ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 629/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 03 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VIỆC
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT VIỄN THÔNG THỤ ĐỘNG CỦA VIETTEL TRÀ VINH ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày
23/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP
ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Viễn
thông;
Căn cứ Thông tư số
14/2013/TT-BTTTT ngày 21/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng
dẫn việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn
thông thụ động tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 757/QĐ-UBND
ngày 23/5/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng
viễn thông thụ động tỉnh Trà Vinh đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động của Viettel Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025, với các
nội dung như sau:
1. Quan điểm:
a) Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
của Viettel Trà Vinh đảm bảo an toàn cơ sở hạ tầng, mạng lưới, an toàn an ninh
thông tin;
b) Phát triển hạ tầng viễn thông đồng
bộ, phù hợp với sự phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh;
c) Xây dựng và phát triển hạ tầng viễn
thông Viettel Trà Vinh bền vững, chất lượng và hiệu quả; ứng dụng công nghệ mới,
đồng bộ, hiện đại, đáp ứng nhu cầu phát triển, cung cấp các dịch vụ mới;
d) Phát triển hạ tầng viễn thông đảm
bảo mỹ quan đô thị, thân thiện môi trường, đảm bảo cảnh quan kiến trúc các công
trình lịch sử, văn hóa, đảm bảo các tiêu chuẩn về an toàn, chất lượng;
đ) Quy hoạch phát triển cột treo cáp
sử dụng chung hạ tầng cột của ngành điện lực, chỉ triển khai trồng cột trên các
tuyến chưa có cột điện lực; quy hoạch sử dụng chung hạ tầng viễn thông phải có chính
sách chia sẻ rõ ràng, có sự thống nhất, cam kết giữa các
doanh nghiệp tham gia và đảm bảo yếu tố phát triển mở rộng.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu tổng quát: Xây dựng và phát triển mạng viễn thông Viettel Trà Vinh bền vững, chất
lượng và hiệu quả; đồng thời, phải đáp ứng yêu cầu bảo vệ cảnh quan môi trường, mỹ quan đô thị;
phù hợp với quy hoạch hạ tầng viễn thông thụ động của tỉnh Trà Vinh.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Định hướng sự chuyển dịch mạnh mẽ:
Từ di động sang di động băng rộng (chuyển dịch từ các máy di động thường sang
smartphone có thể truy cập internet tốc độ cao (2G sang 3G), phổ cập
smartpthone); từ cố định băng rộng sang cố định siêu băng
rộng (ADSL sang FTTx), phổ cập cố định băng rộng; chuyển từ viễn thông sang viễn
thông kết hợp với công nghệ thông tin, phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng;
b) Về mạng thông tin di động: Không
phát triển mới băng tần 2G, nhưng đảm bảo chất lượng mạng 2G hiện có; duy trì
và nâng cao chất lượng mạng 3G đạt mức DC-HSDPA+ với tốc độ 42.2 Mbps; phát triển
thêm trạm mới để nâng cao chất lượng mạng 4G/LTE đạt tốc độ 150 Mbps và 4G/LTE
Advanced nâng tốc độ lên 1.000 Mbps;
c) Về hạ tầng truyền dẫn băng rộng:
- Cung cấp đa dịch vụ trên cùng 1 sợi
cáp tới khách hàng: Truyền hình tương tự, truyền hình số, internet, truyền hình
tương tác và các dịch vụ băng rộng khác;
- Tuyến cáp quang được thiết kế phủ
100% các hộ dân trên địa bàn có kế hoạch kinh doanh; mạng truy nhập quang được
thiết kế đến từng hộ gia đình.
d) Ưu tiên sử dụng chung hạ tầng với
các ngành, doanh nghiệp viễn thông khác tại các khu vực như: Khu công nghiệp,
khu vực cần bảo đảm an ninh,....; đồng thời, triển khai hạ tầng viễn thông
riêng một số khu vực còn lại;
đ) Về tỷ lệ ngầm hóa mạng cáp: Đến
năm 2020, triển khai 13,2km cáp quang ngầm, duy trì mạng
cáp treo hiện hữu.
3. Nội dung quy
hoạch:
3.1. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động của Viettel Trà Vinh đến năm 2020:
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng: Không phát triển mới các điểm cung cấp
dịch vụ viễn thông công cộng;
b) Hạ tầng trạm thu phát sóng
thông tin di động (BTS):
- Trong giai đoạn 2018 - 2020, quy hoạch
phát triển 22 trạm BTS, tùy theo tốc độ đô thị hóa, sự phát triển của các cụm
dân cư, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu du lịch,... cũng như sự phát triển
chung của tỉnh Trà Vinh, số lượng trạm sẽ bổ sung phát triển để đảm bảo chất lượng,
phục vụ nhu cầu của khách hàng, cụ thể như:
+ Phát triển trạm 3G theo tiêu chí
vùng phủ 3G 512 Kbps, phủ sóng phục vụ 95% dân số; đồng thời, tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng mạng 2G, tăng cường phủ sóng tại các vùng sâu,
vùng xa, xóa vùng lõm sóng. Đến năm 2020, trên toàn tỉnh
có 427 trạm 3G;
+ Phát triển thêm trạm 4G LTE; các trạm
4G dùng băng tần 1800MHz sử dụng cho vùng phủ sóng và các trạm 4G dùng băng tần
2600MHz sử dụng cho lưu lượng và triển khai trên cùng hạ tầng với trạm 3G.
- Về hạ tầng dùng chung: Phát triển hạ
tầng mạng lưới đảm bảo vùng phủ và chất lượng;
- Về hạ tầng dùng riêng: Quy hoạch 22
vị trí trạm BTS dùng riêng; quy hoạch quỹ các vị trí trạm thu phát sóng dùng
riêng dành cho các doanh nghiệp hiện đang hoạt động, nhằm tạo điều kiện chủ động
cho các doanh nghiệp trong kinh doanh và tạo thêm quỹ các vị trí trạm thu phát
sóng.
c) Hạ tầng cống bể, cột treo cáp:
- Quy hoạch tuyến cáp ngầm: Thực hiện
ngầm hóa mạng truyền dẫn theo các dự án cải tạo, nâng cấp và phát triển mới các
khu đô thị, khu dân cư, tuyến quốc lộ, tỉnh lộ và khu vực đô thị của tỉnh Trà
Vinh. Đến năm 2020, triển khai xây dựng 02 tuyến cống bể mạng
cáp ngầm, với tổng chiều dài 13,2km;
- Hạ tầng cột treo cáp: Không phát
triển mới tuyến cột treo cáp viễn thông riêng biệt tại khu vực đô thị; sử dụng
tuyến cột hiện hữu của doanh nghiệp hoặc sử dụng chung hệ thống cột của ngành
điện;
- Cải tạo, chỉnh trang hệ thống cáp
viễn thông:
+ Năm 2018, triển khai chỉnh trang,
bó gọn 6,1km hạ tầng mạng cáp viễn thông tại khu vực thành
phố Trà Vinh;
+ Giai đoạn 2019 - 2020, hoàn thiện
chỉnh trang, bó gọn 25,9km hệ thống cáp viễn thông tại khu vực thành phố Trà
Vinh và trung tâm các huyện, thị xã trên toàn tỉnh.
- Quy hoạch mạng cáp treo: Triển khai
xây dựng 06 tuyến cáp treo mới trên địa bàn tỉnh, với tổng chiều dài 12km.
3.2. Định hướng phát triển hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động của Viettel Trà Vinh đến năm 2025:
a) Điểm cung cấp dịch vụ viễn
thông công cộng: Tiếp tục duy trì các điểm cung cấp dịch
vụ viễn thông công cộng hiện hữu và phát triển các kênh đại lý, bán hàng đến
khu vực vùng sâu, vùng xa; đồng thời, phát triển mới các
điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng có người phục vụ phù hợp với phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Quy hoạch cột ăng ten:
- Phát triển hạ tầng cột ăng ten thu
phát sóng ngụy trang đến khu vực trung tâm các huyện, thị xã, thành phố như: Cột
ăng ten có kích thước và quy mô nhỏ gọn, thân thiện môi trường, ngụy trang ẩn
vào các công trình kiến trúc và cảnh quan xung quanh;
- Phát triển hệ thống ăng ten trạm
thu phát sóng sử dụng công nghệ đa tầng;
- Ứng dụng và
phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới như: LightRadio,
cloud RAN,... để giảm thiểu số lượng
các nhà trạm thông tin di động, giảm chi phí về năng lượng, chi phí thuê địa điểm,
chi phí bảo vệ;
- Tỷ lệ sử dụng chung hạ tầng cột ăng
ten thu phát sóng thông tin di động đạt khoảng 20%.
c) Cải tạo, sắp xếp hệ thống ăng
ten thu phát sóng thông tin di động:
- Cải tạo 08 cột ăng ten trạm thu
phát sóng loại A2a thành cột ăng ten loại A1a, A1b;
- Thực hiện điều chỉnh, di dời các cột
ăng ten trạm thu phát sóng không đảm bảo khoảng cách, mỹ quan đô thị, không đảm
bảo an toàn,...
d) Quy hoạch mạng cáp quang:
- Tiếp tục triển khai mạng truyền dẫn
tốc độ cao để đáp ứng dung lượng băng thông truyền dẫn phục vụ nhu cầu khách
hàng;
- Thực hiện ngầm hóa hệ thống cáp viễn
thông khu vực dân cư mới, tuyến đường xây dựng mới,... Ưu
tiên phát triển công trình kỹ thuật loại N2;
- Phát triển công trình hạ tầng kỹ
thuật ngầm sử dụng chung với các ngành như: Giao thông, điện, cấp thoát nước,
doanh nghiệp viễn thông khác,...
4. Nhu cầu nguồn
vốn đầu tư:
a) Xây dựng hạ tầng cột ăng ten
thu phát sóng thông tin di động:
- Quy mô: 22 cột ăng ten thu phát
sóng thông tin di động;
- Hạng mục đầu tư: Xây dựng mới nhà
trạm, cột ăng ten, phụ trợ;
- Mức đầu tư: 400 triệu đồng/cột;
- Tổng nguồn vốn: 8.800 triệu đồng;
- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn của
doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: 2018 - 2020.
b) Cải tạo hạ tầng cột ăng ten thu
phát sóng thông tin di động:
- Quy mô: Chuyển đổi 08 cột ăng ten
A2a sang cột ăng ten loại A1a, A1b;
- Hạng mục đầu tư: Thực hiện cải tạo,
sắp xếp 08 cột ăng ten A2a;
- Mức đầu tư: 300 triệu đồng/cột;
- Tổng nguồn vốn: 2.400 triệu đồng;
- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn của
doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: 2020 - 2025.
c) Xây dựng mới tuyến cáp treo:
- Quy mô: 12km;
- Hạng mục đầu tư: Xây dựng mới 06
tuyến cáp treo;
- Mức đầu tư: 6 triệu đồng/1km
- Tổng nguồn vốn: 72 triệu đồng;
- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn của
doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: 2018 - 2020.
d) Hạ tầng cống bể cáp:
- Quy mô: 13,2km;
- Hạng mục đầu tư: Xây dựng mới tuyến
cáp ngầm;
- Mức đầu tư: 350 triệu đồng/km;
- Tổng nguồn vốn: 4.620 triệu đồng;
- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn của
doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: 2018 - 2020.
đ) Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng mạng
cáp viễn thông:
- Quy mô: 32km;
- Hạng mục đầu tư: Cải tạo, chỉnh
trang tại khu vực thành phố, trung tâm các huyện, thị xã,... đảm bảo mỹ quan đô
thị;
- Mức đầu tư: 50 triệu đồng/km;
- Tổng nguồn vốn: 1.600 triệu đồng;
- Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn của
doanh nghiệp;
- Thời gian thực hiện: 2018 - 2020.
5. Các giải pháp
thực hiện Quy hoạch:
a) Giải pháp tuyên truyền: Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật, các quy định,
chính sách phát triển hạ tầng viễn thông thụ động của doanh nghiệp đến mọi người
dân nhằm thực hiện hiệu quả quy hoạch, đặc biệt, đối với những tuyến đường cần
giải phóng mặt bằng, sửa chữa, nâng cấp và xây dựng mới hạ tầng viễn thông,...
tránh khiếu kiện, khiếu nại của người dân;
b) Giải pháp phát triển hạ tầng:
- Tăng cường sử dụng chung hạ tầng viễn
thông thụ động đối với các công trình mới xây dựng phù hợp với quy hoạch;
- Đối với hạ tầng cống, bể cáp trong
các trường hợp cải tạo, nâng cấp, sửa chữa và xây mới phải phù hợp với từng vị
trí, tuyến đường, khu vực đảm bảo phát triển hạ tầng.
c) Giải pháp thực hiện quy hoạch đồng
bộ: Thường xuyên theo dõi, cập nhật thông tin từ các
ngành, địa phương về tiến độ xây dựng hạ tầng của tỉnh để triển khai thực hiện
đồng bộ với quá trình xây dựng các công trình liên quan như: Giao thông, đô thị,
công trình ngầm, cột treo cáp,...;
d) Giải pháp về khoa học công nghệ:
- Phát triển công nghệ viễn thông đi
đôi với sử dụng hiệu quả hạ tầng; công nghệ vô tuyến băng rộng, công nghệ truyền
dẫn cáp quang, cáp ngầm,... Ứng dụng công nghệ xanh, thân thiện môi trường, trạm
ngụy trang, trạm dùng chung cơ sở hạ tầng;
- Ứng dụng các kỹ
thuật, công nghệ trong triển khai ngầm hóa hạ tầng mạng truyền dẫn như: Kỹ thuật
khoan ngầm, khoan định hướng,...;
- Ứng dụng và
phát triển các giải pháp kiến trúc mạng truy nhập vô tuyến mới như: LightRadio,
cloud RAN,...;
- Sử dụng các trang thiết bị, kỹ thuật
hiện đại, các công nghệ mới (RFID,...) để tăng cường đo kiểm, giám sát, quản lý
từ xa đối với hệ thống thiết bị và hạ
tầng mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh;
- Ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý phát triển hạ tầng mạng viễn thông: Quản lý dựa
trên bản đồ số, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử,
phần mềm quản lý hạ tầng mạng viễn thông.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy hoạch của Viettel Trà Vinh phải đảm bảo phù hợp với
quy hoạch Hạ tầng viễn thông thụ động tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tránh trùng
lắp, chồng chéo giữa các doanh nghiệp; định kỳ hàng năm, báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về tình hình triển khai thực hiện Quy hoạch Hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động của Viettel Trà Vinh đến năm 2020 và định hướng đến năm
2025;
b) Chủ động, phối hợp với Viettel Trà
Vinh và các cơ quan có liên quan rà soát, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Sở Xây dựng:
a) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn Viettel Trà Vinh
về xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động phù hợp với
quy hoạch xây dựng, kiến trúc đô thị của tỉnh;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
có liên quan thực hiện cấp phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động
theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Giao thông vận tải:
a) Chủ động, phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ
quan có liên quan trong việc xây dựng các chương trình, đề án, quy hoạch ngầm
hóa mạng ngoại vi, quy định xây dựng hạ tầng mạng ngoại vi
phù hợp với phát triển hạ tầng giao thông của từng giai đoạn;
b) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Viettel Trà Vinh tích hợp nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật viễn thông
thụ động của Viettel Trà Vinh vào quy hoạch phát triển giao thông vận tải (thỏa
thuận hướng, vị trí tuyến cáp, cống, bể ngầm,...).
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan hướng dẫn thực
hiện và giải quyết các vấn đề về sử dụng đất xây dựng hạ tầng viễn thông thụ động.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành, địa
phương phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra, giám sát
việc đầu tư xây dựng hạ tầng mạng viễn thông thụ động của Viettel Trà Vinh trên
địa bàn; thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình theo
quy định và tạo điều kiện, hỗ trợ Viettel Trà Vinh triển khai thực hiện quy hoạch
theo ngành, lĩnh vực, địa bàn quản lý.
6. Viettel Trà Vinh:
a) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức công bố quy
hoạch hạ tầng viễn thông thụ động đã được phê duyệt;
b) Đầu tư xây dựng các công trình hạ
tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đồng bộ với đầu tư các
công trình hạ tầng kỹ thuật khác; đồng thời, tuân thủ các
quy định về cấp phép và quản lý xây dựng đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật
viễn thông thụ động;
c) Xây dựng kế hoạch thực hiện quy hoạch
sau khi được phê duyệt, gửi về Sở Thông tin và Truyền
thông để kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy hoạch;
d) Chủ trì phối hợp với các doanh nghiệp
viễn thông tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch khi được phê duyệt, nhằm
tránh đầu tư trùng lắp, chồng chéo; định kỳ, hàng năm báo cáo tình hình thực hiện quy hoạch nêu
trên gửi về Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Thủ
trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; Giám đốc Viettel Trà Vinh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- TT. TU, TT.
HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Viễn thông;
- Như Điều
4;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng NC;
- Lưu: VT, CNXD.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|