TỔNG
CỤC BƯU ĐIỆN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
810/1998/QĐ-TCBĐ
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng
hàng hóa ngày 27/12/1990;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng nhiệm vụ
quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính
và Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 01/1998/TT-TCBĐ ngày 15/5/1998 của Tổng cục Bưu điện hướng
dẫn thi hành Nghị định số 109/1997/NĐ-CP của Chính phủ về Bưu chính và Viễn
thông đối với công tác quản lý chất lượng vật tư, thiết bị, mạng lưới và dịch
vụ bưu chính, viễn thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này tiêu chuẩn Ngành: “Cáp
thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - Yêu cầu kỹ thuật” – Mã
số: TCN 68-132:1998.
Điều 2. Hiệu lực bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn nêu ở Điều 1 sau 15
ngày kể từ ngày ký quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh văn phòng, thủ trưởng các đơn vị chức
năng, các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện và thủ trưởng các Doanh nghiệp
Bưu chính – Viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Quế Hương
|
TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
TCN
68 – 132: 1998
Soát
xét lần 1
CÁP THÔNG TIN KIM LOẠI
DÙNG CHO MẠNG ĐIỆN THOẠI NỘI HẠT
YÊU CẦU KỸ THUẬT
Multipair
Metallic Telephone Cables for Local Networks
Technical
Requirement
NHÀ
XUẤT BẢN BƯU ĐIỆN
HÀ
NỘI – 01/1999
|
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Quyết định ban hành của Tổng cục
trưởng Tổng cục Bưu điện
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ, định nghĩa và
các chữ viết tắt
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1 Các chỉ tiêu cơ lý
3.1.1. Dây dẫn
3.1.2. Cách điện của dây dẫn
3.1.3. Vỏ cáp
3.1.4. Dây treo cáp
3.1.5. Yêu cầu về độ ổn định
nhiệt độ và độ bền môi trường
3.2. Các chỉ tiêu điện
3.2.1. Điện trở dây dẫn
3.2.2. Mức độ mất cân bằng điện
trở
3.2.3. Điện dung công tác
3.2.4. Điện dung không cân bằng
3.2.5. Điện trở cách điện một
chiều
3.2.6. Độ chịu điện áp cao
3.2.7. Suy hao truyền dẫn
3.2.8. Suy hao xuyên âm
4. Các yêu cầu chung khi đo
các thông số của cáp
4.1. Phương tiện đo
4.2. Chọn mẫu thử
4.3. Nội dung bản kết quả đo
4.4. Các phép đo
5. Quy định về bao gói vận
chuyển
Phụ lục A1. Dây dẫn
Phụ lục A2. Cách điện của
dây dẫn
Phụ lục A3. Yêu cầu về ổn
định nhiệt độ và bền môi trường
Phụ lục A4. Độ dài tiêu
chuẩn của cáp thành phẩm
Phụ lục A5. Bảng luật màu
của các đôi dây
Phụ lục A6. Một số yêu
cầu chung đối với cáp thành phẩm
Phụ lục B1. Các phép đo
thông số điện của cáp
Phụ lục B2. Độ ngấm nước
Tài liệu tham khảo
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn TCN 68-132: 1998 thay
thế tiêu chuẩn 68-TCN 132-94.
Tiêu chuẩn 68-TCN 132-94 được
sửa đổi lần thứ nhất trên cơ sở các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông quốc
tế - ITU, Ủy ban kỹ thuật điện và điện tử Quốc tế - IEC và Hiệp hội các nhà sản
xuất cáp thông tin - ICEA.
Tiêu chuẩn TCN 68-132: 1998 do
Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu Điện biên soạn, Vụ Khoa học Công nghệ - Hợp tác quốc
tế đề nghị và được Tổng cục Bưu Điện ban hành theo Quyết định số 810/1998/QĐ-TCBĐ
ngày 29 tháng 12 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
Vụ
Khoa học Công nghệ - Hợp tác quốc tế
Cáp thông tin kim
loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt
Yêu cầu kỹ
thuật
Multipair
Metallic Telephone Cables for Local Networks
Technical
Requirement
1. Phạm vi
áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn TCN 68-132:1998
bao gồm các yêu cầu kỹ thuật cơ bản đối với cáp thông tin dây dẫn bằng đồng,
cách điện bằng nhựa chuyên dụng trên cơ sở polyethylene dùng cho mạng điện
thoại nội hạt.
1.2. Tiêu chuẩn này được áp dụng
cho các loại cáp lắp đặt trong cống, cáp luồn trong ống nhựa và cáp treo, bao
gồm cáp có nhồi dầu và không nhồi dầu chống ẩm.
1.3. Tiêu chuẩn này làm sở cứ
cho việc hợp chuẩn thành phẩm.
1.4. Yêu cầu kỹ thuật quy định
tại các phụ lục A được áp dụng cho sản xuất cáp.
1.5. Tiêu chuẩn này là một trong
những sở cứ cho việc thiết kế, thi công, khai thác và bảo dưỡng các mạng cáp
nội hạt.
2. Thuật
ngữ, định nghĩa và các chữ viết tắt
2.1. Cáp cách điện bằng nhựa
polyethylene đặc được mã hóa theo màu.
A. Solid Colour Coded
Polyethylene Insulated Cable – CCP.
Cáp thông tin dây dẫn bằng đồng
đặc, cách điện dây dẫn bằng nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu.
2.2. Cáp cách điện Foam-Skin.
A. Foam-Skin Polyethylene
Insulated Cable – FSP.
Cáp thông tin dây dẫn bằng đồng
đặc, cách điện dây dẫn bằng điện môi tổ hợp hai lớp. Lớp trong là nhựa xốp (Foam PE), lớp ngoài là nhựa polyethylene đặc được mã hóa theo màu.
2.3. Cáp nhồi dầu – A. Jelly
Filled Cable – JF.
Tất cả các khe hở giữa các dây
cách điện, giữa các bó nhóm con cũng như giữa các bó nhóm lớn của cáp được nhồi
đầy một loại dầu dùng để ngăn hơi ẩm, nước khuếch tán vào trong hay lan dọc
theo lõi cáp. Dầu chống ẩm là một hỗn hợp đồng nhất đảm bảo tính cách điện
trong thời gian sử dụng, không gây ảnh hưởng đến tính chất vật liệu cách điện
và đặc tính truyền dẫn của cáp, không hại da, đủ trong suốt để không ảnh hưởng
đến việc phân biệt màu của các đôi dây.
2.4. Cáp treo – A. Self-Supporting
Cable – SS.
Cáp có dây treo bằng thép mạ kẽm
gồm một hoặc vài sợi xoắn lại với nhau, có vỏ được liên kết cùng khối với vỏ
cáp, tạo nên mặt cắt ngang hình số 8. Dây thép dùng để treo cáp và tăng cường
độ bền cơ học khi lắp đặt ngoài trời.
2.5. Cáp lắp đặt trong cống – A.
Duct Installation Cable.
Cáp không có phần dây treo đi
kèm, có khả năng chịu nước, được lắp đặt trong ống hoặc cống cáp.
2.6. Băng/dây bó nhóm – A. Binder
Tape.
Băng bằng chất dẻo (thường bằng
vật liệu trên cơ sở polylefin) có kích thước phù hợp, có các màu theo quy định
dùng để bó chặt và phân biệt các nhóm cáp.
2.7. Băng bó lõi cáp – A. Core
Wrapping Tape.
Băng chịu nhiệt thường bằng vật
liệu polyme không màu hoặc màu tự nhiên, bền điện và kỵ ẩm, có kích thước phù
hợp dùng để bó chặt, làm tròn kết cấu cáp, tăng cường khả năng ngăn ẩm, giảm
các tác động cơ nhiệt học tới cách điện dây dẫn trong quá trình sản xuất và lắp
đặt cáp.
2.8. Điện dung không cân bằng
giữa đôi với đôi - CUPP
A. Capacitance Unbalance Pair
– to – Pair.
