BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2019/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 8 năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN
MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG MẶT ĐẤT”
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số
vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn
kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công
nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập
Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất
(QCVN 81:2019/BTTTT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 03 năm 2020.
2. Thông tư số 10/2014/TT-BTTTT
ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng
viễn thông di động mặt đất IMT-2000 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng
03 năm 2020.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền
thông, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- UBND và Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, KHCN (250).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
QCVN 81:2019/BTTTT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN
THÔNG DI ĐỘNG MẬT ĐẤT
National
technical regulation on quality of Internet access service on the Land Mobile
Network
Mục lục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1 .Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến
2.1.2. Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch vụ
2.1.3. Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ
2.1.4. Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi
2.1.5. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.2. Chỉ tiêu chất lượng phục vụ
2.2.1. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch
vụ
2.2.2. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.3. Dịch vụ trợ giúp khách hàng
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Yêu cầu chung về đo kiểm
PHỤ LỤC B (Quy định) Yêu cầu chung về Vùng cung cấp
dịch vụ dưới dạng bản đồ số
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 81:2019/BTTTT
thay thế QCVN 81:2014/BTTTT.
QCVN 81:2019/BTTTT
do Cục Viễn thông biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt,
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành kèm theo Thông tư số
/2019/TT-BTTTT ngày tháng năm 2019.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG
MẶT ĐẤT
National
technical regulation on quality of Internet access service on the Land Mobile
Network
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định mức giới hạn các chỉ tiêu chất
lượng đối với dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất,
bao gồm:
- Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông
di động mặt đất sử dụng công nghệ WCDMA;
- Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông
di động mặt đất sử dụng công nghệ LTE, LTE-A và các phiên bản tiếp theo.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với Cơ quan quản lý nhà
nước và doanh nghiệp viễn thông cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng
viễn thông di động mặt đất (sau đây gọi tắt DNCCDV) để thực hiện quản lý chất
lượng dịch vụ này theo quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
Quy chuẩn này cũng là cơ sở để người sử dụng dịch vụ
giám sát chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt
đất của doanh nghiệp.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ITU-R M.1457-10 (02/2017) “Detailed specifications
of the terrestrial radio interfaces of International Mobile
Telecommunications-2000 (IMT-2000)”.
ITU-R M.2012-3 (01/2018) “Detailed specifications
of the terrestrial radio interfaces of International Mobile
Telecommunications-Advanced (IMT-Advanced)”.
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Dịch vụ truy nhập Internet
Dịch vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả
năng truy nhập đến Internet.
1.4.2. Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn
thông di động mặt đất
Dịch vụ cung cấp cho người sử dụng Internet khả
năng truy nhập đến Internet qua mạng viễn thông di động mặt đất.
1.4.3. Vùng cung cấp dịch vụ
Vùng địa lý mà DNCCDV công bố về khả năng sử dụng dịch
vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất theo mức chất lượng
được quy định tại mục 2.1 của quy chuẩn này. Vùng cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng
viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến WCDMA.
- Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng
viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến LTE, LTE-A và
các phiên bản tiếp theo.
1.4.4. Vdmin
Tốc độ tải dữ liệu tối thiểu theo hướng xuống được
DNCCDV công bố cung cấp cho khách hàng trong vùng cung cấp dịch vụ.
1.4.5. Chất lượng dịch vụ
Kết quả tổng hợp của các chỉ tiêu thể hiện mức độ
hài lòng của người sử dụng dịch vụ đối với dịch vụ đó.
1.4.6. Mức tín hiệu thu tối thiểu
Mức công suất tối thiểu thu được trong vùng cung cấp
dịch vụ. Mức tín hiệu thu tối thiểu của:
- Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng
viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến WCDMA là: -100
dBm;
- Vùng cung cấp dịch vụ truy nhập Internet trên mạng
viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ truy nhập vô tuyến LTE, LTE-A và
các phiên bản tiếp theo là: -121 dBm.
