tần được phân kênh là các băng tần:
a) Được phân bổ cho nghiệp vụ cố định hoặc di động
theo Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện Quốc gia đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt và đang có hiệu lực.
b) Được phân kênh theo các khuyến nghị phân kênh cho
nghiệp vụ cố định của Liên minh viễn thông Quốc tế và các Tổ chức viễn thông
khu vực.
2.2. Trong mỗi băng tần có thể có nhiều sơ đồ phân
kênh khác nhau sử dụng cho các loại dung lượng truyền dẫn khác nhau (như 4Mb/s,
8Mb/s, 34Mb/s, ...) hoặc cho các mục đích khác nhau (như điểm - điểm và điểm -
đa điểm).
2.3. Trong mỗi sơ đồ phân kênh:
a) Các số ghi trên sơ đồ chỉ giá trị các tham số đã
được minh họa và nêu rõ trong phần 1 của Phụ lục này.
b) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị phân kênh của ITU
hoặc của các tổ chức viễn thông khu vực làm sở cứ cho sơ đồ phân kênh.
c) Quy định:
▪ Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống được phép
sử dụng.
▪ Dung lượng truyền dẫn: Quy định dung lượng tối thiểu
được sử dụng nhưng vẫn đảm bảo độ chiếm dụng phổ tần không lớn hơn khoảng cách
giữa hai kênh lân cận. Khuyến khích sử dụng các công nghệ mới có hiệu quả sử dụng
phổ tần cao hơn.
▪ Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số
áp dụng cho các kênh chính. Tần số trung tâm của các kênh xen kẽ (nếu có) được
tính từ các kênh chính này bằng cách lệch đi X/2 (MHz) so với các kênh tần số
chính lân cận tương ứng. Chỉ sử dụng kênh xen kẽ khi không thể ấn định kênh
chính.
▪ Các hạn chế (hoặc ưu tiên) ấn định: Quy định riêng
về điều kiện ấn định và sử dụng các kênh tần số trong sơ đồ phân kênh.
▪ Cự ly truyền dẫn tối thiểu: Khuyến nghị về khoảng
cách truyền dẫn nhỏ nhất của một tuyến vi ba sử dụng trong phân kênh tương ứng.
Khi ấn định, cấp phép tần số, ưu tiên các tuyến vi ba đáp ứng cự ly truyền dẫn
tối thiểu.
d) Bảng tần số trung tâm của các kênh chính (nếu có):
Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh chính tương ứng được minh
họa trên sơ đồ phân kênh và được tính theo công thức trong phần Quy định.
3. Sơ đồ phân kênh cho viba
3.1. Băng tần 1427-1530MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F. 1242.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.
• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = f0 - 47,5 + 4n f0=
1472MHz
fn = f0 +17,5 + 4n n
= 1, 2, 3, 4, 5, 6
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo phân kênh của thiết bị AWA.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm -
điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.
• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz):
fn = f0 - 49,5 + 4n f0
= 1474MHz
fn' = f0 - 0,5 + 4n n
= 1,2, 3,..., 12
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
|
Bảng tần số trung tâm của các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
1428,5
|
1477,5
|
7
|
1452,5
|
1501,5
|
2
|
1432,5
|
1481,5
|
8
|
1456,5
|
1505,5
|
3
|
1436,5
|
1485,5
|
9
|
1460,5
|
1509,5
|
4
|
1440,5
|
1489,5
|
10
|
1464,5
|
1513,5
|
5
|
1444,5
|
1493,5
|
11
|
1468,5
|
1517,5
|
6
|
1348,5
|
1497,5
|
12
|
1472,5
|
1521,5
|
|
3.2. Băng tần 1900-2500MHz
3.2.1. Băng tần 1900-2300MHz
Các băng tần 1900-1980MHz và 2110-2170MHz được dành
cho hệ thống IMT-2000. Do đó, không nhập mới, không sử dụng các hệ thống vi ba
trong các băng tần này.
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098-1, Annex1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: vi ba điểm- điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mbit/s.
• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz):
fn = f0 - 130,5 + 14n f0
= 2155 MHz
f’n = f0 + 44,5 + 14n n =
1, 2, 3, 4, 5
• Ưu tiên ấn định các kênh tần số có số thứ tự 1, 4,
5 (đối với phân kênh chính) và 3, 4 (đối với phân kênh xen kẽ).
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F. 1098-1, Annexl.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: vi ba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mbits.
• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz):
fn = f0 - 123,5 + 7n f0
= 2155MHz
fn' = f0 + 51,5 + 7n n
= 1,2,3, ...,10
• Ưu tiên ấn định các kênh tần số có số thứ tự 1, 5, 6,
7, 8, 9, 10 (đối với phân kênh chính) và 1, 3, 5, 6, 7, 8, 9 (đối với phân kênh
xen kẽ).
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.1098-1, Annex1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: vi ba điểm-điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mbit/s.
• Công thức xác định tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz):
fn = f0 - 120 + 3,5n f0
= 2155MHz
f’n = f0 + 55 + 3,5n n
= 1, 2, 3,…., 20
• Ưu tiên ấn định các kênh tần số có số thứ tự 1,
2, 3, 5, 6, 7,10,...,19 (đối với phân kênh chính) và 1, 2, 4, 5, 6, 7, 9,
10,...,19 (đối với phân kênh xen kẽ).
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
|
Bảng tần số trung tâm của
các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
2038,5
|
2213,5
|
11
|
2073,5
|
2248,5
|
2
|
2042
|
2217
|
12
|
2077
|
2252
|
3
|
2045,5
|
2220,5
|
13
|
2080,5
|
2255,5
|
4
|
2049
|
2224
|
14
|
2084
|
2259
|
5
|
2052,5
|
2227,5
|
15
|
2087,5
|
2262,5
|
6
|
2056
|
2231
|
16
|
2091
|
2266
|
7
|
2059,5
|
2234,5
|
17
|
2094,5
|
2269,5
|
8
|
2063
|
2238
|
18
|
2098
|
2273
|
9
|
2066,5
|
2241,5
|
19
|
2101,5
|
2276,5
|
10
|
2070
|
2245
|
20
|
2105
|
2280
|
|
3.2.2. Băng tần 2300-2500MHz
Băng tần 2300 - 2400 MHz được dành cho hệ thống IMT.
Do đó, các phân kênh trong đoạn băng tần này đã được xóa bỏ. Không nhập mới,
không triển khai thêm các hệ thống viba trong băng tần này để sử dụng tại Việt
Nam.
Băng tần 2400-2483,5MHz được ưu tiên sử dụng cho các
hệ thống vô tuyến công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ.
3.3. Băng tần 3800-4200MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của kênh tần số vô
tuyến (MHz):
fn = fo - 237 + 58n f0 =
4003,5MHz
f’n = fo - 24 + 58n n = 1, 2, 3
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.382-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần
chính (MHz):
fn = fo - 208 + 29n fo = 4003,5MHz
f'n = fo + 5 + 29n n = 1, 2, 3, 4, 5
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
3.4. Băng tần 4400-5000MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F. 1099-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: vi ba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s và 155Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số
vô tuyến (MHz):
fn = fo - 310 + 40n fo = 4700MHz
f'n = fo - 10 + 40n n = 1,2,3,4,5,6,7.
• Ưu tiên ấn định các kênh tần số có thứ tự
1,2,3,4,5.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R M.1826, Annex 2 (2007).
Quy định:
• Mục đích sử dụng: Hệ thống thông tin phục vụ an
ninh công cộng và phòng chống thiên tai (hệ thống thông tin PPDR).
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo + 5(n-1) fo = 4942,5MHz; n = 1,2,...,10
• Trường hợp có nhu cầu sử dụng các tuyến thông tin
có dung lượng lớn hơn, có thể sử dụng ghép hai kênh 5MHz liền kề thành một kênh
10MHz hoặc bốn kênh 5MHz liền kề thành một kênh 20MHz với tần số trung tâm của
các kênh 10MHz và 20MHz quy định tại bảng dưới đây.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Phân kênh 5MHz
|
Phân kênh 10MHz
|
Phân kênh 20MHz
|
1
|
4 942,5
|
|
|
2
|
|
4 945,0
|
|
3
|
4 947,5
|
|
|
4
|
|
4 950,0
|
4 950,0
|
5
|
4 952,5
|
|
|
6
|
|
4 955,0
|
4 955,0
|
7
|
4 957,5
|
|
|
8
|
|
4 960,0
|
4 960,0
|
9
|
4 962,5
|
|
|
10
|
|
4 965,0
|
4 965,0
|
11
|
4 967,5
|
|
|
12
|
|
4 970,0
|
4 970,0
|
13
|
4 972,5
|
|
|
14
|
|
4 975,0
|
4 975,0
|
15
|
4 977,5
|
|
|
16
|
|
4 980,0
|
4 980,0
|
17
|
4 982,5
|
|
|
18
|
|
4 985,0
|
|
19
|
4 987,5
|
|
|
3.5. Băng tần 5725-5850 MHz
a/
Quy định:
• Mục đích sử dụng: Hệ thống viba điểm-điểm hoặc điểm-đa
điểm công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ (sau đây gọi tắt là hệ thống viba
trải phổ)
• Công thức xác định tần số trung tâm kênh chính: fn
= 5745 + 20(n-1) ; n = 1,2,3,4
• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn
hơn, có thể ghép hai kênh liền kề 20 MHz với tần số trung tâm là tần số nằm
chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.
• Băng tần 5725 - 5850 MHz cũng được dành cho các ứng
dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Do đó, các hệ thống vô tuyến phải chấp
nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra.
