Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 9911/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Văn Hữu Chiến
Ngày ban hành: 30/11/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9911/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 30 tháng 11 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MẠNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NÐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NÐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị định số 14/2008/NÐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 301/TTr-STTTT ngày 16 tháng 11 năm 2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Ðiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng Mạng đô thị thành phố Ðà Nẵng.

Ðiều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quy chế nêu trên.

Ðiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Ðiều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các Sở, Ban, ngành và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Văn Hữu Chiến

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MẠNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 9911/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng Mạng đô thị thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là Mạng đô thị - MAN: Metropolitan Area Network).

2. Quy chế này áp dụng đối với cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng và các tổ chức cá nhân có liên quan tham gia quản lý và sử dụng Mạng đô thị.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơ quan hành chính nhà nước là các cơ quan chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp cấp sở thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Ủy ban nhân dân các phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

2. Cơ quan chủ sở hữu mạng là Sở Thông tin và Truyền thông.

3. Cơ quan vận hành, khai thác và bảo dưỡng mạng là Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin (thuộc Sở Thông tin và Truyền thông).

4. Cơ quan sử dụng mạng là các cơ quan hành chính nhà nước và các tổ chức khác được UBND thành phố cho phép tham gia sử dụng, khai thác Mạng đô thị.

5. Người sử dụng là cán bộ, công chức và cá nhân có liên quan tham gia sử dụng Mạng đô thị.

6. Mạng đô thị thành phố Đà Nẵng là hệ thống mạng băng rộng, tốc độ cao phục vụ kết nối mạng máy tính nội bộ các cơ quan hành chính nhà nước với nhau, kết nối với Trung tâm dữ liệu thành phố và kết nối tập trung với mạng viễn thông, Internet công cộng.

Mạng đô thị thành phố Đà Nẵng bao gồm trung tâm quản lý mạng (NOC: Network Operation Center), hạ tầng truyền dẫn băng rộng, trang thiết bị mạng và phụ trợ.

7. Trung tâm dữ liệu thành phố (DC: Data Center) là trung tâm lưu trữ dữ liệu điện tử của cơ quan hành chính nhà nước.

8. Trung tâm quản lý mạng là nơi đặt các trang thiết bị mạng và cung cấp dịch vụ thuộc Mạng đô thị phục vụ quản lý, vận hành tập trung và cung cấp các dịch vụ mạng.

9. Trang thiết bị mạng gồm thiết bị chuyển mạch, thiết bị định tuyến, thiết bị dịch vụ, thiết bị an ninh bảo mật và các thiết bị phục vụ quản trị mạng.

10. Hạ tầng truyền dẫn băng rộng Mạng đô thị bao gồm cáp quang truyền dẫn, ống bảo vệ cáp, hố ga, mốc cáp, măng sông nối cáp, giá đấu dây cáp quang.

11. Phụ trợ phòng máy là các thiết bị, hệ thống bảo đảm cho Mạng đô thị hoạt động như sàn giả, tiếp đất, điều hoà, bộ lưu điện, báo cháy và báo khói, thiết bị cắt và lọc sét nguồn điện lưới.

12. Thiết bị đầu cuối dịch vụ là các thiết bị như máy tính, máy điện thoại, thiết bị họp giao ban trực tuyến,… kết nối và sử dụng các dịch vụ trên Mạng đô thị.

13. Địa chỉ IP là một địa chỉ duy nhất được gán cho các thiết bị kết nối mạng sử dụng để nhận diện và liên lạc qua giao thức Internet.

14. Dịch vụ điện thoại IP là công nghệ truyền âm thanh qua mạng thông tin, sử dụng bộ giao thức TCP/IP.

15. Dịch vụ hội nghị truyền hình là công nghệ truyền hình ảnh, âm thanh qua mạng thông tin sử dụng bộ giao thức TCP/IP.

16. Tên định danh là tên duy nhất gán cho các thiết bị đầu cuối kết nối mạng.

Điều 3. Kiến trúc và dịch vụ Mạng đô thị

1. Mạng đô thị sử dụng công nghệ và phương thức chuyển mạch nhãn đa giao thức (IP/MPLS), cung cấp đa dịch vụ (dữ liệu, âm thanh và hình ảnh) và được thiết kế, xây dựng có tính sẵn sàng cao, bảo đảm an toàn, bảo mật nhằm đáp ứng mọi nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hành chính nhà nước.

2. Truyền dẫn Mạng đô thị bao gồm 14 vòng tuyến (Ring), sử dụng phương thức cáp quang đi ngầm; kết nối các cơ quan hành chính nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố (như Phụ lục 1 kèm theo).

3. Thiết bị mạng, dịch vụ và phụ trợ lắp đặt tại các cơ quan hành chính nhà nước bao gồm thiết bị mạng, thiết bị đầu cuối dịch vụ và phụ trợ phòng máy được chủ đầu tư và các cơ quan sử dụng mạng giao nhận và nghiệm thu bằng biên bản.

4. Các dịch vụ trên Mạng đô thị bao gồm:

a) Các dịch vụ truyền số liệu và thuê kênh riêng sử dụng công nghệ kết nối mạng riêng ảo (VPN) gồm: Intranet IP/MPLS VPN, Extranet IP/MPLS VPN, Internet IP/MPLS VPN, IP VPN truy nhập từ xa.

b) Dịch vụ hội nghị truyền hình (Video Conference);

c) Dịch vụ điện thoại nội mạng (Video phone, IP phone);

d) Dịch vụ truy nhập Internet;

e) Dịch vụ trung tâm dữ liệu;

g) Dịch vụ máy chủ thư điện tử;

h) Dịch vụ fax;

i) Các dịch vụ gia tăng khác.

