ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI ĐIỆN THOẠI KHÔNG DÂY ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ
DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày 20
tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1) Định nghĩa
Thiết
bị điện thoại không dây là thiết bị điện thoại đầu cuối được kết nối với mạng
điện thoại công cộng qua giao diện tương tự 2 dây. Thiết bị này bao gồm hai
khối riêng biệt được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến:
Khối trung tâm (còn gọi là trạm gốc hoặc máy
mẹ): được đặt cố định và đấu
nối với hai dây điện thoại cố định của mạng điện thoại công cộng (PSTN: Public
Switched Telephone Network); sử dụng anten tích hợp. Anten tích hợp là anten
được thiết kế cố định, bố trí bên trong hoặc bên ngoài thiết bị và là một phần
của thiết bị.
Khối di động (có thể có nhiều khối di động,
còn gọi là máy con): máy cầm tay sử dụng anten tích hợp. Khối di động mang số thuê
bao điện thoại của khối trung tâm.
Trong Phụ lục này thiết bị điện thoại không
dây không bao gồm đầu cuối di động của các hệ thống thông tin di động tế bào số
và các hệ thống thông tin di động số hoặc tương tự có kênh điều khiển vô tuyến
từ trạm trung tâm như các hệ thống CT1 (Cordless Telephone generation 1), CT2,
WLL (Wireless Local Loop), DECT (Digital European Cordless Telecommunications).
Thiết
bị điện thoại không dây được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện khi
hoạt động tại các băng tần quy định tại điểm 2 phải đảm bảo đúng các điều kiện quy
định tại điểm 3 và 4 của Phụ lục này.
2) Điều kiện về tần
số
Thiết bị điện thoại
không dây được sử dụng có điều kiện tại các băng tần tương ứng dành cho khối
trung tâm và khối di động sau đây:
Khối trung tâm Khối
di động
2.1. 43,71 ÷
44,00 MHz; 48,75 ÷ 49,51 MHz;
2.2. 46,60 ÷
46,98 MHz; 49,66 ÷ 50 MHz
2.3. 821 ÷
822 MHz; 924 ÷ 925 MHz
2.4.
1880 ÷ 1900 MHz
3) Điều kiện về phát xạ
3.1.
Phát xạ chính: Công suất phát của phát xạ chính không lớn hơn các giá trị tương
ứng với các băng tần cụ thể như sau:
3.1.1.
183 mW ERP tại các
băng tần 43,71 ÷ 44,00 MHz; 48,75 ÷ 49,51 MHz; 46,60 ÷ 46,98 MHz; 49,66 ÷ 50
MHz; 821 ÷ 822 MHz; 924 ÷ 925 MHz.
3.1.2.
250 mW EIRP tại băng tần 1880 ÷ 1900 MHz
3.2.
Phát xạ giả:
3.2.1.
Đối với thiết bị điện thoại không dây hoạt động tại các băng tần 43,71 ÷ 44,00
MHz; 48,75 ÷ 49,51 MHz; 46,60 ÷ 46,98 MHz; 49,66 ÷ 50 MHz; 821 ÷ 822 MHz; 924 ÷
925 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so với phát xạ chính không nhỏ hơn 32 dBc ở cự
ly 3 m.
3.2.2.
Đối với thiết bị điện thoại không dây hoạt động tại băng tần 1880 ÷ 1900
MHz, mức công suất phát xạ giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới dây:
-
Tại các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz, 87,5 MHz ≤ f ≤ 108 MHz, 174 MHz ≤ f ≤ 230
MHz, 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz: 20 nW
-
Tại các tần số khác dưới 1000 MHz: 250 nW
-
Tại các tần số f ≥ 1000 MHz: 1µW
4) Các điều kiện khác
4.1. Các thiết bị
điện thoại không dây hoạt động trên các băng tần quy định ở điểm 2.1, 2.2, 2.3
chỉ được sử dụng phương thức phát thoại điều tần (F3E) hoặc điều pha (G3E).
4.2. Các thiết bị
điện thoại không dây hoạt động trên băng tần quy định tại điểm 2.4 chỉ được sử
dụng trong nhà (Indoor use).
PHỤ
LỤC 4
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI HỆ THỐNG LIÊN LẠC DÀNH CHO THIẾT BỊ Y TẾ CẤY
GHÉP (MICS), HỆ THỐNG ĐO LƯỜNG DÀNH CHO THIẾT BỊ Y TẾ CẤY GHÉP (MITS) ĐƯỢC MIỄN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày
20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1)
Định nghĩa
Hệ
thống liên lạc dành cho thiết bị y tế cấy ghép, sau đây gọi là MICS (Medical
Implant Communications Systems) và Hệ thống đo lường dành cho thiết bị y tế cấy
ghép, sau đây gọi là MITS (Medical Implant Telemetry Systems), là hệ thống bao
gồm thiết bị y tế cấy ghép trong cơ thể người và thiết bị liên lạc vô tuyến bên
ngoài dùng để trao đổi dữ liệu với thiết bị cấy ghép trong khoảng cách 2m, sau
đó dữ liệu được truyền tới trung tâm xử lý và đến bác sỹ thông qua mạng viễn
thông.
Trong
hệ thống MICS, thiết bị cấy ghép và thiết bị liên lạc vô tuyến có trao đổi dữ
liệu hai chiều. Trong hệ thống MITS, chỉ có truyền dữ liệu một chiều từ thiết
bị cấy ghép tới thiết bị liên lạc vô tuyến tại các thời điểm đã lập trình
trước.
