Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 62/QĐ-BTTTT Phương pháp đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cơ quan 2016 2017
Số hiệu:
|
62/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Hưng
|
Ngày ban hành:
|
19/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG
TIN VÀ
TRUYỀN
THÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 62/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội,
ngày 19 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ
NƯỚC NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP
ngày 16/10/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tin học
hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương pháp đánh giá mức độ
ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước năm 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng
Cục Tin học hóa và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Lưu: VT, THH (TTHTQT).
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thành Hưng
|
PHƯƠNG
PHÁP
ĐÁNH
GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2016
(Kèm theo Quyết định số 62/QĐ-BTTT ngày 19 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông)
1. Đối tượng đánh giá, xếp hạng
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Mục đích đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin hàng năm của Cơ quan nhà nước
- Đánh giá thực trạng mức độ ứng dụng
công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước để phục vụ công tác: đánh giá kết quả
thực hiện các chương trình, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin; hoạch định,
xây dựng chính sách, chiến lược, chương trình ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan nhà nước trong các giai đoạn tiếp theo.
- Giúp các cơ quan nhà nước biết được thực
trạng mức độ ứng dụng của cơ quan mình so với các cơ quan khác, đặc biệt là giữa
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để từ đó đưa ra các biện pháp phù hợp
nhằm thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan hoặc tại địa phương mình.
3. Nguyên tắc thực hiện đánh giá, xếp
hạng
- Việc đánh giá mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin của cơ quan nhà nước phải bảo đảm tính khách quan, minh bạch, phản
ảnh được thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước tại thời điểm
đánh giá.
- Cho phép cơ quan nhà nước có thể tự
kiểm tra, đối chiếu với kết quả đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông thông
qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung
đánh giá.
4. Nội dung đánh giá, xếp hạng
Nội dung đánh giá, xếp hạng mức độ ứng
dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước căn cứ theo quy định của Thông tư
số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế
độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước
(sau đây gọi tắt là Thông tư 06) bao gồm 06 hạng mục:
i. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin.
ii. Ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của cơ quan.
iii. Trang/Cổng thông tin điện tử
(Cung cấp, cập nhật thông tin; Các chức năng hỗ trợ trên trang/cổng thông tin điện
tử),
iv. Cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
v. Cơ chế, chính sách và các quy định
cho ứng dụng công nghệ thông tin (bao gồm cả các quy định về an toàn thông tin).
vi. Nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông
tin.
5. Phương pháp đánh giá, xếp hạng
5.1. Tổng quan
Việc đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin của cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với
các hạng mục quy định tại mục 4. Điểm đánh giá sau đó sẽ được sử dụng để tính
chỉ số cho các cơ quan theo từng hạng mục.
Việc đánh giá không thực hiện đối với
các nội dung có liên quan đến bí mật an ninh, quốc phòng.
5.2. Số liệu sử dụng
để đánh giá
Số liệu sử dụng để đánh giá được lấy từ
báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước theo quy định
của Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT cho năm 2015 (Báo cáo gửi vào đầu năm 2016), số
liệu có thể được cập nhật theo số liệu từ Báo cáo tổng kết về triển khai ứng dụng
CNTT năm 2016 hoặc phần đánh giá hiện trạng trong các kế hoạch ứng dụng CNTT 2017
của các Bộ, ngành, địa phương nếu có.
5.3. Tiêu chí và cách
tính điểm cho từng hạng mục
a) Tiêu chí và cách tính điểm
- Tiêu chí và cách tính điểm chi tiết
từng hạng mục cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ được trình bày tại Phụ lục 2.
- Tiêu chí và cách tính điểm chi tiết
từng hạng mục cho cơ quan thuộc Chính phủ được trình bày tại Phụ lục 3.
- Tiêu chí và cách tính điểm chi tiết
từng hạng mục cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được
trình bày tại Phụ lục 4.
b) Các trường hợp không được tính điểm,
bị trừ điểm bao gồm:
- Không khai báo số liệu theo quy định.
- Điểm trừ tối đa bằng số điểm tối đa
của mỗi hạng mục.
5.4. Tính chỉ số hạng
mục
Điểm theo từng hạng mục của mỗi cơ
quan sẽ được sử dụng để tính chỉ số cho từng hạng mục.
Sau khi kiểm tra và đánh giá (tính điểm)
theo quy định tại phần 5.3, việc tính chỉ số hạng mục được thực hiện như sau:
Tính chỉ số hạng mục:
Chỉ số hạng mục k của cơ quan thứ i
(CSki) được tính theo công thức sau:
Trong đó:
XSki: Tổng điểm hạng mục k của cơ quan i
Mkmax là điểm tối
đa của hạng mục k.
5.5. Phương pháp đánh
giá đối với hạng mục Trang/Cổng thông tin điện tử và Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
Đối với hạng mục Trang/Cổng thông tin điện
tử và Cung cấp dịch vụ công trực tuyến việc đánh giá được thực hiện phối hợp giữa
số liệu theo báo cáo và kiểm tra trực tiếp trên Trang/Cổng thông tin điện tử.
Phương pháp đánh giá chi tiết đối với
02 hạng mục này được trình bày tại Phụ lục 1.
6. Xếp hạng theo từng hạng mục
i. Mức độ theo từng hạng mục của cơ
quan nhà nước được xác định căn cứ vào chỉ số hạng mục của từng cơ quan để xếp
theo thứ tự từ cao đến thấp và xác định mức độ Tốt, Khá, Trung bình.
Các mức Tốt, Khá, Trung bình được xác
định như sau: mức Tốt là đơn vị có chỉ số đánh giá lớn hơn hoặc bằng 0,8; mức
Khá: là đơn vị có chỉ số đánh giá lớn hơn hoặc bằng 0,65 và nhỏ hơn 0,8; mức
Trung bình: là đơn vị có chỉ số đánh giá nhỏ hơn 0,65.
ii. Việc đánh giá, xếp hạng được thực
hiện theo 03 nhóm cơ quan bao gồm:
- Nhóm các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
- Nhóm các cơ quan thuộc Chính phủ.
- Nhóm các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương.
7. Quy trình triển khai đánh giá
Việc tổ chức triển khai đánh giá được
thực hiện theo quy trình như sau:
- Cơ quan triển khai đánh giá (Cục Tin
học hóa) tổng hợp số liệu từ báo cáo của các Bộ, ngành địa phương theo quy định
của Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT của năm 2015 (báo cáo gửi về vào đầu năm 2016);
cập nhật số liệu theo báo cáo tổng kết về ứng dụng công nghệ thông tin của các
Bộ, ngành, địa phương năm 2016 nếu có. Kiểm tra, đánh giá sơ bộ số liệu.
- Cục Tin học hóa gửi số liệu tổng hợp
cho từng cơ quan để xác nhận (xác nhận lần 1, để tránh sai sót trong nhập, cập nhật
số liệu)
- Cục Tin học hóa tổ chức kiểm tra, đánh
giá;
- Cục Tin học hóa gửi xác nhận lại số
liệu lần 2 (để thống nhất số liệu đưa vào xếp hạng);
- Cục Tin học hóa cập nhật số liệu, đánh
giá, xếp hạng.
- Cục Tin học hóa hoàn thiện báo cáo
đánh giá, xếp hạng, trình lãnh đạo Bộ phê duyệt.
PHỤ
LỤC 1
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI HẠNG MỤC TRANG/CỔNG THÔNG
TIN ĐIỆN TỬ VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
I. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
Việc đánh giá phản ảnh hiện trạng cung
cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) trên Trang/Cổng thông tin điện
tử của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cơ quan) tại thời điểm đánh giá.
Cho phép đơn vị có thể tự kiểm tra, đối
chiếu với kết quả đánh giá của Bộ Thông tin và Truyền thông.
II. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
2.1 Nội dung đánh giá
Đánh giá việc cung cấp thông tin và dịch
vụ công trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước theo
quy định của Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về
việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử
hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
2.2 Tiêu chí đánh giá
Chỉ số cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến trên trang/cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (sau đây
gọi tắt là Mức độ) được đánh giá theo 2 hạng mục là:
2.2.1 Hạng mục Thông tin
Tiêu chí trong hạng mục Thông tin bao
gồm các tiêu chí về thông tin, chức năng hỗ trợ khai thác thông tin theo quy định
của Nghị định 43/2011/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về việc
cung cấp thông tin.
2.2.2 Hạng mục Dịch vụ công trực tuyến
Hạng mục DVCTT được đánh giá theo 4 hạng
mục thành phần: DVCTT mức độ 1, 2; DVCTT mức độ 3; DVCTT mức độ 4.
Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 được
đánh giá theo Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 ban hành
theo Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ để thực
hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử.