CUPP là mức độ không
cân bằng về điện dung giữa bốn dây dẫn của hai đôi dây cáp, được biểu diễn như
hình 1 và được xác định theo công thức:
CUPP
(pF) = (CAD + CBC) - (CAC + CBD) (1)
2.9. Màn che tĩnh điện – A. Internal
Screen.
Màn che nằm trong cấu trúc cáp,
được cấu tạo bởi một lớp kim loại mỏng sát lớp vỏ nhựa có tác dụng giảm mức
nhiễu.

Hình
1. Điện dung giữa các dây dẫn.
2.10. Giá trị căn quân phương
điện dung không cân bằng giữa đôi với đôi.
A. Capacitance Unbalance Pair
to Pair Root Mean Square.
Giá trị căn quân phương điện
dung không cân bằng giữa đôi dây với đôi dây biểu thị mức độ ảnh hưởng trung
bình giữa các dây về mặt điện dung và được tính bằng pF theo công thức:
(2)
Trong đó:
n: số tổ hợp hai đôi dây trong N
đôi, n = N(N-1)/2
Ck: điện dung không
cân bằng giữa hai đôi dây i, j bất kỳ trong N đôi dây.
2.11. Điện dung không cân bằng
giữa đôi dây và đất
A. Capacitance Unbalance Pair
– to – Ground.
Điện dung không cân bằng giữa
hai dây dẫn của một đôi dây so với các đôi còn lại được nối với màn che của cáp
và tất cả được nối đất, được biểu diễn như hình 2 và được xác định theo công
thức (3):
CUPG
(pF) = CAL – CBL (3)

Hình
2. Cách xác định điện dung không cân bằng giữa đôi dây và đất
2.12. Suy hao của tổng công suất
xuyên âm đầu xa.
A. Power Sum Equal Level Far
End Crosstalk – P.S. ELFEXT.
Suy hao của tổng công suất xuyên
âm đầu xa của một đôi dây là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên âm
đầu xa của tất cả các đôi còn lại đối với đầu xa của đôi dây đang xét (hình 3).

Hình
3. Cách xác định suy hao xuyên tâm
Suy hao của tổng công suất xuyên
âm của đôi dây thứ i, IPSi được tính theo công thức (4):
IPSi(dB)
= -10lg
(4)
Trong đó:
n: Số tổ hợp hai đôi dây trong N
đôi dây, n = N(N-1)/2.
N: Số đôi dây trong cáp.
mji: Suy hao công
suất xuyên âm từ đôi dây j sang đôi dây i, dB.
mji(ELFEXT) = -10 lg
(PiE/PjF)
PjN, PjF,
PiN, PiF là công suất phát và công suất thu được trên các
tải phối hợp trở kháng, W.
Giá trị trung bình suy hao của
tổng công suất xuyên âm đầu xa của cả cuộn cáp được xác định như sau:
APS(dB)
=
(5)
2.13. Suy hao của tổng công suất
xuyên âm đầu gần.
A. Power Sum Near End
Crosstalk Loss – P.S. NEXT
Suy hao của tổng công suất xuyên
âm đầu gần của một đôi dây là tổng mức suy giảm năng lượng tín hiệu gây xuyên
âm đầu gần của tất cả các đôi dây còn lại đối với đầu gần của đôi dây đang xét.
Thông số này được tính toán dựa
trên số liệu đo được của từng đôi theo công thức (4), trong đó mji
được thay bằng nji(dB) là suy hao công suất xuyên âm đầu gần. Suy
hao công suất xuyên âm đầu gần nji được tính theo công thức (6).
Nji(NEXT)
= - 10 lg (PiN/PjN) (6)
3. Yêu cầu
kỹ thuật
3.1. Các chỉ tiêu cơ lý
3.1.1. Dây dẫn
3.1.1.1. Đường kính của dây dẫn
phải thỏa mãn các giá trị quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 – Đường kính tiêu chuẩn của dây dẫn
Đường
kính tiêu chuẩn
mm
|
Sai
số cho phép
mm
|
0,32
|
±
0,01
|
0,40
|
±
0,01
|
0,50
|
±
0,01
|
0,65
|
±
0,02
|
0,90
|
±
0,02
|
3.1.1.2. Cường độ lực kéo đứt và
độ dãn dài khi đứt
Cường độ lực kéo đứt và độ dãn
dài khi đứt của dây dẫn (sau đây gọi là độ dài dây dẫn) với các đường kính khác
nhau phải lớn hơn các giá trị quy định trong bảng 2.
Mẫu thử nghiệm là một đoạn dây
dẫn không có vỏ bọc cách điện ở nhiệt độ phòng, dài 30 cm, đánh dấu hai đầu, độ
dài của phần mẫu thử giữa hai điểm đánh dấu là 25cm. Độ dãn dài dây dẫn được
tính theo công thức (7):
E(%)
= 100 x (L – 25)/25 (7)
Trong đó L là độ dài tổng cộng
của đoạn đánh dấu sau khi đứt được ghép lại, cm.
3.1.2. Cách điện của dây dẫn
3.1.2.1. Độ dày xuyên tâm của vỏ
cách điện dây dẫn được chọn sao cho đảm bảo các chỉ tiêu điện khí nêu trong bản
tiêu chuẩn này (xem phụ lục A2).
Bảng
2 – Cường độ lực kéo và độ dãn dài khi đứt của dây dẫn
Đường
kính dây dẫn
mm
|
Độ
dãn dài dây dẫn
%
|
Cường
độ lực kéo đứt dây dẫn
kgf/mm2
|
0,32
|
10
|
20
|
0,40
|
12
|
20
|
0,50
|
15
|
20
|
0,65
|
20
|
20
|
0,90
|
22
|
20
|
3.1.2.2. Cường độ lực kéo đứt và
độ dãn dài khi đứt của vỏ cách điện dây dẫn
Mẫu thử nghiệm là một đoạn dây
cách điện đã được rút bỏ phần dây dẫn, dài 15 cm, đánh dấu hai đầu, độ dài của
phần mẫu thử giữa hai điểm đánh dấu là 10 cm. Dùng thước đo phù hợp để đo liên
tục chiều dài giữa hai điểm đã đánh dấu trong suốt quá trình kéo đứt. Độ dãn
dài khi đứt của vỏ cách điện dây dẫn được tính theo công thức (8).
E
(%) = 100 x [L – 10]/10 (8)
Trong đó
L: độ dài giữa hai điểm được
đánh dấu tại thời điểm đứt, cm.
Mẫu thử được đưa vào máy kéo,
tốc độ kéo là 50 ± 20 mm/phút ở nhiệt độ phòng. Cường độ lực kéo đứt và độ dãn
dài khi đứt phải lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 – Cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài khi đứt của vỏ cách điện dây dẫn
Tham
số
|
Chỉ
tiêu
|
Cáp
CCP
|
Cáp
FSP
|
Cường
độ lực kéo đứt, kgf/mm2
|
1,05
|
1,05
|
Độ
dãn dài khi đứt, %
|
400
|
300
|
3.1.3. Vỏ cáp
3.1.3.1. Độ dày trung bình của
vỏ cáp phụ thuộc vào kích thước lõi cáp và được quy định trong Bảng 4. Độ oval
cho phép của cáp phải nhỏ hơn hoặc bằng 10%.
Độ oval xác định theo công thức
sau:
(9)
Trong đó:
dmax: đường kính
ngoài lớn nhất của cáp.
dmin: đường kính
ngoài nhỏ nhất của cáp.
Bảng
4 – Độ dày trung bình tiêu chuẩn của vỏ cáp
Đường
kính lõi cáp
mm
|
Độ
dày trung bình tiêu chuẩn của vỏ cáp
mm
|
Đường
kính lõi cáp
mm
|
Độ
dày trung bình tiêu chuẩn của vỏ cáp
mm
|
15,0
và nhỏ hơn
|
1,5
|
45,1
đến 50,0
|
2,5
|
15,1
đến 20,0
|
1,8
|
50,1
đến 55,0
|
2,7
|
20,1
đến 25,0
|
1,9
|
55,1
đến 60,0
|
2,8
|
25,1
đến 30,0
|
2,0
|
60,1
đến 65,0
|
2,9
|
30,1
đến 35,0
|
2,1
|
65,1
đến 70,0
|
3,0
|
35,1
đến 40,0
|
2,3
|
70,1
đến 75,0
|
3,1
|
40,1
đến 45,0
|
2,4
|
75,1
và lớn hơn
|
3,2
|
Độ dày trung bình nhỏ nhất của
vỏ cáp không được nhỏ hơn 90% độ dày trung bình tiêu chuẩn.