1.4.7. Thời gian trễ truy nhập dịch vụ
Thời gian tính từ lúc UE bắt đầu truy nhập dịch vụ
đến khi UE truy nhập thành công dịch vụ.
1.4.8. Truy nhập thành công dịch vụ
Truy nhập mà UE có chỉ thị đã kết nối vào mạng của
DNCCDV và sẵn sàng thực hiện trao đổi dữ liệu qua Internet.
1.4.9. Truy nhập không thành công dịch vụ
Truy nhập UE không thể thực hiện truy nhập thành
công dịch vụ.
1.4.10. Truyền tải dữ liệu
Quá trình mà UE sau khi truy nhập thành công dịch vụ
và bắt đầu thực hiện trao đổi dữ liệu qua Internet.
1.4.11. Tải theo hướng xuống (tải xuống)
Tải dữ liệu từ mạng Internet qua mạng của DNCCDV đến
UE.
1.4.12. Tải theo hướng lên (tải lên)
Tải dữ liệu từ UE đến mạng Internet qua mạng của
DNCCDV.
1.4.13. Vd
Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng xuống được
DNCCDV công bố cung cấp cho khách hàng trong vùng cung cấp dịch vụ.
1.4.14. Vu
Tốc độ tải dữ liệu trung bình theo hướng lên được
DNCCDV công bố cung cấp cho khách hàng trong vùng cung cấp dịch vụ.
1.4.15. Truyền tải dữ liệu bị rơi
Truyền tải dữ liệu nhưng bị mất giữa chừng mà
nguyên nhân do mạng gây ra.
1.4.16. Phương pháp xác định
Phương pháp xác định là các phương pháp đánh giá chất
lượng dịch vụ với mức lấy mẫu tối thiểu được quy định để cơ quan quản lý nhà nước
và DNCCDV áp dụng trong việc đo kiểm chất lượng dịch vụ.
Mỗi chỉ tiêu chất lượng được quy định một hay nhiều
phương pháp xác định khác nhau. Trong trường hợp chỉ tiêu chất lượng dịch vụ được
xác định bằng nhiều phương pháp khác nhau quy định tại quy chuẩn này thì chỉ
tiêu chất lượng được đánh giá là phù hợp khi kết quả đánh giá bởi mỗi phương
pháp đều phải phù hợp với mức chỉ tiêu quy định.
1.5. Chữ viết tắt
ACK
|
Acknowledgement
|
Bản tin xác nhận
|
EDGE
|
Enhanced Data Rates for GSM Evolution
|
Nâng cao tốc độ dữ liệu cho GSM
|
GSM
|
Global System for Mobile Communications
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
IP
|
Internet Protocol
|
Giao thức Internet
|
LTE
|
Long Term Evolution
|
Truy nhập vô tuyến thế hệ sau
|
LTE-A
|
Long Term Evolution Advanced
|
Truy nhập vô tuyến tiên tiến thế hệ sau
|
PDP
|
Packet Data Protocol
|
Giao thức dữ liệu gói
|
PDN
|
Packet Data Network
|
Mạng dữ liệu gói
|
SACK
|
Selective Acknowledgement
|
Bản tin xác nhận có lựa chọn
|
TCP
|
Transmission Control Protocol
|
Giao thức điều khiển truyền tải
|
RSCP
|
Received Signal Code Power
|
Công suất mã tín hiệu thu được
|
RSRP
|
Reference Signal Received Power
|
Công suất tín hiệu tham chiếu chuẩn thu được
|
UE
|
User Equipment
|
Thiết bị người dùng
|
WCDMA
|
Wideband Code Division Multiple Access
|
Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Chỉ tiêu chất lượng kỹ
thuật
2.1.1. Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến
2.1.1.1. Định nghĩa
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến là tỷ lệ (%) giữa số
mẫu đo có mức tín hiệu thu lớn hơn hoặc bằng mức tín hiệu thu tối thiểu được
quy định tại mục 1.4.5 trên tổng số mẫu đo.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến ≥ 95 %.