Tiêu chí đánh giá cho từng hạng mục
thành phần như sau:
a) Đối với khối Bộ
i. Hạng mục thành phần DVCTT mức độ 1,
2
- Cung cấp đầy đủ DVCTT theo số lượng
thủ tục hành chính của tỉnh;
- Cập nhật kịp thời DVCTT khi có thay
đổi về thủ tục hành chính.
ii. Hạng mục thành phần DVCTT mức độ
3:
- Tỉ lệ DVCTT mức độ 3 so với số lượng
DVCTT của Bộ cần phải cung cấp theo quy định trong Danh mục các dịch vụ công trực
tuyến thực hiện năm 2016 ban hành theo Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016
của Văn phòng Chính phủ;
- Có hồ sơ trực tuyến phát sinh trong
năm đánh giá.
iii. Hạng mục thành phần DVCTT mức độ
4
- Tỉ lệ DVCTT mức độ 4 so với số lượng
DVCTT của Bộ cần phải cung cấp theo quy định trong Danh mục các dịch vụ công trực
tuyến thực hiện năm 2016 ban hành theo Công văn số 2779/VPCP-KGVX ngày 22/4/2016
của Văn phòng Chính phủ;
- Có hồ sơ trực tuyến phát sinh trong
năm đánh giá.
b) Đối với khối tỉnh
i. Hạng mục thành phần DVCTT mức độ 1,
2
- Cung cấp đầy đủ DVCTT theo số lượng
thủ tục hành chính của tỉnh;
- Cập nhật kịp thời DVCTT khi có thay
đổi về thủ tục hành chính.
ii. Hạng mục thành phần DVCTT mức độ 3
- Số lượng DVCTT mức độ 3;
- Có hồ sơ trực tuyến phát sinh trong
năm đánh giá;
- Tỉ lệ trung bình cơ quan sử dụng (tổng
tỉ lệ số cơ quan sử dụng của từng dịch vụ / tổng số dịch vụ; tỉ lệ số cơ quan sử
dụng đối với dịch vụ = tổng số cơ quan đang sử dụng / tổng số cơ quan cần phải
sử dụng).
iii. Hạng mục thành phần DVCTT mức độ
4
- Số lượng DVCTT mức độ 4;
- Có hồ sơ trực tuyến phát sinh trong
năm đánh giá;
- Tỉ lệ trung bình cơ quan sử dụng (tổng
tỉ lệ số cơ quan sử dụng của từng dịch vụ / tổng số dịch vụ; tỉ lệ số cơ quan sử
dụng đối với dịch vụ= tổng số cơ quan đang sử dụng / tổng số cơ quan cần phải sử
dụng).
III. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
3.1 Các bước thực hiện
Bước 1. Thu thập thông tin từ báo cáo
của các cơ quan theo quy định của Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT ngày 07/3/2013 của
Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định chế độ báo cáo định kỳ về tình hình ứng dụng
công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
Bước 2. Dựa vào Báo cáo của các cơ
quan, tiến hành kiểm tra, đánh giá trực tiếp trên Trang/Cổng thông tin điện tử
của tỉnh. Kết quả kiểm tra có thể được ghi lại bằng cách chụp màn hình hoặc ghi
hình lại quá trình kiểm tra đối với các trường hợp lỗi hoặc trường hợp đặc biệt.
3.2 Kiểm tra Thông tin
- Kiểm tra trực tiếp và chấm điểm cho
từng tiêu chí trên Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan. Có 2 cán bộ kiểm
tra độc lập. Điểm đánh giá cho mỗi tiêu chí là điểm trung bình của 2 cán bộ
đánh giá.
- Thẩm định kết quả đánh giá: Một cán
bộ thứ 3 có kinh nghiệm thực hiện công tác thẩm định kết quả đánh giá. Việc thẩm
định thực hiện như sau:
+ So sánh điểm đánh giá của 2 cán bộ
trước. Trong trường hợp nếu thấy điểm đánh giá của 1 tiêu chí quá khác nhau,
tiêu chí này sẽ được yêu cầu kiểm tra đánh giá lại.
+ Đối với các tiêu chí khác sẽ thực hiện
kiểm tra xác suất. Nếu thấy kết quả đánh giá trước không đúng sẽ lấy điểm đánh
giá theo điểm của người thẩm định.
3.3 Kiểm tra, công nhận DVCTT mức độ
3, mức độ 4
1. Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4
được công nhận khi:
- Dịch vụ phải gắn với một thủ tục
hành chính nằm trong danh sách Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
(http://csdl.thutuchanhchinh.vn).
- Dịch vụ phải hoạt động tại thời điểm
kiểm tra.
2. Xác định số lượng DVCTT
- Một thủ tục hành chính được nhiều điểm
xây dựng thành DVCTT (mỗi cơ quan thuộc, trực thuộc xây dựng riêng lẻ thành
DVCTT) hoặc được một cơ quan xây dựng thành DVCTT và được triển khai sử dụng ở
nhiều địa điểm (nhiều cơ quan thuộc, trực thuộc triển khai sử dụng) chỉ được
tính là một DVCTT.
- Một ứng dụng DVCTT mà trong đó gộp
nhiều thủ tục hành chính trong một giao diện (ví dụ: nếu chọn tạo mới thì theo
A, nếu sửa đổi theo B,...) thì dịch vụ này được tính thành nhiều dịch vụ (tương
ứng với số thủ tục hành chính).
3. Cách thức kiểm tra
i) Căn cứ theo khai báo của các cơ
quan theo yêu cầu của Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT về DVCTT, tìm các DVCTT có
trong Danh mục các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 ban hành theo
Công văn số 2779/VPCP- KGVX ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ để kiểm tra
(có đối chiếu tên dịch vụ với CSDL thủ tục hành chính, nếu tương đương thì mới
được công nhận).
ii) Vì số lượng DVCTT mức độ 3, 4 lớn
nên việc kiểm tra được thực hiện theo phương pháp kiểm tra đại diện và hậu kiểm
như sau:
- Các DVCTT được phân nhóm (ví dụ:
nhóm dịch vụ xuất bản, nhóm dịch vụ đấu thầu,...). Trong từng nhóm sẽ chọn dịch
vụ đại diện chính và một số dịch vụ khác để kiểm tra.
- Một DVCTT đã được công nhận nhưng nếu
sau này có ý kiến phản hồi về mức độ hoặc chất lượng của dịch vụ thì dịch vụ sẽ
được kiểm tra lại. Nếu dịch vụ này không đúng như khai báo của đơn vị, kết quả
đánh giá cho đơn vị sẽ bị hủy, không được công nhận và sẽ được thông báo cho
các đơn vị liên quan.
- Một DVCTT khi kiểm tra bị lỗi sẽ được
kiểm tra lại tối thiểu 1 lần vào một thời điểm khác.
iii) Cách kiểm tra công nhận DVCTT
a. Kiểm tra trực tiếp
Cán bộ kiểm tra đóng vai người dân,
doanh nghiệp để đăng ký, sử dụng DVCTT. Một DVCTT được công nhận hoạt động và đạt
mức 3 khi:
- Đăng ký được tài khoản
- Gửi được hồ sơ trực tuyến;
- Có thể theo dõi được trạng thái xử
lý hồ sơ.
b. Kiểm tra công nhận theo báo cáo của
Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT
Việc kiểm tra trực tiếp có thể xảy ra trường
hợp: Nhiều đơn vị không cho phép tạo tài khoản vì thông tin của cán bộ kiểm tra
không thể xác thực được trên cơ sở dữ liệu (CSDL) công dân, doanh nghiệp của tỉnh
do cơ quan quản lý.
Trong trường hợp này, việc công nhận
DVCTT dựa trên sự tin tưởng đối với cơ quan báo cáo (tin vào số liệu báo cáo
theo Thông tư số 06/2013/TT-BTTTT). Một dịch vụ sẽ được công nhận khi đạt các
yêu cầu sau:
- Tên dịch vụ phải có trong CSDL quốc
gia về Thủ tục hành chính (kiểm tra đối chiếu với CSDL quốc gia về thủ tục hành
chính)
- Mở được dịch vụ theo đường liên kết
(link) khai báo.
- Người đánh giá có cảm quan dịch vụ
hoạt động và đạt yêu cầu.
IV. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ
4.1 Xác định điểm đánh giá cho từng hạng
mục
1. Mỗi tiêu chí đánh giá được xác định
một mức điểm tối đa tùy theo mức độ quan trọng, sự cần thiết hoặc mức độ ưu
tiên của tiêu chí (Ví dụ: Các DVCTT trong Danh mục các dịch vụ công trực tuyến
thực hiện năm 2016 ban hành theo Công văn số 2779/VPCP-KGVX có điểm cao hơn).
Điểm đánh giá đối với DVCTT mức độ 3,
4 đối với Bộ, cơ quan ngang Bộ (gọi chung là Bộ): Các Bộ có mức điểm tối đa
chung. Điểm đạt được của một Bộ bằng điểm tối đa nhân với tỉ lệ DVCTT mức độ 3,
4 so với số lượng DVCTT của Bộ cần phải cung cấp theo quy định trong Danh mục
các dịch vụ công trực tuyến thực hiện năm 2016 ban hành theo Công văn số 2779/VPCP-KGVX
ngày 22/4/2016 của Văn phòng Chính phủ. Ngoài ra, nếu Bộ có thêm các DCVTT khác
sẽ được cộng điểm theo số lượng dịch vụ.
Điểm đánh giá đối với DVCTT mức độ 3,
4 đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (gọi chung là Tỉnh): Mỗi dịch vụ
có mức điểm tối đa chung. Điểm đạt được của một Tỉnh bằng tổng điểm của các
DVCTT trong mức độ được công nhận. Ngoài ra, nếu Tỉnh có thêm các DCVTT khác sẽ
được cộng điểm theo số lượng dịch vụ.
Điểm và hướng dẫn chấm điểm cho từng
tiêu chí được thể hiện chi tiết tại phần III, IV của Phụ lục 2, 3, 4.
2. Tổng điểm của các tiêu chí trong từng
hạng mục, hạng mục thành phần của từng đơn vị (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) sẽ được sử dụng để tính
chỉ số cho hạng mục và xếp hạng các đơn vị.
4.2 Cách tính chỉ số để xếp hạng cho từng
hạng mục
1. Cánh tính chung cho chỉ số từng hạng
mục thành phần của một cơ quan (Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) (CS_HM(coquanA))
CS_HM(coquanA)= (DiemHM(coquanA)-
Min_HM)/(Max_HM - Min_HM)
Trong đó:
- DiemHM(coquanA): Điểm đánh giá cho hạng
mục thành phần của cơ quan A;
- Min_HM: Điểm thấp nhất trong số các
cơ quan được đánh giá đối với hạng mục thành phần;
- Max_HM: Điểm cao nhất trong số các
cơ quan được đánh giá đối với hạng mục thành phần.