• Hạn chế ấn định: Băng tần 5725-5850 MHz được giới hạn
để triển khai hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống viba trải phổ không được
gây nhiễu có hại và bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các hệ thống truy nhập vô tuyến
hoạt động tại băng tần trên.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
b/
Quy định:
• Mục đích sử dụng: Hệ thống viba điểm-điểm hoặc điểm-đa
điểm công suất cao sử dụng kỹ thuật trải phổ (sau đây gọi tắt là hệ thống viba
trải phổ).
• Công thức xác định tần số trung tâm kênh chính: fn
= 5740 + 10(n-1); n = 1,2,...,7,8
• Đoạn băng tần 5725 - 5850 MHz cũng được dành cho
các ứng dụng Công nghiệp, Khoa học và Y tế (ISM). Do đó, các hệ thống vô tuyến
phải chấp nhận nhiễu có hại do các ứng dụng này có thể gây ra.
• Hạn chế ấn định: Băng tần 5725-5850 MHz được giới hạn
để triển khai hệ thống truy nhập vô tuyến. Các hệ thống viba trải phổ không được
gây nhiễu có hại và bảo vệ khỏi nhiễu có hại từ các hệ thống truy nhập vô tuyến
hoạt động tại băng tần trên.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
3.6. Băng tần 5850-8500MHz
3.6.1. Băng tần 5925-6425MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.383-9.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh tần số
vô tuyến (MHz):
fn = fo - 259,45 + 29,65n fo = 6175MHz
f'n = fo - 7,41 + 29,65n n = 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R
F.383-9.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: vi ba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tổi thiểu: 34Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 259,45 + 29,65n fo = 6175MHz
f'n = fo - 7,41 + 29,65n n = 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
3.6.2. Băng tần 6425-7110MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.384-11.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 350 + 40n fo = 6770MHz
f'n = fo - 10 + 40n n = 1,2,3,4,5,6,7,8.
• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn
hơn (ví dụ, 2x140 Mbps hay 4x34 Mbps), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền
kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh
liền kề.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.384-11.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 370 + 40n fo = 6770MHz
f'n = fo - 30 + 40n n = 1,2,3,4,5,6,7,8.
• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn
hơn (ví dụ, 2x140 Mbps hay 4x34 Mbps), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền
kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh
liền kề.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 20km.
3.6.3. Băng tần 7110-7425MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R
F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 175 + 28n fo = 7275MHz
f'n = fo - 14 + 28n n = 1, 2, 3, 4, 5
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R
F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 161 + 14n fo = 7275MHz
f'n = fo + 14n n= 1,2, 3, …, 10
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz):
fn = fo - 154 + 7n fo = 7275MHz
f'n = fo + 7 + 7n n = 1,2, 3 …, 20
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
|
Bảng tần số trung tâm của
các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
7128
|
7289
|
11
|
7198
|
7359
|
2
|
7135
|
7296
|
12
|
7205
|
7366
|
3
|
7142
|
7303
|
13
|
7212
|
7373
|
4
|
7149
|
7310
|
14
|
7219
|
7380
|
5
|
7156
|
7317
|
15
|
7226
|
7387
|
6
|
7163
|
7324
|
16
|
7233
|
7394
|
7
|
7170
|
7331
|
17
|
7240
|
7401
|
8
|
7177
|
7338
|
18
|
7247
|
7408
|
9
|
7184
|
7345
|
19
|
7254
|
7415
|
10
|
7191
|
7352
|
20
|
7261
|
7422
|
|
d/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 150,5 + 3,5n fo = 7275MHz
f'n = fo + 10,5 + 3,5n n = 1,2, 3 …, 40
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
Bảng tần số trung tâm của
các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
7128
|
7289
|
21
|
7198
|
7359
|
2
|
7131,5
|
7292,5
|
22
|
7201,5
|
7362,5
|
3
|
7135
|
7296
|
23
|
7205
|
7366
|
4
|
7138,5
|
7299,5
|
24
|
7208,5
|
7369,5
|
5
|
7142
|
7303
|
25
|
7212
|
7373
|
6
|
7145,5
|
7306,5
|
26
|
7215,5
|
7376,5
|
7
|
7149
|
7310
|
27
|
7219
|
7380
|
8
|
7152,5
|
7313,5
|
28
|
7222,5
|
7383,5
|
9
|
7156
|
7317
|
29
|
7226
|
7387
|
10
|
7159,5
|
7320,5
|
30
|
7229,5
|
7390,5
|
11
|
7163
|
7324
|
31
|
7233
|
7394
|
12
|
7166,5
|
7327,5
|
32
|
7236,5
|
7397,5
|
13
|
7170
|
7331
|
33
|
7240
|
7401
|
14
|
7173,5
|
7334,5
|
34
|
7243,5
|
7404,5
|
15
|
7177
|
7338
|
35
|
7247
|
7408
|
16
|
7180,5
|
7341,5
|
36
|
7250,5
|
7411,5
|
17
|
7184
|
7345
|
37
|
7254
|
7415
|
18
|
7187,5
|
7348,5
|
38
|
7257,5
|
7418,5
|
19
|
7191
|
7352
|
39
|
7261
|
7422
|
20
|
7194,5
|
7355,5
|
40
|
7264,5
|
7425,5
|
3.6.4. Băng tần 7425-7725 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 175 + 28n fo=7575MHz
f'n = fo - 14 + 28n n = 1, 2, 3, 4, 5
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 161 + 14n fo = 7575MHz
f'n = fo + 14n n = 1, 2, 3,..., 10
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz):
fn = fo - 154 + 7n fo = 7575MHz
f'n = fo + 7 + 7n n = 1,2, 3 …, 20
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
|
Bảng tần số trung tâm của
các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
7428
|
7589
|
11
|
7498
|
7659
|
2
|
7435
|
7596
|
12
|
7505
|
7666
|
3
|
7442
|
7603
|
13
|
7512
|
7673
|
4
|
7449
|
7610
|
14
|
7519
|
7680
|
5
|
7456
|
7617
|
15
|
7526
|
7687
|
6
|
7463
|
7624
|
16
|
7533
|
7694
|
7
|
7470
|
7631
|
17
|
7540
|
7701
|
8
|
7477
|
7638
|
18
|
7547
|
7708
|
9
|
7484
|
7645
|
19
|
7554
|
7715
|
10
|
7491
|
7652
|
20
|
7561
|
7722
|
|
d/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.385-6.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo -150,5 + 3,5n fo=7575MHz
f'n = fo + 10,5 + 3,5n n= 1,2,3 …, 40
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
Bảng tần số trung tâm của
các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu (MHz)
|
Tần số phát (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu (MHz)
|
Tần số phát (MHz)
|
1
|
7428
|
7589
|
21
|
7498
|
7659
|
2
|
7431,5
|
7592,5
|
22
|
7501,5
|
7662,5
|
3
|
7435
|
7596
|
23
|
7505
|
7666
|
4
|
7438,5
|
7599,5
|
24
|
7508,5
|
7669,5
|
5
|
7442
|
7603
|
25
|
7512
|
7673
|
6
|
7445,5
|
7606,5
|
26
|
7515,5
|
7676,5
|
7
|
7449
|
7610
|
27
|
7519
|
7680
|
8
|
7452,5
|
7613,5
|
28
|
7522,5
|
7683,5
|
9
|
7456
|
7617
|
29
|
7526
|
7687
|
10
|
7459,5
|
7620,5
|
30
|
7529,5
|
7690,5
|
11
|
7463
|
7624
|
31
|
7533
|
7694
|
12
|
7466,5
|
7627,5
|
32
|
7536,5
|
7697,5
|
13
|
7470
|
7631
|
33
|
7540
|
7701
|
14
|
7473,5
|
7634,5
|
34
|
7543,5
|
7704,5
|
15
|
7477
|
7638
|
35
|
7547
|
7708
|
16
|
7480,5
|
7641,5
|
36
|
7550,5
|
7711,5
|
17
|
7484
|
7645
|
37
|
7554
|
7715
|
18
|
7487,5
|
7648,5
|
38
|
7557,5
|
7718,5
|
19
|
7491
|
7652
|
39
|
7561
|
7722
|
20
|
7494,5
|
7655,5
|
40
|
7564,5
|
7725,5
|
3.6.5. Băng tần 7725-8275MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính:
fn = fo - 281,95 + 29,65n fo=8000MHz
f'n = fo + 29,37 + 29,65n n = 1,2,3,...,8
• Băng tần 8025-8095 MHz cũng được phân chia cho nghiệp
vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh - EESS (chiều từ vũ trụ đến trái đất) là nghiệp
vụ chính. Do vậy, khi tính toán ấn định tần số cho các tuyến vi ba điểm - điểm
trong băng tần này cần lưu ý thực hiện việc phối hợp tần số với các đài thu vệ
tinh trái đất yêu cầu phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại, thuộc nghiệp vụ EESS.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 281,95 + 29,65n fo=8000MHz
f'n = fo + 29,37 + 29,65n n = 1,2,3,...,8
• Băng tần 8025-8095 MHz cũng được phân chia cho nghiệp
vụ thăm dò trái đất qua vệ tinh - EESS (chiều từ vũ trụ đến trái đất) là
nghiệp vụ chính. Do vậy, khi tính toán ấn định tần số cho các tuyến vi ba điểm -
điểm trong băng tần này cần lưu ý thực hiện việc phối hợp tần số với các đài vô
tuyến điện thu vệ tinh trái đất yêu cầu phải được bảo vệ khỏi nhiễu có hại, thuộc
nghiệp vụ EESS.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
3.6.6. Băng tần 8275-8500 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 122,5 + 28n fo=8387,5MHz
f'n = fo - 3,5 + 28n n= 1,2,3
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.386-4, Annex 3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 115,5 + 14n fo = 8387,5MHz
f'n = fo + 10,5 + 14n n= 1,2,3,4,5,6
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 10km.