Thiết
bị MICS và MITS được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện khi hoạt động
tại các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo đúng các điều
kiện quy định tại điểm 3 và điểm 4 của Phụ lục này.
2)
Điều kiện về tần số
2.1.
Thiết bị MICS được hoạt động có điều kiện tại băng tần: 401 ÷ 406 MHz.
2.1.1.
Độ rộng kênh chiếm dụng không lớn hơn 300 kHz.
2.1.2.
Thiết bị MICS phải có ít nhất 9 kênh tần số được phân bố trên toàn bộ đoạn băng
tần 401÷ 406 MHz.
2.1.
2.2.
Thiết bị MITS được hoạt động có điều kiện tại băng tần: 401 ÷ 402 MHz; 403,5 ÷
403,8 MHz; 405 ÷ 406MHz.
3)
Điều kiện về phát xạ
3.1.
Phát xạ chính:
3.1.1.
Thiết bị MICS: Công suất ERP của phát xạ chính không lớn hơn 25 mW.
3.1.2.
Thiết bị MITS: Công suất ERP của phát xạ chính không lớn hơn 100 nW.
3.2.
Phát xạ giả: Mức công suất phát xạ giả của thiết bị MICS và MITS khi hoạt động
tại các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này không vượt quá các giá trị
tương ứng dưới đây:
Chế
độ hoạt động:
-
Tại các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230
MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz: 4nW
-
Tại các tần số khác dưới 1000 MHz: 250 nW
-
Tại các tần số f > 1000 MHz: 1mW
Chế
độ chờ:
- Tần
số f ≤ 1000 MHz: 2 nW
- Tần
số f > 1000 MHz: 20 nW
4)
Các điều kiện khác
4.1.
Thiết bị MICS phải dùng giao thức truyền dẫn sau khi nghe (Listen Before Transmit).
4.2.
Thiết bị MICS chỉ được phát khi có sự điều khiển từ bên ngoài. Trong trường hợp
khẩn cấp, khi phát hiện các sự cố có thể gây nguy hiểm cho tính mạng hoặc sức
khoẻ của người bệnh, thiết bị MICS được phép truyền số liệu tức thời.
PHỤ
LỤC 5
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ NHẬN DẠNG VÔ TUYẾN ĐIỆN (RFID) ĐƯỢC
MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày
20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1) Định nghĩa
Thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID – Radio Frequency Identification) sử dụng sóng
vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi, quản lý hàng hoá, con người, động vật
và các ứng dụng khác. Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện bao gồm hai khối riêng
biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
- Thẻ
vô tuyến (RF tag) mang chip điện tử, có hoặc không có nguồn điện, được gắn trên
đối tượng cần nhận dạng. Chip điện tử chứa thông tin về đối tượng đó.
- Thiết
bị đọc (RF Reader) phát ra tần số nhất định để kích hoạt thẻ vô tuyến và thẻ vô
tuyến sẽ phát ra thông tin của thẻ. Thông tin này được đầu đọc thu lại và
chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
Thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số khi hoạt
động trên các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo đúng
các điều kiện quy định tại các điểm 3 và điểm 4 của Phụ lục này.
2) Điều kiện về tần
số
Thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện tại các băng tần sau:
2.1.
115 ÷ 150 kHz với tần số trung tâm là 125 kHz và 134,2 kHz
2.2.
13,553 ÷ 13,567 MHz với tần số trung tâm là 13,56 MHz
2.3.
433,05 ÷ 434,79 MHz với tần số trung tâm là 433,92 MHz
2.4.
866 ÷ 868 MHz với tần số trung tâm của kênh thứ n được tính theo công thức:
865,9 MHz + 0,2 MHz * n; n = 1 ÷ 10
2.5.
920 ÷ 925 MHz với băng thông lớn nhất cho phép của kênh nhảy tần ở mức suy giảm
20 dB là 500 kHz
2.6.
2446 ÷ 2454 MHz
3) Điều kiện về phát
xạ
3.1.
Phát xạ chính: Công suất phát của phát xạ chính không lớn hơn các giá trị tương
ứng với các băng tần cụ thể như sau:
3.1.1.
4,5 mW ERP tại băng tần 115 ÷ 150 kHz và 13,553 ÷ 13,567 MHz.
3.1.2.
10 mW ERP tại băng tần 433,05 ÷ 434,79 MHz
3.1.3.
500 mW ERP tại băng tần 866 ÷ 868 MHz
3.1.4.
500 mW ERP tại băng tần 920 ÷ 925 MHz
3.1.5.
500 mW EIRP tại băng tần 2446 ÷ 2454 MHz
3.2.
Phát xạ giả:
3.2.1
Đối với thiết bị nhận dạng vô tuyến hoạt động tại các băng tần 115 ÷
150 kHz và 13,553 ÷ 13,567 MHz, mức công suất hoặc cường độ trường của phát xạ
giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây:
Chế
độ hoạt động:
-
Tại các
tần số 9 kHz ≤ f ≤ 10 MHz: 22 μA/m (27 dB μA/m) tại tần số 9 kHz, giảm 3dB /quãng
tần số
-
Tại các
tần số 10 MHz ≤ f ≤ 30 MHz: 0,67 μA/m (-3,5 dB μA/m)
-
Tại các
tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz; 470
MHz ≤ f ≤ 862 MHz: 4nW
-
Tại
các tần số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz: 250 nW
Chế
độ chờ:
-
Tại các
tần số 9 kHz ≤ f ≤ 10 MHz: 1,99 μA/m (6 dB μA/m) tại tần số 9 kHz, giảm 3dB /quãng
tần số
-
Tại các
tần số 10 MHz ≤ f ≤ 30 MHz: 0,06 μA/m (-24,5 dB μA/m)
- Tại
các tần số 30 MHz ≤ f ≤ 1000 MHz: 2 nW
3.2.2.