3.1.3.2. Cường độ lực kéo đứt và
độ dãn dài khi đứt của vỏ cáp
Vật liệu vỏ cáp được thử nghiệm
phải có cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài khi đứt lớn hơn các giá trị quy định
trong Bảng 5.
Bảng
5 – Cường độ lực kéo đứt và độ dãn dài khi đứt của vỏ cáp
Cường
độ lực kéo đứt
kgf/mm2
|
Độ
dãn dài khi đứt
%
|
1,2
|
400
|
3.1.4. Dây treo cáp
3.1.4.1. Dây treo cáp là dây
thép mạ kẽm, loại có cường độ chịu lực cao gồm từ 1 đến 7 sợi được xoắn lại với
nhau ngược chiều kim đồng hồ.

Hình
4: Mặt cắt của cáp treo
3.1.4.2. Dây treo cáp phải có
lực kéo đứt và độ dãn dài phù hợp với trọng lượng cáp, khoảng cách treo cáp và
chịu được tác động của môi trường như gió, bão .v.v…
3.1.4.3. Độ dày vỏ phần dây treo
cáp và kích thước dây treo phải thỏa mãn các giá trị quy định trong Bảng 6.
3.1.5. Yêu cầu về độ ổn định
nhiệt độ và độ bền môi trường
3.1.5.1. Vật liệu vỏ cáp
Vật liệu làm vỏ cáp phải có tác
dụng bảo vệ ruột cáp với độ dẻo, độ bền, độ dai cần thiết để tránh sự cố khi
thi công và đảm bảo an toàn cho cáp trong điều kiện làm việc. Vỏ cáp phải có
khả năng bảo vệ cáp khỏi các tác động sau:
- Các hư hỏng về cơ, nhiệt học
trong quá trình lắp đặt theo quy trình hiện hành;
- Các loại côn trùng gặm nhấm;
- Các tác động của môi trường.
Bảng
6 – Kích thước dây treo cáp
Số
sợi và đường kính một sợi/dây treo
mm
|
Độ
dày vỏ bọc phần dây treo
|
Phần
cổ dây treo
|
Độ
dày tiêu chuẩn
mm
|
Giới
hạn cho phép
mm
|
Chiều
cao
mm
|
Độ
rộng
mm
|
1/2,6
|
1,0
|
0,9
– 1,1
|
2,0
± 1,0
|
2,0
± 1,0
|
7/1,2
|
1,0
|
0,9
– 1,1
|
2,0
± 1,0
|
2,0
± 1,0
|
7/1,6
|
1,0
|
0,95
– 1,2
|
2,0
± 1,0
|
2,0
± 1,0
|
7/2,0
|
1,0
|
0,95
– 1,3
|
2,0
± 1,0
|
2,0
± 1,0
|
3.1.5.2. Độ chịu uốn ở nhiệt độ
thấp của vật liệu cách điện dây dẫn
Mẫu vật liệu cách điện dây dẫn
(kể cả dây dẫn) được quấn 5 vòng trên thanh tròn hình trụ có đường kính không
lớn hơn 3 lần đường kính ngoài của dây cách diện và được thử nghiệm ở nhiệt độ
- 40 ± 10C trong 1 giờ. Để nguyên mẫu trên thanh thử, kiểm tra mẫu
vật liệu, nếu không có vết nứt là đạt.
3.2. Các chỉ tiêu điện
3.2.1. Điện trở dây dẫn
Điện trở một chiều của 1km chiều
dài dây dẫn khi đo ở nhiệt độ 200C hoặc được qui đổi về giá trị ở
nhiệt độ này không được vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 7.
Khi đo ở nhiệt độ t khác với 200C
thì giá trị điện trở một chiều được quy đổi về giá trị điện trở ở nhiệt độ to
= 200C theo công thức:
(Ω/km) = Rt/[1 +
0,00393(t-20)] (10)
Trong đó:
:
điện trở một chiều của 1 km chiều dài dây dẫn quy đổi về 200C.
Rt: điện trở dây dẫn
đo được ở nhiệt độ t0C.
Bảng
7 – Điện trở dòng một chiều của dây dẫn
Đường
kính dây dẫn
mm
|
Điện
trở một chiều của dây dẫn
Ω/km
|
Giá
trị trung bình cực đại
|
Giá
trị cá biệt cực đại
|
0,32
|
220,0
|
239,0
|
0,40
|
139,0
|
147,0
|
0,50
|
88,7
|
93,5
|
0,65
|
52,5
|
56,5
|
0,90
|
27,4
|
29,0
|
Đối với cáp từ 100 đôi trở lên,
cho phép 1 % số đôi trong cuộn cáp không đạt yêu cầu về điện trở cá biệt cực
đại.
3.2.2. Mức độ mất cân bằng điện
trở
Mức độ mất cân bằng điện trở của
một đôi dây được xác định như sau:
Rmcb
(%) =
(11)
Trong đó:
Rmax: giá trị điện
trở một chiều lớn nhất trong đôi dây.
Rmin: giá trị điện
trở một chiều của dây còn lại.
Mức độ mất cân bằng điện trở
giữa hai dây dẫn của một đôi dây bất kỳ trong cuộn cáp thành phẩm khi được xác
định ở nhiệt độ 200C hoặc được qui đổi về giá trị ở nhiệt độ này
không được vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 8.
Bảng
8 – Mức độ mất cân bằng điện trở ở 200C
Đường
kính dây dẫn
mm
|
Giá
trị trung bình cực đại
%
|
Giá
trị cá biệt cực đại
%
|
0,32
|
2,0
|
5,0
|
0,40
|
2,0
|
5,0
|
0,50
|
1,5
|
5,0
|
0,65
|
1,5
|
4,0
|
0,90
|
1,5
|
4,0
|
Đối với cáp từ 100 đôi trở lên,
cho phép 1% số đôi trong cuộn cáp không đạt yêu cầu về mức độ mất cân bằng điện
trở cá biệt cực đại.
3.2.3. Điện dung công tác.
Điện dung công tác là điện dung
tương hỗ giữa hai dây dẫn của một đôi dây khi tất cả các đôi còn lại được nối
với màn che và tất cả được nối đất.
Trong một cuộn cáp bất kỳ, điện
dung công tác của tất cả các đôi dây được đo ở tần số 1 kHz và ở nhiệt độ 200C
không được vượt quá các giá trị quy định trong Bảng 9.
Bảng
9 – Điện dung công tác
Số đôi trong cáp
Loại
cáp
|
Giá
trị trung bình cực đại
nF/km
|
Giá
trị cá biệt cực đại
nF/km
|
FSP
|
CCP
|
FSP
|
CCP
|
12 đôi trở xuống
|
52
± 4
|
55
|
58
|
60
|
13 đôi trở lên
|
52
± 2
|
55
|
57
|
60
|
Đối với cáp từ 100 đôi trở lên,
cho phép 1% số đôi trong cuộn cáp không đạt yêu cầu về giá trị điện dung cá
biệt cực đại.
3.2.4. Điện dung không cân bằng
3.2.4.1. Điện dung không cân
bằng giữa các đôi dây và giữa các đôi dây với đất trong cáp thành phẩm ở tần số
1 kHz và nhiệt độ 200C không được vượt quá các giá trị quy định
trong Bảng 10.
