BỘ
NỘI VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 72/QĐ-BNV
|
Hà
Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG
DỮ LIỆU VỀ DÂN CƯ, ĐỊNH DANH VÀ XÁC THỰC ĐIỆN TỬ PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2022-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 (GỌI TẮT LÀ ĐỀ ÁN 06/CP) NĂM 2023 CỦA
BỘ NỘI VỤ
BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ
Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP
ngày 12/9/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg
ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1198/QĐ-BNV
ngày 18/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Chuyển đổi số của Bộ
Nội vụ giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch triển khai nhiệm vụ
thuộc Đề án 06/CP năm 2023 của các Bộ, ngành, địa phương tại Văn bản số 209/TCTTKĐA ngày 01/02/2023 của Tổ Công tác triển khai Đề án 06/CP;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai nhiệm vụ thuộc Đề án 06/CP năm 2023 của Bộ Nội vụ.
Điều 2. Kinh phí tổ chức thực hiện được lấy từ nguồn
kinh phí cấp cho Bộ Nội vụ năm 2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực
thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Bộ, ngành và địa phương
thuộc phạm vi Đề án 893 (để thực
hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó TTgCP Trần Hồng Hà (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (để theo
dõi);
- Bộ Công an, Bộ TTTT (để phối hợp);
- Bộ trưởng và các Đ/c Thứ trưởng;
- Lưu: VT, VP (VTLT&KSTTHC).
|
BỘ
TRƯỞNG
Phạm Thị Thanh Trà
|
KẾ HOẠCH
V/V TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ ÁN 06/CP NĂM 2023 CỦA BỘ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 72/QĐ-BNV
ngày 13/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thông qua công tác lãnh đạo, chỉ đạo
triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án 06/CP năm 2023 góp phần nâng cao
hiệu lực, hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ.
- Khai thác, phát huy tối đa vai trò,
trách nhiệm của tập thể và từng cá nhân của Bộ Nội vụ trong
việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án 06/CP năm 2023
gắn với việc thực hiện Đề án Chuyển đổi số của Bộ Nội vụ
giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030.
2. Yêu cầu
- Xây dựng và hoàn thiện thể chế,
chính sách đối với lực lượng thực hiện Đề án 06/CP nói riêng và nguồn nhân lực
về công nghệ thông tin của các bộ, ngành, địa phương bảo đảm tính khả thi và
phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Thực hiện đầy đủ, toàn diện và có
hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Đề án 06/CP năm 2023 của Bộ Nội vụ.
- Hoàn thành việc cập nhật, tích hợp
dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức (CSDLQG về
CBCCVC) trong các cơ quan nhà nước bảo đảm nguyên tắc:
+ Đồng bộ, hiện đại, bảo mật cao.
+ Dữ liệu bảo đảm “Đúng - Đủ - Sạch -
Sống” và tiến độ đề ra.
+ Đúng trình tự, thủ tục, tuân thủ
pháp luật, tránh lãng phí.
- Thực hiện việc kết nối, chia sẻ dữ
liệu về CBCCVC trong các cơ quan nhà nước với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
(CSDLQG về dân cư).
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ
THỂ
1. Triển khai
CSDLQG về CBCCVC trong các cơ quan nhà nước
1.1. Triển khai hạ
tầng truyền dẫn để kết nối từ các bộ, ngành, địa phương lên Trung ương
Thống nhất phương án khai thác trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cho người dùng
cuối (end-user) tại các bộ, ngành, địa phương (BNĐP) để truy cập, sử dụng phần
mềm CSDLQG về CBCCVC.
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông
tin, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Cục Bưu điện Trung
ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
31/3/2023.
1.2. Cập nhật, tích hợp, đồng bộ dữ liệu về CBCCVC
a) Đối với 26
BNĐP đã trang bị hệ thống phần mềm ở cấp cơ sở, yêu cầu
các đơn vị khẩn trương cập nhật, đồng bộ dữ liệu về CSDLGQ về CBCCVC trong các
cơ quan hành chính từ Trung ương đến cấp xã bảo đảm nguyên tắc “Đúng - Đủ -
Sạch - Sống”.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Công chức - Viên
chức, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, các
BNĐP đã có phần mềm ở cấp cơ sở và các cơ quan liên quan của
Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
30/6/2023.
(Thời gian triển khai chi tiết cho
26 BNĐP tại Phụ lục 2)
b) Giai đoạn I đối với
70 BNĐP còn lại chưa có hệ thống phần mềm: Để nhanh chóng triển khai Đề án 06 và đáp ứng theo Đề án 893, đảm bảo dữ liệu với nguyên tắc “Đúng
- Đủ”, các đơn vị cần khẩn trương thực hiện cập nhật thông tin CBCCVC theo
biểu mẫu hướng dẫn của Bộ Nội vụ trên Cổng nhập hồ sơ CSDLQG về CBCCVC, các
CBCCVC chủ động cập nhật thông tin cá nhân trên ứng dụng VNeID của Bộ Công an
(Danh sách chi tiết 70 BNĐP chưa triển khai phần mềm cấp cơ sở tại Phụ lục
3).