2. Tính chỉ số hạng mục Thông tin của
một cơ quan (CS_TT(coquanA))
CS_TT(coquanA)= (DiemTT(coquanA) -
Min_TT)/(Max_TT - Min_TT)
Trong đó:
- DiemTT(coquanA): Điểm đánh giá cho hạng
mục Thông tin của cơ quan A;
- Min_TT: Điểm thấp nhất trong số các
cơ quan được đánh giá đối với hạng mục Thông tin;
- Max_TT: Điểm cao nhất trong số các
cơ quan được đánh giá đối với hạng mục Thông tin.
3. Tính chỉ số hạng mục Dịch vụ công
trực tuyến (CS_DVC)
CS_DVC(coquanA)=
20%*CS_DVC12(coquanA)+35%*CS_DVC3(coquanA)+ 45%*CS_DVC4(coquanA)
Trong đó: CS_DVC12 là chỉ số
DVCTT mức độ 1, 2; CS_DVC3 là chỉ số DVCTT mức độ 3; CS_DVC4 là chỉ số DVCTT mức
độ 4./.
PHỤ
LỤC 2
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CÁC BỘ, CƠ
QUAN NGANG BỘ
I. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
100
|
|
1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
được trang bị máy tính
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
20
|
|
2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
20
|
|
3
|
Tỷ lệ đơn vị có mạng cục bộ (LAN)
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
20
|
|
4
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ tại
phòng máy chủ
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
20
|
|
5
|
Hệ thống an toàn chống sét tại phòng
máy chủ
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
20
|
|
II. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
350
|
|
1
|
Quản lý văn bản và điều hành trên
môi trường mạng
|
|
25
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
2
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
3
|
Quản lý nhân sự
|
|
25
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
4
|
Quản lý khoa học - công nghệ
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã triển
khai
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
5
|
Quản lý kế toán - tài chính
|
|
25
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
6
|
Quản lý tài sản
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
7
|
Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
8
|
Thư điện tử chính thức của cơ quan
|
|
30
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
8
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
|
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức được cấp hộp thư điện tử chính thức
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
8
|
|
|
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
9
|
Tin học hóa việc tiếp nhận và xử lý
hồ sơ tại bộ phận một cửa
|
|
20
|
|
|
- Cách thức triển
khai
|
Đồng bộ: 6 điểm;
Riêng lẻ: 3 điểm
|
6
|
|
|
- Khả năng liên
thông của hệ thống
|
Theo chiều ngang: 4
điểm; Theo chiều dọc: 3 điểm
|
7
|
|
|
- Tra cứu thông tin
và trạng thái hồ sơ
|
Qua màn hình cảm
ứng: 2 điểm; Qua Internet: 3 điểm; Qua SMS: 2 điểm
|
7
|
|
10
|
Ứng dụng chuyên ngành khác
|
- 1 ứng dụng đơn (ứng dụng trong một
cơ quan): 1 điểm
- 1 ứng dụng triển khai cho toàn
tỉnh được 2 điểm
- Tổng điểm tối đa là 100 điểm
|
100
|
|
11
|
Trang bị và sử dụng Hệ thống Hội
nghị truyền hình
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc họp
qua hệ thống hội nghị truyền hình trên tổng số cuộc họp giữa cơ quan với các
cơ quan thuộc, trực thuộc được thực hiện trong năm
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
6
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc họp
qua hội nghị truyền hình trên tổng số cuộc họp giữa cơ quan và địa phương
được tổ chức trong năm
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc họp
qua hệ thống hội nghị truyền hình giữa cơ quan với các cơ quan khác trên tổng
số cuộc họp được thực hiện trong năm
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
12
|
Trao đổi văn bản trên môi trường
mạng
|
|
25
|
|
|
- Tỷ lệ văn bản đi/đến
được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản
giấy) trên tổng số văn bản đi/đến trong nội bộ cơ quan
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
|
- Tỷ lệ văn bản đi/đến
được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản
giấy) trên tổng số văn bản đi/đến với các cơ quan bên ngoài
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
III. Hạng mục Trang/Cổng thông tin điện
tử
TT
|
Tiêu chí
|
Phương pháp
tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
|
|
1.1
|
- Thông tin giới thiệu
chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và đơn
vị trực thuộc, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
|
1.2
|
- Thông tin về lãnh
đạo của cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính
thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
1.3
|
- Thông tin giao
dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư
điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
1.4
|
- Thông tin chính
thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và
tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
2.1
|
- Thông tin chỉ
đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật thường
xuyên (biên độ trễ thời gian cập nhật: 1 tuần)
|
2.2
|
- Thông tin chỉ
đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ
chức cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 6 tháng
|
2.3
|
- Thông tin chỉ
đạo, điều hành: Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Có Mục Khen
thưởng, Xử phạt riêng: 1 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng tháng (tháng nào cũng có tin) trong vòng 12 tháng: 6 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng 2 tháng trong vòng 12 tháng: 5 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng 3 tháng trong vòng 12 tháng: 3 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng 6 tháng trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Thông tin cập
nhật trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp/không
cập nhật trong vòng 12 tháng: 0 điểm.
|
7
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
2.4
|
- Thông tin chỉ
đạo, điều hành: Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ
hàng tuần: 2 điểm.
- Cung cấp đầy đủ
hàng tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 1 tuần
|
3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
|
|
3.1
|
- Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
1
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
3.2
|
- Tuyên truyền về
chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
1
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
4
|
Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
- Điểm tối đa đạt
được khi: Mỗi lĩnh vực quản lý của cơ quan đều có nội dung và phải cung cấp
văn bản đầy đủ (Không nhất thiết phải có đủ cả Chiến lược, Quy hoạch, Kế
hoạch).
- Nếu chỉ đưa tin
sẽ không được tối đa; Giảm điểm theo bước 0,5 theo mức độ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
10
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
5.1
|
- Danh sách các văn
bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành,
số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu)
|
- Thông tin cập
nhật đều hàng tháng trong vòng 12 tháng: 3 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng Quý trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng 6 tháng trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
3
|
|
5.2
|
- Phân loại các văn
bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình
thức văn bản
|
- Có phân loại theo
lĩnh vực: 1 điểm.
- Có phân loại theo
ngày ban hành: 0,5 điểm
- Có phân loại theo
cơ quan ban hành: 0,5 điểm
- Có phân loại theo
hình thức văn bản (Luật, Nghị định, Thông tư,...): 1 điểm
|
3
|
|
6
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư
|
|
|
|
6.1
|
- Danh sách các dự
án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đã hoàn tất
|
- Có phân loại loại
từng hạng mục dự án (dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các
dự án đã hoàn tất): 1 điểm
- Có cập nhật danh
sách các dự án trong vòng 12 tháng: 4 điểm
- Không cập nhật
danh sách dự án trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Không cập nhật
danh sách dự án trong vòng 24 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
6.2
|
- Mỗi dự án cần có
các thông tin gồm: tên dự án; mục tiêu chính; lĩnh vực chuyên môn; loại dự
án; thời gian thực hiện; kinh phí dự án; loại hình tài trợ, nhà tài trợ; tình
trạng dự án
|
- Mỗi dự án có đầy
đủ thông tin và được cập nhật trong vòng 12 tháng: 10 điểm
- Mỗi dự án có đầy
đủ thông tin nhưng không được cập nhật trong vòng 12 tháng: 6 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
* Điểm trừ: thiếu
một tiêu chí trừ 0,5 điểm
|
10
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
7
|
Thông tin về dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
7.1
|
- Thông báo danh mục
các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
10
|
|
7.2
|
- Với mỗi dịch vụ
hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ
sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ
sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
3
|
|
7.3
|
- Đối với mỗi dịch
vụ hành chính công trực tuyến: có nêu rõ mức độ của dịch vụ hành chính công
trực tuyến không?
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không: 0 điểm.
|
2
|
|
7.4
|
- Các dịch vụ công
trực tuyến được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực
|
- Phân loại đầy đủ:
điểm tối đa.
- Không: 0 điểm.
|
2
|
|
8
|
Thông tin chương trình nghiên cứu, đề
tài khoa học
|
|
|
|
8.1
|
- Danh sách các
chương trình, đề tài bao gồm: mã số; tên chương trình/đề tài; cấp quản lý;
lĩnh vực; đơn vị chủ trì; thời gian thực hiện
|
- Có cập nhật danh
sách các đề tài trong vòng 12 tháng: 5 điểm
- Không cập nhật
danh sách dự án trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Không cập nhật
danh sách dự án trong vòng 24 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
* Điểm trừ: thiếu
một tiêu chí trừ 0,25 điểm
|
5
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
8.2
|
- Kết quả các
chương trình, đề tài sau khi đã được hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua
bao gồm: báo cáo tổng hợp; báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình,
đề tài
|
- Cập nhật đầy đủ
kết quả tất cả các các đề tài của năm trước trong vòng 18 tháng: 15 điểm
- Cập nhật không
đầy đủ kết quả tất cả các các đề tài của năm trước trong vòng 18 tháng: Giảm
theo tỉ lệ đề tài có báo cáo/tổng số đề tài của năm
- Không cung cấp: 0
điểm.