Bảng
10 – Điện dung không cân bằng
Số
đôi trong cáp
|
Điện
dung không cân bằng giữa đôi với đôi
pF/km
|
Điện
dung không cân bằng giữa đôi với đất
pF/km
|
Giá
trị cá biệt cực đại
|
Giá
trị căn quân phương cực đại, ms
|
Giá
trị cá biệt cực đại
|
Giá
trị trung bình cực đại
|
12 đôi trở xuống
|
181
|
-
|
2625
|
-
|
13 đôi trở lên
|
145
|
45,3
|
2625
|
656
|
Đối với cáp từ 100 đôi trở lên,
cho phép 1% số đôi trong cuộn cáp không đạt yêu cầu về giá trị điện dung không
cân bằng cá biệt cực đại.
3.2.4.2. Đối với các cuộn cáp có
độ dài khác với 1000 m, điện dung không cân bằng giữa đôi với đôi được qui đổi
về giá trị ứng với độ dài 1000 m theo công thức sau:
CUPP
1 km (pF/km) =
(12)
Trong đó:
ℓ : chiều dài của cuộn
cáp, m.
CUPP 1km: điện dung
quy đổi về giá trị 1000 m.
CUPPl: điện dung của
cuộn cáp có độ dài ℓ.
3.2.4.3. Điện dung không cân
bằng giữa đôi dây và đất được xác định trực tiếp theo độ dài cáp. Khi xác định
điện dung không cân bằng giữa đôi với đất, tất cả các đôi còn lại phải được nối
với màn che và nối đất.
3.2.5. Điện trở cách điện
Điện trở cách điện của mỗi dây
đã được bọc cách điện so với tất cả các dây khác và với màn che của cáp thành
phẩm ở mọi chiều dài được đo ở 200C phải lớn hơn 10 000 MΩkm.
Điện áp đo thử là điện áp một
chiều bằng 350 V cho cáp đang sử dụng và bằng 500 V cho cáp xuất xưởng, thời
gian đo là 1 phút.
3.2.6. Độ chịu điện áp cao một
chiều
Cách điện giữa các dây dẫn và
giữa dây dẫn với màn che của cáp trên suốt chiều dài của cáp thành phẩm phải
chịu được điện áp một chiều đặt trên đó có giá trị lớn hơn hoặc bằng các giá
trị quy định trong Bảng 11 trong thời gian 3 giây.
Bảng
11 – Độ chịu điện áp cao một chiều
Đường
kính dây dẫn
mm
|
Điện
áp thử một chiều
kV
|
Giữa
dây dẫn và dây dẫn
|
Giữa
dây dẫn và màn che tĩnh điện
|
|
Cách
điện CCP
|
Cách
điện FS
|
Cách
điện CCP
|
Cách
điện FS
|
0,32
|
2,0
|
1,5
|
5
|
5
|
0,40
|
2,8
|
2,4
|
10
|
10
|
0,50
|
4,0
|
3,0
|
10
|
10
|
0,65
|
5,0
|
3,6
|
10
|
10
|
0,90
|
7,0
|
4,5
|
10
|
10
|
3.2.7. Suy hao truyền dẫn
Giá trị trung bình cực đại của
suy hao truyền dẫn được đo tại tần số 1 kHz, 150 kHz và 772 kHz và ở nhiệt độ
200C hoặc quy đổi về giá trị ở nhiệt độ đó được quy định trong Bảng
12.
Bảng
12 – Suy hao truyền dẫn
Đường
kính dây dẫn
mm
|
Giá
trị trung bình cực đại của suy hao truyền dẫn
dB/km
|
1
kHz
|
150
kHz
|
772
kHz
|
0,32
|
2,37
± 3%
|
16,30
|
31,60
|
0,40
|
1,85
± 3%
|
12,30
|
23,60
|
0,50
|
1,44
± 3%
|
8,90
|
19,80
|
0,65
|
1,13
± 3%
|
6,0
|
13,9
|
0,90
|
0,82
± 3%
|
5,40
|
12,00
|
Đối với cáp từ 100 đôi trở lên,
cho phép 1 % số đôi trong cuộn cáp không đạt yêu cầu về giá trị suy hao truyền
dẫn cá biệt cực đại. Giá trị suy hao truyền dẫn cá biệt cực đại được tính bằng
110% giá trị trung bình quy định trong bảng 12.
3.2.8. Suy hao xuyên âm
3.2.8.1. Suy hao của tổng công
suất xuyên âm trung bình đầu xa và suy hao của tổng công suất xuyên âm cá biệt
đầu xa trên cáp thành phẩm được đo tại các tần số 150 kHz và 772 kHz phải lớn
hơn giá trị trong Bảng 13. Trong Bảng 13, Đ là đường kính dây dẫn.
Bảng
13 – Suy hao xuyên âm đầu xa
|
Giá
trị trung bình tối thiểu
dB/km
|
Giá
trị cá biệt tối thiểu
dB/km
|
Đ,
mm
f, kHz
|
0,9
|
0,65
|
0,5
|
0,4
|
0,32
|
0,9
|
0,65
|
0,5
|
0,4
|
0,32
|
150
|
60
|
58
|
58
|
56
|
54
|
54
|
52
|
52
|
52
|
52
|
772
|
46
|
44
|
44
|
42
|
40
|
40
|
38
|
38
|
38
|
38
|
3.2.8.2. Suy hao của tổng công
suất xuyên âm đầu xa cá biệt và suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu xa
trung bình, tính theo đơn vị dB, có thể được xác định theo công thức (4) và
(5).
Khi độ dài cáp được đo khác với
1000 m thì quy đổi giá trị suy hao của tổng công suất xuyên âm về độ dài 1000 m
theo công thức sau:
ELFEXT
(Kx) – K0 – 20lg (Fx/F0) – 10lg (Lx/L0) (13)
Trong đó:
K0: Suy hao công suất
xuyên âm đầu xa đo được tại tần số F0 và độ dài cáp L0.
Kx: Suy hao công suất
xuyên âm đầu xa quy đổi tại tần số Fx và độ dài cáp Lx.
Lx = 1000 m.
3.2.8.3. Suy hao của tổng công
suất xuyên âm đầu gần trung bình và suy hao của tổng công suất xuyên âm đầu gần
cá biệt được đo trong mỗi nhóm bất kỳ của cáp thành phẩm tại tần số 150 kHz và
772 kHz phải lớn hơn giá trị trong Bảng 14.
Bảng
14 – Suy hao xuyên âm đầu gần
Tần
số
kHz
|
Giá
trị trung bình tối thiểu
dB/km
|
Giá
trị cá biệt tối thiểu
dB/km
|
150
|
58
|
53
|
772
|
47
|
42
|
3.2.8.4. Suy hao công suất xuyên
âm đầu gần quy đổi (đối với cáp có chiều dài khác 1000 m) từ đoạn cáp có chiều
dài ‘L0’ sang đoạn có chiều dài Lx = 1000 m được xác định
theo công thức sau:
Nx
= N0 – 10lg
(14)
Trong đó:
a: Suy hao truyền dẫn đo được
trên độ dài cáp ‘L0’ tính bằng đơn vị Nepe.
N0: suy hao xuyên âm
đầu gần đo được trên độ dài cáp ‘L0’ tính bằng dB.
Nx: suy hao xuyên âm
đầu gần quy đổi trên độ dài Lx = 1000 m tính bằng dB.
L0: chiều dài đoạn
cáp cần xác định xuyên âm đầu gần, tính bằng m.
Lx: độ dài chuẩn; (Lx
= 1000 m)
E = 2,71828
adB = 8,686aN
4. Các yêu
cầu chung khi đo các thông số của cáp
4.1. Phương tiện đo
Các máy đo được sử dụng trong
công tác đo kiểm phải còn hiệu lực của thời hạn kiểm định.
4.2. Chọn mẫu thử
Các đôi dây trong cuộn cáp được
chọn một cách ngẫu nhiên làm mẫu thử theo số lượng:
- 5% với các cuộn cáp có dung
lượng lớn hơn 100 đôi;
- 10% với các cuộn cáp có dung
lượng 100 đôi trở xuống.
Độ dài tối thiểu của mẫu đo thử
cho các phép đo thông số điện theo Bảng A4 của phụ lục A4 “Độ dài tiêu chuẩn
của cuộn cáp”.