3.7. Băng tần 9800-10450MHz và 10500-10680MHz
• Áp dụng phân kênh a, b, c, d, e.
• Các hệ thống đã được phép sử dụng theo phân kênh f,
g trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng đến ngày 01/01/2017. Trường hợp
thay thế thiết bị theo phân kênh f, g bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân
kênh a, b, c, d, e của quy hoạch này.
a/
Tài liệu tham khảo:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC
12-05.
Quy định:
• Mục đích: viba số điểm - điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
Fn = fo - 1561 + 28n
Fn’= fo - 1211 + 28n với fo = 11701 và n = 1,2,...,5
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm,
chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số
thu / phát.
• Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.
• Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến
nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
• Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 1554 + 14n
fn’ = fo - 1204 + 14n với fo = 11701 và n = 1, 2, …, 10
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm,
chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số
thu / phát.
• Cự ly truyền dẫn điểm-điểm tối thiểu: 5km.
• Cự ly truyền dẫn điểm-đa điểm tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số phát/thu (MHz)
|
Tần số thu/phát MHz
|
1
|
10161
|
10511
|
2
|
10175
|
10525
|
3
|
10189
|
10539
|
4
|
10203
|
10553
|
5
|
10217
|
10567
|
6
|
10231
|
10581
|
7
|
10245
|
10595
|
8
|
10259
|
10609
|
9
|
10273
|
10623
|
10
|
10287
|
10637
|
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
• Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 1550,5 + 7n
fn’ = fo - 1200,5 + 7n với fo = 11701 và n = 1, 2, …,
20
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm,
chỉ ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số
thu / phát.
• Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
• Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
1
|
10157,5
|
10507,5
|
11
|
10227,5
|
10577,5
|
2
|
10164,5
|
10514,5
|
12
|
10234,5
|
10584,5
|
3
|
10171,5
|
10521,5
|
13
|
10241,5
|
10591,5
|
4
|
10178,5
|
10528,5
|
14
|
10248,5
|
10598,5
|
5
|
10185,5
|
10535,5
|
15
|
10255,5
|
10605,5
|
6
|
10192,5
|
10542,5
|
16
|
10262,5
|
10612,5
|
7
|
10199,5
|
10549,5
|
17
|
10269,5
|
10619,5
|
8
|
10206,5
|
10556,5
|
18
|
10276,5
|
10626,5
|
9
|
10213,5
|
10563,5
|
19
|
10283,5
|
10633,5
|
10
|
102205
|
10570,5
|
20
|
10290,5
|
10640,5
|
d/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747-1, Annex 3 và khuyến nghị CEPT/REC 12-05.
Quy định:
• Mục đích: viba điểm - điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 2 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 1552,25 + 3,5n
fn’ = fo - 1202,25 + 3,5n với fo = 11701 và n = 1, 2,
…, 41
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống điểm - đa điểm, chỉ
ấn định tần số cho các trạm gốc có ít nhất 04 kết nối trên mỗi cặp tần số thu /
phát. Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
• Cự ly truyền dẫn điểm - đa điểm tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
1
|
10152,25
|
10502,25
|
22
|
10225,75
|
10575,75
|
2
|
10155,75
|
10505,75
|
23
|
10229,25
|
10579,25
|
3
|
10159,25
|
10509,25
|
24
|
10232,75
|
10582,75
|
4
|
10162,75
|
10512,75
|
25
|
10236,25
|
10586,25
|
5
|
10166,25
|
10516,25
|
26
|
10239,75
|
10589,75
|
6
|
10169,75
|
10519,75
|
27
|
10243,25
|
10593,25
|
7
|
10173,25
|
10523,25
|
28
|
10246,75
|
10596,75
|
8
|
10176,75
|
10526,75
|
29
|
10250,25
|
10600,25
|
9
|
10180,25
|
10530,25
|
30
|
10253,75
|
10603,75
|
10
|
10183,75
|
10533,75
|
31
|
10257,25
|
10607,25
|
11
|
10187,25
|
10537,25
|
32
|
10260,75
|
10610,75
|
12
|
10190,75
|
10540,75
|
33
|
10264,25
|
10614,25
|
13
|
10194,25
|
10544,25
|
34
|
10267,75
|
10617,75
|
14
|
10197,75
|
10547,75
|
35
|
10271,25
|
10621,25
|
15
|
10201,25
|
10551,25
|
36
|
10274,75
|
10624,75
|
16
|
10204,75
|
10554,75
|
37
|
10278,25
|
10628,25
|
17
|
10208,25
|
10558,25
|
38
|
10281,75
|
10631,75
|
18
|
10211,75
|
10561,75
|
39
|
10285,25
|
10635,25
|
19
|
10215,25
|
10565,25
|
40
|
10288,75
|
10638,75
|
20
|
10218,75
|
10568,75
|
41
|
10292,25
|
10642,25
|
21
|
10222,25
|
10572,25
|
|
|
|
e/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình một
chiều, điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fr - 1113 + 7(n+7) fr = 11701MHz
n = 1,2,3,4,5.
f/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fr - 1204 + 7n fr = 11701MHz
f'n = fr - 1113 + 7n n =
1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11,12.
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống viba đã được
phép sử dụng theo phân kênh này trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng
đến ngày 01/01/2017. Trường hợp thay thế bằng thiết bị mới thì phải tuân theo
phân kênh a, b, c, d, e của quy hoạch này.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.
g/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.747, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm -
điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fr - 1200,5 + 3,5n fr = 11701 MHz
f'n = fr - 1109,5 + 3,5n
• Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống viba đã được
phép sử dụng theo phân kênh này trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng
đến ngày 01/01/2017. Trường hợp thay thể bằng thiết bị mới thì phải tuân theo
phân kênh a, b, c, d, e của quy hoạch này.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.
Bảng tần số trung tâm của
các kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
10504
|
10595
|
13
|
10546
|
10637
|
2
|
10507,5
|
10598,5
|
14
|
10549,5
|
10640,5
|
3
|
10511
|
10602
|
15
|
10553
|
10644
|
4
|
10514,5
|
10605,5
|
16
|
10556,5
|
10647,5
|
5
|
10518
|
10609
|
17
|
10560
|
10651
|
6
|
10521,5
|
10612,5
|
18
|
10563,5
|
10654,5
|
7
|
10525
|
10616
|
19
|
10567
|
10658
|
8
|
10528,5
|
10619,5
|
20
|
10570,5
|
10661,5
|
9
|
10532
|
10623
|
21
|
10574
|
10665
|
10
|
10535,5
|
10626,5
|
22
|
10577,5
|
10668,5
|
11
|
10539
|
10630
|
23
|
10581
|
10672
|
12
|
10542,5
|
10633,5
|
24
|
10584,5
|
10675,5
|
3.8. Băng tần 10700-13250MHz
3.8.1. Băng tần 10700-11700MHz
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.387-7, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 545 + 40n fo = 11200MHz
f'n = fo - 15 + 40n n = 2, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10, 11, 12
• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn
hơn (ví dụ, 2x140 Mbps hay 4x34 Mbps), có thể sử dụng ghép hai kênh 40 MHz liền
kề với tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh
liền kề.
• Hạn chế ấn định: Băng tần 10,70 - 11,70 GHz được ưu
tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường xuống). Các hệ thống vệ tinh hoạt động
trong băng tần này phải có bộ lọc thu đạt tiêu chuẩn về lọc các tín hiệu ngoài
băng. Các hệ thống vi ba điểm - điểm trong băng tần này không được gây nhiễu có
hại và không được kháng nghị nhiễu có hại từ các hệ thống vệ tinh.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 5km.
3.8.2. Băng tần 12750-13250MHz
• Áp dụng phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i.
• Đối với các hệ thống đã được phép sử dụng theo phân
kênh k trước ngày 01/01/2010:
▪ Nếu có khả năng điều chỉnh được tần số phù hợp phân
kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i thì phải thực hiện chuyển đổi ngay;
▪ Nếu không có khả năng điều chỉnh được tần số phù hợp
phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i thì được tiếp tục sử dụng đến ngày
01/01/2017.
▪ Trường hợp thay thế thiết bị theo phân kênh k bằng
thiết bị mới thì phải tuân theo phân kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i của quy hoạch
này.
a/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R
F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 273 + 56n
fn’ = fo - 7 + 56n với fo = 12996 và n = 2, 3
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong
băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống
vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
b/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
Fn = fo - 259 + 28n
Fn’ = fo + 7 + 28n với fo = 12996 và n = 2, 3, 4, 5,
6, 7
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm
trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ
thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
c/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2 x 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
Fn = fo - 252 + 14n
Fn’ = fo + 14 + 14n với fo = 12996 và n = 3, 4...,
13, 14
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm
trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ
thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số phát/thu (MHz)
|
Tần số thu/phát MHz
|
3
|
12786
|
13052
|
4
|
12800
|
13066
|
5
|
12814
|
13080
|
6
|
12828
|
13094
|
7
|
12842
|
13108
|
8
|
12856
|
13122
|
9
|
12870
|
13136
|
10
|
12884
|
13150
|
11
|
12898
|
13164
|
12
|
12912
|
13178
|
13
|
12926
|
13192
|
14
|
12940
|
13206
|
d/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
Fn = fo - 248,5 + 7n
Fn’ = fo + 17,5 + 7n với fo =
12996 MHz và n = 5, 6, ... 28
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong
băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống
vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
5
|
12782,5
|
13048,5
|
18
|
12873,5
|
13139,5
|
6
|
12789,5
|
13055,5
|
19
|
12880,5
|
13146,5
|
7
|
12796,5
|
13062,5
|
20
|
12887,5
|
13153,5
|
8
|
12803,5
|
13069,5
|
21
|
12894,5
|
13160,5
|
9
|
12810,5
|
13076,5
|
22
|
12901,5
|
13167,5
|
10
|
12817,5
|
13083,5
|
23
|
12908,5
|
13174,5
|
11
|
12824,5
|
13090,5
|
24
|
12915,5
|
13181,5
|
12
|
12831,5
|
13097,5
|
25
|
12922,5
|
13188,5
|
13
|
12838,5
|
13104,5
|
26
|
12929,5
|
13195,5
|
14
|
12845,5
|
13111,5
|
27
|
12936,5
|
13202,5
|
15
|
12852,5
|
13118,5
|
28
|
12943,5
|
13209,5
|
16
|
12859,5
|
13125,5
|
|
|
|
17
|
12866,5
|
13132,5
|
|
|
|
e/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị
CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba điểm - điểm.
- Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2 Mb/s.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính MHz:
Fn = f0 - 246,75 + 3,5n
Fn' = f0 + 19,25 + 3,5n với f0
= 12996 MHz và n = 9, 10,..., 56
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm
trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ
thống vệ tinh.
- Cự ly truyền dẫn điểm - điểm tối thiểu: 5km.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
Kênh
|
Tần số phát/thu MHz
|
Tần số thu/phát MHz
|
9
|
12780,75
|
13046,75
|
27
|
12843,75
|
13109,75
|
45
|
12906,75
|
13172,75
|
10
|
12784,25
|
13050,25
|
28
|
12847,25
|
13113,25
|
46
|
12910,25
|
13176,25
|
11
|
12787,75
|
13053,75
|
29
|
12850,75
|
13116,75
|
47
|
12913,75
|
13179,75
|
12
|
12791,25
|
13057,25
|
30
|
12854,25
|
13120,25
|
48
|
12917,25
|
13183,25
|
13
|
12794,75
|
13060,75
|
31
|
12857,75
|
13123,75
|
49
|
12920,75
|
13186,75
|
14
|
12798,25
|
13064,25
|
32
|
12861,25
|
13127,25
|
50
|
12924,25
|
13190,25
|
15
|
12801,75
|
13067,75
|
33
|
12864,75
|
13130,75
|
51
|
12927,75
|
13193,75
|
16
|
12805,25
|
13071,25
|
34
|
12868,25
|
13134,25
|
52
|
12931,25
|
13197,25
|
17
|
12808,75
|
13074,75
|
35
|
12871,75
|
13137,75
|
53
|
12934,75
|
13200,75
|
18
|
12812,25
|
13078,25
|
36
|
12875,25
|
13141,25
|
54
|
12938,25
|
13204,25
|
19
|
12815,75
|
13081,75
|
37
|
12878,75
|
13144,75
|
55
|
12941,75
|
13207,75
|
20
|
12819,25
|
13085,25
|
38
|
12882,25
|
13148,25
|
56
|
12945,25
|
13211,25
|
21
|
12822,75
|
13088,75
|
39
|
12885,75
|
13151,75
|
|
|
|
22
|
12826,25
|
13092,25
|
40
|
12889,25
|
13155,25
|
|
|
|
23
|
12829,75
|
13095,75
|
41
|
12892,75
|
13158,75
|
|
|
|
24
|
12833,25
|
13099,25
|
42
|
12896,25
|
13162,25
|
|
|
|
25
|
12836,75
|
13102,75
|
43
|
12899,75
|
13165,75
|
|
|
|
26
|
12840,25
|
13106,25
|
44
|
12903,25
|
13169,25
|
|
|
|
f/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị
CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động
hai chiều, điểm - điểm.
- Công thức tính tần số trung tâm kênh chính MHz:
Fn = fo - 259 + 28n
Fn’ = fo + 7 + 28n với fo = 12996 và n = 1, 8
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong
băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống
vệ tinh.
g/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động
hai chiều, điểm - điểm.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính
(MHz):
Fn = f0 - 248,5 + 7n
Fn' = f0 + 17,5 + 7n với fo =
12996 MHz và n = 1, 2, 3, 4, 29, 30, 31, 32
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên dành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm trong
băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ thống
vệ tinh.
h/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7
và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động
một chiều, điểm - điểm.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính
(MHz):
Fn = 12737 + 28n với n = 1, 9,
10, 18
Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm
trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ
thống vệ tinh.
i/
Tài liệu tham chiếu:
- Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
- Mục đích: viba truyền dẫn tín hiệu truyền hình di động
một chiều, điểm - điểm.
- Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính
(MHz):
Fn = 12747,5 + 7n ,với n = 1, 2,
3, 4; 29, 30, 31, 32, …, 41, 42; 67, 68, 69, 70
- Hạn chế ấn định: Băng tần 12,75 - 13,25 GHz được ưu
tiên giành cho hệ thống vệ tinh (đường lên). Các hệ thống viba điểm - điểm
trong băng tần này không được yêu cầu giải quyết nhiễu và bảo vệ nhiễu từ các hệ
thống vệ tinh.
k/
Tài liệu tham chiếu:
▪ Dựa theo khuyến nghị ITU-R
F.497-7 và khuyến nghị CEPT/REC 12-02.
Quy định:
▪ Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba truyền dẫn tín
hiệu truyền hình.
▪ Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = 12737 + 28n n = 1,2,3,...,18
▪ Hạn chế ấn định: Đối với các hệ thống viba đã được
phép sử dụng theo phân kênh này trước ngày 01/01/2010 thì được tiếp tục sử dụng
đến ngày 01/01/2017. Trường hợp thay thế bằng thiết bị mới thì phải tuân theo phân
kênh a, b, c, d, e, f, g, h, i của quy hoạch này.
3.9. Băng tần 14300-15350MHz
3.9.1. Băng tần 14300 - 14500 MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R
F.746-3, Annex 5.
Quy định:
• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm -
điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fr + 2600,5 + 7n fr = 11701MHz
f'n = fr + 2740,5 + 7n n = 1,2,3,4,5,6,7,8
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.746-3, Annex 5.
Quy định:
• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống viba số điểm -
điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz):
fn = fr + 2602,25 + 3,5n fr = 11701 MHz
f'n = fr + 2742,25 + 3,5n n = 1,2,3,
…, 16
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.
|
Băng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
14306,75
|
14446,75
|
9
|
14334,75
|
14474,75
|
2
|
14310,25
|
14450,25
|
10
|
14338,25
|
14478,25
|
3
|
14313,75
|
14453,75
|
11
|
14341,75
|
14481,75
|
4
|
14317,25
|
14457,25
|
12
|
14345,25
|
14485,25
|
5
|
14320,75
|
14460,75
|
13
|
14348,75
|
14488,75
|
6
|
14324,25
|
14464,25
|
14
|
14352,25
|
14492,25
|
7
|
14327,75
|
14467,75
|
15
|
14355,75
|
14495,75
|
8
|
14331,25
|
14471,25
|
16
|
14359,25
|
14499,25
|
|
3.9.2. Băng tần 14500 - 15350MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fr + 2786 + 28n fr= 11701MHz
f'n = fr + 3206 + 28n n = 1,2,3, …, 15
• Trường hợp cần sử dụng tuyến viba có dung lượng lớn
hơn (ví dụ, 4x34 Mbps), có thể sử dụng ghép hai kênh 28 MHz liền kề với tần số
trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của hai kênh liền kề.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/phát (MHz)
|
Tần số phát/thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/phát (MHz)
|
Tần số phát/thu (MHz)
|
1
|
14515
|
14935
|
9
|
14739
|
15159
|
2
|
14543
|
14963
|
10
|
14767
|
15187
|
3
|
14571
|
14991
|
11
|
14795
|
15215
|
4
|
14599
|
15019
|
12
|
14823
|
15243
|
5
|
14627
|
15047
|
13
|
14851
|
15271
|
6
|
14655
|
15075
|
14
|
14879
|
15299
|
7
|
14683
|
15103
|
15
|
14907
|
15327
|
8
|
14711
|
15131
|
|
|
|
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fr + 2800 + 14n fr = 11701MHz
f'n = fr + 3220 + 14n n = 1,2,3, ...30
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
14515
|
14935
|
16
|
14725
|
15145
|
2
|
14529
|
14949
|
17
|
14739
|
15159
|
3
|
14543
|
14963
|
18
|
14753
|
15173
|
4
|
14557
|
14977
|
19
|
14767
|
15187
|
5
|
14571
|
14991
|
20
|
14781
|
15201
|
6
|
14585
|
15005
|
21
|
14795
|
15215
|
7
|
14599
|
15019
|
22
|
14809
|
15229
|
8
|
14613
|
15033
|
23
|
14823
|
15243
|
9
|
14627
|
15047
|
24
|
14837
|
15257
|
10
|
14641
|
15061
|
25
|
14851
|
15271
|
11
|
14655
|
15075
|
26
|
14865
|
15285
|
12
|
14669
|
15089
|
27
|
14879
|
15299
|
13
|
14683
|
15103
|
28
|
14893
|
15313
|
14
|
14697
|
15117
|
29
|
14907
|
15327
|
15
|
14711
|
15131
|
30
|
14921
|
15341
|
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fr + 2796,5 + 7n fr = 11701MHz
f'n = fr + 3216,5 + 7n n = 1,2,3 ...60
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
14504,5
|
14924,5
|
21
|
14644,5
|
15064,5
|
41
|
14784,5
|
15204,5
|
2
|
14511,5
|
14931,5
|
22
|
14651,5
|
15071,5
|
42
|
14791,5
|
15211,5
|
3
|
14518,5
|
