ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 687/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 25 tháng 04 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN TRONG QUẢN LÝ VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-TTg
ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng
dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học,
nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn
2016-2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 1166/BGDĐT-CNTT
ngày 23/3/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc triển khai Quyết định số 117/QĐ-TTg
ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào
tạo tại Tờ trình số 526/TTr-SGDĐT ngày 03/4/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển
khai Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các
hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục
và đào tạo giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và
Đầu tư; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX (Q).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tôn Thị Ngọc Hạnh
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ
VÀ HỖ TRỢ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC GÓP PHẦN NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2016-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Kèm theo Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 25/4/2017 của UBND tỉnh Đắk Nông)
Căn cứ Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày
25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu
khoa học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo giai đoạn 2016-2020,
định hướng đến năm 2025”; Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch thực
hiện, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin nhằm đẩy mạnh triển khai chính quyền điện tử, cung cấp dịch vụ công trực
tuyến trong hoạt động quản lý, điều hành cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục
và đào tạo tại tỉnh và các huyện, thị xã; đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học,
kiểm tra, đánh giá; nghiên cứu khoa học; công tác quản lý tại các cơ sở giáo dục
và đào tạo trong hệ thống giáo dục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng cao
chất lượng giáo dục và đào tạo.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2020
- Trong công tác quản lý, điều hành:
+ Hình thành cơ sở dữ liệu toàn ngành
giáo dục và đào tạo;
+ Phấn đấu 100% các cơ quan quản lý
nhà nước về giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục và đào tạo thực hiện quản
lý hành chính xử lý hồ sơ công việc trên môi trường mạng;
+ 70% cuộc họp giữa các cơ quan quản
lý nhà nước và cơ sở giáo dục và đào tạo được áp dụng hình thức trực tuyến;
+ 70% lớp bồi dưỡng chuyên môn cho
giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục được thực hiện qua mạng theo phương thức học
tập kết hợp;
+ 50% hồ sơ thủ tục hành chính được xử
lý trực tuyến tối thiểu mức độ 3, trong đó 30% được xử lý trực tuyến ở mức độ
4.
- Trong đổi mới nội dung, phương pháp
dạy - học, kiểm tra đánh giá, nghiên cứu khoa học và công tác quản lý:
+ Đối với các cơ sở giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên: Hình thành kho học liệu số dùng chung toàn
ngành, gồm: Bài giảng, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu
khác.
+ Phấn đấu 90% cơ sở giáo dục phổ
thông và giáo dục thường xuyên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà
trường; trong đó 70% trường học sử dụng sổ quản lý điện tử.
b) Định hướng đến năm 2025
Mức độ ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý và hỗ trợ các hoạt động dạy - học, nghiên cứu khoa học đạt trình độ
tiên tiến trong khu vực ASEAN, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo. Công nghệ thông tin trở thành động lực đổi mới quản
lý, nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm tra đánh giá trong giáo dục và đào tạo.
II. NỘI DUNG CHỦ YẾU
1. Sử dụng hệ thống công nghệ thông
tin theo hướng hiện đại, thiết thực, hiệu quả đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ
thông tin tại các cơ sở giáo dục và đào tạo; ưu tiên lồng ghép nguồn lực từ các
chương trình, đề án, dự án hiện có, thuê dịch vụ công nghệ thông tin và xã hội
hóa.
2. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin toàn ngành giáo dục và đào tạo; ưu tiên triển khai theo hình thức thuê dịch
vụ công nghệ thông tin.
3. Triển khai hệ thống quản lý hành
chính điện tử và liên thông toàn ngành; hệ thống họp, hội thảo, tập huấn chuyên
môn qua mạng; bổ sung, cập nhật các dịch vụ công trực tuyến tối thiểu mức độ 3,
đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin tuyển sinh đầu cấp học.
4. Quản lý học sinh, quản lý giáo
viên, quản lý thi, xếp thời khóa biểu, số quản lý điện tử; tích hợp với trang
tin điện tử của nhà trường trên môi trường mạng ở tất cả các cấp học mầm non,
giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên.
5. Ứng dụng dạy - học thông minh ở
các cơ sở giáo dục và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện trên nguyên tắc thiết
thực, hiệu quả.
6. Xây dựng và thường xuyên cập nhật
kho học liệu số dùng chung phục vụ giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo
dục thường xuyên trong toàn ngành, gồm: Bài giảng điện tử, học liệu số đa
phương tiện, sách giáo khoa điện tử, phần mềm mô phỏng và các học liệu khác.
7. Thường xuyên cập nhật hệ thống
ngân hàng câu hỏi trực tuyến của các môn học và phần mềm kiểm tra, đánh giá tập
trung qua mạng phục vụ học sinh, giáo viên giáo dục phổ thông và giáo dục thường
xuyên.
