ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 853/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 24 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 TRONG
LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
21/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế xây dựng và quản
lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa
điện tử tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Kế hoạch số 1903/KH-UBND
ngày 15/11/2019 của UBND tỉnh về xây dựng, hoàn thiện và triển khai cung cấp dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 trên Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Bình giai đoạn
2019-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại
vụ tại Tờ trình số 175/TTr-SNgV ngày 17/3/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này 07 quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trong lĩnh vực
Ngoại giao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Ngoại vụ có trách
nhiệm:
1. Áp dụng các quy trình dịch vụ công
trực tuyến được phê duyệt tại Quyết định này thay thế cho các quy trình nội bộ
trong giải quyết thủ tục hành chính đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định
số 808/QĐ-UBND ngày 06/3/2019 và các quy trình nội bộ do Sở Ngoại vụ ban hành
theo hướng dẫn tại Công văn số 1388/UBND-KSTT ngày 20/8/2018 của UBND tỉnh về
việc xây dựng quy trình tin học hóa giải quyết thủ tục hành chính.
2. Lập Danh sách đăng ký tài khoản
cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công
việc quy định tại các quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến ban hành kèm
theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện
tử; đồng thời tổ chức thực hiện việc cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình
tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông
tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
3. Đăng ký số điện thoại và hộp thư
điện tử của đơn vị đầu mối hướng dẫn đối với từng dịch vụ công trực tuyến; gửi
Sở Thông tin và Truyền thông đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3 để tổ chức, cá nhân liên hệ khi cần được hướng dẫn, hỗ trợ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc Sở Ngoại vụ, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm
Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh (để biết);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố (để biết);
- Lưu: VT, NC, TTHCC, KSTTHC.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Công Thuật
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3
TRONG LĨNH VỰC NGOẠI GIAO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NGOẠI VỤ TỈNH QUẢNG
BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 853/QĐ-UBND ngày 24/3/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Bình)
Phần I
DANH MỤC CÁC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC
ĐỘ 3
STT
|
Tên
dịch vụ công
|
Mức
độ dịch vụ công
|
1
|
Thủ tục cho phép đoàn ra (Đối với
trường hợp UBND tỉnh quyết định)
|
3
|
2
|
Thủ tục cho phép đoàn ra (Đối với
trường hợp thuộc diện xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)
|
3
|
3
|
Thủ tục cho phép đi nước ngoài vì
việc riêng (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
|
3
|
4
|
Thủ tục cho phép đoàn vào (Đối với
trường hợp UBND tỉnh quyết định)
|
3
|
5
|
Thủ tục cho phép đoàn vào (Đối với
trường hợp phải xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)
|
3
|
6
|
Thủ tục cho phép đoàn vào của các tổ
chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án
phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)
|
3
|
7
|
Thủ tục cho phép đoàn vào của các tổ
chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình, dự án
phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp không phải báo cáo xin ý kiến
UBND tỉnh)
|
3
|
Phần II
CÁC QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3
Quy trình số: 01a-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cử đoàn ra (Đối với
trường hợp UBND tỉnh quyết định)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản về việc đề nghị cho phép
cán bộ đi công tác nước ngoài theo mẫu Phụ
lục I ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND (Có chữ ký, đóng
dấu);
- Văn bản cho phép của các cấp quản
lý đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, những người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước công tác trong các cơ quan khối Đảng, cơ quan thuộc
hệ thống Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh tham gia đoàn do UBND tỉnh hoặc một
cơ quan khác thuộc hệ thống UBND tỉnh chủ trì tổ chức (Có chữ ký, đóng dấu);
- Danh sách trích ngang cán bộ,
công chức, viên chức đi công tác nước ngoài ban hành theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định
số 14/2018/QĐ-UBND ;
- Tài liệu chứng minh mục đích xuất
cảnh như giấy mời, hợp đồng, biên bản thỏa thuận, các giấy tờ liên quan khác (bản
chính hoặc bản sao).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu
nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực
hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người
nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở
Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt
Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) xem xét hồ sơ, phân công chuyên viên Phòng
LS-NVNONN xử lý hồ sơ.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định
hồ sơ, tham mưu văn bản và dự thảo Quyết định của UBND tỉnh về việc cử cán bộ
đi công tác nước ngoài trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN. Trường hợp cần thiết lấy
ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản
của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý
kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
|
6,5
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN kiểm tra nội
dung văn bản và dự thảo Quyết định trình Lãnh đạo Sở.
