BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 968/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 03
tháng 08 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ
HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Quyết định 1605/QĐ-TTg ngày 27 tháng 8
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính và Giám đốc Trung tâm Thông tin,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội giai đoạn
2011 - 2015 (Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin được đảm bảo từ các nguồn vốn sự nghiệp và vốn đầu tư phát
triển thuộc Chương trình ứng dụng công nghệ thông tin của Chính phủ và các Chương
trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia, đề án, dự án do Bộ chủ trì thực
hiện được thông báo trong dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị và các nguồn
huy động, tài trợ hợp pháp từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước khác
theo quy định.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện của các đơn vị:
1. Trung tâm Thông tin:
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch -
Tài chính và các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch;
- Tổng hợp báo cáo Bộ và các cơ quan chức năng tình
hình triển khai Kế hoạch theo quy định;
- Phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính hướng dẫn
các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin hàng
năm và giai đoạn 2011 - 2015 đồng bộ với Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin
của Bộ.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Trình Bộ bố trí các nguồn kinh phí đảm bảo cho
các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin theo Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết
định này;
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng và thanh
quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý nhà nước theo quy định hiện hành;
3. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ
- Phối hợp với Trung tâm Thông tin triển khai Kế hoạch;
chủ động đề xuất các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong phạm vi quản
lý của đơn vị mình;
- Chủ động bố trí kinh phí trong dự toán ngân sách
hàng năm của đơn vị để thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của đơn
vị đồng bộ với Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký và được áp dụng từ năm ngân sách 2011.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Các đồng chí Thứ trưởng (để chỉ đạo);
- Lưu VP, KHTC, TTTT
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 968/QĐ-LĐTBXH ngày 03/8/2011 của Bộ trưởng
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
A. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quan
Tạo môi trường làm việc thuận lợi phục vụ công tác
quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ và các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
thông qua các ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT).
Xây dựng các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu
của Bộ, ngành phục vụ công tác nghiên cứu, hỗ trợ ra quyết định của các cơ quan
quản lý nhà nước của Bộ, ngành.
Cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, đặc biệt là
các chính sách về lao động, người có công và xã hội trên website của Bộ nhằm đẩy
mạnh quá trình minh bạch hóa chính sách liên quan đến các lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ, ngành.
Từng bước cung cấp trực tuyến các dịch vụ công mức
độ 3, góp phần thực hiện cải cách hành chính của Bộ, phục vụ người dân và doanh
nghiệp ngày càng tốt hơn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng dụng CNTT trong nội bộ
Đến năm 2015:
- 90% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng thường
xuyên thư điện tử của Bộ trong công việc;
- 80% văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa
các cơ quan thuộc và trực thuộc Bộ được trao đổi hoàn toàn dưới dạng thông tin
điện tử;
- 95% cán bộ, công chức sử dụng thành thạo máy vi
tính trong công việc và khai thác thông tin trên Internet;
- 100% văn bản quy phạm pháp luật, 90% văn bản chỉ
đạo điều hành, văn bản cần phổ biến được đưa lên mạng;
- 90% các đơn vị ứng dụng CNTT vào công tác quản lý
cán bộ, tài chính kế toán và các nghiệp vụ chuyên môn của đơn vị;
- 10% các cuộc họp tổng kết, giao ban của Bộ, ngành
được thực hiện trên môi trường mạng;
- Hàng năm, tổ chức ít nhất 2 cuộc đối thoại trực
tuyến giữa Lãnh đạo Bộ với người dân và doanh nghiệp về các lĩnh vực quản lý của
Bộ, ngành;
- Số hóa được ít nhất 02 loại dữ liệu hiện có của Bộ:
Hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ và các đơn vị trực thuộc và kết quả
các cuộc điều tra do Bộ thực hiện.
b) Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh
nghiệp
Đến năm 2015:
- 100% Tổng cục, Cục, Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ
có cổng thông tin hoặc trang thông tin điện tử cung cấp 100% dịch vụ công trực
tuyến mức độ 2, từ 2 đến 3 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tới người dân và doanh
nghiệp;
- 100% các đơn vị ứng dụng CNTT vào bộ phận một cửa.
B. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Phát triển hạ tầng kỹ thuật của Bộ
- Nâng cấp, mở rộng đường truyền kết nối phòng máy
chủ của Bộ với các đơn vị liên quan để thu thập thông tin, báo cáo một cách kịp
thời;
- Xây dựng phòng máy chủ đạt tiêu chuẩn, chuyên
nghiệp phù hợp với yêu cầu phát triển Công nghệ thông tin trong các cơ quan Bộ,
có khả năng sẵn sàng tham gia Chính phủ điện tử trong tương lai;
- Xây dựng 01 phòng máy chủ dự phòng để đề phòng rủi
ro bất khả kháng cho hệ thống CSDL của Bộ;
- Nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng
dụng CNTT trong nội bộ bao gồm máy tính, mạng máy tính (LAN), phần mềm hệ thống,
bảo mật, ..v.v.. đảm bảo 100% các cán bộ, công chức viên chức được trang bị máy
tính để làm việc và được kết nối Internet tốc độ cao;
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống mạng WAN của ngành để
kết nối đến các đơn vị và các cấp của Bộ trên cơ sở áp dụng công nghệ mạng
riêng ảo (VPN);
- Triển khai hệ thống an toàn bảo mật, hạn chế tối
đa khả năng tấn công mạng và hệ thống thông tin của Bộ. Xây dựng các chính
sách, quy chế đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động của Bộ trên cơ
sở tham khảo TCVN ISO/IEC 270001 : 2009; xây dựng hạ tầng khóa công khai (PKI),
từng bước triển khai chữ ký số trong các hoạt động giao dịch của Bộ;
- Xây dựng hạ tầng đảm bảo triển khai các hoạt động
trực tuyến như giao lưu trực tuyến, hỏi đáp trực tuyến..v.v..
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan Bộ
2.1. Nâng cấp, xây dựng bổ sung hệ điều hành
tác nghiệp của Bộ (eMolisa) phục vụ công tác quản lý, chỉ
đạo, điều hành của Bộ trên cơ sở tích hợp nhiều ứng dụng, cơ sở dữ liệu (CSDL);
bao gồm các chức năng như theo dõi tình hình xử lý văn bản đến từng cá nhân,
theo dõi tiến trình xử lý văn bản, trao đổi văn bản điện tử giữa các đơn vị,..v.v..
- Nâng cấp các phần mềm ứng dụng tại các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước trong tình hình mới;
- Xây dựng hệ phần mềm quản lý văn bản, theo dõi
tình hình xử lý văn bản đến từng cá nhân, quản lý hồ sơ công việc áp dụng triển
khai tại Bộ và các đơn vị;
- Xây dựng phần mềm theo dõi tiến trình xây dựng
văn bản pháp luật của các đơn vị thuộc Bộ theo Kế hoạch của Chính phủ và của Bộ;
- Triển khai eMolisa tại các đơn vị trực thuộc Bộ;
khuyến khích các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ứng dụng eMolisa phục vụ
công tác quản lý của Sở;
- Phát triển hệ thống giao ban điện tử, bao gồm Hội
nghị truyền hình, hội nghị qua trang web và hội nghị qua điện thoại, giúp Lãnh
đạo Bộ chỉ đạo, điều hành thuận lợi, hiệu quả.
