Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 03/2018/TT-BTTTT về Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Số hiệu:
|
03/2018/TT-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Trương Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN
VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2018/TT-BTTTT
|
Hà Nội, ngày
20 tháng 4 năm 2018
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG
TRÌNH TRUYỀN HÌNH
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25/6/2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05/4/2016;
Căn cứ Nghị định số 201-CP ngày 26/5/1981 của
Hội đồng Chính phủ về quản lý định mức kinh tế - kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015
của Chính phủ về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày
17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Định mức kinh tế - kỹ
thuật về sản xuất chương trình truyền hình.
Điều 2.
Phạm vi định mức
Định mức kinh tế - kỹ thuật
về sản xuất chương trình truyền hình ban hành kèm theo Thông tư này quy định
các mức hao phí tối đa trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền hình, bao gồm:
Hao phí về nhân công (chưa bao gồm hao phí về di chuyển ngoài phạm vi địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình
đóng trụ sở); Hao phí về máy móc thiết bị (bao gồm máy móc, thiết bị dùng
chung); Hao phí về vật liệu sử dụng trong sản xuất chương trình truyền hình, đảm
bảo chương trình đủ điều kiện phát sóng hoặc đăng tải lên mạng Internet theo
quy định của pháp luật về báo chí.
Điều 3.
Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức thuộc
đối tượng áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền
hình ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm:
a) Các cơ quan, tổ chức sử dụng
ngân sách nhà nước để tổ chức sản xuất chương trình truyền hình.
b) Các cơ quan báo chí được
cấp phép hoạt động truyền hình (sau đây gọi tắt là cơ quan báo hình) được giao
dự toán ngân sách nhà nước để sản xuất chương trình truyền hình.
c) Các cơ quan, tổ chức khác
có liên quan đến sản xuất chương trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước.
2. Khuyến khích cơ quan, tổ
chức không sử dụng ngân sách nhà nước để sản xuất các chương trình truyền hình
áp dụng Định mức kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4.
Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực
từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.
2. Thông tư số
30/2010/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông ban hành định mức áp dụng tạm thời về hao phí lao động, hao phí thiết bị
trong sản xuất các chương trình truyền hình hết hiệu lực thi hành kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Căn cứ định mức hao phí tối
đa về sản xuất chương trình truyền hình và hướng dẫn áp dụng ban hành kèm theo
Thông tư này, các Bộ, cơ quan Trung ương, địa phương quy định các định mức cụ
thể sản xuất chương trình truyền hình phù hợp với điều kiện thực tế nhưng không
vượt quá mức định mức hao phí tối đa.
4. Đối với các chương trình
truyền hình thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công do cấp có thẩm quyền ở Trung
ương ban hành nhưng chưa được ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật kèm theo
Thông tư này, cơ quan báo hình sản xuất chương trình tổ chức xây dựng định mức
và báo cáo cơ quan chủ quản đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, ban
hành hoặc chấp thuận để cơ quan chủ quản ban hành.
5. Đối với việc quản lý sản
xuất chương trình truyền hình thuộc danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước do địa phương ban hành (ngoài phạm vi danh mục dịch vụ sự
nghiệp công do cấp có thẩm quyền ở Trung ương ban hành), các địa phương tổ chức
xây dựng, xét duyệt và ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật theo thẩm quyền hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành theo quy định của pháp luật.
6. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Thông tin
và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ (để b/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ TTTT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Cổng
TTĐT Bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các cơ quan báo hình;
- Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, KHTC.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
VỀ SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20/4/2018
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Phần I
HƯỚNG DẪN CHUNG
1. Giải thích từ ngữ
Trong định mức này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) “Báo hình” là loại hình báo chí
sử dụng hình ảnh là chủ yếu, kết hợp tiếng nói, âm thanh, chữ viết, được truyền
dẫn, phát sóng trên các hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ khác nhau.
b) “Sản phẩm báo chí” trong báo
hình là kênh truyền hình (bao gồm các chương trình truyền
hình được sắp xếp ổn định, liên tục, được phát sóng trong khung giờ nhất định
và có dấu hiệu nhận biết).
c) “Chương trình truyền hình” là tập
hợp các tin, bài trên báo hình theo một chủ đề trong thời lượng nhất định, có dấu
hiệu nhận biết mở đầu và kết thúc.
d) “Tư liệu khai thác” bao gồm:
Các chương
trình truyền hình đã phát sóng được khai thác, sử dụng lại một phần trong sản xuất chương trình mới.
Các tư liệu hình ảnh, âm thanh do
đơn vị sản xuất hoặc của các đơn vị khác sản xuất được sử dụng cho việc sản xuất
chương trình truyền hình mới.
đ) “Khung chương trình thời sự” là danh mục tin, bài, phóng sự ngắn,...