Đối với thiết bị nhận dạng vô tuyến hoạt động tại các băng tần 433,05÷ 434,79
MHz, 920 ÷ 925 MHz: độ suy giảm phát xạ giả so với phát xạ chính không nhỏ hơn
32 dBc tại khoảng cách 3m.
3.2.3.
Đối với thiết bị nhận dạng vô tuyến hoạt động tại các băng tần 866
÷ 868MHz, 2446 ÷ 2454 MHz, mức công suất phát xạ giả không vượt quá các
giá trị tương ứng dưới đây::
Chế
độ hoạt động:
-
Tại các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz, 87,5 MHz ≤ f ≤ 108 MHz, 174 MHz ≤ f ≤ 230
MHz, 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz: 4 nW
-
Tại các tần số khác nhỏ hơn 1000 MHz: 250 nW
-
Tại các tần số f ≥ 1000 MHz: 1 µW
Chế
độ chờ:
-
Tại các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz, 87,5 MHz ≤ f ≤ 108 MHz, 174 MHz ≤ f ≤ 230
MHz, 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz: 2 nW
-
Tại các tần số khác nhỏ hơn 1000 MHz: 2 nW
-
Tại các tần số f ≥ 1000 MHz: 20 nW
4) Các điều kiện khác
Thiết
bị nhận dạng vô tuyến điện hoạt động trong băng tần 920 ÷ 925 MHz phải sử dụng
phương pháp điều chế trải phổ nhảy tần.
PHỤ
LỤC 6
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ CẢNH BÁO VÀ PHÁT HIỆN VÔ TUYẾN ĐIỆN
ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày
20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1)
Định nghĩa
Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện bao gồm bộ phận cảm biến và hệ thống
điều khiển được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến
Một
số loại thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện điển hình: thiết bị chống
trộm, thiết bị phát hiện chuyển động, thiết bị dò tìm kim loại.
Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô
tuyến điện khi hoạt động tại các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này
phải đảm bảo đúng các điều kiện quy định tại điểm 3 của Phụ lục này.
2) Điều kiện về tần
số
Thiết
bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện tại các băng
tần:
2.1.
16 ÷ 150 kHz
2.2.
13,553 ÷ 13,567 MHz
2.3.
29,7 ÷ 30,0 MHz
2.4.
146,35 ÷ 146,5 MHz
2.5.
240,15 ÷ 240,30 MHz
2.6.
300 ÷ 300,33 MHz
2.7.
312 ÷ 316 MHz
2.8.
444,4 ÷ 444,8 MHz
3)
Điều kiện về phát xạ
3.1.
Phát xạ chính: Công suất phát của phát xạ chính không lớn hơn các giá trị tương
ứng với các băng tần cụ thể như sau:
3.1.1.
4,5 mW ERP tại băng tần 16 ÷ 150 kHz và 13,553 ÷ 13,567 MHz.
3.1.2.
100mW ERP tại các băng tần 29,7 ÷ 30,0 MHz; 146,35 ÷ 146,5 MHz; 240,15 ÷ 240,30
MHz; 300 ÷ 300,33 MHz; 312 ÷ 316 MHz; 444,4 ÷ 444,8 MHz.
3.2.
Phát xạ giả:
3.2.1.
Đối với thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến hoạt động tại các băng tần 16 ÷
150 kHz và 13,553 ÷ 13,567 MHz, mức công suất hoặc cường độ trường của phát xạ
giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây:
Chế
độ hoạt động:
-
Tại
các tần số 9 kHz ≤ f ≤ 10 MHz: 22 μA/m (27 dB μA/m) tại tần số 9 kHz, giảm 3dB /quãng
tần số
-
Tại
các tần số 10 MHz ≤ f ≤ 30 MHz: 0,67 μA/m (-3,5 dB μA/m)
-
Tại
các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz;
470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz: 4nW
-
Tại
các tần số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz: 250 nW
Chế
độ chờ:
-
Tại
các tần số 9 kHz ≤ f ≤ 10 MHz: 1,99 μA/m (6 dB μA/m) tại tần số 9 kHz, giảm 3dB
/quãng tần số
-
Tại
các tần số 10 MHz ≤ f ≤ 30 MHz: 0,06 μA/m (-24,5 dB μA/m)
-
Tại
các tần số 30 MHz ≤ f ≤ 1000 MHz: 2 nW
3.2.2.
Đối với thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến hoạt động tại các băng tần 29,7
÷ 30,0 MHz; 146,35 ÷ 146,5 MHz; 240,15 ÷ 240,30 MHz; 300 ÷ 300,33 MHz; 312 ÷
316 MHz; 444,4 ÷ 444,8 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so với phát xạ chính không
nhỏ hơn 40 dBc ở đầu ra của máy phát.
PHỤ
LỤC 7
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ÂM THANH KHÔNG DÂY ĐƯỢC MIỄN GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày
20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1)
Định nghĩa
Thiết
bị âm thanh không dây bao gồm các thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện để
truyền dẫn âm thanh ở cự ly ngắn.
Một
số loại thiết bị âm thanh không dây điển hình: microphone không dây cài áo,
microphone không dây cầm tay, tai nghe không dây, máy phát FM cá nhân, thiết bị
trợ thính.