|
01
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh đạo Sở, chuyên viên Phòng
LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Sở xem xét văn bản và Dự
thảo Quyết định cử cán bộ đi nước ngoài, ký ban hành văn bản, trình UBND tỉnh
ban hành Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài.
|
07
ngày làm việc và 01 giờ làm việc
|
Bước
6
|
Cán bộ Bộ phận một cửa
|
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận
trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của Sở; thông
báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
01
giờ làm việc
|
|
Người nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 15 ngày làm việc
(bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan là 03 ngày làm việc)
|
15 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v cán bộ đi công tác tại (nước đến)
|
Quảng
Bình, ngày tháng năm
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
Theo Thư mời số…….. ngày …./…/…. của
(cơ quan, đối tác mời đi công tác nước ngoài) về việc tham gia ………..; được sự
nhất trí của Cấp ủy (đối với cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước
ngoài là đảng viên) và Lãnh đạo cơ quan, (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị cử đoàn
ra) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn cán bộ/ cá nhân có tên
trong danh kèm theo (theo phụ lục II) đi công tác tại (nước đến), cụ thể:
1. Thời gian:
2. Nội dung:
3. Kinh phí:
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề
nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI CÔNG TÁC NƯỚC NGOÀI
(Kèm
theo Công văn số / ngày /
/201 của...)
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Quê
quán, trú quán
|
Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Ngạch
|
Mã
ngạch
|
Loại
|
Bậc
Iương
|
Đảng
viên
|
Trình
độ
|
Hộ
chiếu
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Chuyên
môn
|
Lý
luận chính trị
|
Loại
hộ chiếu
|
Ngày
hết hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người liên hệ:
Di động: ; Email:
Ghi chú: Ở
cột "Loại hộ chiếu" ghi rõ <NG> nếu cán bộ được cử đi công tác
nước ngoài đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, <CV>: hộ chiếu công vụ,
<PT>: hộ chiếu phổ thông, <K> nếu cán bộ chưa có hộ chiếu.
Quy trình số: 01b-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CỬ ĐOÀN RA
(Đối với trường hợp thuộc diện xin ý kiến của Thường
trực Tỉnh ủy)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cử đoàn ra (Đối với trường
hợp thuộc diện xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản về việc đề nghị cho phép
cán bộ đi công tác nước ngoài theo mẫu Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2018/QĐ-UBND (Có chữ ký, đóng dấu);
- Văn bản của Sở Nội vụ đối với người
được cử đi đào tạo sau đại học hoặc tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài
hạn ở nước ngoài trên 03 (ba) tháng (Có chữ ký, đóng dấu);
- Văn bản cho phép của các cấp quản
lý đối với trường hợp cán bộ, công chức, viên chức, những người được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước công tác trong các cơ quan khối Đảng, cơ quan thuộc
hệ thống Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh tham gia đoàn do UBND tỉnh hoặc một
cơ quan khác thuộc hệ thống UBND tỉnh chủ trì tổ chức (Có chữ ký, đóng dấu);
- Danh sách trích ngang cán bộ,
công chức, viên chức đi công tác nước ngoài ban hành theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết
định số 14/2018/QĐ-UBND ;
- Tài liệu chứng minh mục đích xuất
cảnh như giấy mời, hợp đồng, biên bản thỏa thuận, các giấy tờ liên quan khác (bản
chính hoặc bản sao).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu
nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực
hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người
nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở
Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
01 giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt
Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ
sơ.
|
01 giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định,
tham mưu văn bản xin ý kiến UBND tỉnh trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN xem xét,
trình Lãnh đạo Sở ký ban hành (thời gian UBND tỉnh cho ý kiến 03 ngày làm
việc).