4.3. Nội dung bản kết quả đo.
Bản kết quả các phép đo thông số
điện của cáp bao gồm kết quả chi tiết của từng phép đo và có thêm các nội dung
sau:
- Thông tin về mẫu cáp: số đôi
dây, đường kính dây, độ dài cuộn cáp, chất liệu vỏ bọc, loại cáp có nhồi dầu,
không nhồi dầu, số của cuộn cáp, hãng sản xuất;
- Tên và ký hiệu thiết bị đo;
- Thời gian, ngày, tháng, năm đo
kiểm;
- Địa điểm tiến hành đo và những
người thực hiện;
- Điều kiện đo kiểm;
- Phương pháp đo hoặc thủ tục đo
và độ lệch (nếu có) so với thủ tục kiểm tra chuẩn;
- Phạm vi thay đổi trong phép đo
như độ lệch chuẩn trung bình, độ lệch chuẩn tối thiểu và độ lệch chuẩn tối đa
cũng như sự thay đổi về điều kiện môi trường đo;
- Các con số giá trị kết quả
phép đo, quan sát trực tiếp trên máy đo hay rút ra từ các phép tính toán, cần
được làm tròn tới đơn vị gần nhất ở vị trí cuối cùng bên phải con số được sử
dụng trong chỉ tiêu kỹ thuật của cáp để biểu thị giá trị giới hạn.
4.4. Các phép đo chi tiết được
trình bày trong phụ lục B.
5. Quy định
về bao gói, vận chuyển.
5.1. Cả hai đầu của mỗi cuộn cáp
phải được bịt kín để tránh hơi ẩm thâm nhập.
5.2. Cáp phải được quấn trên bôbin.
Đường kính của bôbin phải đủ lớn để tránh hỏng cáp khi cuộn hoặc ra cáp.
5.3. Bôbin cuộn cáp phải được
kết cấu đủ chắc chắn, ngăn ngừa hư hỏng cáp trong quá trình bốc xếp, nâng đỡ,
vận chuyển.
5.4. Đầu ngoài cùng của cáp phải
được cố định chắc chắn để tránh lỏng cáp khi vận chuyển. Đầu trong cùng của cáp
phải được đưa ra ngoài để khi cần có thể tiến hành đo thử dễ dàng.
5.5. Trên mỗi cuộn cáp phải in
rõ mũi tên chỉ chiều lăn cáp và vị trí cuối của cáp để tránh sự cố khi lăn cuộn
cáp.
5.6. Trên cả hai mặt của bô bin
cáp phải ghi rõ ràng những thông tin sau:
- Mũi tên chỉ chiều lăn cáp, vị
trí đầu cuối cáp;
- Tên hãng, công ty sản xuất;
- Tháng, năm sản xuất;
- Mô tả cáp (số đôi, đường kính
dây dẫn, kiểu, loại cáp);
- Độ dài thực tế của cáp;
- Số của cuộn cáp;
- Trọng lượng cáp, trọng lượng
tổng của cả cuộn cáp;
- Dấu kiểm tra chất lượng của
công ty sản xuất.
PHỤ LỤC A1
(Quy
định)
Dây dẫn
Tất cả dây dẫn trong cáp phải là
các dây đồng có độ tinh khiết cao (liền đặc), đã qua ủ mềm, được kéo rút một
cách trơn nhẵn, có mặt cắt hình tròn, chất lượng đồng đều và không có bất kỳ
một khuyết tật nào. Dây dẫn phải đảm bảo các yêu cầu về kích thước. Điện trở
lớn nhất của 1 mm2 tiết diện dây dẫn với chiều dài 1 km được đo ở
nhiệt độ 200C không được vượt quá 17,24Ω.
PHỤ LỤC A2
(Quy
định)
Cách điện của dây dẫn
Độ đồng đều của bề dày lớp cách
điện xung quanh dây dẫn được xác định theo độ đồng tâm (Ec,%) hoặc tỷ số giữa
độ dày xuyên tâm nhỏ nhất và độ dày xuyên tâm lớn nhất (dm/dM) tại
mặt cắt bất kỳ của vỏ cách điện dây dẫn như sau:
Ec (%) [1 – (dM – dm)/(dM
+ dm)] x 100 (15)
dm/dM ≥ 0,75
Trong đó:
dM: độ dày xuyên tâm
lớn nhất.
dm: độ dày xuyên tâm
nhỏ nhất tại cùng một mặt cắt.
Ec phải nhỏ hơn hoặc bằng 43%.
PHỤ LỤC A3
(Quy
định)
Độ ổn định nhiệt độ và bền môi trường
A3.1. Độ co ngót của cách điện
dây dẫn
Thử ít nhất một mẫu của mỗi màu
cách điện trong một nhóm. Ngay trước khi bắt đầu thử nghiệm tiến hành cắt các
đoạn mẫu thí nghiệm của dây cách điện (kể cả dây dẫn) dài 20 cm ở phần giữa của
các đoạn cáp thành phẩm dài 1,5 m, sau đó cắt tiếp hai đầu các mẫu nói trên để
nhận được mẫu thử nghiệm dài 15 cm.
Các mẫu 15 cm được đặt trong tủ
gia nhiệt có không khí luân chuyển trong 4 giờ ở nhiệt độ 115 ± 10C.
Độ co ngót là tổng cộng độ co ngót lớp cách điện dây dẫn trên cả 2 đầu mẫu thử.
Giá trị tính được không lớn hơn 10 mm (tương đương với 6,7%).
A3.2. Vỏ cáp
A3.2.1. Độ co ngót của vỏ cáp
Mẫu của vật liệu vỏ cáp được lấy
từ cáp thành phẩm dài 51 mm, rộng 6,4 mm được đặt trong tủ gia nhiệt, có khí
luân chuyển trong 4 giờ ở nhiệt độ 115 ± 10C. Sau đó lấy ra, làm
nguội bằng không khí, độ co ngót tổng cộng không được vượt quá 5% so với diện
tích ban đầu.
A3.2.2. Độ bám dính của vỏ cáp
với băng nhôm
Đối với cáp có băng nhôm làm màn
che tĩnh điện và ngăn ẩm, lực kéo khi thử độ bám dính giữa vỏ cáp với băng nhôm
không được nhỏ hơn 0,8 N cho mỗi mm bề rộng mẫu khi thử ở nhiệt độ 18 đến 270C.
A3.3. Độ chảy dầu (đối với cáp
có nhồi dầu)
Cáp nhồi dầu phải đạt được các
yêu cầu về thử độ chảy dầu như sau:
Mẫu thử là một đoạn cáp thành
phẩm dài 30 cm. Tại một đầu của đoạn mẫu, bóc vỏ cáp và lớp băng nhôm một đoạn
dài 15 cm. Sau đó bóc một đoạn lớp băng chịu nhiệt (P/S tape) dài 10 cm để hở
lõi cáp ra. Tách rời các đôi dây cáp và treo mẫu thử vào buồng gia nhiệt với
đầu bị bóc vỏ hướng xuống dưới. Đặt nhiệt độ thử nghiệm là 65 ± 10C.
Sau 24 giờ lấy mẫu thử ra, không được có một giọt dầu nào chảy ra.
PHỤ LỤC A4
(Quy
định)
Độ dài tiêu chuẩn của cáp thành phẩm
Bảng
A4 – Độ dài tiêu chuẩn của cuộn cáp
Dung lượng cáp
Đường
kính
dây dẫn, mm
|
Độ
dài chế tạo
m
|
0,40
|
0,50
|
0,65
|
0,90
|
10
SS
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
20
SS
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
30
SS
|
1000
|
1000
|
1000
|
1000
|
50
SS
|
1000
|
1000
|
1000
|
-
|
100
SS
|
1000
|
1000
|
1000
|
-
|
200
SS
|
1000
|
1000
|
-
|
-
|
300
SS
|
1000
|
1000
|
-
|
-
|
100
LAP
|
1000
|
1000
|
1000
|
-
|
200
LAP
|
1000
|
1000
|
1000
|
-
|
300
LAP
|
1000
|
1000
|
500
|
-
|
PHỤ LỤC A5
(Quy
định)
Bảng luật màu
Bảng
A5 – Bảng luật màu của các đôi dây trong nhóm cơ bản 25 đôi.