Điều 4. Nguyên tắc về quản lý và sử dụng Mạng đô thị

1. Mạng đô thị phải bảo đảm khai thác hiệu quả tài nguyên mạng máy tính, các thiết bị đầu cuối dịch vụ, các phần mềm và ứng dụng chuyên ngành, phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước.

2. Mạng đô thị được quản lý, vận hành tập trung, thống nhất từ Trung tâm quản lý mạng và có sự phân công, phân cấp cho các cơ quan sử dụng; được rà soát kiểm tra, đánh giá định kỳ để bảo đảm an toàn, bảo mật và tính sẵn sàng cao trong quá trình vận hành và sử dụng.

3. Mạng đô thị phải bảo đảm thông tin liên lạc thông suốt, liên tục (24 giờ trong một ngày và 7 ngày trong một tuần).

4. Các cơ quan sử dụng và người sử dụng chỉ được sử dụng Mạng đô thị trong phạm vi quy định và tuân thủ quy định này và các quy định về an toàn bảo mật thông tin.

Điều 5. Tài nguyên Mạng đô thị

1. Hạ tầng truyền dẫn, các trang thiết bị mạng, thiết bị an ninh, thiết bị và phần mềm dịch vụ, phần mềm quản trị mạng và cấu hình hệ thống mạng.

2. Hệ thống địa chỉ IP, tên định danh các thiết bị (như Phụ lục 2 kèm theo)

3. Hệ thống địa chỉ IP, mã số của các thiết bị điện thoại nội mạng (như Phụ lục 3 kèm theo).

Điều 6. Quy định về an toàn và bảo mật thông tin

1. Mạng đô thị phải được trang bị hệ thống kỹ thuật cho việc quản lý, kiểm soát mạng, nhằm phát hiện, ngăn chặn các truy nhập trái phép và đảm bảo an toàn dữ liệu trao đổi trên môi trường mạng.

2. Các kết nối Mạng đô thị với mạng bên ngoài của doanh nghiệp viễn thông, Internet phải được kiểm soát bởi các hệ thống an ninh mạng.

3. Các máy tính kết nối, sử dụng tài nguyên và dịch vụ Mạng đô thị phải được xác thực bởi hệ thống an ninh kiểm soát truy cập mạng, cài đặt phần mềm phòng chống virus máy tính và mã độc, định kỳ cập nhật phiên bản, các bản vá lỗ hổng bảo mật tối thiểu 03 tháng/lần.

4. Các dữ liệu điện tử cấp độ “Mật” trở lên trao đổi trên Mạng đô thị phải được áp dụng các biện pháp an toàn bảo mật theo quy định riêng của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

Chương II

VẬN HÀNH, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG MẠNG ĐÔ THỊ

Điều 7. Quy định về vận hành, quản trị và kiểm soát hoạt động Mạng đô thị thành phố

1. Cơ quan vận hành, khai thác và bảo dưỡng mạng chịu trách nhiệm về quản trị và kiểm soát hoạt động Mạng đô thị.

2. Các nội dung vận hành, quản trị và kiểm soát hoạt động Mạng đô thị bao gồm:

a) Bảo đảm các yêu cầu về dung lượng, tốc độ, chất lượng dịch vụ và an toàn thông tin của mạng.

b) Quản trị và kiểm soát tập trung.

c) Xây dựng, cập nhật và lưu trữ tài liệu thiết kế và bản vẽ hoàn công Mạng đô thị khi lắp đặt mới, mở rộng hoặc sửa chữa.

d) Ghi nhật ký hoạt động hàng ngày và lập báo cáo đánh giá tổng thể của hệ thống đột xuất hoặc định kỳ 01 tháng/lần cho cơ quan chủ sở hữu mạng.

Điều 8. Quy định về bảo dưỡng và xử lý sự cố

1. Cơ quan vận hành, khai thác và bảo dưỡng mạng có trách nhiệm:

a) Xây dựng, tham mưu cơ quan chủ sở hữu mạng ban hành quy trình bảo dưỡng và xử lý sự cố.

b) Trực tiếp tổ chức thực hiện bảo dưỡng và xử lý sự cố theo các chỉ tiêu chất lượng mạng và dịch vụ.

2. Quy định về bảo dưỡng:

a) Mạng đô thị phải được bảo dưỡng định kỳ tối thiểu 03 tháng/lần để đảm bảo hoạt động ổn định và an toàn.

b) Việc thực hiện bảo dưỡng không được làm gián đoạn và ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan tham gia sử dụng Mạng đô thị.

c) Quá trình bảo dưỡng phải thực hiện theo đúng kịch bản, quy trình và ghi nhật ký về tình trạng hoạt động trước và sau khi bảo trì.

d) Cơ quan vận hành, khai thác và bảo dưỡng mạng xây dựng kế hoạch, phương án bảo trì, báo cáo Cơ quan chủ sở hữu mạng phê duyệt và triển khai thực hiện.

3. Cơ quan sử dụng có trách nhiệm phối hợp với đơn vị vận hành, khai thác và bảo dưỡng mạng trong quá trình bảo dưỡng, xử lý sự cố và và ghi nhận kết quả theo đúng quy trình.