Trường hợp lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi
các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
|
11 ngày làm việc
|
Bước
4
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Sau khi có ý kiến của UBND tỉnh,
chuyên viên Phòng LS-NVNONN tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ xin ý kiến Thường
trực Tỉnh ủy trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN, trình Lãnh đạo Sở xem xét (thời
gian xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy 03 ngày làm việc)
|
06 ngày làm việc
|
Bước
5
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Sau khi có văn bản thông báo ý kiến
của Thường trực Tỉnh ủy, chuyên viên Phòng LS-NVNONN dự thảo Quyết định của
UBND tỉnh cử cán bộ đi công tác nước ngoài trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN.
|
02 giờ làm việc
|
Bước
6
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN xem xét,
trình Lãnh đạo Sở ban hành văn bản và Dự thảo Quyết định, trình UBND tỉnh ban
hành Quyết định cử cán bộ đi công tác nước ngoài.
|
03
ngày làm việc và 03 giờ làm việc
|
Bước
7
|
Cán bộ Bộ phận một cửa
|
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận
trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
01
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 21 ngày làm việc
(bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan là 03
ngày làm việc; thời gian lấy ý kiến của UBND tỉnh là 03 ngày làm việc và thời
gian lấy ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy là 03 ngày làm việc)
|
21 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v cán bộ đi công tác tại (nước đến)
|
Quảng
Bình, ngày tháng năm
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
Theo Thư mời số…….. ngày …./…/…. của
(cơ quan, đối tác mời đi công tác nước ngoài) về việc tham gia ………..; được sự
nhất trí của Cấp ủy (đối với cán bộ, công chức, viên chức đi công tác nước
ngoài là đảng viên) và Lãnh đạo cơ quan, (Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị cử đoàn
ra) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép đoàn cán bộ/ cá nhân có tên
trong danh kèm theo (theo phụ lục II) đi công tác tại (nước đến), cụ thể:
1. Thời gian:
2. Nội dung:
3. Kinh phí:
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề
nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
DANH
SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC ĐI CÔNG TÁC NƯỚC NGOÀI
(Kèm
theo Công văn số / ngày
/ /201 của...)
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Quê
quán, trú quán
|
Chức
vụ, đơn vị công tác
|
Ngạch
|
Mã
ngạch
|
Loại
|
Bậc
Iương
|
Đảng
viên
|
Trình
độ
|
Hộ
chiếu
|
Công
chức
|
Viên
chức
|
Chuyên
môn
|
Lý
luận chính trị
|
Loại
hộ chiếu
|
Ngày
hết hạn
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên người liên hệ:
Di động:
; Email:
Ghi chú: Ở
cột "Loại hộ chiếu" ghi rõ <NG> nếu cán bộ được cử đi công tác
nước ngoài đã được cấp hộ chiếu ngoại giao, <CV>: hộ chiếu công vụ,
<PT>: hộ chiếu phổ thông, <K> nếu cán bộ chưa có hộ chiếu.
Quy trình số: 02-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP ĐI
NƯỚC NGOÀI VÌ VIỆC RIÊNG
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đi nước ngoài
vì việc riêng (Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của cơ quan thuộc
hệ thống UBND tỉnh nêu rõ mục đích, thời gian, nước đến, nguồn kinh phí và
các nội dung liên quan khác theo mẫu Phụ
lục III ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND (Có chữ ký,
đóng dấu);
- Đơn xin phép đi nước ngoài vì việc
riêng (Có chữ ký, ghi rõ họ tên).