* Điểm trừ: - Thiếu Báo
cáo tổng hợp (b/c toàn văn kết quả) trừ tối đa 80% điểm; - Thiếu Báo cáo kết
quả triển khai áp dụng trừ tối đa 20% điểm
|
15
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 18 tháng
|
9
|
Thông tin báo cáo, thống kê
|
1. Thống kê tổng hợp: Tối đa 5 điểm
như sau
+ Có báo cáo tổng
hợp hàng tháng trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 5
+ Có báo cáo tổng
hợp hàng Quý trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 4
+ Có báo cáo tổng
hợp hàng năm trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 3
2. Thống kê chi tiết: Tối đa 15 điểm
như sau
+ Có đầy đủ số liệu
thống kê chi tiết hàng tháng trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 15
+ Có đầy đủ số liệu
thống kê chi tiết hàng Quý trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 13
+ Có đầy đủ số liệu
thống kê chi tiết hàng năm trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 10
|
15
|
Nếu có cả báo cáo thống kê, tổng hợp
và chi tiết thì tối đa là 15
|
10
|
Tin tức, sự kiện: các tin, bài về
hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Cập nhật thường
xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa.
- Cập nhật thường
xuyên và không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,5 (sau 03 ngày trừ 0,5 điểm; sau
5 ngày trừ 1 điểm; sau 1 tuần từ 2 điểm; sau 10 ngày không cập nhật tin trừ 3
điểm; sau 15 ngày trừ 5 điểm; sau 1 tháng không cập nhật tin tức trừ 8 điểm)
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
15
|
|
11
|
Thông tin tiếng nước ngoài
|
|
|
|
11.1
|
- Sơ đồ cơ cấu tổ
chức
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
3
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
11.2
|
- Chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
11.3
|
- Họ và tên, chức
vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh
đạo trong đơn vị
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi về nhân sự
|
11.4
|
- Thông tin giao
dịch: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao
dịch và tiếp nhận các thông tin
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
11.5
|
- Thông báo các quy
trình thủ tục liên quan đến người nước ngoài
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
12
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) giai đoạn 5 năm
|
Có ban hành văn bản
và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối
đa.
Không có hoặc Có
ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết:
0 điểm.
|
2
|
Kiểm tra trên Trang/Cổng
thông tin điện tử hoặc qua văn bản gửi về Cục
|
13
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
|
Có ban hành văn bản
và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối
đa.
Không có hoặc Có
ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết:
0 điểm.
|
2
|
Kiểm tra trên Trang/Cổng
thông tin điện tử hoặc qua văn bản gửi về Cục
|
14
|
Quy định về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
|
Có ban hành văn bản
và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối
đa. Có ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường
liên kết: 3 điểm. Không khai báo: 0 điểm.
|
2
|
Kiểm tra trên Trang/Cổng
thông tin điện tử hoặc qua văn bản gửi về Cục
|
15
|
- Trang/Cổng thông tin điện tử có
công bố quy định về bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định của Thông tư số 25/2010/TT-BTTTT
- Quy định về ATTT
|
- Có thông báo rõ
các quy định về đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang chủ:
1,5 điểm
- Có thông báo và
hướng dẫn trên cổng thông tin điện tử cho cá nhân biết về hình thức, phạm vi
và mục đích của việc thu thập và sử dụng thông tin cá nhân tại các nơi có
biểu mẫu thu thập thông tin cá nhân như góp ý, hỏi đáp, liên hệ,...: 0,5 điểm
|
2
|
|
16
|
Trang/Cổng thông tin điện tử của Bộ
có tích hợp/link tới Trang/Cổng thông tin điện tử của các đơn vị thuộc, trực
thuộc
|
- Có tích hợp đầy đủ: điểm tối đa
- Có link: 5
- Không có: 0 điểm
|
20
|
- Tích hợp:
Thông tin được tự động tổng hợp và đưa vào mục tổng hợp và đọc ngay tại Trang/Cổng
thông tin điện tử có tiêu đề, người đọc không phải truy cập đến Trang/ Cổng
thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin gốc.
- Link: Chỉ
đưa đường liên kết đến Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp
thông tin gốc.
|
17
|
Xin ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
Đề xuất: biên độ
trễ thời gian là 12 tháng
|
17.1
|
- Đăng tải danh
sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ
(trong đó có nêu rõ thời hạn xin ý kiến): 2 điểm.
- Không đầy đủ: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
|
17.2
|
- Trả lời tiếp thu
ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ
(mỗi ý kiến góp ý đều có trả lời tiếp thu, giải thích bảo lưu): 3 điểm.
- Không đầy đủ (có
thể chỉ có 1 báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải thích bảo lưu): 1,5 điểm.
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
3
|
|
18
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
1
|
|
19
|
Đăng đầy đủ các câu hỏi, trả lời
trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên quan chung
|
- Có đầy đủ (mỗi
câu hỏi đều có trả lời): 5 điểm
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Đề xuất: biên độ
trễ thời gian là 06 tháng
|
20
|
Các chức năng hỗ trợ người khuyết
tật tiếp cận thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết, …)
|
|
|
|
20.1
|
Có chức năng tăng/giảm
cỡ chữ
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
2
|
|
20.2
|
Có chức năng đọc
bài viết tự động
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
2
|
|
20.3
|
Có chức năng thay
đổi độ tương phản
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
2
|
|
20.4
|
Các chức năng khác
(cung cấp phím tắt để truy cập chức năng, thông tin trên Trang/Cổng thông tin
điện tử; cung cấp Văn bản thay thế cho hình ảnh trong Trợ giúp; Cung cấp
thông tin mô tả cho các ảnh để bộ đọc có thể đọc được;....)
|
Mỗi chức năng thêm 1 điểm
|
1
|
|
21
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện
(audio, video, …) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
2
|
|
22
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di
động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động)
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
5
|
|
23
|
Cung cấp công cụ cho phép tổ chức, cá
nhân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung
cấp
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
1
|
|
24
|
Chức năng cho phép tổ chức, cá nhân
theo dõi quá trình xử lý dịch vụ công trực tuyến
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
3
|
|
25
|
Cho phép tải về văn bản quy phạm
pháp luật
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
1
|
|
26
|
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn
bản quy phạm pháp luật
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
1
|
|
27
|
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện
các dịch vụ công trực tuyến trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
3
|
|
28
|
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ
công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
1
|
|
29
|
Cung cấp đầy đủ DVCTT (mức độ 1 +
mức độ 2 + mức độ 3 + mức độ 4= tổng số thủ tục hành chính)
|
- Có đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
20
|
|
30
|
Bộ có chức năng cho phép người dân
đánh giá chất lượng một DVCTT không?
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
5
|
|
31
|
Bộ có chức năng cho phép người dân
đánh giá thái độ phục vụ của từng cơ quan chuyên môn không?
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
20
|
|
IV. Hạng mục Cung cấp dịch vụ công trực
tuyến
TT
|
Tiêu chí
|
Phương pháp
tính điểm
|
Điểm đánh
giá tối đa
|
Đánh giá
chất lượng theo quan điểm người dùng
|
Ghi chú
|
1
|
DVCTT mức độ 1, 2
|
|
|
|
|
|
Cung cấp, cập nhật đầy đủ các thủ
tục hành chính và các biểu mẫu
|
Đánh giá theo tỉ lệ các dịch vụ được
cung cấp so với số thủ tục hành chính của đơn vị trong CSDL quốc gia về thủ
tục hành chính
|
100
|
|
|
2
|
DVCTT mức độ 3, 4
|
a) Điểm dVCTT mức độ i= 100*(Số nhóm
DVmức độ i/ TS nhóm DV mức độ i cần cung cấp) + 100*(Số nhóm DV mức độ i có
hồ sơ/TS nhóm DV mức độ i cần cung cấp của Bộ) + Điểm dVCTT khác
b) Điểm dVCTT khác:
- Mỗi DVCTT khác tối đa 2 điểm (hoạt
động: 1 điểm, Có hồ sơ: 1 điểm)
- Tổng điểm tối đa không quá 150 điểm
cho từng mức độ
|
Mỗi mức độ:
350
|
Mỗi DV đánh giá theo 3 mức: Trung
bình, Khá, Tốt
|
Cách thức đánh giá chất lượng được
trình bày trong phần dưới
|
2.1
|
Bộ Công an
|
Ví dụ: với Bộ Công an: Điểm dVCTT
mức 3= 100*(Số nhóm DV mức3/5) + 100*(Số nhóm DVmức 3 có hồ sơ/5) + Điểm dVCTT
mức 3 khác
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (5)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp hộ chiếu.
|
|
|
|
|
2
|
Cung cấp thông tin và khai báo hộ
khẩu, tạm trú, cư trú.
|
|
|
|
|
3
|
Cung cấp thông tin và khai báo Chứng
minh nhân dân.
|
|
|
|
|
4
|
Cấp thị thực điện tử cho khách nhập
cảnh vào Việt Nam.
|
|
|
|
|
5
|
Đăng ký, quản lý phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.2
|
Bộ Tài chính
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (3)
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục hải quan đối với phương tiện
vận tải.
|
|
|
|
|
2
|
Thủ tục hoàn thuế.
|
|
|
|
|
3
|
Triển khai dịch vụ nộp thuế điện tử
cho người nộp thuế thực hiện thuế đất đai, lệ phí trước bạ và cho hộ cá nhân.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.3
|
Bộ Kế hoạch và đầu
tư
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (3)
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký kinh doanh.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với
đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài.
|
|
|
|
|
3
|
Đấu thầu mua sắm công (Đăng ký tham
gia hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; Đăng tải thông tin về đấu thầu trên hệ
thống e-GP; Thanh toán chi phí thông tin đấu thầu, chi phí lựa chọn nhà thầu;
Đấu thầu điện tử).
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.4
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (6)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp phép cho tàu ra, vào cảng biển.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp, cấp lại, đổi giấy phép lái xe.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp, đổi giấy phép kinh doanh vận
tải.
|
|
|
|
|
4
|
Cấp, đổi biển hiệu, phù hiệu xe ô
tô.
|
|
|
|
|
5
|
Đăng ký tàu biển.
|
|
|
|
|
6
|
Cấp giấy phép lưu hành cho xe quá
khổ - quá tải, xe bánh xích.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.5
|
Bộ Ngoại giao
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (8)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp hộ chiếu phổ thông tại cơ quan
đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu
công vụ.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp hộ tịch cho công dân Việt Nam ở
trong và ngoài nước.
|
|
|
|
|
4
|
Cấp giấy miễn thị thực cho người
Việt Nam ở nước ngoài.
|
|
|
|
|
5
|
Đăng ký cấp thị thực trực tuyến.
|
|
|
|
|
6
|
Chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa
giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan ở trong và ngoài nước.
|
|
|
|
|
7
|
Cấp giấy thông hành tại cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài.
|
|
|
|
|
8
|
Ưu đãi miễn trừ cung cấp cho các Cơ
quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.6
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ
3&4 (6)
|
|
|
|
|
1
|
Thủ tục khai báo kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật tạm nhập tái xuất (tại cửa khẩu).
|
|
|
|
|
2
|
Cấp giấy phép Cites xuất khẩu mẫu
vật vì mục đích thương mại.
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật, kiểm tra vệ sinh thú y.
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý vật tư nông nghiệp.
|
|
|
|
|
5
|
An toàn thực phẩm.
|
|
|
|
|
6
|
Kiểm dịch thực vật.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.7
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (3)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép khảo sát, thăm dò,
khai thác và chế biến khoáng sản.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp chứng nhận đánh giá tác động môi
trường.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp, gia hạn và thu hồi giấy phép
hoạt động đo đạc và bản đồ.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.8
|
Bộ Công Thương
|
|
|
|
|
|
DVCTT Mức độ 4 (1)
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký danh mục hàng nhập khẩu cho
công trình, hàng nhập khẩu và tạm nhập - tái xuất cho nhà thầu nước ngoài
phục vụ thi công xây dựng.
|
|
|
|
|
|
DVCTT Mức độ 3 (5)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu
đãi.
|
|
|
|
|
2
|
Đánh giá chứng nhận và dán nhãn năng
lượng.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp.
|
|
|
|
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do
đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc quyền quản lý của Bộ
Công Thương.
|
|
|
|
|
5
|
Cấp phép hoạt động điện lực.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.9
|
Bộ Xây dựng
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (4)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp chứng chỉ hoạt động xây dựng
hạng 1.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây
dựng hạng 1.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp giấy phép xây dựng (áp dụng thí điểm
tại một số địa phương, một số nhóm công trình đã được thẩm tra thiết kế, công
trình cấp đặc biệt).
|
|
|
|
|
4
|
Đăng ký công nhận, công nhận bổ sung
phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng (LAS-XD).
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.10
|
Bộ Y tế
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 4 (2)
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp giấy phép nhập khẩu thuốc,
nguyên liệu làm thuốc, vắc-xin, sinh phẩm y tế.
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (5)
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký thuốc, vắc - xin, sinh phẩm
y tế.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp phép hoạt động cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
|
|
|
|
|
4
|
Kê khai giá thuốc.
|
|
|
|
|
5
|
Đăng ký thử thuốc trên lâm sàng.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.11
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (5)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh, sản xuất phim.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm
nhiếp ảnh tại Việt Nam.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp giấy phép cho đối tượng mời cá nhân
là người Việt Nam định cư tại nước ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang.
|
|
|
|
|
4
|
Cấp phép phổ biến tác phẩm âm nhạc,
sân khấu sáng tác tại các tỉnh phía Nam trước năm 1975 hoặc tác phẩm do người
Việt Nam đang sinh sống và định cư ở nước ngoài sáng tác.
|
|
|
|
|
5
|
Cấp phép tổ chức thi người đẹp quy
mô toàn quốc (Hoa hậu toàn quốc); Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp quốc tế,
người mẫu quốc tế tổ chức tại Việt Nam; cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp
quy mô vùng, ngành, đoàn thể Trung ương và người mẫu quy mô toàn quốc.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.12
|
Bộ Nội vụ
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (5)
|
|
|
|
|
1
|
Nộp hồ sơ đăng ký thi tuyển cán bộ,
công chức, viên chức nhà nước
|
|
|
|
|
2
|
Thành lập, giải thể hội, tổ chức phi
chính phủ.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp bản sao lưu trữ.
|
|
|
|
|
4
|
Cấp chứng thực lưu trữ.
|
|
|
|
|
5
|
Cấp chứng chỉ hành nghề lưu trữ.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.13
|
Bộ Tư pháp
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3
& 4 (3)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp lý lịch tư pháp.
|
|
|
|
|
2
|
Đăng ký giao dịch bảo đảm về động
sản (trừ tàu bay, tàu biển).
|
|
|
|
|
3
|
Cấp chứng chỉ hành nghề quản tài
viên và cấp phép thành lập Trung tâm trọng tài.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.14
|
Bộ Khoa học và Công
nghệ
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (3)
|
|
|
|
|
1
|
Đăng ký và cấp văn bằng bảo hộ quyền
sở hữu công nghiệp.
|
|
|
|
|
2
|
Đăng ký Hợp đồng chuyển giao công
nghệ.
|
|
|
|
|
3
|
Đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.15
|
Bộ Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (5)
|
|
|
|
|
1
|
Giấy phép thiết lập trang thông tin
điện tử tổng hợp.
|
|
|
|
|
2
|
Cấp và đổi thẻ nhà báo (báo in, điện
tử, phát thanh, truyền hình).
|
|
|
|
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký xuất
bản.
|
|
|
|
|
4
|
Cấp giấy phép in gia công xuất bản
phẩm cho nước ngoài.
|
|
|
|
|
5
|
Cấp giấy xác nhận đăng ký danh mục
xuất bản phẩm nhập khẩu để kinh doanh.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.16
|
Bộ Lao động, Thương
binh và Xã hội
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 4 (3)
|
|
|
|
|
1
|
Cấp, cấp lại giấy phép lao động cho
chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam.
|
|
|
|
|
2
|
Đăng ký hợp đồng cung ứng lao động.
|
|
|
|
|
3
|
Cấp, cấp lại, gia hạn, bổ sung, sửa
đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao
động.
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (2)
|
|
|
|
|
2
|
Cấp giấy phép lao động cho người
nước ngoài.
|
|
|
|
|
4
|
Cấp, cấp lại, gia hạn, đổi giấy phép
hoạt động cho thuê lại lao động.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.17
|
Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam
|
|
|
|
|
1
|
Cấp phát, quản lý và sử dụng chữ ký
số, chứng thư số
|
|
|
|
|
2
|
Tham gia hệ thống điện tử liên ngân
hàng
|
|
|
|
|
3
|
Cấp mã ngân hàng.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
2.18
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (1)
|
|
|
|
|
1
|
Xét tuyển đầu cấp học (bao gồm cả
xét tuyển đại học, cao đẳng).
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
19
|
Thanh tra Chính phủ
|
|
|
|
|
|
DVCTT mức độ 3 (1)
|
|
|
|
|
1
|
Xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại,
tố cáo và công khai việc kết luận giải quyết qua mạng điện tử, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
|
|
|
|
|
|
Các dịch vụ khác
|
- Mỗi DV: 1 điểm
- Mỗi DV có hồ sơ được xử lý trực
tuyến trong năm: 1 điểm
|
Mỗi DV tối
đa 2 điểm
|
TB, Khá, Tốt
|
|
3
|
Chức năng tăng
cường
|
|
|
|
|
3.1
|
Có 1 điểm tích hợp tất cả các DVCTT
của Bộ trên cổng của Bộ không?
|
Có: 2 điểm
Không: 0 điểm
|
10
|
|
|
3.2
|
Có cung cấp cho người dân chức năng
Đăng nhập một lần (Single Sign On)?
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
10
|
|
|
* Đánh giá chất lượng theo quan điểm
người dùng cho mỗi DVCTT mức 3, mức độ 4
Nội dung
|
Tiêu chí
|
Điểm
|
Tìm kiếm dịch vụ
|
• Được hiển thị trên trang/cổng
thông tin điện tử của cơ quan
|
1
|
• Dễ dàng tìm kiếm bằng các công cụ
tìm kiếm phổ biến (hiển thị ở các trang đầu)
|
1
|
• Vào đến dịch vụ sau tối đa 3 lần
nhấn chuột
|
1
|
Tạo lập tài khoản để sử dụng dịch vụ
|
• Có cơ chế xác thực (bắt buộc người
dùng phải đăng ký trước khi sử dụng dịch vụ)
|
1
|
Khai báo thông tin
|
• Hỗ trợ việc điền thông tin, sẵn
các định dạng (ví dụ như ngày, tháng hoặc danh sách quận, huyện có sẵn, chỉ
cần chọn, không cần nhập).
|
1
|
• Giải đáp chi tiết về thông tin cần
nhập (đối với các thông tin chưa rõ ràng).