Đôi
số
|
Màu
dây (a-b)
|
Đôi
số
|
Màu
dây (a-b)
|
1
|
trắng
– lam
|
14
|
đen
- nâu
|
2
|
trắng
- cam
|
15
|
đen
- xám
|
3
|
trắng
– lục
|
16
|
vàng
- lam
|
4
|
trắng
– nâu
|
17
|
vàng
- cam
|
5
|
trắng
– xám
|
18
|
vàng
- lục
|
6
|
đỏ
- lam
|
19
|
vàng
- nâu
|
7
|
đỏ
- cam
|
20
|
vàng
- xám
|
8
|
đỏ
- lục
|
21
|
tím
- lam
|
9
|
đỏ
- nâu
|
22
|
tím
- cam
|
10
|
đỏ
- xám
|
23
|
tím
- lục
|
11
|
đen
- lam
|
24
|
tím
- nâu
|
12
|
đen
- cam
|
25
|
tím
- xám
|
13
|
đen
- lục
|
đôi
dự phòng
|
trắng
– đỏ
|
PHỤ LỤC A6
(Quy
định)
Một số yêu cầu chung đối với cáp thành phẩm
A6.1. Nhận biết nhà sản xuất
Tên của nhà sản xuất, năm sản
xuất phải được in trên băng nhận biết đặt ở dưới băng bó cáp chịu nhiệt. Các dấu
hiệu nhận biết phải lặp đi lặp lại dọc theo suốt chiều dài cáp với khoảng cách
không lớn hơn 150 mm.
A6.2. Đánh số độ dài cáp
A6.2.1. Tất cả các cuộn cáp phải
được đánh số độ dài liên tục tại các khoảng cách đều nhau 1 m bắt đầu từ “0 m”
dọc theo chiều dài bên ngoài vỏ cáp.
A6.2.2. Số đánh độ dài phải đọc
được một cách rõ ràng.
A6.2.3. Sai số của độ dài được
đánh số phải nhỏ hơn 1 %.
Độ dài thực tế của cáp không
được nhỏ hơn độ dài đánh số.
PHỤ LỤC B1
(Tham
khảo)
Các phép đo thông số điện của cáp
1. Phép đo điện trở một chiều
Thiết bị đo:
- Cầu đo Wheatstone hoặc máy đo
tương đương như đồng hồ Volt/Ohm có độ chính xác ± 0,5%, hoặc các thiết bị đo
tự động, bán tự động có chức năng đo điện trở một chiều.
Sơ đồ đo: Theo sơ đồ đo
a) hoặc b).

R:
biểu thị điện trở của một sợi dây dẫn.
a)
Sơ đồ đo điện trở một chiều của một sợi dây dẫn.

ℓ:
chiều dài đôi dây dẫn.
b)
Sơ đồ đo điện trở một chiều của một sợi dây theo điện trở vòng của đôi dây.
Hình
B1: Sơ đồ điện trở một chiều của dây dẫn.
Các vấn đề cần lưu ý khi đo:
- Nếu tiến hành đo ở nhiệt độ t
khác 200C thì cần phải quy đổi kết quả đo được về giá trị điện trở ở
200C theo công thức (10).
- Nếu độ dài mẫu cáp khác 1 km
thì phải quy đổi giá trị đo được về độ dài chuẩn 1km theo công thức sau:
R
= RL/ℓ (16)
Trong đó:
R: giá trị điện trở được quy đổi
về 1 km, Ω;
RL: giá trị điện trở
đo được trên chiều dài mẫu cáp, Ω;
ℓ: chiều dài mẫu cáp, km.
2. Phương pháp tính mức độ mất
cân bằng điện trở
Mức độ mất cân bằng điện trở
giữa hai sợi của bất kỳ đôi dây nào trong cuộn cáp thường được xác định khi đo
điện trở dây dẫn trong mục 1. Mức độ mất cân bằng, Rmcb, thường được
tính theo phần trăm bằng công thức (11).
3. Phép đo điện dung công tác
của một đôi dây trong cuộn cáp.
Thiết bị đo:
- Cầu đo điện dung, hoặc
- Các thiết bị đo tự động, bán
tự động có chức năng đo điện dung.
Sơ đồ đo:

Hình
B2: Sơ đồ đo điện dung công tác
Điện dung công tác của đôi dây
được xác định theo công thức (17):
CM
= Cab + (Cag + Cbg)/(Cag + Cbg)
(17)
Các vấn đề cần lưu ý khi tiến
hành đo:
- Tần số đo: 1000 Hz ± 100 Hz.
- Khi đo phải đảm bảo các dây
dẫn cần đo không bị ngắn mạch hoặc bị nối đất, các đôi dây còn lại trong cuộn
cáp phải được nối với nhau, với màn che và toàn bộ được nối đất.
- Nếu độ dài mẫu cáp khác 1000m
thì giá trị đo được phải quy đổi về độ dài tiêu chuẩn 1000 m bằng công thức
(18):
Co
=
(18)
Trong đó:
C0: điện dung công
tác, nF/1000 m;
C: điện dung tương hỗ đo được,
nF;
ℓ: độ dài của cuộn cáp, 1000 m.
4. Phép đo điện dung không cân
bằng giữa đôi dây với đất
Thiết bị đo:
Thiết bị sử dụng để đo điện dung
không cân bằng giữa đôi dây với đất như thiết bị đo trong mục 3.
Sơ đồ đo: như hình 2
trong mục 2.10.
Các vấn đề cần lưu ý khi tiến
hành đo:
- Giá trị điện dung không cân
bằng đôi dây với đất như công thức (3).
- Tần số tín hiệu đo: 1000 ± 100
Hz.
- Khi độ dài mẫu cáp được đo
khác với 1000 m, quy đổi giá trị điện dung không cân bằng về độ dài 1000 m bằng
công thức.:
Y1
= (19)
Trong đó:
Y1: giá trị điện dung
không cân bằng quy đổi về 1km;
Y: giá trị điện dung không cân
bằng đo được trên độ dài cuộn cáp được đo;
X: độ dài cuộn cáp, km.
5. Phép đo điện dung không cân
bằng giữa đôi dây với đôi dây.
Thiết bị đo: Thiết bị sử
dụng để đo điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đôi dây tương tự như thiết
bị đo trong mục 3.
Sơ đồ đo:

Hình
B3: Sơ đồ điện không cân bằng giữa đôi dây với đôi dây.
Các vấn đề cần lưu ý khi đo:
- A, B và C, D là các sợi của
hai đôi dây.
- Điện dung không cân bằng giữa
đôi dây với đôi dây, Cupp, được tính theo công thức (1).
- Tần số tín hiệu đo: 1000 ± 100
Hz.
- Khi độ dài mẫu cáp được đo
khác với 1000 m, qui đổi giá trị điện dung không cân bằng giữa đôi dây với đôi
dây về độ dài 1000 m bằng công thức:
Y1
= (20)
Trong đó:
Y1: giá trị điện dung
không cân bằng được quy đổi về độ dài 1000 m.
Y: giá trị điện dung không cân
bằng đo được;
X: độ dài cuộn cáp, m.
- Nếu tiến hành đo ở nhiệt độ t
khác 200C thì cần phải quy đổi giá trị đo được về giá trị suy hao
truyền dẫn ở nhiệt độ 200C theo công thức:
(22)
Trong đó:
αt: giá trị suy hao
đo được ở nhiệt độ t, dB;
α0: giá trị suy hao
được quy đổi về 200C, dB.
- Tần số đo suy hao truyền dẫn:
1kHz; 150 kHz và 772 kHz.
- Nếu chiều dài mẫu cáp khác
1000 m thì phải quy đổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km bằng công
thức:
α
= α1/ℓ (23)
Trong đó:
- α1: giá trị suy hao
truyền dẫn đo được dB;
- α0: giá trị suy hao
truyền dẫn được quy đổi về độ dài 1000m, dB/1km;
- ℓ: chiều dài mẫu cáp,
km.