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu
nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực
hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người
nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở
Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo Phòng Lãnh sự - Người Việt
Nam ở nước ngoài (LS-NVNONN) phân công chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ
sơ.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN thẩm định
hồ sơ, tham mưu văn bản xin ý kiến UBND tỉnh trình Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng LS-NVNONN
|
Lãnh đạo phòng LS-NVNONN kiểm tra nội
dung văn bản, trình Lãnh đạo Sở.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
5
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở xem xét văn bản, ký ban
hành văn bản xin ý kiến UBND tỉnh (thời gian UBND tỉnh cho ý kiến là 03
ngày làm việc).
|
3,5
ngày làm việc
|
Bước
6
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN nhận kết
quả từ UBND tỉnh, tham mưu Văn bản chấp thuận cho phép đi nước ngoài vì việc
riêng, trình Lãnh đạo phòng xem xét, trình Lãnh đạo Sở.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
7
|
Lãnh đạo Sở
|
Lãnh đạo Sở xem xét, ký ban hành
văn bản chấp thuận.
|
04
giờ làm việc
|
Bước
8
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN
|
Chuyên viên Phòng LS-NVNONN chuyển
Văn thư của Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận một
cửa.
|
01
giờ làm việc
|
Bước
9
|
Cán bộ Bộ phận một cửa
|
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận
trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
01
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc
(bao gồm thời gian UBND tỉnh cho ý kiến là 03 ngày làm việc)
|
06 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục III
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v xin phép đi nước ngoài vì việc riêng
|
Quảng
Bình, ngày tháng năm
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
Căn cứ… (Các quy định của tỉnh về quản
lý cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài); Đơn xin đi việc riêng tại (nước
đến) của ông/bà (tên và chức danh của cán bộ, công chức, viên chức), (Tên cơ quan/
đơn vị đề nghị) kính báo cáo UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, cho phép ông/bà
(tên và chức danh của cán bộ, công chức, viên chức) đi việc riêng tại (nước đến).
1. Mục đích: ……………………………………………
2. Thời gian:……………………………………………
3. Kinh phí: Cá nhân tự túc.
(Tên cơ quan/ đơn vị đề nghị) kính đề
nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- ……….;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Quy trình số: 03a-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP
ĐÓN ĐOÀN VÀO
(Đối với trường hợp UBND tỉnh quyết định)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời
gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đón đoàn vào (Đối
với trường hợp UBND tỉnh quyết định)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của các cơ quan nội
dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước
ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội
dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục
IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng
kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ
ký, đóng dấu);
- Các thỏa thuận, biên bản, văn bản,
giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính
hoặc bản sao);
- Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục
xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp thị
thực theo mẫu Phụ lục V ban hành
kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu
nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực
hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người
nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở
Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công
chuyên viên Phòng LS-NVNONN xử lý hồ sơ.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn xem
xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn. Trường hợp cần
thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham
mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của
Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về
các vấn đề liên quan.
|
04
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn.
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm tra
nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở ký văn bản, trình UBND tỉnh ban
hành Văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào.
|
07
ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
6
|
Cán bộ Bộ phận một cửa
|
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận
trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa của Sở; thông
báo cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
02
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày làm việc
(bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan là 03 ngày làm việc)
|
12 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Bình, ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ
quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép
đoàn của …………………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại …………….,
cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Chức vụ
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………..……..
- Thời gian: ………………………………………………………………..………
- Chương trình hoạt động tại Quảng
Bình: ……………………………………….
- Kinh phí đón tiếp (nếu có):
………………………………………………………….
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm
theo Công văn số ……. ngày …………. của …. )
Số
TT
|
Họ tên
(chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều
lần) ………………………………………………………..
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …./…../…..
đến ngày …../…../………
- Mục đích nhập cảnh:
....................................................................................................
......................................................................................................................................
- Chương trình hoạt động tại các địa
phương: ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại:
...............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý:
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong
2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt
Nam tại ………………………………….
+ Cửa khẩu ………………… Lý do:
Quy trình số: 03b-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP ĐÓN ĐOÀN VÀO
(Đối với trường hợp xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đón đoàn vào (Đối
với trường hợp xin ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của các cơ quan nội
dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước
ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội
dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục
IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng
kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ
ký, đóng dấu);
- Các thỏa thuận, biên bản, văn bản,
giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính
hoặc bản sao);
- Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục
xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp
thị thực theo mẫu Phụ lục V ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu
nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực
hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người
nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở
Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn phân công
chuyên viên Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng chuyên môn
|
- Chuyên viên Phòng chuyên môn xem
xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn xem xét, trình
Lãnh đạo Sở văn bản xin ý kiến của UBND tỉnh (thời gian UBND tỉnh cho ý kiến
03 ngày làm việc).