- Đơn vị chủ trì: Vụ Công chức - Viên
chức, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an và các
cơ quan liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
30/6/2023.
c) Giai đoạn II đối với
70 BNĐP còn lại chưa có hệ thống phần mềm: Để đảm bảo dữ liệu với nguyên tắc “Đúng
- Đủ - Sạch - Sống”, dữ liệu có tính pháp lý cao, được các đơn vị có thẩm
quyền xác nhận về dữ liệu mà CBCCVC đã cập nhật, đề nghị các BNĐP khẩn trương
triển khai, xây dựng hệ thống phần mềm quản lý công chức, viên chức tại cấp cơ
sở để thực hiện cập nhật, đồng bộ dữ liệu về CBCCVC trong các cơ quan hành
chính từ Trung ương đến cấp xã về CSDLQG về CBCCVC.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Công chức - Viên
chức, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các BNĐP và các cơ
quan liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
31/12/2023.
d) Tuyên truyền, phổ biến đến các BNĐP về việc cần xây dựng hệ thống phần mềm quản lý CBCCVC
cấp cơ sở để đảm bảo dữ liệu trong CSDLQG về CBCCVC là “Đúng - Đủ - Sạch - Sống”
- Đơn vị chủ trì: Vụ Công chức - Viên
chức, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các BNĐP và các cơ
quan liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
28/2/2023
đ) Cung cấp bộ tiêu chuẩn kỹ thuật,
hướng dẫn các đơn vị cung cấp phần mềm quản lý CBCCVC cho các BNĐP dễ dàng tích
hợp được với CSDLQG về CBCCVC của Bộ Nội vụ
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông
tin, Bộ Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: Các BNĐP và các cơ
quan liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
28/2/2023
1.3. Kết nối, chia sẻ dữ liệu CSDLQG về CBCCVC trong các cơ quan hành chính nhà nước
với CSDLQG về dân cư
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông
tin, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, Tập đoàn VNPT và các đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
15/3/2023.
1.4. Bảo đảm an ninh, an toàn thông tin
a) Hoàn thiện hạ tầng an ninh, an
toàn thông tin đáp ứng yêu cầu theo Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của
Bộ Thông tin và Truyền thông và cấp độ 3 phục vụ kết nối CSDLQG về CBCCVC trong
các cơ quan nhà nước với CSDLQG về dân cư
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông
tin, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, Tập
Đoàn VNPT và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
15/3/2023.
b) Hoàn thiện hồ sơ cấp độ an toàn
thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ Nội vụ
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông tin,
Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị cung cấp
dịch vụ CNTT cho Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
30/4/2023.
c) Định kỳ hoặc đột xuất phối hợp với
các đơn vị có liên quan đánh giá an ninh an toàn cho các hệ thống thông tin của
Bộ Nội vụ
- Đơn vị chủ trì:
Trung tâm Thông tin, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, Bộ
Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan của Bộ Nội
vụ.
- Thời gian: thực hiện thường xuyên
theo quy định.
1.5. Tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức, kỹ năng cho đội ngũ CBCCVC quản lý, vận hành và khai thác CSDLQG về
CBCCVC trong các cơ quan nhà nước
a) Hội nghị quán triệt, tập huấn triển khai việc cập nhật, đồng bộ, xác thực dữ liệu trong toàn quốc.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Công chức - Viên
chức, Bộ Nội vụ
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ,
Trung tâm Thông tin, Cục Cảnh sát QLHC về TTXH, Bộ Công an (Cục C06) và các đơn
vị liên quan của Bộ Công an.
- Thời gian hoàn thành: Trước
20/3/2023.
b) Tập huấn, bồi dưỡng cho CBCCVC quản
trị hệ thống
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông
tin, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Công chức -
Viên chức, Văn phòng Bộ; Cục C06, Bộ Công an và các đơn vị liên quan của Bộ Nội
vụ
- Thời gian hoàn thành: Trước
30/4/2023.
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
CBCCVC về cập nhật, bổ sung, khai thác và sử dụng dữ liệu thông tin của CSDLQG
về CBCCVC trong cơ quan nhà nước
- Đơn vị chủ trì: Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ,
Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước
31/7/2023.
d) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
CBCCVC của Bộ Nội vụ về chuyển đổi số (gồm các chuyên đề:
Quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu quốc gia; an toàn, an ninh thông tin; quản
lý đầu tư tuân thủ kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ)
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, Vụ
Công chức - Viên chức, Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên
quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước
15/8/2023.
1.6. Quản lý, vận hành, khai
thác CSDLQG về CBCCVC
a) Định kỳ cập nhật bổ sung, chủ động
khai thác thông tin của hệ thống CSDLQG về CBCCVC phục vụ quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ
- Đơn vị chủ trì:
Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Các BNĐP và các
đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian: thực hiện thường xuyên.
b) Quản lý, vận hành, đảm bảo an
ninh, an toàn thông tin cho hệ thống CSDLQG về CBCCVC
- Đơn vị chủ trì:
Trung tâm thông tin, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an và các
đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian: Thực hiện thường xuyên.