2.2. Xây dựng các phần mềm và CSDL chuyên
ngành
[1] Phần mềm tổng hợp Báo cáo thống kê hành chính của
Bộ và ngành;
[2] Phần mềm và CSDL quản lý hồ sơ Người có công;
[3] Phần mềm và CSDL quản lý Đối tượng và Cơ sở Bảo
trợ xã hội;
[4] Nâng cấp và hoàn thiện phần mềm và CSDL quản lý
Hộ nghèo, Hộ cận nghèo;
[5] Phần mềm và CSDL quản lý Người cao tuổi;
[6] Phần mềm và CSDL quản lý Người khuyết tật;
[7] Phần mềm và CSDL quản lý Trẻ em;
[8] Phần mềm và CSDL quản lý Người nghiện ma túy và
mại dâm;
[9] Phần mềm và CSDL quản lý Người nước ngoài làm
việc tại Việt Nam;
[10] Phần mềm và CSDL quản lý Lao động xuất khẩu và
Chuyên gia xuất khẩu;
[11] Phần mềm và CSDL quản lý Dạy nghề;
[12] Phần mềm và CSDL quản lý Cán bộ, Công chức,
Viên chức của Bộ;
[13] Nâng cấp một số phần mềm về công tác Thanh
tra;
[14] Nâng cấp một số phần mềm về An toàn lao động.
2.3. Số hóa nguồn thông tin chưa ở dạng số
theo thứ tự ưu tiên về thời gian và tầm quan trọng
- Hồ sơ cán bộ công chức, viên chức của Bộ và các
đơn vị;
- Kết quả các cuộc điều tra do Bộ thực hiện.
2.4. Phát triển hệ thống quản lý thông tin tổng
thể
- Từng bước xây dựng kiến trúc hệ thống thông tin
thống nhất trong toàn ngành, theo nguyên tắc các ứng dụng được triển khai phân
tán theo nhiều cấp và dữ liệu quản lý tập trung để hình thành các CSDL;
- Xây dựng và chuẩn hóa mô hình kiến trúc hệ thống
thông tin thống nhất trong toàn ngành;
- Xây dựng bộ tiêu chí thông tin quản lý các lĩnh vực
của Bộ, ngành;
- Xây dựng các ứng dụng để triển khai hệ thống
thông tin đến cấp cơ sở, đảm bảo việc cập nhật dữ liệu được kịp thời cũng như
việc truyền, nhận và quản lý dữ liệu được đồng bộ ở các cấp từ Trung ương đến địa
phương. Các ứng dụng khi xây dựng phải đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu thông tin phục
vụ quản lý;
- Đảm bảo hạ tầng và nhân lực để vận hành hệ thống
thông tin được thông suốt và hiệu quả.
3. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác một cách hệ
thống các chính sách, văn bản pháp luật do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
và các cơ quan hữu quan ban hành liên quan đến lĩnh vực quản lý của Bộ, ngành
trên website của Bộ;
- Cung cấp đầy đủ dịch vụ công trực tuyến mức độ 2,
cho phép người sử dụng có thể tải về các mẫu văn bản và khai báo hoàn thiện hồ
sơ theo yêu cầu đồng thời sẽ được thông báo tình trạng xử lý các thủ tục hành
chính của các đơn vị liên quan qua mạng;
- Cung cấp từ 2 - 3 dịch vụ công trực tuyến mức độ
3 theo Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
giai đoạn 2011 - 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
1605/QĐ-TTg ngày 27/8/2010;
- Phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ rà
soát các quy trình, thủ tục hành chính liên quan đến người dân và doanh nghiệp.
Trên cơ sở đó, kiến nghị cải tiến quy trình để thuận tiện trong triển khai ứng
dụng CNTT;
- Triển khai ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại
bộ phận một cửa, một cửa liên thông theo hướng: Tạo kết nối giữa hệ thống thông
tin tại bộ phận một cửa với các trang thông tin điện tử của các đơn vị và của Bộ,
đảm bảo cung cấp kịp thời các dịch vụ công trực tuyến cho người dân và doanh
nghiệp qua mạng Internet, đồng thời đảm bảo tính liên thông giữa các đơn vị
trong quy trình xử lý các thủ tục hành chính;
- Triển khai các ứng dụng CNTT nhằm tăng cường sự
tham gia của người dân và doanh nghiệp trong hoạt động của cơ quan nhà nước như
xây dựng các kênh tiếp nhận ý kiến góp ý của người dân và doanh nghiệp trên môi
trường mạng, tổ chức đối thoại trực tuyến, chuyên mục hỏi đáp trực tuyến về các
vấn đề liên quan đến chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ.