7. Phép đo suy hao xuyên âm đầu
gần
Thiết bị đo:
- máy phát tín hiệu sin: mức -10
dBm,
- máy đo công suất chọn tần
Sơ đồ đo:

Hình
B-1.5: Sơ đồ đo suy hao xuyên âm đầu gần.
Các vấn đề cần lưu ý khi tiến
hành đo:
- Chênh lệch giữa trở kháng
thiết bị đo, điện trở kết cuối và trở kháng đặc tính của đôi dây không vượt quá
± 1%.
- Công thức tính suy hao xuyên
âm đầu gần, NEXTji:
NEXTji
(dB) =
(24)
Trong đó:
PjN: công suất tín
hiệu đưa vào đôi dây gây xuyên âm;
PiN: công suất tín
hiệu ra tại đầu gần tại đôi dây bị xuyên âm.
- Suy hao xuyên âm đầu gần được
đo tại các tần số 150 kHz và 772 kHz.
- Tính suy hao của tổng công
suất xuyên âm đầu gần, P.S. NEXT, theo công thức (4).
- Kết quả phép đo bao gồm giá
trị suy hao xuyên âm trung bình, giá trị nhỏ nhất và suy hao của tổng công suất
xuyên âm đầu gần.
8. Phép đo suy hao của xuyên âm
đầu xa
Thiết bị đo:
Yêu cầu về thiết bị đo xuyên âm
đầu xa như yêu cầu về thiết bị đo xuyên âm đầu gần trong mục 7.
Sơ đồ đo:
Sơ đồ đo xuyên âm đầu xa như sơ
đồ trong hình B5.
Các vấn đề cần lưu ý khi tiến
hành đo:
- Chênh lệch giữa trở kháng
thiết bị đo, điện trở kết cuối và trở kháng đặc tính của đôi dây cáp không vượt
quá ± 1%.
- Công thức tính suy hao xuyên
âm đầu xa, FEXTji:
FEXTji
(dB) =
(25)
Trong đó:
- PjF: công suất tín hiệu
trên tải kết cuối tại đầu xa của đôi dây gây xuyên âm;
- PiF: công suất tín
hiệu trên tải kết cuối đầu xa của đôi dây bị xuyên âm;
- Thực hiện phép đo suy hao
xuyên âm đầu xa tại các tần số 150 kHz và 772 kHz.
- Tính giá trị căn quân phương
của xuyên âm đầu xa, rms FEXT, bằng công thức (26):
rmsFEXTji(dB)
=
(26)
Trong đó N là số lần đo.
- Suy hao của tổng công suất
xuyên âm đầu xa, P.S. FEXT, được tính theo công thức (4).
9. Phép đo trở kháng đặc tính
của cáp
Trở kháng đặc tính được tính qua
các thông số cấp I (R, L, C) và tần số theo công thức:
Zn =
với các tần số nhỏ hơn hoặc bằng 500
kHz (27)
Z0 =
với các tần số lớn hơn
500 kHz (28)
Trong đó:
R: điện trở của dây dẫn, Ω/km;
L: điện cảm của dây dẫn, H/km;
C: điện dung công tác của dây
dẫn, F/km;
ω: tần số góc, ω = 2
, rad;
f: tần số công tác, Hz.
Thiết bị đo:
- Cầu đo trở kháng, hoặc
- Các thiết bị tự động, bán tự
động có chức năng tương đương cầu đo trở kháng.
Sơ đồ đo:

ℓ: chiều dài mẫu
cáp
a) đo trở kháng hở mạch. b)
đo trở kháng ngắn mạch.
Hình
B6: Sơ đồ đo trở kháng đặc tính.
Các vấn đề cần lưu ý khi đo:
- Công thức tính trở kháng đặc
tính:
Z0
=
(29)
Trong đó:
Z0: trở kháng đặc
tính của đôi dây, Ω;
ZOC: trở kháng hở
mạch của đôi dây được đo, Ω;
ZSC: trở kháng ngắn
mạch của đôi dây được đo, Ω.
- Công thức (29) có thể áp dụng
cho các tần số đo và độ dài cáp thay đổi từ chỗ là phân số của bước sóng tới
chỗ là bội số của bước sóng. Thông thường tiến hành đo tại tần số 772 kHz và độ
dài mẫu cáp là 1000 m.
10. Phép đo điện cảm và điện dẫn
của dây dẫn
10.1. Điện cảm tương hỗ dây dẫn
phụ thuộc vào kích thước hình học của dây dẫn và ảnh hưởng của phân bố từ
trường quanh dây. Các giá trị điện cảm dây dẫn đo ở nhiệt độ 200C,
tần số 1 kHz bằng phương pháp đấu vòng một đầu không được vượt quá các chỉ tiêu
sau:
Điện cảm dây dẫn cực đại:
- 1,21 mH (cáp không nhồi dầu);
- 1,39 mH (cáp nhồi dầu), cho
tất cả các kích cỡ dây.
10.2. Đo điện cảm tương hỗ
Thiết bị đo:
- Máy đo R, L, C.
Sơ đồ đo:

Hình
B7: Sơ đồ đo điện cảm tương hỗ.
Các vấn đề cần lưu ý khi tiến
hành đo:
- Độ dài đôi dây là 100 m, một
đầu nối vào máy đo, đầu kia nối ngắn mạch như trong hình B7.
- Tần số đo: 1000 ± 100 Hz.
- Nếu độ dài mẫu cáp khác 100 m,
sử dụng công thức quy đổi sau:
L
(μH/m) = (30)
Trong đó:
- L: giá trị điện cảm tương hỗ
đo được, μH;
- ℓ: chiều dài mẫu cáp,
m.
10.3. Đo điện dẫn
Điện dẫn của dây dẫn phụ thuộc
vào môi trường điện môi quanh dây dẫn. Điện dẫn của dây dẫn đo ở nhiệt độ 200C
tần số 1 kHz phải không được vượt quá 0,13 μS/Km cho tất cả các kích cỡ dây.
Trong trường hợp đo được điện
trở cách điện thì có thể tính trực tiếp điện dẫn từ giá trị điện trở này theo
công thức:
G(μS/m)=
1/Rcd (31)
Trong đó:
G: điện dẫn;
Rcd: điện trở cách
điện.
10.4. Đo điện dẫn tương hỗ
Thiết bị đo:
- Cầu đo trở kháng có chức năng
đo điện dẫn tương hỗ, hoặc
- Các thiết bị tự động hoặc bán
tự động có chức năng tương đương.
Sơ đồ đo:

ℓ:
chiều dài đôi dây trong cuộn cáp.
Hình
B8: Sơ đồ đo điện dẫn tương hỗ
Các vấn đề cần lưu ý khi tiến
hành đo:
- Tần số đo: 1000 ± 100 Hz.
- Nếu độ dài mẫu cáp khác 1 km
thì quy đổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km theo công thức (32):
Go
= (32)
Trong đó:
Go: giá trị điện dẫn
tương hỗ được quy đổi về 1 km, μS/km;
G: giá trị điện dẫn tương hỗ đo
được, μS;
ℓ: chiều dài mẫu cáp, km.
Trong kết quả đo cần đưa ra giá
trị điện dẫn tương hỗ lớn nhất.
11. Phép đo điện trở cách điện
Thiết bị đo:
Máy đo điện trở cách điện,
Megohmeter; có mức điện áp một chiều từ 100 V đến 550 V.
Các vấn đề cần lưu ý khi đo:
- Thời gian đo: 1 phút.
- Nếu độ dài mẫu cáp khác 1 km
thì phải quy đổi giá trị đo được về độ dài tiêu chuẩn 1 km theo công thức (33):
Rcd0
= Rcd1 x ℓ (33)
Trong đó:
Rcd0: giá trị điện
trở cách điện quy đổi về 1 km, MΩ km;
Rcd1: giá trị điện
trở đo được trên chiều dài mẫu cáp, MΩ;
ℓ: chiều dài mẫu cáp, km.
Kết quả đo bao gồm các thông số
giá trị điện trở cách điện trung bình và nhỏ nhất.