2. Triển khai
xây dựng các CSDL chuyên ngành của Bộ Nội vụ
2.1. Khảo sát đánh giá các hồ
sơ tài liệu lưu trữ có liên quan đến dân cư để thực hiện công tác số hóa hồ
sơ phục vụ thủ tục giải quyết các thủ tục
hành chính
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp:
Bộ Công an và các đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
30/3/2023.
2.2. Khảo sát, thống kê danh mục
các cơ quan, tổ chức, đoàn thể phục vụ việc triển khai định danh của tổ chức
- Đơn vị chủ trì: Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an và các
đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước
30/4/2023.
2.3. Triển khai xây dựng, nâng
cấp các CSDL chuyên ngành của Bộ Nội vụ
a) Các nhiệm vụ do Văn phòng Bộ là Chủ
đầu tư
- Nội dung:
(1) Xây dựng, nâng cấp các CSDL chuyên ngành phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Nội vụ về các lĩnh vực:
Khoa học công nghệ; Hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ; Tổ chức hành chính, cán bộ,
công chức, viên chức của Bộ Nội vụ; Pháp chế; Thanh tra; Thanh niên; Cải cách
hành chính; Quản lý đảng viên; Truyền thông; Quản lý tài chính, tài sản, kế
toán....;
(2) Nâng cấp các phần mềm/CSDL hiện
có bảo đảm kết nối, tích hợp với Trung tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ
(Chi tiết theo Văn bản số 4977/BNV-VP ngày 06/10/2022).
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị quản lý
cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được Bộ trưởng Bộ Nội
vụ giao.
- Đơn vị phối hợp: Trung tâm Thông
tin, các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.
b) Các nhiệm vụ do Trung tâm Thông
tin là Chủ đầu tư
- Nội dung:
(1) Nâng cấp hệ
thống cơ sở dữ liệu CBCCVC của Bộ Nội vụ đáp ứng kết nối liên thông với CSDL quốc
gia về CBCCVC và Trung tâm điều hành thông minh Bộ Nội vụ;
(2) Nâng cấp, bổ sung tính năng cho hệ
thống quản lý văn bản điện tử (Voffice) đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số của Bộ Nội
vụ.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị quản lý
cơ sở dữ liệu chuyên ngành của Bộ thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được Bộ
trưởng Bộ Nội vụ giao.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị có liên
quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV/2023.
c) Cập nhật dữ liệu vào Kho dữ liệu
tích hợp ngành Nội vụ trong thời gian chờ nâng cấp phần mềm để triển khai Trung
tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ (IOC)
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị quản lý
cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao của Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ,
Trung tâm Thông tin và các đơn vị cung cấp dịch vụ công
nghệ thông tin cho Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: 31/3/2023.
3. Về thủ tục
hành chính
3.1. Tiếp tục triển khai nâng cấp
Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ bảo đảm sử dụng định danh điện tử, Eform để kết nối, sử dụng được thông
tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành (thuế, bảo hiểm, giáo dục ...)
- Đơn vị chủ trì: Trung tâm Thông
tin, Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, Văn phòng
Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
30/6/2023.
3.2. Rà soát, cắt giảm các thủ
tục hành chính, thực hiện điền dữ liệu vào Eform của 3 lĩnh vực: Công chức,
viên chức; văn thư lưu trữ; quỹ hội
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Công chức -
Viên chức, Vụ Tổ chức phi Chính phủ, Cục Văn thư Lưu trữ nhà nước, Bộ Công an,
Văn phòng Chính phủ và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước
30/3/2023.
3.3 Tham mưu, trình cấp có thẩm
quyền ban hành văn bản chỉ đạo, yêu cầu đội ngũ CBCCVC gương mẫu, đi đầu trong
triển khai thực hiện đề án 06/CP, đặc biệt là nhập thông tin dữ liệu CBCCVC
trên ứng dụng VneID, dịch vụ công, đăng ký
và sử dụng tài khoản định danh điện tử để thực hiện dịch vụ công trực tuyến
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
28/02/2023.
3.4. Sử dụng tài khoản định
danh điện tử để thay thế các giấy tờ chứng minh nhân thân trong các quy trình; đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi, chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Bộ Công an, Văn
phòng Chính phủ và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày
30/3/2023.
3.5. Thực hiện chế độ thông
tin, báo cáo
- Đơn vị chủ trì:
Văn phòng Bộ Nội vụ.
- Đơn vị phối hợp: Vụ Công chức - Viên
chức, Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ.
- Thời gian hoàn thành: Trước ngày 25
hàng tháng.
(Lộ trình thực hiện các nhiệm vụ
chi tiết tại Phụ lục 1)
III. PHÂN CÔNG TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các đơn vị có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này
bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả.
2. Vụ
Công chức - Viên chức có trách nhiệm quản lý, giám sát hệ thống CSDLQG về
CBCCVC trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Trung
tâm Thông tin có trách nhiệm quản lý, vận hành, quản trị hệ thống và bảo đảm cơ
sở hạ tầng công nghệ thông tin, an toàn thông tin phục vụ hoạt động chuyển đổi số của Bộ Nội vụ nói chung và các nhiệm vụ cụ thể đã được giao trong
Kế hoạch này.