Điều 9. Mở rộng và nâng cấp Mạng đô thị

1. Mở rộng và nâng cấp Mạng đô thị phải được thực hiện thường xuyên đảm bảo hệ thống mạng hoạt động liên tục, an toàn và hiệu quả.

2. Hàng năm cơ quan chủ sở hữu mạng lập kế hoạch mở rộng và nâng cấp Mạng đô thị trình Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt và triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt.

Điều 10. Sử dụng, chia sẻ và lưu trữ thông tin trên Mạng đô thị

1. Việc sử dụng, chia sẻ và lưu trữ thông tin trên Mạng đô thị phải tuân thủ các quy định của pháp luật về viễn thông, công nghệ thông tin, an toàn và an ninh thông tin về lưu trữ.

2. Thông tin được sử dụng, chia sẻ và lưu trữ trên Mạng đô thị phải là những thông tin phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành và thực hiện công vụ.

Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan vận hành, khai thác và bảo dưỡng mạng

1. Tổ chức tiếp nhận yêu cầu cung cấp dịch vụ của các cơ quan và triển khai cung cấp dịch vụ cho các đơn vị sử dụng theo yêu cầu đúng với tiêu chuẩn chất lượng và đúng quy trình.

2. Tham mưu cơ quan chủ sở hữu mạng ban hành quy trình cung cấp dịch vụ Mạng đô thị.

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng

1. Quản lý, sử dụng và bảo dưỡng các trang thiết bị phụ trợ phòng máy tại cơ quan.

2. Trang bị các thiết bị đầu cuối và đăng ký sử dụng các dịch vụ mạng tại Điều 3 như Mẫu 1 kèm theo.

3. Chịu trách nhiệm về nội dung, thông tin truyền đưa trên Mạng đô thị theo đúng qui định pháp luật.

4. Không thay đổi kết nối, thông số thiết lập mạng của các thiết bị liên quan đến Mạng đô thị không thuộc thẩm quyền, gây xung đột tài nguyên, ảnh hưởng đến việc vận hành hệ thống Mạng đô thị.

5. Chịu trách nhiệm các vấn đề liên quan như:

a) Sở hữu và quản lý các chính sách kết nối Internet của riêng cơ quan thông qua Mạng đô thị.

b) Ghi lại các sự cố, lỗi xảy ra về kết nối Mạng đô thị, về an toàn, bảo mật thông tin; trường hợp có sự cố nghiêm trọng vượt quá khả năng khắc phục của đơn vị phải báo cáo đơn vị quản lý, vận hành để khắc phục kịp thời, nhanh chóng.

6. Trong trường hợp có kế hoạch nâng cấp, bảo trì hệ thống mạng nội bộ có ảnh hưởng đến Mạng đô thị cần thông báo cho đơn vị quản lý, vận hành hoặc cơ quan sở hữu mạng trước tối thiểu 05 ngày làm việc.

7. Hàng năm, trước ngày 30 tháng 11, báo cáo cơ quan sở hữu mạng về tình hình khai thác, sử dụng Mạng đô thị trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin tại đơn vị mình.

Điều 13. Trách nhiệm của người sử dụng

1. Sử dụng tài nguyên, khai thác thông tin trên Mạng đô thị và mạng Internet trong phạm vi cho phép.

2. Tuân thủ các quy định về an toàn bảo mật thông tin, quản lý vận hành và sử dụng Mạng đô thị.

3. Tuân thủ các quy định về việc kết nối, sử dụng, khai thác Internet.

4. Không được sử dụng các công cụ, phần mềm làm tổn hại đến hoạt động của hệ thống Mạng đô thị.

5. Trường hợp phát sinh sự cố, thông báo cho cán bộ kỹ thuật tại cơ quan để được hướng dẫn và hỗ trợ khắc phục.

6. Phối hợp với bộ phận kỹ thuật trong việc xử lý và xác nhận kết quả xử lý sự cố.

Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức bên ngoài kết nối với Mạng đô thị

1. Tuân thủ các quy định về kết nối Mạng đô thị.

2. Đảm bảo an toàn bảo mật đối với các thiết bị mạng, thiết bị đầu cuối và đường truyền kết nối với Mạng đô thị.

Chương III

BẢO VỆ MẠNG ĐÔ THỊ

Điều 15. Nội dung bảo vệ Mạng đô thị

1. Bảo vệ hạ tầng truyền dẫn.

2. Bảo vệ thiết bị mạng, dịch vụ và phụ trợ tại cơ quan sử dụng và tại NOC.

3. Bảo vệ tài nguyên, tham số thiết bị, an ninh mạng và an ninh thông tin.

Điều 16. Trách nhiệm cơ quan chủ sở hữu mạng

1. Chủ trì cung cấp thông tin và tổ chức phối hợp bảo vệ mạng Mạng đô thị.

2. Chỉ đạo đơn vị quản lý, vận hành thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ hạ tầng và bảo đảm an toàn mạng và thông tin trên Mạng đô thị.

3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền các vi phạm quy định về an toàn mạng và thông tin trên Mạng đô thị.

Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan quản lý, vận hành và bảo dưỡng

1. Tham mưu ban hành quy chế về bảo vệ an toàn mạng và thông tin được truyền tải trên Mạng đô thị.

2. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm Mạng đô thị đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin.