2.1.1.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: số lượng mẫu đo tối thiểu là
100 000 mẫu, thực hiện đo ngoài trời di động vào các giờ khác nhau trong ngày,
trong vùng cung cấp dịch vụ.
2.1.2. Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch vụ
2.1.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch vụ là tỷ lệ
(%) giữa số lần truy nhập không thành công dịch vụ trên tổng số lần truy nhập dịch
vụ.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ truy nhập không thành công dịch vụ ≤ 5 %.
2.1.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Số lượng mẫu đo tối thiểu là
1 500 mẫu, phân bố theo các điều kiện đo kiểm: đo trong nhà (tối thiểu 500 mẫu),
đo ngoài trời tại các vị trí cố định (tối thiểu 500 mẫu), đo ngoài trời di động
(tối thiểu 500 mẫu). Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác
nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ. Khoảng thời gian giữa hai mẫu đo
liên tiếp xuất phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được
quy định tại Phụ lục A.
2.1.3. Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ
2.1.3.1. Định nghĩa
Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ là trung
bình cộng của các khoảng thời gian trễ truy nhập dịch vụ.
2.1.3.2. Chỉ tiêu
- Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ
Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ WCDMA: ≤ 10 s.
- Thời gian trễ trung bình truy nhập dịch vụ
Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng công nghệ LTE, LTE-A và
các phiên bản tiếp theo: ≤ 5 s.
2.1.3.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Số lượng mẫu đo tối thiểu là
1 500 mẫu, phân bố theo các điều kiện đo kiểm: đo trong nhà (tối thiểu 500 mẫu),
đo ngoài trời tại các vị trí cố định (tối thiểu 500 mẫu), đo ngoài trời di động
(tối thiểu 500 mẫu). Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác
nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ. Khoảng thời gian giữa hai mẫu đo
liên tiếp xuất phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được
quy định tại Phụ lục A.
2.1.4. Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi
2.1.4.1. Định nghĩa
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi là tỷ lệ (%) giữa số
lần truyền tải tệp dữ liệu bị rơi trên tổng số lần truyền tải tệp dữ liệu.
2.1.4.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ truyền tải dữ liệu bị rơi ≤ 5 %
2.1.4.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Mô phỏng các mẫu đo tải tệp dữ
liệu lên/xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm. Số lượng mẫu đo tải tệp dữ liệu
tối thiểu là 1 500 mẫu, chi tiết như trong Bảng 1. Khoảng thời gian để thực hiện
một mẫu đo từ 60 s đến 180 s. Dung lượng tệp dữ liệu sử dụng làm mẫu đo phải đủ
lớn để đảm bảo không hoàn thành tải lên hay tải xuống tệp dữ liệu trong khoảng
thời gian thực hiện một mẫu đo. Khoảng thời gian giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất
phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại Phụ
lục A.
Bảng 1 - Số mẫu
đo kiểm
STT
|
Hướng tải
|
Điều kiện đo
|
Số mẫu đo tối
thiểu (mẫu)
|
1
|
Tải lên
|
Đo trong nhà
|
250
|
2
|
Đo ngoài trời tại các vị trí cố định
|
250
|
3
|
Đo ngoài trời di động
|
250
|
4
|
Tải xuống
|
Đo trong nhà
|
250
|
5
|
Đo ngoài trời tại các vị trí cố định
|
250
|
6
|
Đo ngoài trời di động
|
250
|
2.1.5. Tốc độ tải dữ liệu trung bình
2.1.5.1. Định nghĩa
Tốc độ tải dữ liệu trung bình gồm: tốc độ tải xuống
trung bình (Pd) và tốc độ tải lên trung bình (Pu):
- Tốc độ tải xuống trung bình (Pd) là tỷ
số giữa tổng tốc độ tải xuống của các mẫu đo trên tổng số mẫu đo theo hướng xuống.
- Tốc độ tải lên trung bình (Pu) là tỷ số
giữa tổng tốc độ tải lên của các mẫu đo trên tổng số mẫu đo theo hướng lên.