4. Vụ Kế
hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ,
Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan bảo đảm kinh phí thực tổ chức thực
hiện kế hoạch.
5. Văn
phòng Bộ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng kết quả
thực hiện và đề xuất các kiến nghị, giải pháp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
6. Giao
Chánh Văn phòng Bộ - Tổ trưởng Tổ
công tác thực hiện Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ thừa lệnh Bộ trưởng ký các văn bản liên quan và chủ trì các cuộc họp để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ nêu trên./.
PHỤ LỤC 1:
LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ THUỘC ĐỀ
ÁN 06/CP CỦA BỘ NỘI VỤ NĂM 2023
(Kèm theo Quyết định số 72/QĐ-BNV
ngày 13 tháng 02 năm 2023)
Stt
|
Nội
dung công việc
|
Lãnh
đạo đơn vị
|
Thời
gian
|
Chủ
trì
|
Phối
hợp
|
1
|
TRIỂN KHAI CSDLQG VỀ CBCCVC
TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
|
|
|
|
1.1
|
Triển khai hạ tầng truyền dẫn để
kết nối từ BNĐP lên TW
Thống nhất phương án, hỗ trợ khai
thác trên mạng truyền số liệu chuyên dùng cho người dùng
cuối (end-user) tại các BNĐP để truy cập, sử dụng phần mềm CSDLQG về CBCCVC
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Cục
Bưu điện Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan của
Bộ Nội vụ
|
31/3/2023
|
1.2
|
Cập nhật, tích hợp, đồng bộ dữ
liệu về CBCCVC
|
|
|
|
1.2.1
|
Đối với 26 BNĐP đã trang bị hệ thống
quản lý/CSDL CBCCVC ở cấp cơ sở, yêu cầu các đơn vị khẩn
trương cập nhật, đồng bộ dữ liệu vào CSDLQG về CBCCVC trong các cơ quan hành
chính từ Trung ương đến cấp xã bảo đảm nguyên tắc “Đúng - Đủ - Sạch - Sống”
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Bộ
Công an, các BNĐP đã có phần mềm ở cấp cơ sở và các cơ
quan liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/6/2023
|
1.2.1.1
|
Nâng cấp hệ thống phần mềm cơ sở để
đảm bảo tính tương thích, kết nối, chia sẻ dữ liệu với CSDLQG về CBCCVC theo
tiêu chuẩn kỹ thuật của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Các
BNĐP
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
15/4/2023
|
1.2.1.2
|
Làm việc với Cục CĐS quốc gia, Bộ
Thông tin và Truyền thông để thực hiện kết nối giữa hệ thống quản lý công chức,
viên chức ở cấp cơ sở đến CSDLQG về CBCCVC của Bộ Nội vụ trên nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu quốc gia NDXP
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Cục
CĐS quốc gia, Bộ Thông tin và Truyền thông, các BNĐP
|
31/3/2023
|
1.2.1.3
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu
giữa hệ thống quản lý/CSDL CBCCVC ở cấp cơ sở với CSDLQG về CBCCVC tại Bộ Nội
vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Các
BNĐP, Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
30/6/2023
|
1.2.2
|
Giai đoạn I: Đối với 70 BNĐP còn lại chưa có hệ thống quản lý/CSDL CBCCVC, để nhanh chóng triển khai Đề án 06 và đáp ứng theo Đề
án 893, đảm bảo dữ liệu với nguyên tắc “Đúng - Đủ”, các đơn
vị cần khẩn trương thực hiện cập nhật thông tin CBCCVC theo biểu mẫu hướng dẫn
của Bộ Nội vụ trên Cổng cập nhật hồ sơ, các CBCCVC chủ động cập nhật thông
tin cá nhân trên ứng dụng VneID của Bộ Công an
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Bộ
Công an và các cơ quan liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/6/2023
|
1.2.2.1
|
Các BNĐP cập nhật dữ liệu về CBCCVC
thuộc thẩm quyền quản lý theo biểu mẫu, gửi về Bộ Nội vụ qua Cổng cập nhật hồ
sơ để đồng bộ vào CSDLQG về CBCCVC (cập nhật thông tin theo đơn vị)
|
Các
BNĐP
|
Tập
đoàn VNPT và các đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ
|
15/4/2023
|
1.2.2.2
|
Thực hiện triển khai thu thập thông
tin CBCCVC trên ứng dụng VneID (cập nhật thông tin theo cá nhân)
|
|
|
|
(1)
|
Xây dựng chức năng cho phép CBCCVC
có thể cập nhật thông tin cá nhân trên ứng dụng VneID
|
Cục
Cảnh sát QLHC về TTXH, Bộ Công an
|
Vụ Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
28/02/2023
|
(2)
|
CBCCVC đăng ký định danh điện tử và
cài đặt ứng dụng VneID
|
Cục
Cảnh sát QLHC về TTXH, Bộ Công an
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
28/02/2023
|
(3)
|
CBCCVC thực hiện cập nhật thông tin
trên ứng dụng VneID
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Cục
Cảnh sát QLHC về TTXH, Bộ Công an
|
15/4/2023
|
(4)
|
