UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
74/2009/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 31 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH
BÌNH PHƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Quyết định số
30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn
giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 –
2010;
Căn cứ Quyết định số
07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà
nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số
1699/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập
cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 217/CCTTHC
ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành
chính của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ đạo các sở, ban, ngành căn cứ vào
Quyết định của các bộ, ngành Trung ương công bố trước ngày 15/8/2009 để thống
kê đầy đủ về số lượng, đúng về tên gọi của thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 71/TTr-STTTT ngày 13 tháng 11 năm
2009 và đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh tại Tờ trình
số 764/TTr-TCT ngày 16 tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành
Thông tin và Truyền thông tỉnh Bình Phước.
1. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông chịu trách nhiệm về tính chính xác của tất cả các nội dung thủ tục hành
chính được công bố tại Quyết định này.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
3. Trường hợp thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết
định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh thường
xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính
nêu tại khoản 1, Điều 1, Quyết định này. Thời gian cập nhật, công bố thủ tục
hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục
hành chính có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các thủ tục hành
chính nêu tại khoản 2, Điều 1, Quyết định này, Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh trình Uỷ
ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát
hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc
thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 2151/QĐ-UBND ngày 04 tháng 08 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh..
Điều 4. Chánh
Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh - Tổ trưởng
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban,
ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, tổ chức và cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TCTCT của Thủ tướng CP;
- Cục Kiểm tr văn bản( BTP);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP , CV các phòng, TTCB,TTTH;
- Lưu:VT, (TCT).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC
NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định 74/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh )
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I. Lĩnh vực Bưu chính và
Chuyển phát
|
1
|
Cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư
(Phạm vi nội tỉnh)
|
2
|
Xác nhận Thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển
phát
|
II. Lĩnh vực Viễn thông
|
1
|
Xác nhận khối lượng dịch vụ viễn thông công ích
|
III. Lĩnh vực Báo chí
|
1
|
Cho phép họp báo
|
2
|
Cho phép thành lập và hoạt
động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong nước của các cơ quan
báo chí
|
3
|
Cấp Giấy phép Trưng bày tủ
thông tin
|
4
|
Cho phép tổ chức hoạt động
liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức nước ngoài
|
5
|
Cấp
Giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
|
IV.
Lĩnh vực Xuất bản
|
1
|
Cấp Giấy phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn
phòng đại diện, đơn vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tịa đại
phương
|
2
|
Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước)
|
3
|
Cấp Giấy phép hoạt động in đối
với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa phương
|
4
|
Cấp Giấy phép in gia công xuất
bản phẩm cho nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương
|
5
|
Cấp Giấy phép in gia công cho
nước ngoài sản phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan,
tổ chức, các nhân thuộc địa phương
|
6
|
Cấp Giấy phép nhập khẩu xuất
bản phẩm không kinh doanh
|
7
|
Cấp Giấy phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của đại phương; chi
nhánh, văn phòng đại diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung
ương tại địa phương
|
8
|
Cấp
Giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
|
V. Lĩnh vực Công nghệ thông
tin
|
1
|
Thẩm định thiết kế cơ sở các
dự án chuyên ngành Công nghệ thông tin
|
2
|
Thẩm
định Báo cáo kinh tế kỹ thuật chuyên ngành Công nghệ thông tin, Truyền thông
|
VI. Lĩnh vực Khiếu nại tố
cáo
|
1
|
Giải
quyết khiếu nại tố cáo lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHỮNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THUỘC NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
I. Lĩnh vực Bưu
chính và Chuyển phát
1. Cấp Giấy
phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (phạm vi nội tỉnh)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy mẫu đơn xin phép và được Sở hướng
dẫn hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Chuẩn bị Hồ sơ
theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông (Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007 và Thông tư
08/2008/TT- Bộ TTTT).
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành
phần hồ sơ bao gồm: (Quy định tại điều 16-NĐ
128/2007/NĐ-CP ngày 02/8/2007 và Thông tư 08/2008/TT-BTTTT):
- Đơn
đề nghị cấp giấy phép cung ứng dịch vụ chuyển phát thư (theo mẫu tại phụ
lục IV của Thông tư 08)
- Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong
lĩnh vực chuyển phát.