• Có hướng dẫn (khuyến nghị bằng
hình ảnh) về cách sử dụng dịch vụ.
|
1
|
Nộp hồ sơ
|
• Có thư phản hồi xác nhận việc
người dùng đã nộp hồ sơ
|
1
|
Thanh toán dịch vụ
|
• Hỗ trợ thanh toán phí qua mạng
bằng nhiều hình thức, nhiều ngân hàng
|
1
|
Tra cứu tình trạng hồ sơ
|
• Nên cung cấp mã xác thực cho người
dùng để kiểm tra tình trạng hồ sơ (đã xử lý hay chưa, ai đang xử lý…)
|
1
|
Nhận kết quả
|
• Thư điện tử báo nhận kết quả (dịch
vụ cấp 4) hoặc thư báo thời gian, địa điểm để nhận kết quả (dịch vụ cấp 3).
|
1
|
Tính ổn định
|
• Không bị lỗi, đảm bảo khả năng kết
nối liên tục
|
1
|
• Tốc độ xử lý thông tin nhanh: Thời
gian tiếp nhận và gửi lại thông tin qua Internet nhỏ hơn 5 giây
|
1
|
• Số lần truy cập thành công vào
dịch vụ tối thiểu đạt 4 trong 5 lần truy cập vào các thời điểm khác nhau
|
1
|
Hỗ trợ người khuyết tật
|
• Người khuyết tật có thể dễ dàng sử
dụng dịch vụ?
|
1
|
Tổng cộng
|
|
14
|
Phân loại chất lượng sử dụng: Phân loại
theo 3 mức Tốt, Khá, Trung bình như sau:
- Mức Tốt: tổng điểm >= 12
- Mức Khá: 8 < tổng điểm < 12
- Mức Trung bình: tổng điểm <= 8
V. Cơ chế, chính sách và các quy định
cho ứng dụng công nghệ thông tin
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
140
|
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) giai đoạn 5 năm
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
2
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
3
|
Chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
4
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
5
|
Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT
trong toàn ngành
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
6
|
Quy định về quy trình trao đổi, lưu
trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
7
|
Quy định về quản lý, sử dụng hệ
thống thư điện tử của cơ quan
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
8
|
Quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng
cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
9
|
Quy định về phát triển nguồn nhân
lực cho ứng dụng CNTT trong toàn ngành
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
10
|
Quy định về chế độ ưu đãi đối với
cán bộ chuyên trách CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
11
|
Quy định về các vấn đề khác liên
quan đến ứng dụng CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
12
|
Quy định về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản: điểm tối đa. Có ban hành văn bản nhưng không khai báo
số ký hiệu văn bản: một nửa điểm tối đa. Không khai báo: 0 điểm (cho từng văn
bản ở dưới)
|
30
|
|
12.1
|
Nội quy bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin trong cơ quan
|
|
4
|
|
12.2
|
Giải pháp bảo vệ,
ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết
bị lưu trữ dữ liệu
|
|
2
|
|
12.3
|
Quy định về bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng
cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật
|
|
2
|
|
12.4
|
Chính sách phân
loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số
|
|
2
|
|
12.5
|
Quy trình giám sát,
hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin cho toàn hệ thống
|
|
2
|
|
12.6
|
Quy định, thủ tục
quản lý việc di chuyển các thiết bị công nghệ thông tin lưu trữ thông tin
thuộc danh mục bí mật nhà nước
|
|
2
|
|
12.7
|
Quy định, hướng dẫn
quản lý truy cập máy chủ, máy trạm
|
|
2
|
|
12.8
|
Quy định liên quan
đến việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm
|
|
2
|
|
12.9
|
Xây dựng kế hoạch
phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
|
2
|
|
12.10
|
Kịch bản cụ thể
trong việc phối hợp xử lý sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
|
2
|
|
12.11
|
Thông báo trên Trang
chủ cho người sử dụng biết về chính sách bảo đảm an toàn thông tin cá nhân
|
|
2
|
|
12.12
|
Quy trình cụ thể
trong việc thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân trên Trang/Cổng
thông tin điện tử
|
|
2
|
|
12.13
|
Chính sách, thủ
tục, quy trình giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu
|
|
2
|
|
12.14
|
Quy trình lưu trữ
nhật ký (logfile) của hệ thống Trang/Cổng thông tin điện tử
|
|
2
|
|
VI. Nhân lực cho ứng dụng CNTT
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
100
|
|
1
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
cán bộ chuyên trách CNTT
|
Từ 80% tỉ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT có trình độ đại học trở lên: điểm tối đa.
Từ 60% đến 79% tỉ lệ cán bộ chuyên
trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 30 điểm.
Từ 40% đến 59% tỉ lệ cán bộ chuyên
trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 20 điểm.
Từ 20% đến 39% tỉ lệ cán bộ chuyên
trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 10 điểm.
Dưới 20% tỉ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT có trình độ đại học trở lên: 5 điểm.
|
40
|
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc
|
Điểm= Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
40
|
|
3
|
Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ
tin học cho cán bộ trong năm
|
- Tổ chức đào tạo cho trên 50 cán bộ
trong năm: điểm tối đa.
- Tổ chức đào tạo cho 30-50 cán bộ
trong năm: 15 điểm.
- Tổ chức đào tạo cho 10-29 cán bộ
trong năm: 10 điểm.
- Tổ chức đào tạo cho dưới 10 cán bộ
trong năm: 5 điểm.
Không tổ chức: 0 điểm
|
20
|
|
PHỤ
LỤC 3
CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT CÁC CƠ QUAN
THUỘC CHÍNH PHỦ
I. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin
|
|
100
|
|
1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
được trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
20
|
|
2
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
20
|
|
3
|
Tỷ lệ đơn vị có mạng cục bộ (LAN)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
20
|
|
4
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ tại
phòng máy chủ
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
20
|
|
5
|
Hệ thống an toàn chống sét tại phòng
máy chủ
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
20
|
|
II. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
350
|
|
1
|
Quản lý văn bản và điều hành trên
môi trường mạng
|
|
25
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
2
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
3
|
Quản lý nhân sự
|
|
25
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
4
|
Quản lý khoa học - công nghệ
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
5
|
Quản lý kế toán - tài chính
|
|
25
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
6
|
Quản lý tài sản
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị thường
xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
7
|
Quản lý thanh tra, khiếu nại, tố cáo
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
8
|
Thư điện tử chính thức của cơ quan
|
|
30
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị đã
triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
8
|
|
|
- Tỷ lệ đơn vị
thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
|
- Tỷ lệ cán bộ,
công chức được cấp hộp thư điện tử chính thức
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
8
|
|
|
- Tỷ lệ cán bộ, công
chức thường xuyên sử dụng thư điện tử trong công việc
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
9
|
Tin học hóa việc tiếp nhận và xử lý
hồ sơ tại bộ phận một cửa
|
|
20
|
|
|
- Cách thức triển
khai
|
Đồng bộ: 6 điểm;
Riêng lẻ: 3 điểm
|
6
|
|
|
- Khả năng liên
thông của hệ thống
|
Theo chiều ngang: 4
điểm; Theo chiều dọc: 3 điểm
|
7
|
|
|
- Tra cứu thông tin
và trạng thái hồ sơ
|
Qua màn hình cảm
ứng: 2 điểm; Qua Internet: 3 điểm; Qua SMS: 2 điểm
|
7
|
|
10
|
Ứng dụng chuyên ngành khác
|
- 1 ứng dụng đơn (ứng dụng trong một
cơ quan): 1 điểm
- 1 ứng dụng triển khai cho toàn
tỉnh được 2 điểm
- Tổng điểm tối đa là 100 điểm
|
100
|
|
11
|
Trang bị và sử dụng Hệ thống Hội
nghị truyền hình
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc họp
qua hệ thống hội nghị truyền hình trên tổng số cuộc họp giữa cơ quan với các
cơ quan thuộc, trực thuộc được thực hiện trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
6
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc họp
qua hội nghị truyền hình trên tổng số cuộc họp giữa cơ quan và địa phương
được tổ chức trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
|
- Tỷ lệ cuộc họp
qua hệ thống hội nghị truyền hình giữa cơ quan với các cơ quan khác trên tổng
số cuộc họp được thực hiện trong năm
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
12
|
Trao đổi văn bản trên môi trường
mạng
|
|
25
|
|
|
- Tỷ lệ văn bản đi/đến
được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản
giấy) trên tổng số văn bản đi/đến trong nội bộ cơ quan
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
15
|
|
|
- Tỷ lệ văn bản đi/đến
được chuyển hoàn toàn trên môi trường mạng (hoàn toàn không dùng văn bản
giấy) trên tổng số văn bản đi/đến với các cơ quan bên ngoài
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
10
|
|
III. Hạng mục Trang/Cổng thông tin điện
tử
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
1
|
Thông tin giới thiệu
|
|
|
|
1.1
|
- Thông tin giới thiệu
chung (sơ đồ cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan và đơn
vị trực thuộc, tóm lược quá trình hình thành và phát triển của cơ quan)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
|
1.2
|
- Thông tin về lãnh
đạo của cơ quan (họ và tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính
thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo trong đơn vị)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
1.3
|
- Thông tin giao
dịch chính thức của cơ quan (bao gồm địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư
điện tử chính thức để giao dịch và tiếp nhận các thông tin)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
1.4
|
- Thông tin chính
thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền (họ và
tên, chức vụ, điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức)
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
2
|
Thông tin chỉ đạo điều hành
|
|
|
|
2.1
|
- Thông tin chỉ
đạo, điều hành: Ý kiến chỉ đạo điều hành của thủ trưởng cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật thường
xuyên (biên độ trễ thời gian cập nhật: 1 tuần)
|
2.2
|
- Thông tin chỉ
đạo, điều hành: Ý kiến xử lý phản hồi đối với các kiến nghị, yêu cầu của tổ
chức cá nhân
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 6 tháng
|
2.3
|
- Thông tin chỉ
đạo, điều hành: Thông tin khen thưởng, xử phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực quản lý nhà nước của cơ quan
|
- Có Mục Khen
thưởng, Xử phạt riêng: 1 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng tháng (tháng nào cũng có tin) trong vòng 12 tháng: 6 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng 2 tháng trong vòng 12 tháng: 5 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng 3 tháng trong vòng 12 tháng: 3 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng 6 tháng trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Thông tin cập
nhật trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp/không
cập nhật trong vòng 12 tháng: 0 điểm.
|
7
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
2.4
|
- Thông tin chỉ
đạo, điều hành: Lịch làm việc của lãnh đạo cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ
hàng tuần: 2 điểm.
