ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 809/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 04 tháng 05
năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ
ĐỘNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn
thông ngày 23/11/2009;
Căn cứ Nghị định
số 25/2011/NĐ-CP ngày
06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số
32/2012/QĐ-TTg ngày 27/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển viễn thông quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 537/QĐ-TTg ngày 04/4/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày
21/6/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn việc lập, phê duyệt và tổ
chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
15/2016/TTLT-BTTTT-BXD ngày 22/6/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Xây
dựng hướng dẫn quản lý việc xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động;
Căn cứ Quyết định số 858/QĐ-UBND
ngày 04/6/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương,
nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động tỉnh Cà
Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 129-TB/TU ngày
29/3/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 22/TTr-STTTT ngày 05/4/2017, Văn bản số
330/STTTT-KHTC ngày 19/4/2017; ý kiến đề xuất của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn
bản số 397/SKHĐT-TH ngày 06/3/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, với các
nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM
1. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ
động đồng bộ, phù hợp với phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội.
2. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ
động ứng dụng các công nghệ mới, đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển
trong tương lai.
3. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ
động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh nghiệp, tiết kiệm
nguồn vốn đầu tư; đảm bảo mỹ quan đô thị, cảnh quan kiến trúc các công trình lịch
sử, văn hóa; đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn chất lượng. Các doanh nghiệp
cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, doanh nghiệp không tham gia
đầu tư khi muốn sử dụng chung cơ sở hạ tầng phải thuê lại hạ tầng với mức giá
được quy định.
4. Phát triển hạ tầng viễn thông thụ
động đi đôi với việc bảo đảm quốc phòng, an ninh an toàn mạng lưới thông tin
góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững.
5. Tạo điều kiện thuận lợi cho mọi
doanh nghiệp tham gia thị trường; xây dựng phát triển hạ tầng mạng lưới. Tạo lập
thị trường cạnh tranh, phát triển lành mạnh, bình đẳng. Xã hội hóa trong xây dựng,
phát triển hạ tầng viễn thông thụ động.
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
- Phát triển mạng lưới, hoàn thiện
nâng cấp mạng lưới lên công nghệ Next Generation Network; phát triển, ngầm hóa
hạ tầng mạng cáp viễn thông (tính đến tủ cáp) khu vực thành phố Cà Mau, trung
tâm các huyện.
- Hình thành xa lộ thông tin nối tới
tất cả các huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn trong tỉnh bằng cáp quang và
các phương thức truyền dẫn băng rộng khác.
- Phát triển hạ tầng viễn thông đồng
bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng viễn thông cả nước.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Từng bước đầu tư xây dựng mới, cải
tạo và nâng cấp hạ tầng cống, bể cáp thực hiện ngầm hóa 35 - 40% khu vực các
khu đô thị, khu công nghiệp hiện hữu; đối với các dự án mới (tuyến đường mới,
khu đô thị mới, khu công nghiệp mới, khu kinh tế mới…) ngầm hóa 100% hạ tầng mạng
cáp viễn thông.
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn
thông tính theo tuyến đường đạt 20 - 25% (chỉ tính các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ,
huyện lộ và đường đô thị; không tính đến hệ thống đường xã, ấp).
- Tỷ lệ ngầm hóa hạ tầng mạng cáp viễn
thông tính theo tuyến đường khu vực đô thị đạt 45 - 50% (chỉ tính các tuyến đường
nằm trong khu vực đô thị).
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột
treo cáp mới đạt trên 85%.
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten trạm thu phát sóng thông tin di động đạt 35 - 40%.
- Thực hiện cải tạo, chuyển đổi 25 -
30% hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động cột ăng ten loại cồng
kềnh (A2) sang loại cột ăng ten không cồng kềnh (A1) theo hướng thân thiện môi
trường, đảm bảo mỹ quan đô thị tại các khu vực, tuyến đường chính tại thành phố
Cà Mau và trung tâm các huyện.
- Hoàn thiện cải tạo hạ tầng mạng cáp
ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại khu vực, tuyến đường
chính tại thành phố Cà Mau, khu vực trung tâm các huyện và khu vực các khu du lịch,
khu di tích.
- Hoàn thiện xây dựng hạ tầng truyền
dẫn số trên địa bàn tỉnh trước ngày 31/12/2018 (theo Quyết định số 2451/QĐ-TTg
ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
III. QUY HOẠCH
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2020
1. Công trình viễn thông quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia
Các công trình viễn thông phục vụ sự
chỉ đạo điều hành trực tiếp của các cơ quan Đảng, Nhà nước:
- Mạng viễn thông dùng riêng bảo đảm
thông tin chỉ đạo, điều hành của các cơ quan Trung ương Đảng và Nhà nước đến Cà
Mau: Nâng cấp dung lượng cho các nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
chỉ đạo, điều hành.
- Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ
nhiệm vụ quốc phòng thuộc Binh chủng Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường
truyền bảo đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Quốc phòng đến Bộ Chỉ
huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; từ Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh đến các Đồn Biên phòng: Nâng cấp hệ thống hiện trạng, xây dựng mới
các vị trí chưa được triển khai.
- Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ
nhiệm vụ an ninh thuộc Cục Thông tin Liên lạc có các hệ thống đường truyền bảo
đảm thông tin, liên lạc chỉ đạo, chỉ huy từ Bộ Công an đến Công an tỉnh, từ
Công an tỉnh đến Công an các huyện, thành phố Cà Mau: Nâng cấp hệ thống hiện trạng,
xây dựng mới các vị trí chưa được triển khai.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ
- Duy trì các Điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng có người phục vụ hiện trạng, đồng thời nâng cấp các thiết
bị viễn thông tại các điểm giao dịch này. Phát triển mới điểm cung cấp dịch vụ
viễn thông công cộng có người phục vụ tại các khu vực có điều kiện kinh tế - xã
hội phát triển, khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố; khu vực khu, cụm
công nghiệp; khu vực có lượng khách hàng lớn nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao
của người sử dụng.
- Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ tới cấp xã; kết nối Internet băng rộng tới các
điểm giao dịch, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng dịch vụ, đồng thời đáp ứng
tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
- Giai đoạn đến năm 2020, quy hoạch
phát triển mới 36 điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ
trên địa bàn tỉnh Cà Mau, cụ thể: Thành phố Cà Mau (7 điểm), huyện Đầm Dơi (4
điểm), huyện Ngọc Hiển (4 điểm), huyện Cái Nước (3 điểm), huyện Trần Văn Thời
(5 điểm), huyện U Minh (5 điểm), huyện Thới Bình (3 điểm), huyện Năm Căn (3 điểm),
huyện Phú Tân (2 điểm).
b) Điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
không có người phục vụ
Với tốc độ phát triển mạnh của các loại
hình dịch vụ viễn thông như Internet, điện thoại di động, trong thời gian tới
không quy hoạch phát triển mới các điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng
không có người phục vụ.
3. Quy hoạch cột ăng ten
3.1. Quy hoạch cột ăng ten thu
phát sóng thông tin di động
a) Khu vực phát triển cột ăng ten
loại A1 (A1a, A1b)
Quy hoạch phát triển hạ tầng cột ăng
ten thu phát sóng thông tin di động tại khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao về
mỹ quan.
- Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao
về mỹ quan bao gồm:
+ Khu vực các tuyến đường chính tại
thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện.