Trong đó:
- Tốc độ tải xuống của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng
dung lượng tệp dữ liệu tải xuống trên tổng thời gian tải xuống của mẫu đo đó.
- Tốc độ tải lên của từng mẫu đo là tỷ số giữa tổng
dung lượng tệp dữ liệu tải lên trên tổng thời gian tải lên của mẫu đo đó.
2.1.5.2. Chỉ tiêu
Tốc độ tải dữ liệu trung bình: Pd ≥ Vd
và Pu ≥ Vu
Tỷ lệ (%) số mẫu có tốc độ tải xuống lớn hơn hoặc bằng
Vdmin trong từng vùng: ≥ 95%
2.1.5.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Mô phỏng các mẫu đo tải tệp dữ
liệu lên/xuống máy chủ phục vụ công tác đo kiểm, số lượng mẫu đo tải tệp dữ liệu
tối thiểu là 1 500 mẫu, chi tiết như trong Bảng 1. Khoảng thời gian để thực hiện
một mẫu đo từ 60 s đến 180 s. Dung lượng tệp dữ liệu sử dụng làm mẫu đo phải đủ
lớn để đảm bảo không hoàn thành tải lên hay tải xuống tệp dữ liệu trong khoảng
thời gian thực hiện một mẫu đo. Khoảng thời gian giữa hai mẫu đo liên tiếp xuất
phát từ một UE tối thiểu là 30 s. Yêu cầu chung về đo kiểm được quy định tại Phụ
lục A.
2.2. Chỉ tiêu chất lượng phục
vụ
2.2.1. Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch
vụ
2.2.1.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ là sự
không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo DNCCDV bằng văn bản.
2.2.1.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ
≤ 0,25 khiếu nại/100 thuê bao/3 tháng.
2.2.1.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ số khiếu nại bằng văn bản của khách
hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian 3 tháng liên tiếp.
2.2.2. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.2.1. Định nghĩa
Hồi âm khiếu nại của khách hàng là văn bản của
DNCCDV thông báo cho khách hàng có khiếu nại về việc tiếp nhận và xem xét giải
quyết khiếu nại.
2.2.2.2. Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho 100 % khách hàng
khiếu nại trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại.
2.2.2.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu
nại về chất lượng dịch vụ trong thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.3. Dịch vụ trợ giúp khách hàng
2.2.3.1. Định nghĩa
Dịch vụ trợ giúp khách hàng là dịch vụ giải đáp thắc
mắc, tư vấn, hướng dẫn sử dụng, tiếp nhận yêu cầu, cung cấp thông tin liên quan
cho khách hàng về dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng
qua điện thoại là 24 giờ trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng
chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận được tín
hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 s ≥ 80 %.
2.2.3.3. Phương pháp xác định
- Mô phỏng hoặc gọi nhân công: thực hiện mô phỏng
hoặc gọi nhân công tới dịch vụ trợ giúp khách hàng, số cuộc gọi thử là 250 cuộc
vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Giám sát bằng thiết bị hoặc bằng tính năng sẵn có
của mạng: số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày
liên tiếp.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn
thông di động mặt đất thuộc phạm vi quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy
định tại Quy chuẩn này.
3.2. DNCCDV phải công bố vùng cung cấp dịch vụ dưới
dạng bản đồ số và các giá trị tốc độ Vdmin, Vd, Vu.
Yêu cầu chung về vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ số được quy định tại Phụ
lục B.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
4.1. Các DNCCDV phải đảm bảo chất lượng dịch vụ
truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất phù hợp với Quy chuẩn
này, thực hiện công bố chất lượng dịch vụ và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản
lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.2. Các DNCCDV có trách nhiệm xây dựng máy chủ đáp
ứng yêu cầu mục A.1, Phụ lục A để đảm bảo công tác kiểm tra, giám sát chất lượng
dịch vụ theo Quy chuẩn này.