- Điều
lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp (nếu có)
- Đề
án kinh doanh dịch vụ chuyển phát thư (nội dung cụ thể của đề án được quy định
tại Thông tư 08)
- Mẫu
hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.
- Bảng
giá cước, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường
trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
- Tài
liệu chứng minh người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp có kinh nghiệm tối
thiểu 01 năm trong lĩnh vực bưu chính chuyển phát.
- Bản
thoả thuận với đối tác nước ngoài để chuyển phát thư ra nước ngoài, nhận thư từ
nước ngoài về phát tại Việt Nam (đối với hồ sơ đề nghị cấp phép trong phạm vi
quốc tế).
*Số
lượng hồ sơ: 04 bộ (01 bộ là bản chính, 03
bộ là bản sao)
d) Thời hạn giải quyết:
20 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép
h) Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép mở dịch vụ bưu chính mới: 5.000.000đ
(trong phạm vi nội tỉnh)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh dịch vụ chuyển phát thư
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
*Điều
kiện thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép:
- Hồ
sơ đề nghị cấp phép phải đủ về số lượng bộ hồ sơ, các đầu mục trong hồ sơ theo
quy định tại điểm a), điểm b) khoản 5 Thông tư 08/2008/TT-BTTTT.
- Các
nội dung trong hồ sơ đề nghị cấp phép phải được khai đủ và thống nhất.
*Căn
cứ để cấp giấy phép:
- Các
nội dung của hồ sơ đề nghị cấp phép phù hợp với quy hoạch, định hướng phát
triển thị trường bưu chính, chuyển phát.
- Đề
án kinh doanh thể hiện tính khả thi, có các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh
thông tin.
- Tiêu
chuẩn chất lượng, giá cước, mức bồi thường trong trường hợp phát sinh thiệt
hại, mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ phù hợp với quy định của pháp
luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Pháp
lệnh Bưu chính, Viễn thông số 43/2002/PL-UBTVQH ban hành ngày 25/5/2002 của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội nước Công
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Nghị
định 128/2007/NĐ- CP ngày 02/8/2007 của Chính
phủ về dịch vụ chuyển phát.
+
Quyết định 215/2000/QĐ - BTC ngày 29/12/2000
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành mức thu lệ phí cấp phép hoạt động Bưu chính
Viễn thông.
+
Thông tư 08/2008/TT- BTTTT ngày 23/12/2008 của
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định
128/2007/NDD-CP ngày 02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
2. Thủ tục
Xác nhận thông báo kinh doanh dịch vụ chuyển phát
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy mẫu đơn xin phép và được Sở hướng
dẫn hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Chuẩn bị Hồ sơ
theo đúng quy định của Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông (Nghị định 128/2007/NĐ-CP ngày 2/8/2007 và Thông tư
08/2008/TT- Bộ TTTT).
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
*Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Văn
bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát theo mẫu tại Phụ lục I
Thông tư 08/2008/TT-BTTTT ngày 23/12/2008
- Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong
lĩnh vực chuyển phát.
- Mẫu
hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ.
- Bảng
giá cước, chất lượng dịch vụ, mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại
trong trường hợp phát sinh thiệt hại.
*Số
lượng hồ sơ: 01 bộ là bản chính
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Văn
bản thông báo hoạt động kinh doanh dịch vụ chuyển phát
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Thông tư 08/2008/TT- BTTTT ngày 23/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn một số điều của Nghị định 128/2007/NDD-CP ngày 02/8/2007 của
Chính phủ về dịch vụ chuyển phát
+ Nghị định 128/2007/NĐ- CP ngày
02/8/2007 của Chính phủ về dịch vụ chuyển phát.
+ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn
thông số 43/2002/PL-UBTVQH ban hành ngày 25/5/2002
của Ủy Ban Thường vụ Quốc hội nước Công hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
II. Lĩnh vực Viễn thông
1. Thủ tục Xác nhận khối lượng dịch vụ viễn thông công ích
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy mẫu đơn xin phép và được Sở hướng
dẫn hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Chuẩn bị Hồ sơ
theo đúng quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông (Thông tư số
14/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông, Quyết định
số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận khối
lượng dịch vụ Viễn thông công ích.