+ Khu vực nhà văn hóa, quảng trường;
khu vực trung tâm chính trị, hành chính, văn hóa, thể thao của thành phố Cà Mau
và tỉnh.
- Khi triển khai mới các cột ăng ten
tại các khu vực, tuyến đường ở trên chỉ được lắp đặt cột ăng ten loại A1.
- Đối với khu vực các khu du lịch,
khu di tích: Khu di tích đền Tân Hưng, khu vực du lịch sinh thái Mũi Cà Mau,
khu dự trữ sinh quyển,..: Khuyến khích các doanh nghiệp lắp đặt, triển khai cột
ăng ten loại A1.
- Từng bước chuyển đổi hệ thống hạ tầng
cột ăng ten loại A2 hiện có sang cột ăng ten loại A1, đảm bảo mỹ quan đô thị
(danh mục cụ thể phần cải tạo, sắp xếp cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động).
- Quy hoạch khu vực, tuyến đường chỉ
được phép lắp đặt cột ăng ten A1 bao gồm: 28 khu vực, tuyến đường: Thành phố Cà
Mau (10 khu vực, tuyến đường), huyện Đầm Dơi (2 khu vực, tuyến đường), huyện Ngọc
Hiển (1 khu vực, tuyến đường), huyện Cái Nước (3 khu vực, tuyến đường), huyện
Trần Văn Thời (3 khu vực, tuyến đường), huyện U Minh (2 khu vực, tuyến đường),
huyện Thới Bình (3 khu vực, tuyến đường), huyện Năm Căn (3 khu vực, tuyến đường),
huyện Phú Tân (1 khu vực, tuyến đường).
- Cột ăng ten loại A1b được ưu tiên,
khuyến khích phát triển tại mọi khu vực; không hạn chế, không khống chế số lượng
phát triển.
- Cột ăng ten không cồng kềnh được miễn
giấy phép xây dựng phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, chủ đầu
tư xây dựng công trình được miễn giấy phép xây dựng phải gửi văn bản thông báo
ngày khởi công xây dựng cho Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Xây dựng và Sở Thông tin
và Truyền thông trên địa bàn xây dựng công trình trong thời hạn 7 ngày làm việc
trước khi khởi công.
b) Cột ăng ten cồng kềnh A2 (A2a,
A2b)
- Xây dựng, phát triển mới cột ăng
ten loại A2 tại các khu vực: Nông thôn (khu vực địa bàn các xã), khu vực gần biển,
những địa điểm có điều kiện sử dụng tài nguyên đất, những khu vực cần tăng tầm
phủ sóng, không thuộc khu vực lắp đặt cột ăng ten A1a, A1b.
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột
ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 50m tại các khu vực đô thị và địa bàn các
xã, phường trong thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện; khu vực các xã có địa
hình bằng phẳng, diện tích nhỏ, mật độ tập trung dân cư lớn; các khu vực nằm
trong hoạt động bay.
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột
ăng ten loại A2b có chiều cao dưới 100m tại khu vực các xã có địa bàn rộng, mật
độ dân cư thưa; khu vực các xã vùng sâu, vùng xa; các khu vực cần đảm bảo vùng
phủ sóng rộng.
- Quy hoạch khu vực, tuyến đường chỉ
được phép lắp đặt cột ăng ten A2 bao gồm: 100 khu vực, tuyến đường: Thành phố
Cà Mau (17 khu vực, tuyến đường), huyện Đầm Dơi (15 khu vực, tuyến đường), huyện
Ngọc Hiển (7 khu vực, tuyến đường), huyện Cái Nước (11 khu vực, tuyến đường),
huyện Trần Văn Thời (13 khu vực, tuyến đường), huyện U Minh (8 khu vực, tuyến
đường), huyện Thới Bình (12 khu vực, tuyến đường), huyện Năm Căn (8 khu vực,
tuyến đường), huyện Phú Tân (9 khu vực, tuyến đường).
- Quy hoạch xây dựng, phát triển cột
ăng ten cồng kềnh (loại A2b) tại các khu vực nêu trên tuân theo một số nguyên tắc
sau:
+ Doanh nghiệp tự chủ động trong vấn
đề thuê đất để xây dựng hạ tầng: Đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp.
+ Đối với các vị trí cột ăng ten thuê
đất nông nghiệp để xây dựng: Doanh nghiệp tạo điều kiện cho người dân canh tác,
sản xuất trên diện tích đất trong điều kiện cho phép.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Khuyến
khích các doanh nghiệp sử dụng chung cơ sở hạ tầng khi tiến hành xây dựng các cột
ăng ten tại địa bàn trên cơ sở giảm số lượng các cột ăng ten cồng kềnh, đồng thời
tăng cường sử dụng các cột ăng ten không cồng kềnh, thân thiện môi trường.
+ Khi xây dựng, lắp đặt cột ăng ten
loại A2b phải tuân thủ khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang, phạm vi bảo
vệ trên không của công trình đường bộ theo quy định.
- Trước khi xây dựng cột ăng ten cồng
kềnh loại A2 (A2a, A2b), chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về xây dựng, trừ các trường
hợp được miễn giấy phép xây dựng theo quy định.
c) Quy hoạch cột ăng ten theo khoảng
cách
- Đối với các tuyến đường chỉ được
xây dựng cột ăng ten loại A1 (hoặc nằm trong danh mục cải tạo): Các cột ăng ten
được xây dựng mới (hoặc cột ăng ten cải tạo) phải đảm bảo giới hạn hành lang an
toàn đường bộ và bắt buộc xây dựng cột ăng ten loại A1 trong phạm vi ≤ 50m (khoảng
cách tính từ tim đường).
- Đối với các khu vực chỉ được xây dựng
cột ăng ten loại A1 (hoặc nằm trong danh mục cải tạo) thuộc khu du lịch, khu di
tích: Các cột ăng ten được xây dựng mới (hoặc cột ăng ten cải tạo) phải đảm bảo
giới hạn hành lang an toàn đường bộ và bắt buộc xây dựng cột ăng ten loại A1
trong phạm vi ≤ 200m (khoảng cách tính từ khu du lịch, khu di tích).
- Ngoài ra phải tuân thủ các quy định
về khoảng cách như sau:
Đơn vị
tính: m
TT
|
Loại
cột ăng ten
|
Đô
thị
|
Ngoài
đô thị
|
1
|
A2a
|
200
|
350
|
2
|
A2b
|
300
|
500
|
Các cột ăng ten được xây dựng không
đảm bảo khoảng cách quy định trên, bắt buộc phải sử dụng chung cơ sở hạ tầng
với các doanh nghiệp khác hoặc chuyển đổi sang loại A1
|
d) Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng
ten thu phát sóng thông tin di động
- Tiêu chí thực hiện cải tạo:
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng thuộc
khu vực đô thị, khu vực tập trung đông dân cư (khu vực hoặc tuyến đường chính trong
thành phố Cà Mau, trung tâm các huyện; khu vực các tuyến đường quốc lộ, đường tỉnh
thuộc trung tâm các huyện).
+ Khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan:
Khu trung tâm hành chính, khu di tích, khu du lịch…
+ Các cột ăng ten không phù hợp với quy
hoạch đô thị, quy hoạch hạ tầng của tỉnh, cột không có giấy phép xây dựng.
+ Cột ăng ten trạm thu phát sóng có vị
trí gần mặt đường, độ cao không hợp lý, ảnh hưởng tới mỹ quan.