3. Triển khai các giải pháp và hệ thống thiết bị dự phòng để bảo đảm cơ sở hạ tầng Mạng đô thị hoạt động liên tục và an toàn.

4. Triển khai các giải pháp, biện pháp cần thiết để ngăn chặn việc sử dụng, lợi dụng mạng lưới, thiết bị, các công cụ phần cứng, phần mềm để cản trở, gây nhiễu, gây rối loạn, làm hư hỏng, hủy hoại hoạt động của Mạng đô thị.

5. Thường xuyên kiểm tra đánh giá về mức độ bảo vệ an toàn mạng và thông tin trên mạng, tiến hành những biện pháp phòng tránh, khắc phục kịp thời.

6. Báo cáo ngay cơ quan chủ sở hữu mạng để nhận chỉ đạo, hỗ trợ kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố đối với mạng đường trục hoặc các sự cố cần tổ chức ứng cứu thông tin.

Điều 18. Các sở, ban, ngành; UBND quận, huyện, phường, xã

1. Chỉ đạo các đơn vị, bộ phận trực thuộc triển khai bảo vệ hạ tầng truyền dẫn Mạng đô thị.

2. Trong quá trình quy hoạch, xây dựng các công trình xây dựng, giao thông phải đảo đảm không làm hư hại đến Mạng đô thị.

Điều 19. Trách nhiệm của cơ quan sử dụng

1. Bảo vệ các thiết bị mạng, dịch vụ và phụ trợ phòng máy Mạng đô thị lắp tại cơ quan sau khi đã bàn giao.

2. Chỉ đạo nhân viên thuộc quyền phải bảo đảm an toàn, an ninh thông tin cho Mạng đô thị trong quá trình sử dụng.

Chương IV

KẾT NỐI MẠNG INTERNET

Điều 20. Quản lý kết nối Internet

1. Các máy tính thuộc mạng cục bộ các cơ quan hành chính nhà nước kết nối mạng Internet phải thông qua các cổng kết nối tập trung tại NOC.

2. Các đường Internet kết nối ra bên ngoài phải sử dụng của 02 doanh nghiệp viễn thông khác nhau để dự phòng và có dung lượng bảo đảm cho sử dụng của các cơ quan.

Điều 21. Điều kiện kết nối Internet

1. Các thiết bị đầu cuối kết nối Internet phải cài đặt các phần mềm phòng chống vi rút máy tính, phần mềm an ninh.

2. Người sử dụng kết nối qua cổng Internet phải sử dụng tài khoản truy nhập do Trung tâm phát triển hạ tầng công nghệ thông tin cấp (nếu có).

Điều 22. Quy định về giám sát và kiểm soát kết nối Internet

1. Giữa Mạng đô thị và mạng Internet phải có hệ thống an ninh mạng đảm bảo an toàn bảo mật cho Mạng đô thị. Nghiêm cấm việc sử dụng các thiết bị kết nối Internet để kết nối trực tiếp vào Mạng đô thị.

2. Cơ quan vận hành, khai thác và bảo dưỡng mạng chịu trách nhiệm quản lý, kiểm soát các thiết bị thuộc Mạng đô thị kết nối ra mạng Internet.

Điều 23. Quy định về kết nối mạng không dây, thiết bị di động

1. Cơ quan vận hành, khai thác và bảo dưỡng mạng quản lý việc kết nối không dây và kiểm soát thiết bị không dây, thiết bị di động đến Mạng đô thị.

2. Khi có nhu cầu kết nối thiết bị không dây, thiết bị di động với Mạng đô thị, các cơ quan phải đăng ký theo Mẫu số 02.

3. Khi hết thời gian đăng ký kết nối mạng không dây, Mạng đô thị, hệ thống sẽ tự động ngừng cung cấp dịch vụ.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Sở Thông tin và Truyền thông

1. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan sở hữu Mạng đô thị theo quy định.

2. Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện các quy định của Quy định này; hướng dẫn các đơn vị quản lý, khai thác hiệu quả Mạng đô thị.

3. Thực hiện quản lý, giám sát việc kết nối, chất lượng mạng và dịch vụ trên Mạng đô thị.

4. Hướng dẫn triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh đối với cơ sở hạ tầng Mạng đô thị.

5. Quy hoạch tài nguyên mạng, các giải pháp, phương án kỹ thuật, các kế hoạch phát triển Mạng đô thị.

6. Chỉ đạo mở hoặc dừng đột xuất một số dịch vụ Mạng đô thị trong các trường hợp cụ thể.

7. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố nâng cấp và mở rộng Mạng đô thị bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng chính quyền điện tử.

8. Chỉ đạo Trung tâm phát triển hạ tầng công nghệ thông tin

a) Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan quản lý, khai thác và bảo dưỡng Mạng đô thị.

b) Tham mưu quy trình khai thác và bảo dưỡng Mạng đô thị và triển khai thực hiện sau khi phê duyệt.

c) Xây dựng đề xuất quy định hợp tác khai thác Mạng đô thị với các tổ chức có liên quan và triển khai thực hiện sau khi phê duyệt.

d) Phối hợp với các đơn vị chức năng và các đơn vị sử dụng bảo đảm an toàn thông tin truyền tải trên Mạng đô thị.

e) Phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan triển khai bảo vệ Mạng đô thị.