được phát trong chương trình thời sự.
e) “Bản tin truyền hình” là bản
tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự
kiện, vấn đề thời sự trong nước, thế giới hoặc thông tin có tính chất
chuyên đề.
g) “Bản tin truyền hình ngắn” là bản
tin, chương trình truyền hình chuyển tải các tin tức, sự
kiện, vấn đề thời sự trong nước, thế giới... có thời lượng không quá 5
phút.
h) “Bản tin truyền hình trong
nước” là bản tin, chương trình truyền hình chuyển tải các
tin tức, sự kiện, vấn đề thời sự trong nước.
i) “Bản tin truyền hình tiếng dân
tộc biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình đã
phát sóng bằng tiếng Việt (tiếng dân tộc Kinh) được biên dịch sang tiếng
dân tộc thiểu số.
k) “Bản tin truyền hình chuyên
đề” là bản tin, chương trình truyền hình về một vấn đề
mang tính chuyên môn sâu.
l) “Bản tin truyền hình quốc tế
biên dịch” là bản tin, chương trình truyền hình được
khai thác từ các nguồn tin của nước ngoài, biên dịch sang tiếng Việt.
m) “Bản tin truyền hình biên dịch
sang tiếng nước ngoài” là bản tin, chương trình truyền
hình được biên dịch sang một hay nhiều ngôn ngữ tiếng nước ngoài từ bản tin, chương trình tiếng Việt.
n) “Bản tin truyền hình thời
tiết” là bản tin, chương trình truyền hình về nội dung
thời tiết.
o) “Bản tin truyền hình chạy
chữ” là bản tin, chương trình truyền hình cung cấp nội
dung thông tin gồm hình ảnh và chữ chạy trên màn hình.
p) “Chương trình truyền hình
thời sự tổng hợp” là chương trình truyền hình đề cập nội
dung, chủ đề về sự kiện, lĩnh vực xã hội quan tâm và có hình thức thể hiện đa dạng,
phong phú.
q) “Chương trình truyền hình có phụ
đề” là chương trình truyền hình có phụ đề bằng chữ theo
ngôn ngữ phù hợp trên hình ảnh để làm rõ nội dung, chủ đề.
r) “Phóng sự truyền hình” là chương trình truyền hình vừa chuyển tải nội dung thông tin, vừa đi sâu phân
tích, đánh giá và định hướng dư luận xã hội về những sự kiện, sự việc và vấn đề
đang được xã hội quan tâm.
s) “Ký sự truyền hình” là chương trình truyền hình ghi lại, phản ánh chân thực các nhân vật, sự kiện, sự
việc có thật.
t) “Phim tài liệu truyền hình” là chương trình truyền hình có cấu trúc chặt chẽ nhằm mục
đích khám phá sự kiện, hiện tượng, con người trong đời sống hiện thực một cách
chi tiết.
u) “Tạp chí truyền hình” là chương trình truyền hình chuyên sâu về một lĩnh vực nào đó trong
đời sống xã hội.
v) “Tọa đàm - giao lưu trên truyền
hình” là chương trình thể hiện các nội dung trao đổi, thảo
luận về vấn đề, sự kiện, hiện tượng nảy sinh trong cuộc sống được xã hội quan
tâm.
x) “Tư vấn qua truyền hình” là chương trình truyền hình có nội dung tư vấn, giải đáp và hướng dẫn
kiến thức về một chủ đề, lĩnh vực cho khán giả.
y) “Truyền hình trực tiếp” là chương trình truyền hình được sản xuất và phát sóng trực tiếp khi sự kiện
đang diễn ra.
aa) “Trả lời khán giả qua truyền
hình” là chương trình truyền hình có nội dung giải đáp các
câu hỏi của khán giả.
ab) “Cập nhật chương trình truyền hình lên mạng Internet” là việc sử dụng các phương tiện
kỹ thuật để đăng tải các chương trình truyền hình lên mạng
Internet.
2. Nội dung định mức
a) Định mức
kinh tế - kỹ thuật này gồm nội dung và mức hao phí trực tiếp để hoàn thành một
khối lượng công việc nhất định (mô tả trong thành phần công việc) trong sản xuất
chương trình truyền hình. Cụ thể:
- Hao phí vật
liệu: là các loại vật liệu (giấy, mực in,...) cần thiết sử dụng trực tiếp cho
việc sản xuất chương trình truyền hình. Mức hao phí trong định mức được xác định
bằng số lượng từng loại vật liệu cụ thể.
- Hao phí nhân
công: là lao động cần thiết của các cấp bậc lao động bình quân thực tế tham gia
sản xuất chương trình truyền hình. Mức hao phí trong định mức được tính bằng
công, mỗi công tương ứng với 8 giờ làm việc.
- Hao phí máy
móc, thiết bị: là các loại máy móc, thiết bị được sử dụng trong sản xuất chương
trình truyền hình. Máy móc, thiết bị để sản xuất chương trình thể hiện
trong định mức là loại thiết bị phổ biến, tiên tiến mà các cơ quan báo
hình đang sử dụng. Mức hao phí trong định mức được tính bằng giờ sử dụng máy.
Các hao phí
khác (năng lượng, vật liệu trang trí trường quay, thẻ nhớ và các chi phí trực
tiếp khác) được tính và phân bổ cho sản xuất chương trình truyền hình khi lập
đơn giá, dự toán kinh phí.
b) Định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình không bao gồm các hao phí
truyền dẫn, phát sóng, đăng tải chương trình lên mạng Internet.
3. Kết cấu định mức
a) Kết cấu bộ
định mức bao gồm:
- Phần I: Hướng dẫn chung.
- Phần II: Định mức sản xuất chương
trình truyền hình.