Trường hợp lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi
các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
- Sau khi có ý kiến bằng văn bản của
UBND tỉnh, chuyên viên Phòng chuyên môn tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ xin
ý kiến Thường trực Tỉnh ủy (thời gian xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy 03
ngày làm việc). Sau khi có ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy chuyên viên
Phòng chuyên môn tham mưu văn bản trình Lãnh đạo Phòng chuyên môn.
|
10
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn
|
Lãnh đạo Phòng chuyên môn kiểm tra
nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban
hành Văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào.
|
07
ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
5
|
Cán bộ Bộ phận một cửa
|
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận
trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
02
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 18 ngày làm việc
(bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan là 03 ngày làm
việc, thời gian UBND tỉnh cho ý kiến 03 ngày làm việc, thời gian xin ý kiến
Thường trực Tỉnh ủy 03 ngày làm việc)
|
18 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Bình, ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ
quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép
đoàn của …………………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại …………….,
cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Chức vụ
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………..…………
- Thời gian: ………………………………………………………………..…….…….
- Chương trình hoạt động tại Quảng
Bình: ……………………………………………
- Kinh phí đón tiếp (nếu có):
……………………………………………………………
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm
theo Công văn số ……. ngày …………. của …. )
Số
TT
|
Họ tên
(chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều
lần) …………………………………………………..
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …./…../…..
đến ngày …../…../…………………
- Mục đích nhập cảnh:
....................................................................................................
......................................................................................................................................
- Chương trình hoạt động tại các địa
phương: ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại:
...............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý:
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong
2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt
Nam tại ………………………………….
+ Cửa khẩu ………………… Lý do:
Quy trình số: 04a-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP
ĐÓN ĐOÀN VÀO CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ, ĐOÀN CÀO HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Đối với trường hợp báo cáo xin ý kiến UBND tỉnh)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đoàn vào của
các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình,
dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp phải báo cáo xin ý kiến
UBND tỉnh)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của các cơ quan nội
dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước
ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội
dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục
IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng
kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ
ký, đóng dấu);
- Các thỏa thuận, biên bản, văn bản,
giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính
hoặc bản sao);
- Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục
xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp
thị thực theo mẫu Phụ lục V ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu
nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực
hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người
nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở
Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu
trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế phân
công chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế xử lý hồ sơ.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế. Trường
hợp cần thiết lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ
sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi các cơ quan có liên quan, trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ,
cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề
liên quan.
|
04
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế kiểm
tra nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản, trình UBND tỉnh ban
hành Văn bản chấp thuận cho phép đón đoàn vào.
|
07
ngày làm việc và 02 giờ làm việc
|
Bước
5
|
Cán bộ Bộ phận một cửa
|
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận
trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã lựa chọn.
|
02
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 12 ngày làm việc
(bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan là 03 ngày làm việc)
|
12 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Bình, ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ
quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép
đoàn của …………………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại …………….,
cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Chức vụ
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………..…………..
- Thời gian: ………………………………………………………………..…………..
- Chương trình hoạt động tại Quảng
Bình: …………………………………………
- Kinh phí đón tiếp (nếu có):
……………………………………………………………
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm
theo Công văn số ……. ngày …………. của …. )
Số
TT
|
Họ tên
(chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều
lần) ……………………………………………………
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …./…../…..
đến ngày …../…../………………..
- Mục đích nhập cảnh: ....................................................................................................
......................................................................................................................................
- Chương trình hoạt động tại các địa
phương: ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại:
...............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý:
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong
2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt
Nam tại ………………………………….