9. Hàng năm, trước ngày 15 tháng 12, tổng hợp, báo cáo về Ủy ban nhân dân thành phố tình hình khai thác, sử dụng Mạng đô thị trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.

Điều 25. Các cơ quan, đơn vị sử dụng mạng

1. Các cơ quan, đơn vị sử dụng mạng trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm tổ chức triển khai và kiểm tra việc chấp hành tại đơn vị theo đúng Quy định này.

2. Hàng năm, vào tháng 11, báo cáo về Sở Thông tin và Truyền thông tình hình sử dụng Mạng đô thị trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan, đơn vị mình.

Điều 26. Sở Tài chính

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt kinh phí hàng năm cho vận hành, bảo dưỡng Mạng đô thị thành phố và các hạ tầng công nghệ thông tin khác dùng chung cho các cơ quan hành chính nhà nước.

Điều 27. Công an thành phố Đà Nẵng

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông triển khai bảo vệ Mạng đô thị và xử lý các trường hợp xâm hại, hư hỏng hoặc phá hoại Mạng đô thị trong toàn lực lượng.

Điều 28. Đài Phát thanh - Truyền hình thành phố

Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức tuyên truyền về quy mô, vai trò, ý nghĩa của Mạng đô thị để người dân biết và tham gia bảo vệ.

Điều 29. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu có vướng mắc hoặc phát sinh mới, các cơ quan, đơn vị, địa phương cần kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp và trình UBND thành phố điều chỉnh, bổ sung Quy chế cho phù hợp với thực tế./.

 

PHỤ LỤC 1

CÁC VÒNG (RING) CÁP QUANG MẠNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ

TT

Điểm đầu

Điểm cuối

RING

1

Trung tâm điều hành mạng - NOC (Công viên Phần mềm Đà Nẵng)

UBND quận Hải Châu

RING BACKBONE (20Gbps)

UBND quận Hải Châu

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Thông tin và Truyền thông

Trung tâm điều hành mạng

2

Sở Thông tin và Truyền thông

BQL các KCN và Chế xuất

RING SỞ NGÀNH 1

BQL các KCN và Chế xuất

Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

Viện NC PT KT-XH TP

Viện Nghiên cứu PT KT-XH TP

Trung tâm Xúc tiến đầu tư TP

Trung tâm Xúc tiến đầu tư TP

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Khoa học và Công nghệ

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Sở Ngoại vụ

Sở Ngoại vụ

Sở Tài chính

Sở Tài chính

Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

UBND thành phố Đà Nẵng

UBND thành phố Đà Nẵng

Sở Kế hoạch và Đầu tư (02 Quang Trung)

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Sở Thông tin và Truyền thông

3

UBND quận Hải Châu

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

RING SỞ NGÀNH 2

Sở Lao động - Thương binh & Xã hội

Sở Xây dựng

Sở Xây dựng

Sở Y tế (103 Hùng Vương)