Thiết
bị âm thanh không dây được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện khi hoạt
động tại các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo đúng các
điều kiện quy định tại điểm 3 và điểm 4 của Phụ lục này.
2)
Điều kiện về tần số
2.1.
Thiết bị âm thanh không dây được sử dụng có điều kiện tại các băng tần sau:
2.1.1.
10,2 ÷ 11 MHz (chỉ dùng cho ứng dụng trợ thính)
2.1.2.
40,66 ÷ 40,70 MHz
2.1.3.
87 ÷ 108 MHz
2.1.4.
182,025 ÷ 182,975 MHz
2.1.5.
217,025 ÷ 217,975 MHz
2.1.6.
218,025 ÷ 218,475 MHz
2.1.7.
470 ÷ 694 MHz (Thiết bị âm thanh không dây chuyên dùng cho các sự kiện)
2.2.
Độ rộng kênh tần số
Độ rộng kênh không lớn hơn 200 kHz và phải nằm trọn trong
phạm vi các đoạn băng tần được phép hoạt động nêu trên.
3)
Điều kiện về phát xạ
3.1.
Phát xạ chính: Công suất phát của phát xạ chính không lớn hơn các giá trị tương
ứng với các băng tần sau:
3.1.1.
4 mW EIRP trong băng tần 10,2
÷ 11 MHz.
3.1.2.
100 mW ERP trong băng tần 40,66 ÷ 40,70 MHz.
3.1.3.
Băng tần 87 ÷ 108 MHz:
3.1.3.1.
20 nW EIRP đối với máy phát FM cá nhân.
3.1.3.2.
3mW ERP đối với các thiết bị
khác thuộc loại thiết bị âm thanh không dây được sử dụng có điều kiện.
3.1.4.
30 mW ERP trong các băng tần còn lại.
3.2.
Phát xạ giả:
3.2.1.
Đối với thiết bị âm thanh không dây hoạt động tại băng tần 87 ÷ 108 MHz: Độ suy
giảm phát xạ giả so với phát xạ chính không nhỏ hơn 32dBc ở cự ly 3m.
3.2.2.
Đối với thiết bị âm thanh không dây hoạt động tại băng tần 10,2 ÷ 11 MHz, mức
công suất hoặc cường độ trường của phát xạ giả không vượt quá các giá trị tương
ứng dưới đây:
Chế
độ hoạt động:
-
Tại
các tần số 9 kHz ≤ f ≤ 10 MHz: 22,39 μA/m (27 dB μA/m) tại tần số 9 kHz, giảm
3dB /8 quãng tần số
-
Tại
các tần số 10 MHz ≤ f ≤ 30 MHz: 0,67 μA/m (-3,5 dB μA/m)
-
Tại
các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz;
470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz: 4nW
-
Tại
các tần số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz: 250 nW
Chế
độ chờ:
-
Tại
các tần số 9 kHz ≤ f ≤ 10 MHz: 1,99 μA/m (6 dB μA/m) tại tần số 9 kHz, giảm 3dB
/quãng tần số
-
Tại
các tần số 10 MHz ≤ f ≤ 30 MHz: 0,06 μA/m (-24,5 dB μA/m)
-
Tại
các tần số 30 MHz ≤ f ≤ 1000 MHz: 2 nW
3.2.3.
Đối với thiết bị âm thanh không dây hoạt động tại các băng tần 40,66 ÷ 40,70
MHz; 182,025 ÷ 182,975 MHz; 217,025 ÷ 217,975 MHz; 218,025 ÷ 218,475 MHz; 470 ÷
694 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so với phát xạ chính không nhỏ hơn 40 dBc ở đầu
ra của máy phát.
4)
Điều kiện khác
4.1. Máy phát FM cá nhân chỉ được sử dụng băng tần 87 ÷ 108
MHz.
4.2.
Thiết bị Microphone không dây hoạt động ở các băng tần quy định tại điểm 2.1.7
phải đảm bảo các điều kiện khai thác sau đây:
4.2.1.
Phải có khả năng tự động điều chỉnh và điều chỉnh được tần số hoạt động.
4.2.2.
Thiết bị không được hoạt động trùng với các kênh truyền hình quảng bá đang phát
sóng tại khu vực khai thác.
4.2.3.
Khoảng cách tối thiểu giữa tần số trung tâm của thiết bị khi hoạt động và (các)
kênh tần số truyền hình kề trên, kề dưới trong khu vực khai thác là 400 kHz.
4.2.4.
Không được gây nhiễu có hại cho thiết bị thu truyền hình quảng bá trong khu vực
khai thác.
PHỤ
LỤC 8
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐIỀU KHIẾN TỪ XA VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC
MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1)
Định nghĩa
Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện bao gồm các thiết bị dùng sóng vô tuyến để
điều khiển các mô hình, điều khiển trong công nghiệp và gia dụng.
Một
vài loại thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện điển hình: điều khiển mô hình
trên không như máy bay mô hình, điều khiển mô hình trên mặt đất, mặt nước như
ôtô mô hình và tàu thủy mô hình, điều khiển trong công nghiệp và dân dụng như
điều khiển đóng mở cửa ô tô và garage.
Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến
điện khi hoạt động tại các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này phải
đảm bảo đúng các điều kiện quy định tại điểm 3 của Phụ lục này.
2)
Điều kiện về tần số
Thiết
bị điều khiển từ xa vô tuyến điện được sử dụng có điều kiện tại các băng tần
sau:
2.1.
115 ÷ 150 kHz
2.2.
26,957 ÷ 27,283 MHz
2.3.
29,7 ÷ 30,0 MHz
2.4.