Tích hợp thẻ CBCCVC trên ứng dụng
VneID
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Cục
Cảnh sát QLHC về TTXH, Bộ Công an
|
Thực
hiện thường xuyên theo quy định
|
1.2.2.3
|
Thực hiện đối khớp, bổ sung thông
tin của CBCCVC vừa được cập nhật với thông tin trong CSDLQG về dân cư
|
Cục
Cảnh sát QLHC về TTXH, Bộ Công an
|
Tập
đoàn VNPT và các đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/6/2023
|
1.2.3
|
Giai đoạn II: Đối với 70 BNĐP chưa có hệ thống quản
lý/CSDL CBCCVC, để đảm bảo dữ liệu với nguyên tắc “Đúng - Đủ - Sạch - Sống”,
dữ liệu có tính pháp lý cao, được các đơn vị có thẩm quyền
xác nhận về dữ liệu mà CBCCVC đã cập nhật, đề nghị các BNĐP khẩn trương trang
bị hệ thống phần mềm quản lý công chức, viên chức tại cấp cơ sở để thực hiện
cập nhật, đồng bộ dữ liệu vào CSDLQG về CBCCVC trong các cơ quan hành chính từ
Trung ương đến cấp xã về CSDLQG về CBCCVC
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Các
BNĐP và các cơ quan liên quan của Bộ Nội vụ
|
31/12/2023
|
1.2.4
|
Tuyên truyền, phổ biến đến các BNĐP
về việc cần xây dựng hệ thống phần mềm quản lý CBCCVC cấp
cơ sở để đảm bảo dữ liệu trong CSDLQG về CBCCVC là “Đúng - Đủ - Sạch - Sống”
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Các
BNĐP và các cơ quan liên quan của Bộ Nội vụ
|
28/02/2023
|
1.2.5
|
Cung cấp bộ tiêu chuẩn kỹ thuật, hướng
dẫn các đơn vị cung cấp phần mềm quản lý CBCCVC cho các BNĐP dễ dàng tích hợp
được với CSDLQG về CBCCVC của Bộ Nội vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Các
BNĐP và các cơ quan liên quan của Bộ Nội vụ, Tập đoàn VNPT
|
28/02/2023
|
1.3
|
Kết nối, chia sẻ dữ liệu về
CBCCVC trong các cơ quan hành chính nhà nước với
CSDL quốc gia về dân cư
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ.
|
Bộ
Công an, Tập đoàn VNPT và các đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ
|
15/3/2023
|
1.4
|
Bảo đảm an ninh, an toàn thông
tin
|
|
|
|
1.4.1
|
Hoàn thiện hạ tầng an ninh, an toàn
thông tin đáp ứng yêu cầu theo Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của
Bộ Thông tin và Truyền thông và cấp độ 3 phục vụ kết nối CSDLQG về CBCCVC
trong các cơ quan nhà nước với CSDLQG về dân cư
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Bộ Công an, Tập đoàn VNPT và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
15/3/2023
|
1.4.1.1
|
Rà soát hiện trạng hạ tầng thiết bị
CNTT hiện có của Bộ Nội vụ để đánh giá theo các tiêu chí kỹ thuật theo Công
văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về khả
năng đáp ứng của Bộ Nội vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Bộ
Công an, Tập đoàn VNPT và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
07/02/2023
|
1.4.1.2
|
Đẩy nhanh tiến độ triển khai dự án
IOC để khẩn trương đưa các thiết bị, giải pháp an ninh an toàn đã trang bị
trong dự án IOC vào tích hợp với hệ thống CSDLQG về CBCCVC
|
Văn
phòng Bộ Nội vụ
|
Bộ
Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan của Bộ Nội vụ
|
01/3/2023
|
1.4.1.3
|
Phối hợp với các đơn vị có liên quan
để hoàn thiện đầy đủ các thiết bị/giải pháp an ninh an toàn, đảm bảo đáp ứng
các tiêu chuẩn kỹ thuật theo Công văn số 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Bộ
Công an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên
quan của Bộ Nội vụ, Tập đoàn VNPT
|
15/3/2023
|
1.4.2
|
Hoàn thiện hồ sơ, trình phê duyệt cấp
độ an toàn thông tin cho Trung tâm tích hợp dữ liệu của Bộ Nội vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Các
đơn vị cung cấp dịch vụ CNTT cho Bộ Nội vụ và các đơn vị liên quan của Bộ Nội
vụ
|
30/4/2023
|
1.4.3
|
Định kỳ hoặc đột xuất phối hợp với
các đơn vị có liên quan đánh giá an ninh an toàn cho các hệ thống thông tin của
Bộ Nội vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Bộ Công
an, Bộ Thông tin và Truyền thông và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
Thực
hiện thường xuyên theo quy định
|
1.5
|
Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng cho đội ngũ CBCCVC quản lý, vận hành và khai thác CSDLQG về CBCCVC trong
các cơ quan nhà nước
|
|
|
|
1.5.1
|
Hội nghị quán triệt, tập huấn triển
khai việc cập nhật, đồng bộ, xác thực dữ liệu trong toàn quốc
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Văn
phòng Bộ, Trung tâm Thông tin, Cục C06, Bộ Công an và các đơn vị liên quan của
