|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 850/QĐ-UBND 2017 tiêu chí cung cấp dịch vụ công trực tuyến Cổng Thông tin Lào Cai
Số hiệu:
|
850/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Thể
|
Ngày ban hành:
|
17/03/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 850/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 17 tháng 03 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH VIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương 19/6/2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP
ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định việc cung cấp thông tin và dịch vụ công
trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết 36a/NĐ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày 26/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy chế cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
thông tin điện tử tỉnh Lào Cai;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí
đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông
tin điện tử thành viên (sau đây viết tắt là Cổng TTĐT).
Điều 2. Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan,
đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh (có Cổng TTĐT thành viên),
UBND các huyện, thành phố căn cứ vào Bộ tiêu chí này thực hiện công tác cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan, đơn vị mình; thực hiện tự
đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của Cổng TTĐT
theo Bộ tiêu chí gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 25 hằng tháng để tổng hợp,
báo cáo.
Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn các
sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị ngành dọc Trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh (có Cổng TTĐT thành viên), UBND các huyện, thành phố thực hiện
các quy định của Bộ tiêu chí; thực hiện tổng hợp, đánh giá và công bố mức độ
cung cấp thông tin cho từng tiêu chí cụ thể của các Cổng TTĐT thành viên để báo
cáo UBND tỉnh, đồng gửi Ban Thi đua khen thưởng tỉnh làm căn cứ đánh giá thi
đua thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của các cơ quan, đơn vị thành viên.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thành viên Hội đồng
biên tập Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai; Ban biên tập Cổng TTĐT tỉnh Lào Cai và các cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2069/QĐ-UBND ngày 30/6/2016 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử thành viên./.
Nơi nhận:
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 4 QĐ;
- Các Cổng TTĐT thành viên;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu VT, TH1, VX1,4, BBT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Thể
|
BỘ
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ CUNG CẤP THÔNG TIN VÀ DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TRÊN CÁC
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ THÀNH VIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 850/QD-UBND ngày
17/03/2017 của UBND tỉnh Lào
Cai)
STT
|
TIÊU CHÍ
|
ĐIỂM
|
CÁCH
CHẤM ĐIỂM
|
I
|
ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CUNG CẤP THÔNG TIN
|
50
điểm
|
|
1
|
Đối với Cổng TTĐT thành viên các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, các cơ quan,
đơn vị ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
|
50
điểm
|
|
1.1
|
Thông tin Giới thiệu: Sơ đồ, Cơ cấu tổ chức, Chức năng - nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, đơn vị
trực thuộc; Quá trình phát triển; Thành tựu nổi bật; Tiểu sử tóm tắt và nhiệm
vụ lãnh đạo cơ quan; Địa chỉ, số điện thoại liên hệ cơ quan.
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Thiếu mục: Trừ 01 điểm/mục
- Cập nhật không thường xuyên, thiếu
chính xác: Trừ 0,5 điểm/mục
|
1.2
|
Tin tức - Sự kiện: Các tin, bài, ảnh
hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của cơ quan...
(cập nhập 05 ngày làm việc sau khi diễn ra tin tức sự kiện).
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 1 điểm nếu số tin, bài, ảnh
hoạt động và các vấn đề liên quan cập nhập chậm dưới 20% tổng số tin, bài, ảnh
hoạt động và các vấn đề liên quan đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 2 điểm nếu số tin, bài, ảnh
hoạt động và các vấn đề liên quan cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng
số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan đã cập nhập từng mục;
- Trừ 3 điểm nếu số tin, bài, ảnh
hoạt động và các vấn đề liên quan cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng
số tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số tin, bài, ảnh
hoạt động và các vấn đến liên quan cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số
tin, bài, ảnh hoạt động và các vấn đề liên quan đã cập nhập từng mục.
|
1.3
|
Văn bản chỉ đạo điều hành: Ý kiến
chỉ đạo, điều hành của thủ trưởng cơ quan đã được thống nhất và ban hành bằng
văn bản; ý kiến xử lý, phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ chức,
cá nhân; thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan... (cập nhập
chậm nhất 05 ngày sau khi văn bản được ban hành).
|
10
điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 2 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm dưới 20% tổng số văn bản đã cập nhập của tổng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục;
- Trừ 6 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 8 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm từ 60% trở lên so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục.
|
1.4
|
Báo cáo phát triển ngành: Cập nhật
đầy đủ các báo cáo phát triển ngành theo từng tháng, quý, năm. (cập nhật chậm
nhất 05 ngày sau khi văn bản được ban hành)
Đối với các cơ quan, đơn vị
ngành dọc Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Viện Kiểm sát, Thanh tra tỉnh,
Công an, Tòa án nhân dân, Cục Thống kê, Cục Hải quan, Cục thuế, Kho bạc căn cứ
vào việc cung cấp các thông tin cơ bản (được phép thông tin) để chấm điểm tối
đa.