4. Đào tạo nguồn nhân lực
- Tổ chức đào tạo CNTT cho cán bộ, công chức, viên
chức lồng ghép trong hoạt động thường xuyên hàng năm của Bộ theo nhu cầu của
các nhóm đối tượng khác nhau;
- Tăng cường tuyên truyền rộng rãi, tăng cường học
hỏi, trao đổi kinh nghiệm về việc ứng dụng CNTT nhằm nâng cao hiểu biết, nhận
thức cho cán bộ, công chức, người dân, doanh nghiệp;
- Từng bước nâng cao tỷ lệ đào tạo trực tuyến cho
cán bộ, công chức, viên chức tại các đơn vị;
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong
công tác đào tạo nguồn nhân lực bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
C. GIẢI PHÁP
1. Thống nhất giao đơn vị chuyên trách CNTT của Bộ
phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính tổng hợp kinh phí ứng dụng CNTT của Bộ nhằm
triển khai ứng dụng một cách đồng bộ, hiệu quả; Phân bổ kinh phí hàng năm đủ lớn
từ nguồn vốn sự nghiệp để triển khai ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý, chỉ
đạo điều hành của Bộ; Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan bố trí kinh phí từ
nguồn vốn đầu tư phát triển để triển khai các dự án đầu tư về ứng dụng CNTT.
2. Có hướng dẫn cụ thể đến tất cả các đơn vị trực
thuộc Bộ về chương trình, kế hoạch ứng dụng CNTT của Bộ nhằm đảm bảo ứng dụng
CNTT đồng bộ; Thường xuyên xem xét, kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng CNTT
để kịp thời định hướng ứng dụng CNTT theo đúng kế hoạch của Bộ, ngành; Gắn chặt
giữa triển khai ứng dụng CNTT và cải cách hành chính.
3. Kiện toàn chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của
đơn vị chuyên trách CNTT của Bộ; Xây dựng mạng lưới đầu mối triển khai ứng dụng
CNTT tại các đơn vị, mỗi đơn vị cử 01 Lãnh đạo và 01 chuyên viên chuyên trách
tham gia đầu mối.
D. NGUỒN KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch ứng dụng CNTT giai đoạn
2011 - 2015 được huy động từ các nguồn:
- Ngân sách Nhà nước (bao gồm cả vốn đầu tư phát
triển và vốn sự nghiệp) cấp từ chương trình triển khai ứng dụng CNTT của Chính
phủ;
- Chi ứng dụng CNTT trong dự toán chi thường xuyên
được giao, các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia và chương
trình hành động quốc gia do Bộ chủ trì trong dự toán hàng năm của các đơn vị
thuộc, trực thuộc Bộ;
- Kinh phí từ các nguồn huy động, tài trợ hợp pháp
khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định.