14938,5
|
23
|
14658,5
|
15078,5
|
43
|
14798,5
|
15218,5
|
4
|
14525,5
|
14945,5
|
24
|
14665,5
|
15085,5
|
44
|
14805,5
|
15225,5
|
5
|
14532,5
|
14952,5
|
25
|
14672,5
|
15092,5
|
45
|
14812,5
|
15232,5
|
6
|
14539,5
|
14959,5
|
26
|
14679,5
|
15099,5
|
46
|
14819,5
|
15239,5
|
7
|
14546,5
|
14966,5
|
27
|
14686,5
|
15106,5
|
47
|
14826,5
|
15246,5
|
8
|
14553,5
|
14973,5
|
28
|
14693,5
|
15113,5
|
48
|
14833,5
|
15253,5
|
9
|
14560,5
|
14980,5
|
29
|
14700,5
|
15120,5
|
49
|
14840,5
|
15260,5
|
10
|
14567,5
|
14987,5
|
30
|
14707,5
|
15127,5
|
50
|
14847,5
|
15267,5
|
11
|
14574,5
|
14994,5
|
31
|
14714,5
|
15134,5
|
51
|
14854,5
|
15274,5
|
12
|
14581,5
|
15001,5
|
32
|
14721,5
|
15141,5
|
52
|
14861,5
|
15281,5
|
13
|
14588,5
|
15008,5
|
33
|
14728,5
|
15148,5
|
53
|
14868,5
|
15288,5
|
14
|
14595,5
|
15015,5
|
34
|
14735,5
|
15155,5
|
54
|
14875,5
|
15295,5
|
15
|
14602,5
|
15022,5
|
35
|
14742,5
|
15162,5
|
55
|
14882,5
|
15302,5
|
16
|
14609,5
|
15029,5
|
36
|
14749,5
|
15169,5
|
56
|
14889,5
|
15309,5
|
17
|
14616,5
|
15036,5
|
37
|
14756,5
|
15176,5
|
57
|
14896,5
|
15316,5
|
18
|
14623,5
|
15043,5
|
38
|
14763,5
|
15183,5
|
58
|
14903,5
|
15323,5
|
19
|
14630,5
|
15050,5
|
39
|
14770,5
|
15190,5
|
59
|
14910,5
|
15330,5
|
20
|
14637,5
|
15057,5
|
40
|
14777,5
|
15197,5
|
60
|
14917,5
|
15337,5
|
d/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.636-3.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: viba số điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x2Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fr + 2798,25 + 3,5n fr = 11701MHz
f'n = fr + 3218,25 + 3,5n n = 1,2,3,4, …
120
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: 2km.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
14502,75
|
14922,75
|
31
|
14607,75
|
15027,75
|
61
|
14712,75
|
15132,75
|
91
|
14817,75
|
15237,75
|
2
|
14506,25
|
14926,25
|
32
|
14611,25
|
15031,25
|
62
|
14716,25
|
15136,25
|
92
|
14821,25
|
15241,25
|
3
|
14509,75
|
14929,75
|
33
|
14614,75
|
15034,75
|
63
|
14719,75
|
15139,75
|
93
|
14824,75
|
15244,75
|
4
|
14513,25
|
14933,25
|
34
|
14618,25
|
15038,25
|
64
|
14723,25
|
15143,25
|
94
|
14828,25
|
15248,25
|
5
|
14516,75
|
14936,75
|
35
|
14621,75
|
15041,75
|
65
|
14726,75
|
15146,75
|
95
|
14831,75
|
15251,75
|
6
|
14520,25
|
14940,25
|
36
|
14625,25
|
15045,25
|
66
|
14730,25
|
15150,25
|
96
|
14835,25
|
15255,25
|
7
|
14523,75
|
14943,75
|
37
|
14628,75
|
15048,75
|
67
|
14733,75
|
15153,75
|
97
|
14838,75
|
15258,75
|
8
|
14527,25
|
14947,25
|
38
|
14632,25
|
15052,25
|
68
|
14737,25
|
15157,25
|
98
|
14842,25
|
15262,25
|
9
|
14530,75
|
14950,75
|
39
|
14635,75
|
15055,75
|
69
|
14740,75
|
15160,75
|
99
|
14845,75
|
15265,75
|
10
|
14534,25
|
14954,25
|
40
|
14639,25
|
15059,25
|
70
|
14744,25
|
15164,25
|
100
|
14849,25
|
15269,25
|
11
|
14537,75
|
14957,75
|
41
|
14642,75
|
15062,75
|
71
|
14747,75
|
15167,75
|
101
|
14852,75
|
15272,75
|
12
|
14541,25
|
14961,25
|
42
|
14646,25
|
15066,25
|
72
|
14751,25
|
15171,25
|
102
|
14856,25
|
15276,25
|
13
|
14544,75
|
14964,75
|
43
|
14649,75
|
15069,75
|
73
|
14754,75
|
15174,75
|
103
|
14859,75
|
15279,75
|
14
|
14548,25
|
14968,25
|
44
|
14653,25
|
15073,25
|
74
|
14758,25
|
15178,25
|
104
|
14863,25
|
15283,25
|
15
|
14551,75
|
14971,75
|
45
|
14656,75
|
15076,75
|
75
|
14761,75
|
15181,75
|
105
|
14866,75
|
15286,75
|
16
|
14555,25
|
14975,25
|
46
|
14660,25
|
15080,25
|
76
|
14765,25
|
15185,25
|
106
|
14870,25
|
15290,25
|
17
|
14558,75
|
14978,75
|
47
|
14663,75
|
15083,75
|
77
|
14768,75
|
15188,75
|
107
|
14873,75
|
15293,75
|
18
|
14562,25
|
14982,25
|
48
|
14667,25
|
15087,25
|
78
|
14772,25
|
15192,25
|
108
|
14877,25
|
15297,25
|
19
|
14565,75
|
14985,75
|
49
|
14670,75
|
15090,75
|
79
|
14775,75
|
15195,75
|
109
|
14880,75
|
15300,75
|
20
|
14569,25
|
14989,25
|
50
|
14674,25
|
15094,25
|
80
|
14779,25
|
15199,25
|
110
|
14884,25
|
15304,25
|
21
|
14572,75
|
14992,75
|
51
|
14677,75
|
15097,75
|
81
|
14782,75
|
15202,75
|
111
|
14887,75
|
15307,75
|
22
|
14576,25
|
14996,25
|
52
|
14681,25
|
15101,25
|
82
|
14786,25
|
15206,25
|
112
|
14891,25
|
15311,25
|
23
|
14579,75
|
14999,75
|
53
|
14684,75
|
15104,75
|
83
|
14789,75
|
15209,75
|
113
|
14894,75
|
15314,75
|
24
|
14583,25
|
15003,25
|
54
|
14688,25
|
15108,25
|
84
|
14793,25
|
15213,25
|
114
|
14898,25
|
15318,25
|
25
|
14586,75
|
15006,75
|
55
|
14691,75
|
15111,75
|
85
|
14796,75
|
15216,75
|
115
|
14901,75
|
15321,75
|
26
|
14590,25
|
15010,25
|
56
|
14695,25
|
15115,25
|
86
|
14800,25
|
15220,25
|
116
|
14905,25
|
15325,25
|
27
|
14593,75
|
15013,75
|
57
|
14698,75
|
15118,75
|
87
|
14803,75
|
15223,75
|
117
|
14908,75
|
15328,75
|
28
|
14597,25
|
15017,25
|
58
|
14702,25
|
15122,25
|
88
|
14807,25
|
15227,25
|
118
|
14912,25
|
15332,25
|
29
|
14600,75
|
15020,75
|
59
|
14705,75
|
15125,75
|
89
|
14810,75
|
15230,75
|
119
|
14915,75
|
15335,75
|
30
|
14604,25
|
15024,25
|
60
|
14709,25
|
15129,25
|
90
|
14814,25
|
15234,25
|
120
|
14919,25
|
15339,25
|
3.10. Băng tần 17700-19700MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595-4.
Quy định:
• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số:
W: điểm - điểm, băng rộng, dung lượng truyền dẫn tối
thiểu 140 Mb/s.
N(P-P): điểm - điểm, băng hẹp, dung lượng truyền dẫn
tối thiểu 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
W:
fn = fo - 1000 + 110n fo = 18700MHz
f'n = fo + 10 + 110n n = 1,2,3,4,5,6,7
N(P-P):
fn = fo - 130 + 20n fo =
18700MHz
f'n = fo - 10 + 20n n =
1,2,3,4,5,6
• Ưu tiên ấn định:
- Đối với khoảng cách kênh 110MHz: Ưu tiên ấn định
các kênh có số thứ tự 2,3,4,5,6,7
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.595 - 4
Quy định:
• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số:
N1(P-P): điểm - điểm, dung lượng truyền dẫn
tối thiểu 34Mb/s.
N2(P-P): điểm - điểm, băng hẹp, dung lượng
truyền dẫn tối thiểu 8Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
N1(P-P): fn = fo - 1000 + 27,5n fo
= 18700MHz
f'n = fo + 10 + 27,5n n =
1,2,3,..., 35
N2(P-P): f'n = fo - 130 + 20n fo
= 18700MHz
f'n = fo - 10 + 20n n = 1,2,3,4,5,6
• Ưu tiên ấn định:
- Đối với khoảng cách kênh 27,5MHz: Ưu tiên ấn định
các kênh có số thứ tự 6,7,... 28,29
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
17727,5
|
18737,5
|
11
|
18002,5
|
19012,5
|
21
|
18277,5
|
19287,5
|
31
|
18552,5
|
19562,5
|
2
|
17755
|
18765
|
12
|
18030
|
19040
|
22
|
18305
|
19315
|
32
|
18580
|
19590
|
3
|
17782,5
|
18792,5
|
13
|
18057,5
|
19067,5
|
23
|
18332,5
|
19342,5
|
33
|
18607,5
|
19617,5
|
4
|
17810
|
18820
|
14
|
18085
|
19095
|
24
|
18360
|
19370
|
34
|
18635
|
19645
|
5
|
17837,5
|
18847,5
|
15
|
18112,5
|
19122,5
|
25
|
18387,5
|
19397,5
|
35
|
18662,5
|
19672,5
|
6
|
17865
|
18875
|
16
|
18140
|
19150
|
26
|
18415
|
19425
|
|
|
|
7
|
17892,5
|
18902,5
|
17
|
18167,5
|
19177,5
|
27
|
18442,5
|
19452,5
|
|
|
|
8
|
17920
|
18930
|
18
|
18195
|
19205
|
28
|
18470
|
19480
|
|
|
|
9
|
17947,5
|
18957,5
|
19
|
18222,5
|
19232,5
|
29
|
18497,5
|
19507,5
|
|
|
|
10
|
17975
|
18985
|
20
|
18250
|
19260
|
30
|
18525
|
19535
|
|
|
|
3.11. Băng tần 21200-23600MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 1232 + 112n fo = 22400
f'n = fo
+ 112n n = 1,2,3,4,5,6,7,8,9,10.