12. Xác định mức chịu điện áp cao
một chiều
12.1. Xác định mức chịu điện áp
cao một chiều giữa sợi dây cáp và sợi dây cáp
Đo mức chịu điện áp cao một
chiều thông thường sử dụng một nguồn điện áp cao một chiều và điều kiện môi
trường đo khô ráo.
Thiết bị đo:
Các máy đo mức chịu điện áp cao
một chiều tự động hoặc bán tự động.
Sơ đồ đo

ℓ:
chiều dài cuộn cáp
Hình
B9: Sơ đồ đo mức chịu điện áp cao một chiều.
Các vấn đề cần lưu ý khi đo:
- Do sử dụng điện áp cao trong
quá trình đo nên phải tuyệt đối tuân thủ các biện pháp an toàn đo như: nối đất
tất cả các thành phần dẫn điện mà người thao tác đo có thể phải tiếp xúc khi
tiến hành đo, phải có phương tiện sử dụng sau khi hoàn thành phép đo để nối đất
tất cả các thành phần phóng điện cảm ứng và các thành phần có thể phóng điện
khi đã ngắt nguồn điện áp cao, không để các chất dễ cháy nổ gần nơi tiến hành
đo.
- Với nguồn điện áp cao một
chiều của máy đo, giá trị đỉnh – đỉnh của thành phần gợn xoay chiều không được
vượt quá 5% giá trị điện áp trung bình trong điều kiện không tải. Tốc độ tăng
điện áp một chiều của máy đo lớn hơn hoặc bằng 3000 V/s.
- Giá trị điện áp của nguồn điện
áp cao một chiều đưa vào sợi dây cáp là điện áp trung bình được đo bằng đồng hồ
đo một chiều nối tiếp với một điện trở chịu điện áp cao thích hợp hoặc đồng hồ
đo điện áp tĩnh điện có dải đo tương ứng. Độ chính xác của mạch đo điện áp phải
nằm trong phạm vi 2% giá trị lớn nhất của thang đo.
- Phép đo mức chịu điện áp cao
giữa dây dẫn với dây dẫn được tiến hành trên mỗi dây dẫn với từng dây dẫn còn
lại của cuộn cáp. Trừ đôi dây thử nghiệm, tất cả các đôi còn lại được nối với
màn che tĩnh điện và nối đất.
- Biên độ điện áp của nguồn điện
áp cao một chiều được đặt tương ứng với khả năng chịu điện áp cao một chiều
được cho trong chỉ tiêu kỹ thuật của cáp.
- Thời gian đo: 3 giây.
- Đối với các thiết bị đo tự
động các sợi dây cáp của cuộn cáp được tách ra và đấu riêng rẽ trên giá kiểm
tra của máy đo và quá trình đo được tiến hành một cách tự động. Khi tiến hành
đo với thiết bị đo không có chức năng đo tự động thông thường nhóm tất cả các
sợi dây cáp lại với nhau và nối đất trừ một sợi dây cáp được kiểm tra và đưa
điện áp cao một chiều vào sợi dây cáp không nối đất này.
- Trong kết quả đo cần ghi rõ
mức điện áp cao một chiều sử dụng và số các sợi dây cáp bị hỏng cách điện (nếu
có).
12.2. Xác định mức chịu điện áp
cao một chiều giữa dây dẫn và màn che tĩnh điện.
Việc xác định mức chịu điện áp
cao một chiều giữa sợi dây cáp và màn che được thực hiện tương tự như phép đo
mức chịu điện áp cao một chiều giữa dây dẫn với dây dẫn. Ngoại trừ sợi dây cáp
được kiểm tra, tất cả các dây dẫn còn lại được nhóm với nhau và điện áp cao một
chiều được đưa vào giữa sợi dây cáp cần đo kiểm và màn che.
PHỤ LỤC B2
(Tham
khảo)
Độ ngấm nước
Mẫu thử là một đoạn cáp thành
phẩm dài 1 m. Trên một đầu thử bóc vỏ nhựa, băng nhôm, để hở phần lõi cáp có
bọc băng chịu nhiệt (P/S) ra ngoài một đoạn dài 10 cm. Đưa phần lõi cáp vừa bóc
vỏ vào ống thử và đặt mẫu cáp nằm ngang (như hình B10), dùng băng không thấm
nước bọc kín phần vỏ cáp và đầu ống thử không cho nước chảy ra ngoài. Đổ nước
có pha bột phát quang (hoặc bột màu) vào ống thử cao 1 m, để trong vòng 24 giờ
trong phòng có nhiệt độ 20 ± 50C. Sau thời gian trên, kiểm tra đầu
còn lại của mẫu cáp (dùng đèn tia cực tím đối với trường hợp dùng bột phát
quang). Nếu đầu mẫu cáp không phát quang hoặc không có nước chảy ra là đạt yêu
cầu.

Hình
B10: Thử độ ngấm nước.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật cáp thông
tin 68 TCN – 132 – 94.
2. IEC 708*CEI 708:
Low-frequency cables with polyolefin insulation and moisture barrier polyolefin
sheath. International Electrotechnical Commission (IEC) Standard.
4.1. Part 1: General design
details and requirements.
4.2. Part 2: Unit type, filled,
moisture barrier polyethylene sheathed cables with copper conductors and solid
or cellular insulation.
4.3. Part 3: Unit type,
unfilled, moisture barrier polyethylene sheathed cables with copper conductors
and solid or cellular insulation.
4.4. Part 4: Unit type,
unfilled, moisture barrier polyethylene sheathed cables with cooper conductors,
solid insulation and integral suspension strand.
3. ICEA-S-84-608-1988.
Telecommunication cable filled polyolefin insulated, copper conductor,
Technical requirements.
4. ANSI/IECA S-85-625-1996:
Standard for telecommunications cable aircore, polyoefin insulated, copper
conductor. Technical Requirements.
5. Armouring of cables –
Construction, installation and protection of cables and other elements of
outside plants.
6. Specification for F/S and
solid polyethylene insulated jelly filled moisture barrier sheated unit twin
telephone cable.
DSS 91001; DSS 91002; DSS 92001;
DSS 91003; DSS 2026 – 1.
7. Specification for F/S jelly
filled telephone cable: KT-6145-3282-0-0.
8. REA specification for filled
telephone cables: REA PE -39.
9. REA specification for self –
supporting cable: REA PE -38.
10. Specification for local telephone
cable SHOWA ELECTRIC WIRE & CABLE CAT.N0.90-08-0.
11. ITU. Transmission
characteristics of cable pairs. Traning manual 1990.
12. Leom Chatter. A guide to
electrical specification requirements for multipair telephone cable. DCM
International Corporation.
13. ASTM. D4566 -94. Standard
test methods for electrical performance properties of insulations and jackets
for telecommunications wire and cable.
14. ITU. Recommendation G.611.
Characteristics of symmetric cable pairs for analgue transmission.
15. Whitham D. Reeve, Series
Editor. 1993.
IEEE telecommunication Handbook
Series.
16. TCVN 5933 – 1995. Tiêu chuẩn
Việt Nam: Sợi dây đồng tròn kỹ thuật điện – Yêu cầu kỹ thuật chung.
17. TCVN 5936 – 1995 (IEC 540-1982).
Tiêu chuẩn Việt Nam: Cáp và dây dẫn điện – Phương pháp thử cách điện và màn che
tĩnh điện.
18. ASTM D 1248-84: Standard
specification for polyethylene plastics molding and extrusion materials.
19. ASTM D 4565-94: Standard
test methods for physical and environmental performance properties of
insulations and jackets for telecommunications wire and cable.
20. ASTM D638-93: Standard test
methods for tensile properties of plastics.
21. TCVN 4763-89 (ST SEV
2777-80). Tiêu chuẩn Việt Nam: Cáp tần số thấp cách điện bằng polyethylene và
vỏ bằng nhựa hóa học – Yêu cầu kỹ thuật.
22. KT-6145-3282-0-0/1995:
Specification for Foam-Skin insulated jelly filled telephones cables (Korea telecom Standard).