4.3. Trách nhiệm cụ thể của DNCCDV được quy định tại
văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của Bộ
Thông tin và Truyền thông (Thông tư số 08/2013/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 03 năm 2013 và Thông tư số 11/2017/TT-BTTTT
ngày 23 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ).
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền
thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai công tác quản lý chất lượng
dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động mặt đất theo Quy chuẩn
này.
5.2. Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 81:2014/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet trên mạng viễn thông di động
mặt đất IMT-2000”.
5.3. Trong trường hợp các quy định trong Quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại
văn bản mới.
5.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn
này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản
ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để
được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Yêu cầu chung về đo kiểm
A.1. Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm
Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải là máy chủ
chuyên dụng phục vụ công tác đo kiểm, không sử dụng chung với mục đích thương mại.
Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm không đăng ký tên
miền và được nhận dạng bằng địa chỉ IP.
Máy chủ phục vụ công tác đo kiểm được kết nối tới mạng
Internet bằng đường truyền có băng thông phải lớn hơn hoặc bằng tổng lưu lượng
các hướng đo.
Thiết lập giao thức điều khiển truyền tải (TCP) của
máy chủ phục vụ công tác đo kiểm phải thỏa mãn tối thiểu các yêu cầu sau:
+ Kích cỡ đoạn lớn nhất nằm trong khoảng 1 380
bytes -1 460 bytes;
+ Kích cỡ cửa sổ TCP Rx > 4 096 bytes;
+ Cho phép SACK;
+ Cho phép truyền lại nhanh TCP;
+ Cho phép khôi phục nhanh TCP;
+ Cho phép trễ ACK trong khoảng 200 ms.
A.2. Yêu cầu về các vị trí đo kiểm
Điều kiện đo trong nhà: Đo kiểm bên trong các công
trình công cộng, như: cảng hàng không, nhà ga tàu hỏa, bến xe ô tô, bệnh viện,
bảo tàng...
Điều kiện đo ngoài trời tại các vị trí cố định: Đo
kiểm tại các điểm tập trung đông dân cư như khu vực phụ cận: bến tàu hỏa, bến
xe ô tô, chợ, bệnh viện, trường học, công viên, di tích văn hóa và danh lam thắng
cảnh...
- Điều kiện đo ngoài trời di động: Đo kiểm trong
quá trình lưu thông trên đường.
A.3. Tệp dữ liệu mẫu
Tệp dữ liệu mẫu sử dụng đo kiểm phải ở dạng nén.
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
Yêu cầu chung về Vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng
bản đồ số
- Các Vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ số là
các lớp riêng biệt được nhúng trên nền bản đồ trực tuyến Google Maps, Bing Map,
Esri...
- Các Vùng cung cấp dịch vụ khác nhau phải được thể
hiện bằng các màu sắc khác nhau với độ phân giải tối thiểu 100 m x 100 m và được
chú thích rõ ràng giá trị Vdmin, Vd, Vu tương ứng
của từng vùng.
Các Vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ số phải
có tính năng phóng to, thu nhỏ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU
THAM KHẢO
[1] ITU - T E.804 (2014) “Quality of service
aspects for popular services in mobile networks".
[2] ETSI EG 202 057-4 (2008) “Speech Processing,
Transmission and Quality Aspects (STQ); User related QoS parameter definitions
and measurements; Part 4: Internet access".
[3] ITU-T Y. 1545.1 (3/2017) “Framework for
monitoring the quality of service of IP network services”.
[4] ETSI TR 102 678 V1.2.1 (2011-05) “Speech and
multimedia Transmission Quality (STQ); QoS Parameter Measurements based on
fixed data transfer times”.
[5] TRAI F. No.305-12/2012-QoS “The standard of
Quality of Service for Wireless data service regulations”.
[6] MTSFB 009:2005 “Quality of Service for Voice,
SMS, Packet-Switched traffic for public cellular services”.
[7] IDA “QoS Standards for 3G public cellular
mobile telephone service”.
[8] IDA “QoS Standards for 4G public cellular
mobile telephone service”.