BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1395/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 16
tháng 09 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT CÁC NỘI DUNG CỦA VĂN BẢN HỢP ĐỒNG (MẪU) ĐẶT HÀNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG CÔNG ÍCH THEO KẾ HOẠCH NĂM 2008
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 08
tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của
Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07
tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ
viễn thông công ích đến 2010;
Căn cứ Thông tư số 67/2006/TT-BTC ngày 18 tháng
7 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính của Quỹ
dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 937/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng
6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt kế hoạch
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008;
Xét đề nghị của Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích
Việt Nam tại văn bản số 18/VTF-KHNV ngày 3/9/2008 và văn bản số 235/VTF-KHNV
ngày 15 tháng 9 năm 2008 về việc phê duyệt nội dung hợp đồng đặt hàng cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích năm 2008;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt nội dung văn bản hợp đồng (mẫu) về đặt hàng cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 (kèm theo).
Điều 2. Quỹ Dịch vụ Viễn thông công ích Việt Nam:
1. Thống nhất với từng doanh nghiệp các chỉ tiêu sản
lượng dịch vụ viễn thông công ích đặt hàng doanh nghiệp cung ứng trong phạm vi
sản lượng dịch vụ đã được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt tại Điều 2 và
các nguyên tắc quy định tại các khoản 3, 4, 5 và 6 của Điều 1 Quyết định số
937/QĐ-BTTTT ngày 26/6/2008 về việc phê duyệt kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích năm 2008.
Về giá trị Hợp đồng đặt hàng, Quỹ và các doanh nghiệp
thỏa thuận giá trị tạm tính và chủ động thống nhất với các doanh nghiệp điều chỉnh
sau khi có quyết định phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trên cơ sở nội dung văn bản Hợp đồng (mẫu) bổ
sung, hoàn thiện các nội dung của Hợp đồng đặt hàng; thực hiện ký hợp đồng đặt
hàng cung ứng dịch vụ viễn thông công ích với các doanh nghiệp viễn thông và gửi
báo cáo kết quả về Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Theo dõi việc thực hiện Hợp đồng, tổ chức nghiệm
thu, thanh lý Hợp đồng và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định hiện
hành.
4. Trong trường hợp có sự sửa đổi, bổ sung nội dung
văn bản Hợp đồng (mẫu), Quỹ có trách nhiệm thảo luận, thống nhất với các doanh
nghiệp và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét phê duyệt trước khi triển
khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chủ tịch
Hội đồng quản lý, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ Dịch vụ viễn thông công
ích Việt Nam; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương có vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; Tổng giám đốc,
Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông được đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Lưu VT, KHTC
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|
HỢP ĐỒNG (MẪU)
ĐẶT
HÀNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
(Kèm theo Quyết định số 1395/QĐ-BTTTT ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG
ĐẶT HÀNG CUNG ỨNG
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH
Số:
/HĐ/VTCI2008
- Căn cứ Bộ Luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính Viễn thông ngày
25/5/2002;
- Căn cứ Nghị định số 160/2004 ngày 03/9/2004 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Bưu chính Viễn
thông về viễn thông;
- Căn cứ Quyết định 74/2006/QĐ-TTg ngày 7/4/2006 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
đến năm 2010;
- Căn cứ Quyết định số 937/QĐ-BTTTT ngày 26 tháng 6
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt kế hoạch
cung ứng dịch vụ viễn thông công ích năm 2008;
- Căn cứ Quyết định số:
/QĐ-BTTTT ngày tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc phê duyệt nội dung Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích năm 2008.
Hôm nay, ngày
tháng năm 2008, chúng tôi, đại diện cho các Bên ký Hợp đồng,
gồm có:
Bên A - Bên đặt hàng cung ứng dịch vụ dịch vụ viễn
thông công ích - (Tên Bên A):
Đại diện là:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Tài khoản:
Tại:
Bên B - Bên nhận đặt hàng cung ứng dịch vụ dịch
vụ viễn thông công ích - (Tên Bên B):
Đại diện là Ông:…
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Tài khoản:
Tại:
Mã số thuế:
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng đặt hàng cung ứng dịch
vụ dịch vụ viễn thông công ích với các nội dung sau:
Điều 1. Giải thích từ ngữ:
Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. "Hợp đồng" là văn bản này và các phụ lục
kèm theo.
2. "Dịch vụ viễn thông công ích" bao gồm
các dịch vụ viễn thông phổ cập và các dịch vụ viễn thông bắt buộc quy định cụ
thể tại Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 và Quyết định
số 43/2006/QĐ-BBCVT ngày 02 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính - Viễn
thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) và các quyết định liên quan của Bộ
Thông tin và Truyền thông.