+ Khu vực mật độ cột ăng ten trạm thu
phát sóng quá dày: Khoảng cách giữa các cột ăng ten quá gần nhau.
+ Cột ăng ten hết thời hạn khấu hao sử
dụng, có dấu hiệu hư hỏng do tác động đột ngột của các yếu tố như bão, lốc, lũ
lụt, động đất, sạt lở, cháy nổ, va chạm với các phương tiện giao thông và các yếu
tố bất thường khác.
- Phương hướng thực hiện cải tạo:
+ Cải tạo cột ăng ten trạm thu phát
sóng loại A2a tại khu vực đô thị, khu vực các tuyến đường trung tâm, khu vực
yêu cầu cao về mỹ quan trên địa bàn tỉnh. Cải tạo theo phương thức hạ độ cao cột
ăng ten loại A2a xuống mức cho phép hoặc cải tạo, chuyển đổi sang cột ăng ten
ngụy trang, thân thiện môi trường.
+ Sử dụng chung cơ sở hạ tầng: Chuyển
các cột ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo mỹ quan, các cột ăng ten có
khoảng cách quá gần nhau và các cột ăng ten hết thời hạn khấu hao sử dụng, có dấu
hiệu hư hỏng về vị trí mới phù hợp hơn. Vị trí phù hợp là vị trí có đủ điều kiện
về cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp dùng chung và đảm bảo yêu cầu về mỹ quan;
đảm bảo vùng phủ sóng cho thuê bao. Trong trường hợp không có vị trí phù hợp,
giữ nguyên hiện trạng; cải tạo hạ độ cao cột ăng ten xuống mức cho phép, đảm bảo
mỹ quan.
+ Trong quá trình sử dụng cột ăng ten
cần phải có kế hoạch bảo dưỡng định kỳ để duy trì công trình ở trạng thái khai
thác, sử dụng bình thường và hạn chế phát sinh các hư hỏng công trình, đáp ứng
nhu cầu sử dụng chung hạ tầng.
- Lộ trình triển khai đến năm 2020:
Thực hiện cải tạo 18 cột ăng ten A2a hiện trạng tại các khu vực, tuyến đường
chính tại thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện nhằm đảm bảo mỹ quan đô thị,
cụ thể:
+ Thành phố Cà Mau: 15 cột ăng ten
A2a;
+ Huyện Cái Nước: 1 cột ăng ten A2a;
+ Huyện Năm Căn: 2 cột ăng ten A2a;
Thực hiện sử dụng chung cơ sở hạ tầng
hoặc di chuyển đến vị trí mới phù hợp hơn đối với 31 cột ăng ten tại 13 vị trí
trên địa bàn tỉnh Cà Mau:
+ Thành phố Cà Mau: 17 cột ăng ten, 7
vị trí;
+ Huyện Đầm Dơi: 2 cột ăng ten, 1 vị
trí;
+ Huyện Cái Nước: 2 cột ăng ten, 1 vị
trí;
+ Huyện U Minh: 2 cột ăng ten, 1 vị
trí;
+ Huyện Thới Bình: 3 cột ăng ten, 1 vị
trí;
+ Huyện Năm Căn: 5 cột ăng ten, 2 vị
trí.
3.2. Quy hoạch cột ăng ten thu
phát sóng phát thanh truyền hình
Tiếp tục duy trì các phương thức truyền
dẫn phát sóng đa dạng: Truyền dẫn phát sóng tương tự (Analog) đến hết ngày
31/12/2018 theo Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm
2020, truyền dẫn phát sóng trên mạng lưới truyền hình cáp, truyền dẫn phát sóng
trên mạng Internet, truyền dẫn phát sóng trên vệ tinh, truyền dẫn phát sóng số
mặt đất. Đến năm 2020:
- 100% xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh được trang bị đài truyền thanh không dây, vị trí đặt cột ăng ten đài
truyền thanh không dây tại khuôn viên Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Nâng cấp, cải tạo hệ thống đài truyền thanh không dây cho các xã, phường, thị
trấn đã hư hỏng, xuống cấp.
- Đài PTTH tỉnh phối hợp với doanh
nghiệp truyền dẫn phát sóng phát thử nghiệm sóng truyền hình số mặt đất.
- Trước ngày 31 tháng 12 năm 2017,
Đài PTTH tỉnh kết thúc phát sóng bằng công nghệ Analog, chuyển toàn bộ sang
phát sóng số.
4. Quy hoạch cột treo cáp, công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
a) Quy hoạch các khu vực phát triển
cáp viễn thông
Loại công trình hạ tầng kỹ thuật bao
gồm: N1 (công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm cáp viễn thông riêng biệt); N2 (công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm sử dụng chung với các ngành khác). C1 (công trình cột
treo cáp viễn thông riêng biệt); C2 (cột treo cáp sử dụng chung với các ngành
khác (điện, chiếu sáng...)).
Triển khai xây dựng hạ tầng cống, bể
cáp ngầm hóa mạng ngoại vi trên địa bàn tỉnh, ưu tiên tại các khu vực:
- Khu vực trung tâm hành chính (Ủy
ban nhân dân cấp huyện; khu vực các sở, ban, ngành); khu vực khu du lịch, khu
di tích, khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
- Các tuyến đường chính khu vực thành
phố Cà Mau.
- Khu vực các tuyến đường trục qua
trung tâm huyện.
- Khu vực các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp.
- Khu vực các khu đô thị, khu dân cư
mới.
- Khu vực các tuyến đường xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng.
Ngầm hóa mạng cáp truyền hình cần đồng
bộ với quá trình ngầm hóa mạng cáp viễn thông. Quá trình thực hiện ngầm hóa triển
khai đồng bộ với xây dựng cơ sở hạ tầng các ngành (giao thông, đô thị, xây dựng…)
trên địa bàn mỗi khu vực. Ngầm hóa theo hướng sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa
các doanh nghiệp, các ngành. Ưu tiên phát triển công trình kỹ thuật loại N2.
Tại những khu vực xây dựng mới hạ tầng
mạng ngoại vi (khu dân cư, khu đô thị mới, tuyến đường mới xây dựng…) thực hiện
ngầm hóa toàn bộ hạ tầng mạng ngoại vi tới thuê bao, cụm thuê bao.
Các khu vực được treo cáp viễn thông:
- Khu vực các tuyến đường nhánh thuộc
trung tâm huyện, khu vực các xã trên địa bàn tỉnh.
- Những khu vực chưa đủ điều kiện thực
hiện ngầm hóa, tiến hành cải tạo hạ tầng mạng ngoại vi (buộc gọn hệ thống dây
cáp…), đảm bảo mỹ quan đô thị.
- Loại cột: Cột bê tông cốt thép; Độ
cao cột: 5,5 ÷ 8,5m.
b) Quy hoạch khu vực treo
cáp trên cột viễn thông giai đoạn đến năm 2020
- Ngoài những khu vực quy hoạch ngầm
hóa mạng ngoại vi thuộc các phường trong thành phố Cà Mau và các thị trấn trên
địa bàn tỉnh.
- Các tuyến đường nhánh thành phố Cà
Mau.
- Khu vực hệ thống cột điện lực không
đủ điều kiện để các doanh nghiệp viễn thông sử dụng chung hạ tầng hoặc khu vực
không có hệ thống cột điện lực.