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 1190 + 28n fo = 22400
f'n = fo
+ 42 + 28n n = 1,2,3, …, 40
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba điểm - điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 1183 + 14n fo = 22400
f'n = fo
+ 49 + 14n n = 1,2,3, …, 80
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
21231
|
22463
|
21
|
21511
|
22743
|
41
|
21791
|
23023
|
61
|
22071
|
23303
|
2
|
21245
|
22477
|
22
|
21525
|
22757
|
42
|
21805
|
23037
|
62
|
22085
|
23317
|
3
|
21259
|
22491
|
23
|
21539
|
22771
|
43
|
21819
|
23051
|
63
|
22099
|
23331
|
4
|
21273
|
22505
|
24
|
21553
|
22785
|
44
|
21833
|
23065
|
64
|
22113
|
23345
|
5
|
21287
|
22519
|
25
|
21567
|
22799
|
45
|
21847
|
23079
|
65
|
22127
|
23359
|
6
|
21301
|
22533
|
26
|
21581
|
22813
|
46
|
21861
|
23093
|
66
|
22141
|
23373
|
7
|
21315
|
22547
|
27
|
21595
|
22827
|
47
|
21875
|
23107
|
67
|
22155
|
23387
|
8
|
21329
|
22561
|
28
|
21609
|
22841
|
48
|
21889
|
23121
|
68
|
22169
|
23401
|
9
|
21343
|
22575
|
29
|
21623
|
22855
|
49
|
21903
|
23135
|
69
|
22183
|
23415
|
10
|
21357
|
22589
|
30
|
21637
|
22869
|
50
|
21917
|
23149
|
70
|
22197
|
23429
|
11
|
21371
|
22603
|
31
|
21651
|
22883
|
51
|
21931
|
23163
|
71
|
22211
|
23443
|
12
|
21385
|
22617
|
32
|
21665
|
22897
|
52
|
21945
|
23177
|
72
|
22225
|
23457
|
13
|
21399
|
22631
|
33
|
21679
|
22911
|
53
|
21959
|
23191
|
73
|
22239
|
23471
|
14
|
21413
|
22645
|
34
|
21693
|
22925
|
54
|
21973
|
23205
|
74
|
22253
|
23485
|
15
|
21427
|
22659
|
35
|
21707
|
22939
|
55
|
21987
|
23219
|
75
|
22267
|
23499
|
16
|
21441
|
22673
|
36
|
21721
|
22953
|
56
|
22001
|
23233
|
76
|
22281
|
23513
|
17
|
21455
|
22687
|
37
|
21735
|
22967
|
57
|
22015
|
23247
|
77
|
22295
|
23527
|
18
|
21469
|
22701
|
38
|
21749
|
22981
|
58
|
22029
|
23261
|
78
|
22309
|
23541
|
19
|
21483
|
22715
|
39
|
21763
|
22995
|
59
|
22043
|
23275
|
79
|
22323
|
23555
|
20
|
21497
|
22729
|
40
|
21777
|
23009
|
60
|
22057
|
23289
|
80
|
22337
|
23569
|
d/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.637-2, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm -
điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 1179,5 + 7n fo = 22400
f'n = fo
+ 52,5 + 7n n = 1,2,3, …, 160
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
21227,5
|
22459,5
|
21
|
21367,5
|
22599,5
|
41
|
21507,5
|
22739,5
|
61
|
21647,5
|
22879,5
|
2
|
21234,5
|
22466,5
|
22
|
21374,5
|
22606,5
|
42
|
21514,5
|
22746,5
|
62
|
21654,5
|
22886,5
|
3
|
21241,5
|
22473,5
|
23
|
21381,5
|
22613,5
|
43
|
21521,5
|
22753,5
|
63
|
21661,5
|
22893,5
|
4
|
21248,5
|
22480,5
|
24
|
21388,5
|
22620,5
|
44
|
21528,5
|
22760,5
|
64
|
21668,5
|
22900,5
|
5
|
21255,5
|
22487,5
|
25
|
21395,5
|
22627,5
|
45
|
21535,5
|
22767,5
|
65
|
21675,5
|
22907,5
|
6
|
21262,5
|
22494,5
|
26
|
21402,5
|
22634,5
|
46
|
21542,5
|
22774,5
|
66
|
21682,5
|
22914,5
|
7
|
21269,5
|
22501,5
|
27
|
21409,5
|
22641,5
|
47
|
21549,5
|
22781,5
|
67
|
21689,5
|
22921,5
|
8
|
21276,5
|
22508,5
|
28
|
21416,5
|
22648,5
|
48
|
21556,5
|
22788,5
|
68
|
21696,5
|
22928,5
|
9
|
21283,5
|
22515,5
|
29
|
21423,5
|
22655,5
|
49
|
21563,5
|
22795,5
|
69
|
21703,5
|
22935,5
|
10
|
21290,5
|
22522,5
|
30
|
21430,5
|
22662,5
|
50
|
21570,5
|
22802,5
|
70
|
21710,5
|
22942,5
|
11
|
21297,5
|
22529,5
|
31
|
21437,5
|
22669,5
|
51
|
21577,5
|
22809,5
|
71
|
21717,5
|
22949,5
|
12
|
21304,5
|
22536,5
|
32
|
21444,5
|
22676,5
|
52
|
21584,5
|
22816,5
|
72
|
21724,5
|
22956,5
|
13
|
21311,5
|
22543,5
|
33
|
21451,5
|
22683,5
|
53
|
21591,5
|
22823,5
|
73
|
21731,5
|
22963,5
|
14
|
21318,5
|
22550,5
|
34
|
21458,5
|
22690,5
|
54
|
21598,5
|
22830,5
|
74
|
21738,5
|
22970,5
|
15
|
21325,5
|
22557,5
|
35
|
21465,5
|
22697,5
|
55
|
21605,5
|
22837,5
|
75
|
21745,5
|
22977,5
|
16
|
21332,5
|
22564,5
|
36
|
21472,5
|
22704,5
|
56
|
21612,5
|
22844,5
|
76
|
21752,5
|
22984,5
|
17
|
21339,5
|
22571,5
|
37
|
21479,5
|
22711,5
|
57
|
21619,5
|
22851,5
|
77
|
21759,5
|
22991,5
|
18
|
21346,5
|
22578,5
|
38
|
21486,5
|
22718,5
|
58
|
21626,5
|
22858,5
|
78
|
21766,5
|
22998,5
|
19
|
21353,5
|
22585,5
|
39
|
21486,5
|
22725,5
|
59
|
21633,5
|
22865,5
|
79
|
21773,5
|
23005,5
|
20
|
21360,5
|
22592,5
|
40
|
21486,5
|
22732,5
|
60
|
21640,5
|
22872,5
|
80
|
21780,5
|
23012,5
|
3.12. Băng tần 24250-29500MHz
3.12.1. Băng tần 24250-26500MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm,
điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 1008 + 112n f0
= 25501MHz
fn’= f0 + 112n n
= 1, 2, 3, …, 8
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm -
điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính (MHz):
fn = f0 - 966 + 28n f0
= 25501MHz
fn’ = f0 + 42 + 28n n
= 1,2, 3, …, 32
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
24563
|
25571
|
21
|
25123
|
26131
|
2
|
24591
|
25599
|
22
|
25151
|
26159
|
3
|
24619
|
25627
|
23
|
25179
|
26187
|
4
|
24647
|
25655
|
24
|
25207
|
26215
|
5
|
24675
|
25683
|
25
|
25235
|
26243
|
6
|
24703
|
25711
|
26
|
25263
|
26271
|
7
|
24731
|
25739
|
27
|
25291
|
26299
|
8
|
24759
|
25767
|
28
|
25319
|
26327
|
9
|
24787
|
25795
|
29
|
25347
|
26355
|
10
|
24815
|
25823
|
30
|
25375
|
26383
|
11
|
24843
|
25851
|
31
|
25403
|
26411
|
12
|
24871
|
25879
|
32
|
25431
|
26439
|
13
|
24899
|
25907
|
|
|
|
14
|
24927
|
25935
|
|
|
|
15
|
24955
|
25963
|
|
|
|
16
|
24983
|
25991
|
|
|
|
17
|
25011
|
26019
|
|
|
|
18
|
25039
|
26047
|
|
|
|
19
|
25067
|
26075
|
|
|
|
20
|
25095
|
26103
|
|
|
|
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm -
điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính
(MHz):
fn = f0 - 959 + 14n f0
= 25501 MHz
fn’ = f0 + 49 + 14n n
= 1,2,3, ...,64
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
24556
|
25564
|
21
|
24836
|
25844
|
41
|
25116
|
26124
|
61
|
25396
|
26404
|
2
|
24570
|
25578
|
22
|
24850
|
25858
|
42
|
25130
|
26138
|
62
|
25410
|
26418
|
3
|
24584
|
25592
|
23
|
24864
|
25872
|
43
|
25144
|
26152
|
63
|
25424
|
26432
|
4
|
24598
|
25606
|
24
|
24878
|
25886
|
44
|
25158
|
26166
|
64
|
25438
|
26446
|
5
|
24612
|
25620
|
25
|
24892
|
25900
|
45
|
25172
|
26180
|
|
|
|
6
|
24626
|
25634
|
26
|
24906
|
25914
|
46
|
25186
|
26194
|
|
|
|
7
|
24640
|
25648
|
27
|
24920
|
25928
|
47
|
25200
|
26208
|
|
|
|
8
|
24654
|
25662
|
28
|
24934
|
25942
|
48
|
25214
|
26222
|
|
|
|
9
|
24668
|
25676
|
29
|
24948
|
25956
|
49
|
25228
|
26236
|
|
|
|
10
|
24682
|
25690
|
30
|
24962
|
25970
|
50
|
25242
|
26250
|
|
|
|
11
|
24696
|
25704
|
31
|
24976
|
25984
|
51
|
25256
|
26264
|
|
|
|
12
|
24710
|
25718
|
32
|
24990
|
25998
|
52
|
25270
|
26278
|
|
|
|
13
|
24724
|
25732
|
33
|
25004
|
26012
|
53
|
25284
|
26292
|
|
|
|
14
|
24738
|
25746
|
34
|
25018
|
26026
|
54
|
25298
|
26306
|
|
|
|
15
|
24752
|
25760
|
35
|
25032
|
26040
|
55
|
25312
|
26320
|
|
|
|
16
|
24766
|
25774
|
36
|
25046
|
26054
|
56
|
25326
|
26334
|
|
|
|
17
|
24780
|
25788
|
37
|
25060
|
26068
|
57
|
25340
|
26348
|
|
|
|
18
|
24794
|
25802
|
38
|
25074
|
26082
|
58
|
25354
|
26362
|
|
|
|
19
|
24808
|
25816
|
39
|
25088
|
26096
|
59
|
25368
|
26376
|
|
|
|
20
|
24822
|
25830
|
40
|
25102
|
26110
|
60
|
25382
|
26390
|
|
|
|
d/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 1.