34,995 ÷ 35,225 MHz
2.5.
40,02 ÷ 40,98 MHz (chỉ dùng cho điều khiển mô hình máy bay)
2.6.
40,66 ÷ 40,70 MHz
2.7.
50,01 ÷ 50,99 MHz (chỉ dùng cho điều khiển mô hình máy bay)
2.8.
72,00 ÷ 72,99 MHz (chỉ dùng cho điều khiển mô hình máy bay)
2.9.
312 ÷ 316 MHz
2.10.
433,05 ÷ 434,79 MHz
3)
Điều kiện về phát xạ
3.1.
Phát xạ chính: Công suất phát hoặc cường độ trường của phát xạ chính không lớn
hơn các giá trị tương ứng với các băng tần sau:
3.1.1.
4,5 mW ERP trong băng tần 115 ÷ 150 kHz.
3.1.2.
100 mW ERP trong băng tần 26,957 ÷ 27,283 MHz; 29,7 ÷ 30,0 MHz; 34,995 ÷ 35,225
MHz; 40,02 ÷ 40,98 MHz; 40,66 ÷ 40,70 MHz; 50,01 ÷ 50,99 MHz; 312 ÷ 316 MHz.
3.1.3.
1 W ERP trong băng tần 72,00 ÷ 72,99 MHz (chỉ dùng cho điều khiển mô hình máy
bay).
3.1.4.
10 mW ERP trong băng tần 433,05 ÷ 434,79 MHz.
3.2.
Phát xạ giả:
3.2.1.
Đối với thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện hoạt động tại băng tần 115 ÷
150 kHz, mức công suất hoặc cường độ trường của phát xạ giả không vượt quá các
giá trị tương ứng dưới đây::
Chế
độ hoạt động:
-
Tại
các tần số 9 kHz ≤ f ≤ 10 MHz: 22 μA/m (27 dB μA/m) tại tần số 9 kHz, giảm 3dB /quãng
tần số
-
Tại
các tần số 10 MHz ≤ f ≤ 30 MHz: 0,67 μA/m (-3,5 dB μA/m)
-
Tại
các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz;
470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz: 4nW
-
Tại
các tần số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz: 250 nW
Chế
độ chờ:
-
Tại
các tần số 9 kHz ≤ f ≤ 10 MHz: 1,99 μA/m (6 dB μA/m) tại tần số 9 kHz, giảm 3dB
/quãng tần số
-
Tại
các tần số 10 MHz ≤ f ≤ 30 MHz: 0,06 μA/m (-24,5 dB μA/m)
-
Tại
các tần số 30 MHz ≤ f ≤ 1000 MHz: 2 nW
3.2.2.
Đối với thiết bị điều khiển từ xa vô tuyến điện hoạt động tại các băng tần
26,957 ÷ 27,283 MHz; 29,7 ÷ 30,0 MHz; 34,995 ÷ 35,225 MHz; 40,02 ÷ 40,98 MHz;
40,66 ÷ 40,70 MHz; 50,01 ÷ 50,99 MHz; 72,00 ÷ 72,99 MHz; 312 ÷ 316 MHz; 433,05
÷ 434,79 MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so với phát xạ chính không nhỏ hơn 40 dBc
ở đầu ra của máy phát.
PHỤ
LỤC 9
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ MẠNG NỘI BỘ KHÔNG DÂY (WLAN) ĐƯỢC
MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1)
Định nghĩa
Thiết
bị mạng nội bộ không dây, sau đây được gọi là “Thiết bị WLAN” (WLAN- Wireless
Local Area Network), được sử dụng để thiết lập mạng nội bộ vô tuyến thay cho
việc sử dụng dây cáp.
Một
số loại thiết bị WLAN điển hình: điểm truy
nhập (access point), bộ định tuyến không dây (wifi router), bộ điều hợp mạng không
dây
(wifi card).
Thiết
bị WLAN được miễn giấy phép
sử dụng tần số vô tuyến điện khi hoạt động tại các băng tần quy định tại điểm 2
của Phụ lục này phải đảm bảo đúng các điều kiện quy định tại điểm 3 và điểm 4
của Phụ lục này.
2)
Điều kiện về tần số
Thiết
bị WLAN được sử dụng có điều kiện tại các băng tần sau:
2.1.
2400 ÷ 2483,5 MHz
2.2.
5150 ÷ 5250 MHz
2.2.
5250 ÷ 5350 MHz
2.4.
5470 ÷ 5725 MHz
2.5.
5725 ÷ 5850 MHz
3)
Điều kiện về phát xạ
3.1.
Phát xạ chính: Công suất phát và mật độ phổ công suất của phát xạ chính không
lớn hơn các giá trị tương ứng với các băng tần cụ thể như sau:
3.1.1.
100 mW EIRP trong băng tần 2400 ÷ 2483,5 MHz và 100 mW/100 KHz EIRP đối với
thiết bị sử dụng kỹ thuật trải phổ nhảy tần (FHSS: Frequency Hoping Spectrum
Spread) hoặc 10 mW/1 MHz EIRP đối với thiết bị sử dụng điều chế khác
3.1.2.
200 mW EIRP và 10 mW/MHz trong băng tần 5150 ÷ 5250 MHz
3.1.3.
200 mW EIRP và 10 mW/MHz trong băng tần 5250 ÷ 5350 MHz
3.1.4.
1 W EIRP và 50 mW/MHz tại 1 MHz bất kỳ trong băng tần 5470 ÷ 5725 MHz và băng
tần 5725 ÷ 5850 MHz
3.2.