- Phần III: Phụ lục - Biên dịch và phụ đề.
b) Kết cấu bảng định mức:
Mỗi bảng định mức sản xuất chương
trình truyền hình được trình bày bao gồm: Mã hiệu, thành phần công việc, bảng
định mức, ghi chú. Trong đó:
- Thành phần công việc: Là các
nội dung công việc chính thực hiện sản xuất một chương trình truyền
hình.
- Bảng định mức: Bao gồm các
thành phần và mức hao phí về nhân công, máy móc, thiết bị, vật liệu để hoàn
thành các công việc tương ứng trong sản xuất chương trình truyền hình.
4. Áp dụng định mức
a) Định mức
kinh tế - kỹ thuật này được áp dụng để sản xuất chương trình truyền hình theo
tiêu chuẩn công nghệ SDTV, công nghệ HDTV và đủ Điều kiện chất lượng phát sóng.
b) Định mức
kinh tế - kỹ thuật về sản xuất chương trình truyền hình ban hành kèm theo Thông
tư này là định mức tối đa (không bao gồm hao phí trong hoạt động truyền dẫn,
phát sóng truyền hình) áp dụng để quản lý sản xuất chương trình truyền hình
trong phạm vi danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước do cấp
có thẩm quyền ở Trung ương ban hành.
c) Các Bộ, cơ
quan Trung ương, các địa phương sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động sản xuất
chương trình truyền hình quy định áp dụng cụ thể định mức phù hợp với lĩnh vực,
địa bàn sản xuất nhưng không được vượt quá định mức ban hành kèm theo Thông tư
này.
d) Các cơ quan báo hình căn cứ quy
định của cấp có thẩm quyền về áp dụng định mức ban hành kèm theo Thông tư này
được quy định chi tiết việc áp dụng định mức phù hợp với điều kiện tổ chức sản
xuất chương trình truyền hình tại cơ quan mình.
đ) Đối với các chương trình có thời
lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) có sai số
tăng, giảm không quá 3% (nhưng không quá 30 giây đối với chương trình có thời
lượng từ 10 phút trở lên) so với thời lượng của định mức thì được áp dụng theo
định mức cụ thể do cơ quan có thẩm quyền đã quy định.
Đối với các chương trình có thời
lượng sản xuất thực tế (không bao gồm thời lượng quảng cáo, nếu có) có sai số
tăng, giảm quá 3% (hoặc quá 30 giây đối với chương trình có thời lượng từ 10
phút trở lên) so với thời lượng của định mức thì áp dụng công thức để nội suy
ra mức hao phí theo thời lượng thực tế của chương trình có cùng thể loại, cụ thể:
- Trường hợp định mức sản xuất chương
trình đã ban hành có hai nấc thời lượng mà việc sản xuất chương trình thực tế
có cùng thể loại nhưng có thời lượng khác với thời lượng và nằm trong khoảng giữa
hai nấc thời lượng trong bảng định mức thì được tính bằng công thức nội suy:
A =
a1 + (a2 - a1) x (B - b1) : (b2-b1)
Trong đó:
A: Định mức các thành phần hao phí
(nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng) tương ứng tại thời lượng B
B: Thời lượng chương trình cần xác
định định mức
b1: Thời lượng tại cận dưới liền kề
với thời lượng B
b2: Thời lượng tại cận trên liền kề
với thời lượng B
a1: Định mức các thành phần hao
phí tại cận dưới b1
a2: Định mức các thành phần hao
phí tại b2
- Trường hợp định mức sản xuất thể
loại chương trình đã ban hành chỉ có một thời lượng hoặc thời lượng của chương
trình sản xuất ngoài khoảng thời lượng tối thiểu hoặc tối đa trong thể loại thì
áp dụng tính hao phí bình quân theo phút theo thời lượng như sau:
A =
(a1: b1) x B
Trong đó:
A: Định mức hao phí sản xuất chương
trình truyền hình (nhân công, vật liệu, máy móc, thiết bị sử dụng) cần xác định
định mức theo thời lượng thực tế.
a1: Định mức đã quy định cho sản
xuất chương trình có thời lượng gần nhất với thời lượng chương trình sản xuất
b1: Thời lượng chương trình có
trong định mức tương ứng với định mức a1
B: Thời lượng chương trình sản xuất
thực tế cần xác định định mức.
Cơ quan báo hình chịu trách nhiệm
xác định thời lượng sản xuất thực tế để áp dụng định mức theo quy định.
e) Trường hợp sản xuất các chương
trình truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền
hình đã có (chia thành các trường hợp thời lượng kế thừa: đến 30%, trên 30% đến
50%, trên 50% đến 70%, trên 70%), đơn vị sản xuất căn cứ thực tế sản xuất để áp
dụng định mức phù hợp, cụ thể:
- Trường hợp sản xuất chương trình
truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền
hình đã có (tư liệu thuộc bản quyền của đơn vị) thì áp dụng định mức theo khung
tỷ lệ thời lượng khai thác lại tư liệu đã được quy định trong định mức và không
tính thêm chi phí về bản quyền thuộc sở hữu của đơn vị khi thanh quyết toán.