Quy định:
• Mục đích: sử dụng cho các hệ thống vi ba số điểm -
điểm, điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm các kênh chính
(MHz):
fn = f0 - 955,5 + 7n f0
= 25501MHz
fn’ = f0 + 52,5 + 7n n
= 1, 2, 3,…, 128
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
21
|
24692,5
|
25700,5
|
41
|
24832,5
|
25840,5
|
61
|
24972,5
|
25980,5
|
22
|
24699,5
|
25707,5
|
42
|
24839,5
|
25847,5
|
62
|
24979,5
|
25987,5
|
23
|
24706,5
|
25714,5
|
43
|
24846,5
|
25854,5
|
63
|
24986,5
|
25994,5
|
24
|
24713,5
|
25721,5
|
44
|
24853,5
|
25861,5
|
64
|
24993,5
|
26001,5
|
25
|
24720,5
|
25728,5
|
45
|
24860,5
|
25868,5
|
65
|
25000,5
|
26008,5
|
26
|
24727,5
|
25735,5
|
46
|
24867,5
|
25875,5
|
66
|
25007,5
|
26015,5
|
27
|
24734,5
|
25742,5
|
47
|
24874,5
|
25882,5
|
67
|
25014,5
|
26022,5
|
28
|
24741,5
|
25749,5
|
48
|
24881,5
|
25889,5
|
68
|
25021,5
|
26029,5
|
29
|
24748,5
|
25756,5
|
49
|
24888,5
|
25896,5
|
69
|
25028,5
|
26036,5
|
30
|
24755,5
|
25763,5
|
50
|
24895,5
|
25903,5
|
70
|
25035,5
|
26043,5
|
31
|
24762,5
|
25770,5
|
51
|
24902,5
|
25910,5
|
71
|
25042,5
|
26050,5
|
32
|
24769,5
|
25777,5
|
52
|
24909,5
|
25917,5
|
72
|
25049,5
|
26057,5
|
33
|
24776,5
|
25784,5
|
53
|
24916,5
|
25924,5
|
73
|
25056,5
|
26064,5
|
34
|
24783,5
|
25791,5
|
54
|
24923,5
|
25931,5
|
74
|
25063,5
|
26071,5
|
35
|
24790,5
|
25798,5
|
55
|
24930,5
|
25938,5
|
75
|
25070,5
|
26078,5
|
36
|
24797,5
|
25805,5
|
56
|
24937,5
|
25945,5
|
76
|
25077,5
|
26085,5
|
37
|
24804,5
|
25812,5
|
57
|
24944,5
|
25952,5
|
77
|
25084,5
|
26092,5
|
38
|
24811,5
|
25819,5
|
58
|
24951,5
|
25959,5
|
78
|
25091,5
|
26099,5
|
39
|
24818,5
|
25826,5
|
59
|
24958,5
|
25966,5
|
79
|
25098,5
|
26106,5
|
40
|
24825,5
|
25833,5
|
60
|
24965,5
|
25973,5
|
80
|
25105,5
|
26113,5
|
Kênh
|
Tần số thu/ thu (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ thu (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ thu (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
81
|
25112,5
|
26120,5
|
101
|
25252,5
|
26260,5
|
121
|
25392,5
|
26400,5
|
82
|
25119,5
|
26127,5
|
102
|
25259,5
|
26267,5
|
122
|
25399,5
|
26407,5
|
83
|
25126,5
|
26134,5
|
103
|
25266,5
|
26274,5
|
123
|
25406,5
|
26414,5
|
84
|
25133,5
|
26141,5
|
104
|
25273,5
|
26281,5
|
124
|
25413,5
|
26421,5
|
85
|
25140,5
|
26148,5
|
105
|
25280,5
|
26288,5
|
125
|
25420,5
|
26428,5
|
86
|
25147,5
|
26155,5
|
106
|
25287,5
|
26295,5
|
126
|
25427,5
|
26435,5
|
87
|
25154,5
|
26162,5
|
107
|
25294,5
|
26302,5
|
127
|
25434,5
|
26442,5
|
88
|
25161,5
|
26169,5
|
108
|
25301,5
|
26309,5
|
128
|
25441,5
|
26449,5
|
89
|
25168,5
|
26176,5
|
109
|
25308,5
|
26316,5
|
|
|
|
90
|
25175,5
|
26183,5
|
110
|
25315,5
|
26323,5
|
|
|
|
91
|
25182,5
|
26190,5
|
111
|
25322,5
|
26330,5
|
|
|
|
92
|
25189,5
|
26197,5
|
112
|
25329,5
|
26337,5
|
|
|
|
93
|
25196,5
|
26204,5
|
113
|
25336,5
|
26344,5
|
|
|
|
94
|
25203,5
|
26211,5
|
114
|
25343,5
|
26351,5
|
|
|
|
95
|
25210,5
|
26218,5
|
115
|
25350,5
|
26358,5
|
|
|
|
96
|
25217,5
|
26225,5
|
116
|
25357,5
|
26365,5
|
|
|
|
97
|
25224,5
|
26232,5
|
117
|
25364,5
|
26372,5
|
|
|
|
98
|
25231,5
|
26239,5
|
118
|
25371,5
|
26379,5
|
|
|
|
99
|
25238,5
|
26246,5
|
119
|
25378,5
|
26386,5
|
|
|
|
100
|
25245,5
|
26253,5
|
120
|
25385,5
|
26393,5
|
|
|
|
3.1.2.2. Băng tần 27500 - 29500MHz
a/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm,
điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 140Mb/s và 155Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính (MHz):
fn = fo - 1008 + 112n fo = 28500,5MHz
fn’ = fo + 112n n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
b/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm,
điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 34Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 966 + 28n fo =
28500,5MHz
fn’ = fo + 42+ 28n n = 1, 2, 3,
4, …, 32
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
27562,5
|
28570,5
|
21
|
28122,5
|
29130,5
|
2
|
27590,5
|
28598,5
|
22
|
28150,5
|
29158,5
|
3
|
27618,5
|
29826,5
|
23
|
28178,5
|
29186,5
|
4
|
27646,5
|
28654,5
|
24
|
28206,5
|
29214,5
|
5
|
27674,5
|
28682,5
|
25
|
28234,5
|
29242,5
|
6
|
27702,5
|
28710,5
|
26
|
28262,5
|
29270,5
|
7
|
27730,5
|
28738,5
|
27
|
28290,5
|
29298,5
|
8
|
27758,5
|
28766,5
|
28
|
28318,5
|
29326,5
|
9
|
27786,5
|
28794,5
|
29
|
28346,5
|
29354,5
|
10
|
27814,5
|
28822,5
|
30
|
28374,5
|
29382,5
|
11
|
27842,5
|
28850,5
|
31
|
28402,5
|
29410,5
|
12
|
27870,5
|
28878,5
|
32
|
28430,5
|
29438,5
|
13
|
27898,5
|
28906,5
|
|
|
|
14
|
27926,5
|
28934,5
|
|
|
|
15
|
27954,5
|
28962,5
|
|
|
|
16
|
27982,5
|
28990,5
|
|
|
|
17
|
28010,5
|
29018,5
|
|
|
|
18
|
28038,5
|
29046,5
|
|
|
|
19
|
28066,5
|
29074,5
|
|
|
|
20
|
28094,5
|
29102,5
|
|
|
|
c/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm,
điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 2x8Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 959 + 14n fo = 28500,5MHz
fn’ = fo + 49 + 14n n = 1, 2, 3, 4, …, 64
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
28563,5
|
21
|
27835,5
|
28843,5
|
41
|
28115,5
|
29123,5
|
61
|
28395,5
|
29403,5
|
28577,5
|
22
|
27849,5
|
28857,5
|
42
|
28129,5
|
29137,5
|
62
|
28409,5
|
29417,5
|
28591,5
|
23
|
27863,5
|
28871,5
|
43
|
28143,5
|
29151,5
|
63
|
28423,5
|
29431,5
|
28605,5
|
24
|
27877,5
|
28885,5
|
44
|
28157,5
|
29165,5
|
64
|
28437,5
|
29445,5
|
28619,5
|
25
|
27891,5
|
28899,5
|
45
|
28171,5
|
29179,5
|
|
|
|
28633,5
|
26
|
27905,5
|
28913,5
|
46
|
28185,5
|
29193,5
|
|
|
|
28647,5
|
27
|
27919,5
|
28927,5
|
47
|
28199,5
|
29207,5
|
|
|
|
28661,5
|
28
|
27933,5
|
28941,5
|
48
|
28213,5
|
29221,5
|
|
|
|
28675,5
|
29
|
27947,5
|
28955,5
|
49
|
28227,5
|
29235,5
|
|
|
|
28689,5
|
30
|
27961,5
|
28969,5
|
50
|
28241,5
|
29249,5
|
|
|
|
28703,5
|
31
|
27975,5
|
28983,5
|
51
|
28255,5
|
29263,5
|
|
|
|
28717,5
|
32
|
27989,5
|
28997,5
|
52
|
28269,5
|
29277,5
|
|
|
|
28731,5
|
33
|
28003,5
|
29011,5
|
53
|
28283,5
|
29291,5
|
|
|
|
28745,5
|
34
|
28017,5
|
29025,5
|
54
|
28297,5
|
29305,5
|
|
|
|
28759,5
|
35
|
28031,5
|
29039,5
|
55
|
28311,5
|
29319,5
|
|
|
|
28773,5
|
36
|
28045,5
|
29053,5
|
56
|
28325,5
|
29333,5
|
|
|
|
28787,5
|
37
|
28059,5
|
29067,5
|
57
|
28339,5
|
29347,5
|
|
|
|
28801,5
|
38
|
28073,5
|
29081,5
|
58
|
28353,5
|
29361,5
|
|
|
|
28815,5
|
39
|
28087,5
|
29095,5
|
59
|
28367,5
|
29375,5
|
|
|
|
28829,5
|
40
|
28101,5
|
29109,5
|
60
|
28381,5
|
29389,5
|
|
|
|
d/
Tài liệu tham chiếu:
• Dựa theo khuyến nghị ITU-R F.748-4, Annex 2.
