ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
881/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 20 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ 13 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, 02 THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính
và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 13 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính sửa
đổi, 02 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin
và Truyền thông (Có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ
TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 881/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2016 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Phát thanh - Truyền
hình và Thông tin điện tử
|
1
|
Đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
2
|
Báo cáo tình hình thực hiện giấy
phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
|
II
|
Lĩnh vực Bưu chính - Chuyển phát
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu
chính
|
2
|
Cấp lại Giấy phép bưu chính khi hết
hạn
|
3
|
Cấp lại Giấy phép bưu chính khi bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
4
|
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
|
III
|
Lĩnh vực Báo chí
|
1
|
Cho phép đăng tin, bài, phát biểu
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương
|
2
|
Trưng bày tranh, ảnh và các hình
thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức
nước ngoài
|
3
|
Phát hành thông cáo báo chí
|
4
|
Cho phép họp báo nước ngoài
|
IV
|
Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
Cấp Giấy phép hoạt động in
|
2
|
Cấp lại Giấy phép hoạt động in
|
V
|
Lĩnh vực Viễn thông và Internet
|
1
|
Báo cáo tình hình cung cấp dịch vụ
viễn thông Internet
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Phát thanh - Truyền
hình và Thông tin điện tử
|
1
|
T-GLA-184024
|
Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
|
Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi
bỏ
STT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Viễn thông
|
1
|
T-GLA-017200-TT
|
Xác nhận sản lượng dịch vụ viễn
thông công ích
|
Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày
18/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về
việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết
toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008-2010
hết hiệu lực.
|
II
|
Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
T-GLA-184002
|
Cấp giấy phép in gia công cho nước
ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ
chức, cá nhân thuộc địa phương
|
Luật Xuất bản số: 19/2012/QH13
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. LĨNH VỰC PHÁT THANH - TRUYỀN
HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Thông
tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai hoặc sử
dụng dịch vụ bưu chính.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ Cấp đăng ký sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả cho tổ chức, doanh
nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ: - Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung; Đối với trường
hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực văn bản chứng minh
quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
1.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
1.9. Lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm
1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm
1999;
- Luật Viễn thông ngày 04 tháng 12
năm 2009;
- Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
2. Báo cáo tình hình thực hiện
giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Các
tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ mỗi năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Sở
Thông tin và Truyền thông. Tổ chức, doanh nghiệp thiết lập trang thông tin điện
tử tổng hợp có trách nhiệm gửi báo cáo trước ngày 15 tháng 1 hàng năm tại Bộ
phận Tiếp nhận và Trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17
Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày nghỉ,
lễ, tết theo quy định của pháp luật).
Bước 2: Kể
từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng
hợp trên mạng.
2.2. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép
thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp trên mạng.
2.3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính)
2.4. Thời hạn giải quyết: không quy định
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Không
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông
tin trên mạng;
- Thông tư số 09/2014/TT-BTTTT ngày
19/8/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết về hoạt động quản
lý, cung cấp, sử dụng thông tin trên trang thông tin điện tử và mạng xã hội.
II. LĨNH VỰC BƯU CHÍNH - CHUYỂN
PHÁT
1. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
bưu chính
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Doanh nghiệp khai báo đầy đủ và
chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo
trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và
Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai hoặc sử dụng
dịch vụ bưu chính.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ:
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bưu
chính chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức, doanh
nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính;
- Tài liệu liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính;
- Bản sao giấy phép bưu chính đã được
cấp lần gần nhất. (Quy định tại Khoản 3, Điều 11 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP
ngày 17/6/2011).
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản gốc).
1.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (khoản 2,
khoản 3 Điều 11 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011)
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
1.9. Lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính (Ban hành kèm theo
Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày
04/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định về phí thẩm định điều kiện hoạt động và
lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC IV
MẪU
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17
tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Tên doanh nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan đã cấp giấy phép bưu chính).
Phần 1. Thông tin về doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: (tên ghi
trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư, ghi bằng chữ in
hoa):
..........................................................................................................................
Tên doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (tên
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư số: ………….. do ………. cấp ngày …………………………… tại
............................................
4. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax:
.......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail:
...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính:
....................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày:
.......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail:
............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính:
.................................................................
Chức vụ: ....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail:
................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung
(Tên doanh nghiệp) đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
phép bưu chính theo các nội dung sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung:
.......................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung:
............................................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
...............................................................................................................................
2. ...............................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) xin cam kết:
Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
và tính hợp pháp của nội dung trong Giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm
theo.
Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
2. Cấp lại Giấy phép bưu chính khi
hết hạn
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Trước khi giấy phép bưu chính hết
hạn tối thiểu 30 ngày, nếu doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục kinh doanh thì khai
báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần
thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại Điều 12 Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011). Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai
hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ Cấp lại Giấy phép bưu chính khi
hết hạn chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức,
doanh nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận đó
phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời hạn
trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính;
- Bản sao giấy phép bưu chính được
cấp lần gần nhất;
- Báo cáo tài chính của 02 năm gần
nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác
của báo cáo;
- Phương án kinh doanh trong giai
đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;
- Các tài liệu quy định tại điểm đ,
e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011, nếu có
thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất. (Quy định
tại Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản gốc).