Ε. CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN CHỦ YẾU TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH
ỨNG DỤNG CNTT TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
I. NGUỒN VỐN SỰ NGHIỆP
TT
|
Tên dự án
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng
|
|
Tổng
|
12.370
|
14.750
|
13.950
|
14.600
|
14.550
|
70.220
|
1
|
Số hóa hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức của Bộ
và các đơn vị trực thuộc
|
Chuyển đổi toàn bộ hồ sơ cán bộ, công chức, viên
chức từ dạng giấy viết tay, bản in trên giấy thành dạng dữ liệu số được lưu
trữ trên máy tính
|
Vụ Tổ chức Cán bộ
|
Trung tâm Thông
tin
|
400
|
400
|
400
|
|
|
1.200
|
2
|
Số hóa kết quả các cuộc điều tra do Bộ quản lý
|
Chuyển đổi các số liệu thu được từ các cuộc điều
tra hàng năm của Bộ về dạng dữ liệu số
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
300
|
500
|
600
|
600
|
500
|
2.500
|
3
|
Số hóa các số liệu báo cáo hành chính của các cơ
sở
|
Chuyển đổi các báo cáo hành chính của Bộ từ dạng
bản in trên giấy thành dạng dữ liệu số
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
Trung tâm Thông
tin
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
2.000
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo mạng LAN của Bộ
|
Xây dựng lại hệ thống mạng LAN tại trụ sở Bộ số
12 Ngô Quyền và số 2 Đinh Lễ
|
Văn phòng Bộ
|
Trung tâm Thông
tin
|
3.100
|
|
|
|
|
3.100
|
5
|
Xây dựng, nâng cấp trang web của các đơn vị trực
thuộc Bộ
|
Phát triển trang thông tin điện tử cho các đơn vị,
nâng cấp các trang thông tin điện tử đang sử dụng, đổi mới giao diện, bổ sung
thêm các module mới
|
Các đơn vị
|
Trung tâm Thông
tin
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
10.000
|
6
|
Đào tạo cán bộ, công chức, viên chức về ứng dụng
CNTT
|
Tổ chức đào tạo công nghệ thông tin theo các
chuyên đề cho cán bộ, công chức, viên chức để ứng dụng vào công việc hàng
ngày
|
Trung tâm Thông
tin
|
Vụ Tổ chức Cán bộ
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.200
|
7
|
Duy trì, vận hành hệ thống hạ tầng của Bộ
|
Triển khai các hoạt động vận hành, duy trì hệ thống
hạ tầng: bảo hiểm phòng máy chủ, bảo trì, bảo dưỡng, thay thế các thiết bị
trong phòng máy chủ
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
2.000
|
2.500
|
2.500
|
3.000
|
3.000
|
13.000
|
8
|
Xây dựng báo cáo Molisa ICT Index
|
Đánh giá xếp hạng chỉ số sẵn sàng ứng dụng CNTT tại
các đơn vị của Bộ và các Sở LĐTBXH
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
750
|
9
|
Duy trì, vận hành trang thông tin điện tử Bộ
LĐTBXH
|
Cập nhật nội dung trên trang thông tin điện tử của
Bộ tại các chuyên mục, chỉnh sửa và nâng cấp các module
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
2.500
|
10
|
Duy trì, vận hành Hệ điều hành tác nghiệp Bộ
LĐTBXH
|
Duy trì nội dung nội bộ, chỉnh sửa, nâng cấp các
module phục vụ công tác quản lý chỉ đạo điều hành của Bộ
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
11
|
Vận hành hệ thống thư điện tử của Bộ
|
Duy trì hoạt động của hệ thống thư điện tử, mua bản
quyền nâng cấp chống spam
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
300
|
350
|
350
|
350
|
350
|
1.700
|
12
|
Phòng chống virus
|
Mua bản quyền phần mềm diệt virus cho các máy trạm
của Bộ và các đơn vị trực thuộc
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
120
|
200
|
200
|
250
|
250
|
1.020
|
13
|
Thuê đường truyền
|
Duy trì đường truyền phục vụ cho các trang web của
Bộ và nhu cầu trao đổi thông tin qua Internet của CBCCVC
|
Trung tâm Thông
tin
|
Văn phòng Bộ
|
400
|
450
|
450
|
450
|
500
|
2.250
|
14
|
Mua Liciense cho các thiết bị bảo mật
|
Cập nhật liciense cho các thiết bị bảo mật, thiết
bị VPN
|
Trung tâm Thông
tin
|
|
|
|
|
500
|
500
|
1.000
|
15
|
Quét lỗ hổng bảo mật, đánh giá mức độ bảo mật của
hệ thống
|
Rà soát, kiểm tra các hệ thống thông tin, hệ thống
mạng, các website nhằm phát hiện, vá kịp thời các lỗ hổng bảo mật
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
|
300
|
400
|
400
|
400
|
1.500
|
16
|
Xây dựng các phần mềm quản lý chuyên ngành
|
Xây dựng các phần mềm ứng dụng trong hoạt động
chuyên môn, nhiệm vụ của các đơn vị, theo đề xuất cụ thể của các đơn vị trong
quá trình triển khai
|
Các đơn vị
|
Trung tâm Thông
tin
|
2.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
22.000
|
17
|
Mua, nâng cấp các công cụ phần mềm
|
Mua các công cụ lập trình, tạo lập báo cáo, hệ quản
trị cơ sở dữ liệu, bản quyền phần mềm hệ điều hành...