Phát xạ giả: Thiết bị WLAN khi hoạt động tại các băng tần trên phải tuân thủ
các giới hạn phát xạ giả của Phụ lục này:
3.2.1.
Đối với thiết bị WLAN hoạt động tại băng tần 2400 ÷ 2483,5 MHz:
3.2.1.1.
Phát xạ giả băng hẹp:
Chế
độ hoạt động: Công
suất phát xạ giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây:
-
Tại
các tần số 30 MHz ≤ f ≤ 1 GHz: -36 dBm
-
Tại
các tần số 1,8 MHz ≤ f ≤ 1,9 GHz; 5,15 GHz ≤ f ≤ 5,3 GHz : -47 dBm
-
Tại
các tần số khác trong khoảng 1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz: -30 dBm
Chế
độ chờ: Công
suất phát xạ giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây.
-
Tại
các tần số 30 MHz ≤ f ≤ 1 GHz: -57 dBm
-
Tại
các tần số 1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz: -47 dBm
3.2.1.2.
Phát xạ giả băng rộng:
Chế
độ hoạt động: Công
suất phát xạ giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây:
-
Tại
các tần số 30 MHz ≤ f ≤ 1 GHz: -86 dBm/Hz
-
Tại
các tần số 1,8 MHz ≤ f ≤ 1,9 GHz; 5,15 GHz ≤ f ≤ 5,3 GHz : -97 dBm/Hz
-
Tại
các tần số khác trong khoảng 1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz: -80 dBm/Hz
Chế
độ chờ: Công
suất phát xạ giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây:
-
Tại
các tần số 30 MHz ≤ f ≤ 1 GHz: -107 dBm/Hz
-
Tại
các tần số 1 GHz ≤ f ≤ 12,75 GHz: -97 dBm/Hz
3.2.2.
Đối với thiết bị WLAN hoạt động tại các băng tần 5150 ÷ 5250 MHz, 5250 ÷ 5350
MHz; 5470 ÷ 5725 MHz; 5725 ÷ 5850 MHz, mức công suất phát xạ giả không vượt quá
các giá trị tương ứng dưới đây::
-
Tại
các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230 MHz;
470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz: -54 dBm ERP (với băng thông đo 100 kHz)
-
Tại
các tần số khác giữa 30 MHz và 1000 MHz: -36 dBm ERP (với băng thông đo 100
kHz)
-
Tại
các tần số 1 GHz ≤ f ≤ 26,5 GHz: -30 dBm ERP (với băng thông đo 1 MHz)
4)
Các điều kiện khác
4.1.
Các thiết bị WLAN chỉ được sử dụng ở trên mặt đất.
4.2.
Các thiết bị WLAN hoạt động trong băng tần 5150 ÷ 5250 MHz chỉ được sử dụng
trong nhà (Indoor use).
4.3.
Các hệ thống truy nhập vô tuyến họat động trong băng tần 5250 ÷ 5350 MHz; 5470
÷ 5725 MHz phải có khả năng:
-
Lựa chọn kênh tần số động (DFS: Dynamic Frequency Selection)
-
Điều khiển công suất máy phát (TPC: Transmitter Power Control). Không bắt buộc
áp dụng điều kiện này cho các hệ thống truy nhập vô tuyến hoạt động trong băng
tần 5470 ÷ 5725 MHz có công suất nhỏ hơn 500 mW EIRP.
4.4.
Các thiết bị WLAN được sử dụng cho mục đích cung cấp dịch vụ phải tuân theo các
quy định về cung cấp dịch vụ của Bộ Thông tin và truyền thông.
PHỤ LỤC 10
ĐIỀU
KIỆN KĨ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ ĐO TỪ XA VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐƯỢC MIỄN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1)
Định nghĩa
Thiết
bị đo từ xa vô tuyến điện tự động hiển thị hoặc ghi lại các thông số đo lường
và điều khiển các chức năng của thiết bị khác qua giao diện vô tuyến.
Thiết
bị đo từ xa vô tuyến điện được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện khi
hoạt động tại các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo
đúng các điều kiện quy định tại điểm 3 của Phụ lục này.
2)
Điều kiện về tần số
Thiết
bị đo từ xa vô tuyến được sử dụng có điều kiện tại các băng tần sau:
2.1.
26,957 ÷ 27,283 MHz
2.2.
29,70 ÷ 30,00 MHz
2.3.
40,50 ÷ 41,00 MHz (chỉ dùng cho các ứng dụng y tế và sinh học)
2.4.
216 ÷ 217 MHz (chỉ dùng cho các ứng dụng y tế và sinh học)
2.5.
433,05 ÷ 434,79 MHz
2.6.
24 ÷ 24,25 GHz
3)
Điều kiện về phát xạ
3.1.
Phát xạ chính: Công suất phát của phát xạ chính không lớn hơn các giá trị tương
ứng với các băng tần sau:
3.1.1.
100 mW ERP trong băng tần 26,957 ÷ 27,283 MHz; 29,7 ÷ 30,0 MHz.
3.1.2.
0,01 mW ERP trong băng tần 40,50 ÷ 41,00 MHz; 216 ÷ 217 MHz.
3.1.3.
10 mW ERP tại băng tần 433,05 ÷ 434,79 MHz.
3.1.4.
100 mW EIRP tại băng tần 24 ÷ 24,25 GHz
3.2.
Phát xạ giả:
3.2.1.
Đối với thiết bị đo từ xa vô tuyến điện hoạt động tại các băng tần 26,957 ÷
27,283 MHz; 29,7 ÷ 30,0 MHz; 216 ÷ 217 MHz; 433,05 ÷ 434,79 MHz: Độ suy giảm phát
xạ giả so với phát xạ chính không nhỏ hơn 40 dBc ở đầu ra máy phát.