2.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (khoản 1,
khoản 2 Điều 12 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011)
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
2.9. Lệ phí: Không
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Ban hành kèm theo Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ)
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày
04/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định về phí thẩm định điều kiện hoạt động và
lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ............................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
...........................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập): ....................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại
....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax:
.......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail:
...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính:
....................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày:
.......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail:
............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính:
..................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail:
................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như
sau: ......................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
3. Cấp lại Giấy phép bưu chính khi
bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp giấy phép bưu chính bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, doanh nghiệp khai báo đầy đủ và chính xác
thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ
(theo quy định tại Khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính
gửi hồ sơ.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ Cấp lại Giấy phép bưu chính khi bị
mất hoặc hư hỏng không sử dụng được chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả trả cho tổ chức, doanh nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông.
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu
chính.
3.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu
chính;
- Bản gốc giấy phép bưu chính còn
thời hạn sử dụng, nhưng bị hư hỏng không sử dụng được. (Quy định tại Khoản 2,
Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
3.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (khoản 1, khoản
2 Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép
3.9. Lệ phí: Không
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (Ban hành kèm theo Nghị định
số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày
04/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định về phí thẩm định điều kiện hoạt động và
lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ............................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
...........................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập): ....................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại
....................................
4. Vốn điều lệ: ...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax:
.......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail:
...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính:
....................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày:
.......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail:
............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính:
..................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail:
................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như
sau: ......................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
4. Cấp lại văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp văn bản xác nhận thông
báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được, doanh nghiệp
khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần
thiết kèm theo trong hồ sơ (theo quy định tại khoản 2, Điều 13 Nghị định số
47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011). Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả -
Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là Quyết
định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp lại Xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức, doanh nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có); trường
hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì việc trả
kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch vụ bưu
chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu
chính.
4.3. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác
nhận thông báo hoạt động bưu chính
- Bản gốc văn bản xác nhận thông báo
hoạt động bưu chính đối với trường hợp bị hư hỏng không sử dụng được. (Quy định
tại khoản 2, Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ là bản gốc.
4.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (khoản 1, khoản
2 Điều 13 Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011).
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu
chính
4.9. Lệ phí: Không
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17/6/2011 của Chính phủ).
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bưu chính số 49/2010/QH ngày
28/6/2010.
- Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày
17/6/2011 hướng dẫn một số nội dung của Luật Bưu chính.
- Thông tư số 185/2013/TT-BTC ngày
04/12/2013 của Bộ Tài chính, quy định về phí thẩm định điều kiện hoạt động và
lệ phí cấp giấy phép trong hoạt động bưu chính.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của
Chính phủ)
(Tên tổ chức, doanh
nghiệp)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP BƯU CHÍNH/VĂN BẢN XÁC NHẬN THÔNG BÁO HOẠT ĐỘNG BƯU CHÍNH
Kính gửi: …………………… (tên
cơ quan đã cấp giấy phép, xác nhận thông báo).
Phần 1. Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt:
(tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập, ghi bằng chữ in hoa): ............................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết tắt (tên ghi trên
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
...........................................................................
Tên tổ chức, doanh nghiệp viết bằng tiếng nước
ngoài (tên ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy
phép thành lập): ....................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ ghi trên giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy phép thành lập):
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng
nhận đầu tư/giấy phép thành lập số: ………….. do ………. cấp ngày ……………… tại
....................................
4. Vốn điều lệ:
...........................................................................................................
5. Điện thoại: ………………………………. Fax:
.......................................................
6. Website (nếu có) …………………. E-mail:
...........................................................
7. Người đại diện theo pháp luật:
Họ tên: ………………………………….. Giới tính: ....................................................
Chức vụ:
..................................................................................................................
Quốc tịch ……………………………. Sinh ngày:
.......................................................
Số CMND/hộ chiếu ……………………….. Cấp ngày …………. tại
..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Điện thoại: …………………………… E-mail:
............................................................
8. Người liên hệ thường xuyên:
Họ tên: ………………………… Giới tính:
..................................................................
Chức vụ:
....................................................................................................................
Điện thoại: ………………………… E-mail:
................................................................
Phần 2. Nội dung đề nghị cấp lại
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy
phép bưu chính/văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính với lý do như
sau: ......................................................................
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Tài liệu kèm theo gồm có:
1.
................................................................................................................................
2.
................................................................................................................................
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và tính hợp pháp của nội dung trong giấy đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu
kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam có liên quan và các quy định trong giấy phép bưu chính/văn bản
xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
Nơi nhận:
- Như trên;
…………….