3. "Định mức hỗ trợ" là định mức hỗ trợ
phát triển, duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích do Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành.
4. "Vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công
ích" là địa bàn các huyện, xã do Bộ Bưu chính - Viễn thông và Bộ Thông tin
và Truyền thông công bố. Chỉ tại các vùng này, Bên B và các chủ thuê bao cá
nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập mới được hưởng hỗ trợ phát
triển, duy trì cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo định mức do Bộ Thông
tin và Truyền thông ban hành.
5. "Giá trị hợp đồng" là tổng số tiền mà
Bên đặt hàng phải trả cho Bên nhận đặt hàng; được xác định theo sản lượng đặt
hàng và định mức hỗ trợ.
6. "Ngày" là ngày dương lịch, được tính
liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ cuối tuần.
7. "Ngày hợp đồng có hiệu lực" là ngày được
hai bên ký kết.
8. "Điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng"
là điểm giao dịch sử dụng dịch vụ viễn thông, mà tại đó người sử dụng dịch vụ
có thể truy nhập dịch vụ điện thoại thuộc phạm vi dịch vụ viễn thông phổ cập, với
qui mô và điều kiện trang bị kỹ thuật thực tế tại mỗi điểm không thấp hơn mức
do Bộ Thông tin và Truyền thông qui định trong định mức hỗ trợ.
9. "Điểm truy nhập dịch vụ internet công cộng"
là điểm giao dịch sử dụng dịch vụ viễn thông, mà tại đó người sử dụng dịch vụ
có thể truy nhập dịch vụ internet và dịch vụ điện thoại phổ cập, với qui mô và
điều kiện trang bị kỹ thuật thực tế tại mỗi điểm không thấp hơn mức tối thiểu
do Bộ Thông tin và Truyền thông qui định trong định mức hỗ trợ.
10. "Thuê bao cá nhân, hộ gia đình" là
các khách hàng thuê bao sử dụng dịch vụ viễn thông của Bên B không phải
là các cơ quan, tổ chức sau:
- Các cơ quan Đảng, các cơ quan hành chính Nhà nước;
- Các đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị sự nghiệp
ngoài công lập;
- Các tổ chức chính trị xã hội, các tổ chức xã hội
nghề nghiệp và các tổ chức xã hội khác;
- Các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật;
- Các đơn vị thuộc lực lượng Quân đội nhân dân,
Công an nhân dân;
- Các tổ chức quốc tế.
Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông phổ
cập trên khu vực biển - đảo, thuê bao cá nhân, hộ gia đình được hiểu là chủ Tàu
cá và các cá nhân, hộ gia đình sinh sống trên các đảo thuộc vùng được cung cấp
dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 2. Đối tượng hợp đồng
Bên B nhận cung ứng các dịch vụ viễn thông công ích
như các Phụ lục kèm theo hợp đồng theo đúng yêu cầu của Bên A.
Điều 3. Thành phần Hợp đồng
Thành phần Hợp đồng gồm:
1. Văn bản Hợp đồng;
2. Các Phụ lục (số phụ lục) kèm theo Hợp đồng.
Các phụ lục là bộ phận không tách rời Hợp đồng này.
3. Các thỏa thuận (nếu có) giữa hai bên tiến hành
theo đúng các quy định của hợp đồng.
Điều 4. Tiêu chuẩn chất lượng
và giá cước
Bên B đảm bảo thực hiện việc cung ứng các dịch vụ
viễn thông công ích nêu tại Điều 2 của Hợp đồng đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng
và giá cước dịch vụ viễn thông công ích theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Khu vực, địa điểm cung ứng
dịch vụ viễn thông công ích
1. Bên B được cung ứng miễn phí dịch vụ viễn thông
công ích bắt buộc cho mọi đối tượng sử dụng dịch vụ theo yêu cầu thực tế, trên
toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
2. Bên B cung ứng các dịch vụ viễn thông phổ cập tại
các khu vực thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và cho các đối
tượng được hưởng chính sách hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông phổ cập theo quy
định của nhà nước. Danh sách các khu vực, địa điểm cung ứng dịch vụ viễn thông
phổ cập theo Phụ lục của Hợp đồng.
Điều 6. Thời gian thực hiện hợp
đồng: Trong năm 2008.
Điều 7. Giá trị Hợp đồng
1. Tổng giá trị của Hợp đồng là (tạm
tính):.......................... đồng.
(Số tiền bằng chữ:......................... )
Hai bên thống nhất sẽ điều chỉnh giá trị Hợp đồng
sau khi có Quyết định phê duyệt kế hoạch kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích năm 2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Trường hợp Bên B thực hiện cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích vượt chỉ tiêu sản lượng được đặt hàng tại Hợp đồng này thì hai
bên thống nhất áp dụng các nguyên tắc thanh toán bổ sung đã được quy định tại
khoản 5 và khoản 6 của Điều 1 Quyết định số 937/QĐ-BTTTT ngày 26/6/2008 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về phê duyệt kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn
thông công ích năm 2008.
Điều 8. Tạm ứng, thanh toán
kinh phí thực hiện Hợp đồng
1. Bên A tạm ứng, thanh toán giá trị hợp đồng bằng
hình thức chuyển khoản cho Bên B.
2. Đồng tiền tạm ứng và thanh toán: Đồng Việt Nam.
3. Số tiền giá trị Hợp đồng tại khoản 1, Điều 7 được
Bên A tạm ứng cho Bên B hai lần
a) Tạm ứng lần 1 tính bằng 75% của 3/4 (ba phần
tư) giá trị hợp đồng. Thời hạn tạm ứng trong vòng 7 ngày làm việc kể từ ngày Hợp
đồng có hiệu lực.
b) Tạm ứng lần 2 bằng 75% của 1/4 (một phần tư) giá
trị Hợp đồng và được thực hiện sau 15 ngày làm việc kể từ khi Bên A nhận được
báo cáo theo quy định về sản lượng dịch vụ viễn thông công ích 6 tháng đầu năm
2008 của Bên B.
4. Bên A sẽ thanh toán lần cuối kinh phí thực hiện Hợp
đồng cho Bên B trong phạm vi 01 tháng, kể từ ngày hai bên hoàn thành các thủ tục
thanh lý Hợp đồng.
Điều 9. Trách nhiệm của Bên B
1. Bên B có trách nhiệm thực hiện các nội dung thỏa
thuận về cung ứng dịch vụ viễn thông công ích theo đúng như cam kết tại Hợp đồng
này và không được hợp đồng thầu lại với bất cứ đối tác nào khác để cung ứng các
dịch vụ viễn thông công ích đã thỏa thuận trong Hợp đồng.
2. Từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực, Bên B chỉ được
Bên A hỗ trợ tài chính theo chính sách hỗ trợ về phát triển, duy trì cung ứng dịch
vụ dịch vụ viễn thông công ích khi phát triển mới thuê bao cá nhân, hộ gia đình
tại các hộ gia đình chưa có thuê bao điện thoại cố định, thuê bao internet (của
bất kỳ doanh nghiệp nào cung ứng), đảm bảo nguyên tắc mỗi gia đình chỉ được một
thuê bao hưởng chính sách hỗ trợ phát triển, duy trì phát triển dịch vụ viễn
thông phổ cập của Nhà nước.
3. Chịu sự giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về chất lượng, giá cước các dịch vụ viễn thông công ích.
4. Chịu trách nhiệm báo cáo tình hình, tiến độ thực
hiện Hợp đồng này cho Bên A và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo đúng các
quy định hiện hành của nhà nước.
5. Chấp hành đầy đủ qui trình, thủ tục về giám sát,
nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng đặt hàng này theo quy định của Nhà nước.
6. Bên B chịu trách nhiệm pháp lý về tính chính xác
của số liệu báo cáo sản lượng dịch vụ viễn thông công ích do Bên B cung ứng để
phục vụ cho việc giám sát, xác nhận, nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng của các cơ
quan liên quan và của Bên A theo qui định của Nhà nước.
Điều 10. Trách nhiệm của Bên A
1. Chủ trì và phối hợp với các cơ quan liên quan
theo quy định của Nhà nước theo dõi, giám sát thực hiện Hợp đồng.
2. Tạm ứng kinh phí cho Bên B thực hiện Hợp đồng.
3. Tổ chức nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng với Bên B
theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Hợp
đồng
1. Hai bên không được tự ý sửa đổi, bổ sung các nội
dung hợp đồng đã ký kết.
2. Khi một bên có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung
Hợp đồng thì phải thông báo để bên kia tiến hành thương thảo thay đổi nội dung
hợp đồng đã ký kết. Trong phạm vi 10 ngày làm việc, Bên nhận được đề nghị có
trách nhiệm trả lời bên kia các ý kiến cần sửa đổi.
3. Mọi thỏa thuận về sửa đổi, bổ sung Hợp đồng được
hai bên thể hiện bằng Biên bản sửa đổi bổ sung Hợp đồng và được lập thành Phụ lục
sửa đổi bổ sung Hợp đồng được hai bên ký kết và là bộ phận không tách rời của Hợp
đồng.