3.2.2.
Đối với thiết bị đo từ xa vô tuyến điện hoạt động tại băng tần 40,50 ÷ 41,00
MHz: Độ suy giảm phát xạ giả so với phát xạ chính không nhỏ hơn 32 dBc ở cự ly
3m.
3.2.3.
Đối với thiết bị đo từ xa vô tuyến điện hoạt động tại băng tần 24 ÷ 24,25 GHz,
mức công suất phát xạ giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây::
-
Tại các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230
MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 4 nW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 2 nW
-
Tại các tần số khác nhỏ hơn 1000 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 250 nW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 2 nW
-
Tại các tần số khác lớn hơn 1000 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 1 μW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 20 nW
PHỤ
LỤC 11
ĐIỀU
KIỆN KĨ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ TRUYỀN HÌNH ẢNH KHÔNG DÂY ĐƯỢC MIỄN
GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT ngày
20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1)
Định nghĩa
Thiết
bị truyền hình ảnh không dây (wireless video transmitter) dùng để truyền dữ
liệu hình ảnh về hệ thống xử lý qua giao diện vô tuyến.
Một
số loại thiết bị truyền hình ảnh không dây điển hình như: webcam không dây,
camera không dây, thiết bị truyền hình ảnh không dây qua giao diện cổng USB từ
máy tính.
Thiết
bị truyền hình ảnh không dây được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện
khi hoạt động tại các băng tần quy định tại điểm 2 của Phụ lục này phải đảm bảo
đúng các điều kiện tại điểm 3 của Phụ lục này.
2)
Điều kiện về tần số
Thiết
bị truyền hình ảnh không dây được sử dụng có điều kiện tại các băng tần sau:
2.1.
2400 ÷ 2483,5 MHz
2.2.
5725 ÷ 5850 MHz
2.3.
10,50 ÷ 10,55 GHz
2.4.
24,00 ÷ 24,25 GHz
3)
Điều kiện về phát xạ
3.1.
Phát xạ chính: Công suất phát của phát xạ chính không lớn hơn 100 mW EIRP.
3.2.
Phát xạ giả:
3.2.1
Đối với thiết bị truyền hình ảnh không dây hoạt động tại các băng tần 2400 ÷
2483,5 MHz; 5725 ÷ 5850 MHz; 10,50 ÷ 10,55 GHz và 24,00 ÷ 24,25 GHz, mức công
suất phát xạ giả không vượt quá các giá trị tương ứng dưới đây::
-
Tại các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230
MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 4 nW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 2 nW
-
Tại các tần số khác nhỏ hơn 1000 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 250 nW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 2 nW
-
Tại các tần số khác lớn hơn 1000 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 1 μW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 20 nW
PHỤ
LỤC 12
ĐIỀU
KIỆN KỸ THUẬT VÀ KHAI THÁC ĐỐI VỚI THIẾT BỊ VÔ TUYẾN ĐIỆN ĐẶT TRÊN PHƯƠNG TIỆN NGHỀ
CÁ ĐƯỢC MIỄN GIẤY PHÉP SỬ DỤNG TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2012/TT-BTTTT
ngày 20 tháng 03 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1)
Định nghĩa
Thiết
bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá dùng để liên lạc giữa các phương
tiện nghề cá hoạt động ở các vùng biển của Việt Nam
Thiết
bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá khi hoạt động ở băng tần quy định
ở điểm 2 của Phụ lục này được miễn giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện phải
đảm bảo điều kiện quy định tại điểm 3 và điểm 4 của Phụ lục này.
2)
Điều kiện về tần số
Thiết
bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá được miễn giấy phép sử dụng tần
số vô tuyến điện tại băng tần từ 26,96 MHz ÷ 27,41 MHz. Đoạn băng tần này được
phân chia thành 40 kênh từ 1 đến 40, mỗi kênh tần số tương ứng với các tần số
trung tâm và mục đích sử dụng theo Bảng phân kênh tần số sau đây:
Kênh
|
Tần số trung tâm [MHz]
|
Mục đích sử dụng
|
|
Kênh
|
Tần số trung tâm [MHz]
|
Mục đích sử dụng
|
1
|
26,965
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
21
|
27,215
|
Kênh
liên lạc 5
|
2
|
26,975
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
22
|
27,225
|
Kênh
liên lạc 5
|
3
|
26,985
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
23
|
27,235
|
Kênh
liên lạc 5
|
4
|
27,005
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
24
|
27,245
|
Kênh
liên lạc 5
|
5
|
27,015
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
25
|
27,255
|
Kênh
liên lạc 5
|
6
|
27,025
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
26
|
27,265
|
Kênh
liên lạc 5
|
7
|
27,035
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
27
|
27,275
|
Kênh
liên lạc 5
|
8
|
27,055
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
28
|
27,285
|
Kênh
liên lạc 5
|
9
|
27,065
|
Kênh
an toàn cứu nạn [4]
|
|
29
|
27,295
|
Kênh
liên lạc 5
|
10
|
27,075
|
Kênh
liên lạc [5]
|
|
30
|
27,305
|
Kênh
liên lạc 5
|
11
|
27,085
|
Kênh
gọi [6]
|
|
31
|
27,315
|
Kênh
liên lạc 5
|
12
|
27,105
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
32
|
27,325
|
Kênh
liên lạc 5
|
13
|
27,115
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
33
|
27,335
|
Kênh
liên lạc 5
|
14
|
27,125
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
34
|
27,345
|
Kênh
liên lạc 5
|
15
|
27,135
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
35
|
27,355
|
Kênh
liên lạc 5
|
16
|
27,155
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
36
|
27,365
|
Kênh
liên lạc 5
|
17
|
27,165
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
37
|
27,375
|
Kênh
liên lạc 5
|
18
|
27,175
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
38
|
27,385
|
Kênh
liên lạc 5
|
19
|
27,185
|
Kênh
gọi 6
|
|
39
|
27,395
|
Kênh
liên lạc 5
|
20
|
27,205
|
Kênh
liên lạc 5
|
|
40
|
27,405
|
Kênh
liên lạc 5
|
3)
Điều kiện về phát xạ
3.1. Phát
xạ chính
- Trường
hợp sử dụng phương thức phát thoại đơn biên (AM/SSB): Công suất ERP của phát xạ
chính không lớn hơn 4 W.