- Trường hợp sản xuất chương trình
truyền hình có khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung chương trình truyền
hình đã có không thuộc bản quyền của đơn vị, phải tuân thủ theo các quy định của
pháp luật về sở hữu trí tuệ hiện hành, áp dụng định mức theo khung tỷ lệ thời
lượng khai thác lại tư liệu đã được quy định trong định mức, chi phí mua bản
quyền (nếu có) được tính khi lập dự toán và thanh quyết toán.
Cơ quan báo hình chịu trách nhiệm
áp dụng tỷ lệ thời lượng khai thác lại tư liệu, kế thừa nội dung theo thực tế sản
xuất chương trình truyền hình tại cơ quan mình.
g) Định mức sản xuất chương trình
truyền hình trong các trường hợp thể hiện bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc,
gắn phụ đề, phục vụ người khiếm thính:
- Đối với việc sản xuất chương
trình truyền hình bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng dân tộc với thể loại chương
trình truyền hình chưa có quy định trong định mức thì áp dụng định mức sản xuất
chương trình bằng tiếng Việt có cùng thời lượng, thể loại tương ứng.
- Trường hợp chương trình đã phát
được biên dịch và gắn phụ đề sang thứ tiếng khác được cộng thêm các hao phí
biên dịch (trong phần Phụ lục).
- Trường hợp bản
tin truyền hình có thể hiện ngôn ngữ để phục vụ người khiếm thính thì được tính
thêm hao phí nhân công đối với các chức danh (người thể hiện ngôn ngữ khiếm
thính, quay phim viên) và hao phí sử dụng máy quay phim. Cụ thể:
+ Ðối với bản tin
truyền hình phát trực tiếp thời lượng dưới 20 phút: Mức hao phí nhân công chức
danh người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng hao phí nhân công chức
danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên được
tính bằng hao phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí sử dụng
máy quay phim bằng thời gian sử dụng hệ thống trường quay.
+ Ðối với Bản tin
truyền hình phát trực tiếp thời lượng từ 20 phút trở lên: Mức hao phí nhân công
chức danh người thể hiện ngôn ngữ khiếm thính được tính bằng 0,5 lần mức hao
phí nhân công chức danh phát thanh viên hạng II, mức hao phí nhân công chức
danh quay phim viên được tính bằng 0,5 lần mức hao phí nhân công chức danh phát
thanh viên hạng II, mức hao phí sử dụng máy quay phim bằng thời gian sử dụng hệ
thống trường quay.
+ Ðối với bản tin
truyền hình phát sau: Mức hao phí nhân công chức danh người thể hiện ngôn ngữ
khiếm thính được tính bằng tổng mức hao phí nhân công của các chức danh phát
thanh viên, mức hao phí nhân công chức danh quay phim viên được tính bằng tổng
mức hao phí nhân công của các chức danh phát thanh viên, mức hao phí sử dụng
máy quay phim tính bằng thời gian làm việc của người thể hiện ngôn ngữ khiếm
thính.
h) Số lượng
tin, bài trong một số thể loại chương trình truyền hình đã ghi chú ở một số bảng
mức là số lượng tin, bài bình quân phổ biến. Trường hợp số lượng tin, bài thực
tế khác với số lượng tin, bài bình quân phổ biến nhưng đảm bảo đủ thời lượng chương
trình thì được áp dụng định mức đã quy định trong bảng mức.
i) Định mức kinh tế - kỹ thuật về
sản xuất chương trình truyền hình là căn cứ để các cơ quan có thẩm quyền tổ chức
lập, phê duyệt đơn giá, giá sản phẩm truyền hình, dự toán kinh phí sản xuất chương
trình truyền hình sử dụng ngân sách nhà nước và quản lý kinh tế trong quá trình
sản xuất chương trình truyền hình theo quy định của pháp luật. Trong đó:
- Xác định các chức danh lao động:
+ Các chức danh lao động trong
thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư liên tịch
số 11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 của Bộ Thông tin và Truyền
thông - Bộ Nội vụ về Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của các
chức danh viên chức biên chức Biên tập viên hạng III, Phóng viên hạng III, Biên
dịch viên hạng III và Đạo diễn truyền hình hạng III truyền hình thuộc chuyên
ngành thông tin và truyền thông và Thông tư số 46/2017-TT-BTTTT ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Bộ TTTT quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm
thanh viên hạng III, phát thanh viên hạng III, kỹ thuật dựng phim, quay phim
thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
Trường hợp các chức danh lao động
trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư liên tịch số
11/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 07 tháng 4 năm 2016 và Thông tư số 46/2017-TT-BTTTT
ngày 29 tháng 12 năm 2017 thì áp dụng theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang và các văn bản sửa đổi, bổ sung. Đối với người thể
hiện ngôn ngữ khiếm thính (chưa quy định trong định mức): Khi lập đơn giá, giá
sản phẩm truyền hình, dự toán kinh phí sản xuất chương trình truyền hình được
xác định chức danh, cấp bậc phù hợp với thực tế sử dụng lao động.