Điều 12. Vi phạm Hợp đồng
1. Vi phạm từ Bên B:
a) Trường hợp Bên B vi phạm các nội dung về giá cước,
chất lượng dịch vụ thì Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm theo quy định của pháp
luật. Trong trường hợp vi phạm nghiêm trọng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt
Hợp đồng theo kết luận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
b) Trường hợp Bên B cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích không đúng địa điểm, không đúng đối tượng được hỗ trợ như Hợp đồng,
Bên A có quyền không thanh toán kinh phí hỗ trợ đối với sản lượng dịch vụ viễn
thông cung ứng không đúng theo Hợp đồng.
c) Trường hợp Bên B không thực hiện nghĩa vụ báo
cáo tình hình thực hiện cung ứng các dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của
nhà nước; Bên A không có nghĩa vụ phải bồi thường các thiệt hại kinh tế cho Bên
B do việc không nhận được tiền tạm ứng, thanh toán kinh phí theo đúng tiến độ
thỏa thuận trong Hợp đồng.
2. Vi phạm từ Bên A:
a) Trong trường hợp Bên A tạm ứng, thanh toán kinh
phí hỗ trợ chậm cho Bên B quá thời gian quy định 01 tháng, mà không có lý do được
Bên B chấp thuận thì phải trả lãi số tiền chậm thanh toán theo lãi suất tiền
vay trung hạn của Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam cùng thời điểm tương ứng.
b) Trường hợp Bên A tự ý hủy bỏ, hoặc thay đổi Hợp
đồng mà không phải do những lý do bất khả kháng như khoản 1 Điều 14 dưới đây
thì phải chịu bồi thường thiệt hại cho Bên B. Mức bồi thường do hai bên thỏa
thuận. Trường hợp hai bên không thỏa thuận được mà một hoặc cả hai bên đưa vụ
việc ra Tòa án, hai bên thống nhất chấp thuận theo phán quyết của Tòa án Thành
phố Hà Nội.
Điều 13. Thủ tục chấm dứt Hợp
đồng do vi phạm
1. Nếu một trong hai bên có vi phạm nghiêm trọng những
điều khoản đã ký kết trong Hợp đồng thì Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt việc
thực hiện một phần hay toàn bộ hợp đồng và trong vòng 07 ngày và phải có văn bản
thông báo cho Bên kia biết.
2. Trong trường hợp hợp đồng bị chấm dứt thực hiện
một phần thì Bên A có quyền ký hợp đồng với đơn vị cung ứng dịch vụ viễn thông
công ích khác thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt. Bên B vẫn có trách nhiệm thực
hiện tiếp phần hợp đồng không bị chấm dứt hiệu lực.
Điều 14. Trường hợp bất khả
kháng
1. Hai bên thống nhất rằng, trong trường hợp cơ
quan nhà nước có thẩm quyền thay đổi chính sách, chế độ, trường hợp có chiến
tranh, bạo loạn, đình công, hỏa hoạn, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch,
cấm vận là các trường hợp bất khả kháng cho tất cả các bên và không bên nào có
quyền đòi hỏi việc bù đắp thiệt hại (nếu có) từ Bên còn lại.
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, các bên phải
kịp thời thông báo bằng văn bản cho nhau và cùng phối hợp giải quyết.
Điều 15. Giải quyết tranh chấp
1. Khi phát sinh tranh chấp trước hết hai bên sẽ tiến
hành thương lượng, hòa giải.
2. Trong trường hợp hai bên vẫn không thỏa thuận được
với nhau thì có quyền gửi yêu cầu đến Tòa án Thành phố Hà Nội giải quyết.
Điều 16. Phối hợp làm việc và
tổ chức thanh lý Hợp đồng
1. Hai bên có trách nhiệm cử người có thẩm quyền và
đơn vị tham mưu và thông báo cho bên còn lại biết để phối hợp làm việc trong
quá trình triển khai và thực hiện các cam kết của Hợp đồng.
2. Ngoại trừ trường hợp Hợp đồng được gia hạn, hai
bên thống nhất rằng, ngay sau khi kết thúc thời hạn thực hiện Hợp đồng sẽ tiến
hành các thủ tục nghiệm thu, thanh lý Hợp đồng theo trình tự, thời gian do Nhà
nước quy định. Bên A có trách nhiệm thông báo lịch làm việc về thanh lý Hợp đồng
trước 7 ngày làm việc để Bên B biết và phối hợp làm việc.
Điều 17. Hiệu lực hợp đồng
1. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký kết giữa hai
bên.
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi:
a) Hai bên hoàn thành thanh lý Hợp đồng;
b) Hợp đồng bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền tuyên
bố vô hiệu.
Hợp đồng được lập thành 8 bộ, mỗi bộ có … trang,
đánh số thứ tự từ trang 01 đến trang (bao gồm cả các Phụ lục Hợp đồng) mỗi bên
giữ 04 bộ, các bộ Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
ĐẠI DIỆN BÊN B
|