- Trường
hợp sử dụng phương thức phát thoại song biên (AM/DSB): Công suất ERP của phát
xạ chính không lớn hơn 1 W.
- Trường
hợp sử dụng phương thức phát thoại điều tần hoặc điều pha (FM/PM): Công suất ERP
của phát xạ chính không lớn hơn 4 W.
3.2.
Phát xạ giả:
Mức
công suất phát xạ giả của thiết bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
khi hoạt động tại băng tần 26,96 MHz ÷ 27,41 MHz không vượt quá các giá trị
tương ứng dưới đây:
-
Tại các tần số 47 MHz ≤ f ≤ 74 MHz; 87,5 MHz ≤ f ≤ 118 MHz; 174 MHz ≤ f ≤ 230
MHz; 470 MHz ≤ f ≤ 862 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 4 nW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 2 nW
-
Tại các tần số khác nhỏ hơn 1000 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 250 nW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 2 nW
-
Tại các tần số khác lớn hơn 1000 MHz:
+
Chế độ hoạt động: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 1 μW
+
Chế độ chờ: Công suất phát xạ giả không vượt quá: 20 nW
4)
Điều kiện về khai thác
4.1. Điều kiện sử dụng kênh an toàn, cứu
nạn
4.1.1.
Trong trường hợp khẩn cấp, gây nguy hiểm đến tính mạng và phương tiện trên
biển, ngoài việc sử dụng kênh 9 (dành riêng phục vụ thông tin an toàn cứu nạn),
tổ chức, cá nhân khi gửi thông tin hoặc tín hiệu cấp cứu còn có thể phát sóng
để thu hút sự chú ý trên bất cứ kênh nào trong Bảng phân kênh tần số.
4.1.2. Khi
nhận được thông tin, tín hiệu cấp cứu, các đài vô tuyến điện phải lập tức ngừng
phát sóng trên tần số có khả năng gây nhiễu cho thông tin cấp cứu và phải liên
tục lắng nghe trên tần số phát gọi cấp cứu; trả lời và thực hiện ngay mọi hỗ
trợ cần thiết, đồng thời thông báo cho cơ quan tìm kiếm cứu nạn.
4.2. Điều kiện sử dụng kênh gọi
4.2.1.
Kênh gọi (kênh 11 và kênh 19) chỉ dùng để thiết lập cuộc gọi giữa các phương
tiện nghề cá.
4.2.2.
Kênh gọi chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian tối đa 1 phút. Đài gọi xưng
tên và gọi tên của đài bị gọi (lặp đi lặp lại 3 lần) trên kênh gọi. Ngay sau
khi nhận được tín hiệu trả lời của đài bị gọi, đài gọi chủ động chỉ định kênh
liên lạc để hai đài cùng chuyển sang làm việc ở kênh liên lạc; không được liên
lạc ở kênh gọi.
4.3. Điều kiện sử dụng kênh liên lạc
4.3.1.
Kênh liên lạc được lựa chọn trong số 37 kênh theo Bảng phân kênh tần số (trừ
các kênh an toàn, cứu nạn và kênh gọi). Trong quá trình làm việc nếu bị nhiễu
do đài khác gây ra, có thể chuyển đổi sang kênh liên lạc khác để tránh nhiễu.
4.3.2.
Kênh liên lạc chỉ được sử dụng trong khoảng thời gian tối đa 5 phút, trường hợp
phải kéo dài thời gian thì sau khi liên lạc được 5 phút phải tạm ngừng một phút
rồi mới tiếp tục liên lạc.
4.4. Người sử dụng thiết bị phát
sóng vô tuyến điện không được có các hành vi sau đây:
4.4.1. Sử
dụng công suất vượt quá mức công suất phát hạn chế quy định tại điểm 3 của Phụ
lục này.
4.4.2. Gây
nhiễu có hại cho kênh an toàn, cứu nạn.
4.4.3.
Dùng kênh an toàn, cứu nạn cho mục đích thiết lập cuộc gọi và liên lạc.
4.4.4.
Dùng kênh gọi cho mục đích liên lạc (trừ thông tin cấp cứu).
4.4.5.
Chiếm dụng kênh liên lạc liên tục vượt quá thời gian 5 phút hoặc phát bất kỳ
một sóng mang nào xen giữa các cuộc gọi.
4.4.6.
Phát tín hiệu gọi, tín hiệu nhận dạng liên tục, lặp đi lặp lại trên kênh gọi
vượt quá thời gian 1 phút.
4.4.7.
Phát tín hiệu nhận dạng đồng thời trên hai hoặc nhiều tần số khi chỉ liên lạc
với một đài khác.