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 1 điểm nếu số báo cáo cập nhập
chậm dưới 20% tổng số báo cáo đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 2 điểm nếu số báo cáo cập nhập
chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số báo cáo đã cập nhập từng mục;
- Trừ 3 điểm nếu số báo cáo cập nhập
chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số báo cáo đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số báo cáo cập nhập
chậm từ 60% trở lên so với tổng số báo cáo đã cập nhập từng mục.
|
1.5
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng
dẫn thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật đối với những lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của cơ quan (cập nhập chậm nhất 5
ngày làm việc sau khi văn bản thông thường được ban hành
và chậm nhất trước 1 ngày sau khi văn bản quy phạm pháp
luật có hiệu lực thi hành).
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 1 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm dưới 20% tổng số thông
tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục;
- Trừ 3 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục.
|
1.6
|
Thông tin về quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực tại địa phương; kết quả thực
hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực... (cập nhật chậm nhất
8 ngày sau khi văn bản được ban hành).
|
10
điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục;
- Trừ 6 điểm nếu
số thông tin cập nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập
nhập của từng mục;
- Trừ 8 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục.
|
1.7
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu
tư, đấu thầu, mua sắm công gồm: Danh sách các dự án đang
chuẩn bị đầu tư, dự án đang triển khai, dự án đã hoàn tất (cập nhật chậm nhất
8 ngày sau khi văn bản được ban hành).
|
10
điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập nhập
chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã
cập nhập từng mục;
- Trừ 6 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 8 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục.
|
2
|
Đối với Cổng TTĐT thành viên các huyện, thành phố
|
50
điểm
|
|
2.1
|
Giới thiệu: Bộ máy tổ chức hành chính,
Bản đồ địa giới hành chính, Tiềm năng và thế mạnh của địa
phương (điều kiện tự nhiên, lịch sử, truyền thống văn hóa, di tích, danh lam,
thắng cảnh), Tóm tắt tiểu sử và nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo địa phương (cập
nhật kịp thời), Thông tin liên hệ.
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Cập nhật chậm, chưa chính xác
thông tin lãnh đạo: Trừ 1 điểm/lần
|
2.2
|
Tin tức - Sự kiện: Các tin, bài, ảnh
về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của địa
phương. (Cập nhập 05 ngày làm việc sau khi diễn ra tin tức sự kiện).
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
|
2.3
|
Văn bản chỉ đạo điều hành: Ý kiến
chỉ đạo, điều hành của Thường trực UBND huyện, thành phố đã được thống nhất và
ban hành bằng văn bản; các báo cáo phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
06 tháng, một năm (cập nhật chậm nhất 03 ngày sau khi văn bản được ban hành).
|
10
điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 2 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm dưới 20% tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số văn bản cập nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số văn bản đã cập
nhập từng mục;
- Trừ 6 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 8 điểm nếu
số văn bản cập nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục.
|
2.4
|
Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội gồm:
+ Chính sách ưu đãi, cơ hội đầu tư, các dự án mời gọi đầu tư
+ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị; quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất, khai thác tài nguyên thiên nhiên
+ Quy hoạch thu/gom,
tái chế; xử lý chất
thải
+ Kết quả thực hiện các nội
dung trên
(Cập nhật chậm nhất 8 ngày sau
khi văn bản được ban hành)
|
10
điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 2 điểm nếu số nội dung cập nhập
chậm dưới 20% tổng số nội dung đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số nội dung cập nhập
chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số nội dung đã cập nhập từng mục;
- Trừ 6 điểm nếu số nội dung cập nhập
chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số nội dung đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 8 điểm nếu số nội dung cập nhập
chậm từ 60% trở lên so với tổng số nội dung đã cập nhập từng mục.
|
2.5
|
Chương trình, nghị quyết, đề án trọng
tâm của địa phương theo từng giai đoạn (05 năm, 10 năm ...); Kết quả thực hiện
(cập nhật chậm nhất 10 ngày sau khi văn bản được ban hành).
|
10
điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 2 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm dưới 20% tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục;
- Trừ 6 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số văn bản đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 8 điểm nếu số văn bản cập nhập
chậm từ 60% trở lên so với tổng số văn bản đã cập nhập từng mục.
|
2.6
|
Thông tin tuyên truyền, phổ biến,
hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách và pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của địa phương
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 1 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập nhập
chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục;
- Trừ 3 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập nhập
chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục.
|
2.7
|
Cập nhật đầy đủ danh bạ điện tử của
đơn vị; thông tin giao dịch của cơ quan: Địa chỉ, số điện thoại, số fax, thư
điện tử giao dịch.
