BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
02/2011/TT-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 01 năm 2011
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH NỘI DUNG GIẢI QUYẾT SỰ CỐ TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC HIỆN ĐẦU TƯ, BẢO HÀNH, VẬN HÀNH CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ
DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Công
nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về
quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền
thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
QUY ĐỊNH:
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông
tư này quy định nội dung giải quyết sự cố và trách nhiệm giải quyết sự cố trong
quá trình thực hiện đầu tư, bảo hành, vận hành các dự án ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông
tư này áp dụng đối với chủ đầu tư, đơn vị thụ hưởng (chủ sở hữu hoặc chủ quản
lý, sử dụng sản phẩm của dự án) và các tổ chức, cá nhân liên quan trong quá
trình đầu tư, bảo hành, vận hành các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
“Sự
cố” là những sai hỏng, trục trặc (phần cứng hoặc phần mềm) khiến hệ thống
không còn đáng tin cậy, trục trặc trong vận hành, hay hoạt động bất bình thường.
Điều 4. Nguyên nhân sự cố
1.
Do lỗi hệ thống: hệ thống không đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy
trình sản xuất.
2.
Do lỗi sử dụng: đơn vị hoặc cá nhân sử dụng không tuân theo quy định hoặc hướng
dẫn sử dụng.
3.
Do các trường hợp bất khả kháng (hỏa hoạn, thiên tai, chiến tranh, v.v…).
4.
Các nguyên nhân khác ngoài các nguyên nhân đã nêu trên.
Chương 2.
NỘI DUNG GIẢI
QUYẾT SỰ CỐ
Điều 5. Xử lý nhanh khi có sự cố
Trong
quá trình thực hiện đầu tư, bảo hành, vận hành, khai thác sử dụng đối với các dự
án ứng dụng công nghệ thông tin, nếu sự cố xảy ra, nhà thầu, chủ đầu tư và đơn
vị thụ hưởng đầu tư (chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án)
có trách nhiệm sau:
1.
Ngừng thi công, vận hành hoặc khai thác, sử dụng một phần hoặc toàn bộ hệ thống
công nghệ thông tin.
2.
Thực hiện các biện pháp kỹ thuật cần thiết để ngăn ngừa các sự cố có thể tiếp tục
xảy ra và đảm bảo an toàn cho người và tài sản.
3.
Thông báo kịp thời cho các tổ chức, cá nhân có thẩm quyền.
4.
Cá nhân hoặc đơn vị tại địa điểm thi công lắp đặt, cài đặt, sử dụng, vận hành,
khai thác thiết bị phải lập báo cáo nhanh sự cố hệ thống công nghệ thông tin
theo mẫu tại Phụ lục I Thông tư này và gửi báo cáo
nhanh cho chủ đầu tư, đơn vị thụ hưởng đầu tư (chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử
dụng sản phẩm của dự án).
5.
Bảo vệ hiện trường, trừ trường hợp phải giải quyết khẩn cấp để hạn chế thiệt hại.
Điều 6. Lập hồ sơ sự cố
1.
Hồ sơ sự cố bao gồm:
a)
Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định số 102/2009/NĐ-CP
ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (dưới đây gọi tắt là Nghị định số
102/2009/NĐ-CP);
b)
Mô tả diễn biến của sự cố;
c)
Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
d)
Các tài liệu về thiết kế và thi công liên quan đến sự cố.
2.
Tùy từng trường hợp, chủ đầu tư, đơn vị thụ hưởng (chủ sở hữu hoặc chủ quản lý,
sử dụng sản phẩm của dự án) có thể tự thực hiện (nếu đủ năng lực) hoặc thuê các
cá nhân, tổ chức có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Chương VI Nghị định
số 102/2009/NĐ-CP để thực hiện tư vấn khảo sát, đánh giá, xác định nguyên nhân
sự cố, xác định thiệt hại do sự cố gây ra và làm rõ trách nhiệm của tổ chức hoặc
cá nhân gây ra sự cố để hoàn thiện hồ sơ sự cố theo quy định tại khoản 1 Điều
này.
Điều 7. Thu dọn hiện trường sự cố
Sau
khi có đầy đủ hồ sơ sự cố đáp ứng cho việc nghiên cứu, phân tích và xác định
nguyên nhân gây nên sự cố, nhà thầu, chủ đầu tư hoặc đơn vị thụ hưởng đầu tư
(chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án) tiến hành các bước
sau:
1.
Chụp ảnh, quay phim hoặc ghi hình, thu thập, ghi chép thông tin cần thiết có
liên quan đến sự cố.
2.
Tháo dỡ, thu dọn hiện trường xảy ra sự cố.
3.
Tiến hành các biện pháp cần thiết ngăn ngừa sự cố tiếp theo.
Điều 8. Giải quyết sự cố
1.
Chủ đầu tư, đơn vị thụ hưởng (chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng sản phẩm của
dự án) và các nhà thầu tham gia dự án có trách nhiệm lập kế hoạch giải quyết sự
cố bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Thông tin
chung;
b) Nội dung, biện
pháp giải quyết;
c) Nguồn lực thực
hiện;
d) Tiến độ thực
hiện.
2. Sau khi đã
xác định trách nhiệm giải quyết sự cố, các bên liên quan phải lập biên bản xác
nhận việc giải quyết sự cố theo mẫu tại Phụ
lục II Thông tư này.
3. Thực hiện giải
quyết sự cố theo nội dung đã nêu tại khoản 1 Điều này.
4. Nghiệm thu
công tác giải quyết sự cố. Biên bản nghiệm thu khắc phục sự cố theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT SỰ
CỐ
Điều
9. Trách nhiệm của chủ đầu tư hoặc đơn vị thụ hưởng đầu tư
Trong quá trình
thực hiện đầu tư, bảo hành, vận hành, khai thác sử dụng đối với các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin, nếu sự cố xảy ra, chủ đầu tư hoặc đơn vị thụ hưởng đầu tư
(chủ sở hữu hoặc chủ quản lý, sử dụng sản phẩm của dự án) có trách nhiệm:
1. Thực hiện
ngay các biện pháp xử lý nhanh khi xảy ra sự cố theo quy định tại Điều 5 Thông
tư này.
2. Lập hồ sơ sự
cố theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
3. Lập kế hoạch
giải quyết sự cố quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
4. Phối hợp với
nhà thầu tham gia dự án và các bên có liên quan để giải quyết sự cố.
5. Giám sát và
nghiệm thu công tác giải quyết sự cố.
Điều
10. Trách nhiệm của các nhà thầu tham gia dự án
Trong quá trình
thực hiện đầu tư, bảo hành, vận hành, khai thác sử dụng đối với các dự án ứng dụng
công nghệ thông tin, nếu sự cố xảy ra nhà thầu có trách nhiệm:
1. Thực hiện
ngay các biện pháp xử lý nhanh khi xảy ra sự cố theo quy định tại Điều 5 Thông
tư này.
2. Chỉ tiếp tục
thi công sau khi đã giải quyết toàn bộ sự cố, được sự nhất trí của chủ đầu tư
hoặc đơn vị thụ hưởng đầu tư.
3. Phối hợp với
chủ đầu tư hoặc đơn vị thụ hưởng đầu tư hoàn thiện hồ sơ sự cố và kế hoạch giải
quyết sự cố.
4. Chịu trách
nhiệm giải quyết sự cố do lỗi của mình cho đến khi nghiệm thu công tác giải quyết
sự cố.
Điều
11. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí xử
lý nhanh sự cố, lập hồ sơ sự cố và thu dọn hiện trường sự cố được tạm trích từ
kinh phí sự nghiệp thuộc các cơ quan hành chính sự nghiệp hoặc trích từ vốn
ngân sách nhà nước đã bố trí cho chủ đầu tư để thanh toán. Sau khi làm rõ trách
nhiệm của tổ chức, cá nhân gây ra sự cố, bên có lỗi phải chịu hoàn lại toàn bộ
kinh phí liên quan đến công tác xử lý nhanh, lập hồ sơ sự cố và thu dọn hiện
trường sự cố.
2. Kinh phí giải
quyết sự cố:
a) Kinh phí giải
quyết sự cố do các nguyên nhân quy định tại khoản 1, 2, 4 Điều 4 Thông tư này
do bên có lỗi chi trả;
b) Kinh phí giải
quyết sự cố do nguyên nhân quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này được trích từ
kinh phí sự nghiệp thuộc các cơ quan hành chính sự nghiệp hoặc từ vốn ngân sách
nhà nước đã được bố trí cho chủ đầu tư để thanh toán.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 02 năm 2011.
2. Cục Ứng dụng
công nghệ thông tin có trách nhiệm tuyên truyền và hướng dẫn thực hiện Thông tư
này.
3. Trong quá
trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, cá nhân cần phản
ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân (để báo cáo);
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Chỉ đạo quốc gia về CNTT;
- Ban Chỉ đạo CNTT của CQ Đảng;
- Cục Kiểm tra văn bản VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Đơn vị chuyên trách CNTT các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Sở TTTT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ TTTT;
- Lưu: VT, ƯDCNTT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Minh Hồng
|
PHỤ LỤC I
MẪU BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BTTTT
ngày 04/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
….., ngày ….. tháng ….. năm 20……
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ
HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Kính gửi: …...................................……………………
1.