Bộ Nội vụ
|
20/3/2023
|
1.5.2
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho CBCCVC về
quản trị hệ thống
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Văn phòng Bộ; Cục C06, Bộ Công an
và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/4/2023
|
1.5.3
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
CBCCVC về cập nhật, bổ sung, khai thác và sử dụng dữ liệu thông tin của
CSDLQG về CBCCVC trong cơ quan nhà nước
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Văn
phòng Bộ, Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
31/7/2023
|
1.5.4
|
Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ
CBCCVC của Bộ Nội vụ về chuyển đổi số (gồm các chuyên đề:
Quản lý, vận hành, khai thác dữ liệu quốc gia; an toàn, an ninh thông tin; quản
lý đầu tư tuân thủ kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Nội vụ)
|
Vụ Tổ
chức Cán bộ, Bộ Nội vụ
|
Bộ Công an, Vụ Công chức - Viên chức, Văn phòng Bộ, Trung tâm Thông tin, Bộ
Nội vụ và các đơn vị liên quan
|
15/8/2023
|
1.6
|
Quản lý, vận hành, khai thác
CSDLQG về CBCCVC
|
|
|
|
1.6.1
|
Định kỳ cập nhật bổ sung, chủ động
khai thác thông tin của hệ thống CSDLQG về CBCCVC phục vụ quản lý nhà nước của
Bộ Nội vụ
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Bộ Nội vụ
|
Các
BNĐP và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
Thực
hiện thường xuyên theo quy định
|
1.6.2
|
Quản lý, vận hành, đảm bảo an ninh
an toàn cho hệ thống CSDLQG về CBCCVC
|
Trung
tâm thông tin, Bộ Nội vụ
|
Bộ Công
an và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
Thực
hiện thường xuyên theo quy định
|
2
|
TRIỂN KHAI XÂY DỰNG CÁC CSDL
CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ NỘI VỤ
|
|
|
|
2.1
|
Khảo sát đánh giá các hồ sơ
tài liệu lưu trữ có liên quan đến dân cư để thực hiện công tác số hóa (như Cục Văn thư lưu trữ...)
|
Văn
phòng Bộ Nội vụ
|
Bộ
Công an và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/3/2023
|
2.2
|
Khảo sát, thống kê danh mục các
cơ quan, tổ chức, đoàn thể phục vụ việc triển khai định danh của tổ chức
|
Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Bộ Nội vụ
|
Bộ
Công an và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/4/2023
|
2.3
|
Triển khai các CSDL chuyên ngành
của Bộ Nội vụ
|
|
|
|
2.3.1
|
Các nhiệm vụ do Văn phòng Bộ
là Chủ đầu tư
|
|
|
|
2.3.1.1
|
Xây dựng, nâng cấp các CSDL chuyên ngành
phục vụ công tác quản lý, điều hành của Bộ Nội vụ về các lĩnh vực: Khoa học
công nghệ; Hội, quỹ, tổ chức phi chính phủ; Tổ chức hành chính, CBCCVC của Bộ
Nội vụ; Pháp chế; Thanh tra; Thanh niên; Cải cách hành chính; Quản lý đảng
viên; Truyền thông; Quản lý tài chính, tài sản, kế toán....
|
Các
đơn vị quản lý CSDL chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao của Bộ Nội
vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ và các đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ
|
Quý
IV/2023
|
2.3.1.2
|
Nâng cấp các phần mềm/CSDL hiện có bảo
đảm kết nối, tích hợp với Trung tâm điều hành thông minh của Bộ Nội vụ (Chi
tiết theo Văn bản số 4977/BNV-VP ngày 06/10/2022)
|
Các
đơn vị quản lý CSDL chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao của Bộ Nội
vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ và các đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/6/2023
|
2.3.2
|
Các nhiệm vụ do Trung tâm Thông tin là Chủ đầu tư
|
|
|
|
2.3.2.1
|
Nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu
CBCCVC của Bộ Nội vụ đáp ứng kết nối liên thông với CSDL
quốc gia về CBCCVC và Trung tâm điều hành thông minh Bộ
Nội vụ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ, Bộ Nội vụ
|
Các
đơn vị có liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/6/2023
|
2.3.2.2
|
Nâng cấp, bổ sung tính năng cho hệ
thống quản lý văn bản điện tử (Voffice) đáp ứng chuyển đổi số của Bộ Nội vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Các đơn
vị có liên quan của Bộ Nội vụ
|
Quý
IV/2023
|
2.3.3
|
Cập nhật dữ liệu vào Kho dữ liệu
tích hợp ngành Nội vụ trong thời gian chờ nâng cấp
phần mềm để triển khai Trung tâm điều hành thông minh Bộ Nội vụ (IOC)
|
Các
đơn vị quản lý CSDL chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được giao của Bộ Nội
vụ
|
Trung
tâm Thông tin, Văn phòng Bộ và các đơn vị cung cấp dịch vụ CNTT cho Bộ Nội vụ
|
31/3/2023
|
3.