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
CỦA TỔ CHỨC/DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và chức danh, đóng dấu)
|
III. LĨNH VỰC BÁO CHÍ
1. Cho phép đăng tin, bài, phát
biểu trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam có nhu cầu đăng tin, bài, phát biểu trên các phương tiện thông tin đại
chúng của địa phương, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông
tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ Cho phép đăng tin, bài, phát biểu
trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương (nước ngoài) chuyển kết quả
tham mưu giải quyết về Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định để chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà
các cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn
giải quyết theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhận kết quả giải quyết từ UBND tỉnh nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Bản thảo tin, bài phát biểu dự kiến
đăng;
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
1.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
1.9. Lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị theo mẫu số 05/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư
04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày
23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước
ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày
19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ
về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước
ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu 05/BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
|
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG TIN,
BÀI, PHÁT BIỂU
TRÊN PHƯƠNG TIỆN THÔNG TIN ĐẠI CHÚNG CỦA VIỆT NAM
Kính gửi:
.........................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị đăng tin, bài, phát
biểu trên các phương tiện thông tin đại chúng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Website:
Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số:
Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Mục đích thông tin:
3. Nội dung tin, bài, phát biểu:
4. Ngày, giờ dự kiến đăng, phát tin, bài, phát biểu:
5. Cơ quan báo chí dự kiến đăng, phát sóng:
6. Tên, chức danh người phát biểu hoặc người viết:
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp
luật hiện hành của Việt Nam.
|
Người đại diện theo
pháp luật
của cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Trưng bày tranh, ảnh và các
hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức
nước ngoài
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam (trụ sở tại các địa phương khác ngoài Hà Nội) có nhu cầu trưng bày tranh,
ảnh và các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở của cơ quan, tổ chức mình.
Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông tin và Truyền thông.
Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai hoặc sử dụng dịch vụ bưu chính.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ Cho phép Trưng bày tranh, ảnh và
các hình thức thông tin khác bên ngoài trụ sở cơ quan đại diện nước ngoài, tổ
chức nước ngoài chuyển kết quả tham mưu giải quyết về Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định để chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm
theo thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà
các cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn
giải quyết theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhận kết quả giải quyết từ UBND tỉnh nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính.
2.3. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị (theo mẫu);
- Nội dung thông tin, tranh, ảnh dự
kiến trưng bày;
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
2.5. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
2.9. Lệ phí: Không
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị theo mẫu số 06/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư
04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không có
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày
23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước
ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày
19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ
về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước
ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu 06/BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
|
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRƯNG
BÀY TRANH, ẢNH VÀ CÁC HÌNH THỨC THÔNG TIN KHÁC BÊN NGOÀI TRỤ SỞ CƠ QUAN ĐẠI DIỆN
NƯỚC NGOÀI, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: .........................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị trưng bày tranh,
ảnh và các hình thức thông tin khác:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Website:
Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số:
Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ
chức là người chịu trách nhiệm trưng bày tranh, ảnh và các hình thức thông tin
khác:
Họ và tên:
Quốc tịch:
Chức danh:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
Nơi cấp:
3. Nội dung tin, tranh, ảnh trưng bày (ghi cụ thể
kích thước):
4. Hình thức trưng bày:
5. Mục đích trưng bày:
6. Địa điểm trưng bày:
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp
luật hiện hành của Việt Nam.
|
Người đại diện theo
pháp luật
của cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
3. Phát hành thông cáo báo chí
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam không tổ chức họp báo nhưng có nhu cầu phát hành thông cáo báo chí. Trường
hợp phát hành thông cáo báo chí có tổ chức họp báo, đề nghị gửi hồ sơ đến cơ
quan giải quyết đề nghị họp báo. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia
Lai.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Sau 24 tiếng đồng hồ kể từ khi nhận
được hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp phép phát hành thông cáo báo chí, Sở Thông tin và
Truyền thông tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết, chuyển kết quả về Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả để trả cho tổ chức. Trường hợp không có văn bản
trả lời thì cơ quan, tổ chức đó được phép phát hành thông cáo báo chí.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trả lại hồ sơ kèm theo thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các cơ
quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải
quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để
chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông tỉnh;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn
giải quyết theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ
và phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi
của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh hoặc sử dụng
dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị (theo mẫu) 01/BTTTT ban
hành kèm theo Thông tư 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
3.5. Thời hạn giải quyết: 24 tiếng làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
3.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
3.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
3.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
3.9. Lệ phí: Không
3.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị theo mẫu 01/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư
04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Đối với cơ quan đại diện nước
ngoài:
+ Có người chịu trách nhiệm về việc
phát hành thông cáo báo chí;
+ Xác định rõ nội dung thông tin, mục
đích thông tin; đối tượng phục vụ của thông cáo báo chí;
+ Có trụ sở chính thức và các điều
kiện cần thiết bảo đảm cho việc phát hành thông cáo báo chí.
- Đối với cơ quan, tổ chức nước
ngoài:
+ Hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
+ Có người chịu trách nhiệm về việc
phát hành thông cáo báo chí;
+ Xác định rõ nội dung thông tin, mục
đích thông tin; đối tượng phục vụ của thông cáo báo chí;
+ Có trụ sở chính thức và các điều
kiện cần thiết bảo đảm cho việc phát hành thông cáo báo chí.
3.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Báo chí;
+ Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày
23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước
ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày
19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ
về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước
ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
+ Thông tư số 21/2011/TT-BTTTT ngày
13/7/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số quy định của
Thông tư số 13/2011/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt
động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan
báo chí và Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày 21/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa - Thông tin ban hành quy chế xuất bản bản tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành
thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn hình điện tử của các cơ quan, tổ
chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam;
+ Quyết định số 20/2007/QĐ-BVHTT ngày
09/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin về việc bãi bỏ một số quy định về
thủ tục trong hồ sơ xin cấp giấy phép để thực hiện thủ tục một cửa;
+ Quyết định số 28/2002/QĐ-BVHTT ngày
21/11/2002 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin ban hành Quy chế Xuất bản bản
tin, tài liệu, tờ rơi; phát hành thông cáo báo chí; đăng, phát bản tin trên màn
hình điện tử của các cơ quan, tổ chức nước ngoài, pháp nhân có yếu tố nước
ngoài tại Việt Nam;
(kèm theo Thông
tư số 04/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
|
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XUẤT BẢN
BẢN TIN;
PHÁT HÀNH THÔNG CÁO BÁO CHÍ
Kính gửi:
................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị xuất bản bản tin;
phát hành thông cáo báo chí:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Website:
Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số:
Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ
chức là người chịu trách nhiệm xuất bản bản tin; phát hành thông cáo báo chí:
Họ và tên:
Quốc tịch:
Chức danh:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
Nơi cấp:
Địa chỉ liên lạc:
3. Tên (trích yếu) bản tin; thông cáo báo chí:
4. Địa điểm xuất bản bản tin:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
5. Mục đích thông tin:
6. Nội dung thông tin:
7. Đối tượng phục vụ:
8. Phạm vi phát hành:
9. Thể thức xuất bản bản tin; phát hành thông cáo
báo chí:
- Kỳ hạn xuất bản:
- Khuôn khổ:
- Số trang:
- Số lượng:
- Ngôn ngữ thể hiện:
10. Nơi in:
11. Phương thức phát hành (qua bưu điện, tự phát
hành):
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp
luật hiện hành của Việt Nam.
|
Người đại diện theo
pháp luật
của cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
4. Cho phép họp báo nước ngoài
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt
Nam, đoàn khách nước ngoài thăm Việt Nam theo lời mời của các cơ quan Bộ, ngành
địa phương hoặc cơ quan nhà nước khác của Việt Nam có nhu cầu tổ chức họp báo
tại các địa phương khác ngoài Hà Nội. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP.
Pleiku, Gia Lai ít nhất 02 ngày làm việc trước khi tiến hành họp báo. Đối với
cơ quan đại diện nước ngoài, đơn đề nghị đồng gửi Bộ Ngoại giao để thông báo.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh thụ lý, giải quyết hồ sơ Cho phép họp báo (nước ngoài)
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, chuyển kết quả về Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh trả lại hồ sơ kèm theo thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các cơ quan
chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian giải quyết
hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức để chuyển
văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức
khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở Thông tin
và Truyền thông tỉnh;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm thông báo
bằng văn bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục
trả kết quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn
giải quyết theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông tỉnh. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ
và phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi
của cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Thông tin và Truyền thông.
4.3. Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị (theo mẫu) số 02/BTTTT
ban hành kèm theo Thông tư 04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014.
4.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
4.5. Thời hạn giải quyết: 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
4.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
4.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
4.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
4.9. Lệ phí: Không
4.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị theo mẫu số 02/BTTTT ban hành kèm theo Thông tư
04/2014/TT-BTTTT ngày 19/3/2014.
4.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Nội dung họp báo phải phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ và mục đích của tổ chức đó.
- Không vi phạm các quy định tại Điều
10 Luật Báo chí.
- Phải đăng ký bằng văn bản chậm nhất
trước 48 giờ.
4.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Báo chí;
- Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày
23/10/2012 của Chính phủ về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước
ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 04/2014/TT-BTTTT ngày
19/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thực
hiện một số Điều của Nghị định số 88/2012/NĐ-CP ngày 23/10/2012 của Chính phủ
về hoạt động thông tin, báo chí của báo chí nước ngoài, cơ quan đại diện nước
ngoài, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu 02/BTTTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2014/BTTTT ngày 19/03/2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông)
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
-------
|
|
|
………, ngày … tháng … năm 20…
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ/THÔNG
BÁO HỌP BÁO
Kính gửi:
................................................