Tên cá nhân/đơn vị:...............................................................................................................
2.
Tên dự
án:............................................................................................................................
3.
Thuộc dự án (nhóm A, B, C):.................................................................................................
4.
Địa điểm triển
khai:...............................................................................................................
5.
Tổ chức tư vấn thiết kế:.........................................................................................................
6.
Tổ chức tư vấn giám sát thi
công:..........................................................................................
7.
Nhà thầu:.............................................................................................................................
8.
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng khi xảy ra sự cố, thời điểm xảy ra sự cố
...............................................................................................................................................
9.
Sơ bộ về tình hình thiệt hại:....................................................................................................
...............................................................................................................................................
10.
Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu
có):..................................................................................
...............................................................................................................................................
11.
Biện pháp giải quyết (dự kiến):.............................................................................................
...............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
CÁ
NHÂN/ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN XÁC NHẬN VIỆC GIẢI QUYẾT SỰ
CỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BTTTT
ngày 04/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
….., ngày ….. tháng ….. năm 20……
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VIỆC GIẢI QUYẾT SỰ CỐ
Dự
án:.....................................................................................................................................
Địa
điểm:.................................................................................................................................
I. THÀNH PHẦN:
1.
Đại diện chủ đầu tư:
-
Ông
(Bà):
Chức vụ:
2.
Tư vấn giám sát (nếu có):
-
Ông
(Bà):
Chức vụ: Cán bộ giám sát.
3.
Tư vấn Thiết kế (nếu có):
-
Ông
(Bà):
Chức vụ: Cán bộ Thiết kế.
4.
Đơn vị thi công:
-
Ông (Bà):
Chức vụ: Phụ trách thi công
5.
Đơn vị lập hồ sơ sự cố (nếu có):
-
Ông
(Bà):
Chức vụ: Cán bộ lập hồ sơ
II. NỘI DUNG:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
III. KẾT LUẬN:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
ĐẠI
DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TƯ
VẤN GIÁM SÁT
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TƯ
VẤN THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN
VỊ LẬP HỒ SƠ SỰ CỐ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHẮC PHỤC SỰ CỐ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BTTTT
ngày 04/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
….., ngày ….. tháng ….. năm 20……
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHẮC PHỤC SỰ CỐ
1. Hệ thống công nghệ thông tin được nghiệm thu:
(Nêu rõ hệ thống và địa điểm)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1.
Đại diện chủ đầu tư/đơn vị thụ hưởng đầu tư:
-
Ông
(Bà):
Chức vụ:
-
Ông
(Bà):
Chức vụ: Cán bộ giám sát
2.
Đơn vị tư vấn giám sát (nếu có):
-
Ông
(Bà):
Chức vụ:
-
Ông
(Bà):
Chức vụ: Cán bộ giám sát.
3.
Đơn vị tư vấn thiết kế (nếu có):
-
Ông
(Bà):
Chức
vụ:
-
Ông
(Bà):
Chức vụ: Chủ trì thiết kế.
4.
Đơn vị lập hồ sơ sự cố (nếu có)
-
Ông
(Bà):
Chức vụ:
-
Ông (Bà):
Chức
vụ: Chủ trì lập hồ sơ
5.
Đơn vị thi công:
-
Ông
(Bà):
Chức vụ:
-
Ông
(Bà):
Chức vụ: Phụ trách thi công
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt
đầu:………………… ngày ….. tháng ….. năm ………
Kết
thúc:……………….. ngày ….. tháng ….. năm ………
Tại:..........................................................................................................................................
4. Đánh giá công tác giải quyết sự cố đã thực hiện:
a)
Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu;
b)
Các nội dung chính đã được giải quyết;
c)
Về chất lượng hệ thống công nghệ thông tin sau khi giải quyết sự cố (đối chiếu
với thiết kế, tiêu chuẩn thi công, lắp đặt và các yêu cầu kỹ thuật);
d)
Các ý kiến khác nếu có.
5. Kết luận:
Chấp
nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
Các
bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm
thu này.
CHỦ
ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
NHÀ
THẦU GIÁM SÁT THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
NHÀ
THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐƠN
VỊ LẬP HỒ SƠ SỰ CỐ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
NHÀ THẦU THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Hồ
sơ nghiệm thu giải quyết sự cố gồm:
- Biên
bản nghiệm thu giải quyết sự cố và các phụ lục kèm theo biên bản này (nếu có);
- Các tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu.