BỘ
THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
671/QĐ-BTTTT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 04 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ PHẦN MỀM NỘI BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin
và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu
tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Chuyển đổi số quốc gia.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này nội dung hướng dẫn
xác định chi phí phần mềm nội bộ trong hoạt động lập và quản lý chi phí đầu tư ứng
dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký và bãi
bỏ văn bản số 2589/BTTTT-ƯDCNTT ngày 24 tháng 08 năm 2011 của Bộ Thông tin và
Truyền thông về việc hướng dẫn xác định chi phí phát triển, nâng cấp phần mềm nội
bộ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Chuyển đổi số quốc
gia và Thủ trưởng các đơn vị và các cơ quan, tổ chức có liên quan có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ TTTT: Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, CĐSQG.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phạm Đức Long
|
HƯỚNG DẪN
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ PHẦN MỀM NỘI BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 671/QĐ-BTTTT
ngày26 tháng 04
năm 2024
MỤC I. HƯỚNG
DẪN CHUNG
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này
hướng dẫn xác định chi phí trực tiếp xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần
mềm nội bộ (gọi chung là chi phí phần mềm nội bộ) trong hoạt động lập và quản
lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà
nước (gọi tắt là Hướng dẫn).
2. Cơ quan, tổ
chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc xác định chi phí phần mềm nội
bộ trong hoạt động lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước quyết định việc áp dụng Hướng dẫn này để xác
định chi phí phần mềm nội bộ.
Trường hợp pháp
luật chuyên ngành có hướng dẫn, quy định về quy trình, thủ tục, hồ sơ, phương
pháp xác định chi phí phần mềm chuyên ngành, bao gồm phần mềm nội bộ thì thực
hiện theo hướng dẫn, quy định của pháp luật chuyên ngành.
3. Khuyến khích
các cơ quan, tổ chức, cá nhân xác định chi phí phần mềm nội bộ trong hoạt động
lập và quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
khác sử dụng các nội dung tại Hướng dẫn này.
4. Chi phí phần
mềm nội bộ xác định theo văn bản này không bao gồm:
a) Chi phí tạo
lập cơ sở dữ liệu; chuẩn hóa, chuyển đổi phục vụ cho nhập dữ liệu; thực hiện nhập
dữ liệu cho cơ sở dữ liệu; Chi phí cài đặt phần mềm; Chi phí đào tạo hướng dẫn
sử dụng; chi phí đào tạo cho cán bộ quản trị, vận hành hệ thống (nếu có); Chi
phí triển khai, hỗ trợ, quản trị, vận hành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của
dự án trước khi nghiệm thu bàn giao (nếu có).
b) Chi phí kiểm
thử phần mềm nội bộ của chủ đầu tư theo
quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày
05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Nghị định số 73/2019/NĐ-CP).
5. Chi phí phần
mềm nội bộ xác định theo hướng dẫn này đã bao gồm chi phí kiểm thử của doanh
nghiệp phát triển phần mềm theo quy định.
Trong Hướng dẫn
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xác định chi
phí phần mềm nội bộ là việc xác định khối lượng, phương thức tính toán trên cơ
sở nỗ lực giờ công để thực hiện các trường hợp sử dụng (Use case).
2. Tác nhân
(Actor) là người hoặc hệ thống bên ngoài tương tác, trao đổi thông tin với phần
mềm.
3. Giao dịch (Transaction)
là một chuỗi các hành động có tính chất tương tác giữa tác nhân và phần mềm. Khởi
đầu của chuỗi hành động này là một hành động từ tác nhân tới phần mềm. Kết thúc
của chuỗi hành động này là một hành động ngược trở lại của phần mềm lên tác
nhân.
4. Trường hợp sử
dụng (Use case) là một tập hợp các giao dịch giữa phần mềm với các tác nhân nhằm
đạt được một mục tiêu sử dụng nào đó của tác nhân. Một trường hợp sử dụng mô tả
một hoặc nhiều giao dịch xảy ra khi tác nhân tương tác với phần mềm.
1. Cục Chuyển đổi
số quốc gia có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, tổ chức hướng dẫn cụ thể các
nội dung và theo dõi việc thực hiện văn bản này.
2. Trong quá
trình thực hiện văn bản này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Chuyển đổi số quốc
gia) để được hướng dẫn, xem xét, giải quyết.
MỤC II. HƯỚNG
DẪN CỤ THỂ
Điều 4. Yêu
cầu và hướng dẫn chi tiết đối với việc xác định chi phí phần mềm nội bộ
1. Chi phí phần
mềm nội bộ phải được tính toán phù hợp với giải pháp, phương án kỹ thuật, công
nghệ trong thiết kế được phê duyệt; trình tự xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở
rộng phần mềm.
2. Chi phí phần
mềm nội bộ phải được tính đúng, tính đủ và tuân thủ nguyên tắc không trùng lặp.
3. Các số liệu
dùng trong việc xác định chi phí phần mềm nội bộ phải phù hợp với nội dung hồ
sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ hướng dẫn tại Điều 5.
4. Các thuyết
minh, ghi chú hoặc chỉ dẫn liên quan tới quá trình xác định chi phí phần mềm nội
bộ phải nêu rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp với nội dung hồ sơ phục vụ xác
định chi phí phần mềm nội bộ và bổ sung diễn giải cụ thể
(nếu có).
5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về
tính chính xác trong việc xác định tác nhân (Actor), trường hợp
sử dụng (Use Case), giao dịch (Transaction) theo Phụ lục
I, Phụ lục III của Hướng dẫn này.
6. Căn cứ vào tính chất, quy mô
và yêu cầu kỹ thuật cần đáp ứng của phần mềm nội bộ, chủ đầu tư xem xét sử dụng
hoặc chỉnh sửa cho phù hợp đối với các ví dụ xác định giá trị xếp hạng về hệ số
phức tạp kỹ thuật - công nghệ theo Phụ lục VI, hệ số tác động môi trường, nhóm
làm việc theo Phụ lục VII của Hướng dẫn này và chịu trách nhiệm về việc xác định
các giá trị xếp hạng đó. Việc xác định giá trị xếp hạng phải căn cứ vào yêu cầu phi chức năng, yêu cầu về độ phức tạp
kỹ thuật - công nghệ của phần mềm đối với hệ số phức tạp kỹ thuật - công
nghệ; yêu cầu về năng lực của cán bộ tham gia đối với hệ
số tác động môi trường, nhóm làm việc.
7. Đối với trường hợp xây dựng, phát triển ứng dụng trên thiết bị di động; mở rộng
các chức năng của phần mềm nội bộ thì chi phí xây dựng, phát triển, mở rộng được
tính theo hướng dẫn tại văn bản này.
8. Đối với trường
hợp nâng cấp các chức năng đã có của phần mềm nội bộ, chi phí nâng cấp này nếu
không tính được theo hướng dẫn tại văn bản này thì sử dụng các phương pháp còn
lại đã được quy định tại khoản 4 Điều 19 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
để xác định chi phí.
9. Khi các văn bản được dẫn chiếu
tại văn bản này có văn bản mới sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.
Hồ sơ phục vụ
xác định chi phí phần mềm nội bộ phải thể hiện các nội dung sau:
1. Các nội dung
quy định tại Điều 18 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
2. Bảng danh
sách các tác nhân tham gia vào hệ thống.
3. Bảng
danh sách các yêu cầu chức năng của phần mềm
nội bộ.
4. Bảng chuyển
đổi yêu cầu chức năng sang trường hợp sử dụng.
5. Yêu cầu về độ
phức tạp kỹ thuật - công nghệ của phần mềm nội bộ.
6. Các yêu cầu
về năng lực của cán bộ tham gia xây dựng, phát triển, mở rộng phần mềm nội bộ.
Trình tự xác định
chi phí phần mềm nội bộ theo các bước, công việc chính như sau:
1. Nghiên cứu, nắm
vững nội dung hồ sơ xác định chi phí phần mềm nội bộ.
2. Lập bảng
danh sách các tác nhân tham gia vào hệ thống (Actors) theo Phụ lục I của Hướng
dẫn này.
3. Lập Bảng
danh sách các yêu cầu chức năng của phần mềm nội
bộ theo Phụ lục II của Hướng dẫn này.
4. Lập Bảng
chuyển đổi yêu cầu chức năng sang trường hợp sử dụng (Use Case) theo Phụ lục
III của Hướng dẫn này.
5. Lập Bảng
tính toán điểm các tác nhân (Actors) tương tác, trao đổi thông tin với phần mềm
nội bộ theo Phụ lục IV của Hướng dẫn này. Bảng này được thực hiện bằng cách
phân loại và đếm đúng, đủ các tác nhân trong Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng
sang trường hợp sử dụng trong hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ.
6. Lập Bảng
tính toán điểm các trường hợp sử dụng theo Phụ lục V của Hướng dẫn này. Bảng
này được thực hiện bằng cách phân loại và đếm đúng, đủ các trường hợp sử dụng
trong Bảng chuyển đổi yêu cầu chức năng sang trường hợp sử dụng trong hồ sơ phục
vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ.
7. Lập Bảng
tính toán hệ số phức tạp kỹ thuật - công nghệ theo Phụ lục VI của Hướng dẫn
này. Bảng này phải phù hợp với yêu cầu phi chức năng, yêu
cầu về độ phức tạp kỹ thuật - công nghệ của phần mềm trong hồ sơ phục vụ xác định
chi phí phần mềm nội bộ.
8. Lập Bảng
tính toán hệ số tác động môi trường, nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường
theo Phụ lục VII của Hướng dẫn này. Bảng này phải phù hợp với yêu cầu về năng lực
của cán bộ tham gia, yêu cầu về môi trường cho xây dựng,
phát triển, mở rộng phần mềm trong hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội
bộ.
9. Nội suy đánh
giá kinh nghiệm, nội suy thời gian lao động trên cơ sở Bảng tính toán hệ số tác
động môi trường, nhóm làm việc, hệ số phức tạp về môi trường, xác định độ ổn định
kinh nghiệm và nội suy thời gian lao động tại Phụ lục VII của Hướng dẫn này.
10. Xác định mức
lương lao động bình quân đối với việc xây dựng, phát triển, mở rộng phần mềm nội
bộ.
11. Lập Bảng tổng
hợp giá trị đã tính toán ở các bước trên vào Bảng chi phí trực tiếp xây dựng, phát
triển, mở rộng phần mềm nội bộ theo Phụ lục VIII của Hướng dẫn này.
12. Lập Bảng tổng
hợp chi phí phần mềm nội bộ theo hướng dẫn phương pháp tính chi phí phần mềm nội
bộ tại điểm b mục 2.1 Phụ lục 02 Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT
ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về
lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin (Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT).
1. Chi phí phần
mềm nội bộ được xác định theo hướng dẫn phương pháp tính chi phí phần mềm nội bộ
tại điểm b mục 2.1 Phụ lục 02 Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT
như sau:
TT
|
Khoản mục chi phí
|
Cách
tính
|
Ký
hiệu
|
1
|
Chi phí trực tiếp xây dựng,
phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ
|
G
|
G
|
2
|
Chi phí chung
|
G
x 65%
|
C
|
3
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(G+C) x 6%
|
TL
|
4
|
Chi phí xây dựng, phát triển,
nâng cấp, mở rộng phần mềm nội bộ
|
G + C + TL
|
GPM
|
|
TỔNG
CỘNG
|
GPM
|
|
Trong đó:
Chi phí trực tiếp xây dựng, phát
triển, mở rộng phần mềm nội bộ (G) được tính theo công thức sau:
G = 1,4 x E x P x H
Trong đó:
E: Giá trị nỗ
lực;
P: Thời gian
lao động để thực hiện 01 điểm trường hợp sử dụng (use case) sau hiệu chỉnh;
H: Mức lương
lao động bình quân;
1,4: Hệ số nỗ lực cho điều chỉnh,
sửa lỗi.
2. Chi tiết các thành phần cấu
thành trong công thức tính chi phí trực tiếp xây dựng, phát triển, mở rộng phần
mềm nội bộ như sau:
a) Giá trị nỗ lực thực tế (E -
Estimate Effort) xác định theo công thức sau:
E = 10/6 x AUCP
Trong đó:
10/6: Hệ số
điều chỉnh nỗ lực.
AUCP: Giá trị
điểm trường hợp sử dụng sau hiệu chỉnh, được tính theo công thức:
AUCP = UUCP
x TCF x EF
với:
UUCP: Giá trị
điểm trường hợp sử dụng (Use case) trước hiệu chỉnh;
TCF: Hệ số
phức tạp kỹ thuật - công nghệ;
EF: Hệ số phức
tạp môi trường.
Giá trị điểm trường hợp sử dụng
trước hiệu chỉnh (UUCP) xác định theo công thức:
UUCP =
TAW+TBF
Trong đó:
TAW: Giá trị
điểm các tác nhân, được hướng dẫn tại Phụ lục IV của Hướng dẫn này;
TBF: Giá trị
điểm các trường hợp sử dụng, được hướng dẫn tại Phụ lục V của Hướng dẫn này.
Hệ số phức tạp kỹ thuật -
công nghệ (TCF) xác định theo công thức:
TCF = 0,6 +
(0,01 x TFW)
Trong đó:
0,6 và 0,01:
Trọng số đo chuẩn;
TFW: Hệ số kỹ
thuật - công nghệ, được hướng dẫn tại Phụ lục VI của Hướng dẫn này.
Hệ số phức tạp môi trường
(EF) xác định theo công thức:
EF = 1,4 +
(-0,03 x EFW)
Trong đó:
1,4 và 0,03:
Trọng số đo chuẩn;
EFW: Hệ số
tác động môi trường và nhóm làm việc, được hướng dẫn tại Phụ lục VII của Hướng
dẫn này.
b) Thời gian lao động (P)
Thời gian lao động (P) để thực
hiện 01 điểm trường hợp sử dụng sau hiệu chỉnh được xác định bằng cách nội suy
trên cơ sở độ ổn định kinh nghiệm, được hướng dẫn tại Phụ lục VII của Hướng dẫn
này.
c) Mức lương lao động bình quân
(H)
Mức lương lao động bình quân
theo giờ được xác định theo một trong các phương pháp:
- Theo hướng dẫn tại Quyết định
số 129/QĐ-BTTTT ngày 03/02/2021 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hướng dẫn xác định đơn giá nhân công
trong quản lý chi phí đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước.
- Phương pháp so sánh:
Trường hợp xét thấy có phần mềm
đã hoặc đang triển khai có tính chất tương tự về phạm vi, quy mô và có sự tương
đồng về quy trình nghiệp vụ (các bước thực hiện, các tác nhân, độ phức tạp về
kỹ thuật công nghệ, môi trường) thì xem xét mức lương lao động của phần mềm đã
hoặc đang triển khai nói trên làm cơ sở xác định mức lương lao động bình quân
(H).
- Phương pháp chuyên gia:
Trên cơ sở tính chất nghiệp vụ đặc
thù của phần mềm, phạm vi, quy mô triển khai và độ phức tạp về kỹ thuật, công
nghệ, chủ đầu tư đề xuất thành lập tổ chuyên gia có kinh nghiệm, năng lực phù hợp
để xác định mức lương lao động bình quân (H).
- Phương pháp sử dụng số liệu
theo công bố của các cơ quan khác có chức năng (nếu có).
- Phương pháp xác định theo mặt
bằng giá của thị trường lao động phổ biến của từng khu vực.
- Phương pháp kết hợp các phương
pháp.
PHỤ LỤC I
BẢNG DANH SÁCH CÁC TÁC NHÂN THAM GIA VÀO HỆ THỐNG
(ACTORS)
TT
|
Tên
tác nhân
|
Mô
tả tác nhân
|
Phân
loại tác nhân
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
Ghi chú:
- Bảng này phải căn cứ vào nội
dung hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ.
- Tác nhân được phân loại như
sau:
+ Loại đơn giản: Giao diện lập
trình ứng dụng (Application Programming Interface - API).
+ Loại trung bình: Giao diện
dòng lệnh (Command Line Interface - CLI) hoặc giao diện thông qua một
giao thức nào đó nhưng không phải là giao diện lập trình ứng dụng (API).
+ Loại phức tạp: Giao diện đồ họa
người dùng (Graphical User Interface - GUI).
PHỤ LỤC II
BẢNG DANH SÁCH CÁC YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA PHẦN MỀM
TT
|
Mô tả yêu cầu
|
Phân loại
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú:
- Khi điền thông
tin vào Bảng này cần căn cứ vào:
+
Các quy trình nghiệp vụ cần được tin
học hóa (tổ chức, vận hành của
quy trình, sản phẩm của quá trình nghiệp vụ, các giao tác xử lý của
quy trình nghiệp vụ);
+ Các đối tượng
tham gia vào quy trình nghiệp vụ và mối liên hệ giữa các tác nhân (con người,
các nguồn lực, thiết bị phục vụ cho xử lý nghiệp vụ, các yếu tố đóng vai trò hỗ
trợ khác);
+ Kết quả hỏi/đáp
trực tiếp đại diện đơn vị thụ hưởng về các yêu cầu cụ thể, tiêu chí cụ thể mà
phần mềm phải đáp ứng được;
+ Kinh nghiệm
của cán bộ lập Bảng.
- Phân loại
từng yêu cầu chức năng theo các loại sau: dữ liệu đầu vào, dữ liệu đầu ra, yêu
cầu truy vấn, cơ sở dữ liệu, dữ liệu tra cứu.
PHỤ LỤC III
BẢNG CHUYỂN ĐỔI YÊU CẦU CHỨC NĂNG SANG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG
(USE CASE)
TT
|
Tên
Use case
|
Tên
tác nhân
|
Giao
dịch (Transaction)
|
Phân
loại theo BMT
|
Phân
loại theo độ phức tạp
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Bảng này phải căn cứ vào nội
dung hồ sơ phục vụ xác định chi phí phần mềm nội bộ.
- Trường hợp sử dụng được phân
nhóm bằng cách kết hợp 02 phương pháp phân loại như sau:
a) Theo BMT:
- Trường hợp sử dụng loại B: Trường
hợp sử dụng có các giao dịch mô tả yêu cầu chức năng nghiệp vụ của phần mềm,
không bao gồm các chức năng được phân loại M và T.
- Trường hợp sử dụng loại M: Trường
hợp sử dụng có các giao dịch mô tả yêu cầu chức năng kết
nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phần mềm,
cơ sở dữ liệu liên quan.
- Trường hợp sử dụng loại T: Trường
hợp sử dụng có các giao dịch mô tả yêu cầu chức năng ứng
dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (blockchain), thực tế ảo/thực
tế tăng cường (VR/AR), Datamining, Digital Twin,…
để hỗ trợ ra quyết định.
b) Theo độ phức tạp:
- Trường hợp sử dụng loại đơn giản:
Có số lượng giao dịch < 4.
- Trường hợp sử dụng loại trung
bình: Có số lượng giao dịch từ 4 đến 7.
- Trường hợp sử dụng loại phức tạp:
Có số lượng giao dịch > 7.
Nếu trường hợp sử dụng có số lượng
giao dịch > 12 thì cần phải xem xét lại việc mô tả trường hợp sử dụng này. Nếu
trường hợp sử dụng có nhiều hơn một mục tiêu sử dụng của tác nhân thì phải tách
ra thành các trường hợp sử dụng khác nhau.
PHỤ LỤC IV
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TÁC NHÂN (ACTORS) TƯƠNG TÁC,
TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỚI PHẦN MỀM
TT
|
Loại
Actor
|
Mô
tả
|
Trọng
số
|
Số
tác nhân
|
Điểm
của từng loại tác nhân
|
1
|
Đơn giản
|
Giao diện lập trình ứng dụng
(API)
|
1
|
|
|
2
|
Trung bình
|
Giao diện dòng lệnh (CLI) hoặc
giao diện thông qua một giao thức nào đó nhưng không phải giao diện lập trình
ứng dụng (API)
|
2
|
|
|
3
|
Phức tạp
|
Giao diện đồ họa người dùng
(GUI)
|
3
|
|
|
|
Cộng
(1+2+3)
|
|
|
|
TAW
|
Ghi chú:
Điểm của từng loại tác nhân (đơn
vị tính: điểm) được xác định theo công thức:
Điểm
của từng loại tác nhân = Số tác nhân x Trọng số
PHỤ LỤC V
BẢNG TÍNH TOÁN ĐIỂM CÁC TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG (USE CASE)
STT
|
Loại
|
Trọng
số
|
Hệ
số BMT
|
Số
trường hợp sử dụng
|
Điểm
của từng loại trường hợp sử dụng
|
1
|
B
|
|
|
|
|
|
Đơn giản
|
5
|
1
|
|
|
|
Trung bình
|
10
|
1
|
|
|
|
Phức tạp
|
15
|
1
|
|
|
2
|
M
|
|
|
|
|
|
Đơn giản
|
5
|
1,2
|
|
|
|
Trung bình
|
10
|
1,2
|
|
|
|
Phức tạp
|
15
|
1,2
|
|
|
3
|
T
|
|
|
|
|
|
Đơn giản
|
5
|
1,5
|
|
|
|
Trung bình
|
10
|
1,5
|
|
|
|
Phức tạp
|
15
|
1,5
|
|
|
|
Cộng
(1+2+3)
|
|
|
TBF
|
|
Ghi chú:
Điểm của từng loại trường hợp sử
dụng được xác định theo công thức sau:
Điểm của từng loại trường hợp sử dụng
|
=
|
Số trường hợp sử dụng
|
x
|
Trọng số
|
x
|
Hệ số BMT
|
PHỤ LỤC VI
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ PHỨC TẠP KỸ THUẬT - CÔNG NGHỆ
TT
|
Các
hệ số
|
Trọng
số
|
Giá
trị xếp hạng
|
Kết
quả
|
Ghi
chú
|
I
|
Hệ số KT-CN (TFW)
|
|
|
|
|
1
|
Xử lý phân tán
|
1
|
|
|
|
2
|
Mức độ quan trọng của hiệu
năng
|
1
|
|
|
|
3
|
Hiệu quả sử dụng cho người
dùng
|
1
|
|
|
|
4
|
Độ phức tạp của xử lý bên
trong
|
2
|
|
|
|
5
|
Khả năng tái sử dụng mã nguồn
|
1
|
|
|
|
6
|
Dễ cài đặt
|
0,5
|
|
|
|
7
|
Dễ vận hành
|
0,5
|
|
|
|
8
|
Khả năng chuyển đổi
|
1
|
|
|
|
9
|
Dễ dàng bảo trì
|
1
|
|
|
|
10
|
Xử lý đồng thời
|
1
|
|
|
|
11
|
Mức độ hỗ trợ bảo mật
|
2
|
|
|
|
12
|
Sự phụ thuộc vào mã lệnh của
bên thứ ba
|
1
|
|
|
|
13
|
Mức độ hỗ trợ đào tạo người sử
dụng
|
1
|
|
|
|
II
|
Hệ số phức tạp về KT-CN
(TCF)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Hệ số kỹ thuật - công nghệ
(TFW) tại cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) được xác định theo công thức:
|
13
|
TFW
=
|
∑ Qixephang
x TSi
|
|
i=1
|
Trong đó:
+Qixephang:
Giá trị xếp hạng của hệ số thứ i trong 13 hệ số thành phần. Giá trị xếp hạng được
xác định trong khoảng từ 0 đến 5 (chấp nhận giá trị số nguyên).
+TSi: Trọng số tương ứng
của hệ số thứ i trong 13 hệ số thành phần.
Ý nghĩa
của các hệ số thành phần như sau:
a) Ý nghĩa hệ số
“Xử lý phân tán” được xác định trên
cơ sở mô tả yêu cầu xử lý, trao đổi thông tin giữa các lớp/thành phần của hệ thống
trong mô hình tổng thể, mô hình lô-gic của hệ thống thông tin. Xử lý phân tán
là việc xử lý được thực hiện trên các lớp/thành phần khác nhau.
Giá trị xếp hạng TFW1 càng cao
tương ứng yêu cầu hệ thống xử lý phân tán càng phức tạp.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không yêu cầu xử lý phân tán.
|
1
|
Yêu cầu một lớp/thành phần của
hệ thống tạo dữ liệu và truyền cho các lớp/thành phần khác của hệ thống để xử
lý thủ công (có sự can thiệp của con người).
|
2
|
Yêu cầu một lớp/thành phần của
hệ thống tạo dữ liệu và truyền cho các lớp/thành phần khác của hệ thống để xử
lý tự động (không cần con người can thiệp vào việc xử lý).
|
3
|
Yêu cầu xử lý phân tán, dữ liệu
được truyền theo một chiều (dữ liệu được xử lý tại một lớp/thành phần của hệ
thống và được truyền qua lớp/thành phần khác của hệ thống xử lý tiếp).
|
4
|
Yêu cầu xử lý phân tán, dữ liệu
được truyền theo hai chiều (dữ liệu được xử lý tại một lớp/thành phần của hệ
thống và được truyền qua lớp/thành phần khác của hệ thống xử lý tiếp, sau khi
xử lý xong, dữ liệu được truyền ngược lại cho lớp/thành phần ban đầu của hệ
thống)
|
5
|
Yêu cầu hệ thống có thể tự động
phân bổ tài nguyên (CPU, RAM, ...) một cách hợp lý cho các lớp/thành phần của
hệ thống khi xử lý phân tán hoặc yêu cầu hệ thống tự động lựa chọn lớp/thành
phần thích hợp nhất để xử lý.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Mức độ quan trọng của hiệu
năng” có thể thể hiện bởi các yếu tố sau:
- Thời gian phản hồi: thời gian
đáp ứng của hệ thống đối với một yêu cầu của người sử dụng.
- Thông lượng: khả năng xử lý đồng
thời của hệ thống, ví dụ: số lượng giao dịch có thể xử lý đồng thời (concurrent
transactions); số lượng người sử dụng có thể truy cập hệ thống đồng thời
(concurrent users); số lượng phiên làm việc đồng thời hệ thống có thể cung cấp
cho người dùng (concurrent sections - concurrent connections).
- Các yếu tố khác.
Giá trị xếp hạng TFW2 càng cao
tương ứng mức độ ảnh hưởng của yêu cầu hiệu năng đến thiết kế, phát triển, cài
đặt càng cao.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu về hiệu năng.
|
1
|
Có yêu cầu về hiệu năng nhưng
không cụ thể.
|
2
|
Yêu cầu cụ thể về hiệu năng
trong giờ cao điểm. Không có yêu cầu thiết kế riêng biệt về sử dụng tài
nguyên hệ thống để đáp ứng yêu cầu hiệu năng trong giờ cao điểm.
|
3
|
Yêu cầu cụ thể hiệu năng trong
toàn bộ thời gian tác nghiệp. Không có yêu cầu thiết kế riêng biệt về sử dụng
tài nguyên hệ thống để đáp ứng yêu cầu hiệu năng, yêu cầu cụ thể về thời gian
phản hồi đối với các giao dịch được xử lý với các hệ thống (tích hợp) khác.
|
4
|
Gồm các yêu cầu trong trường hợp
“Giá trị xếp hạng” = 3 và có yêu cầu phân tích cụ thể, rõ ràng hiệu năng
trong thiết kế trên cơ sở các yêu cầu về hiệu năng được nêu.
|
5
|
Gồm các yêu cầu trong trường hợp
“Giá trị xếp hạng” = 4 và yêu cầu có công cụ phân tích hiệu năng để sử dụng
trong các giai đoạn phát triển, triển khai nhằm chứng minh việc đáp ứng các
yêu cầu về hiệu năng đã đặt ra.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Hiệu quả sử dụng cho người
dùng” được thể hiện bởi việc yêu cầu thiết kế các chức năng hệ thống có/không
thuận tiện, thân thiện, dễ dàng sử dụng.
Giá trị xếp hạng TFW3 càng cao
tương ứng với yêu cầu về tính thuận tiện, dễ sử dụng của các chức năng càng
cao.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Một số tiêu chí đưa ra để đánh
giá hiệu quả sử dụng như:
- Trợ giúp điều hướng (ví dụ:
các menu được tạo động và thêm bớt tùy nhu cầu người dùng, Hypermedia thích hợp,…).;
- Di chuyển con trỏ tự động (khi
một trường thông tin đã được nhập xong, ví dụ như chọn giá trị trong danh sách
thì con trỏ được chuyển sang trường thông tin tiếp theo);
- Các phím chức năng được cài đặt
sẵn (các phím tắt được gán cho các phím hoặc tổ hợp phím cho phép thực hiện tác
vụ nào đó, như tổ hợp phím Alt+phím, Ctrl+phím,…);
- Các ràng buộc đơn giản (ví dụ:
tính hợp lệ của trường dữ liệu nhập vào, như dữ liệu kiểu số, dữ liệu ngày
tháng,…) được kiểm tra ngay trên màn hình chức năng mà người dùng tương tác;
- Sử dụng nhiều màu sắc và hình ảnh
nổi bật trong màn hình (hoặc việc sử dụng màu sắc, hình ảnh hoặc hình nền có tính
chất tương phản cao để làm nổi bật nội dung); giao diện có nét tương đồng về mặt
thiết kế so với các ứng dụng mà người dùng đang sử dụng (đưa ra cụ thể các yêu
cầu về giao diện để chứng minh tính tương đồng với các ứng dụng đang sử dụng);
- Tối thiểu hóa số lượng giao diện
để đạt được các mục tiêu nghiệp vụ (yêu cầu cụ thể số lượng giao diện tối thiểu);
- Hỗ trợ và tài liệu trực tuyến
(từ hệ thống có thể gọi chức năng trợ giúp tương ứng với chức năng đang chọn hoặc
gọi tới tài liệu như một phần trong hệ thống);
- Hỗ trợ song ngữ, đa ngôn ngữ;
- Các tiêu chí khác.
Giá trị xếp hạng TFW3 theo các
tiêu chí này được xác định như bảng dưới đây:
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu nào về hiệu
quả sử dụng theo các tiêu chí nêu trên.
|
1
|
Yêu cầu đáp ứng từ 1 đến 3
tiêu chí nêu trên.
|
2
|
Yêu cầu đáp ứng từ 4 đến 5
tiêu chí nêu trên.
|
3
|
Yêu cầu đáp ứng từ 6 tiêu chí
nêu trên trở lên.
|
4
|
Yêu cầu đáp ứng từ 6 tiêu chí
nêu trên trở lên và phần mềm được thiết kế phải có các phương án, giải pháp để
giảm thiểu thao tác nhập liệu thủ công, tối đa hóa các giá trị mặc định, sử dụng
các mẫu biểu sẵn có.
|
5
|
Yêu cầu đáp ứng từ 7 tiêu chí
nêu trên trở lên và phần mềm được thiết kế phải có các phương án, giải pháp để
giảm thiểu thao tác nhập liệu thủ công, tối đa hóa các giá trị mặc định, sử dụng
các mẫu biểu sẵn có.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Độ phức tạp của xử lý bên
trong” được thể hiện thông qua việc hệ thống sử dụng/không sử dụng đến các thuật
toán phức tạp.