Sở Y tế

Sở Giao thông Vận tải

Sở Giao thông Vận tải

Thanh tra thành phố

Thanh tra thành phố

Sở NN&PTNT

Sở NN&PTNT

Sở Nội vụ

Sở Nội vụ

UBND quận Hải Châu

4

Công viên Phần mềm Đà Nẵng

UBND quận Sơn Trà

RING IV

UBND quận Sơn Trà

UBND quận Ngũ Hành Sơn

UBND quận Ngũ Hành Sơn

Trung tâm điều hành mạng - NOC

5

Trung tâm điều hành mạng - NOC

UBND quận Liên Chiểu

RING V

UBND quận Liên Chiểu

UBND quận Thanh Khê

UBND quận Thanh Khê

Trung tâm điều hành mạng - NOC

6

UBND quận Hải Châu

UBND quận Cẩm Lệ

RING VI

UBND quận Cẩm Lệ

UBND huyện Hòa Vang

UBND huyện Hòa Vang

UBND quận Hải Châu

7

UBND quận Hải Châu

UBND phường Phước Ninh

RING 1 HẢI CHÂU

UBND phường Phước Ninh

UBND phường Hải Châu 1

UBND phường Hải Châu 1

UBND phường Thuận Phước

UBND phường Thuận Phước

UBND phường Thanh Bình

UBND phường Thanh Bình

UBND phường Thạch Thang

UBND phường Thạch Thang

UBND phường Hải Châu 2

UBND phường Hải Châu 2

UBND phường Nam Dương

UBND phường Nam Dương

UBND phường Bình Hiên

UBND phường Bình Hiên

UBDN quận Hải Châu

8

UBND quận Hải Châu

UBND phường Bình Thuận

RING 2 HẢI CHÂU

UBND phường Bình Thuận

UBND phường Hòa Cường Bắc

UBND phường Hòa Cường Bắc

UBND phường Hòa Cường Nam

UBND phường Hòa Cường Nam

UBND phường Hòa Thuận Tây

UBND phường Hòa Thuận Tây

UBND phường Hòa Thuận Đông

UBND phường Hòa Thuận Đông

UBDN quận Hải Châu

8

UBND quận Thanh Khê

UBND phường Xuân Hà

RING THANH KHÊ

UBND phường Xuân Hà

UBND phường Tam Thuận

UBND phường Tam Thuận

UBND phường Tân Chính

UBND phường Tân Chính

UBND phường Vĩnh Trung

UBND phường Vĩnh Trung

UBND phường Thạc Gián

UBND phường Thạc Gián

UBND phường Chính Gián

UBND phường Chính Gián

UBND phường Hòa Khê

UBND phường Hòa Khê

UBND phường An Khê

 UBND phường An Khê

UBND phường Thanh Khê Đông

 UBND phường Thanh Khê Tây

UBND quận Thanh Khê

9

UBND quận Liên Chiểu

UBND phường Hòa Hiệp Bắc

RING LIÊN CHIỂU

UBND phường Hòa Hiệp Bắc

UBND phường Hòa Hiệp Nam

UBND phường Hòa Hiệp Nam

UBND phường Hòa Khánh Bắc

UBND phường Hòa Khánh Bắc

UBND phường Hòa Minh

UBND phường Hòa Minh

UBND phường Hòa Khánh Nam

UBND phường Hòa Khánh Nam

UBND quận Liên Chiểu

10

UBND quận Sơn Trà

UBND phường An Hải Đông

RING SƠN TRÀ

UBND phường An Hải Đông

UBND phường Phước Mỹ

UBND phường Phước Mỹ

UBND phường Mân Thái

UBND phường Mân Thái

UBND phường Thọ Quang

UBND phường Thọ Quang

UBND Phường Nại Hiên Đông

UBND phường Nại Hiên Đông

UBND phường An Hải Bắc

UBND phường An Hải Bắc

UBND phường An Hải Tây

UBND phường An Hải Tây

UBND quận Sơn Trà

11

UBND phường Mỹ An

UBND phường Khuê Mỹ

RING NGŨ HÀNH SƠN

UBND phường Khuê Mỹ

UBND quận Ngũ Hành Sơn

UBND quận Ngũ Hành Sơn

UBND phường Hòa Hải

UBND phường Hòa Hải

UBND phường Hòa Quý

UBND phường Hòa Quý

UBND phường Mỹ An

12

UBND quận Cẩm Lệ

UBND phường Hòa An

RING CẨM LỆ

UBND phường Hòa An

UBND phường Hòa Phát

UBND phường Hòa Phát

UBDN phường Hòa Thọ Tây

UBDN phường Hòa Thọ Tây

UBDN phường Hòa Thọ Đông

UBDN phường Hòa Thọ Đông

UBDN phường Hòa Xuân

UBDN phường Hòa Xuân

UBDN phường Khuê Trung

UBDN phường Khuê Trung

UBDN quận Cẩm Lệ

13

UBND huyện Hòa Vang

UBND xã Hòa Khương

RING NAM HÒA VANG

UBND xã Hòa Khương

UBND xã Hòa Phong

UBND xã Hòa Phong

UBND xã Hòa Tiến

UBND xã Hòa Tiến

UBND xã Hòa Phước

UBND xã Hòa Phước

UBND xã Hòa Châu

UBND xã Hòa Châu

UBND xã Hòa Nhơn

UBND xã Hòa Nhơn

UBND xã Hòa Vang

 

14

UBND huyện Hòa Vang

UBND xã Hòa Phú

RING BẮC HÒA VANG

UBND xã Hòa Phú

UBND xã Hòa Ninh

UBND xã Hòa Ninh

UBND xã Hòa Sơn

UBND xã Hòa Sơn

UBND xã Hòa Liên

UBND xã Hòa Liên

UBND xã Hòa Bắc

UBND xã Hòa Bắc

UBND huyện Hòa Vang

 

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH ĐỊA CHỈ IP SỬ DỤNG MẠNG ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ

TT

Tên cơ quan

IP/Subnet

Địa chỉ IP cho User
(Server+ Máy tính)

1

Trung tâm điều hành mạng (Công viên Phần mềm Đà Nẵng)

10.204.0.0/16

 

2

Sở Thông tin và Truyền thông

10.17.1.0/24

10.17.1.2-244

3

BQL Khu công nghiệp và Chế xuất

10.17.2.0/24

10.17.2.2-244

4

Sở Tài nguyên và Môi trường

10.17.3.0/24

10.17.3.2-244

5

Viện Nghiên cứu PT kinh tế - xã hội TP

10.17.4.0/24

10.17.4.2-244

6

TT Xúc tiến đầu tư TP

10.17.5.0/24

10.17.5.2-244

7

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

10.17.6.0/24

10.17.6.2-244

8

Sở Khoa học và Công nghệ

10.17.7.0/24

10.17.7.2-244

9

Sở Giáo dục và Đào tạo

10.33.8.0/24

10.33.8.2-244

10

Sở Công Thương

10.17.8.0/24

10.17.8.2-244

11

Sở Ngoại vụ

10.17.9.0/24

10.17.9.2-244

12

Sở Tài chính

10.17.10.0/24

10.17.10.2-244

13

Sở Tư pháp

10.17.11.0/24

10.17.11.2-244

14

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10.17.13.0/24

10.17.13.2-244

15

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

10.33.2.0/24

10.33.2.2-244

16

Sở Xây dựng

10.33.3.0/24

10.33.3.2-244

17

Sở Y tế

10.33.4.0/24

10.33.4.2-244

18

Sở Giao thông Vận tải

10.33.5.0/24

10.33.5.2-244

19

Thanh tra thành phố

10.33.6.0/24

10.33.6.2-244

20

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

10.33.7.0/24

10.33.7.2-244

21

Sở Nội vụ

10.33.9.0/24

10.33.9.2-244

22

UBND phành Phố

10.17.12.0/24

10.17.12.2-244

23

UBND quận Hải Châu

10.33.1.0/24

10.33.1.2-244

24

UBND quận Cẩm Lệ

10.49.1.0/24

10.49.1.2-244

25

UBND quận Thanh Khê

10.49.3.0/24

10.49.3.2-244

26

UBND quận Liên Chiểu

10.49.4.0/24

10.49.4.2-244

27

UBND quận Sơn Trà

10.49.5.0/24

10.49.5.2-244

28

UBND quận Ngũ Hành Sơn

10.49.7.0/24

10.49.7.2-244

29

UBND huyện Hòa Vang

10.49.2.0/24

10.49.2.2-244

Dải IP cho các POP mở rộng

 

