|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 641/QĐ-UBND 2022 Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung Tuyên Quang
Số hiệu:
|
641/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Hoàng Việt Phương
|
Ngày ban hành:
|
06/06/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 641/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 06
tháng 6 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH DANH MỤC CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH TUYÊN QUANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày
10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
29/4/2020 của Chính phủ về việc quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia cần ưu tiên
triển khai tạo nền tảng phát triển chính phủ điện tử;
Căn cứ Kế hoạch số 04/KH-UBND ngày 11/01/2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày
09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại
Tờ trình số 60/TTr-STTTT ngày 30/5/2022 về việc ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu
dùng chung tỉnh Tuyên Quang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục
cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang.
Điều
2. Tổ chức thực hiện.
1.
Giao Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan triển khai xây dựng Cổng cơ sở dữ liệu dùng
chung tỉnh Tuyên Quang để kết nối, chia sẻ dữ liệu, khai thác hiệu quả các hệ
thống thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh.
- Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung Danh mục cơ sở dữ liệu dùng
chung của tỉnh khi có phát sinh, thay đổi trong quá trình khai thác thực tế và
phù hợp với nhu cầu phát triển Chính quyền số tỉnh Tuyên Quang.
- Tổ chức
hướng dẫn các cơ quan liên quan thực hiện các yêu cầu kỹ thuật về kết nối, chia
sẻ dữ liệu với các hệ thống cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh đảm bảo đồng bộ
và an toàn thông tin.
2.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có hệ thống thông tin thuộc Danh mục cơ sở dữ
liệu dùng chung của tỉnh
- Quản lý,
vận hành hệ thống thông tin bảo đảm việc tiếp cận, trao đổi, cung cấp thông
tin, dữ liệu được thông suốt, kịp thời; đáp ứng các yêu cầu về an toàn, an ninh
thông tin.
- Phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện kết nối, tích hợp dữ liệu thuộc Danh
mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh về Cổng cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh.
- Đề xuất
xây dựng mới hoặc điều chỉnh, nâng cấp hệ thống thông tin của cơ quan mình bảo
đảm khả năng sẵn sàng và thực hiện kết nối với các hệ thống thông tin đã triển
khai vào cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh khi được yêu cầu và theo hướng dẫn của
Sở Thông tin và Truyền thông.
- Chủ trì,
phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện đúng quy định tại Khoản 1, Điều 10; Điều
16 và Điều 24 Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ.
Điều
3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan
đơn, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó CT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- CV phòng THCBKS;
- Lưu: VT, TG CNTT 02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Việt Phương
|
DANH
MỤC
CƠ SỞ DỮ LIỆU DÙNG CHUNG TỈNH TUYÊN
QUANG
(Kèm theo Quyết định số: 641/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
TT
|
Tên CSDL
|
Cơ quan chủ quản CSDL
|
Thông tin mô tả
|
Cơ chế thu thập, cập
nhật nguồn dữ liệu
|
Hạng mục dữ liệu
|
Ghi chú
|
1
|
CSDL Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải
cách hành chính các cấp tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ
|
Quản lý chấm điểm xác định Chỉ số cải cách
hành chính các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm
xác định Chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình theo Bộ tiêu chí
do UBND tỉnh ban hành
|
Chia sẻ dữ liệu đặc
thù
|
|
2
|
CSDL Khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ
chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Khảo sát hài lòng của người dân, tổ chức
trong giải quyết thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Người dân, tổ chức thực hiện đánh giá sự hài
lòng đối với cơ quan, đơn vị
|
Chia sẻ dữ liệu đặc
thù
|
|
3
|
CSDL Quản lý tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ
|
Quản lý, khai thác, sử dụng và cung cấp thông
tin về tài liệu lưu trữ lịch sử của tỉnh phục vụ người dân, cá nhân, các cơ
quan, đơn vị đến khai thác, sử dụng tài liệu tại Lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Dữ liệu từ các tài liệu được nộp lưu vào lưu
trữ lịch sử (hồ sơ, văn bản, tài liệu…) của các cơ quan, đơn vị thuộc nguồn nộp
lưu vào lưu trữ lịch sử tỉnh; nhập liệu, số hoá cập nhật vào CSDL
|
Chia sẻ dữ liệu đặc
thù
|
|
4
|
CSDL Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Nội vụ
|
Quản lý thông tin hồ sơ cán bộ, công chức,
viên chức và các diễn biến trong quá trình công tác của cán bộ, công chức,
viên chức (biên chế, hợp đồng, lương, phụ cấp, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng,
kỷ luật, bảo hiểm xã hội, hồ sơ nhân thân…)
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện cập nhật thông
tin hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị
|
Chia sẻ dữ liệu đặc
thù
|
|
5
|
CSDL Quản lý thi đua - khen thưởng
|
Sở Nội vụ
|
Quản lý thông tin về các danh hiệu thi đua,
hình thức khen thưởng của cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh. Thực hiện các
bước trình hồ sơ khen thưởng trên phần mềm
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện cập nhật, trình
hồ sơ khen thưởng, cập nhật các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của
cơ quan, đơn vị
|
Chia sẻ dữ liệu đặc
thù
|
|
6
|
CSDL Quản lý chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất
lượng hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản lý; lãnh đạo,
quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội cấp
tỉnh được giao số lượng người làm việc, UBND huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Quản lý chấm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng
hằng năm đối với các cơ quan, đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản lý; lãnh đạo, quản
lý các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội cấp tỉnh
được giao số lượng người làm việc, UBND huyện, thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chấm điểm
theo Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với các cơ quan,
đơn vị; tập thể lãnh đạo, quản lý; lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc
và trực thuộc UBND tỉnh, các tổ chức Hội cấp tỉnh được giao số lượng người
làm việc, UBND huyện, thành phố
|
Chia sẻ dữ liệu đặc
thù
|
|
7
|
Hệ thống CSDL công chứng, chứng thực và thông
tin ngăn chặn
|
Sở Tư pháp
|
- Mục đích: Cập nhật, tra cứu, quản lý hồ sơ
công chứng, chứng thực; thông tin ngăn chặn phục vụ hoạt động công chứng, chứng
thực các hợp đồng giao dịch.
- Phạm vi: Trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Nội dung: tập hợp các thông tin, dữ liệu về
công chứng, chứng thực được tổ chức để truy cập, khai thác, quản lý và cập nhật
thông qua phương tiện điện tử, gồm: Thông tin hợp đồng, giao dịch đã được
công chứng; chứng thực; thông tin ngăn chặn; thông tin giải tỏa ngăn chặn và
các thông tin khác có liên quan đến hoạt động công chứng, chứng thực các hợp
đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
|
- Đối với thông tin hồ sơ công chứng hợp đồng,
giao dịch: Do các Tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh cập nhật bằng
tài khoản do Sở Tư pháp cấp.
- Đối với thông tin hồ sơ chứng thực hợp đồng,
giao dịch: Do Phòng Tư pháp, UBND cấp xã cập nhật thông tin về việc chứng thực
các hợp đồng, giao dịch bằng tài khoản do Sở Tư pháp cấp.
- Đối với thông tin ngăn chặn/giải tỏa ngăn
chặn phục vụ hoạt động công chứng, chứng thực: Do Sở Tư pháp thực hiện cập nhật
trên cơ sở các thông tin do các cơ quan, đơn vị cung cấp
|
Chia sẻ dữ liệu đặc
thù
|
|
8
|
CSDL Địa chính
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
- Quản lý hồ sơ địa chính, dữ liệu địa chính;
hỗ trợ công tác quản lý đất đai
|
- Tạo lập khi đo đạc địa chính và xây dựng
CSDL
- Cập nhật khi có biến động về đất đai
|
Chia sẻ các thông tin
theo quy định của pháp luật
|
|
9
|
CSDL Môi trường
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
- Báo cáo hiện trạng môi trường hàng năm,
- Báo cáo quan trắc, phân tích các thành phần
môi trường theo mạng lưới các điểm quan trắc
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp
- Cập nhật hàng năm theo quy định
|
Chia sẻ các thông tin
theo quy định của pháp luật
|
|
10
|
CSDL tài nguyên nước
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
- Quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai
thác tài nguyên nước
- Kết quả dự án, nhiệm vụ về tài nguyên nước
- Quyết định cấp quyền khai thác
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp
- Cập nhật hàng năm theo quy định
|
Chia sẻ các thông tin
theo quy định của pháp luật
|
|
11
|
CSDL khoáng sản
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
- Quản lý dữ liệu về khoáng sản trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang
- Bản đồ các công trình đang khai thác
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường thu thập và tổng
hợp
- Cập nhật hàng năm theo quy định
|
Chia sẻ các thông tin
theo quy định của pháp luật
|
|
12
|
CSDL đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
- Quyết định phê duyệt quy hoạch sử dụng đất;
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; Quyết định phê duyệt kế hoạch sử dụng
đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất.
- Quyết định ban hành quy định phân loại đường
phố, phân khu vực, phân vị trí đất và Bảng giá đất 05 năm của tỉnh.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường thu thập và tổng
hợp
- Cập nhật hàng năm theo quy định
|
Chia sẻ các thông tin
theo quy định của pháp luật
|
|
13
|
CSDL IOCEduTuyenQuang
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Xác định theo Quy định kỹ thuật về dữ liệu của
cơ sở dữ liệu giáo dục đào tạo (Quyết định số 4998/QĐ- BGDĐT ngày 31/12/2021
của Bộ Giáo dục và Đào tạo gửi kèm)
|
Các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh cập nhật
dữ liệu trực tiếp vào Hệ thống phần mềm quản lý nhà trường (VnEdu của VNPT và
Smas của Viettel). Dữ liệu sau đó được đồng bộ lên IOCEduTuyenQuang thông qua
các hàm API.
|
Chia sẻ dữ liệu mở
|
|
14
|
CSDL Thư viện tỉnh
|
Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch
|
- Mục đích:
+ Bảo quản, duy trì tuổi thọ của tài liệu.
+ Sử dụng chung tài nguyên thông tin giữa các
thư viện, chia sẻ kết quả xử lý tài nguyên thông tin và sản phẩm thông tin
thư viện, liên kết tổ chức dịch vụ phục vụ người sử dụng thư viện, phát triển
một hệ thống thư viện số dùng chung, kết nối toàn bộ các thư viện số
tạo ra cổng thông tin tri thức thư viện số lớn
nhất.
+ Thúc đẩy và mang lại tiện ích, tạo thuận lợi
cho người sử dụng khi tìm kiếm thông tin (có thể tìm ở bất cứ đâu và vào bất
cứ thời điểm nào), mở rộng đối tượng người sử dụng.
- Phạm vi: Hệ thống thư viện công cộng
- Nội dung: Mô tả đầy đủ các trường theo
thông tin sách, báo như: tên tác giả, nhan đề, yếu tố xuất bản, khố cỡ, ISBD,
giá tiền, tóm tắt
|
- Tự nhập biểu ghi các thông tin mô tả sách.
- Chia sẻ, liên kết thông tin với Thư viện Quốc
gia và thư viện các tỉnh, thành khác.
- Số hóa tài liệu (scan), ưu tiên tài liệu địa
chí (tự số hóa, thuê/ mua dữ liệu)
|
Dữ liệu được chia sẻ
theo yêu cầu đặc thù của mỗi đối tượng sử dụng thư viện (bao gồm: Chia sẻ mặc
định; chia sẻ đặc thù); dữ liệu mở (tài liệu địa chí)
|
|
15
|
CSDL Du lịch
|
Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch
|
Tra cứu các thông tin du lịch, đáp ứng nhu cầu
của khách du lịch, doanh nghiệp dinh doanh du lịch và cơ quan quản lý nhà nước
về du lịch; nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến quảng bá hình ảnh du lịch của
tỉnh cũng như hỗ trợ các địa phương, doanh nghiệp giới thiệu các điểm đến
tiêu biểu.
|
- Quản trị hệ thống tự nhập cơ sở dữ liệu đã
thu thập.
- Người dùng: Các công ty du lịch, cơ sở lưu
trú, doanh nghiệp… tự nhập thông tin của đơn vị mình.
|
Chia sẻ mặc định;
chia sẻ đặc thù; dữ liệu mở
|
|
16
|
CSDL Di sản văn hoá
|
Sở Văn hoá, Thể thao
và Du lịch
|
Hệ thống phần mềm nhằm cung cấp dịch vụ, tiện
ích cho người dân, du khách trong nước và quốc tế; cơ quan quản lý nhà nước;
các tổ chức, doanh nghiệp tìm kiếm thông tin về di sản văn hoá trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang
|
Dữ liệu do cơ quan cơ quan quản lý cập nhật,
khởi tạo.
|
Chia sẻ mặc định;
chia sẻ đặc thù; dữ liệu mở
|
|
17
|
CSDL ngành Công Thương
|
Sở Công thương
|
Nội dung CSDL bao gồm:
Hệ thống thông tin, chỉ tiêu cơ bản trong
lĩnh vực công nghiệp và thương mại. Gồm dữ liệu công nghiệp, dữ liệu thương mại
trên địa bàn tỉnh, dữ liệu xuất nhập khẩu và một số nội dung liên quan khác
trên địa bàn tỉnh. CSDL được xây dựng dựa trên sự kế thừa các số liệu sẵn có
của các nguồn như Cục Thống kê tỉnh, Cục Hải quan, các đơn vị chức năng Sở
Công Thương, các Hiệp hội ngành hàng và các đơn vị, tổ chức liên quan khác….
Do phạm vi dữ liệu tương đối đa dạng và phức tạp, nên Cơ sở dữ liệu trong
giai đoạn đầu, mới chỉ thu thập, tổng hợp, chuẩn hóa và tạo lập các số liệu
ban đầu cho Cơ sở dữ liệu. Trong quá trình hệ thống vận hành, dữ liệu sẽ từng
bước tiếp tục được cập nhật đầy đủ đa dạng và phong phú hơn.
|
- Thu thập thông tin: Một số dữ liệu liên
quan tới việc truy cập của người sử dụng như thời gian, địa chỉ IP, URL, số
trang (pages visited) sẽ được hệ thống tự động thu thập và lưu trữ. Các dữ liệu
liên quan đến thông tin cá nhân như họ tên, địa chỉ email, nghề nghiệp sẽ chỉ
được thu thập và lưu trữ khi có sự chấp thuận trước của người sử dụng.
- Sử dụng thông tin: Các thông tin thu thập
chỉ được sử dụng cho hai mục đích là thống kê số lượng khách truy cập tới các
chuyên mục khác nhau để nâng cao chất lượng của hệ thống cơ sở dữ liệu và đáp
ứng nhu cầu cụ thể của từng cá nhân như tham gia ý kiến phản hồi. Các biện
pháp cần thiết sẽ được áp dụng để bảo vệ thông tin cá nhân thu thập được và
thông tin cá nhân sẽ không được cung cấp cho bất cứ bên thứ ba nào.
|
Người sử dụng có thể tải về, lưu trữ hoặc in
các thông tin, tài liệu từ cơ sở dữ liệu ngành công thương với điều kiện
không được sửa đổi thông tin, tài liệu và tuân thủ các quy định của pháp luật
về quyền tác giả và các quyền liên quan khác. Khi sử dụng các thông tin, tài
liệu của cơ sở dữ liệu ngành công thương, người sử dụng phải ghi rõ nguồn “Cơ
sở dữ liệu ngành công thương Tuyên Quang”.
|
|
18
|
CSDL Theo dõi thực hiện nhiệm vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao cho các huyện, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu và dữ
liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa các cơ quan
|
Chia sẻ theo hình thức mặc định
|
|
19
|
CSDL Công báo điện tử
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Cung cấp công báo điện tử cấp tỉnh
phục vụ nhu cầu khai thác của tổ chức, cá nhân
|
Văn phòng UBND tỉnh cập nhật dữ liệu
|
Chia sẻ theo hình thức mặc định
|
|
20
|
CSDL Cổng dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Cổng Dịch vụ công tỉnh Tuyên Quang là Cổng
tích hợp thông tin về dịch vụ công trực tuyến, về tình hình giải quyết, kết
quả giải quyết TTHC trên cơ sở tích hợp và chia sẻ dữ liệu với hệ thống thông
tin một cửa tỉnh Tuyên Quang. Là đầu mối cung cấp thông tin, hỗ trợ tổ chức,
cá nhân thực hiện TTHC, dịch vụ công trực tuyến theo quy định của pháp luật.
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các cơ
quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã.
|
Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa
các cơ quan, tổ chức và công dân
|
Chia sẻ theo hình thức mặc định
|
|
21
|
CSDL nền tảng kết nối (LGSP) Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Quản lý các tài nguyên, dịch vụ dùng chung
của tỉnh Tuyên Quang. Chia sẻ và kết nối với các hệ thống trong tỉnh và các hệ
thống thông tin quốc gia, các bộ ngành trung ương như: Trục gửi nhận văn bản
quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, hệ thống NGSP quốc gia, và hệ thống báo
cáo trực tuyến của chính phủ.
- Sử dụng trên địa bàn tỉnh và kết nối, chia
sẻ với CSDL của bộ, ngành Trung ương.
|
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan
quản lý.
|
Chia sẻ theo hình thức mặc định
|
|
22
|
CSDL Quản lý văn bản và điều hành công việc
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành công
việc được xây dựng với mục đích phục vụ và quản lý có hiệu quả các quy trình
điều hành công việc, hoạt động tác nghiệp, xử lý, khai thác, trao đổi thông
tin trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh.
- Toàn bộ các thông tin về văn bản đến, văn bản
đi và hồ sơ công việc trong các cơ quan Nhà nước của tỉnh.
|
Dữ liệu được hình thành từ việc trao đổi giữa
các cơ quan Nhà nước và số hóa từ văn bản giấy
|
Chia sẻ theo hình thức mặc định
|
|
23
|
Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Mục đích: Giúp cán bộ, công chức, viên chức
của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trao đổi thông tin trong hoạt
động công vụ dưới dạng thư điện tử
- Phạm vi: Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã trên địa bàn tỉnh.
- Nội dung: Trao đổi thông tin qua hệ thống
thư điện tử công vụ để giải quyết công việc hành chính của các cơ quan, đơn vị,
không được sử dụng vào mục đích khác.
|
Cán bộ, công chức, viên chức được cấp tài khoản
đăng nhập để cung cấp dữ liệu
|
Chia sẻ theo hình thức mặc định
|
|
24
|
Cổng Thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Mục đích: Cung cấp thông tin về các lĩnh vực
quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh; tích hợp thông tin dịch vụ công trực tuyến
của tất cả cơ quan chuyên môn trực thuộc và UBND cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh.
- Phạm vi: Toàn tỉnh.
- Nội dung: Cung cấp thông tin, hoạt động của
lãnh đạo tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, xã.
|
Do Ban biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Tuyên Quang cập nhật và đăng tải
|
Dữ liệu mở
|
|
25
|
Hệ thống Quản lý trạm BTS
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Mục đích: Quản lý các trạm BTS trên địa bàn
tỉnh.
- Phạm vi: Toàn tỉnh.
- Nội dung: Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu
không gian và dữ liệu thông tin) các trạm
BTS.
|
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan
quản lý
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định; chia sẻ dữ liệu đặc
thù
|
|
26
|
Hệ thống Quản lý quy hoạch viễn thông thụ động.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Mục đích: Quản lý quy hoạch viễn thông trên
địa bàn tỉnh.
- Phạm vi: Toàn tỉnh.
- Nội dung: Dữ liệu thông tin địa lý (dữ liệu
không gian và dữ liệu thông tin) viễn thông
thụ động.
|
Dữ liệu do cơ quan cơ quan quản lý cập nhật,
khởi tạo.
|
Dữ liệu mở; chia sẻ dữ liệu mặc định;
chia sẻ dữ liệu đặc thù
|
|
27
|
CSDL đăng nhập tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
- Thông tin về tài khoản người dùng cho phép
đăng nhập vào các phần mềm ứng dụng dùng chung của tỉnh.
- Quản lý thông tin cán bộ, công chức các cơ
quan Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
|
Dữ liệu do cơ quan cơ quan quản lý cập nhật,
khởi tạo.
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
|
28
|
Hệ thống quản lý CSDL Khoa học Công nghệ tỉnh
Tuyên Quang
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Mục đích: Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
khoa học và công nghệ; Xây dựng mô hình cung cấp dữ liệu về khoa học và công
nghệ (trang thông tin và hệ thống phần mềm) giúp trao đổi, cập nhật thông tin
hai chiều giữa bên có nhu cầu tìm hiểu thông tin và bên cung cấp thông tin tại
tỉnh Tuyên Quang.
- Phạm vi: Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
- Nội dung: Xây dựng CSDL về khoa học và công
nghệ, bao gồm: CSDL tổng hợp về khoa học và công nghệ; CSDL về chuyên gia, tổ
tư vấn; CSDL về hệ thống thư điện tử các kết quả nghiên cứu, ứng dụng thành tựu
khoa học công nghệ trong tỉnh, trong nước.
|
- Cơ chế trao đổi và cập nhật thông tin hai
chiều giữa bên cần tìm hiểu thông tin với bên cung cấp thông tin.
- Sử dụng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp.
|
Dữ liệu mở
|
|
29
|
CSDL ngành nông nghiệp, phát triển nông thôn
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
- Giúp người dân, doanh nghiệp khai thác
thông tin chính xác, đầy đủ để phục vụ trực tiếp cho sản xuất và đầu tư vào
nông nghiệp.
- Với công tác quản lý ngành: Có
hệ thống dữ liệu đầy đủ với đa dạng các công
cụ khai thác, phân tích, hỗ trợ ra quyết định, nâng cao năng lực quản lý và
công tác
tham mưu, chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện.
|
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thu
thập và tổng hợp.
- Cập nhật hằng năm theo quy định
|
Dữ liệu mở; chia sẻ dữ liệu mặc định; chia sẻ
dữ liệu đặc thù.
|
|
30
|
CSDL về khu công nghiệp
|
BQL Các khu công nghiệp
|
- Mục đích: Xây dựng CSDL cung cấp thông tin
về các khu công nghiệp
- Phạm vi: Ban Quản lý các khu công nghiệp
- Nội dung: Quản lý thông tin về các khu công
nghiệp
|
Dữ liệu được khởi tạo và cập nhật bởi cơ quan
quản lý
|
Chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
|
|
31
|
CSDL các Cổng/trang thông tin điện tử
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
- Cung cấp thông tin hoạt động của lãnh đạo tỉnh,
lãnh đạo các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh
- Toàn bộ các thông tin về hoạt động của cơ
quan hành chính Nhà nước từ cấp tỉnh, cấp huyện đến cấp xã.
|
Do các đơn vị chủ quản thu thập, cập nhật và
tự đăng lại từ một số nguồn tin cho phép
|
Dữ liệu mở
|
|
Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 641/QĐ-UBND ngày 06/06/2022 về Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung tỉnh Tuyên Quang
4.075
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|