- Báo cáo thẩm tra xác nhận.
- Bảng kê chi tiết các dịch vụ.
*Số lượng hồ sơ: 01 bộ là
bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận
h) Lệ phí:
Mức kinh phí thẩm tra, xác nhận sản lượng dịch vụ viễn thông công ích tại mỗi
địa phương từng kỳ bằng (=) kinh phí doanh nghiệp được Nhà nước hỗ trợ duy trì,
phát triển cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại địa phương trong kỳ, nhân
(x) 0,5%. (quy định tại Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày 18/11/2008 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông).
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê sản
lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định và Internet (mẫu 01A1-SL/VTCI).
- Bảng kê sản
lượng duy trì trạm thông tin vệ tinh VSAT (mẫu 01A2-SL/VTCI).
- Bảng kê sản
lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (mẫu 01A3-SL/VTCI).
- Bảng kê sản
lượng duy trì điểm truy nhập điện thoại công cộng (mẫu 01A4-SL/VTCI).
- Bảng kê sản
lượng duy trì điểm truy nhập Internet công cộng (mẫu 01A5-SL/VTCI).
- Bảng kê sản
lượng duy trì điểm truy nhập Internet công cộng (mẫu 01A6-SL/VTCI).
- Bảng kê sản
lượng thuê bao phát triển mới của cá nhân hộ gia đình ở khu vực 3(mẫu
01A7-SL/VTCI).
- Bảng kê sản
lượng duy trì thuê bao điện thoại cố định của cá nhân, hộ gia đình (mẫu
01B1-SL/VTCI).
- Bảng kê sản
lượng thiết bị đầu cuối cho thuê bao phát triển mới của cá nhân, hộ gia đình sử
dụng dịch vụ điện thoại cố định và Internet (mẫu 01B2-SL/VTCI).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Thông tư số
14/2008/TT-BTTTT ngày 31/12/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Hướng
dẫn quản lý kinh phí hỗ trợ thực hiện thẩm tra, xác nhận sản lượng dịch vụ viễn
thông công ích tại các địa phương.
+ Quyết định số 51/2008/QĐ-BTTTT ngày
18/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành quy định
về việc nghiệm thu sản lượng dịch vụ viễn thông công ích và thanh toán, quyết
toán kinh phí hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông công ích giai đoạn 2008 –
2010.
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm.
III. Lĩnh vực Báo chí
1. Thủ tục Cho phép họp báo
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
tổ chức họp báo thì làm văn bản xin tổ chức họp báo ghi rõ nội dung, thành
phần, thời gian, địa điểm tổ chức họp báo
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ, thủ tục theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ sẽ thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sở sẽ gửi văn bản chấp
thuận cho phép tổ chức họp báo.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
*Thành
phần hồ sơ bao gồm:
-
Văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân xin họp báo ghi rõ:
+ Nội
dung họp báo;
+
Ngày, giờ họp báo;
+ Địa
điểm;
+
Thành phần tham dự;
+
Người chủ trì, chức danh của người chủ trì.
+ Các
chi tiết khác có liên quan: trưng bày tài liệu, hiện vật…
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
- Đối
với cơ quan đại diện nước ngoài, cơ quan nước ngoài, cá nhân người nước ngoài:
sau 24 giờ kể từ khi nhận được văn bản xin phép, Sở Thông tin và Truyền thông
phải có văn bản trả lời; nếu không có ý kiến thì việc họp báo coi như được chấp
nhận.
- Đối
với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước: Chậm nhất là 6 tiếng đồng hồ trước
khi họp báo.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Nội
dung họp báo phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và mục đích của tổ chức đó.
+ Không
vi phạm các quy định tại Điều 10 Luật Báo chí.
+ Phải
báo trước bằng văn bản chậm nhất là 24 tiếng đồng hồ trước khi họp báo (đối với
tổ chức, cá nhân ở trong nước).
+ Phải
đăng ký bằng văn bản chậm nhất trước 48 giờ (đối với cơ quan nước ngoài và cá
nhân người nước ngoài) - Thông tư 84
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002.