+ Cửa khẩu ………………… Lý do:
Quy trình số: 04b-NG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỨC ĐỘ 3 THỦ TỤC CHO PHÉP
ĐÓN ĐOÀN VÀO CỦA CÁC TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ, ĐOÀN VÀO HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN PHI CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI
(Đối với trường hợp không báo cáo xin ý kiến UBND
tỉnh)
Quy
trình
|
Đối
tượng thực hiện
|
Nội
dung công việc
|
Thời gian thực hiện
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
I. Nộp hồ sơ trực tuyến:
1. Truy nhập Cổng dịch vụ công trực
tuyến trên mạng internet tại địa chỉ: https://dichvucong.quangbinh.gov.vn.
2. Đăng ký /Đăng nhập vào Hệ thống.
3. Chọn cơ quan thực hiện là Sở Ngoại
vụ, tại danh sách dịch vụ công lựa chọn dịch vụ công “Cho phép đoàn vào của
các tổ chức phi chính phủ, đoàn vào hoạt động liên quan đến các chương trình,
dự án phi chính phủ nước ngoài (Đối với trường hợp không phải báo cáo xin
ý kiến UBND tỉnh)”.
4. Cập nhật, số hóa đầy đủ các
thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị của các cơ quan nội
dung nêu rõ mục đích, thành phần, thông tin về tổ chức, cá nhân người nước
ngoài (kèm theo bản phôtô hộ chiếu), chương trình hoạt động tại tỉnh và các nội
dung liên quan khác theo mẫu Phụ lục
IV ban hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND. Trường hợp sử dụng
kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kinh phí kèm theo (Có chữ
ký, đóng dấu);
- Các thỏa thuận, biên bản, văn bản,
giấy tờ liên quan đến chuyến thăm và làm việc của đoàn (nếu có) (bản chính
hoặc bản sao);
- Đối với đoàn đề nghị hỗ trợ thủ tục
xin cấp thị thực nhập cảnh, cơ quan đón đoàn vào cung cấp thông tin xin cấp
thị thực theo mẫu Phụ lục V ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND .
5. Hồ sơ gửi dưới hình thức văn bản
điện tử hoặc sử dụng, khai báo thông tin trên biểu mẫu điện tử (e-form) sẵn
có của Hệ thống. Đối với thành phần hồ sơ có yêu cầu ký, đóng dấu /hoặc yêu cầu
nộp bản chính /hoặc yêu cầu nộp bản sao có chứng thực thì bản điện tử phải thực
hiện ký số đầy đủ, hợp lệ; trường hợp bản điện tử gửi chưa có ký số thì người
nộp mang hồ sơ gốc đến đối chiếu hoặc nộp trực tiếp khi đến nhận kết quả hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.
6. Đăng ký hình thức nhận kết quả:
Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính /hoặc trực tuyến.
7. Đăng ký hình thức nhận thông báo
về tình hình giải quyết hồ sơ: Thư điện tử (email) /hoặc tin nhắn qua mạng xã
hội (Zalo) /hoặc tin nhắn SMS trên điện thoại di động.
8. Người nộp hồ sơ được cấp mã để
tra cứu tình trạng giải quyết hồ sơ trực tuyến.
9. Trong quá trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, tổ chức, cá nhân có thể liên hệ qua số điện thoại và hộp thư
điện tử của Sở Ngoại vụ được đăng tải kèm theo quy trình thực hiện dịch vụ
công trực tuyến này để được hướng dẫn, hỗ trợ.
II. Nộp hồ sơ trực tiếp:
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa của Sở
Ngoại vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính theo thành phần hồ sơ và hướng dẫn nêu trên.
|
|
Bước
1
|
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
|
1. Kiểm tra, hoàn thiện thông tin của
người nộp hồ sơ. Xác nhận hình thức nộp hồ sơ: Trực tiếp /hoặc trực tuyến /hoặc
qua dịch vụ bưu chính.