+ Định mức hao
phí nhân công thể hiện trong định mức chưa bao gồm hao phí về thời gian di chuyển
ra ngoài phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản
xuất chương trình truyền hình đóng trụ sở (bao gồm việc cử lao động sản xuất chương
trình tại nước ngoài). Trường hợp đơn vị có kế hoạch sản xuất ngoài phạm vi địa
bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền
hình đóng trụ sở thì được xác định các hao phí này theo các quy định hiện
hành của Nhà nước khi lập đơn giá, dự toán sản xuất chương trình truyền
hình.
- Định mức này
quy định các hao phí trực tiếp trong sản xuất chương trình truyền hình. Khi lập
đơn giá, dự toán sản xuất chương trình truyền hình ngoài việc xác định các chi
phí trực tiếp thì được tính bổ sung các chi phí sau đây (nếu có):
+ Chi phí di
chuyển (lương nhân công di chuyển, công tác phí) ngoài phạm vi địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương mà cơ quan sản xuất chương trình truyền hình đóng
trụ sở (nếu có) theo quy định hiện hành. Trường hợp sản xuất các hương trình
truyền hình ở trong nước hoặc tại nước ngoài mà cơ quan sản xuất chương trình
không cử lao động đi công tác để sản xuất hoặc do đại diện thường trú tại địa
bàn sản xuất thực hiện, khi lập dự toán, đơn giá sản xuất các chương trình truyền
hình trong các trường hợp này không được tính hao phí di chuyển ra ngoài địa
bàn cơ quan báo hình đóng trụ sở.
+ Chi phí
chuyên gia: Đơn vị sản xuất chương trình lập dự toán đơn giá theo quy định hiện
hành.
+ Chi phí quản
lý chung phân bổ cho sản xuất các chương trình truyền hình cấu thành đơn giá, dự
toán: Do cơ quan có thẩm quyền xem xét khi ban hành đơn giá, phê duyệt dự toán
phù hợp với điều kiện thực tế. Đối với cơ quan báo chí có nhiều loại hình báo
chí thực hiện phân bổ chi phí quản lý chung giữa các loại hình báo chí làm cơ sở
phân bổ chi phí quản lý chung cấu thành đơn giá, dự toán kinh phí sản xuất chương
trình truyền hình.
+ Chi phí mua tài liệu, bản quyền:
Trường hợp cơ quan báo hình có khai thác, kế thừa tư liệu hoặc nội dung chương
trình truyền hình đã có để sản xuất mà không thuộc sở hữu của mình, đơn vị phải
mua thì được tính chi phí mua bản quyền (nếu có) cho phần thời lượng không trực
tiếp sản xuất theo quy định.
Phần II
ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN
HÌNH
01.03.01.00.00 Bản tin truyền hình
01.03.01.10.00
Bản tin truyền hình ngắn
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản
tin truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức sản xuất bản tin ngắn
b1) Thời lượng 05 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.10.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,30
|
0,26
|
0,21
|
0,17
|
0,11
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,12
|
0,10
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
2,45
|
1,96
|
1,47
|
0,98
|
0,37
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,98
|
1,59
|
1,20
|
0,81
|
0,33
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
3,16
|
2,66
|
2,16
|
1,66
|
1,04
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
0,04
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
15,00
|
12,00
|
9,00
|
6,00
|
2,25
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
6,34
|
5,33
|
4,31
|
3,30
|
2,03
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin trong một bản tin
ngắn
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
05 phút
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
5
|
|
|
|
01.03.01.20.00 Bản tin truyền hình trong nước
01.03.01.21.00 Bản tin truyền hình trong nước
phát trực tiếp
a) Thành phần
công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung bản tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Sắp xếp file hình của tin và phóng sự theo
khung bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của bản tin (áp
dụng đối với thời lượng trên 15 phút).
+ Duyệt file hình.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
b) Định mức bản tin truyền hình trong nước phát
trực tiếp:
b1) Thời lượng 10 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến 70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.21.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
0,31
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,67
|
0,58
|
0,49
|
0,39
|
0,28
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,12
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,50
|
0,45
|
0,41
|
0,37
|
0,32
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
0,26
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,10
|
4,08
|
3,06
|
2,04
|
0,77
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,04
|
3,29
|
2,54
|
1,79
|
0,85
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
0,15
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
6,23
|
5,03
|
3,84
|
2,64
|
1,15
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,56
|
0,45
|
0,34
|
0,22
|
0,08
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
1,17
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
29,00
|
23,20
|
17,40
|
11,60
|
4,35
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
13,73
|
11,38
|
9,02
|
6,67
|
3,73
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,10
|
0,09
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
|
|
Tin trong nước
|
8
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
1
|
|
|
|
|
|
b2) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.21.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,80
|
0,69
|
0,57
|
0,46
|
0,32
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,56
|
0,51
|
0,46
|
0,41
|
0,35
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,28
|
5,03
|
3,77
|
2,51
|
0,94
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,70
|
3,83
|
2,95
|
2,07
|
0,97
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
0,01
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
8,47
|
6,77
|
5,08
|
3,39
|
1,27
|
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,72
|
0,58
|
0,43
|
0,29
|
0,11
|
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
2,50
|
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
34,00
|
27,20
|
20,40
|
13,60
|
5,10
|
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
17,86
|
14,29
|
10,72
|
7,14
|
2,68
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,14
|
0,14
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
|
|
Tin trong nước
|
8
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
2
|
|
|
|
|
|
b3) Thời lượng 20 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.21.30
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
0,46
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,97
|
0,84
|
0,71
|
0,58
|
0,42
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,16
|
0,13
|
0,10
|
0,07
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,80
|
0,74
|
0,68
|
0,62
|
0,54
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,04
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,54
|
0,54
|
0,54
|
0,54
|
0,54
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,47
|
5,98
|
4,48
|
2,99
|
1,12
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,53
|
4,53
|
3,52
|
2,51
|
1,25
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
0,17
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
10,64
|
8,65
|
6,66
|
4,67
|
2,18
|
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,88
|
0,70
|
0,53
|
0,35
|
0,13
|
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
1,33
|
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,15
|
0,14
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
39,00
|
31,20
|
23,40
|
15,60
|
5,85
|
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
22,60
|
18,78
|
14,97
|
11,15
|
6,39
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,18
|
0,17
|
0,16
|
0,15
|
0,14
|
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
20 phút
|
|
|
Tin trong nước
|
8
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
