ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/2013/QĐ-UBND
|
Lào Cai, ngày 23 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ PHÁT LẠI CÁC CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ
CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA, BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư
liên tịch số 225/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 26/12/2012 của Bộ Tài chính -
Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn quản lý,
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai
đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định
số 1212/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên
giới, hải đảo giai đoạn 2012 -2015;
Căn cứ Quyết định
số 620/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê
duyệt danh sách đơn vị hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục
tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới,
hải đảo giai đoạn 2012 -2015;
Căn cứ Văn bản số 300/HĐND-TT
ngày 21/11/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc thỏa
thuận Tờ trình của UBND tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Sở
Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 40/TTr-STTTT ngày 25/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát
thanh, truyền hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 -2015 trên địa
bàn tỉnh Lào Cai, gồm các nội dung cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định mức chi hỗ trợ phát lại các chương trình phát thanh, truyền
hình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng
sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013-2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
- Đài Truyền thanh - Truyền
hình các huyện Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai; các Trạm truyền thanh thuộc 146
xã trong danh sách ban hành kèm theo Quyết định số 620/QĐ-BTTTT ngày 31/5/2013
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt danh sách đơn vị
hành chính cấp xã thuộc phạm vi địa bàn Chương trình mục tiêu quốc gia đưa
thông tin về cơ sở, miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn
2012 - 2015 (có phụ lục danh sách kèm theo).
- Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân tham gia phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng
xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Mức chi cụ thể
3.1. Chi phát lại các chương
trình truyền hình:
a) Phát lại chương
trình có thời lượng không quá 15 phút: 300.000đ/chương trình;
b) Phát lại chương
trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút: 575.000đ/ chương trình;
c) Phát lại chương
trình có thời lượng trên 30 phút đến 45 phút: 850.000đ/ chương trình.
3.2. Chi phát lại các chương
trình phát thanh:
a) Phát lại chương
trình có thời lượng không quá 15 phút: 150.000đ/chương trình;
b) Phát lại chương
trình có thời lượng trên 15 phút đến 30 phút: 287.000đ/chương trình;
c) Phát lại chương
trình có thời lượng trên 30 phút đến 45 phút: 425.000đ/chương trình.
4. Nguồn kinh phí,
quản lý và sử dụng nguồn kinh phí
4.1. Nguồn kinh phí:
a) Sử dụng nguồn ngân sách
nhà nước cấp theo Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền
núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2013 -2015;
b) Nguồn tài trợ hợp pháp
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
4.2. Quản lý và sử
dụng nguồn kinh phí:
Việc quản lý và sử
dụng nguồn kinh phí này được thực hiện theo phân cấp của Luật Ngân sách nhà
nước. Căn cứ vào tình hình thực tế có thể lồng ghép nguồn hỗ trợ từ ngân sách
Nhà nước với nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước;
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền
thông:
a) Chủ trì, phối hợp
với Sở Tài chính hướng dẫn các địa phương được thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo
Quyết định này lập dự toán kinh phí, chi trả các khoản hỗ trợ đảm bảo đúng quy định;
b) Thẩm định nội dung,
chương trình, xây dựng kế hoạch, thỏa thuận với Đài Truyền thanh - Truyền hình các
huyện: Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai; 146 Trạm truyền thanh các xã, phường và
thị trấn Mường Khương thuộc phạm vi của Chương trình mục tiêu quốc gia đưa
thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn
2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai ký kết hợp đồng phát lại các chương trình
phát thanh, truyền hình; hàng năm kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện với UBND
tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Tài chính:
a) Hàng năm kiểm tra, giám
sát việc lập dự toán kinh phí hỗ trợ và chi trả chính sách hỗ trợ;
b) Chủ trì, phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan có liên quan hướng dẫn chi tiết
quản lý sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả; thanh quyết toán kinh
phí theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước trong việc phát sóng các chương trình
phát thanh, truyền hình theo danh mục các chương trình do Trung ương hoặc tỉnh
cung cấp.
3. UBND các huyện,
thành phố có trách nhiệm triển khai và chỉ đạo Đài Truyền thanh - Truyền hình;
Trạm truyền thanh các xã, phường và thị trấn Mường Khương thuộc phạm vi của
Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng
xa, biên giới hải đảo giai đoạn 2013 -2015 trên địa bàn tỉnh Lào Cai phối hợp
với Sở Thông tin và Truyền thông thống nhất nội dung, chương trình và kế hoạch
phát lại các chương trình phát thanh, truyền hình theo đúng hợp đồng đã ký kết.
Thực hiện việc thanh, quyết toán kinh phí theo quy định hiện hành.
4. Thời điểm áp dụng:
Từ ngày 01/10/2013.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban
hành;
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các sở, ngành: Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
PHỤ LỤC DANH MỤC
CÁC HUYỆN, XÃ, PHƯỜNG VÀ THỊ TRẤN MƯỜNG KHƯƠNG THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ĐƯA THÔNG TIN VỀ CƠ SỞ MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA,
BIÊN GIÓI, HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2013 - 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 64/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh
Lào Cai)
STT
|
Đơn vị
|
Huyện, xã thuộc Chương trình mục tiêu QG
|
STT
|
Đơn vị
|
Huyện, xã thuộc Chương trình mục tiêu QG
|
A
|
Các huyện thuộc
Chương trình mục tiêu QG
|
3
|
5
|
Xã Ngải
Thầu
|
X
|
I
|
Mường
Khương
|
1
|
6
|
Xã Y Tý
|
X
|
II
|
Bắc Hà
|
1
|
7
|
Xã Cốc Mỳ
|
X
|
III
|
Si Ma
Cai
|
1
|
8
|
Xã Dền
Sáng
|
X
|
B
|
Các xã thuộc
Chương trình mục tiêu QG
|
146
|
9
|
Xã Bản
Vược
|
X
|
I
|
TP Lào
Cai
|
7
|
10
|
Xã Sàng
Ma Sáo
|
X
|
1
|
Phường
Duyên Hải
|
X
|
11
|
Xã Bản Qua
|
X
|
2
|
Phường
Lào Cai
|
X
|
12
|
Xã Mường
Vi
|
X
|
3
|
Xã Đồng
Tuyển
|
X
|
13
|
Xã Dền
Thàng
|
X
|
4
|
Xã Vạn Hòa
|
X
|
14
|
Xã Bản Xèo
|
X
|
5
|
Xã Cam
Đường
|
X
|
15
|
Xã Mường
Hum
|
X
|
6
|
Xã Tả Phời
|
X
|
16
|
Xã Trung
Lèng Hồ
|
X
|
7
|
Xã Hợp
Thành
|
X
|
17
|
Xã Quang
Kim
|
X
|
II
|
Huyện
Bát Xát
|
22
|
18
|
Xã Pa
Cheo
|
X
|
1
|
Xã A Mù
Sung
|
X
|
19
|
Xã Nậm
Pung
|
X
|
2
|
Xã Nậm
Chạc
|
X
|
20
|
Xã Phìn
Ngan
|
X
|
3
|
Xã A Lù
|
X
|
21
|
Xã Cốc San
|
X
|
4
|
Xã Trịnh
Tường
|
X
|
22
|
Xã Tòng
Sành
|
X
|
III
|
Huyện
Mường Khương
|
16
|
9
|
Xã Sín
Chéng
|
X
|
1
|
TT. Mường
Khương
|
X
|
10
|
Xã Cán Hồ
|
X
|
2
|
Xã Pha
Long
|
X
|
11
|
Xã Quan
Thần Sán
|
X
|
3
|
Xã Tả
Ngài Chồ
|
X
|
12
|
Xã Lử Thẩn
|
X
|
4
|
Xã Tung
Chung Phố
|
X
|
13
|
Xã Nàn
Xín
|
X
|
5
|
Xã Dìn
Chin
|
X
|
V
|
Huyện
Bắc Hà
|
20
|
6
|
Xã Tả Gia
Khâu
|
X
|
1
|
Xã Lùng
Cải
|
X
|
7
|
Xã Nậm
Chảy
|
X
|
2
|
Xã Bản Già
|
X
|
8
|
Xã Nấm Lư
|
X
|
3
|
Xã Lùng
Phình
|
X
|
9
|
Xã Lùng
Khấu Nhìn
|
X
|
4
|
Xã Tả Van
Chư
|
X
|
10
|
Xã Thanh
Bình
|
X
|
5
|
Xã Tả Củ
Tỷ
|
X
|
11
|
Xã Cao
Sơn
|
X
|
6
|
Xã Thải
Giàng Phố
|
X
|
12
|
Xã Lùng
Vai
|
X
|
7
|
Xã Lầu
Thí Ngài
|
X
|
13
|
Xã Bản Lầu
|
X
|
8
|
Xã Hoàng
Thu Phố
|
X
|
14
|
Xã La Pán
Tẩn
|
X
|
9
|
Xã Bản Phố
|
X
|
15
|
Xã Tả
Tháng
|
X
|
10
|
Xã Bản
Liền
|
X
|
16
|
Xã Bản Xen
|
X
|
11
|
Xã Tà Chải
|
X
|
IV
|
Huyện
Si Ma Cai
|
13
|
12
|
Xã Na Hối
|
X
|
1
|
Xã Nàn
Sán
|
X
|
13
|
Xã Cốc Ly
|
X
|
2
|
Xã Thào
Chư Phin
|
X
|
14
|
Xã Nậm Mòn
|
X
|
3
|
Xã Bản Mế
|
X
|
15
|
Xã Nậm Đét
|
X
|
4
|
Xã Si Ma
Cai
|
X
|
16
|
Xã Nậm
Khánh
|
X
|
5
|
Xã Sán
Chải
|
X
|
17
|
Xã Bảo
Nhai
|
X
|
6
|
Xã Mản
Thẩn
|
X
|
18
|
Xã Nậm Lúc
|
X
|
7
|
Xã Lùng
Sui
|
X
|
19
|
Xã Cốc Lầu
|
X
|
8
|
Xã Cán Cấu
|
X
|
20
|
Xã Bản Cái
|
X
|
VI
|
Huyện
Bảo Thắng
|
12
|
13
|
Xã Yên
Sơn
|
X
|
1
|
Xã Bản
Phiệt
|
X
|
14
|
Xã Bảo Hà
|
X
|
2
|
Xã Bản Cầm
|
X
|
15
|
Xã Lương
Sơn
|
X
|
3
|
Xã Thái
Niên
|
X
|
16
|
Xã Long
Phúc
|
X
|
4
|
Xã Phong
Niên
|
X
|
17
|
Xã Long
Khánh
|
X
|
5
|
Xã Gia
Phú
|
X
|
VIII
|
Huyện
Sa Pa
|
17
|
6
|
Xã Xuân
Quang
|
X
|
1
|
Xã Bản
Khoang
|
X
|
7
|
Xã Sơn Hải
|
X
|
2
|
Xã Tả
Giàng Phình
|
X
|
8
|
Xã Xuân
Giao
|
X
|
3
|
Xã Trung
Chải
|
X
|
9
|
Xã Trì
Quang
|
X
|
4
|
Xã Tả Phìn
|
X
|
10
|
Xã Sơn Hà
|
X
|
5
|
Xã Sa Pả
|
X
|
11
|
Xã Phố Lu
|
X
|
6
|
Xã San Sả
Hồ
|
X
|
12
|
Xã Phú
Nhuận
|
X
|
7
|
Xã Bản
Phùng
|
X
|
VII
|
Huyện
Bảo Yên
|
17
|
8
|
Xã Hầu
Thào
|
X
|
1
|
Xã Tân
Tiến
|
X
|
9
|
Xã Lao
Chải
|
X
|
2
|
Xã Nghĩa
Đô
|
X
|
10
|
Xã Thanh
Kim
|
X
|
3
|
Xã Vĩnh
Yên
|
X
|
11
|
Xã Suối
Thầu
|
X
|
4
|
Xã Điện
Quan
|
X
|
12
|
Xã Sử Pán
|
X
|
5
|
Xã Xuân
Hòa
|
X
|
13
|
Xã Tả Van
|
X
|
6
|
Xã Tân
Dương
|
X
|
14
|
Xã Thanh
Phú
|
X
|
7
|
Xã Thượng
Hà
|
X
|
15
|
Xã Bản Hồ
|
X
|
8
|
Xã Kim
Sơn
|
X
|
16
|
Xã Nậm Sài
|
X
|
9
|
Xã Cam Cọn
|
X
|
17
|
Xã Nậm
Cang
|
X
|
10
|
Xã Minh
Tân
|
X
|
IX
|
Huyện
Văn Bàn
|
22
|
11
|
Xã Xuân
Thượng
|
X
|
1
|
Xã Văn
Sơn
|
X
|
12
|
Xã Việt
Tiến
|
X
|
2
|
Xã Võ Lao
|
X
|
3
|
Xã Sơn
Thủy
|
X
|
13
|
Xã Làng
Giàng
|
X
|
4
|
Xã Nậm Mả
|
X
|
14
|
Xã Hòa Mạc
|
X
|
5
|
Xã Tân
Thượng
|
X
|
15
|
Xã Khánh
Yên Trung
|
X
|
6
|
Xã Nậm
Rạng
|
X
|
16
|
Xã Khánh
Yên Hạ
|
X
|
7
|
Xã Nậm
Chầy
|
X
|
17
|
Xã Dương
Quỳ
|
X
|
8
|
Xã Tân An
|
X
|
18
|
Xã Nậm Tha
|
X
|
9
|
Xã Khánh
Yên Thượng
|
X
|
19
|
Xã Minh
Lương
|
X
|
10
|
Xã Nậm Xé
|
X
|
20
|
Xã Thẩm
Dương
|
X
|
11
|
Xã Dần
Thàng
|
X
|
21
|
Xã Liêm
Phú
|
X
|
12
|
Xã Chiềng
Ken
|
X
|
22
|
Xã Nậm Xây
|
X
|