1. Tên cơ quan, tổ chức đề nghị/thông báo họp báo:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Website:
Email:
Đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo:
Giấy phép/Quyết định thành lập số:
Cấp ngày:
Cơ quan cấp giấy phép:
Số đăng ký kinh doanh (nếu có):
2. Người đại diện theo pháp luật của cơ quan, tổ
chức là người chịu trách nhiệm họp báo:
Họ và tên:
Quốc tịch:
Chức danh:
Số CMND (hoặc hộ chiếu):
Nơi cấp:
Địa chỉ liên lạc:
3. Tên cơ quan chủ quản đón đoàn khách nước ngoài
đề nghị/thông báo họp báo:
4. Nội dung họp báo:
5. Mục đích họp báo:
6. Ngày, giờ họp báo:
7. Địa điểm họp báo:
8. Thành phần tham dự họp báo:
9. Tên, chức danh người chủ trì họp báo:
10. Các hoạt động bên lề (trưng bày tài liệu, hiện
vật, phát tài liệu, phát quà…) nếu có:
Chúng tôi cam kết tuân thủ đầy đủ các quy định pháp
luật hiện hành của Việt Nam.
|
Người đại diện theo
pháp luật
của cơ quan, tổ chức
(Ký tên, đóng dấu)
|
IV. LĨNH VỰC XUẤT BẢN
1. Cấp giấy phép hoạt động in
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông
tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp giấy phép hoạt động in chuyển
kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức, doanh nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu
chính.
1.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép giấy phép hoạt động in gồm có:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
in;
- Bản sao có chứng thực một trong các
loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
giấy chứng nhận đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký thuế, quyết định thành lập cơ
sở in đối với cơ sở in sự nghiệp công lập;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ sở
hữu hoặc thuê mua thiết bị in; trường hợp chưa có thiết bị in phải kèm theo
danh mục thiết bị in dự kiến đầu tư. (Trong thời hạn 06
tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép hoạt động in, cơ sở in phải hoàn thành
việc mua hoặc thuê mua đủ thiết bị theo danh mục dự kiến đầu tư, gửi bản sao
chứng từ mua, thuê mua thiết bị cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động in);
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh về
việc giao đất, thuê đất, thuê mặt bằng, nhà xưởng để thực hiện chế bản, in, gia
công sau in;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện an ninh - trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và
giấy tờ thể hiện việc đáp ứng đủ điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định
của người đứng đầu cơ sở in kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp cao
đẳng chuyên ngành in trở lên hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
hoạt động in do Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và Phát hành)
cấp.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
1.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động in
1.9. Lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động in (Mẫu số 1 - Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Trước khi hoạt động, cơ sở in thuộc
cơ quan, tổ chức thuộc địa phương thực hiện chế bản, in, gia công sau in các
sản phẩm quy định tại điểm a, b, c và d khoản 4 Điều 2 Nghị định số
60/2014/NĐ-CP phải có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động in gửi đến Sở Thông
tin và Truyền thông.
1.12. Điều kiện hoạt động của cơ
sở in:
- Là doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp
công lập, hộ kinh doanh về hoạt động in (kể cả cơ sở in hoạt động độc lập và
trực thuộc doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong các ngành,
nghề, lĩnh vực khác);
- Có thiết bị in để thực hiện ít nhất
một trong các công đoạn chế bản, in, gia công sau in:
a. Đối với công đoạn chế bản: Cơ sở
in phải có ít nhất một trong các thiết bị: Máy ghi phim, máy ghi kẽm, máy tạo
khuôn in;
b. Đối với công đoạn in: Cơ sở in
phải có máy in;
c. Đối với công đoạn gia công sau in:
Cơ sở in phải có máy dao xén (cắt) giấy và có ít nhất một trong các thiết bị:
Máy đóng sách (đóng thép hoặc khâu chỉ), máy vào bìa, máy kỵ mã liên hợp, dây
chuyền liên hợp hoàn thiện sản phẩm in hoặc thiết bị phù hợp với sản phẩm gia
công.
- Có mặt bằng để thực hiện chế bản,
in, gia công sau in ngoài khu dân cư, trừ cơ sở in chỉ sử dụng công nghệ thiết
bị in la-de (laser), in phun khổ từ A0 trở xuống và cơ sở in là hộ gia đình
hoạt động in lưới (lụa) thủ công;
- Có đủ điều kiện về an ninh - trật
tự, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Có chủ sở hữu là tổ chức, cá nhân
Việt Nam; Có người đứng đầu là công dân Việt Nam, thường trú hợp pháp tại Việt
Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có trình độ cao đẳng trở lên về
chuyên ngành in hoặc được Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Xuất bản, In và
Phát hành) cấp giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý hoạt động in.
1.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014
của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu 1
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../…… (nếu
có)
|
……, ngày … tháng
… năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG IN
Kính gửi:
………………………………………………. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị cấp phép: (2)
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email:
.......................................
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng pháp luật, đơn
vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp giấy phép hoạt động in với các
thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email:
......................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email:
......................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………….. Số CMND
hoặc Hộ chiếu: .................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc
không kinh doanh):
Cơ sở in xin chịu trách nhiệm về tính chính xác của
hồ sơ đề nghị cấp phép và cam kết chấp hành đúng các quy định của pháp luật về
hoạt động in./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở
trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông
tin và Truyền thông sở tại
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải
kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
2. Cấp lại giấy phép hoạt động in
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ sở in phải đề nghị cấp lại giấy
phép hoạt động in trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày giấy phép hoạt
động in bị mất, bị hư hỏng hoặc có một trong các thay đổi sau đây: Tên gọi của
cơ sở in; địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ sản xuất của cơ sở in; loại hình tổ
chức hoạt động của cơ sở in; thành lập hoặc giải thể chi nhánh của cơ sở in;
người đứng đầu cơ sở in. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở
Thông tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai
hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động in
chuyển kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trả cho tổ chức, doanh
nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc qua đường bưu
chính.
2.3. Thành phần hồ sơ: Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép giấy phép hoạt động in gồm có:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt
động in;
- Các giấy tờ chứng minh sự thay đổi trong
các trường hợp cụ thể;
- Giấy phép hoạt động in (đối với
trường hợp giấy phép bị hư hỏng).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
2.5. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
2.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
2.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
2.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép hoạt động in
2.9. Lệ phí: không
2.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động in (Mẫu số 2 - Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày 06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông)
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
2.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in;
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19 tháng 6
năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu 2
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(NẾU CÓ)
TÊN CQ, TC ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../ …… (nếu
có)
|
……, ngày … tháng
… năm ….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG IN
Kính gửi:
……………………………. (1)
1. Tên đơn vị đề nghị: (2)
2. Địa chỉ:
3. Số điện thoại: ………………….. Fax: …………………… Email:
.....................................
Ngày …….. tháng …… năm …….. cơ sở in đã được Cục
Xuất bản, In và Phát hành (Sở Thông tin và Truyền thông) cấp giấy phép hoạt
động in số ……… ngày ….. tháng ….. năm …….. Hiện nay, do đơn vị làm mất, hỏng
giấy phép hoạt động in. Lý do (mất, hỏng) ………………………….
Để đảm bảo cơ sở in hoạt động đúng quy định của
pháp luật, đơn vị làm đơn này đề nghị quý cơ quan xem xét cấp lại giấy phép hoạt
động in cho cơ sở in theo các thông tin sau:
- Tên cơ sở in:
- Địa chỉ trụ sở chính:
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email:
......................................
- Địa chỉ xưởng sản xuất:
- Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………… Email:
......................................
- Họ tên người đứng đầu cơ sở in: ………………….. Số CMND
hoặc Hộ chiếu: .................
- Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ sở in:
- Nội dung hoạt động chế bản/in/gia công sau in đề
nghị được cấp phép (ghi rõ từng loại theo quy định của pháp luật):
- Mục đích hoạt động (ghi rõ là kinh doanh hoặc
không kinh doanh):
Đơn vị gửi kèm theo đơn này các tài liệu liên quan
đến việc mất, hỏng giấy phép hoạt động in theo quy định của pháp luật(3)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) - Cơ sở in của cơ quan, tổ chức ở
trung ương gửi hồ sơ đến Cục Xuất bản, In và Phát hành;
- Cơ sở in ở địa phương gửi hồ sơ đến Sở Thông
tin và Truyền thông sở tại.
(2) Đối với cơ sở in phụ thuộc phải
kèm theo văn bản xác nhận của cơ quan chủ quản của cơ sở in đề nghị cấp phép.
(3) Khi đề nghị cấp lại có bổ sung
thêm chức năng thì phải có hồ sơ tài liệu bổ sung tương ứng. Trường hợp báo
mất, cơ quan cấp phép phải xác minh hồ sơ gốc để cấp lại.
V. LĨNH VỰC VIỄN THÔNG VÀ INTERNET
1. Báo cáo tình hình cung cấp dịch
vụ viễn thông internet
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước
ngày 10 hàng tháng, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet có trách nhiệm
báo cáo trực tiếp hoặc hướng dẫn các chi nhánh, các đơn vị thành viên hoạt động
trên địa bàn các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương báo cáo tình hình phát
triển thuê bao và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn thông của tháng trước đó
cho Sở Thông tin và Truyền thông, nộp hồ sơ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả - Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 2: Kể
từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ
Báo cáo tình hình cung cấp dịch vụ viễn thông internet.
1.2. Thời gian tiếp nhận và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày
nghỉ lễ, tết theo quy định)
- Buổi sáng từ 07h00’ đến
11h00’;
- Buổi chiều từ 13h00’ đến
17h00’.
1.3. Cách thức thực hiện:
- Qua mạng Internet (thư điện tử và
qua trang thông tin điện tử);
- Qua hệ thống bưu chính.
1.4. Thành phần hồ sơ: Báo cáo tháng theo mẫu biểu
1.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (Bản chính).
1.6. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.7. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
1.8. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
1.9. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.10. Lệ phí: Không
1.11. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Báo cáo tháng: Phụ lục 2 - Mẫu biểu báo cáo tháng gửi
Bộ Thông tin và Truyền thông
1.12. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.13. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Viễn thông
- Nghị định 25/NĐ-CP ngày 06/4/2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn
thông
- Thông tư số 05/2008/TT-BTTTT ngày
12/11/2008 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 97/2008/NĐ-CP ngày 28/08/2008
của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin điện
tử trên Internet đối với dịch vụ Internet.