- Khu vực, tuyến, hướng có địa hình
khó khăn, không thể triển khai ngầm hóa.
c) Quy hoạch khu vực treo
cáp trên cột điện giai đoạn đến năm 2020
- Khu vực không còn khả năng đi ngầm
cáp trong các công trình ngầm tại khu vực đô thị.
- Khu vực không thể xây dựng tuyến cột
treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị.
- Khu vực chưa thể xây dựng hạ tầng cống
bể để hạ ngầm cáp viễn thông.
- Khu vực có nhu cầu sử dụng dịch vụ
thấp: Khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa…
d) Quy hoạch khu vực, tuyến, hướng xây dựng công
trình hạ tầng kỹ thuật ngầm
- Khu vực xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm:
+ Khu vực các trung tâm hành chính của
tỉnh, thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện.
+ Khu vực yêu cầu cao về mỹ quan: Khu
vực nhà văn hóa, khu vực quảng trường, khu vực công viên.
+ Khu vực các tuyến đường chính tại
khu vực thành phố Cà Mau: Hùng Vương, Nguyễn Tất Thành, Quốc lộ 1, Lý Thường Kiệt,
Phan Ngọc Hiển, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Quản Lộ - Phụng Hiệp; khu vực thị trấn
các huyện: Quốc lộ 1, Quốc lộ 63,...
+ Khu vực các tuyến đường trục qua
trung tâm huyện: Quốc lộ 1, đường U Minh - Khánh Hội, Cà Mau - Tắc Thủ - U
Minh, Hồ Chí Minh, Sông Đốc - Tắc Thủ, Năm Căn - Đất Mũi…
+ Khu vực các khu du lịch, khu di
tích: Khu di tích đền Tân Hưng, khu vực du lịch sinh thái Mũi Cà Mau, khu dự trữ
sinh quyển...
+ Khu vực các khu, cụm công nghiệp:
Khu công nghiệp Hòa Trung, khu công nghiệp Sông Đốc, khu công nghiệp Khánh An,
cụm công nghiệp thị trấn U Minh, cụm công nghiệp Khánh Bình Tây, cụm công nghiệp
thị trấn Đầm Dơi, cụm công nghiệp Hòa Thành…
+ Khu vực các khu đô thị, khu dân cư mới.
+ Khu vực các tuyến đường xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng: Tuyến đường phường 7 - Hòa Thành - Cái Xu, Tắc Vân
- Cái Xu, Võ Văn Kiệt, Vành đai 3… (TP. Cà Mau); tuyến đường Rau Dừa - Rạch
Ráng, Cái Nước - Đầm Dơi… (huyện Cái Nước); tuyến đường Bờ Nam Sông Ông Đốc…
(huyện Trần Văn Thời),…
+ Các khu vực còn lại của các huyện,
thành phố Cà Mau: Ưu tiên, khuyến khích doanh nghiệp xây dựng hạ tầng kỹ thuật
ngầm.
- Xây dựng hệ thống công trình ngầm tại
102 khu vực, tuyến đường trên toàn tỉnh với tổng chiều dài 199,96 km: Thành phố
Cà Mau (32 khu vực, tuyến đường), huyện Đầm Dơi (10 khu vực, tuyến đường), huyện
Ngọc Hiển (6 khu vực, tuyến đường), huyện Cái Nước (10 khu vực, tuyến đường),
huyện Trần Văn Thời (8 khu vực, tuyến đường), huyện U Minh (11 khu vực, tuyến
đường), huyện Thới Bình (12 khu vực, tuyến đường), huyện Năm Căn (9 khu vực,
tuyến đường), huyện Phú Tân (4 khu vực, tuyến đường).
- Đối với khu vực một số tuyến đường
đã có hạ tầng hệ thống cống bể ngầm hóa mạng cáp viễn thông và vẫn còn khả năng
lắp đặt thêm cáp viễn thông (Hùng Vương, Quốc lộ 1, Nguyễn Tất Thành, Phan Ngọc
Hiển…); khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp treo tại khu vực này bắt buộc các
doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể.
Trong một số trường hợp (trường hợp dung lượng lắp đặt của hệ thống cống bể đã
sử dụng hết), có thể sử dụng giải pháp Maxcell để tăng dung lượng cáp của hệ thống
cống bể hiện hữu và giảm chi phí đầu tư, cũng như tiết kiệm thời gian thi công.
- Kế hoạch triển khai:
Kế hoạch và lộ trình triển khai xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo từng khu vực, tuyến, hướng (chi tiết xem
tại phụ lục trong Quy hoạch tổng thể phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động tỉnh Cà Mau đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030).
- Phương án thực hiện:
+ Chủ đầu tư các khu đô thị, khu dân
cư mới; khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các tuyến đường, phố mới
xây dựng hoặc cải tạo, mở rộng có trách nhiệm đầu tư xây dựng các công trình cống,
bể kỹ thuật hoặc hào, tuy-nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây và đường
ống kỹ thuật theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Đối với tuyến đường, phố đã xây dựng
hoặc các đô thị cũ, đô thị cải tạo; Ủy ban nhân dân tỉnh có chủ trương đầu tư
xây dựng các tuyến cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy-nen kỹ thuật để từng bước hạ
ngầm đường dây, đường cáp nổi.
+ Khuyến khích các tổ chức và cá nhân
tham gia đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm theo các hình thức
đầu tư thích hợp. Các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm được khuyến khích đầu tư
bao gồm: Tuy-nen, hào kỹ thuật, cống, bể kỹ thuật. Bên cạnh đó cũng khuyến
khích việc phối hợp dùng chung các công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm như: Đường
cáp viễn thông, cáp truyền hình, đường cáp điện ngầm, đường ống cấp nước… để tận
dụng tối đa không gian ngầm đô thị cũng như tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng từng
công trình riêng lẻ.
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm
cảnh quan và môi trường.
+ Các tổ chức, cá nhân tham gia hạ ngầm
đường dây, đường cáp đi nổi (cáp treo) tại các đô thị được hỗ trợ, ưu đãi đầu
tư theo các quy định của pháp luật hiện hành và các chế độ ưu đãi do Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định.
+ Việc hạ ngầm đường dây đường cáp nổi
trên các tuyến phố có thể sử dụng một trong các hình thức sau: Cống, bể kỹ thuật;
hào và tuy-nen kỹ thuật. Trong một số trường hợp, tại một số khu vực cụ thể
(khu vực không đủ điều kiện xây dựng hạ tầng cống bể…) có thể sử dụng cáp chôn
trực tiếp để hạ ngầm, đảm bảo mỹ quan đô thị.
+ Các tổ chức và cá nhân khai thác, sử
dụng đường dây, đường cáp đi nổi trên địa bàn có trách nhiệm phối hợp, tham gia
và phải đóng góp kinh phí để thực hiện việc hạ ngầm đường dây, cáp đi nổi theo
kế hoạch chung của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Nguồn vốn đầu tư ngầm hóa các tuyến
cáp treo chủ yếu từ nguồn doanh nghiệp; tại một số khu vực trung tâm, khu vực
trọng điểm có thể huy động nguồn vốn xã hội hóa. Trong trường hợp, tuyến, hướng
ngầm hóa của các doanh nghiệp giống nhau, bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp
cùng đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Tại một số khu vực đã thực hiện ngầm
hóa, các doanh nghiệp muốn tham gia cung cấp dịch vụ; phối hợp, đàm phán với
doanh nghiệp đã thực hiện ngầm hóa để thuê hạ tầng.
đ) Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông
- Khu vực cải tạo: Triển khai cải tạo,
chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành phố Cà Mau,
khu vực trung tâm các huyện và các khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan.
- Phương thức cải tạo:
+ Buộc gọn hệ thống dây cáp.
+ Loại bỏ các sợi cáp, cáp không còn
sử dụng.
- Quá trình cải tạo, di chuyển, sắp xếp
các đường dây, cáp nổi (cáp viễn thông, cáp truyền hình) trên các khu vực, tuyến
đường phải đáp ứng các yêu cầu:
+ Phải đảm bảo sự kết nối với hệ thống
đường dây, đường cáp chung của đô thị; đảm bảo yêu cầu về an toàn kỹ thuật, quản
lý vận hành và mỹ quan đô thị.
+ Khi cải tạo, sắp xếp các đường dây,
đường cáp nổi đánh dấu để thuận tiện cho việc quản lý, vận hành.
- Lộ trình cải tạo:
+ Giai đoạn 2017 - 2018: Triển khai cải
tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành
phố Cà Mau.
+ Giai đoạn 2018 - 2020: Hoàn thiện cải
tạo, chỉnh trang hệ thống cáp viễn thông, cáp truyền hình tại khu vực thành phố
và trung tâm các huyện trên địa bàn toàn tỉnh.
IV. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG TỈNH CÀ MAU ĐẾN NĂM 2030
1. Công trình viễn thông quan trọng
liên quan đến an ninh quốc gia
- Tiếp tục nâng cấp dung lượng tuyến
truyền dẫn viễn thông dùng riêng, kết nối từ mạng viễn thông dùng riêng của tỉnh
tới thiết bị định tuyến của Bưu điện Trung ương, đảm bảo việc hình thành Chính
phủ điện tử, giúp đội ngũ cán bộ, công chức truy nhập Internet tốc độ cao, ổn định,
đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin phục vụ công tác quản lý, trao đổi thư điện
tử, gửi giấy mời, các thông báo, tài liệu phục vụ hội nghị.
- Xây dựng các phương án nâng cấp, bảo
vệ các công trình phục vụ an ninh quốc phòng, các công trình truyền dẫn viễn
thông quốc tế.
2. Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng
- Phát triển điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng có người phục vụ rộng khắp trên địa bàn tỉnh; đa dạng hóa và
nâng cao các loại hình dịch vụ, phổ cập dịch vụ tới mọi người dân.
- Phát triển các điểm giao dịch tự động
(thanh toán cước viễn thông, cước Internet, điện thoại, điện, nước tự động…),
điểm tra cứu thông tin du lịch, điểm truy nhập Internet không dây công cộng: Phục
vụ phát triển du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của người sử dụng.
- Quy hoạch xây dựng, lắp đặt Trạm Điện
thoại - Thông tin (Trạm thông tin đa năng): Cung cấp các thông tin kinh tế,
chính trị, xã hội ngắn gọn, tập trung truyền thông cho các hoạt động và chính
sách của chính quyền của tỉnh hoặc cập nhập thông tin thị trường; phục vụ nhu cầu
tìm kiếm thông tin, các tiện ích quan trọng (chỉ đường, tìm kiếm thông tin
khách sạn, nhà hàng, mua sắm…) cho người dân và du khách khi đến thăm quan;
cung cấp đến người dân dịch vụ điện thoại khẩn cấp.
Các nội dung nêu trên có lộ trình thực
hiện như sau:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Xây dựng, lắp
đặt Trạm Điện thoại - Thông tin tại các khu vực công cộng (công viên, bến xe…),
khu vực đông dân cư, khu vực trung tâm thành phố Cà Mau, khu du lịch và di tích
trên địa bàn thành phố Cà Mau. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm viễn thông
công cộng có người phục vụ đạt trên 80% số xã: Dự kiến phát triển khoảng 40 Trạm
Điện thoại - Thông tin.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Xây dựng, lắp
đặt Trạm Điện thoại - Thông tin tại các khu vực công cộng (công viên, trung tâm
thương mại…), khu vực đông dân cư, khu vực trung tâm các huyện, khu du lịch và
di tích trên địa bàn các huyện. Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có điểm viễn thông công
cộng có người phục vụ đạt 100% số xã: Dự kiến phát triển khoảng 60 Trạm Điện
thoại - Thông tin.
3. Cột ăng ten thu phát sóng thông
tin di động
- Phát triển hạ tầng viễn thông thụ động
theo hướng sử dụng chung: Các doanh nghiệp phối hợp cùng đầu tư xây dựng hệ thống
hạ tầng (nhà trạm, cột ăng ten...) và sử dụng chung, phân chia theo tỷ lệ nguồn
vốn đóng góp hoặc theo thỏa thuận giữa các doanh nghiệp. Theo đó:
+ Giai đoạn 2021 - 2025: Tỷ lệ sử dụng
chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng
50 - 60%.
+ Giai đoạn 2026 - 2030: Tỷ lệ sử dụng
chung hạ tầng hệ thống cột ăng ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng
70 - 80%.
- Mở rộng khu vực phát triển cột ăng
ten loại A1, đặc biệt là cột ăng ten thân thiện với môi trường, tập trung vào
các đô thị lớn như: Thành phố Cà Mau và trung tâm các huyện; đồng thời phát triển
cột ăng ten loại A1 đến tất cả khu vực, tuyến đường có định hướng phát triển
lên đô thị như: U Minh, Đất Mũi, Thanh Tùng, Trần Thới, Phú Tân, Nguyễn Huân,
Hưng Mỹ, Khánh Hội, Khánh An, Trí Phải Khánh Bình Tây,... Giai
đoạn 2021 - 2030, hầu hết các khu vực, tuyến đường chính thuộc trung tâm thành
phố Cà Mau, trung tâm các huyện; khu vực có yêu cầu cao về mỹ quan; khu du lịch,
khu di tích: Các doanh nghiệp chỉ được phát triển cột ăng ten không cồng kềnh
(A1); đồng thời tiến hành cải tạo cột ăng ten A2 tại các khu vực này.
- Phát triển mạnh hạ tầng cột ăng ten
không cồng kềnh, cột ăng ten thu phát sóng ngụy trang đến khu vực trung tâm các
huyện: Cột ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy
trang ẩn vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh, đảm bảo mỹ quan
đô thị. Thực hiện cải tạo, chuyển đổi 65 - 70% hệ thống cột
ăng ten thu phát sóng thông tin di động cột ăng ten loại cồng kềnh (A2) sang loại
cột ăng ten không cồng kềnh (A1) theo hướng thân thiện môi trường, đảm bảo mỹ
quan đô thị tại các khu vực, tuyến đường chính trên địa bàn toàn tỉnh.
- Ứng dụng và phát triển các giải
pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới (lightRadio, cloud RAN…) giảm thiểu
số lượng các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí
thuê địa điểm, chi phí bảo vệ:
+ Vật tư, trang thiết bị có kích thước
nhỏ gọn.
+ Tiết kiệm năng lượng.
+ Thân thiện môi trường.
+ Tiết kiệm chi phí đầu tư.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ: Tăng
băng thông cho mỗi thuê bao qua việc triển khai các ăng ten cỡ nhỏ khắp mọi
nơi.
- Phát triển hệ thống ăng ten trạm
thu phát sóng theo công nghệ đa tần: Một ăng ten có thể thu phát trên nhiều dải
tần khác nhau. Đây là cơ sở để các doanh nghiệp đầu tư sử dụng chung hạ tầng,
tiết kiệm chi phí (nhiều doanh nghiệp cùng sử dụng chung hạ tầng một ăng ten, mỗi
doanh nghiệp thu phát trên một băng tần khác nhau).
- Phát triển mạng thế hệ mới NGN
(Next Generation Network) dựa trên công nghệ IP/MPLS, tích hợp các dịch vụ giá
trị gia tăng.
- Phát triển các dịch vụ mạng băng rộng,
phát triển thiết bị viễn thông theo xu hướng hội tụ.
- Phát triển mạng di động công nghệ
thế hệ sau, băng thông rộng, tốc độ cao, xây dựng theo mô hình hệ thống mở,
tích hợp các mạng không dây khác nhau cho phép truyền dữ liệu đa phương tiện,
đa dịch vụ trên nền tảng IP.
4. Cột treo cáp, công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm
- Xây dựng, phát triển công trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi trên diện rộng trên địa bàn tỉnh;
đảm bảo mỹ quan đô thị:
+ Hệ thống đô thị trung tâm vùng và
trung tâm các tiểu vùng gồm: TP. Cà Mau, đô thị Sông Đốc và đô thị Năm Căn.
+ Hệ thống đô thị tổng hợp gồm: Thới
Bình, U Minh, Trần Văn Thời, Đầm Dơi, Cái Nước, Cái Đôi Vàm, Rạch Gốc…
+ Các đô thị chuyên ngành kinh tế:
Trí Phải, Khánh An, Khánh Hội, Khánh Bình Tây, Hưng Mỹ…
- Phát triển mạnh công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm liên ngành sử dụng chung: doanh nghiệp viễn thông phối hợp với
các ngành liên quan (giao thông, điện, cấp thoát nước…) cùng đầu tư xây dựng hạ
tầng kỹ thuật ngầm và sử dụng chung.
- Ứng dụng các công nghệ, kỹ thuật
tiên tiến, hiện đại trong xây dựng phát triển hạ tầng mạng cáp ngoại vi: Kỹ thuật
khoan ngầm, khoan tịnh tiến, công nghệ PON…
- Cáp quang hóa hầu hết hệ thống mạng
ngoại vi khu vực tỉnh đến tủ chia cáp và đến từng đường dây thuê bao.
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp
treo tại khu vực thành phố Cà Mau, khu vực trung tâm các huyện chưa có khả năng
ngầm hóa.
- Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
viễn thông mới tham gia thị trường, đầu tư vào tỉnh, nhằm nâng cao tính cạnh
tranh các doanh nghiệp viễn thông.
- Doanh nghiệp trên thị trường phát
triển theo hướng phân tách: Doanh nghiệp xây dựng phát triển dựng hạ tầng và doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ. Trên thị trường hình thành doanh nghiệp chuyên xây dựng
và phát triển hạ tầng, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê lại hạ tầng để
cung cấp dịch vụ.
Các nội dung nêu trên có lộ trình thực
hiện như sau:
Giai đoạn 2021 - 2025:
- Đầu tư xây dựng
mới, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cống, bể cáp thực hiện ngầm hóa 55 - 60% khu vực
các khu đô thị, khu công nghiệp hiện hữu; ngầm hóa đồng bộ
hạ tầng mạng cáp ngoại vi sử dụng chung với các ngành (điện, nước, giao thông,
xây dựng...) tại các khu vực, tuyến đường, khu đô thị, khu công nghiệp xây dựng
mới.
- Ngầm hóa các tuyến đường chính tại
các khu vực định hướng phát triển lên đô thị giai đoạn đến năm 2025.
- Tỷ lệ ngầm hóa
hạ tầng mạng cáp viễn thông tính theo tuyến đường đạt 40 - 45%, riêng khu vực
đô thị đạt 60 - 65%, tại địa bàn thành phố Cà Mau đạt 75- 80%.
- Hoàn thiện việc cải tạo, chỉnh
trang mạng cáp ngoại vi (cáp treo trên cột điện lực, cột viễn thông) tại tất cả
các khu vực chưa thể thực hiện ngầm hóa, thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.
Giai đoạn 2026 - 2030:
- Đầu tư xây dựng
mới, cải tạo và nâng cấp hạ tầng cống, bể cáp thực hiện ngầm hóa 100% khu vực
các khu đô thị, khu công nghiệp hiện hữu.
- Ngầm hóa các
tuyến đường chính tại các khu vực định hướng phát triển lên đô thị giai đoạn đến
năm 2030.
- Tỷ lệ ngầm hóa
hạ tầng mạng cáp viễn thông tính theo tuyến đường đạt 65 - 70%, riêng khu vực
đô thị đạt 85 - 90%, tại địa bàn thành phố Cà Mau đạt 100%.
V. DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
Có Phụ lục danh mục dự án đầu tư kèm
theo.
VI. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp về quản lý nhà nước
a) Tuyên truyền
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định,
chính sách về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn thông
thụ động nói riêng đến mọi người dân nhằm thực hiện hiệu quả các chính sách,
pháp luật về viễn thông thụ động. Đối với những tuyến đường cần giải phóng mặt
bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông cần phải tuyên truyền
đến mọi người dân đầy đủ thông tin, giải đáp thắc mắc, tránh khiếu kiện gây khó
khăn và kéo dài thời gian thi công.
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến pháp luật về phát triển viễn thông nói chung và phát triển hạ tầng viễn
thông thụ động nói riêng đến các sở, ban, ngành liên quan nhằm đơn giản hóa các
thủ tục hành chính liên quan trên cơ sở tuân thủ pháp luật, tạo điều kiện thuận
lợi cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện tốt quy hoạch, đầu tư,
phát triển hiệu quả, bền vững; xây dựng đầy đủ các văn bản quy phạm pháp luật
nhằm tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp trong việc phát triển hạ tầng theo
hướng sử dụng chung, tiết kiệm cho xã hội.
- Tổ chức tuyên
truyền, vận động nâng cao nhận thức người dân nhằm xây dựng, bảo vệ các công
trình cơ sở hạ tầng viễn thông.
b) Cơ chế chính sách
- Ban hành quy định về quản lý trạm
thu phát sóng thông tin di động (trạm BTS).
- Ban hành quy chế phối hợp giữa các
sở, ngành và các doanh nghiệp trong xây dựng và quản lý hạ tầng viễn thông.
- Ban hành quy định về xây dựng, ngầm
hóa mạng cáp ngoại vi trên địa bàn tỉnh.
- Ban hành quy định về cấp phép xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật ngầm viễn thông, công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng
chung.
- Ban hành các cơ chế, chính sách ưu
đãi, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ
động tại các khu vực điều kiện kinh tế - xã hội còn khó khăn.
- Ban hành quy định ưu đãi đối với
doanh nghiệp đầu tư phát triển hạ tầng sử dụng chung; ứng dụng các công nghệ
tiên tiến, hiện đại (công nghệ 4G, trạm ăng ten ngụy trang…).
- Ban hành các cơ chế, chính sách
khuyến khích đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động theo hình
thức xã hội hóa.
- Ban hành quy định về khung giá,
phương pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông.
- Hỗ trợ, tạo thuận lợi cho doanh
nghiệp trong quá trình xây dựng phát triển hạ tầng viễn thông thụ động (cấp
phép xây dựng, thủ tục…).
c) Thanh tra, kiểm tra
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra các
hoạt động xây dựng, phát triển hạ tầng viễn thông thụ động tại địa phương. Xử
lý nghiêm đối với các doanh nghiệp vi phạm quy định của pháp luật trong lĩnh vực đầu tư, xây dựng hạ tầng viễn thông, vi phạm quy định việc sử dụng
chung hạ tầng viễn thông và ngầm hóa mạng viễn thông.
- Thành lập Tổ Công tác liên ngành
thanh tra, kiểm tra các hoạt động phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
theo quy hoạch: Thực hiện cải tạo, bó gọn cáp viễn thông, cải tạo và chỉnh trang hạ tầng cột ăng ten… Tổ Công tác liên ngành có trách nhiệm báo cáo kết
quả kiểm tra và đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh các biện pháp xử lý vi phạm theo
quy định hiện hành.
d) Ứng dụng công nghệ trong quản
lý viễn thông
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước:
Tiếp tục đẩy mạng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng
viễn thông thụ động dựa trên bản đồ số; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu
chuyên ngành viễn thông (đặc biệt là cơ sở dữ liệu về các tuyến cáp ngầm nhằm
tăng cường mức độ sử dụng chung cơ sở hạ tầng đối với các doanh nghiệp viễn
thông).
2. Giải pháp phát triển hạ tầng
a) Hạ tầng xây dựng mới
Đối với khu vực các tuyến đường, khu
công nghiệp xây dựng mới, khu vực các khu chung cư, khu đô thị mới... triển
khai xây dựng hạ tầng theo một trong các hình thức sau:
- Nhà nước thực hiện đầu tư xây dựng
và phát triển hạ tầng viễn thông thụ động ở những khu vực Nhà nước triển khai dự
án đầu tư xây dựng và phát triển hạ tầng, sau đó cho các doanh nghiệp khác thuê
lại hạ tầng.
- Hình thành doanh nghiệp độc lập thực
hiện đầu tư xây dựng và phát triển hạ kỹ thuật tầng viễn thông thụ động, sau đó
cho các doanh nghiệp khác thuê lại hạ tầng.
- Doanh nghiệp cùng phối hợp đầu tư
xây dựng và sử dụng chung cơ sở hạ tầng theo tỷ lệ nguồn vốn đóng góp hoặc theo
thỏa thuận.
Việc phát triển hạ tầng kỹ thuật mạng
viễn thông thụ động chủ yếu theo hướng dùng chung cơ sở hạ tầng giữa các doanh
nghiệp, tiết kiệm nguồn vốn đầu tư, bảo đảm mỹ quan đô thị, các doanh nghiệp
cùng đầu tư một lần và sử dụng chung cơ sở hạ tầng. Doanh nghiệp không đầu tư
muốn sử dụng thì phải thuê lại hạ tầng.
b) Hạ tầng hiện trạng (đã có công
trình hạ tầng)
Hạ tầng mạng cáp:
- Đối với khu vực các tuyến đường đã
có hạ tầng cống bể:
+ Trong trường hợp hạ tầng cống bể vẫn
còn khả năng lắp đặt thêm cáp viễn thông; khi triển khai ngầm hóa các tuyến cáp
treo tại khu vực này bắt buộc các doanh nghiệp phối hợp dùng chung hạ tầng với
doanh nghiệp sở hữu hạ tầng cống bể.
+ Trong trường hợp dung lượng lắp đặt
của hệ thống cống bể đã sử dụng hết, có thể sử dụng một số giải pháp kỹ thuật (giải
pháp Maxcell…) để tăng dung lượng cáp của hệ thống cống bể hiện hữu hoặc triển
khai cải tạo nâng cấp dung lượng hệ thống cống bể.
- Đối với khu vực các tuyến đường
chưa có hạ tầng cống bể:
+ Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao
về mỹ quan: từng bước xây dựng hạ tầng cống bể, ngầm hóa mạng cáp ngoại vi.
+ Khu vực nông thôn: Cải tạo, bó gọn
hệ thống cáp ngoại vi.
Hạ tầng cột ăng ten thu phát sóng:
- Khu vực đô thị, khu vực yêu cầu cao
về mỹ quan:
+ Từng bước triển khai cải tạo, chuyển
đổi cột ăng ten cồng kềnh (A2) sang cột ăng ten không cồng kềnh (A1).
+ Đối với một số trường hợp đặc biệt
(trung tâm viễn thông, truyền dẫn, phát sóng phát thanh truyền hình…) cho phép
doanh nghiệp duy trì độ cao hiện trạng, đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp.
Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong
các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới cần thiết phải có sự phù
hợp với từng vị trí, từng tuyến đường, từng khu vực đảm bảo việc phát triển hạ
tầng phù hợp và có tính đến yếu tố duy tu, sửa chữa và nâng cấp một cách dễ
dàng, thời gian thi công nhanh, ít ảnh hưởng đến cộng đồng. Hạ tầng cống, bể
cáp có thể xây dựng dưới dạng hầm hào kỹ thuật hoặc chôn cáp trực tiếp.
3. Giải pháp thực hiện đồng bộ quy
hoạch
- Các ngành, địa phương thông tin cho
Sở Thông tin và Truyền thông kế hoạch và tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh. Sở
Thông tin và Truyền thông thông báo các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực
hiện đồng bộ quá trình xây dựng các công trình liên quan (giao thông, đô thị,
xây dựng các công trình ngầm, cột treo cáp…).
- Các doanh nghiệp viễn thông xây dựng
hạ tầng cùng với quá trình xây dựng các công trình khác.
4. Huy động nguồn vốn đầu tư
- Nguồn lực đầu tư: Đa dạng hóa các
nguồn lực đầu tư, trọng tâm là các doanh nghiệp viễn thông, doanh nghiệp xây dựng
hạ tầng, nguồn đầu tư nước ngoài (gắn kết hạ tầng viễn thông với hạ tầng giao
thông). Kết hợp với việc ban hành các văn bản về giá và ưu đãi đầu tư công
khai, minh bạch để các nguồn lực yên tâm khi thực hiện đầu tư.
- Hình thức đầu tư: Ngoài các hình thức
đầu tư truyền thống từ vốn huy động trong nước (các doanh nghiệp viễn thông,
các doanh nghiệp xây dựng), vốn huy động nước ngoài (vay quốc tế, phát hành
trái phiếu, đầu tư trực tiếp nước ngoài) cần gắn kết hạ tầng viễn thông với hạ
tầng giao thông, xây dựng nhằm thu hút nguồn lực đầu tư thông qua hình thức đối
tác công tư (PPP).
- Cơ chế huy động vốn đầu tư:
+ Các doanh nghiệp viễn thông phối hợp
với các đơn vị sở, ngành, địa phương liên quan để lồng ghép, kết hợp thực hiện
các dự án khác có cùng mục tiêu, nhiệm vụ và địa điểm để tránh trùng lắp gây
lãng phí về nhân lực và tài chính; đặc biệt các dự án đầu tư hạ tầng viễn thông
cần thực hiện đồng bộ với quá trình đầu tư các hạ tầng kinh tế - xã hội khác để
phát huy hết hiệu quả.
+ Huy động nguồn vốn đầu tư theo hình
thức xã hội hóa, khuyến khích các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
tham gia đầu tư xây dựng hạ tầng các trạm thu phát sóng thông tin di động, hệ
thống hạ tầng kỹ thuật mạng ngoại vi viễn thông và cho các doanh nghiệp viễn
thông thuê lại hạ tầng.
+ Huy động nguồn vốn từ ngân sách nhà
nước hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư xây dựng, phát triển hạ tầng mạng viễn thông tại
các khu vực có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, nhu cầu sử dụng dịch vụ còn
thấp; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh.
- Đối với dự án số hóa truyền dẫn
phát sóng phát thanh truyền hình: Tận dụng nguồn vốn từ quỹ số hóa quốc gia, hỗ
trợ thiết bị đầu cuối cho người dân.
5. Giải pháp về khoa học và công
nghệ
- Phát triển công nghệ viễn thông đi
đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng: Công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền
dẫn cáp quang (thay thế cáp đồng), cáp ngầm… Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư,
phát triển hạ tầng trạm thu phát sóng ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi
trường, trạm ngụy trang, trạm sử dụng chung cơ sở hạ tầng, đảm bảo mỹ quan đô
thị.
- Ứng dụng các kỹ thuật, công nghệ mới
trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng ngoại vi: Kỹ thuật khoan ngầm, khoan định
hướng...
- Sử dụng các trang, thiết bị kỹ thuật
hiện đại, các công nghệ mới (như RFID...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản
lý từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: Quản lý dựa trên
bản đồ số; xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử; phần mềm quản lý hạ tầng mạng
viễn thông.
6. Giải pháp phát triển nguồn nhân
lực
- Đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng
cao trình độ đội ngũ cán bộ chuyên trách trong lĩnh vực quản lý nhà nước về viễn
thông.
- Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
nhà nước về viễn thông, đặc biệt là cán bộ đầu ngành, trình độ chuyên môn sâu,
khai thác hiệu quả mạng lưới hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động trên địa bàn
tỉnh.
- Tăng cường cán bộ chuyên trách quản
lý nhà nước về hạ tầng viễn thông cấp huyện.
- Doanh nghiệp tự đào tạo. Hiện nay một
số doanh nghiệp viễn thông có quy mô lớn đã đầu tư xây dựng hệ thống đào tạo
nguồn nhân lực viễn thông không chỉ đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp mà còn
cung ứng nguồn nhân lực cho xã hội.
7. Giải pháp an toàn, an ninh
thông tin, đảm bảo an ninh quốc phòng
- Phối hợp giữa các cấp, các ngành
trong quy hoạch, xây dựng và bảo vệ hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động. Phân
công trách nhiệm trong quản lý, khai thác, đảm bảo an ninh quốc gia, trật tự an
toàn xã hội.
- Phối hợp với các đơn vị nghiệp vụ của
Công an, Quân đội tiến hành ngăn chặn và ngừng cung cấp dịch vụ đối với những
trường hợp sử dụng dịch vụ viễn thông và Internet xâm phạm an ninh quốc phòng.
- Hỗ trợ đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ cho cán bộ kỹ thuật nghiên cứu giải pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin trên mạng viễn thông và Internet.
- Doanh nghiệp viễn thông xây dựng
các phương án hoạt động dự phòng, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin khi xảy ra
thiên tai, sự cố.
- Đối với các vị trí quy hoạch xây dựng
hạ tầng viễn thông thụ động có liên quan đến an ninh quốc phòng, cần phải xin ý
kiến của các ngành, các cấp liên quan.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tham mưu ban hành các quy định về quản lý, sử dụng
chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, các quy chế phối hợp xây dựng
công tình hạ tầng viễn thông thụ động.
- Đầu mối phối hợp, giải quyết khó
khăn vướng mắc trong quá trình đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng giữa các
doanh nghiệp; quản lý việc ngầm hóa mạng cáp ngoại vi.
- Phối hợp với các sở, ngành và Ủy
ban nhân dân cấp huyện thành lập tổ công tác liên ngành thanh tra, kiểm tra các
hoạt động phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy hoạch.
- Phối hợp với cơ quan liên quan thực
hiện thủ tục cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan
tổ chức hiệp thương giá theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đề
nghị của bên thuê và bên cho thuê; kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về
quản lý giá.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông cân đối và huy động các nguồn vốn để đảm bảo kinh phí thực hiện các chương
trình, đặc biệt là nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự án liên quan đến quy
hoạch hạ tầng viễn thông thụ động; tổ chức triển khai các biện pháp nhằm tập
trung các nguồn lực, thu hút đầu tư mạnh mẽ trong và ngoài nước để đầu tư hạ tầng
viễn thông thụ động.
3. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin
và Truyền thông và các sở, ngành liên quan thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí ngân sách nhà nước để thực hiện dự án nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
- Tham mưu ban hành khung giá, phương
pháp tính giá cho thuê hạ tầng viễn thông thụ động; hướng dẫn tổ chức, cá nhân
đầu tư xây dựng công trình hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn đăng ký, kê
khai giá theo quy định.
- Quản lý giá cho thuê hạ tầng kỹ thuật
công cộng.
4. Sở Giao thông vận tải
Công bố quy hoạch phát triển giao
thông vận tải trên địa bàn tỉnh từng giai đoạn, làm cơ sở cho các doanh nghiệp
xây dựng kế hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ.
5. Sở Xây dựng
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các
đơn vị có liên quan trong việc cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn, tổ chức thực hiện lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị có lồng ghép nội dung quy hoạch phát
triển hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, đảm bảo đồng bộ với các quy hoạch hạ
tầng kỹ thuật khác.
- Phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức hiệp
thương giá theo quy định hoặc theo đề nghị của các bên thuê và cho thuê.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, thực hiện
và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
7. Công ty Điện lực
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các sở, ngành, ủy ban nhân dân cấp huyện, các doanh nghiệp viễn thông
thực hiện quản lý, sử dụng chung hạ tầng cột treo cáp, thực hiện các quy định
ngầm hóa mạng ngoại vi phù hợp với quy hoạch của từng thời kỳ.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Phối hợp với các cơ quan liên quan quản lý, hỗ trợ
các doanh nghiệp viễn thông triển khai thực hiện quy hoạch trên địa bàn quản
lý.
- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông và các đơn vị liên quan quản lý việc cải tạo, chỉnh trang mạng cáp viễn
thông; quản lý việc xây dựng ngầm hóa hạ tầng viễn thông thụ động trên địa bàn
theo quy hoạch được phê duyệt.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã
Phối hợp với các doanh nghiệp viễn
thông và các đơn vị liên quan hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn trong việc xây dựng và
quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông trên địa bàn.
10. Các doanh nghiệp
- Căn cứ quy hoạch phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động của tỉnh, có kế hoạch thực hiện phù hợp.
- Phối hợp Sở Thông tin và Truyền
thông, các đơn vị liên quan và các doanh nghiệp khác đàm phán đầu tư xây dựng
và sử dụng chung cơ sở hạ tầng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau, các doanh nghiệp, cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh (vic);
- UBND các huyện, TP Cà Mau (vic);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh (vic);
- Các Sở: TT&TT, KH&ĐT;
- Các Sở: XD, TN&MT, GTVT, TC (vic);
- Phòng: QH-XD (H), KGVX, TH (vic);
- Lưu: VTH15/4, Tu2/5.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thân Đức Hưởng
|