- Cung cấp đầy đủ
hàng tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 1 tuần
|
3
|
Thông tin tuyên truyền
|
|
|
|
3.1
|
- Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn việc thực hiện pháp luật nói chung
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
1
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
3.2
|
- Tuyên truyền về
chế độ, chính sách đối với những lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
cơ quan
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
1
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
4
|
Thông tin chiến lược, định hướng,
quy hoạch, kế hoạch phát triển
|
- Điểm tối đa đạt
được khi: Mỗi lĩnh vực quản lý của cơ quan đều có nội dung và phải cung cấp
văn bản đầy đủ (Không nhất thiết phải có đủ cả Chiến lược, Quy hoạch, Kế
hoạch).
- Nếu chỉ đưa tin
sẽ không được tối đa; Giảm điểm theo bước 0,5 theo mức độ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
10
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
5
|
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
|
5.1
|
- Danh sách các văn
bản quy phạm pháp luật chuyên ngành (hình thức văn bản, thẩm quyền ban hành,
số ký hiệu, ngày ban hành, ngày hiệu lực, trích yếu)
|
- Thông tin cập
nhật đều hàng tháng trong vòng 12 tháng: 3 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng Quý trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Thông tin cập
nhật đều hàng 6 tháng trong vòng 12 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
3
|
|
5.2
|
- Phân loại các văn
bản quy phạm pháp luật theo lĩnh vực, ngày ban hành, cơ quan ban hành, hình
thức văn bản
|
- Có phân loại theo
lĩnh vực: 1 điểm.
- Có phân loại theo
ngày ban hành: 0,5 điểm
- Có phân loại theo
cơ quan ban hành: 0,5 điểm
- Có phân loại theo
hình thức văn bản (Luật, Nghị định, Thông tư,...): 1 điểm
|
3
|
|
6
|
Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư
|
|
|
|
6.1
|
- Danh sách các dự
án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các dự án đã hoàn tất
|
- Có phân loại loại
từng hạng mục dự án (dự án đang chuẩn bị đầu tư, các dự án đã triển khai, các
dự án đã hoàn tất): 1 điểm
- Có cập nhật danh
sách các dự án trong vòng 12 tháng: 4 điểm
- Không cập nhật
danh sách dự án trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Không cập nhật
danh sách dự án trong vòng 24 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
6.2
|
- Mỗi dự án cần có
các thông tin gồm: tên dự án; mục tiêu chính; lĩnh vực chuyên môn; loại dự
án; thời gian thực hiện; kinh phí dự án; loại hình tài trợ, nhà tài trợ; tình
trạng dự án
|
- Mỗi dự án có đầy
đủ thông tin và được cập nhật trong vòng 12 tháng: 10 điểm
- Mỗi dự án có đầy
đủ thông tin nhưng không được cập nhật trong vòng 12 tháng: 6 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
* Điểm trừ: thiếu
một tiêu chí trừ 0,5 điểm
|
10
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
7
|
Thông tin về dịch vụ công trực tuyến
|
|
|
|
7.1
|
- Thông báo danh mục
các dịch vụ hành chính công và các dịch vụ công trực tuyến đang thực hiện
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
10
|
|
7.2
|
- Với mỗi dịch vụ
hành chính công hoặc dịch vụ công trực tuyến có nêu rõ quy trình, thủ tục, hồ
sơ, nơi tiếp nhận, tên và thông tin giao dịch của người trực tiếp xử lý hồ
sơ, thời hạn giải quyết, phí, lệ phí.
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
3
|
|
7.3
|
- Đối với mỗi dịch
vụ hành chính công trực tuyến: có nêu rõ mức độ của dịch vụ hành chính công
trực tuyến không?
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không: 0 điểm.
|
2
|
|
7.4
|
- Các dịch vụ công
trực tuyến được tổ chức, phân loại theo ngành, lĩnh vực
|
- Phân loại đầy đủ:
điểm tối đa.
- Không: 0 điểm.
|
2
|
|
8
|
Thông tin chương trình nghiên cứu, đề
tài khoa học
|
|
|
|
8.1
|
- Danh sách các
chương trình, đề tài bao gồm: mã số; tên chương trình/đề tài; cấp quản lý;
lĩnh vực; đơn vị chủ trì; thời gian thực hiện
|
- Có cập nhật danh
sách các đề tài trong vòng 12 tháng: 5 điểm
- Không cập nhật
danh sách dự án trong vòng 12 tháng: 2 điểm
- Không cập nhật
danh sách dự án trong vòng 24 tháng: 1 điểm
- Không cung cấp: 0
điểm.
* Điểm trừ: thiếu
một tiêu chí trừ 0,25 điểm
|
5
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 12 tháng
|
8.2
|
- Kết quả các
chương trình, đề tài sau khi đã được hội đồng nghiệm thu khoa học thông qua
bao gồm: báo cáo tổng hợp; báo cáo kết quả triển khai áp dụng của công trình,
đề tài
|
- Cập nhật đầy đủ
kết quả tất cả các các đề tài của năm trước trong vòng 18 tháng: 15 điểm
- Cập nhật không
đầy đủ kết quả tất cả các các đề tài của năm trước trong vòng 18 tháng: Giảm
theo tỉ lệ đề tài có báo cáo/tổng số đề tài của năm
- Không cung cấp: 0
điểm.
* Điểm trừ:
- Thiếu Báo cáo tổng hợp (b/c toàn văn kết quả) trừ tối đa 80% điểm; - Thiếu
Báo cáo kết quả triển khai áp dụng trừ tối đa 20% điểm
|
15
|
Đề xuất: Biên độ
trễ thời gian cập nhật là 18 tháng
|
9
|
Thông tin báo cáo, thống kê
|
1. Thống kê tổng hợp: Tối đa 5 điểm
như sau
+ Có báo cáo tổng
hợp hàng tháng trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 5
+ Có báo cáo tổng
hợp hàng Quý trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 4
+ Có báo cáo tổng
hợp hàng năm trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 3
2. Thống kê chi tiết: Tối đa 15 điểm
như sau
+ Có đầy đủ số liệu
thống kê chi tiết hàng tháng trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 15
+ Có đầy đủ số liệu
thống kê chi tiết hàng Quý trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 13
+ Có đầy đủ số liệu
thống kê chi tiết hàng năm trong các lĩnh vực quản lý của Bộ: 10
|
15
|
Nếu có cả báo cáo thống kê, tổng hợp
và chi tiết thì tối đa là 15
|
10
|
Tin tức, sự kiện:
các tin, bài về hoạt động, các vấn đề liên quan thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của cơ quan
|
- Cập nhật thường
xuyên và đầy đủ thông tin trong vòng 3 ngày: điểm tối đa.
- Cập nhật thường
xuyên và không đầy đủ: Giảm điểm theo bước 0,5 (sau 03 ngày trừ 0,5 điểm; sau
5 ngày trừ 1 điểm; sau 1 tuần từ 2 điểm; sau 10 ngày không cập nhật tin trừ 3
điểm; sau 15 ngày trừ 5 điểm; sau 1 tháng không cập nhật tin tức trừ 8 điểm)
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
15
|
|
11
|
Thông tin tiếng nước ngoài
|
|
|
|
11.1
|
- Sơ đồ cơ cấu tổ
chức
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
3
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
11.2
|
- Chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn của từng cơ quan, đơn vị trực thuộc
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
11.3
|
- Họ và tên, chức vụ,
điện thoại, địa chỉ thư điện tử chính thức, nhiệm vụ đảm nhiệm của lãnh đạo
trong đơn vị
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi về nhân sự
|
11.4
|
- Thông tin giao
dịch: địa chỉ, điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử chính thức để giao
dịch và tiếp nhận các thông tin
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,25 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
11.5
|
- Thông báo các quy
trình thủ tục liên quan đến người nước ngoài
|
- Cung cấp đầy đủ: điểm
tối đa.
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Cập nhật khi có sự
thay đổi
|
12
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) giai đoạn 5 năm
|
Có ban hành văn bản
và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối
đa.
Không có hoặc Có
ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết:
0 điểm.
|
2
|
Kiểm tra trên Trang/Cổng
thông tin điện tử hoặc qua văn bản gửi về Cục
|
13
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
|
Có ban hành văn bản
và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối
đa.