+ Nghị định 67/CP ngày
31/10/1996 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động thông tin, báo chí của
phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư liên bộ số
84/TTLB-VHTT-NG ngày 31/12/1996 của Bộ Văn hóa – Thông tin - Ngoại giao hướng
dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin báo chí của phóng viên nước
ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thủ tục
Cho phép thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng viên thường trú ở trong
nước của các cơ quan báo chí
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
đến sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu liên quan và được sở hướng
dẫn hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên qua.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ, thủ tục cần thiết.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ sẽ thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh, nếu hồ sơ không đủ và không hợp lệ sở sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Văn
bản đề nghị cho phép đặt cơ quan đại diện có ý kiến chấp thuận của cơ quan chủ
quản báo chí;
- Bản
sao có chứng thực Giấy phép hoạt động báo chí;
- Sơ
yếu lý lịch của người được cử làm người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên
thường trú;
- Danh
sách nhân sự của cơ quan đại diện;
- Văn
bản quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan đại diện;
- Bản
sao có chứng thực Thẻ Nhà báo của người đứng đầu cơ quan đại diện và phóng viên
thường trú.
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
*Điều
kiện thành lập cơ quan đại diện:
- Có
trụ sở để đặt cơ quan đại diện ổn định từ 03 năm trở lên.
- Có
phương tiện nghiệp vụ, kỹ thuật, tài chính đảm bảo cho hoạt động của cơ quan
đại diện;
- Có
nhân sự do một người đứng đầu là Trưởng cơ quan đại diện để chịu trách nhiệm
điều hành cho mọi hoạt động của cơ quan đại diện;
-
Trưởng cơ quan đại diện phải là người trong biên chế chính thức của cơ quan báo
chí, đã được cấp Thẻ Nhà báo.
*Tiêu
chuẩn phóng viên thường trú (thuộc cơ quan đại diện hoặc hoạt động độc lập):
- Là
người trong biên chế chính thức của cơ quan báo chí hoặc được cơ quan báo chí
ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn theo quy định của Bộ luật lao động;
- Đã
được cấp Thẻ Nhà báo tại cơ quan báo chí xin đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng
viên thường trú;
- Có
đủ phẩm chất chính trị, năng lực chuyên môn, không bị kỷ luật từ hình thức
khiển trách trở lên trong thời hạn 01 năm tính đến khi cơ quan báo chí xin phép
đặt cơ quan đại diện hoặc cử phóng viên thường trú.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Báo chí ngày 28/12/1989.
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
Điều của Luật Báo chí ngày 12/6/1999.
+ Nghị định 51/2002/NĐ-CP ngày
26/4/2002 quy định chi tiết thi hành Luật Báo chí, Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Báo chí.
+ Thông tư 13/2008/TT-BTTTT ngày
31/12/2008 hướng dẫn việc thành lập và hoạt động của cơ quan đại diện, phóng
viên thường trú ở trong nước của các cơ quan báo chí.
3. Thủ tục
Cấp Giấy phép Trưng bày tủ thông tin
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan nước ngoài có nhu cầu đặt tủ thông tin, biển hiệu
trước trụ sở làm đơn xin phép gửi Sở Thông tin và Truyền thông, đồng thời thông
báo cho Sở Ngoại vụ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ sẽ thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sở sẽ gửi văn bản chấp
thuận và tiến hành cấp giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành
phần hồ sơ gồm:
Đơn
xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, kích thước, nơi đặt tủ thông tin.
*Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
là bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:( Tổ chức tự soạn đơn)
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo
chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa – Thông tin - Bộ Ngoại giao
hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước
ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
4. Thủ tục
Cho phép tổ chức hoạt động liên quan đến thông tin báo chí của cơ quan, tổ chức
nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Cơ
quan nước ngoài tổ chức chiếu phim, triển
lãm, hội thảo và tổ chức các hoạt động khác liên quan đến thông tin, báo chí có
mời công dân Việt Nam tham dự phải xin phép UBND
tỉnh, thành phố trực thuộc TW (Sở Thông tin và Truyền thông) nơi định tổ chức.
Cơ
quan đại diện nước ngoài có trụ sở ở
các địa phương ngoài Hà Nội thì thông báo bằng văn bản cho UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (Sở Thông tin và Truyền thông); đồng thời thông báo cho
Sở Ngoại vụ.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 3: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ sẽ thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sở sẽ gửi văn bản trả lời.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành
phần hồ sơ gồm:
- Đối với cơ quan đại diện nước ngoài:
+ Đơn
xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
+ Văn
bản thông báo cho Sở ngoại vụ ghi rõ: nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức,
khách mời.
-
Đối với cơ quan nước ngoài:
+ Đơn
xin phép ghi rõ: mục đích, nội dung, địa điểm, thời gian tổ chức, khách mời.
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:( Tổ chức tự soạn đơn)
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định 67/CP ngày 31/10/1996 ban hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo
chí của phóng viên nước ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 84/TTLB ngày 31/12/1996 của liên bộ Văn hóa – Thông tin - Bộ Ngoại giao
hướng dẫn thi hành Quy chế quản lý hoạt động thông tin, báo chí của phóng viên nước
ngoài, các cơ quan, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
5. Thủ tục cấp Giấy phép thu chương trình truyền hình nước
ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu liên quan và được sở
hướng dẫn hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên qua.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ, thủ tục cần thiết.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ sẽ thẩm định hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ sẽ trình Uỷ ban nhân dân
tỉnh, nếu hồ sơ không đủ và không hợp lệ sở sẽ yêu cầu bổ sung hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ khai xin cấp giấy
phép theo mẫu quy định,
- Văn bản xác định chủ
quyền hoặc quyền sử dụng đất ở, nhà ở nơi lắp đặt Ăng ten, Giấy xác nhận của cơ
quan chức năng đối với khách sạn từ 01 sao trở lên ( đối với khách sạn),
- Văn bản xác nhận được
phép nhận khách lưu trú là người nước ngoài và các loại giấy tờ khác tùy theo
từng đối tượng khác nhau,
- Bản sao có công chứng
giấy phép đầu tư đối với công ty, xí nghiệp có vốn 100% nước ngoài và giấy phép
hoạt động của các tổ chức, đơn vị có người nước ngoài hoạt động,
- Văn bản đề nghị của cơ
quan chủ quản (Đối với người trong nước có tiêu chuẩn lắp đặt ăngten TVRO).
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai xin cấp giấy phép thu chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Quyết định số 79/2002/QĐ-TTg
ngày 18/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý việc thu các chương trình
truyền hình của nước ngoài.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
IV. Lĩnh vực Xuất bản
1. Thủ tục Cấp Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh
doanh cho cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, chi nhánh, văn phòng đại diện, đơn
vị trực thuộc cơ quan, tổ chức của trung ương tại đại phương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy mẫu đơn xin phép và được Sở hướng
dẫn hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ: đơn xin cấp phép theo mẫu, 02 bản thảo tài liệu không
kinh doanh ( quy định tại Luật số 30/2004/QH11 và
Nghị định số 111/2005/NĐ-CP)
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép
- 02 Bản thảo tài liệu xin phép
- 02 tờ khai nộp lưu chiểu
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp phép xuất bản tài
liệu không kinh doanh
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật xuất bản Số 30/2004/QH11
ngày 03 tháng 12 năm 2004
+ Nghị định 111/2005/NĐ - CP
ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Xuất bản.
+ Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT về việc ban hành mẫu giấy phép,
đơn vị xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai lưu chiểu sử dụng trong hoạt
động xuất bản.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
2. Thủ tục Cấp Giấy phép xuất bản bản tin (trong nước)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu ( đơn xin phép, Sơ yếu lý
lịch người chịu trách nhiệm) và được Sở hướng dẫn hoặc vào website:
www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ: Đơn xin cấp phép, Sơ yếu lý lịch người chịu trách nhiệm
xuất bản bản tin, 02 makét bản tin, photo và công chứng quyết định thành lập cơ
quan, tổ chức.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép
- 02 Măng – sét của bản tin
- 01 sơ yếu lý lịch người chịu
trách nhiệm bản tin (có dán ảnh 3 x4)
- Bản sao Quyết định thành lập
của cơ quan, tổ chức có công chứng
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp phép xuất bản bản
tin (trong nước)
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có
người chịu trách nhiệm về việc xuất bản bản tin có nghiệp vụ quản lý thông tin;
+ Tổ
chức bộ máy hoạt động phù hợp bảo đảm cho việc xuất bản bản tin;
+ Xác
định rõ nội dung thông tin, mục đích thông tin, kỳ hạn xuất bản, khuôn khổ, số
trang, số lượng, nơi in, đối tượng phục vụ của bản tin.
+ Có
địa điểm làm việc chính thức và các điều kiện cần thiết bảo đảm cho việc xuất
bản bản tin.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật
xuất bản Số 30/2004/QH11 ngày 03 tháng 12 năm 2004
+ Nghị
định 111/2005/NĐ - CP ngày 26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất bản.
+
Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT về việc ban hành mẫu giấy phép, đơn vị xin phép,
giấy xác nhận đăng ký, tờ khai lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất
bản.
+ Quyết định số 53/2003/QĐ-BVHTT
ngày 04/9/2003 của Bộ Trưởng Bộ VHTT ban hành Quy chế xuất bản bản tin.
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm.
3.
Thủ tục Cấp Giấy phép hoạt động in
đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả cho cơ sở in của địa
phương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu và được Sở hướng dẫn
hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn
xin cấp giấy phép ghi rõ tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức xin cấp giấy phép,
địa chỉ cơ sở in, mục đích và sản phẩm chủ yếu.
- Sơ
yếu lý lịch của giám đốc hoặc chủ cơ sở in kèm theo bản sao có công chứng các
văn bằng, chứng chỉ có liên quan.
- Tài
liệu chứng minh về việc có mặt bằng sản xuất; danh mục thiết bị in chính.
- Bản
sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập
cơ sở in của cơ quan chủ quản.
- Bản
cam kết thực hiện các điều kiện về an ninh, trật tự có xác nhận của cơ quan
công an có thẩm quyền.
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn xin cấp giấy
phép hoạt động in đối với xuất bản phẩm, sản phẩm báo chí, tem chống giả
cho cơ sở in của địa phương
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
- Khoản
1 Điều 31 Luật số 30/2004/QH11 ngày 03/12/2004. Điều kiện để cấp giấy phép hoạt
động in xuất bản phẩm gồm:
+ Giám
đốc hoặc chủ cơ sở in là công dân Việt Nam; có đăng ký hộ khẩu thường trú tại
Việt Nam; có nghiệp vụ về in và đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của
pháp luật;
+ Có
mặt bằng sản xuất, thiết bị để in xuất bản phẩm;
+ Bảo
đảm các điều kiện về an ninh, trật tự;
+ Phù
hợp với quy hoạch phát triển in xuất bản phẩm.
- Điều
5 Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 về hoạt động in sản phẩm không
phải là xuất bản phẩm. Điều kiện hoạt động in là:
+ Hoạt
động in là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện. Tổ chức, cá nhân hoạt
động in phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh
nghiệp và Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22 tháng 02 năm 2001 của Chính phủ
quy định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có
điều kiện.
+ Sau
khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều
này, nếu cơ sở in tham gia in sản phẩm là vàng mã, phải đăng ký loại vàng mã dự
định in với Sở Văn hoá - Thông tin sở tại.
+
Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, cơ sở in còn phải bảo đảm các điều kiện
sau:
+ Phải
có Giấy phép hoạt động in khi tham gia hoạt động in sản phẩm báo chí, tem chống
giả;
+ Phải
có văn bản thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành có thẩm quyền
khi tham gia in các sản phẩm: Chứng minh thư; hộ chiếu; văn bằng, chứng chỉ của
hệ thống giáo dục quốc dân;
+ Giám
đốc hoặc chủ sở hữu cơ sở in phải là công dân Việt Nam, có đăng ký hộ khẩu
thường trú tại Việt Nam khi cơ sở in tham gia in các sản phẩm quy định tại điểm
a, b khoản 3 Điều này.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật số 30/2004/QH11 thông qua
ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản
+ Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày
26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xuất bản
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày
21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản
phẩm.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
4. Thủ tục Cấp Giấy phép in gia công xuất bản phẩm cho
nước ngoài đối với cơ sở in của địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu và được Sở hướng dẫn hoặc vào
website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin in gia công xuất bản
phẩm cho nước ngoài (theo mẫu)
- 02 bản sao mẫu sản phẩm đặt in
- Bản sao có công chức giấy phép
hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin in gia công xuất bản
phẩm cho nước ngoài
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật số 30/2004/QH11 thông qua
ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản.
+ Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày
26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xuất bản.
+ Quyết định số 31/2006/QĐ-BVHTT về việc ban hành mẫu giấy phép,
đơn vị xin phép, giấy xác nhận đăng ký, tờ khai lưu chiểu sử dụng trong hoạt
động xuất bản.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
5. Thủ tục Cấp Giấy phép in gia công cho nước ngoài sản
phẩm không phải là xuất bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân
thuộc địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu và được Sở hướng dẫn hoặc vào
website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn
xin cấp giấy phép ghi rõ tên cơ sở in; tên, quốc tịch của tổ chức, cá nhân nước
ngoài đặt in, tên sản phẩm đặt in gia công; số lượng in, cửa khẩu xuất.
- 02
bản sao mẫu sản phẩm đặt in.
- Bản
sao có công chứng giấy phép hoạt động in hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn
xin cấp giấy phép in gia công cho nước ngoài sản phẩm không phải là xuất
bản phẩm đối với cơ sở in của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc địa phương
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày
21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản
phẩm.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
6. Thủ tục Cấp phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh
doanh cho các cá nhân, tổ chức
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức
đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu và được Sở hướng dẫn hoặc vào
website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép nhập
khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh ghi rõ loại hình xuất bản phẩm, nội dung,
số lượng, xuất xứ, mục đích và phạm vi sử dụng xuất bản phẩm nhập khẩu
- Văn bản đề nghị của Bộ trưởng,
thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, người đứng đầu cơ quan tổ
chức trung ương hoặc cấp tỉnh phụ trách lĩnh vực thuộc chuyên ngành ( nếu là
nhập khẩu xuất bản phẩm để phục vụ cho công tác nghiên cứu chuyên môn, nghiệp
vụ ngành)
- Danh mục những xuất bản phẩm
nhập khẩu
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu văn hoá phẩm.
Mức lệ
phí: 20.000 đồng/giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Cá nhân, tổ chức tự soạn
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 30/2004/QH11 thông qua
ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản
+ Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày
26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xuất bản.
+ Nghị định số 11/2009/NĐ-CP,
ngày 10/02/2009 về việc Sửa đổi, bổ sung Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày
26/8/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Xuất
bản.
+ Quyết định số 68/2006/QĐ-BTC
ngày 6/12/2006 của Bộ Tài chính.
7. Thủ tục Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm, hội chợ xuất
bản phẩm cho cơ quan, tổ chức, cá nhân của đại phương; chi nhánh, văn phòng đại
diện, đơn vị trực thuộc của cơ quan, tổ chức của Trung ương tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu và được Sở hướng dẫn
hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ:
Đơn xin cấp phép theo mẫu
quy định
Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm hội chợ
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy phép.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp phép theo mẫu quy
định
- Danh mục xuất bản phẩm để
triển lãm hội chợ
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy phép.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp phép tổ chức triển
lãm, hội chợ xuất bản phẩm
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 30/2004/QH11 thông qua
ngày 03/12/2004 quy định về xuất bản.
+ Nghị định 111/2005/NĐ-CP ngày
26/8/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Xuất bản.
+ Quyết
định số 31/2006/QĐ-BVHTT về việc ban hành mẫu giấy phép, đơn vị xin phép, giấy
xác nhận đăng ký, tờ khai lưu chiểu sử dụng trong hoạt động xuất bản.
Mẫu đơn, mẫu tờ
khai đính kèm.
8. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu và được Sở hướng dẫn
hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ:
- Đơn xin cấp Giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
- Danh mục vàng mã đăng ký in
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy giấy xác nhận.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn xin cấp Giấy xác nhận đăng ký in vàng mã
- Danh mục vàng mã đăng ký in
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy xác nhận.
h) Lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: (Tổ chức tự soạn đơn)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị
định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các
sản phẩm không phải là xuất bản phẩm
+ Thông tư số
04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền
thông hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 105.
V. Lĩnh vực Công nghệ thông
tin
1.
Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ sở các dự án chuyên ngành Công nghệ thông
tin
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu và được Sở hướng dẫn
hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ
trình thẩm định thiết kế cơ sở.
-
Bản sao văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình của cấp có thẩm quyền.
-
Giấy phép hoặc giấy chứng nhận năng lực hoạt động của đơn vị tham gia thiết kế.
-
Các văn bản pháp lý liên quan đến chủ đầu tư (nếu có).
-
Thuyết minh dự án đầu tư; Thuyết minh thiết kế.
-
Bản sao điện tử của hồ sơ.
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
Việc thẩm định thiết kế kỹ thuật
– tổng dự toán cho các dự án nhóm C là 10 (Mười)
ngày làm việc , cho các dự án nhóm B là 15 (Mười
lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ
phí: Lệ phí thẩm định thiết kế = Tổng dự toán X (nhân) mức thu
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình thẩm định
thiết kế cơ sở các dự án chuyên ngành Công nghệ thông tin
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật CNTT Số 67/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006
+ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước, có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP,
ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Chính
phủ, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
2.
Thủ tục Thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật chuyên ngành Công nghệ thông tin, Truyền
thông
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan,
tổ chức đến Sở Thông tin và Truyền thông lấy các biểu mẫu và được Sở hướng dẫn
hoặc vào website: www.ict-binhphuoc.gov.vn tải các biểu mẫu liên quan.
Bước 2: Cơ quan, tổ chức
hoàn thành các giấy tờ theo quy định.
Bước 3: Nộp hồ sơ tại bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả – Sở Thông tin và Truyền thông.
Bước 4: Ký vào phiếu biên
nhận và nhận phiếu hẹn ngày lấy kết quả.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình
đề nghị thẩm định Báo cáo KT-KT (bản gốc)
- Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật bao gồm phần thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công;
- Kết quả
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán; các ý kiến của các cơ quan nếu
công trình liên quan đến môi trường; phòng chống cháy nổ, an ninh, quốc phòng;
- Bản sao hồ sơ điện tử của dự án
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
Việc thẩm định thiết kế kỹ thuật
– tổng dự toán cho các dự án nhóm C là 10 (Mười)
ngày làm việc, cho các dự án nhóm B là 15 (Mười
lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân và Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận.
h) Lệ
phí: Lệ phí thẩm định thiết kế = Tổng dự toán X (nhân) mức thu
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình
đề nghị thẩm định Báo cáo kinh tế kỹ thuật chuyên
ngành Công nghệ thông tin, Truyền thông.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật CNTT Số 67/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006
+ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 về Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước
+ Nghị định 12/2009/NĐ-CP,
ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình của Chính phủ
+ Quyết định 15/2001/QĐ-BXD ngày
20/7/2001 của Bộ Xây dựng về ban hành định mức chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng
+ Thông tư 02/2007/TT-BXD ngày
14 /02/2007 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản
lýdự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 và Nghị định số112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
+ Thông tư 109/2000/TT-BTC ngày
13/11/2000 về Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư của
Bộ Tài chính.
Mẫu
đơn, mẫu tờ khai đính kèm.
VI. Lĩnh vực Khiếu
nại tố cáo
1. Thủ tục
Giải quyết khiếu nại tố cáo lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn,
thư.
Bước 2: Xác minh đơn,
thư.
Bước 3: Giải quyết đơn,
thư.
Bước 4: Kết luận giải
quyết.
b) Cách thức thực hiện:
Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện, điên thoại.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
*Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn khiếu nại, tố cáo hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo;
- Các chứng từ liên quan
*Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ) bản chính.
d) Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc
- 45 ngày làm việc nếu vụ việc
phức tạp
e) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân và tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Thông tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h) Lệ
phí: Không
i) Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai: Cá nhân, tổ chức tự soạn đơn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật khiếu nại tố cáo của quốc
hội số: 09/1998/QH10 ngày 02 tháng 12 năm 1998
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khiếu nại, tố cáo ngày 29 tháng 11 năm 2005.