|
Trung tâm Thông
tin
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính
|
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
4.000
|
II. NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA
TT
|
Tên dự án
|
Nội dung
|
Thời gian triển
khai
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
Nâng cấp Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ
|
Xây dựng Trung tâm THDL tiêu chuẩn, chuyên nghiệp
phù hợp với yêu cầu phát triển Công nghệ thông tin trong các cơ quan Bộ,
ngành, sẵn sàng tham gia Chính phủ điện tử trong tương lai
|
2010 - 2012
|
Trung tâm Thông
tin
|
Văn phòng Bộ, Vụ
KHTC
|
Đã khởi công từ
2010
|
2
|
Hành chính điện tử
|
Xây dựng hệ thống giao ban điện tử, hệ điều hành
tác nghiệp, cổng thông tin điện tử và các dịch vụ công
|
2010 - 2012
|
Trung tâm Thông
tin
|
Văn phòng Bộ
|
Đã khởi công từ
2010
|
3
|
Xây dựng phần mềm Posoft
|
Xây dựng phần mềm quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo,
từng bước hình thành CSDL hộ nghèo, hộ cận nghèo toàn quốc
|
2010 - 2015
|
Cục Bảo trợ xã hội
|
Trung tâm Thông
tin
|
|
4
|
Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ Người có công
|
Xây dựng phần mềm quản lý hồ sơ người có công thống
nhất trên toàn quốc
|
2011 - 2013
|
Cục Người có công
|
Vụ KHTC và Trung
tâm Thông tin
|
|
5
|
Xây dựng Trung tâm dữ liệu nguồn về bình đẳng giới
|
Xây dựng và vận hành một trung tâm dữ liệu nguồn
về bình đẳng giới, trong đó cung cấp tất cả các tài liệu, dữ liệu chuyên
ngành phục vụ hoạt động quản lý nhà nước, cán bộ nghiên cứu và độc giả trong
Bộ khai thác
|
2011 - 2014
|
Vụ Bình đẳng giới
|
Trung tâm Thông
tin
|
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu của ngành
|
Xây dựng phần mềm và CSDL theo thứ tự ưu tiên và
nguồn kinh phí được cấp trong giai đoạn 2011 - 2015 (ngoài các CSDL ở mục 3 -
5)
|
2012 - 2015
|
Trung tâm Thông
tin
|
Các đơn vị
|
|
7
|
Xây dựng và triển khai đề án tin học hóa công tác
thống kê ngành LĐ-TBXH
|
Xây dựng đề án tin học hóa công tác thống kê
ngành LĐ-TBXH
|
2012 - 2015
|
Trung tâm Thông
tin
|
Vụ KHTC và các đơn
vị liên quan
|
|
8
|
Xây dựng phòng máy chủ dự phòng
|
Xây dựng phòng máy chủ dự phòng nhằm tăng cường
tính sẵn sàng của phòng máy chủ, phòng tránh thất thoát dữ liệu, dịch vụ khi
xảy ra thảm họa (cháy nổ, động đất…)
|
2013 - 2015
|
Trung tâm Thông
tin
|
Văn phòng Bộ tại
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
9
|
Tăng cường an toàn thông tin số cho hệ thống
thông tin của Bộ, ngành Lao động - Thương binh và Xã hội
|
- Nâng cao bảo mật của Trung tâm dữ liệu của Bộ;
- Bảo vệ an toàn thông tin cho các hoạt động và
giao dịch qua mạng WAN giữa cơ quan Bộ, các đơn vị thuộc Bộ và các Sở;
- Xây dựng hệ thống cảnh báo sự cố của Bộ
|
2012 - 2015
|
Trung tâm Thông
tin
|
Vụ KH-TC và các
đơn vị liên quan
|
|