3
|
|
|
|
|
|
b4) Thời lượng 30 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.21.40
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,32
|
1,13
|
0,95
|
0,76
|
0,52
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,25
|
0,21
|
0,17
|
0,12
|
0,07
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,98
|
0,90
|
0,82
|
0,73
|
0,63
|
|
Kỹ thuật viên
|
5/12
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,16
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
0,62
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
10,61
|
8,49
|
6,37
|
4,24
|
1,59
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,79
|
6,35
|
4,90
|
3,45
|
1,65
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
0,19
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
14,80
|
12,01
|
9,23
|
6,44
|
2,95
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
1,24
|
0,99
|
0,74
|
0,50
|
0,19
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
1,50
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,22
|
0,20
|
0,19
|
0,18
|
0,17
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
56,00
|
44,80
|
33,60
|
22,40
|
8,40
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
31,91
|
26,56
|
21,20
|
15,84
|
9,15
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,26
|
0,25
|
0,23
|
0,22
|
0,20
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,09
|
0,08
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
30 phút
|
|
|
Tin trong nước
|
12
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.03.01.22.00 Bản
tin truyền hình trong nước ghi hình phát sau
a) Thành phần công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản
tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của bản tin (áp
dụng đối với thời lượng trên 15 phút).
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình trong nước ghi
hình phát sau:
b1) Thời lượng 10 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
|
01.03.01.22.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
0,22
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,51
|
0,42
|
0,33
|
0,23
|
0,12
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,12
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,03
|
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,26
|
0,22
|
0,17
|
0,13
|
0,08
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,07
|
0,06
|
0,04
|
0,03
|
0,01
|
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
0,12
|
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,10
|
4,08
|
3,06
|
2,04
|
0,77
|
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
3,79
|
3,04
|
2,29
|
1,54
|
0,60
|
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
6,80
|
5,60
|
4,40
|
3,21
|
1,71
|
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,56
|
0,45
|
0,34
|
0,22
|
0,08
|
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
0,33
|
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
29,00
|
23,20
|
17,40
|
11,60
|
4,35
|
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
13,46
|
11,11
|
8,76
|
6,40
|
3,46
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,07
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
8
|
|
|
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b2) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
|
01.03.01.22.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,30
|
0,29
|
0,28
|
0,27
|
0,25
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,62
|
0,51
|
0,40
|
0,28
|
0,14
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,14
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,03
|
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,33
|
0,28
|
0,23
|
0,18
|
0,12
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,09
|
0,07
|
0,05
|
0,04
|
0,01
|
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
6,28
|
5,03
|
3,77
|
2,51
|
0,94
|
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,44
|
3,56
|
2,68
|
1,80
|
0,70
|
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
9,27
|
7,67
|
6,08
|
4,49
|
2,59
|
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,72
|
0,58
|
0,43
|
0,29
|
0,11
|
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
0,06
|
0,05
|
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
34,00
|
27,20
|
20,40
|
13,60
|
5,10
|
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
17,53
|
14,35
|
11,17
|
7,99
|
4,06
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,09
|
0,08
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
8
|
|
|
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
2
|
|
|
|
|
b3) Thời lượng 20 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.22.30
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
0,38
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,74
|
0,61
|
0,48
|
0,35
|
0,18
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,16
|
0,13
|
0,10
|
0,07
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,40
|
0,34
|
0,28
|
0,22
|
0,15
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,05
|
0,36
|
0,28
|
0,21
|
0,11
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,11
|
0,09
|
0,07
|
0,04
|
0,02
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
0,16
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,47
|
5,98
|
4,48
|
2,99
|
1,12
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,09
|
4,08
|
3,07
|
2,07
|
0,81
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
11,79
|
9,80
|
7,81
|
5,81
|
3,33
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,88
|
0,70
|
0,53
|
0,35
|
0,13
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
0,42
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
39,00
|
31,20
|
23,40
|
15,60
|
5,85
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
21,76
|
17,95
|
14,13
|
10,32
|
5,55
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,12
|
0,11
|
0,10
|
0,09
|
0,08
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
20 phút
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
8
|
|
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
3
|
|
|
|
b4) Thời lượng 30 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
|
01.03.01.22.40
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
0,56
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
1,07
|
0,88
|
0,69
|
0,51
|
0,27
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,25
|
0,21
|
0,17
|
0,12
|
0,07
|
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,58
|
0,49
|
0,41
|
0,33
|
0,22
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,62
|
0,51
|
0,40
|
0,29
|
0,16
|
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,16
|
0,12
|
0,09
|
0,06
|
0,02
|
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,21
|
0,21
|
0,21
|
0,21
|
0,21
|
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
10,61
|
8,49
|
6,37
|
4,24
|
1,59
|
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
7,29
|
5,85
|
4,40
|
2,95
|
1,15
|
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
0,06
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
16,55
|
13,76
|
10,97
|
8,18
|
4,70
|
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
1,24
|
0,99
|
0,74
|
0,50
|
0,19
|
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,14
|
0,13
|
0,12
|
0,11
|
0,09
|
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
56,00
|
44,80
|
33,60
|
22,40
|
8,40
|
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
31,01
|
25,66
|
20,30
|
14,94
|
8,25
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,17
|
0,14
|
0,14
|
0,13
|
0,13
|
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
0,04
|
0,04
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
30 phút
|
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
12
|
|
|
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.03. 01.30.00 Bản tin truyền hình
tiếng dân tộc biên dịch
a) Thành phần công việc:
+ Khai thác tin, phóng sự tiếng Việt.