Quy định:
• Mục đích sử dụng: các hệ thống vi ba số điểm - điểm,
điểm - đa điểm.
• Dung lượng truyền dẫn tối thiểu: 8 Mb/s.
• Công thức tính tần số trung tâm của các kênh chính
(MHz):
fn = fo - 955,5 + 7n fo = 28500,5MHz
fn’ = fo + 52,5 + 7n n = 1, 2, 3, 4, ...,128
• Cự ly truyền dẫn tối thiểu: tùy ý.
Bảng tần số trung tâm các
kênh chính
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
1
|
27552
|
28560
|
21
|
27692
|
28700
|
41
|
27832
|
28840
|
61
|
27972
|
28980
|
2
|
27559
|
28567
|
22
|
27699
|
28707
|
42
|
27839
|
28847
|
62
|
27979
|
28987
|
3
|
27566
|
28574
|
23
|
27706
|
28714
|
43
|
27846
|
28854
|
63
|
27986
|
28994
|
4
|
27573
|
28581
|
24
|
27713
|
28721
|
44
|
27853
|
28861
|
64
|
27993
|
29001
|
5
|
27580
|
28588
|
25
|
27720
|
28728
|
45
|
27860
|
28868
|
65
|
28000
|
29008
|
6
|
27587
|
28595
|
26
|
27727
|
28735
|
46
|
27867
|
28875
|
66
|
28007
|
29015
|
7
|
27594
|
28602
|
27
|
27734
|
28742
|
47
|
27874
|
28882
|
67
|
28014
|
29022
|
8
|
27601
|
28609
|
28
|
27741
|
28749
|
48
|
27881
|
28889
|
68
|
28021
|
29029
|
9
|
27608
|
28616
|
29
|
27748
|
28756
|
49
|
27888
|
28896
|
69
|
28028
|
29036
|
10
|
27615
|
28623
|
30
|
27755
|
28763
|
50
|
27895
|
28903
|
70
|
28035
|
29043
|
11
|
27622
|
28630
|
31
|
27762
|
28770
|
51
|
27902
|
28910
|
71
|
28042
|
29050
|
12
|
27629
|
28637
|
32
|
27769
|
28777
|
52
|
27909
|
28917
|
72
|
28049
|
29057
|
13
|
27636
|
28644
|
33
|
27776
|
28784
|
53
|
27916
|
28924
|
73
|
28056
|
29064
|
14
|
27643
|
28651
|
34
|
27783
|
28791
|
54
|
27923
|
28931
|
74
|
28063
|
29071
|
15
|
27650
|
28658
|
35
|
27790
|
28798
|
55
|
27930
|
28938
|
75
|
28070
|
29078
|
16
|
27657
|
28665
|
36
|
27797
|
28805
|
56
|
27937
|
28945
|
76
|
28077
|
29085
|
17
|
27664
|
28672
|
37
|
27804
|
28812
|
57
|
27944
|
28952
|
77
|
28084
|
29092
|
18
|
27671
|
28679
|
38
|
27811
|
28819
|
58
|
27951
|
28959
|
78
|
28091
|
29099
|
19
|
27678
|
28686
|
39
|
27818
|
28826
|
59
|
27958
|
28966
|
79
|
28098
|
29106
|
20
|
27685
|
28693
|
40
|
27825
|
28833
|
60
|
27965
|
28973
|
80
|
28105
|
29113
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
Kênh
|
Tần số thu/ phát (MHz)
|
Tần số phát/ thu (MHz)
|
81
|
28112
|
29120
|
101
|
28252
|
29260
|
121
|
28392
|
29400
|
82
|
28119
|
29127
|
102
|
28259
|
29267
|
122
|
28399
|
29407
|
83
|
28126
|
29134
|
103
|
28266
|
29274
|
123
|
28406
|
29414
|
84
|
28133
|
29141
|
104
|
28273
|
29281
|
124
|
28413
|
29421
|
85
|
28140
|
29148
|
105
|
28280
|
29288
|
125
|
28420
|
29428
|
86
|
28147
|
29155
|
106
|
28287
|
29295
|
126
|
28427
|
29435
|
87
|
28154
|
29162
|
107
|
28294
|
29302
|
127
|
28434
|
29442
|
88
|
28161
|
29169
|
108
|
28301
|
29309
|
128
|
28441
|
29449
|
89
|
28168
|
29176
|
109
|
28308
|
29316
|
|
|
|
90
|
28175
|
29183
|
110
|
28315
|
29323
|
|
|
|
91
|
28182
|
29190
|
111
|
28322
|
29330
|
|
|
|
92
|
28189
|
29197
|
112
|
28329
|
29337
|
|
|
|
93
|
28196
|
29204
|
113
|
28336
|
29344
|
|
|
|
94
|
28203
|
29211
|
114
|
28343
|
29351
|
|
|
|
95
|
28210
|
29218
|
115
|
28350
|
29358
|
|
|
|
96
|
28217
|
29225
|
116
|
28357
|
29365
|
|
|
|
97
|
28224
|
29232
|
117
|
28364
|
29372
|
|
|
|
98
|
28231
|
29239
|
118
|
28371
|
29379
|
|
|
|
99
|
28238
|
29246
|
119
|
28378
|
29386
|
|
|
|
100
|
28245
|
29253
|
120
|
28385
|
29393
|
|
|
|
[1] Băng tần 54-68 MHz được ưu tiên sử dụng cho các hệ
thống truyền thanh không dây công suất nhỏ tuân thủ theo các quy chuẩn kỹ thuật.
Các hệ thống thuộc nghiệp vụ Cố định và Di động mặt đất trong băng tần này
không được gây can nhiễu có hại và không được kháng nghị nhiễu từ hệ thống phát
thanh không dây công suất nhỏ.
[2] Các băng tần 320-321,6MHz, 373-374,6MHz được ưu tiên
sử dụng cho hệ thống viba truyền dẫn tín hiệu phát thanh.
[3] Băng tần 410 - 415MHz và 420 - 425MHz được ưu tiên sử
dụng tương ứng cho tuyến đường lên (từ máy di động đến trạm gốc) và tuyến đường
xuống (từ trạm gốc đến máy di động) hệ thống thông tin di động mặt đất trung kế
(Trunking).
[4] Băng tần 450-470MHz được xác định cho các hệ thống
thông tin di động mặt đất IMT. Do đó hạn chế ấn định tần số cho các hệ thống vô
tuyến khác thuộc nghiệp vụ cố định và di động mặt đất trong băng tần này.
[5] Băng tần 585 - 610 MHz được ưu tiên dành cho nghiệp
vụ Quảng bá.
[6] Băng tần 790 - 806 MHz sẽ được sử dụng cho các hệ thống
thông tin di động IMT. Không sản xuất, không nhập mới để sử dụng tại Việt Nam
các hệ thống vô tuyến điện khác thuộc nghiệp vụ cố định và di động mặt đất
trong đoạn băng tần này.
Thông tư 13/2013/TT-BTTTT về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 13/2013/TT-BTTTT ngày 14/06/2013 về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000)MHz do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
9.986
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|