1. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan thực hiện khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở dữ liệu
dùng chung và dịch vụ chia sẽ dữ liệu của tỉnh trên Cổng dữ liệu mở của tỉnh.
2. Tham mưu kịp thời việc bổ
sung, điều chỉnh Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung và dịch vụ chia sẻ dữ liệu của
tỉnh khi có sự thay đổi.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã (đề
nghị UBND cấp huyện gửi văn bản cho UBND cấp xã); Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
STT
|
Tên CSDL
|
Mục đích
|
Nội dung chính; thực thể cần chuyển đổi
số
|
Cơ chế thu thập
|
Chia sẻ dữ liệu mặc định
|
Đơn vị chủ trì
|
Thời gian vận hành /kế hoạch xây dựng
|
Ghi chú
|
1.
|
CSDL
Công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của các cá nhân
|
Công
bố thông tin năng lực của các cá nhân đủ điều kiện chủ trì, chủ nhiệm, Giám
sát chính, Giám sát viên, quản lý dự án về lĩnh vực hoạt động xây dựng được Sở
Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng để các chủ đầu tư có thông tin lựa
chọn
|
Thông
tin cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định về
hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề được Quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày
03/3/2021 của Chính phủ
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
-
Các hồ sơ cá nhân được cấp chứng chỉ và cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm hồ sơ năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của
các cá nhân được cấp chứng chỉ theo các ngành nghề, lĩnh lực;
|
Sở
Xây dựng chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
2.
|
CSLD
Công bố thông tin năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức
|
Công
bố thông tin năng lực của các nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế, nhà
thầu thẩm tra, nhà thầu xây lắp để chủ đầu tư có thông tin lựa chọn các nhà
thầu đủ điều kiện hoạt động
|
Thông
tin các tổ chức được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng theo quy định
tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP ngày 03/3/2021 của Chính phủ
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
-
Các hồ sơ cá nhân được cấp chứng chỉ và cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm hồ sơ năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của
các tổ chức được cấp chứng chỉ hành nghề theo các lĩnh lực,
|
Sở
Xây dựng chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
3.
|
CSDL
Công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
|
Công
bố thông tin cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng đủ điều kiện theo QCVN
16:2019/BXD; tạo thuận lợi cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm
hàng hóa VLXD trong việc áp dụng quy chuẩn, phục vụ công tác quản lý Nhà nước
đối với sản phẩm hàng hóa VLXD được sản xuất và lưu thông trên thị trường
|
Công
bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2019/BXD theo Quy
định tại Thông tư Số: 19/2019/TT-BXD của Bộ Xây dựng
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
-
Các hồ sơ cá nhân được cấp chứng chỉ và cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng theo Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN
16:2019/BXD
|
Sở
Xây dựng chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
4.
|
CSDL
hạ tầng Bưu chính,Viễn thông
|
Cung
cấp thông tin về hạ tầng bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh phục vụ công
tác quản lý, lập các đồ án quy hoạch xây dựng; hỗ trợ điều hành trong xây dựng
hạ tầng bưu chính, viễn thông phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh
|
Thông
tin được cung cấp đảm bảo theo Thông tư số 14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Dịch
vụ Web
|
Sở
TTTT chủ trì quản lý dữ liệu và vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2023
|
|
5.
|
CSDL
hệ thống phát thanh truyền hình
|
Cung
cấp thông tin về hạ tầng phát thanh truyền hình trên địa bàn tỉnh phục vụ
công tác quản lý, lập các đồ án quy hoạch xây dựng; hỗ trợ điều hành trong
xây dựng hạ tầng phát thanh truyền hình phục vụ công tác chuyển đổi số trên địa
bàn tỉnh
|
Thông
tin được cung cấp đảm bảo theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Dịch
vụ Web
|
Sở
TTTT chủ trì quản lý dữ liệu và vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2023
|
|
6.
|
CSDL
về chỉ số Chuyển đổi số
|
Cung
cấp thông tin về kết quả xếp hạng hàng năm của các đơn vị về Chuyển đổi số
|
Thông
tin được cung cấp đảm bảo theo quy định của Bộ TTTT và UBND tỉnh
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Dịch
vụ Web
|
Sở
TTTT chủ trì quản lý dữ liệu và vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2023
|
|
7.
|
CSDL
về công tác dân tộc trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Quản
lý tập trung và cung cấp thông tin về dữ liệu các kỳ báo cáo công tác dân tộc
|
Thống
kê công tác dân tộc trên địa bàn theo quy định của Ủy ban dân tộc về Chế độ
báo cáo thống kê công tác dân tộc áp dụng đối với Cơ quan công tác dân tộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Ban Dân tộc có trách nhiệm cập nhật lên CSDL thông tin về công tác dân tộc
khi có sự thay đổi, bổ sung mới
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin về lĩnh vực dân tộc;
Dịch
vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần mềm quản lý cán bộ của các đơn vị
trong tỉnh.
|
Ban
Dân tộc chủ trì quản lý dữ liệu;
|
2023
|
|
8.
|
CSDL
giấy phép lái xe tỉnh Thanh Hóa
|
-
Mục đích: phục vụ quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp mới, cấp đổi GPLX.
-
Phạm vi: ngành Giao thông vận tải; Công an.
|
Nội
dung: các thông tin dữ liệu về Giấy phép lái xe.
|
Các
đơn vị đào tạo cập nhật dữ liệu GPLX cấp mới; Sở GTVT cập nhật dữ liệu GPLX cấp
đổi, cập nhật từ dữ liệu GPLX của công dân
|
Dữ
liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. Dịch vụ tra cứu,
khai thác, tìm kiếm GPLX.
|
Sở
Giao thông vận tải chủ trì quản lý dữ liệu
|
2023
|
|
9.
|
CSDL
kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn tỉnh
|
-
Mục đích: Xây dựng và quản lý tập trung đồng bộ CSDL kết cấu hạ tầng giao
thông nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước và từng bước thực hiện
công cuộc chuyển đổi số theo chỉ đạo của Chính phủ, Bộ GTVT và tỉnh.
-
Phạm vi: trên địa bàn toàn tỉnh.
|
Nội
dung: Ứng dụng công nghệ bản đồ, công nghệ di động nhằm từng bước chuyển đổi
số công tác quản lý, kiểm tra, lập kế hoạch bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông.
|
Nguồn
dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở GTVT
|
Dữ
liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định. Cung cấp và chia sẻ
dữ liệu hạ tầng giao thông cho hệ thống giao thông thông minh, đô thị thông
minh và các hệ thống khác trên địa bàn tỉnh sử dụng
|
Sở
Giao thông vận tải chủ trì quản lý dữ liệu
|
2023
|
|
10.
|
CSDL
quản lý vận tải trên địa bàn tỉnh
|
Mục
đích: Quản lý hoạt động cấp giấy phép kinh doanh vận tải, cấp phù hiệu, tuyến
vận tải hành khách cố định, xe trung chuyển, xe hợp đồng, xe du lịch, xe
buýt.
-
Phạm vi: trên địa bàn toàn tỉnh.
|
Nội
dung: dữ liệu Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, phù hiệu xe tuyến cố
định, xe taxi, xe hợp đồng, xe buýt, xe vận tải hàng hóa, Danh mục mạng lưới
tuyến xe buýt, tuyến vận tải hành khách cố định, xe trung chuyển, xe hợp đồng,
xe du lịch.
|
Nguồn
dữ liệu được thu thập, cập nhật từ Sở GTVT
|
Dữ
liệu được chia sẻ theo hình thức chia sẻ dữ liệu mặc định.
|
Sở
Giao thông vận tải chủ trì quản lý dữ liệu
|
2023
|
|
11.
|
CSDL,
hồ chứa và bản đồ ngập lụt hạ du của các đập thủy điện trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa
|
Xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu đập, hồ chứa nước các dự án thủy điện trên địa
bàn, tạo sự kết nối trực tuyến giữa các cơ quan quản lý nhà nước
|
Dữ
liệu hóa các báo cáo, hồ sơ lưu trữ và dữ liệu cần thiết phục vụ công tác quản
lý, điều hành
|
Thu
thập số liệu từ các chủ đầu tư, đơn vị vận hành khai thác nhà máy thủy điện
trên địa bàn tỉnh
|
Chia
sẻ dữ liệu qua API
|
Sở
Công Thương
|
2023
|
|
12.
|
CSDL
quản lý nhà trường
|
Quản
lý các nhà trường từ bậc Mầm non đến THPT
|
Thông
tin về: Tên trường, Tên phòng GD&ĐT, Loại hình, Loại trường, Số lượng học
sinh, Số lượng giáo viên
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Tra
cứu các thông tin các nhà trường từ bậc Mầm non đến THPT
|
Sở
GD&ĐT chủ trì
|
Tháng 10 (đầu năm học) và Tháng 8 (cuối
năm học)
|
|
13.
|
Danh
sách cơ sở tin học, trung tâm ngoại ngữ, năng khiếu, kỹ năng sống, trên địa
bàn tỉnh
|
Quản
lý các cơ sở tin học, trung tâm ngoại ngữ, năng khiếu, kỹ năng sống trên địa
bàn tỉnh
|
Thông
tin về: Tên cơ sở, địa chỉ.
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Tra
cứu các cơ sở
|
Sở
GD&ĐT chủ trì
|
Tháng 7 và Tháng 1 hằng năm cung cấp
|
|
14.
|
Chỉ
tiêu tuyển sinh các trường THCS và THPT
|
Quản
lý chỉ tiêu tuyển sinh các trường THCS và THPT trên địa bàn tỉnh
|
Thông
tin về: mã trường, tên trường, chỉ tiêu
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Tra
cứu chỉ tiêu các trường THCS và THPT
|
Sở
GD&ĐT chủ trì
|
Tháng 5 hằng năm
|
|
15.
|
Thống
kê tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS, THPT toàn tỉnh
|
Quản
lý tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS và THPT trên địa bàn tỉnh
|
Thông
tin về: Tổng số học sinh, Tổng số nữ, Tổng số học sinh là dân tộc thiểu số, Tổng
số học sinh nữ là dân tộc thiểu số
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Tra
cứu tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS và THPT
|
Sở
GD&ĐT chủ trì
|
Tháng 8 hằng năm
|
|
16.
|
Dữ
liệu các rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ dữ liệu về rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh,
phục vụ công tác quy hoạch, kế hoạch, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng
hiệu quả diện tích rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh.
|
Thông
tin về diện tích, hiện trạng, cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; các chương
trình/đề tài/dự án/nhiệm vụ/mô hình đã, đang triển khai.
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin
khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với
các phần mềm quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
17.
|
Dữ
liệu các rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ dữ liệu về rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh,
phục vụ công tác quy hoạch, kế hoạch, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng
hiệu quả diện tích rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh.
|
Thông
tin về diện tích, hiện trạng, cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; các chương
trình/đề tài/dự án/nhiệm vụ/mô hình đã, đang triển khai.
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với
các phần mềm quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
18.
|
Dữ
liệu các rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ dữ liệu về rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh,
phục vụ công tác quy hoạch, kế hoạch, quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng
hiệu quả diện tích rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh.
|
Thông
tin về diện tích, hiện trạng, cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học; các chương
trình/đề tài/dự án/nhiệm vụ/mô hình đã, đang triển khai.