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung bản tin.
+ Biên tập lại lời bình tiếng Việt.
+ Duyệt lời bình tiếng Việt.
+ Biên dịch sang tiếng dân tộc.
+ Đọc lời bình tiếng dân tộc.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.
+ Gắn phụ đề tiếng Việt.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình tiếng
dân tộc biên dịch:
b1) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
|
01.03.01.30.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,37
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,83
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,09
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,03
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,17
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,11
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
2,46
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
0,42
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
0,87
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,01
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
8,40
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,01
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,003
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
|
Tin
|
7
|
|
Phóng sự
|
2
|
b2) Thời lượng 30 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
|
01.03.01.30.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,58
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,54
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,16
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,36
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,06
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,13
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,13
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
|
Giờ
|
5,92
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
|
Giờ
|
1,00
|
|
Hệ thống trường quay
|
|
Giờ
|
1,00
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,02
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
13,55
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,03
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,01
|
|
|
|
|
1
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
Thời lượng phát sóng
|
30 phút
|
|
Tin
|
10
|
|
Phóng sự
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.03. 01.40.00 Bản tin truyền hình
chuyên đề
a) Thành phần
công việc:
- Sản xuất tin:
+ Đăng ký đề tài.
+ Duyệt đề tài.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Sản xuất phóng sự:
+ Nghiên cứu, đề xuất ý tưởng.
+ Duyệt ý tưởng.
+ Lập kế hoạch sản xuất.
+ Duyệt kế hoạch.
+ Quay phim.
+ Sao lưu dữ liệu.
+ Xem hình và dựng sơ bộ.
+ Viết lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản
tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
chuyên đề:
b1) Thời lượng 05 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
|
01.03.01.40.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
0,13
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,30
|
0,26
|
0,21
|
0,17
|
0,11
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,06
|
0,05
|
0,04
|
0,03
|
0,02
|
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,12
|
0,10
|
0,08
|
0,06
|
0,04
|
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
0,04
|
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
0,10
|
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
2,45
|
1,96
|
1,47
|
0,98
|
0,37
|
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
1,98
|
1,59
|
1,20
|
0,81
|
0,33
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
3,03
|
2,53
|
2,03
|
1,53
|
0,91
|
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,25
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
0,04
|
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
0,28
|
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
15,00
|
12,00
|
9,00
|
6,00
|
2,25
|
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
6,34
|
5,33
|
4,31
|
3,30
|
2,03
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
Ram
|
0,04
|
0,04
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
|
|
Mực in
|
Hộp
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
0,01
|
0,01
|
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
5 phút
|
|
|
|
|
Tin trong nước
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b2) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình không có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Trị số định mức
sản xuất chương trình có thời lượng tư liệu khai thác lại
|
Đến 30%
|
Trên 30% đến 50%
|
Trên 50% đến
70%
|
Trên 70%
|
01.03.01.40.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,32
|
0,31
|
0,30
|
0,30
|
0,29
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,56
|
0,47
|
0,38
|
0,29
|
0,17
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,13
|
0,11
|
0,08
|
0,06
|
0,03
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,28
|
0,24
|
0,20
|
0,15
|
0,10
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,08
|
0,06
|
0,05
|
0,03
|
0,01
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
0,14
|
|
Phóng viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
5,59
|
4,47
|
3,35
|
2,24
|
0,84
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
4,21
|
3,37
|
2,54
|
1,71
|
0,67
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
0,03
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
7,53
|
6,23
|
4,94
|
3,64
|
2,02
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,61
|
0,49
|
0,37
|
0,24
|
0,09
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
0,37
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,08
|
0,07
|
0,06
|
0,05
|
0,05
|
|
Máy quay phim
|
Giờ
|
32,00
|
25,60
|
19,20
|
12,80
|
4,80
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
15,22
|
12,67
|
10,11
|
7,55
|
4,36
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,09
|
0,08
|
0,07
|
0,07
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,03
|
0,03
|
0,02
|
0,02
|
0,02
|
|
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
|
|
|
Tin trong nước
|
9
|
|
|
|
Phóng sự trong nước
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.03. 01.50.00 Bản tin truyền hình
quốc tế biên dịch
a) Thành phần
công việc:
- Tin khai thác:
+ Đăng ký chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và hình ảnh về
tin tức liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Phóng sự khai thác (áp dụng với thời lượng từ
15 phút trở lên):
+ Đăng ký chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và hình ảnh về
phóng sự liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản
tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của bản tin (áp
dụng đối với thời lượng trên 15 phút).