30

Trung tâm Hành chính thành Phố

10.17.14.0/24

10.17.14.2-244

31

Văn phòng Thành ủy Đà Nẵng

10.17.15.0/24

10.17.15.2-244

32

Kho bạc Đà Nẵng

10.17.16.0/24

10.17.16.2-244

33

 Công an thành phố Đà Nẵng

10.17.17.0/24

10.17.17.2-244

34

Công viên Phần mềm cơ Sở 2

10.17.18.0/24

10.17.18.2-244

35

Cục Hải quan Đà Nẵng

10.33.10.0/24

10.33.10.2-244

36

Khu Công nghệ thông tin tập trung

10.49.26.0/24

10.49.26.2-244

37

10.49.27.0/24

10.49.27.2-244

Stt

Tên cơ quan

IP/Subnet

Địa chỉ IP cho User
(Server+ Máy tính)

1

Phường Bình Thuận

10.49.8.0/24-10.49.9.0/24

 

2

Phường Hòa Cường Bắc

 

3

Phường Hòa Cường Nam

 

4

Phường Hòa Thuận Đông

 

5

Phường Hòa Thuận Tây

 

6

Phường Phước Ninh

10.49.24.0/24-10.49.25.0/24

 

7

Phường Hải Châu 1

 

8

Phường Thuận Phước

 

9

Phường Thanh Bình

 

10

Phường Thạch Thắng

 

11

Phường Hải Châu 2

 

12

Phường Nam Dương

 

13

Phường Bình Hiện

 

Dải IP cho các phường thuộc quận Thanh Khê

 

14

Phường Xuân Hà

10.49.10.0/24- 10.49.11.0/24

 

15

Phường Tam Thuận

 

16

Phường Tân Chính

 

17

Phường Vĩnh Trung

 

18

Phường Thạc Gián

 

19

Phường Chính Gián

 

20

Phường Hòa Khê

 

21

Phường An Khê

 

22

Phường Thanh Khê Tây

 

23

Phường Thanh Khê Đông

 

Dải IP cho các phường thuộc quận Liên Chiểu

 

24

Phường Hòa Hiệp Bắc

10.49.12.0/24- 10.49.13.0/24

 

25

Phường Hòa Hiệp Nam

 

26

Phường Hòa Khánh Bắc

 

27

Phường Hòa Minh

 

28

Phường Hòa Khánh Nam

 

Dải IP cho các phường thuộc quận Ngũ Hành Sơn

 

29

Phường Khê Mỹ

10.49.14.0/24- 10.49.15.0/24

 

30

Phường Mỹ An

 

31

Phường Hòa Quý

 

32

Phường Hòa Hải

 

Dải IP cho các phường thuộc quận Sơn Trà

 

33

Phường An Hải Tây

10.49.16.0/24- 10.49.17.0/24

 

34

Phường An Hải Bắc

 

35

Phường Nại Hiên Đông

 

36

Phường Thọ Quang

 

37

Phường Mân Thái

 

38

Phường Phước Mỹ

 

39

Phường An Hải Đông

 

TT

Tên cơ quan

IP/Subnet

Địa chỉ IP cho User
(Server+ Máy tính)

Dải IP cho các phường thuộc quận Cẩm Lệ

 

40

Phường Hòa An

10.49.18.0/24- 10.49.19.0/24

 

41

Phường Khê Trung

 

42

Phường Hòa Xuân

 

43

Phường Hòa Thọ Đông

 

44

Phường Hòa Thọ Tây

 

45

Phường Hòa Phát

 

Dải IP cho các xã thuộc huyện Hòa Vang

 

46

Xã Hòa Nhơn

10.49.20.0/24- 10.49.21.0/24

 

47

Xã Hòa Khương

 

48

Xã Hòa Phong

 

49

Xã Hòa Tiến

 

50

Xã Hòa Phước

 

51

Xã Hòa Châu

 

52

Xã Hòa Phú

 

53

Xã Hòa Liên

 

54

Xã Hòa Sơn

 

55

Xã Hòa Bắc

 

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH DẢI SỐ ĐIỆN THOẠI NỘI BỘ TRÊN MẠNG ĐÔ THỊ