|
VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp tục triển khai nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Bộ Nội vụ bảo đảm sử dụng định danh điện tử,
Eform để kết nối, sử dụng được thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên
ngành (thuế, bảo hiểm, giáo dục ...)
|
Trung
tâm Thông tin, Bộ Nội vụ
|
Bộ
Công an, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
30/6/2023
|
3.2
|
Rà soát, cắt giảm các thủ tục hành
chính, thực hiện điền dữ liệu vào Eform của 3 lĩnh vực: Công chức, viên chức;
văn thư lưu trữ; quỹ hội
|
Văn
phòng Bộ Nội vụ
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Vụ Tổ chức phi Chính phủ, Cục Văn thư Lưu trữ nhà nước,
Bộ Công an, Văn phòng Chính phủ và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/3/2023
|
3.3
|
Tham mưu, trình cấp có thẩm quyền
ban hành văn bản chỉ đạo, yêu cầu đội ngũ CBCCVC gương mẫu, đi đầu trong triển
khai thực hiện đề án 06/CP, đặc biệt là nhập thông tin dữ liệu CBCCVC trên ứng
dụng VneID, dịch vụ công, đăng ký và sử dụng tài khoản định
danh điện tử để thực hiện dịch vụ công trực tuyến
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Bộ
Công an, Văn phòng Chính phủ và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
28/02/2023
|
3.4
|
Sử dụng tài khoản định danh điện tử
để thay thế các giấy tờ chứng minh nhân thân trong các quy trình; đơn giản
hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc
phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Nội vụ
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Bộ
Công an, Văn phòng Chính phủ và các đơn vị liên quan của Bộ Nội vụ
|
30/3/2023
|
3.5.
|
Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo
|
Văn
phòng Bộ
|
Vụ
Công chức - Viên chức, Trung tâm Thông tin và các đơn vị liên quan của Bộ Nội
vụ
|
Ngày
25 hàng tháng
|
PHỤ LỤC 2.
DANH SÁCH BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐÃ TRANG BỊ
HỆ THỐNG PHẦN MỀM CCVC CẤP CƠ SỞ
(Kèm theo Quyết định số 72/QĐ-BNV ngày 13 tháng 02 năm 2023)
STT
|
Đơn
vị (BNĐP)
|
Hiện trạng dữ liệu
|
Nhà
cung cấp phần mềm
|
Mức
độ ưu tiên tích hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Cập
nhật thường xuyên
|
Không
cập nhật
|
I
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
|
1
|
Bộ Nội vụ
|
Đã
hoàn thành
|
II
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
|
2
|
Đài Truyền hình Việt Nam
|
|
|
Viettel
|
Thấp
|
Đã
hoàn thành
|
III
|
Toà án nhân dân các cấp, Viện kiểm sát nhân dân các cấp
|
|
3
|
Viện kiểm sát
nhân dân tối cao
|
|
|
Tinh
Vân
|
Thấp
|
30/6/2023
|
IV
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố
|
|
4
|
UBND TP Hải Phòng
|
x
|
|
Misa
|
Cao
|
15/3/2023
|
5
|
UBND TP Đà Nẵng
|
|
|
Trung
tâm CNTT- TT Đà Nẵng
|
Cao
|
15/3/2023
|
6
|
UBND TP Cần Thơ
|
x
|
|
Trung
tâm CNTT- TT Đà Nẵng
|
Cao
|
15/3/2023
|
7
|
UBND tỉnh An Giang
|
x
|
|
Trung
tâm CNTT- TT Đà Nẵng
|
Cao
|
15/3/2023
|
8
|
UBND tỉnh Bắc Giang
|
x
|
|
Trung
tâm CNTT- TT Đà Nẵng
|
Cao
|
15/3/2023
|
9
|
UBND tỉnh Bắc Cạn
|
|
|
VNPT
|
Cao
|
28/02/2023
|
10
|
UBND tỉnh Bến Tre
|
x
|
|
VNPT
|
Cao
|
Đã hoàn
thành
|
11
|
UBND tỉnh Bình Định
|
|
x
|
BNV
|
Cao
|
Đã
hoàn thành
|
12
|
UBND tỉnh Bình Thuận
|
x
|
|
Misa
|
Cao
|
15/3/2023
|
13
|
UBND tỉnh Đắc Nông
|
|
|
BNV
|
Cao
|
28/02/2023
|
14
|
UBND tỉnh Hải Dương
|
x
|
|
Misa
|
Cao
|
15/03/2023
|
15
|
UBND tỉnh Hậu Giang
|
|
x
|
Trung
tâm CNTT- TT Đà Nẵng
|
Cao
|
15/3/2023
|
16
|
UBND tỉnh Khánh Hoà
|
x
|
|
|
Trung
bình
|
30/4/2023
|
17
|
UBND tỉnh Lai Châu
|
x
|
|
VNPT
|
Cao
|
28/02/2023
|
18
|
UBND tỉnh Lạng Sơn
|
X
|
|
Trung
tâm CNTT- TT Đà Nẵng
|
Cao
|
15/3/2023
|
19
|
UBND tỉnh Phú Thọ
|
x
|
|
Fanxipang
VN
|
Cao
|
15/3/2023
|
20
|
UBND tỉnh Quảng
Ngãi
|
|
|
|
Trung
bình
|
30/4/2023
|
21
|
UBND tỉnh Quảng Ninh
|
x
|
|
|
Cao
|
15/3/2023
|
22
|
UBND tỉnh Quảng Trị
|
X
|
|
VNPT
|
Trung
bình
|
28/02/2023
|
23
|
UBND tỉnh Tây Ninh
|
x
|
|
VNPT
|
Cao
|
28/02/2023
|
24
|
UBND tỉnh Thái Bình
|
x
|
|
Công
ty CP công nghệ và tài nguyên môi trường Thành Nam
|
Trung
bình
|
30/4/2023
|
25
|
UBND tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
|
Công
ty CPĐT & PT Hoàng Phúc
|
Thấp
|
30/6/2023
|
26
|
UBND tỉnh Yên Bái
|
|
|
Thành
Nam
|
Trung
bình
|
30/4/2023
|
PHỤ LỤC 3.