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với
các phần mềm quản lý chuyên ngành về lâm nghiệp
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
19.
|
Dữ
liệu về hoạt động trồng trọt trên địa bàn tỉnh
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ dữ liệu về hoạt động sản xuất trồng trọt
trên địa bàn tỉnh, phục vụ công tác quy hoạch, kế hoạch, quản lý, bảo vệ,
phát triển và sử dụng hiệu quả hoạt động diện tích sản xuất trồng trọt trên địa
bàn tỉnh.
|
Thông
tin về diện tích, hiện trạng, cơ sở dữ liệu về hoạt động trồng trọt; các
chương trình/đề tài/dự án/nhiệm vụ/mô hình đã, đang triển khai
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với
các phần mềm quản lý chuyên ngành về trồng trọt.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
20.
|
Dữ
liệu về kế hoạch và kết quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
Quản
lý toàn bộ dữ liệu hàng năm về Kế hoạch, Phương án sản xuất; Kết quả; Đánh
giá kết quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
|
Thông
tin về diện tích sản xuất, sản lượng các loại cây trồng, vật nuôi theo vụ,
năm.
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin lĩnh vực trồng trọt.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với
các phần mềm quản lý chuyên ngành
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
21.
|
CSDL
Dữ liệu quốc gia về chăn nuôi
|
Cập
nhật chính xác, kịp thời thông tin về cơ sở chăn nuôi, tổng đàn vật nuôi, sản
lượng sản phẩm chăn nuôi, thức ăn chăn nuôi và thị trường tiêu thụ sản phẩm.
|
-
CSDL về văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chăn nuôi;
-
CSDL về giống vật nuôi, nguồn gen giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, sản phẩm
xử lý chất thải chăn nuôi;
-
CSDL về cơ sở chăn nuôi, chế biến, thị trường sản phẩm chăn nuôi;
-
CSDL về vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh;
-
CSDL khác về chăn nuôi: Dữ liệu khoa học và công nghệ trong chăn nuôi; Phòng
chống dịch bệnh, Giấy chứng nhận bị thu hồi,…
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL có thông tin khi có sự thay đổi
|
Tra
cứu, khai thác tìm kiếm dữ liệu; kết nối đồng bộ dữ liệu với các phần mềm quản
lý chuyên ngành về chăn nuôi và thú y
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
22.
|
Dữ
liệu hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng ven bờ và vùng lộng
|
Quản
lý hiệu quả hoạt động khai thác thủy sản tại vùng ven bờ và vùng lộng của tỉnh
|
Thông
tin về hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản tại vùng ven bờ và vùng lộng tỉnh,
bao gồm: Tổng số hạn ngạch, hạn ngạch theo nghề, kết quả sử dụng hạn ngạch
theo từng vùng
|
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản
cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm Dữ liệu hạn ngạch Giấy phép khai thác thủy sản
tại vùng ven bờ và vùng lộng của tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
23.
|
Dữ
liệu kiểm kê, tra cứu nguồn nước trong hệ thống hồ chứa thủy lợi lớn.
|
Quản
lý, cung cấp thông tin về nguồn nước của các hồ chứa thủy lợi lớn trên địa
bàn tỉnh phục vụ quản lý khai thác công trình thủy lợi; công tác Phòng chống
thiên tai.
|
Thông
tin về nguồn nước của các hồ chứa nước thủy lợi do các Công ty TNHH MTV Thủy
lợi quản lý, vận hành và khai thác cung cấp số liệu cho Chi cục Thủy lợi tổng
hợp.
|
Các
Công ty TNHH MTV Thủy lợi quản lý, vận hành và khai thác thủy lợi có trách
nhiệm cung cấp số liệu, thông tin cho Chi cục.
Chi
cục Thủy lợi có trách nhiệm tổng hợp, cập nhật lên CSDL khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, tìm kiếm dữ liệu, thông tin về nguồn nước của các hồ chứa nước thủy
lợi. Các tổ chức, cá nhân có thể tra cứu, xem nội dung thông tin file PDF
trên Websiter của Chi cục Thủy lợi: www.chicucthuyloit hanhhoa.gov.vn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
24.
|
Dữ
liệu Cơ sở đủ điều kiện ATTP nông lâm thủy sản
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy
sản đủ điều kiện ATTP trên địa bàn tỉnh. Thông tin trong CSDL thay thế các
văn bản giấy trong quá trình quản lý hồ sơ.
|
Thông
tin cơ sở đủ điều kiện ATTP nông lâm thủy sản theo quy định của Luật An toàn
thực phẩm; thông tin kết quả thẩm định điều kiện ATTP; thông tin việc chấp
hành các quy định về ATTP trong quá trình hoạt động của cơ sở;…
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với
các phần mềm quản lý chuyên ngành về ATTP trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
25.
|
Dữ
liệu Bản Tự công sản phẩm của các cơ sở sản xuất thực phẩm nông lâm thủy sản
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ Bản tự công bố sản phẩm của các sản xuất,
kinh doanh nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh. Thông tin trong CSDL thay thế
các văn bản giấy trong quá trình quản lý hồ sơ.
|
Thông
tin Bản tự công bố sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
theo quy định của Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL các thông tin khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với
các phần mềm quản lý chuyên ngành về ATTP trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT chủ trì quản lý dữ liệu.
|
2023
|
|
26.
|
CSDL
về kết quả chấm điểm chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, huyện,
thị xã, thành phố
|
Quản
lý CSDL thay thế các văn bản giấy trong công tác chỉ đạo điều hành CCHC.
|
Văn
bản chỉ đạo điều hành, các hoạt động trong công tác CCHC của 21 Sở, Ban, Ngành
cấp tỉnh; 27 UBND các huyện, thị xã, thành phố;
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL Các CBCCVC cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm CSDL về CCHC;
|
Sở
Nội vụ chủ trì quản lý dữ liệu;
|
2021
|
|
27.
|
CSDL
Tài liệu lưu trữ
|
Quản
lý CSDL trong công tác tra cứu tài liệu lưu trữ
|
Tài
liệu lưu trữ của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu giao nộp về lưu trữ
lịch sử tỉnh
|
Thực
hiện thu thập tài liệu giấy, số hóa hồ sơ, tài liệu thuộc nguồn nộp lưu của
các cơ quan, tổ chức giao nộp về lưu trữ lịch sử tỉnh
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm CSDL về tài liệu lưu trữ;
|
Sở
Nội vụ chủ trì quản lý dữ liệu;
|
|
|
28.
|
CSDL
quản lý cán bộ công chức, viên chức toàn tỉnh
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong tỉnh.
Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý cán bộ.
|
Thông
tin cán bộ CCVC theo quy định về hồ sơ CBCCVC của Bộ Nội vụ;
Quá
trình công tác, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, ngạch, bậc, lương;…
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL Các CBCCVC cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm CBCCVC;
Dịch
vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần mềm quản lý cán bộ của các đơn vị
trong tỉnh.
|
Sở
Nội vụ chủ trì quản lý dữ liệu;
|
2023
|
|
29.
|
CSDL
công chứng và thông tin ngăn chặn
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ, hợp đồng công chứng.
Bảo
đảm tính chính xác, đầy đủ, kịp thời, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin và
lưu trữ lâu dài; tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức hành nghề công chứng,
Phòng Tư pháp, Uỷ ban nhân dân cấp xã tra cứu thông tin
|
Thông
tin hồ sơ, hợp đồng công chứng
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. Cơ chế phân quyền linh hoạt, nhóm đối
tượng, người dùng sử dụng đúng chức năng làm việc, báo cáo và quyền khai thác
dữ liệu, cập nhật dữ liệu từ các hồ sơ, hợp đồng công chứng
|
Chia
sẻ theo yêu cầu đặc thù
|
Sở
Tư pháp chủ trì quản lý dữ liệu;
|
2019
|
|
30.
|
CSDL
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Thanh Hóa
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ TTHC trong tỉnh.
Thông
tin trong CSDL kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần mềm chuyên ngành của Bộ,
ngành và đơn vị có liên quan theo quy định.
|
-
Thông tin về các cơ quan hành chính Nhà nước của tỉnh.
-
Thông tin về thủ tục hành chính.
-
Thông tin về dịch vụ công trực tuyến.
-
Thông tin tổng hợp, thống kê hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
|
Dữ
liệu được cập nhật, số hóa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, các sở,
ban, ngành và UBND cấp huyện, cấp xã trong quá trình tiếp nhận, giải quyết và
trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính.
|
Dịch
vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần mềm chuyên ngành của Bộ, ngành và
đơn vị có liên quan theo quy định.
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
|
Dự kiến 2023
|
|
31.
|
CSDL
Theo dõi thực hiện nhiệm vụ
|
Quản
lý, theo dõi tập trung tiến độ thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh giao cho các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
văn bản trên phần mềm Quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc được bóc tách
thành các nhiệm vụ cụ thể, bao gồm: Tên cơ quan, tổng số công việc được giao,
đã thực hiện, đang thực hiện, tỷ lệ so sánh
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm cập nhật
lên cơ sở dữ liệu
|
Dịch
vụ tra cứu thông tin về tiến độ thực hiện nhiệm vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2013
|
|
32.
|
CSDL
Văn bản pháp luật của UBND tỉnh
|
Cung
cấp văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, chủ
tịch UBND tỉnh để các tổ chức, công dân khai thác, sử dụng
|
Các
trường thông tin bao gồm: Số ký hiệu, ngày ban hành, cơ quan ban hành, người
ký, trích yếu, loại văn bản, tệp đính kèm
|
Các
văn bản trên phần mềm Quản lý văn bản đi đến và hồ sơ công việc được lọc và đẩy
sang hệ thống Văn bản pháp luật của UBND tỉnh
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm văn bản pháp luật tỉnh Thanh Hóa
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2003
|
|
33.
|
CSDL
Công báo điện tử
|
Cung
cấp các số công báo điện tử để các tổ chức, công dân khai thác, sử dụng, thay
thế công báo giấy
|
Các
trường thông tin bao gồm: Số công báo, ngày ban hành, cơ quan ban hành, loại
văn bản, trích yếu
|
Các
văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có tính chất quy phạm pháp luật được rà
soát, cập nhật lên hệ thống Công báo của tỉnh
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm công báo tỉnh Thanh Hóa
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2006
|
|
34.
|
CSDL
Hệ thống phản hồi Thanh Hóa
|
Tiếp
nhận, xử lý và trả lời phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân trên nền tảng
internet, là kênh tương tác giữa tổ chức, cá nhân với cơ quan chức năng về
các vấn đề phát sinh cần giải quyết và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về đời sống
dân sinh và sản xuất, kinh doanh.
|
Các
trường thông tin bao gồm: Trích yếu, nội dung, lĩnh vực, vị trí, đơn vị xử
lý, đánh giá, thống kê
|
Tổ
chức, cá nhân cập nhật thông tin phản ánh, kiến nghị; cơ quan chức năng xử
lý, cập nhật kết quả lên cơ sở dữ liệu.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm phản ánh, kiến nghị; thống kê kết quả xử lý,
mức độ hài lòng
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
2020
|
|
35.
|
Dữ
liệu về các cơ sở được cấp phép đạt an toàn thực phẩm:
|
Quản
lý tập trung thông tin về cơ sở lĩnh vực an toàn thực phẩm toàn tỉnh; phục vụ
nhu cầu tra cứu của cơ quan, doanh nghiệp, người dân
|
Thông
tin cơ sở theo quy định của Chính phủ, Bộ Y tế (Danh sách cơ sở đã được cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Danh sách tiếp nhận
đăng ký bản công bố sản phẩm; Danh sách tự công bố sản phẩm thực phẩm; Danh
sách xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm)
|
Các
đơn vị/cơ quan có trách nhiệm cập nhật thông tin lên CSDL theo chức năng, nhiệm
vụ. Văn phòng Điều phối ATTP tỉnh có trách nhiệm theo dõi, quản lý, thanh
tra, kiểm tra
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm cơ sở ATTP
Dịch
vụ kết nối với phần mềm quản lý ATTP
|
Văn
phòng Điều phối ATTP tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023
|
|
36.
|
Dữ
liệu các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn
|
Quản
lý thông tin các cơ sở bán lẻ thuốc trên địa bàn tỉnh; Phục vụ nhu cầu tra cứu
của cơ quan, doanh nghiệp, người dân
|
Thông
tin cơ sở: tên cơ sở; tên người chịu trách nhiệm chuyên môn về dược; số chứng
chỉ hành nghề dược; địa điểm kinh doanh; số giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh dược…
|
Sở
Y tế có trách nhiệm cập nhật thông tin lên Trang điện tử Sở Y tế để kết nối
chia sẻ dữ liệu
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu cơ sở bán lẻ thuốc kết nối với
Website: https://syt.thanhhoa. gov.vn/
|
Sở
Y tế
|
2023
|
|
37.
|
Dữ
liệu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh
|
Quản
lý thông tin cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh do Sở Y tế quản lý
|
Thông
tin cơ sở: Tên cơ sở; địa chỉ; phạm vi hoạt động chuyên môn; người phụ trách
chuyên môn…
|
Sở
Y tế có trách
nhiệm
cập nhật thông tin lên CSDL (đối với cơ sở công lập), cập nhập thông tin lên
Trang điện tử Sở Y tế (đối với cơ sở ngoài công lập) để kết nối chia sẻ dữ liệu
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dữ liệu cơ sở khám, chữa bệnh kết nối với
Website: https://syt.thanhhoa. gov.vn/
|
Sở
Y tế
|
2023
|
|
38.
|
Dữ
liệu về danh mục thuốc, thuốc đông y và thuốc từ dược liệu
|
Quản
lý danh mục, chủng loại thuốc đông y và thuốc từ dược liệu; Phục vụ nhu cầu
tra cứu của cơ quan, doanh nghiệp, người dân
|
Thông
tin dữ liệu thuốc: Tên thuốc; tên hoạt chất, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế;
số đăng ký; đơn vị tính; nhà sản xuất, nước sản xuất…
|
Kết
nối dữ liệu từ Website: https://dichvuco ng.dav.gov.vn/c ongbothuoc/inde x
https://ydctdichv ucong.moh.gov. vn/congbothuoc
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác
|
Sở
Y tế
|
2023
|
|
39.
|
Dữ
liệu công khai ngân sách địa phương và ngân sách cấp tỉnh
|
Nhằm
công khai, minh bạch các khoản chi từ NSNN, phát huy quyền làm chủ của cán bộ,
công chức Nhà nước, tập thể người lao động và nhân dân trong việc thực hiện
quyền kiểm tra, giám sát quá trình quản lý và sử dụng vốn, tài sản Nhà nước
|
Các
thông tin công khai theo quy định của pháp luật và Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị/cơ quan có trách nhiệm cập nhật thông tin lên CSDL theo chức năng, nhiệm
vụ.
|
Theo
yêu cầu của bộ thì dữ liệu được chia sẻ thông qua file XML, được đặt tại thư
mục gốc của Cổng thông tin của Sở
|
Sở
Tài chính
|
2023
|
|
40.
|
CSDL
hệ thống quản lý tài chính về đất đai
|
Quản
lý giá đất, quản lý các khoản thu từ đất để tăng thu cho ngân sách Nhà nước
và là công cụ để Nhà nước khuyến khích sử dụng đất một cách hợp lý, tiết kiệm
và ngày càng hiệu quả
|
Các
thông tin công khai theo quy định của pháp luật và Bộ Tài chính
|
Các
đơn vị/cơ quan có trách nhiệm cập nhật thông tin lên CSDL theo chức năng, nhiệm
vụ.
|
Dữ
liệu được lữu trữ theo cấu trúc trên hệ quản trị CSDL Microsoft SQL.
|
Sở
Tài chính
|
2023
|
|
41.
|
CSDL
quản lý hộ nghèo, hộ cận nghèo toàn tỉnh
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ thông tin hộ nghèo, hộ cận nghèo; giấy chứng
nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo
|
Họ
tên chủ hộ; Họ và tên thành viên trong hộ; Quan hệ với chủ hộ; Ngày, tháng
năm sinh; Giới tính; Số CCCD/CMTND/Mã ĐDCN; Nơi thường trú, tạm trú; Mã số
BHYT; Mã số BHXH; Dân tộc; Cấp học (Đang đi học); Trình độ văn hóa; Trình độ
đào tạo; Việc làm; Loại việc làm; Đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng; Đang
hưởng lương hưu hoặc trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng hoặc trợ cấp ưu đãi
người có công hằng tháng; Người bị bệnh hiểm nghèo; Số tài khoản ngân hàng/ví
điện tử (nếu có);
Giấy
nhứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo; Các thông tin khác.
|
Các
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm cập nhật lên CSDL.
Các
CB chính sách cấp xã cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin về hộ nghèo, hộ cận nghèo;
Dịch
vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần mềm quản lý dân cư của Bộ Công an.
|
Sở
LĐTBXH chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2023
|
|
42.
|
CSDL
về Bảo trợ xã hội
|
Quản
lý tập trung, thống nhất các trung tâm Trợ giúp xã hội trực thuộc Sở LĐTBXH.
Thông tin trong CSDL thay thế các văn bản giấy
|
+
Họ tên
+
Ngày sinh
+
Địa chỉ
+
Loại đối tượng bảo trợ xã hội
+
Thông tin về hộ
+
Các thông tin khác liên quan
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Thông
tin về các trung tâm Trợ giúp xã hội trực thuộc Sở LĐTBXH. Thu thập và cập nhật
dữ liệu theo phần mềm quản lý.
|
Sở
LĐTBXH chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2023
|
|
43.
|
CSDL
đối tượng tại các trung tâm trợ giúp xã hội
|
Quản
lý tập trung, thống nhất các đối tượng được nuôi dưỡng, chăm sóc tại các trung
tâm Trợ giúp xã hội trực thuộc Sở LĐTBXH. Thông tin trong CSDL thay thế các
văn bản giấy
|
-
Họ tên
-
Địa chỉ
-
Loại đối tượng bảo trợ xã hội
-
Các thông tin khác liên quan
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Thông
tin về các đối
tượng
được nuôi dưỡng, chăm sóc tại trung tâm Trợ giúp xã hội trực thuộc Sở LĐTBXH.
Thu thập và cập nhật dữ liệu theo phần mềm quản lý.
|
Sở
LĐTBXH chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2023
|
|
44.
|
CSDL
Liệt sĩ
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ thông tin mộ liệt sĩ và thân nhân liệt sĩ
|
Thông
tin quản lý về mộ liệt sĩ
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. CBCCVC cập nhật
khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần
mềm quản lý CSDL trực tuyến người có công.
|
Bộ
LĐTBXH, Sở LĐTBXH chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ
thuật.
|
2013
|
|
45.
|
CSDL
trực tuyến người có công
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ thương binh.
|
Thông
tin về đối tượng thương binh
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. CBCCVC cập nhật
khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần
mềm quản lý CSDL trực tuyến người có công.
|
Sở
LĐTBXH chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2014
|
|
46.
|
CSDL
người có công và kiểm tra hồ sơ scan
|
Quản
lý tập trung, thống nhất toàn bộ hồ sơ Người có công trong tỉnh. Thông tin
trong CSDL thay thế các văn bản giấy trong quá trình quản lý đối tượng người
có công.
|
Thông
tin về người có công và thân nhân người có công đang hưởng trợ cấp
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL. CBCCVC cập nhật
khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu với các phần
mềm quản lý CSDL trực tuyến người có công, kiểm tra hồ sơ gốc.
|
Sở
LĐTBXH chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2020
|
|
47.
|
CSDL
quản lý thông tin trẻ em tại cơ sở
|
Quản
lý thông tin trẻ em trên địa bàn tỉnh. Thông tin trong CSDL thay thế các văn
bản giấy trong quá trình quản lý thông tin trẻ em.
|
-
Họ tên; giới tính
-
Ngày/tháng/năm sinh
-
Địa chỉ
-
Loại đối tượng
-
Các thông tin cá nhân khác có liên quan
|
UBND
các xã, phường, thị trấn phân công cán bộ phụ trách, thực hiện việc rà soát,
thu thập thông tin, cập nhật thông tin trẻ em vào phần mềm quản lý thông tin
trẻ em tại cơ sở
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin trẻ em.
|
Sở
LĐTBXH
|
2014
|
|
48.
|
CSDL
quản lý kinh phí trợ cấp ưu
đãi
người có công với cách mạng (đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng, 1 lần).
|
Quản
lý đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng, 1 lần; Lập danh sách đối tượng hưởng
trợ cấp hằng tháng, 1 lần; Tổng hợp báo cáo tình hình chi trả.
1.
Các trường dữ liệu về quản lý đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng, 1 lần.
-
Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng: Số thứ tự, họ và tên, số sổ
lĩnh tiền, số tiền.
-
Danh sách đối tượng hưởng trợ cấp 1 lần:
Số
thứ tự, họ và tên, năm sinh, số hồ sơ, số tiền.
2.
Các trường dữ liệu về báo cáo tình hình chi trả:
-
Báo cáo tình hình chi trả trợ cấp hằng tháng:
Đối
tượng, tháng trước, tăng tháng này, giảm tháng này, số tiền.
-
Báo cáo tình hình chi trả trợ cấp 1 lần: Số thứ tự, loại trợ cấp, số tiền.
|
Cập
nhật dữ liệu từ các Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội và đơn vị chăm sóc,
nuôi dưỡng Người có công
|
Chia
sẻ theo yêu cầu đặc thù
|
|
Sở
LĐTBXH
|
2023
|
|
49.
|
CSDL
thực hiện chính sách Bảo hiểm thất nghiệp
|
Quản
lý tập trung, dễ dàng theo dõi kiểm tra thông tin về quá trình đóng, hưởng Bảo
hiểm thất nghiệp của người lao động khi giải quyết các thủ tục liên quan đến
chế độ bảo hiểm thất nghiệp. Thông tin trong CSDL thay thế các loại hồ sơ,
văn bản giấy trong quá trình giải quyết chế độ BHTN cho người lao động
|
Thông
tin người lao động được hưởng trợ cấp thất nghiệp trên địa bàn tỉnh bao gồm:
-
Họ và tên
-
Giới tính
-
Ngày, tháng, năm sinh
-
Nơi ở hiện tại
-
Số Sổ bảo hiểm xã hội
-
Số điện thoại
-
Quá trình đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
-
Số tháng đã hưởng trợ cấp thất nghiệp, số tháng được bảo lưu cho lần hưởng tiếp
theo.
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu. Trung tâm Dịch vụ việc làm cập nhật thông tin số tháng hưởng
trợ cấp thất nghiệp, số tháng bảo lưu cho lần hưởng tiếp theo của người lao động
và cập nhật khi có sự thay đổi. Bảo hiểm xã hội tỉnh cập nhật quá trình đóng
BHXH, BHTN của người lao động và cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin người lao động theo số Sổ BHXH hoặc
số căn cước công dân; Dịch vụ kết nối, đồng bộ dữ liệu phần mềm của hệ thống
Trung tâm Dịch vụ việc làm và cơ quan Bảo hiểm xã hội trên cả nước.
|
Sở
LĐTBXH chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2022
|
|
50.
|
Cơ
sở dữ liệu về điểm, khu du lịch
|
Quản
lý toàn bộ hồ sơ về các khu, điểm du lịch cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền
công nhận.
|
-
Các thông tin về các khu, điểm du lịch đã được cấp có thẩm quyền công nhận như
tên khu, điểm du lịch; Tổ chức/cá nhân quản lý; các điều kiện đón tiếp, phục
vụ khách du lịch...
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Phòng chuyên môn có trách nhiệm cập nhật lên CSDL.
-
Người phụ trách tham mưu cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin về các khu, điểm du lịch trên địa
bàn tỉnh
|
-
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
-
Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2023
|
|
51.
|
Cơ
sở dữ liệu về quy hoạch du lịch
|
Tạo
danh mục về quy hoạch khu, điểm du lịch, du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, dịch vụ
du lịch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Thông
tin về tên quy hoạch, Chủ đầu tư, Quyết định phê duyệt, quy mô.
|
-
Số hóa hồ sơ ban đầu.
-
Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL.
-
Các CBCCVC cập nhật khi có sự thay đổi.
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm thông tin về quy hoạch du lịch.
|
-
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Xây dựng, Viện quy hoạch kiến trúc Thanh
Hóa, BQLKKT Nghi Sơn và các KCN, UBND các huyện, thị xã, thành phố, và các
đơn vị khác được giao làm chủ đầu tư chủ trì quản lý dữ liệu;
-
Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
2023
|
|
52.
|
CSDL
hồ sơ đất đai - khoáng sản các tổ chức trên địa bàn tỉnh
|
Xây
dựng hệ thống thông tin đất đai, khoáng sản các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa nhằm tin học hóa công tác quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường;
nâng cao năng lực quản lý về đất đai, đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính phục
vụ các doanh nghiệp ngày càng hiệu quả hơn; góp phần cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh và nâng cao chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh.
|
-
Hỗ trợ quản lý hồ sơ sử dụng đất trên địa bàn tỉnh.
-
Hỗ trợ tra cứu nhanh chóng thuận tiện trong quá trình xử lý hồ sơ.
-
Hỗ trợ tổng hợp báo cáo, thống kê kịp thời, đầy đủ, giảm thiểu thời gian thực
hiện việc tổng hợp số liệu.
-
Xây dựng được một cơ sở dữ liệu về các đối tượng được giao quyền sử dụng đất,
thuê đất nằm trong CSDL tổng thể Tài nguyên và Môi trường.
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Dịch
vụ tra cứu, tìm
kiếm
thông tin đất đai, khoáng sản các tổ chức trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ
tầng kỹ thuật.
|
2018/ 2023
|
|
53.
|
CSDL
quản lý, lưu trữ và khai thác hồ sơ điện tử tại Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Tăng
cường năng lực công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường; Cải
cách hành chính trong ngành tài nguyên và môi trường qua ứng dụng hệ thống
thông tin, tiến tới Chính phủ điện tử; cung cấp thông tin rộng rãi trên mạng
cho các tổ chức và cá nhân; là cơ sở để tiến tới cung cấp dịch vụ công trực
tuyến của ngành Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan, đáp ứng yêu
cầu cải cách hành chính; nâng cao hiệu quả về việc tra cứu, báo cáo, khai
thác tư liệu tài nguyên và môi trường.
|
-
Số hóa dữ liệu dạng giấy sang dạng số; Chuyển đổi các thông tin:
+
Thông tin tài liệu
+
Dữ liệu phi không gian;
+
Dữ liệu ảnh quét đính kèm;
+
Dữ liệu thuộc tính.
-
Tìm kiếm, khai thác thông tin trực tuyến qua mạng internet
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu. Các đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Dịch
vụ tra cứu, tìm kiếm thông tin về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh
Thanh Hóa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ
tầng kỹ thuật.
|
2014/ 2023
|
|
54.
|
CSDL
bản đồ, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bản
tỉnh Thanh Hóa
|
Tăng
cường năng lực công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa, chuyển từ hình thức thủ công sang hình thức sử dụng công nghệ tiên tiến,
hiện đại; Cải cách hành chính trong ngành tài nguyên và môi trường qua ứng dụng
hệ thống thông tin, tiến tới Chính phủ điện tử; cung cấp thông tin rộng rãi
trên mạng cho các tổ chức và cá nhân; là cơ sở để tiến tới cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của ngành Tài nguyên và Môi trường và các ngành liên quan,
đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính; Tăng cường công tác quản lý thống nhất về
thông tin giữa các cấp trong lĩnh vực đất đai, tránh, sai sót, ban hành chồng
chéo các quyết định hành chính trong quản lý.
|
-
Thông tin người sở hữu đất: họ tên, số giầy tờ, địa chỉ…
-
Thông tin về thửa đất: số thửa, diện tích, kích thước cạnh, vị trí…
-
Thông tin về địa danh: thôn xóm,..
-
Thông tin thủy văn: sông, núi, kênh mương, giao thông…
-
Thông tin pháp lý: Số GCN, Quyết định..
-
Thông tin biến động: chuyển nhượng, thế chấp…
-
Dữ liệu nền địa chính.
|
Số
hóa hồ sơ ban đầu.
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL
|
Dịch
vụ tra cứu, tìm kiếm, khai thác thông tin về đăng ký đất đai; xác thực thông
tin; lấy danh sách chủ sử dụng.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ
tầng kỹ thuật.
|
2014/ 2022
|
|
55.
|
Cơ
sở dữ liệu về tài nguyên nước tỉnh Thanh Hóa
|
CSDL
Tài nguyên nước tỉnh Thanh Hóa đảm bảo lưu trữ một cách hệ thống, đầy đủ, dễ
dàng tra cứu, sử dụng và cập nhật các thông tin về tài nguyên nước và liên
quan phục vụ hiệu quả công tác quản lý nhà nước của địa phương, thúc đẩy quá
trình phát triển kinh tế xã hội đất nước cũng như trên địa bàn.
-
Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hoạt động
liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước tiếp cận thông tin, khai
thác hiệu quả và bền vững tài nguyên.
|
-
Thông tin nước dưới đất bao gồm các thuộc tính: Lỗ khoan - Giếng; Nguồn lộ;
Trạm quan trắc; Chất lượng nước.
-
Thông tin nước mặt bao gồm các thuộc tính: Hồ tự nhiên; Sông suối; Hồ chứa;
Điểm khai thác; Điểm xả thải; Trạm bơm; Đập tràn; Cống; Đập hồ chứa.
-
Thông tin khí tượng thủy văn bao gồm các thuộc tính: Trạm khí tượng; Trạm thủy
văn; Trạm hải văn.
|
Thu
thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào CSDL.
|
Dịch
vụ tra cứu, tìm kiếm thông tin về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ
tầng kỹ thuật.
|
2012/ 2023
|
|
56.
|
CSDL
về tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thanh Hóa
|
-
CSDL tài nguyên và môi trường biển tỉnh Thanh Hóa làm cơ sở quản lý, khai
thác và bảo vệ tài nguyên và môi trường đảm bảo phát triển bền vững vùng biển
và ven biển của tỉnh phục vụ Chiến lược biển và hải đảo Việt năm 2020 và những
năm tiếp theo.
-
Tạo bộ tư liệu hệ thống về tài nguyên và môi trường vùng bờ biển tỉnh Thanh
Hóa;
-
CSDL tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa phục vụ phát triển bề vững kinh
tế - xã hội, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thanh Hóa;
-
Nâng cao năng lực về xây dựng, quản lý và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên và
môi trường vùng bờ biển cho cán bộ công chức làm công tác quản lý tổng hợp
tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo.
|
-
Các thông tin bản đồ chuyên đề: Điều kiện tự nhiên; Tài nguyên; Môi trường;
Kinh tế xã hội; Tài biến môi trường.
-
Thông tin môi trường nước: Môi trường thủy lý, thủy hóa; Chất lượng nước; Các
chất ô nhiễm.
-
Thông tin môi trường không khí: Tổng hợp số liệu thu thập; đánh giá kết quả
khảo sát.
-
Thông tin môi trường trầm tích: Môi trường trầm tích; Chất lượng trầm tích;
Các tác nhân gây ô nhiễm.
|
Thu
thập dữ liệu từ các nguồn tài liệu, số liệu, số hóa và đưa vào CSDL.
|
Dịch
vụ tra cứu, tìm kiếm thông tin về tài nguyên và môi trường biển trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường chủ trì quản lý dữ liệu; Sở TTTT chủ trì vận hành hạ
tầng kỹ thuật.
|
2013/ 2023
|
|
57.
|
CSDL
theo dõi tình hình thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh có sử dụng đất trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Quản
lý các dự án đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp được UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Thông
tin các dự án đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp được UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
|
Các
đơn vị có trách nhiệm cập nhật lên CSDL theo từng lĩnh vực, địa bàn thực hiện
dự án do đơn vị quản lý
|
Dịch
vụ tra cứu, khai thác, tìm kiếm dự án được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu
tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, vận hành phần mềm
|
Năm 2017
|
|
58.
|
Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
|
Kết
nối giữa cơ quan quản lý nhà nước từ Trung ương đến địa phương với người dân,
doanh nghiệp trong việc thực hiện đăng ký doanh nghiệp
|
Kho
dữ liệu chứa đựng thông tin của các doanh nghiệp đã đăng ký thành lập
|
-
Số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
-
Các cá nhân tổ chức, cán bộ công chức phòng chuyên môn thuộc Sở Kế hoạch và Đầu
tư cập nhập thông tin đăng ký doanh nghiệp trên hệ thống thông tin đăng ký
doanh nghiệp quốc gia.
|
Các
cán bộ, công chức có tài khoản đăng ký sẽ tra cứu các dữ liệu trên hệ thống
thông tin đăng ký doanh nghiệp.
|
Bộ
Kế hoạch và Đầu tư
|
Năm 2010
|
|
59.
|
CSDL
hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
|
Công
khai thông tin hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị tỉnh Thanh Hóa
|
Thông
tin hồ sơ quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị:
-
Tên quy hoạch
-
Loại quy hoạch
-
Địa điểm
-
Số, ngày quyết định phê duyệt quy hoạch
-
Diện tích quy hoạch
-
Dân số quy hoạch
-
Mô tả đồ án quy hoạch
-
Ảnh mô tả
-
Thuyết minh quy hoạch
-
Quy định quản lý theo đồ án
-
Các bản vẽ
|
-
Số hóa hồ sơ gốc (bản giấy có dấu)
-
UBND các huyện, thị xã, thành phố và Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các
khu công nghiệp có trách nhiệm cung cấp hồ sơ và dữ liệu hồ sơ quy hoạch xây
dựng, quy hoạch đô thị.
-
Viện QH-KT có trách nhiệm cập nhật, đăng tải thông tin hồ sơ lên Cổng thông tin
quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam và Hệ thống CSDL hồ sơ quy hoạch
xây dựng, quy hoạch đô thị tỉnh Thanh Hóa.
|
Chia
sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
|
-
Viện Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì quản lý dữ liệu.
-
Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
Hiện đang vận hành Hệ thống CSDL hồ sơ
quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị tỉnh Thanh Hóa. http://hos o.thanhho
acpi.vn/
|
|
60.
|
CSDL
thông tin quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị.
|
Công
khai nội dung quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị tỉnh Thanh Hóa
|
Thông
tin nội dung quy hoạch:
-
Định hướng phát triển không gian
-
Quy hoạch sử dụng đất
-
Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
|
Viện
QH-KT thực hiện chuẩn hóa, chuyển đổi dữ liệu theo GIS và thể hiện nội dung
quy hoạch trên hệ thống thông tin.
|
Chia
sẻ dữ liệu theo yêu cầu đặc thù
|
-
Viện Quy hoạch - Kiến trúc chủ trì xây dựng và quản lý dữ liệu.
-
Sở TTTT chủ trì vận hành hạ tầng kỹ thuật.
|
Hiện đang vận hành http://gis. thanhhoa
cpi.vn/
|
|