Giá trị xếp hạng TFW4 càng cao
tương ứng với yêu cầu xử lý bên trong của hệ thống càng phức tạp.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Một số tiêu chí để đánh giá độ
phức tạp của xử lý bên trong như:
- Yêu cầu kiểm soát dữ liệu và/hoặc
xử lý bảo mật riêng;
- Yêu cầu xử lý lô-gic mở rộng:
là các yêu cầu bổ sung thêm làm các chức năng hoàn thiện hơn (ví dụ: các xử lý
kiểm tra tính hợp lý của dữ liệu nhập vào,…);
- Yêu cầu có sử dụng công thức
toán học: Yêu cầu sử dụng các công thức tính toán theo tỷ lệ, theo công thức định
nghĩa trước hoặc theo các điều kiện dữ liệu khác nhau,...;
- Yêu cầu xử lý ngoại lệ cho những
giao dịch không hoàn chỉnh phải được xử lý lại (ví dụ: các giao dịch máy rút tiền
tự động chưa hoàn thành do bị ngắt kết nối hoặc lỗi dữ liệu);
- Yêu cầu xử lý nhiều loại thông
tin đầu vào hoặc thông tin đầu ra (ví dụ: yêu cầu xử lý các loại thông tin dạng
tệp, âm thanh, hình ảnh; yêu cầu xử lý thông tin đầu vào nhận được từ thiết bị
đa phương tiện, thiết bị ngoại vi độc lập, giọng nói, đọc mã vạch, quét võng mạc,
phân tích hơi thở,...);
- Các tiêu chí khác.
Giá trị xết hạng TFW4 theo các
tiêu chí này được xác định như bảng dưới đây:
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu nào trong 5 loại
tiêu chí nêu trên.
|
1
|
Có 1 yêu cầu trong các tiêu
chí nêu trên.
|
2
|
Có 2 yêu cầu trong các tiêu
chí nêu trên.
|
3
|
Có 3 yêu cầu trong các tiêu
chí nêu trên.
|
4
|
Có 4 yêu cầu trong các tiêu
chí nêu trên.
|
5
|
Có 5 yêu cầu trong các tiêu
chí nêu trên.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Khả năng tái sử dụng mã nguồn”
thể hiện thông qua việc yêu cầu hệ thống phải được thiết kế và viết mã có theo/không
theo chuẩn để sau đó có thể tái sử dụng.
Giá trị xếp hạng TFW5 càng cao
tương ứng với yêu cầu điều chỉnh mã nguồn càng dễ dàng khi tùy chỉnh hệ thống
phần mềm.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu về việc tái sử
dụng mã nguồn.
|
3
|
Yêu cầu ứng dụng phải được
đóng gói riêng và/hoặc tài liệu hóa nhằm tạo điều kiện cho việc tái sử dụng lại.
Có yêu cầu có thể tùy chỉnh ứng dụng để tái sử dụng bằng cách điều chỉnh mã
nguồn.
|
5
|
Yêu cầu ứng dụng phải được
đóng gói riêng và/hoặc tài liệu hóa nhằm tạo điều kiện cho việc tái sử dụng lại.
Có yêu cầu có thể tùy chỉnh ứng dụng để tái sử dụng bằng cách thay đổi tham số
mà không cần điều chỉnh mã nguồn.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Dễ cài đặt” thể hiện thông qua
việc hệ thống có/không đòi hỏi những thủ tục cài đặt phức tạp. Người sử dụng
thông thường có thể/không thể tự cài đặt các thành phần của hệ thống phục vụ
công việc.
Giá trị xếp hạng TFW6 càng cao
tương ứng với yêu cầu hệ thống càng dễ cài đặt.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu cài đặt.
|
1
|
Yêu cầu cung cấp công cụ hỗ trợ
cài đặt tự động trên một môi trường vận hành phần mềm (hệ điều hành máy chủ,
máy tính, thiết bị di động,…) không có yêu cầu thiết lập thông số khi cài đặt.
|
2
|
Yêu cầu cung cấp công cụ hỗ trợ
cài đặt tự động trên một môi trường vận hành phần mềm (hệ điều hành máy chủ,
máy tính, thiết bị di động,…), có yêu cầu thiết lập thông số khi cài đặt.
|
3
|
Yêu cầu cung cấp công cụ hỗ trợ
cài đặt tự động trên một môi trường vận hành phần mềm (hệ điều hành máy chủ,
máy tính, thiết bị di động,…), có yêu cầu thiết lập thông số khi cài đặt và
có yêu cầu phải xây dựng tài liệu hướng dẫn cài đặt.
|
4
|
Yêu cầu cung cấp công cụ hỗ trợ
cài đặt tự động trên hai môi trường vận hành phần mềm (hệ điều hành máy chủ,
máy tính, thiết bị di động,…), yêu cầu thiết lập thông số khi cài đặt trên
hai môi trường và có yêu cầu phải xây dựng tài liệu hướng dẫn cài đặt.
|
5
|
Yêu cầu cung cấp công cụ hỗ trợ
cài đặt tự động từ ba môi trường vận hành phần mềm (hệ điều hành máy chủ, máy
tính, thiết bị di động,…) trở lên, yêu cầu thiết lập thông số khi cài đặt
trên các môi trường và có yêu cầu phải xây dựng tài liệu hướng dẫn cài đặt.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Dễ vận hành” thể hiện ở việc có/không
vận hành theo quy trình; thao tác quản trị hệ thống đơn giản/phức tạp, hệ thống
có thể vận hành tự động hay phải điều khiển thủ công.
Giá trị xếp hạng TFW7 càng cao tương
ứng với yêu cầu hệ thống vận hành tự động càng nhiều.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Việc vận hành hệ thống thực hiện
đơn giản, không yêu cầu lập quy trình vận hành hệ thống.
|
3
|
Việc vận hành hệ thống thực hiện
theo quy trình, có yêu cầu phải lập quy trình vận hành hệ thống.
|
5
|
Việc vận hành hệ thống thực hiện
tự động, có nghĩa là không cần sự can thiệp của con người để vận hành hệ thống
ngay cả khi có lỗi xảy ra, trừ việc khởi động hoặc tắt hệ thống. Hệ thống có
chức năng tự khôi phục khi có lỗi.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Khả năng chuyển đổi” thể hiện
thông qua việc thiết kế hệ thống có thể/không thể chạy trên nhiều nền tảng phần
cứng hoặc hệ điều hành khác nhau. Ví dụ: các trình duyệt web thường được yêu cầu
chạy trên nhiều thiết bị khác nhau (như máy tính cá nhân hay điện thoại) và nhiều
hệ điều hành khác nhau (như Windows hay Linux).
Giá trị xếp hạng TFW8 càng cao
tương ứng với yêu cầu hệ thống được thiết kế để hoạt động trên nhiều nền tảng
khác nhau.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Một số tiêu chí đưa ra để đánh
giá khả năng chuyển đổi gồm:
- Yêu cầu về môi trường vận hành
phần mềm: hệ thống có thể chạy trên chỉ một môi trường (ví dụ: chỉ chạy trên
Windows 10); hệ thống có thể chạy trên các môi trường tương tự (ví dụ: từ
Windows XP trở lên); hệ thống có thể chạy trên các môi trường không đồng nhất
(ví dụ: Windows, OSX, Unix, Android, iOS).
- Yêu cầu về nền tảng phần cứng
(loại thiết bị):
(i) Hệ thống chỉ chạy trên một
loại thiết bị (ví dụ: chỉ chạy trên máy tính cá nhân sử dụng bộ vi xử lý theo
kiến trúc x86 ở một thế hệ nhất định, ví dụ thế hệ Intel 80486 (có kiến trúc 32
bit); hay chỉ chạy với bộ vi xử lý kiến trúc ARM ở một thế hệ nhất định,…);
(ii) Hệ thống có thể chạy trên
nhiều loại thiết bị tương tự (ví dụ: các máy tính cá nhân cùng sử dụng bộ
vi xử lý có kiến trúc x86 từ hai thế hệ gần nhau trở lên: dòng vi xử lý Intel
64 bít (như Intel Pentium Dual-Core, Intel Core 2, Intel Core i3/i5/i7). Hay phần
mềm được xây dựng cho một loại thiết bị phần cứng đặc thù và có thể chạy
được với hơn một thế hệ (hoặc phiên bản) của dòng thiết bị đó (ví dụ: thiết bị
Raspberry Pi);
(iii) Hệ thống có thể chạy trên
nhiều loại thiết bị không đồng nhất (ví dụ: máy tính cá nhân, máy tính bảng, điện
thoại);
- Các tiêu chí khác.
Giá trị xếp hạng TFW8 theo các
tiêu chí này được xác định như bảng dưới đây:
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Chỉ yêu cầu hệ thống vận hành
trên một môi trường phần mềm và phần cứng cụ thể.
|
3
|
Có yêu cầu hệ thống vận hành
được trên môi trường phần mềm hoặc phần cứng tương tự nhau.
|
5
|
Có yêu cầu hệ thống vận hành
được trên nhiều môi trường phần mềm hoặc phần cứng không đồng nhất.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Dễ dàng bảo trì” thể hiện thông
qua việc yêu cầu hệ thống phải dễ dàng chỉnh sửa và thay đổi trong tương lai (sửa
các lỗi phát sinh, cải thiện hiệu năng của hệ thống, chỉnh sửa đáp ứng các yêu
cầu nghiệp vụ mới hoặc làm cho hệ thống thích ứng trong một môi trường mới,…).
Giá trị xếp hạng TFW9 càng cao
tương ứng với yêu cầu chỉnh sửa và thay đổi hệ thống càng dễ.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu về việc chỉnh
sửa hệ thống trong tương lai.
|
3
|
Có yêu cầu về việc chỉnh sửa hệ
thống trong tương lai mà không cần lập trình lại từ đầu.
|
5
|
Có yêu cầu về việc chỉnh sửa hệ
thống trong tương lai mà không cần lập trình lại, chỉ cần cấu hình lại hệ thống.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Xử lý đồng thời” thể hiện hệ thống
được thiết kế có/không có hỗ trợ truy cập dữ liệu đồng thời và khả năng xử lý
khi dữ liệu được truy cập đồng thời.
Giá trị xếp hạng TFW10 càng cao
tương ứng với yêu cầu về tần suất truy cập dữ liệu đồng thời và khả năng xử lý
khi dữ liệu được truy cập đồng thời càng cao.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu truy cập dữ
liệu đồng thời.
|
1
|
Yêu cầu truy cập dữ liệu đồng
thời nhưng không thường xuyên.
|
2
|
Yêu cầu truy cập dữ liệu đồng
thời theo định kỳ.
|
3
|
Yêu cầu truy cập dữ liệu đồng
thời tại mọi thời điểm.
|
4
|
Gồm các yêu cầu trong trường hợp
“Giá trị xếp hạng” = 3 và thiết kế phải đưa ra phương án, giải pháp đánh giá,
xử lý các điểm tắc nghẽn khi truy cập dữ liệu đồng thời.
|
5
|
Gồm các yêu cầu trong trường hợp
“Giá trị xếp hạng” = 4 và thiết kế phải đề xuất công cụ kiểm soát việc xử lý
truy cập dữ liệu đồng thời.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Mức độ hỗ trợ bảo mật” thể hiện
hệ thống được thiết kế có/không có những tính năng bảo mật đặc biệt, sử dụng những
phương thức bảo mật phức tạp hoặc tự phát triển đoạn mã phục vụ việc bảo mật.
Giá trị xếp hạng TFW11 càng cao
tương ứng với yêu cầu mức độ hỗ trợ bảo mật càng cao.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Một số tiêu chí đưa ra để đánh
giá mức độ hỗ trợ bảo mật như sau: tiêu chí mức 1, mức 2, mức 3, mức 4, mức 5
tương ứng với yêu cầu kỹ thuật của hệ thống thông tin cấp độ 1, cấp độ 2, cấp độ
3, cấp độ 4, cấp độ 5 trong yêu cầu an toàn cơ bản đối với phần mềm nội bộ quy
định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và Quyết
định số 742/QĐ-BTTTT ngày 22/4/2022 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành yêu cầu an toàn cơ bản đối với phần
mềm nội bộ.
Giá trị xếp hạng TFW11 theo các
tiêu chí này được xác định như bảng dưới đây:
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu bảo mật.
|
1
|
Yêu cầu bảo mật mức 1.
|
2
|
Yêu cầu bảo mật mức 2.
|
3
|
Yêu cầu bảo mật mức 3.
|
4
|
Yêu cầu bảo mật mức 4.
|
5
|
Yêu cầu bảo mật mức 5.
|
a) Ý nghĩa hệ số
Hệ thống có sử dụng/không sử dụng
mã lệnh sẵn có (ví dụ: thành phần - components, chương trình khung -
frameworks, thư viện – libraries có sẵn) cho việc phát triển ứng dụng. Việc sử
dụng lại mã lệnh sẵn có làm giảm giá trị của hệ thống do cần ít hơn nỗ lực xây
dựng, phát triển, mở rộng hệ thống.
Giá trị xếp hạng TFW12 càng cao
tương ứng với yêu cầu sử dụng mã lệnh sẵn có càng thấp.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Sử dụng mã lệnh sẵn có (không
cần hiệu chỉnh) để phát triển toàn bộ ứng dụng.
|
1
|
Sử dụng mã lệnh sẵn có (không
cần hiệu chỉnh) để phát triển một phần của ứng dụng.
|
2
|
Hiệu chỉnh mã lệnh sẵn có để
phát triển toàn bộ ứng dụng.
|
3
|
Hiệu chỉnh mã lệnh sẵn có để
phát triển một phần của ứng dụng.
|
4
|
Mã lệnh sẵn có được sử dụng để
phát triển ứng dụng, nhưng cần phải sửa lỗi hoặc rất khó để sử dụng mã lệnh sẵn
có.
|
5
|
Không sử dụng mã lệnh sẵn có để
phát triển ứng dụng.
|
a) Ý nghĩa hệ số
Mô tả khả năng hỗ trợ của hệ thống
trong hoạt động đào tạo người sử dụng.
Giá trị xếp hạng TFW13 càng cao
tương ứng với mức độ yêu cầu đào tạo càng cao, yêu cầu hệ thống hỗ trợ trong
đào tạo càng nhiều.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không có yêu cầu hỗ trợ của hệ
thống về đào tạo người sử dụng.
|
1
|
Có yêu cầu hỗ trợ của hệ thống
về đào tạo người sử dụng.
|
2
|
Có yêu cầu hỗ trợ của hệ thống
về đào tạo người sử dụng, hệ thống có một số tiện ích để hỗ trợ đào tạo.
|
3
|
Hệ thống có một số tiện ích để
hỗ trợ đào tạo người sử dụng ở nhiều cấp độ khác nhau.
|
4
|
Hệ thống có một số tiện ích để
hỗ trợ đào tạo người sử dụng cho giai đoạn chuyển tiếp từ hệ thống cũ sang hệ
thống mới.
|
5
|
Gồm các yêu cầu trong trường
hợp “Giá trị xếp hạng” = 4 và yêu cầu hỗ trợ của hệ thống về đào tạo cho nhiều
đối tượng người sử dụng với các nội dung đào tạo khác nhau.
|
PHỤ LỤC VII
BẢNG TÍNH TOÁN HỆ SỐ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ NHÓM LÀM VIỆC,
HỆ SỐ PHỨC TẠP VỀ MÔI TRƯỜNG, XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH KINH NGHIỆM VÀ NỘI SUY THỜI
GIAN LAO ĐỘNG
TT
|
Các
hệ số tác động môi trường
|
Trọng
số
|
Giá
trị xếp hạng
|
Kết
quả
|
Độ
ổn định kinh nghiệm
|
I
|
Hệ số tác động môi trường
và nhóm làm việc (EFW)
|
|
|
|
|
1
|
Có áp dụng quy trình phát triển
phần mềm
|
1,5
|
|
|
|
2
|
Kinh nghiệm phát triển ứng dụng
tương tự
|
0,5
|
|
|
|
3
|
Kinh nghiệm về hướng đối tượng
|
1
|
|
|
|
4
|
Kinh nghiệm của trưởng nhóm lập
trình
|
0,5
|
|
|
|
5
|
Tính chủ động
|
1
|
|
|
|
6
|
Độ ổn định của các yêu cầu
|
2
|
|
|
|
7
|
Sử dụng các nhân viên làm bán
thời gian
|
-1
|
|
|
|
8
|
Kinh nghiệm sử dụng ngôn ngữ lập
trình
|
-1
|
|
|
|
II
|
Hệ số phức tạp về môi trường
(EF)
|
|
|
|
|
III
|
Độ ổn định kinh nghiệm (ES)
|
|
|
|
|
IV
|
Nội suy thời gian lao động
(P)
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Hệ số tác động môi trường và nhóm
làm việc (EFW) trong cột Kết quả (đơn vị tính: giá trị) được xác định theo công
thức:
|
8
|
EFW
=
|
∑ Mixephang
x TSi
|
|
i=1
|
Trong đó:
+ Mixephang:
Giá trị xếp hạng của hệ số thứ i trong 8 hệ số thành phần. Giá trị xếp hạng được
xác định trong khoảng từ 0 đến 5 (chấp nhận giá trị số thập phân).
+ TSi: Trọng số tương
ứng của hệ số thứ i trong 8 hệ số thành phần.
- Độ ổn định kinh nghiệm (ES) được
xác định bằng tổng của các giá trị nội suy từ kết quả tính toán các hệ số tác động
môi trường và nhóm làm việc tương ứng như sau:
Trong đó:
Sinoisuy:
Giá trị nội suy tương ứng của 8 hệ số thành phần, cụ thể:
Kết
quả
|
Giá
trị nội suy
|
≤
0
|
0
|
>
0
|
0,05
|
>
1
|
0,1
|
>
2
|
0,6
|
>
3
|
1
|
- Thời gian lao động (P) được xác
định trên cơ sở nội suy độ ổn định kinh nghiệm (đơn vị tính: người/giờ/AUCP)
như sau:
ES
|
Giá trị nội suy (P)
|
<
1
|
48
– ES x 8
|
≥
1
|
40
– (ES – 1) x 7
|
≥
3
|
26
– (ES – 3) x 6/2,2
|
Ý nghĩa của các hệ số thành phần như sau:
a) Ý nghĩa hệ số
Yêu cầu nhóm thành viên tham gia
phát triển có kinh nghiệm tham gia dự án áp dụng một trong những quy trình phát
triển phần mềm dưới đây. Các quy trình phát triển phần mềm bao gồm:
- Quy trình phát triển phần mềm
theo mẫu RUP (Rational Unified Process - Tiến trình hợp nhất được phát triển bởi
hãng IBM);
- Quy trình phát triển phần mềm
theo Mô hình thác nước (Waterfall model);
- Quy trình phát triển phần mềm Mô
hình xoắn ốc (Spiral model);
- Quy trình phát triển phần mềm
Mô hình agile;
- Quy trình phát triển phần mềm
Mô hình tiếp cận lặp (Iterative model);
- Mô hình tăng trưởng
(Incremental model);
- Quy trình phát triển phần mềm
Mô hình chữ V (V model);
- Quy trình phát triển phần mềm
Mô hình Scrum;
- Mô hình RAD (Rapid Application
Development);
- Quy trình quản lý chất lượng
(ISO) áp dụng trong lĩnh vực phát triển phần mềm;
- Các quy trình khác.
Giá trị xếp hạng EFW1 càng cao
tương ứng với yêu cầu số thành viên có kinh nghiệm càng nhiều.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Dưới 10% các thành viên nhóm
phát triển có kinh nghiệm tham gia dự án có áp dụng quy trình phát triển phần
mềm.
|
1
|
Yêu cầu ít nhất 10% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm tham gia dự án có áp dụng quy trình phát triển
phần mềm.
|
2
|
Yêu cầu ít nhất 20% thành
viên nhóm phát triển có kinh nghiệm tham gia dự án có áp dụng quy trình phát
triển phần mềm.
|
3
|
Yêu cầu ít nhất 30% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm tham gia dự án có áp dụng quy trình phát triển
phần mềm.
|
4
|
Yêu cầu ít nhất 40% thành
viên nhóm phát triển có kinh nghiệm tham gia dự án có áp dụng quy trình phát
triển phần mềm.
|
5
|
Yêu cầu ít nhất 50% thành
viên nhóm phát triển có kinh nghiệm tham gia dự án có áp dụng quy trình phát
triển phần mềm.
|
a) Ý nghĩa hệ số
Yêu cầu thành viên nhóm phát triển
có kinh nghiệm xây dựng, phát triển, mở rộng những ứng dụng tương tự.
Giá trị xếp hạng EFW2 càng cao
tương ứng với yêu cầu số thành viên có kinh nghiệm càng nhiều.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Dưới 10% thành viên nhóm phát triển
có kinh nghiệm phát triển ứng dụng tương tự.
|
1
|
Yêu cầu ít nhất 10% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm phát triển ứng dụng tương tự.
|
2
|
Yêu cầu ít nhất 20% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm phát triển ứng dụng tương tự.
|
3
|
Yêu cầu ít nhất 30% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm phát triển ứng dụng tương tự.
|
4
|
Yêu cầu ít nhất 40% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm phát triển ứng dụng tương tự.
|
5
|
Yêu cầu ít nhất 50% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm phát triển ứng dụng tương tự.
|
a) Ý nghĩa hệ số
Yêu cầu thành viên nhóm phát triển
có/không có kinh nghiệm về hướng đối tượng, hoặc có sử dụng/không sử dụng thành
thạo các công cụ phát triển hướng đối tượng. “Kinh nghiệm về hướng đối tượng”
thể hiện qua việc đã từng thực hiện phân tích, và/hoặc thực hiện thiết kế, và/hoặc
thực hiện lập trình hướng đối tượng.
Giá trị xếp hạng EFW3 càng cao
tương ứng với yêu cầu số thành viên có kinh nghiệm càng nhiều.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Dưới 10% nhóm phát triển có
kinh nghiệm về hướng đối tượng.
|
1
|
Yêu cầu ít nhất 10% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm về hướng đối tượng.
|
2
|
Yêu cầu ít nhất 20% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm về hướng đối tượng.
|
3
|
Yêu cầu ít nhất 30% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm về hướng đối tượng.
|
4
|
Yêu cầu ít nhất 40% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm về hướng đối tượng.
|
5
|
Yêu cầu ít nhất 50% thành viên
nhóm phát triển có kinh nghiệm về hướng đối tượng.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Kinh nghiệm của trưởng nhóm lập
trình” thể hiện các yêu cầu về khả năng tổ chức, quản lý và triển khai nhiệm vụ
trong nhóm của trưởng nhóm lập trình, kinh nghiệm này thường xác định theo số
lượng dự án/nhiệm vụ đã tham gia với vai trò trưởng nhóm lập trình.
Giá trị xếp hạng EFW4 càng cao
tương ứng với yêu cầu số dự án/nhiệm vụ đã tham gia với vai trò trưởng nhóm lập
trình càng nhiều.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không yêu cầu về kinh nghiệm của
trưởng nhóm lập trình.
|
1
|
Yêu cầu trưởng nhóm lập trình
đã có kinh nghiệm làm trưởng nhóm lập trình 1 dự án/nhiệm vụ.
|
2
|
Yêu cầu trưởng nhóm lập trình
đã có kinh nghiệm làm trưởng nhóm lập trình 2 dự án/nhiệm vụ.
|
3
|
Yêu cầu trưởng nhóm lập trình
đã có kinh nghiệm làm trưởng nhóm lập trình 3 dự án/nhiệm vụ.
|
4
|
Yêu cầu trưởng nhóm lập trình
đã có kinh nghiệm làm trưởng nhóm lập trình 4 dự án/nhiệm vụ.
|
5
|
Yêu cầu trưởng nhóm lập trình
đã có kinh nghiệm làm trưởng nhóm lập trình 5 dự án/nhiệm vụ.
|
a) Ý nghĩa hệ số
“Tính chủ động” thể hiện khả
năng tự quản, khả năng tự đảm bảo năng suất, chất lượng, khối lượng, tiến độ
công việc của nhóm xây dựng, phát triển, mở rộng phần mềm.
Giá trị xếp hạng EFW5 càng cao
tương ứng với yêu cầu về tính chủ động trong công việc càng cao.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Yêu cầu nhóm phát triển có kế
hoạch cụ thể công việc (hằng ngày), lập báo cáo công việc hằng ngày.
|
1
|
Yêu cầu nhóm phát triển thực
hiện báo cáo công việc hàng tuần.
|
2
|
Yêu cầu nhóm phát triển thực
hiện báo cáo công việc theo tháng.
|
3
|
Yêu cầu nhóm phát triển thực
hiện báo cáo công việc quý.
|
4
|
Yêu cầu nhóm phát triển thực
hiện báo cáo công việc theo các mốc công việc/sản phẩm trong kế hoạch thực
hiện nhưng không yêu cầu lập báo cáo công việc định kỳ.
|
5
|
Không yêu cầu nhóm phát triển
thực hiện báo cáo theo các mốc công việc/sản phẩm trong kế hoạch thực hiện.
|
a) Ý nghĩa hệ số
Dự kiến trong giai đoạn xây dựng, phát triển, mở rộng phần mềm, có hay không có những
yêu cầu nghiệp vụ cần phân tích, đặc tả cụ thể, chi tiết hơn để bảo đảm các Use
case được xây dựng, phát triển phù hợp với yêu cầu nghiệp
vụ.
Giá trị xếp hạng EFW6 càng cao
tương ứng với yêu cầu về độ ổn định của các yêu cầu hệ thống càng cao.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Một số tiêu chí đưa ra để đánh
giá độ ổn định của các yêu cầu như:
- Mức 0: Các yêu cầu hệ thống
không có độ ổn định, có thể có trên 50% số lượng Use case liên quan đến những
yêu cầu nghiệp vụ cần phân tích, đặc tả cụ thể, chi tiết hơn.
- Mức 1: Các yêu cầu hệ thống có
độ ổn định rất thấp, có thể có từ 30% đến 50% số lượng Use case liên quan đến
những yêu cầu nghiệp vụ cần phân tích, đặc tả cụ thể, chi tiết hơn.
- Mức 2: Các yêu cầu hệ thống có
độ ổn định thấp, có thể có từ 10% đến 30% số lượng Use case liên quan đến những
yêu cầu nghiệp vụ cần phân tích, đặc tả cụ thể, chi tiết hơn.
- Mức 3: Các yêu cầu hệ thống
tương đối ổn định, có thể có dưới 10% số lượng Use case liên quan đến những yêu
cầu nghiệp vụ cần phân tích, đặc tả cụ thể, chi tiết hơn.
- Mức 4: Các yêu cầu hệ thống ổn
định, trong giai đoạn xây dựng, phát triển, mở rộng phần mềm chỉ cho phép điều
chỉnh giao diện về mặt mỹ thuật.
- Mức 5: Các yêu cầu hệ thống
hoàn toàn ổn định.
Giá trị xếp hạng EFW6 theo các
tiêu chí này được xác định như bảng dưới đây:
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Độ ổn định yêu cầu mức 0.
|
1
|
Độ ổn định yêu cầu mức 1.
|
2
|
Độ ổn định yêu cầu mức 2.
|
3
|
Độ ổn định yêu cầu mức 3.
|
4
|
Độ ổn định yêu cầu mức 4.
|
5
|
Độ ổn định yêu cầu mức 5.
|
a) Ý nghĩa hệ số
Nhóm xây dựng, phát triển, mở rộng
hệ thống sử dụng/không sử dụng nhân viên làm bán thời gian.
Giá trị xếp hạng EFW7 càng cao
tương ứng với việc cho phép càng nhiều nhân viên làm việc bán thời gian.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không sử dụng nhân viên làm
bán thời gian.
|
1
|
Cho phép tối đa 10% nhân viên
làm bán thời gian.
|
2
|
Cho phép tối đa 20% nhân viên
làm bán thời gian.
|
3
|
Cho phép tối đa 30% nhân viên
làm bán thời gian.
|
4
|
Cho phép tối đa 40% nhân viên
làm bán thời gian.
|
5
|
Cho phép trên 40% trở lên nhân
viên làm bán thời gian.
|
a) Ý nghĩa hệ số
Nhóm phát triển có/không có kinh
nghiệm trong việc sử dụng ngôn ngữ lập trình dự kiến dùng để xây dựng, phát triển,
mở rộng phần mềm.
Giá trị xếp hạng EFW8 càng cao
tương ứng với yêu cầu số thành viên có kinh nghiệm càng nhiều.
b) Ví dụ xác định giá trị xếp
hạng của hệ số
Giá
trị xếp hạng
|
Yêu
cầu cụ thể cho giá trị
|
0
|
Không yêu cầu thành viên nhóm
lập trình có kinh nghiệm lập trình.
|
1
|
Yêu cầu ít nhất 20% thành viên
nhóm lập trình có kinh nghiệm lập trình.
|
2
|
Yêu cầu ít nhất 40% thành viên
nhóm lập trình có kinh nghiệm lập trình.
|
3
|
Yêu cầu ít nhất 60% thành viên
nhóm lập trình có kinh nghiệm lập trình.
|
4
|
Yêu cầu ít nhất 80% thành viên
nhóm lập trình có kinh nghiệm lập trình.
|
5
|
Yêu cầu tất cả các thành viên
trong nhóm lập trình có kinh nghiệm lập trình.
|
PHỤ LỤC VIII
BẢNG TÍNH TOÁN CHI PHÍ TRỰC TIẾP XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN,
MỞ RỘNG PHẦN MỀM NỘI BỘ
TT
|
Hạng
mục
|
Diễn
giải
|
Giá
trị
|
Ghi
chú
|
I
|
Tính điểm trường hợp sử dụng
(Use case)
|
|
|
|
1
|
Điểm Actor (TAW)
|
Phụ
lục IV
|
|
|
2
|
Điểm Use case (TBF)
|
Phụ
lục V
|
|
|
3
|
Tính điểm UUCP
|
UUCP
= TAW +TBF
|
|
|
4
|
Hệ số phức tạp về KT-CN (TCF)
|
TCF
= 0,6 + (0,01 x TFW)
|
|
|
5
|
Hệ số phức tạp về môi trường
(EF)
|
EF
= 1,4 + (-0,03 x EFW)
|
|
|
6
|
Tính điểm AUCP
|
AUCP
= UUCP x TCF x EF
|
|
|
II
|
Nội suy thời gian lao động
(P)
|
|
|
|
III
|
Giá trị nỗ lực thực tế (E)
|
E
= 10/6 x AUCP
|
|
|
IV
|
Mức lương lao động bình
quân (H)
|
|
|
|
V
|
Chi phí trực tiếp xây dựng,
phát triển, mở rộng phần mềm nội bộ (G)
|
G
= 1,4 x E x P x H
|
|
|