Cơ quan

Số bắt đầu

Số kết thúc

Số máy đầu cuối tối đa

Trung tâm Điều hành mạng - NOC

2100

2199

100 máy

Ban quản lý Khu CN và CX

2200

2299

100 máy

Sở Tài nguyên và Môi trường

2300

2399

100 máy

Viện Nghiên cứu PT KT-XH TP

2400

2499

100 máy

TT Xúc tiến đầu tư TP

2500

2599

100 máy

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2600

2699

100 máy

Sở Khoa học và Công nghệ

2700

2799

100 máy

Sở Giáo dục và Đào tạo

2800

2899

100 máy

Sở Công Thương

2900

2999

100 máy

Sở Ngoại vụ

3000

3099

100 máy

Sở Tài chính

3100

3199

100 máy

Sở Tư pháp

3200

3299

100 máy

UBND thành phố

3300

3399

100 máy

Sở Kế hoạch và Đầu tư

3400

3499

100 máy

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

3500

3599

100 máy

Sở Xây dựng

3600

3699

100 máy

Sở Y tế

3700

3799

100 máy

Sở Giao thông Vận tải

3800

3899

100 máy

Thanh tra thành phố

3900

3999

100 máy

Sở Nông nghiệp và PTNN

4000

4099

100 máy

Sở Nội vụ

4100

4199

100 máy

Kho bạc Nhà nước - CN Đà Nẵng

4200

4299

100 máy

Cục Thuế Đà Nẵng

4300

4399

100 máy

Cục Hải quan Đà Nẵng

4400

4499

100 máy

Công an thành phố

4500

4599

100 máy

Dự phòng 1 (các sở, ngành)

4600

4699

100 máy

Dự phòng 2

4700

4799

100 máy

Dự phòng 3

4800

4899

100 máy

Dự phòng 4

4900

4999

100 máy

Dự phòng 5

5000

5099

100 máy

VP Trung tâm Hành chính thành phố

5100

5199

100 máy

HĐND thành phố

5200

5299

100 máy

VP Thành ủy

5300

5399

100 máy

Dự phòng 6 (các cơ quan Đảng)

5400

5499

100 máy

Dự phòng 7

5500

5599

100 máy

Dự phòng 8

5600

5699

100 máy

Dự phòng 9

5700

5799

100 máy

Dự phòng 10

5800

5899

100 máy

Dự phòng 11

5900

5999

100 máy

Dự phòng 12

6000

6099

100 máy

Dự phòng 13

6100

6199

100 máy

Sở TT&TT

6200

6299

100 máy

Dự phòng 14

6300

6399

100 máy

Dự phòng 15

6400

6499

100 máy

Dự phòng 16

6500

6599

100 máy

Quận Hải Châu và các phường

6600

6799

200 máy

Quận Thanh Khê

6800

6999

200 máy

Quận Liên Chiểu

7000

7199

200 máy

Quận Sơn Trà

7200

7399

200 máy

Quận Ngũ Hành Sơn

7400

7599

200 máy

Quận Cẩm Lệ

7600

7799

200 máy

Huyện Hòa Vang

7800

7999

200 máy

Dự phòng 17 (cho quận/huyện)

8000

8099

100 máy

Dự phòng 18

8100

8199

100 máy

Dự phòng 19

8200

8299

100 máy

Dự phòng 20

8300

8399

100 máy

Dự phòng 21

8400

8499

100 máy

Dự phòng 22

8500

8599

100 máy

Lãnh đạo cấp cao thành phố

8600

9999

1.400 máy

 

Mẫu số 01

Tên cơ quan
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………….

……………, ngày .…. tháng .…. năm 20…..

 

ĐỀ NGHỊ CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG ĐÔ THỊ

Kính gửi: Trung tâm Phát triển hạ tầng CNTT thành phố.

A. Thông tin chung

Tên cơ quan:……………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………                      Fax:…………………

Đầu mối liên hệ (Tên cán bộ, địa chỉ email, số điện thoại):……………….

………………………………………………………….………………….

B. Phần đề nghị

Chúng tôi đề nghị được sử dụng dịch vụ Mạng đô thị thành phố như sau:

1. Tên dịch vụ:…………………………………………………………….

2. Mục đích:……………………………………………………………….

………………………………………………………….………………….

3. Thời gian sử dụng:

- Từ: ___h___ ngày ___/___/_____

- Đến: ___h___ ngày ___/___/_____

4. Các yêu cầu kỹ thuật cụ thể khác:………………….……………………

………………………………………………………….………………….

………………………………………………………….………………….

Chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định về quản lý và sử dụng Mạng đô thị thành phố./.

 

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 02

Tên cơ quan
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………….

……………, ngày .…. tháng .…. năm 20…..

 

ĐỀ NGHỊ KẾT NỐI MẠNG KHÔNG DÂY

Kính gửi: Trung tâm Phát triển hạ tầng CNTT thành phố.

A. Thông tin chung

Tên cơ quan:……………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………                      Fax:…………………

Đầu mối liên hệ (Tên cán bộ, địa chỉ email, số điện thoại):……………….

………………………………………………………….………………….

B. Phần đề nghị

Chúng tôi đề nghị được kết nối thiết bị không dây với Mạng đô thị thành phố chi tiết như sau:

1. Tên thiết bị kết nối:……………………………………………………..

2. Mục đích:……………………………………………………………….

………………………………………………………….………………….

3. Thời gian sử dụng:

- Từ: ___h___ ngày ___/___/_____

- Đến: ___h___ ngày ___/___/_____

Chúng tôi cam kết tuân thủ các quy định về việc kết nối mạng an toàn và sử dụng đúng mục đích Mạng đô thị thành phố./.

 

 

Người đề nghị

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 9911/QĐ-UBND ngày 30/11/2012 về Quy chế phối hợp quản lý và sử dụng Mạng đô thị thành phố Ðà Nẵng

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.998

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.9.7
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!