+ Duyệt file hình.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình quốc tế biên dịch:
b1) Thời lượng 10 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
|
01.03.01.50.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
0,99
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,08
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,35
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,01
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,16
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,12
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
3,10
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,36
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,33
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,05
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
8,86
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,06
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,02
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
Thời lượng phát sóng
|
10 phút
|
|
Tin quốc tế
|
8
|
b2) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị tính: 01 bản tin truyền hình
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
|
|
01.03.01.50.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
1,98
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,11
|
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,46
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,01
|
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,22
|
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,09
|
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,14
|
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,04
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
5,09
|
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,69
|
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,37
|
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,07
|
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
16,17
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,08
|
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,03
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
15 phút
|
|
|
Tin quốc tế
|
8
|
|
|
Phóng sự quốc tế
|
2
|
|
|
|
|
|
b3) Thời lượng 20 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
|
|
01.03.01.50.30
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
2,56
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,14
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,70
|
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,01
|
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,32
|
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,11
|
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,16
|
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,05
|
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
7,04
|
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
0,92
|
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,42
|
|
|
Máy in
|
|
Giờ
|
0,11
|
|
|
Máy tính
|
|
Giờ
|
20,43
|
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,13
|
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,04
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
|
Thời lượng phát sóng
|
20 phút
|
|
|
Tin quốc tế
|
13
|
|
|
Phóng sự quốc tế
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
01.03.01.60.00
Bản tin truyền hình biên dịch sang tiếng nước ngoài
a) Thành phần
công việc:
- Tin khai thác:
+ Đăng ký chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và hình ảnh về
tin tức liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Phóng sự khai thác:
+ Đăng ký chủ đề.
+ Duyệt chủ đề.
+ Khai thác, chọn lọc thông tin và hình ảnh về
phóng sự liên quan đến chủ đề.
+ Biên dịch và biên tập lời dẫn, lời bình.
+ Duyệt lời dẫn, lời bình.
+ Đọc lời bình.
+ Dựng sơ bộ.
+ Dựng hoàn thiện (bao gồm cả chỉnh sửa).
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
- Lập khung chương trình bản tin truyền hình:
+ Lập khung chương trình bản tin.
+ Duyệt khung chương trình bản
tin.
+ Tập hợp các phông nền của bản tin.
+ Biên tập và dựng tiêu đề chính của bản tin.
+ Lập kịch bản dẫn.
+ Duyệt kịch bản dẫn.
+ Ghi hình dẫn bản tin.
+ Sắp xếp, ghép nối theo khung bản tin.
+ Duyệt sản phẩm.
+ Xuất file.
b) Định mức bản tin truyền hình
biên dịch sang tiếng nước ngoài:
b1) Thời lượng 15 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
|
01.03.01.60.10
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
4/9
|
Công
|
2,20
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
5/9
|
Công
|
0,30
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,50
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,01
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,23
|
|
Đạo diễn truyền hình hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Phát thanh viên hạng III
|
3/10
|
Công
|
0,15
|
|
Phát thanh viên hạng II
|
1/8
|
Công
|
0,17
|
|
Quay phim viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
6/9
|
Công
|
0,03
|
|
Kỹ sư
|
3/9
|
Công
|
0,05
|
|
Máy sử dụng
|
|
|
|
|
Hệ thống dựng phi tuyến
|
Giờ
|
5,58
|
|
Hệ thống phòng đọc
|
Giờ
|
1,17
|
|
Hệ thống trường quay
|
Giờ
|
0,37
|
|
Máy in
|
Giờ
|
0,13
|
|
Máy tính
|
Giờ
|
18,58
|
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
|
Giấy
|
|
Ram
|
0,22
|
|
Mực in
|
|
Hộp
|
0,07
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
Ghi chú: Số lượng tin, phóng sự trong
01 bản tin truyền hình
|
|
Thời lượng phát sóng
|
|
15 phút
|
|
Tin trong nước
|
|
|
8
|
|
Phóng sự trong nước
|
|
3
|
b2) Thời lượng 30 phút
|
Đơn vị tính:
01 bản tin truyền hình
|
Mã hiệu
|
Thành phần hao
phí
|
Đơn vị
|
Trị số định mức
|
01.03.01.06.20
|
Nhân công
(Chức danh - Cấp bậc)
|
|
|
|
Âm thanh viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
0,06
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
3/9
|
Công
|
3,26
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
5/9
|
Công
|
0,43
|
|
Biên dịch viên hạng III
|
6/9
|
Công
|
0,71
|
|
Biên tập viên hạng III
|
8/9
|
Công
|
0,04
|
|
Kỹ thuật dựng phim hạng II
|
2/9
|
Công
|
0,37
|
| | |