8. Nâng cao năng lực ứng dụng công
nghệ thông tin cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên theo Quyết định
số 1092/QĐ-UBND ngày 01/7/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông ban hành Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2016 - 2020; Quyết định số 1965/QĐ-UBND ngày 16/11/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông
về chương trình phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin tỉnh Đắk Nông đến
năm 2020 và tầm nhìn đến 2025.
a) Tăng cường quản lý, bồi dưỡng, tập
huấn cán bộ quản lý, giáo viên trực tuyến, trên môi trường mạng, thường xuyên cập
nhật nội dung các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng ứng dụng công nghệ
thông tin.
b) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kỹ
năng ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên.
c) Thí điểm bồi dưỡng giáo viên về kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin tiếp cận chuẩn quốc tế tại một số cơ sở giáo dục
và đào tạo, địa phương có đủ điều kiện và yêu cầu cao về nhân lực ứng dụng công
nghệ thông tin.
9. Đẩy mạnh hợp tác với các doanh
nghiệp, tổ chức và hiệp hội công nghệ thông tin
a) Tăng cường hợp tác, giới thiệu các
giải pháp công nghệ tiên tiến về công nghệ thông tin áp dụng, triển khai trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
b) Thu hút nguồn vốn của doanh nghiệp
thông qua hình thức hợp tác công tư (PPP) để đầu tư xây dựng các hệ thống công
nghệ thông tin trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, ưu tiên xây dựng hệ thống
ngân hàng câu hỏi trực tuyến, hệ thống học tập trực tuyến, kho học liệu số dùng
chung, cơ sở dữ liệu toàn ngành.
c) Ưu tiên thuê dịch vụ công nghệ
thông tin do các doanh nghiệp cung cấp phục vụ lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
10. Tổ chức các khóa bồi dưỡng, nâng
cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, điều hành, đổi mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiểm
tra, đánh giá.
11. Thường xuyên kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc thực hiện các văn bản pháp luật, cơ chế, chính sách về ứng dụng
công nghệ thông tin trong công tác quản lý, dạy - học, nghiên cứu khoa học.
12. Hàng năm, tổ chức đánh giá, công
bố chỉ số xếp hạng công tác ứng dụng công nghệ thông tin của các cơ quan quản
lý giáo dục, nhà trường và công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
13. Biểu dương, khen thưởng các tổ chức,
cá nhân có thành tích tiêu biểu, đồng thời nhắc nhở, kiểm
điểm các tổ chức, cá nhân chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông
tin trong dạy - học, kiểm tra, đánh giá, nghiên cứu khoa học.
III. KINH PHÍ, CƠ
CHẾ TÀI CHÍNH
1. Kinh phí
a) Nguồn ngân sách nhà nước chi sự
nghiệp giáo dục và đào tạo theo phân cấp ngân sách; nguồn kinh phí lồng ghép
trong các chương trình, đề án đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Nguồn thu của các cơ sở giáo dục
và đào tạo; nguồn tài trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
các nguồn vốn xã hội hóa khác.
2. Cơ chế
tài chính
a) Kinh phí thực hiện từ ngân sách
nhà nước bao gồm chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển được cân đối hàng
năm.
b) Khuyến khích nguồn kinh phí huy động
từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; tăng cường sử dụng
nguồn kinh phí lồng ghép trong các chương trình; đề án liên quan đã được phê
duyệt và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện nhiệm vụ.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
tổ chức thực hiện Kế hoạch; hằng năm, theo dõi tổng hợp kết quả thực hiện của
các cơ sở giáo dục báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Bám sát các hướng dẫn của Bộ Giáo dục
và Đào tạo kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai có hiệu quả Đề án
được phê duyệt tại Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính
phủ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo hỗ
trợ về các dịch vụ ứng dụng công nghệ thông tin; đào tạo, bồi dưỡng cho các nhân
viên công nghệ thông tin tại các cơ sở giáo dục và đào tạo.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và
Đào tạo phân bổ dự toán chi ngân sách theo quy định của pháp luật, bố trí kinh
phí thường xuyên để thực hiện Kế hoạch.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở
Giáo dục và Đào tạo, UBND huyện, thị xã bố trí vốn đầu tư phát triển theo cơ chế
hỗ trợ để thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã
Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo
xây dựng và chỉ đạo thực hiện các nội dung của Kế hoạch này trong phạm vi quản
lý; chỉ đạo các cơ sở giáo thuộc thẩm quyền quản lý triển khai và bố trí kinh
phí thực hiện theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai Quyết
định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ; yêu cầu các Sở,
ngành, đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã triển khai thực hiện;
định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh, Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định./.