2. Kiểm tra thành phần hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Tiếp nhận, cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử; chuyển Phòng chuyên môn xử lý; gửi
Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
không hợp lệ: Gửi thông báo cho người nộp, hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo hình thức đăng ký của người nộp hồ sơ nêu trên.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
2
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế
|
Lãnh đạo Hợp tác quốc tế phân công
chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế xử lý hồ sơ.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
3
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
xem xét, thẩm định, xử lý hồ sơ trình Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế.
Trường hợp lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan, chuyên viên xử lý hồ sơ tham mưu văn bản của Sở Ngoại vụ gửi
các cơ quan có liên quan, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
|
04
ngày làm việc
|
Bước
4
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế
|
Lãnh đạo Phòng Hợp tác quốc tế kiểm
tra nội dung văn bản, xem xét, trình Lãnh đạo Sở văn bản ý kiến của Sở Ngoại
vụ trả lời về việc đoàn đến làm việc.
|
04
ngày làm việc
|
Bước
5
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
|
Chuyên viên Phòng Hợp tác quốc tế
chuyển Văn thư của Sở vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển kết quả cho Bộ phận
một cửa.
|
02
giờ làm việc
|
Bước
6
|
Cán bộ Bộ phận một cửa
|
Bộ phận một cửa Sở Ngoại vụ xác nhận
trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; thông báo
cho cơ quan, tổ chức đến nhận kết quả theo các hình thức đã đăng ký.
|
02
giờ làm việc
|
|
Người
nộp hồ sơ
|
Nhận kết quả TTHC theo hình thức đã
đăng ký: Trực tiếp /hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích /hoặc trực tuyến.
|
Không
tính vào thời gian giải quyết
|
|
|
Tổng thời gian giải quyết thủ tục hành chính: 09 ngày làm việc
(bao gồm thời gian lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan là 03 ngày làm
việc)
|
09 ngày làm việc
|
*Các biểu mẫu đính kèm:
Phụ
lục IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
UBND
TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên cơ quan/ đơn vị
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quảng
Bình, ngày … tháng … năm ……
|
Kính
gửi:
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Sở Ngoại vụ.
|
(Căn cứ đề xuất đón đoàn), (Tên cơ
quan/ đơn vị đề nghị đón đoàn) kính đề nghị UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ cho phép
đoàn của …………………, trong đó có ... người nước ngoài đến làm việc với/tại …………….,
cụ thể:
STT
|
Họ
và tên
|
Giới
tính
|
Chức vụ
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
- Mục đích: ………………………………………………………………..………….
- Thời gian: ………………………………………………………………..………….
- Chương trình hoạt động tại Quảng
Bình: …………………………………………
- Kinh phí đón tiếp (nếu có):
……………………………………………………………
(Tên cơ quan/ đơn vị) kính đề nghị
UBND tỉnh, Sở Ngoại vụ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……….;
- Lưu:
|
Thủ
trưởng cơ quan/ đơn vị
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ
lục V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND)
THÔNG
TIN CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐỀ NGHỊ CẤP THỊ THỰC NHẬP CẢNH VIỆT NAM
(Kèm
theo Công văn số ……. ngày …………. của …. )
Số
TT
|
Họ tên
(chữ in hoa)
|
Giới
tính
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Quốc
tịch
|
Số,
loại hộ chiếu
|
Chức
vụ hoặc nghề nghiệp
|
Gốc
|
Hiện
nay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại thị thực xin cấp: (Một lần/Nhiều
lần) …………………………………………………..
- Thời gian nhập cảnh Việt Nam: Từ ngày …./…../…..
đến ngày …../…../…………………
- Mục đích nhập cảnh:
....................................................................................................
......................................................................................................................................
- Chương trình hoạt động tại các địa
phương: ....................................................................
.........................................................................................................................................
- Dự kiến địa chỉ tạm trú tại:
...............................................................................................
.........................................................................................................................................
- Cơ quan, tổ chức đón tiếp, quản lý:
…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
- Nơi nhận thị thực (chọn 1 trong
2):
+ Đại sứ quán/ Tổng Lãnh sự quán Việt
Nam tại ………………………………….
+ Cửa khẩu ………………… Lý do: