ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 805/QĐ-UBND
|
Quy Nhơn, ngày
16 tháng 11 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHƯƠNG THỨC LÀM
VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TƯ VẤN XÁC ĐỊNH CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
81/2002/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về
phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn xác định các đề
tài, dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành
và thay thế Quyết định số 1266/QĐ-UB ngày 16 tháng 4 năm 2002 của UBND tỉnh về
việc ban hành Quy định tạm thời về phương thức làm việc của Hội đồng Khoa học
và Công nghệ xác định các đề tài, dự án của tỉnh giai đoạn 2001 - 2005.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Khoa
học và Công nghệ, Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 805/QĐ-UBND ngày 16/11/2006 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Hội đồng Khoa học và Công nghệ tư vấn xác định các đề tài,
dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh (gọi tắt là Hội đồng)
là tổ chức tư vấn giúp UBND tỉnh xác định các đề tài cấp tỉnh thực hiện trong kế
hoạch từng năm thuộc giai đoạn 2006 - 2010.
Điều 2. Phiên họp của Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số thành
viên của Hội đồng (ý kiến bằng văn bản của ủy viên vắng mặt chỉ
có giá trị tham khảo).
Điều 3. Tài liệu làm việc của Hội đồng được gửi đến các thành viên
Hội đồng ít nhất 3 ngày trước phiên họp Hội đồng.
Điều 4. Hội đồng Khoa học và Công nghệ sẽ tiến hành xác định danh mục
theo các bước:
Bước 1: Xác định danh mục đề tài được thực
hiện trong năm kế hoạch;
Bước 2: Xác định danh mục đề tài phải qua
tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì; danh mục đề tài giao trực tiếp cho cơ
quan chủ trì.
Điều 5. Đối với bước 1, ngoài danh mục đề tài chuyển tiếp, các đề
tài đã có ý kiến quyết định của UBND tỉnh; Hội đồng sử dụng nguyên tắc cho điểm
xếp loại đề tài vào các mức A, B, C và “Không đề nghị” để lựa chọn đề tài.
Điều 6. Đối với bước 2, Hội đồng sử dụng nguyên tắc biểu quyết đa số
để kết luận về đề tài phải qua tuyển chọn.
Chương II
TRÌNH TỰ XÁC ĐỊNH DANH MỤC
ĐỀ TÀI
Điều 7. Xác định danh mục
các đề tài
- Thư ký Hội đồng tuyên bố lý do, đọc Quyết định
thành lập Hội đồng, giới thiệu đại biểu tham dự.
- Chủ tịch Hội đồng điều khiển buổi họp, công bố
thành phần Hội đồng có mặt đảm bảo điều kiện để Hội đồng có thể làm việc.
Trình tự tiến hành nội dung chính của buổi họp
như sau:
7.1. Sở Khoa học và Công nghệ (cơ quan
thường trực) giới thiệu tóm tắt danh mục các đề tài đăng ký và danh mục tổng
hợp sơ bộ những đề tài dự kiến đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch, trong đó
có những đề tài thực hiện theo phương thức tuyển chọn.
7.2. Hội đồng thảo luận
a. Hội đồng xem xét, phân tích và phản biện danh
mục tổng hợp sơ bộ những đề tài dự kiến đưa vào thực hiện trong năm kế hoạch do
Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp về những nội dung:
- Tính cấp thiết (quan trọng, cấp bách, ...);
- Ý nghĩa khoa học và công nghệ: Tính mới; tính
tiên tiến về khoa học, công nghệ ;
- Ý nghĩa kinh tế - xã hội: Khả năng áp dụng của
đề tài trong thực tiễn (có khả năng áp dụng? Có thể áp dụng ở quy mô công nghiệp?
Chỉ ra được địa chỉ áp dụng cụ thể? Có khả năng tác động đến phát triển khoa học
và công nghệ và/hoặc kinh tế - xã hội...);
- Tính khả thi (có thể thực hiện được về mặt kỹ
thuật); sự phù hợp với mục tiêu của Chương trình (đối với các đề tài thuộc
Chương trình).
b. Sửa đổi hoặc bổ sung, làm rõ và chính xác hóa
đối tượng nghiên cứu, mục tiêu, nội dung và sản phẩm đã nêu tương ứng với từng
đề tài trong danh mục.
c. Hội đồng trao đổi kỹ về việc cho điểm từng đề
tài để sắp xếp vào các mức A, B, C và về những đề tài xếp vào mức “Không đề nghị”
để việc bỏ phiếu được thuận lợi.
d. Chủ tịch Hội
đồng chốt lại danh mục các đề tài cần bỏ phiếu cho điểm, xếp loại.
7.3 Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu và bỏ phiếu
Hội đồng bầu Ban kiểm phiếu gồm 3 thành viên Hội
đồng (trong đó có một Trưởng ban).
Các thành viên Hội đồng tiến hành đánh giá, cho
điểm và xếp loại từng đề tài một theo mẫu phiếu quy định (PĐG).
Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng
hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh
giá. Phiếu không hợp lệ là phiếu cho điểm một chỉ tiêu đánh giá nào đó vượt quá
điểm tối đa theo quy định, hoặc phiếu không cho điểm các chỉ tiêu đánh giá (phiếu
trắng).
Mỗi thành viên Hội đồng đánh giá đề nghị đề tài
bằng cách cho điểm theo thang điểm đã ghi trong phiếu đánh giá.
Căn cứ kết quả chấm điểm, từng thành viên Hội đồng
kết luận về việc đánh giá đề nghị từng đề tài bằng cách xếp loại đề tài vào một
trong các mức: A, B, C và “Không đề nghị”, cụ thể như sau:
- Loại A
: từ 90 - 100 điểm;
- Loại
B
:
từ 70 - 89 điểm;
- Loại C
:
từ 50 - 69 điểm;
- Không đề nghị
:
dưới 50 điểm.
7.4 Tổng hợp số phiếu đề nghị
Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả bỏ phiếu của Hội
đồng theo mẫu phiếu (BBKP). Việc xếp loại của Hội đồng đối với kết
quả cuối cùng của từng đề tài theo quy định sau:
- Loại A: Điểm trung bình từ 90 - 100 điểm;
- Loại B : Điểm trung bình từ 70 - 89 điểm;
- Loại C : Điểm trung bình từ 50 - 69 điểm;
- Không đề nghị: Điểm trung bình dưới 50 điểm hoặc
tuy đạt loại C nhưng có số phiếu không đề nghị của các thành viên quá 50% số
thành viên bỏ phiếu xếp loại.
Đối với các phiếu không hợp lệ thì không tính
vào số phiếu để tính điểm bình quân cho đề tài đó.
Ban kiểm phiếu công bố kết quả xếp loại và Chủ tịch
Hội đồng kết luận danh mục các đề tài, dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt.
Điều 8. Xác định đề tài thực
hiện theo phương thức tuyển chọn
Căn cứ đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ về
danh mục các đề tài thực hiện theo phương thức tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ
trì đề tài, Chủ tịch Hội đồng chủ trì việc xác định theo hình thức biểu quyết
đa số (hình thức biểu quyết có thể bằng phiếu kín hoặc bằng cách giơ tay).
Điều 9. Thông qua biên bản về
kết quả làm việc của Hội đồng
Hội đồng thông qua Biên bản về kết quả làm việc
của Hội đồng (BBHĐ) kiến nghị Danh mục dự kiến các đề tài, dự án
thực hiện trong năm kế hoạch (trong đó có danh mục đề tài thực hiện theo phương
thức tuyển chọn). Biên bản được gửi cho Sở Khoa học và Công nghệ sau cuộc họp
không quá 3 ngày (không kể các ngày nghỉ).
Điều 10. Trình UBND
tỉnh phê duyệt
Sở Khoa học và Công nghệ trình UBND tỉnh về kết
quả làm việc của Hội đồng, Hồ sơ trình UBND tỉnh gồm có:
- Tờ trình kèm theo danh mục đề tài khoa học và
công nghệ thực hiện trong năm kế hoạch;
- Biên bản họp Hội đồng.
Điều 11. Kinh phí hoạt động
cho Hội đồng
Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng theo chế độ
quy định hiện hành và được dự toán trong kinh phí sự nghiệp KH & CN tỉnh
hàng năm.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Khoa học và Công
nghệ, Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện và đề nghị UBND tỉnh sửa đổi,
bổ sung các điều khoản Quy định này cho phù hợp với thực tiễn./.
BBHĐ
UBND TỈNH BÌNH
ĐỊNH
HỘI ĐỒNG KH & CN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NCKH VÀ PTCN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quy Nhơn, ngày
… tháng … năm 200..
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG KHOA HỌC &
CÔNG NGHỆ
TƯ VẤN XÁC ĐỊNH CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng:
Quyết định số: ......./QĐ-CTUBND
ngày .... / .... / 200... của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định.
2. Địa điểm và thời gian họp Hội
đồng:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Số thành viên Hội đồng có mặt
trên tổng số thành viên: ....... thành viên.
Vắng mặt: ........., gồm các thành
viên:
.............................................................................................................................
4. Khách mời tham dự họp Hội đồng:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
B. Nội dung làm việc của Hội đồng
............................................................................................................................
............................................................................................................................
1. Hội đồng đã nghe Sở Khoa học
và Công nghệ báo cáo về các nội dung:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
2. Hội đồng thảo luận:
a. Hội đồng đã xem xét .......................................................................................
.............................................................................................................................
b. Hội đồng cũng đã sửa đổi, bổ
sung, làm rõ và chính xác hóa đối tượng nghiên cứu, mục tiêu, nội dung của từng
đề tài, dự án.
c. Trên cơ sở các ý kiến thảo luận
và đề xuất, Chủ tịch Hội đồng đã chốt lại danh mục các đề tài, dự án thực hiện
mới trong năm 200... được xem xét bỏ phiếu đánh giá, gồm có: ....... đề tài, cụ
thể như sau:
.............................................................................................................................
............................................................................................................................
.............................................................................................................................
3. Ban kiểm phiếu với các thành
viên có tên sau:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
4. Hội đồng tiến hành bỏ phiếu:
Các thành viên Hội đồng tiến hành
bỏ phiếu. Kết quả kiểm phiếu được trình bày trong Biên bản kiểm phiếu (BBKP) gửi
kèm theo.
5. Chủ tịch Hội đồng kết luận:
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
- Căn cứ kết quả kiểm phiếu. Hội đồng
kiến nghị Danh mục các đề tài, dự án NCKH & PTCN thực hiện mới trong năm
200....., thứ tự ưu tiên cụ thể như sau:
TT
|
Tên đề tài,
dự án
|
Điểm trung
bình
|
Xếp loại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hội đồng kính đề nghị Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét và phê duyệt./.
Thư ký Hội đồng
|
Chủ tịch Hội
đồng
|
BBKP
UBND TỈNH BÌNH
ĐỊNH
HỘI ĐỒNG KH & CN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NCKH VÀ PTCN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quy Nhơn, ngày
… tháng … năm 200..
|
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI
CẤP TỈNH NĂM ……
1. Số phiếu phát ra :
............. phiếu
2. Số phiếu thu về : .............
phiếu
3. Số phiếu hợp lệ : .............
phiếu
4. Kết quả bỏ phiếu:
TT
|
Tên đề tài
|
Tổng hợp số
phiếu đánh giá của các thành viên Hội đồng
|
Kết quả xếp
loại
|
Số phiếu Loại
A
|
Số phiếu Loại
B
|
Số phiếu Loại
C
|
Số phiếu
Không đề nghị
|
Điểm trung
bình
|
Xếp loại
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và
chữ ký)
|
PĐG
UBND TỈNH BÌNH
ĐỊNH
HỘI ĐỒNG KH & CN TƯ VẤN XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN NCKH VÀ PTCN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Quy Nhơn,
ngày … tháng … năm 200..
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI, DỰ ÁN
NCKH VÀ PTCN NĂM ……
Tên đề tài (Dự án):
.............................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
TT
|
Các chỉ tiêu
đánh giá
|
Điểm tối đa
theo quy định
|
Cho điểm của
thành viên HĐ
|
1
|
Tính cấp thiết: (trực tiếp hoặc góp phần quan trọng
giải quyết những vấn đề cấp bách của sản xuất và đời sống...)
|
30
|
|
2
|
Ý nghĩa khoa học: Tính mới, tính tiên tiến về
khoa học, công nghệ
|
20
|
|
3
|
Ý nghĩa KT-XH: Có hiệu quả rõ rệt về kinh tế, xã
hội (có khả năng tác động to lớn và ảnh hưởng lâu dài đến sản xuất, phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh)
|
25
|
|
4
|
Tính khả thi: Có thể thực hiện được về mặt kỹ
thuật, có thể áp dụng được trong thực tiễn (có địa chỉ áp dụng cụ thể)
|
25
|
|
|
Cộng
|
100
|
|
Kết luận (xếp loại):
A
□ từ 90 - 100 điểm
B
□ từ 70 - 89 điểm
C
□ từ 50 - 69 điểm
□
dưới 50 điểm (không đề nghị).
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Họ, tên và
chữ ký)
|