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Trừ 1 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm dưới 20% tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 2 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 20% đến dưới 40% so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục;
- Trừ 3 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 40% đến dưới 60% so với tổng số thông tin đã cập nhập của từng mục;
- Trừ 4 điểm nếu số thông tin cập
nhập chậm từ 60% trở lên so với tổng số thông tin đã cập nhập từng mục.
|
II
|
ĐÁNH
GIÁ CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
40
điểm
|
|
1
|
Chuyên mục Hỏi - Đáp
|
15
điểm
|
|
|
Trả lời đầy đủ các câu hỏi (đúng thời
gian, đảm bảo chất lượng, đúng chức danh người trả lời)
|
15
điểm
|
Điểm chấm = (tổng số câu trả lời/tổng
số câu hỏi) x 15
|
1.1
|
Trả lời câu hỏi đúng thời gian
* Thời gian trả lời trên chuyên
mục Hỏi - Đáp thực hiện theo quy định sau:
- Năm (05) ngày đối với các câu
hỏi thuộc thẩm quyền giải quyết;
- Tám (08) ngày đối với những
câu hỏi cần sự phối hợp liên ngành;
- Trường hợp đặc biệt thì phải hẹn
trả lời nhưng tối đa không quá mười (10) ngày. Thời
điểm để xác định thời gian trả lời được tính từ
08h00’ các ngày làm việc (không tính ngày nghỉ lễ, tết).
|
5 điểm
|
- Cứ 20%/tổng số câu trả lời không
đúng thời gian quy định trừ 1 điểm.
- Xóa câu hỏi không vi phạm quy chế
(trừ các câu trùng lặp cùng một người hỏi) trừ 1 điểm/câu.
|
1.2
|
Trả lời câu hỏi đảm bảo chất
lượng:
Nội dung trả lời câu hỏi
cần ngắn gọn, đúng trọng tâm
câu hỏi; ghi chính xác số, ký hiệu, trích yếu,
ngày, tháng, năm, tên cơ quan ban hành văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng (nếu có) để trả lời
|
5 điểm
|
- Cứ 20%/tổng số các câu trả lời
không đúng nội dung hỏi trừ 1 điểm.
|
1.3
|
Trả lời câu hỏi đúng chức danh
|
5 điểm
|
- Cứ 20%/tổng
số các câu trả lời không đúng chức danh trừ 1 điểm.
|
1.4
|
Trường hợp các đơn vị không nhận được
câu hỏi
|
15
điểm
|
- Không cộng điểm khuyến khích
|
2
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
|
25
điểm
|
|
2.1
|
Cập nhật đầy đủ, bổ sung kịp thời các
bộ thủ tục hành chính công (mức 1, mức 2, mức 3 và mức 4) khi có sự thay đổi
hoặc chỉnh sửa
|
5 điểm
|
- Không cập nhật: Không chấm điểm
- Cập nhật thiếu, cứ 20%/tổng số bộ
thủ tục trừ 1 điểm
- Chỉnh sửa, bổ sung chậm khi có sự
thay đổi (từ 15 đến 20 ngày sau khi ban hành), cứ 20%/tổng số bộ thủ tục trừ
1 điểm.
- Không chỉnh sửa khi có sự thay đổi:
Cứ 20%/tổng số bộ thủ tục trừ 1 điểm.
|
2.3
|
Giải quyết đúng thời hạn trên 90% bộ
hồ sơ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến
|
20
điểm
|
|
2.3
|
Giải quyết đúng thời hạn từ 75 -
89% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến
|
15
điểm
|
|
2.4
|
Giải quyết đúng thời hạn từ 60 - 75%
bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến
|
12
điểm
|
|
2.5
|
Giải quyết đúng thời hạn từ 50 -
60% bộ hồ sơ thủ tục hành chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến
|
8 điểm
|
|
2.6
|
Giải quyết dưới 50% bộ thủ tục hành
chính mức 2, mức 3, mức 4 do công dân gửi đến
|
5 điểm
|
|
2.7
|
Trường hợp không nhận được hồ sơ thủ
tục hành chính của công dân hoặc đơn vị không có dịch vụ công trực tuyến
|
25
điểm
|
|
2.8
|
Trường hợp đơn vị đã triển khai
nhưng không thực hiện
|
-20
điểm
|
|
III
|
ĐIỂM
KHUYẾN KHÍCH
|
10
điểm
|
|
1
|
Đảm bảo font chữ theo quy định
(Font: Arial; size: 13)
|
3 điểm
|
|
2
|
Có ảnh minh họa, trình bày đẹp
|
3 điểm
|
|
3
|
Cổng thành viên
thực hiện tốt nhất chuyên mục Hỏi -
Đáp
|
2 điểm
|
|
4
|
Cổng thành
viên thực hiện tốt nhất dịch vụ
công trực tuyến
|
2 điểm
|
|
|
Tổng
cộng I+II+III
|
100
điểm
|
|
Xếp loại:
Đối
với các Cổng thành viên đã triển khai Dịch vụ công trực tuyến
|
Đối
với các Cổng thành viên không có chức năng, nhiệm vụ hoặc cung cấp theo ngành
dọc Dịch vụ công trực tuyến
|
Tốt:
|
Đạt 85 điểm đến 100 điểm
|
Tốt:
|
Đạt 70 điểm đến 80 điểm
|
Khá:
|
Đạt từ 70 điểm đến 84 điểm
|
Khá:
|
Đạt từ 60 điểm đến 69 điểm
|
Trung bình:
|
Đạt từ 55 điểm đến 69 điểm
|
Trung bình:
|
Đạt từ 50 điểm đến 59 điểm
|
Kém:
|
Dưới 55 điểm
|
Kém:
|
Dưới 50 điểm
|
Quyết định 850/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 850/QĐ-UBND ngày 17/03/2017 Bộ tiêu chí đánh giá mức độ cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
1.430
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|