DANH SÁCH BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG CHƯA TRANG
BỊ HỆ THỐNG PHẦN MỀM CCVC CẤP CƠ SỞ
(Kèm theo Quyết định số 72/QĐ-BNV ngày 13 tháng 02 năm 2023)
STT
|
Đơn
vị (BNĐP)
|
I
|
Các Bộ (trừ Bộ Công an, Bộ Quốc phòng)
|
1
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Bộ Y tế
|
3
|
Bộ Tư pháp
|
4
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
5
|
Bộ Công Thương
|
6
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
Bộ Giao thông vận tải
|
8
|
Bộ Xây dựng
|
9
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
11
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Bộ Ngoại giao
|
13
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
15
|
Bộ Tài chính
|
II
|
Cơ quan ngang bộ
|
16
|
Văn phòng Chính phủ
|
17
|
Thanh tra Chính phủ
|
18
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
19
|
Ủy ban Dân tộc
|
III
|
Cơ quan thuộc Chính phủ
|
20
|
Đài Tiếng nói Việt Nam
|
21
|
Thông tấn xã Việt Nam
|
22
|
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt
Nam
|
23
|
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
Việt Nam
|
24
|
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam
|
25
|
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí
Minh
|
26
|
Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại
doanh nghiệp
|
III
|
Toà án nhân dân các cấp,
Viện kiểm sát
nhân dân các cấp
|
27
|
Viện kiểm sát
nhân dân tối cao
|
IV
|
Văn phòng chủ tịch nước, Văn
phòng quốc hội, Kiểm toán NN
|
28
|
Văn phòng chủ tịch nước
|
29
|
Văn phòng quốc hội
|
30
|
Kiểm toán nhà nước
|
V
|
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố
|
31
|
UBND TP Hà Nội
|
32
|
UBND TP Hồ Chí Minh
|
33
|
UBND tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
|
34
|
UBND tỉnh Bạc
Liêu
|
35
|
UBND tỉnh Bắc Ninh
|
36
|
UBND tỉnh Bình Dương
|
37
|
UBND tỉnh Bình
Phước
|
38
|
UBND tỉnh Cà Mau
|
39
|
UBND tỉnh Cao Bằng
|
40
|
UBND tỉnh Đắc Lắc
|
41
|
UBND tỉnh Điện Biên
|
42
|
UBND tỉnh Đồng Nai
|
43
|
UBND tỉnh Đồng Tháp
|
44
|
UBND tỉnh Gia Lai
|
45
|
UBND tỉnh Hà Giang
|
46
|
UBND tỉnh Hà Nam
|
47
|
UBND tỉnh Hà Tĩnh
|
48
|
UBND tỉnh Hoà Bình
|
49
|
UBND tỉnh Hưng Yên
|
50
|
UBND tỉnh Kiên Giang
|
51
|
UBND tỉnh Kon Tum
|
52
|
UBND tỉnh Lào Cai
|
53
|
UBND tỉnh Lâm Đồng
|
54
|
UBND tỉnh Long An
|
55
|
UBND tỉnh Nam Định
|
56
|
UBND tỉnh Nghệ An
|
57
|
UBND tỉnh Ninh Bình
|
58
|
UBND tỉnh Ninh Thuận
|
59
|
UBND tỉnh Phú Yên
|
60
|
UBND tỉnh Quảng Bình
|
61
|
UBND tỉnh Quảng Nam
|
62
|
UBND tỉnh Sóc Trăng
|
63
|
UBND tỉnh Sơn
La
|
64
|
UBND tỉnh Thái Nguyên
|
65
|
UBND tỉnh Thanh Hoá
|
66
|
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
|
67
|
UBND tỉnh Tiền Giang
|
68
|
UBND tỉnh Trà Vinh
|
69
|
UBND tỉnh Tuyên Quang
|
70
|
UBND tỉnh Vĩnh Long
|