PHỤ LỤC 2: MẪU
BIỂU BÁO CÁO THÁNG GỬI BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
…, ngày … tháng …
năm …
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền
thông
BÁO CÁO THỐNG KÊ VỀ MẠNG LƯỚI
VÀ
DỊCH VỤ INTERNET
Tháng …/200…
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Số giấy phép ….. cấp ngày ….. có hiệu lực
đến
ngày …..
I. Phát
triển
thuê bao Internet
(1):
TT
|
Hình thức truy nhập
Tỉnh, thành
|
Thuê bao Internet gián tiếp
|
Thuê bao xDSL (3)
|
Thuê bao điện thoại di động sử dụng Internet (5)
|
Thuê bao Leased line (Qui đổi ra 64kpbs)
|
Thuê bao CATV
|
Thuê bao FTTH
|
Thuê bao khác (6)
|
Trả trước (2)
|
Trả sau
|
Cá nhân
|
Cơ quan, tổ chức
|
Điểm công cộng
|
Đại lý
|
Điểm BĐVH xã
|
Điểm truy nhập khác (4)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1) Báo cáo tổng
số thuê bao đang tồn tại và đang hoạt động tính đến ngày cuối cùng của kỳ báo
cáo tháng.
(2) Kể cả bằng thẻ trả trước và bằng
mã truy nhập qua mạng điện thoại.
(3)
Chỉ tính thuê bao đến các tổ chức, cá nhân là người sử dụng cuối (end user).
(4) Các
điểm truy nhập công cộng khác tại cấp xã, phường như trạm y tế,
thư
viện, trường học, …
(5) Máy điện thoại cầm tay, điện
thoại cố định CDMA, …
(6) Trường hợp có thuê bao khác cần
ghi rõ là loại hình thuê bao gì, ví dụ như Wifi, Wimax…
II. Dịch vụ
ứng dụng Internet trong viễn
thông
1. Các dịch vụ ứng dụng Internet
trong viễn thông đang cung cấp:
2. Dịch vụ thư điện tử:
- Tổng số hộp thư điện tử (account):
3. Dịch vụ gửi tin nhắn từ Internet
vào mạng viễn thông di động/mạng viễn thông cố định
- Số lượng khách hàng (account):
4. Dịch vụ điện thoại Internet:
- Tên miền trang chủ cung cấp dịch vụ:
- Loại hình dịch vụ điện thoại
Internet đang cung cấp:
- Địa điểm đặt các máy chủ cung cấp
dịch vụ: (ghi rõ số nhà, tên đường phố, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành phố)
- Tổng lưu lượng điện thoại Internet:
- Số lượng và các loại thẻ điện thoại
Internet đang phát hành:
+ Thẻ trả trước: (số lượng, tổng lưu
lượng theo phút)
+ Thẻ trả sau: (số lượng, tổng lưu
lượng theo phút)
III. Kết nối mạng Internet:
1. Kết nối quốc tế:
TT
|
Hướng kết nối (1)
|
Điểm kết nối (2)
|
Phương thức kết nối (3)
|
Băng thông kết nối (Mbps)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
2. Kết nối trong nước:
TT
|
Hướng kết nối (1)
|
Điểm kết nối (2) (tỉnh, thành)
|
Phương thức kết nối
(3)
|
Băng thông kết nối (Mbps)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
(1) Hướng kết nối quốc tế ghi rõ
doanh nghiệp nước ngoài và tên nước kết nối đến, ví dụ NTT-JAPAN,
HUTCHISON-HONGKONG…. Hướng kết nối trong nước ghi doanh nghiệp hoặc đơn vị
trong nước kết nối đến, ví dụ FPT, VDC, VNIX….
(2) Ghi rõ tỉnh, thành phố kết nối đến,
ví dụ Tokyo, Hà Nội…
(3) Ghi rõ cáp quang trên đất liền,
cáp quang biển, vệ tinh….
Người lập biểu:
Thủ trưởng đơn vị
- Họ tên, đơn vị công tác, số điện thoại, địa chỉ email
|
- Họ tên, chức vụ
|
- Ký (đối với trường hợp báo cáo bằng văn bản)
(trường hợp báo cáo bằng văn bản)
|
- Ký tên, đóng dấu
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
I. LĨNH VỰC PHÁT THANH - TRUYỀN
HÌNH VÀ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
1. Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ
sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Thông
tin và Truyền thông. Địa chỉ số 17 Trần Hưng Đạo, TP. Pleiku, Gia Lai hoặc gửi
hồ sơ qua đường bưu điện.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 6 (trừ ngày
nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm
vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải
quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết gọn là
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg).
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công
chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập
Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg.
Bước 2: Chuyển hồ sơ
a) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, công chức
lập Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
b) Chuyển hồ sơ và Phiếu kiểm soát
quá trình giải quyết hồ sơ cho phòng chuyên môn. Phiếu kiểm soát quá trình giải
quyết hồ sơ được chuyển theo hồ sơ và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
Kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Thông
tin và Truyền thông thụ lý, giải quyết hồ sơ Cấp đăng ký thu tín hiệu truyền
hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh chuyển kết quả về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả trả cho tổ chức, doanh nghiệp.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm trả lại hồ sơ kèm theo
thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung. Thời gian mà các
cơ quan chuyên môn, tổ chức đã giải quyết lần đầu được tính trong thời gian
giải quyết hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả liên hệ với cá nhân, tổ chức
để chuyển văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ) và yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo của Sở
Thông tin và Truyền thông;
b) Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết: Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do không giải quyết hồ sơ. Thông báo được nhập vào mục trả kết
quả trong Sổ theo dõi hồ sơ. Thời hạn thông báo phải trong thời hạn giải quyết
theo quy định;
c) Trường hợp hồ sơ quá hạn giải
quyết: Hồ sơ quá hạn thuộc trách nhiệm giải quyết của bộ phận nào thì bộ phận
đó phải có văn bản xin lỗi đến tổ chức, cá nhân ghi rõ lý do quá hạn và thời
hạn trả kết quả gửi Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Thông tin và Truyền
thông. Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhập sổ theo dõi hồ sơ và
phần mềm điện tử, thông báo thời hạn trả kết quả và chuyển văn bản xin lỗi của
cơ quan làm quá hạn giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức.
Bước 4. Trả kết quả giải quyết hồ
sơ
Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử và thực hiện như sau:
a) Các hồ sơ đã giải quyết xong: Trả
kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức và thu phí, lệ phí (nếu có);
trường hợp cá nhân, tổ chức đã đăng ký nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì
việc trả kết quả, thu phí, lệ phí (nếu có) và cước phí được thực hiện qua dịch
vụ bưu chính;
b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông
báo của cơ quan, tổ chức giải quyết hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của công chức khi tiếp nhận hồ sơ);
c) Đối với hồ sơ không giải quyết:
Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại hồ sơ kèm theo thông báo không giải
quyết hồ sơ;
d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết:
Thông báo thời hạn trả kết quả lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan,
tổ chức làm quá hạn giải quyết cho cá nhân, tổ chức;
đ) Đối với hồ sơ giải quyết xong
trước thời hạn trả kết quả: Liên hệ để cá nhân, tổ chức nhận kết quả;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức chưa
đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải
quyết hồ sơ được lưu giữ tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Sở Thông tin và Truyền thông hoặc sử dụng dịch vụ
bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
1. Tờ khai đăng ký theo mẫu1;
2. Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu các loại giấy
tờ sau: Giấy phép thành lập hoặc văn bản pháp lý tương đương đối với các tổ
chức quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này (); giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) đối với tổ chức; Thẻ
thường trú hoặc giấy tờ pháp lý tương đương đối với hộ gia đình, cá nhân người
nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 29 Nghị định này; văn bản đăng ký hoạt
động của khách sạn quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 29 Nghị định này; Giấy phép
cung cấp dịch vụ phát thanh, truyền hình trả tiền đối với doanh nghiệp quy định
tại Khoản 6 Điều 29 Nghị định này.
3. Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản gốc để đối chiếu văn bản thuê mướn địa điểm lắp đặt thiết
bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy
phép thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Thẻ thường trú, Giấy phép cung cấp dịch
vụ phát thanh, truyền hình trả tiền.
1.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)
1.5. Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
1.6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp
1.7. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo
quy định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Gia Lai
1.8. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận
1.9. Lệ phí: Không
1.10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký theo mẫu
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm
1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm
1999;
- Luật Viễn thông ngày 04 tháng 12
năm 2009;
- Nghị định 06/2016/NĐ-CP ngày
18/01/2016 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ phát thanh,
truyền hình.
TÊN
TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm 20....
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH
(TVRO)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh (thành phố)…………...
- Tên tổ chức, cá
nhân đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh: ....
- Địa chỉ: ..........................................................................................................
- Điện thoại:
......................................................................................................
- Số Giấy phép
thành lập/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ
chức)/Thẻ thường trú (đối với cá nhân) (thời hạn; đơn vị cấp):
- Văn bản thuê,
mượn địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng)
Đăng ký sử dụng thiết
bị thu tín hiệu truyền hình để thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực
tiếp từ vệ tinh.
1. Tên các chương
trình thu:
Số TT
|
Tên
kênh chương trình
|
Tên
hãng sản xuất kênh chương trình
|
Nội
dung kênh chương trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mục đích và
phạm vi sử dụng:
........................................................................
3. Địa chỉ lắp đặt
thiết bị thu: ..............................................................................
4. Thiết bị sử
dụng:
- Anten:
..................................................... bộ
Ký, mã hiệu:
................................................
- Đầu thu: ..................................................
bộ
Ký, mã hiệu:
................................................
Chúng tôi cam kết
thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà
nước, không lắp đặt các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh
(TVRO) nhập lậu và không vi phạm bản quyền chương trình truyền hình nước ngoài.
VĂN BẢN KÈM THEO
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ
chức…
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm…
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN
(Ký tên, đóng dấu)
|