Không có hoặc Có
ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết:
0 điểm.
|
2
|
Kiểm tra trên Trang/Cổng
thông tin điện tử hoặc qua văn bản gửi về Cục
|
14
|
Quy định về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
|
Có ban hành văn bản
và cung cấp đầy đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối
đa. Có ban hành văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường
liên kết: 3 điểm. Không khai báo: 0 điểm.
|
2
|
Kiểm tra trên Trang/Cổng
thông tin điện tử hoặc qua văn bản gửi về Cục
|
15
|
- Trang/Cổng thông tin điện tử có
công bố quy định về bảo vệ thông tin cá nhân theo quy định của Thông tư số
25/2010/TT-BTTTT
- Quy định về ATTT
|
- Có thông báo rõ các quy định về
đảm bảo an toàn và bảo vệ thông tin cá nhân trên trang chủ: 1,5 điểm
- Có thông báo và hướng dẫn trên
cổng thông tin điện tử cho cá nhân
|
2
|
|
TT
|
Tiêu chí
|
Phương pháp tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
|
biết về hình thức, phạm vi và mục
đích của việc thu thập và sử dụng
thông tin cá nhân tại các nơi có biểu mẫu thu thập thông tin cá nhân như góp
ý, hỏi đáp, liên hệ,...: 0,5 điểm
|
|
|
16
|
Trang/Cổng thông tin điện tử của Bộ
có tích hợp/link tới Trang/Cổng thông tin điện tử của các đơn vị thuộc, trực
thuộc
|
- Có tích hợp đầy đủ: điểm tối đa
- Có link: 5
- Không có: 0 điểm
|
20
|
- Tích hợp:
Thông tin được tự động tổng hợp và đưa vào mục tổng hợp và đọc ngay tại Trang/Cổng
thông tin điện tử có tiêu đề, người đọc không phải truy cập đến Trang/Cổng
thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin gốc.
- Link: Chỉ
đưa đường liên kết đến Trang/Cổng thông tin điện tử của cơ quan cung cấp
thông tin gốc.
|
17
|
Xin ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân
cho các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
|
|
|
Đề xuất: biên độ
trễ thời gian là 12 tháng
|
17.1
|
- Đăng tải danh
sách văn bản quy phạm pháp luật, chủ trương chính sách cần xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ
(trong đó có nêu rõ thời hạn xin ý kiến): 2 điểm.
- Không đầy đủ: 1 điểm.
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
2
|
|
17.2
|
- Trả lời tiếp thu
ý kiến góp ý của tổ chức cá nhân đối với các văn bản xin ý kiến
|
- Cung cấp đầy đủ
(mỗi ý kiến góp ý đều có trả lời tiếp thu, giải thích bảo lưu): 3 điểm.
- Không đầy đủ (có
thể chỉ có 1 báo cáo tổng hợp tiếp thu, giải thích bảo lưu): 1,5 điểm.
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
3
|
|
18
|
Có chức năng tiếp nhận, phản hồi
thông tin từ các tổ chức, cá nhân
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
1
|
|
19
|
Đăng đầy đủ các câu hỏi, trả lời
trong mục Trao đổi - Hỏi đáp đối với những vấn đề có liên quan chung
|
- Có đầy đủ (mỗi
câu hỏi đều có trả lời): 5 điểm
- Không đầy đủ:
Giảm điểm theo bước 0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0
điểm.
|
5
|
Đề xuất: biên độ
trễ thời gian là 06 tháng
|
20
|
Các chức năng hỗ trợ người khuyết
tật tiếp cận thông tin (tăng, giảm cỡ chữ; bộ đọc bài viết, …)
|
|
|
|
20.1
|
Có chức năng tăng/giảm
cỡ chữ
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
2
|
|
20.2
|
Có chức năng đọc
bài viết tự động
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
2
|
|
20.3
|
Có chức năng thay
đổi độ tương phản
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
2
|
|
20.4
|
Các chức năng khác
(cung cấp phím tắt để truy cập chức năng, thông tin trên Trang/Cổng thông tin
điện tử; cung cấp Văn bản thay thế cho hình ảnh trong Trợ giúp; Cung cấp
thông tin mô tả cho các ảnh để bộ đọc có thể đọc được;....)
|
Mỗi chức năng thêm 1 điểm
|
1
|
|
21
|
Sử dụng công cụ đa phương tiện
(audio, video,…) để hỗ trợ trong việc truyền tải thông tin
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
2
|
|
22
|
Hỗ trợ truy cập từ các thiết bị di
động cầm tay (có giao diện riêng cho thiết bị di động)
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
5
|
|
23
|
Cung cấp công cụ cho phép tổ chức, cá
nhân đánh giá và xếp hạng đối với một số nội dung thông tin mà cơ quan cung
cấp
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
1
|
|
24
|
Chức năng cho phép tổ chức, cá nhân
theo dõi quá trình xử lý dịch vụ công trực tuyến
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
3
|
|
25
|
Cho phép tải về văn bản quy phạm
pháp luật
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
1
|
|
26
|
Công cụ tìm kiếm riêng cho các văn
bản quy phạm pháp luật
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
1
|
|
27
|
Công cụ tìm kiếm, tra cứu thuận tiện
các dịch vụ công trực tuyến trên Trang/Cổng thông tin điện tử
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
3
|
|
28
|
Chức năng hướng dẫn sử dụng dịch vụ
công trực tuyến đối với mỗi dịch vụ công từ mức độ 3 trở lên
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
1
|
|
29
|
Cung cấp đầy đủ DVCTT (mức độ 1 +
mức độ 2 + mức độ 3 + mức độ 4 = tổng số thủ tục hành chính)
|
- Có đầy đủ: điểm tối đa.
- Không đầy đủ: Giảm điểm theo bước
0,5 theo tỉ lệ đầy đủ
- Không cung cấp: 0 điểm.
|
20
|
|
30
|
Bộ có chức năng cho phép người dân
đánh giá chất lượng một DVCTT không?
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
5
|
|
31
|
Bộ có chức năng cho phép người dân
đánh giá thái độ phục vụ của từng cơ quan chuyên môn không?
|
Có: điểm tối đa
Không: 0 điểm
|
20
|
|
IV. Cơ chế, chính sách và các quy định
cho ứng dụng công nghệ thông tin
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
140
|
|
1
|
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) giai đoạn 5 năm
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
2
|
Kế hoạch ứng dụng CNTT trong năm
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
3
|
Chương trình, kế hoạch cải cách hành
chính có bao gồm nội dung ứng dụng CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
4
|
Thủ tục hành chính được chuẩn hóa
theo tiêu chuẩn ISO để ứng dụng CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
5
|
Quy định khuyến khích ứng dụng CNTT
trong toàn ngành
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
6
|
Quy định về quy trình trao đổi, lưu
trữ, xử lý văn bản điện tử trong nội bộ cơ quan và các đơn vị trực thuộc
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
7
|
Quy định về quản lý, sử dụng hệ
thống thư điện tử của cơ quan
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
8
|
Quy định nhằm giảm giấy tờ, tăng
cường chia sẻ thông tin trong hoạt động của cơ quan
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
9
|
Quy định về phát triển nguồn nhân
lực cho ứng dụng CNTT trong toàn ngành
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
10
|
Quy định về chế độ ưu đãi đối với
cán bộ chuyên trách CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
11
|
Quy định về các vấn đề khác liên
quan đến ứng dụng CNTT
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản, đường liên kết đến văn bản: điểm tối đa. Có ban hành
văn bản nhưng không khai báo số ký hiệu văn bản hoặc đường liên kết: 3 điểm.
Không khai báo: 0 điểm.
|
10
|
|
12
|
Quy định về bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin
|
Có ban hành văn bản và cung cấp đầy
đủ số, ký hiệu văn bản: điểm tối đa. Có ban hành văn bản nhưng không khai báo
số ký hiệu văn bản: một nửa điểm tối đa. Không khai báo: 0 điểm (cho từng văn
bản ở dưới)
|
30
|
|
12.1
|
Nội quy bảo đảm an
toàn, an ninh thông tin trong cơ quan
|
|
4
|
|
12.2
|
Giải pháp bảo vệ,
ngăn chặn và phát hiện sớm việc truy cập trái phép vào mạng máy tính hay thiết
bị lưu trữ dữ liệu
|
|
2
|
|
12.3
|
Quy định về bảo đảm
an toàn, an ninh thông tin trong quá trình thiết kế, xây dựng, vận hành, nâng
cấp và hủy bỏ các hạ tầng kỹ thuật
|
|
2
|
|
12.4
|
Chính sách phân
loại, lưu trữ, bảo vệ các danh mục bí mật nhà nước về thông tin số
|
|
2
|
|
12.5
|
Quy trình giám sát,
hướng dẫn và kiểm tra định kỳ việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin cho toàn hệ thống
|
|
2
|
|
12.6
|
Quy định, thủ tục
quản lý việc di chuyển các thiết bị công nghệ thông tin lưu trữ thông tin
thuộc danh mục bí mật nhà nước
|
|
2
|
|
12.7
|
Quy định, hướng dẫn
quản lý truy cập máy chủ, máy trạm
|
|
2
|
|
12.8
|
Quy định liên quan
đến việc cài đặt các phần mềm mới lên máy chủ và máy trạm
|
|
2
|
|
12.9
|
Xây dựng kế hoạch
phản ứng với các sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
|
2
|
|
12.10
|
Kịch bản cụ thể
trong việc phối hợp xử lý sự cố an toàn, an ninh thông tin
|
|
2
|
|
12.11
|
Thông báo trên Trang
chủ cho người sử dụng biết về chính sách bảo đảm an toàn thông tin cá nhân
|
|
2
|
|
12.12
|
Quy trình cụ thể
trong việc thu thập, sử dụng và chia sẻ thông tin cá nhân trên Trang/Cổng
thông tin điện tử
|
|
2
|
|
12.13
|
Chính sách, thủ
tục, quy trình giám sát các khâu tạo lập, xử lý và hủy bỏ dữ liệu
|
|
2
|
|
12.14
|
Quy trình lưu trữ
nhật ký (logfile) của hệ thống Trang/Cổng thông tin điện tử
|
|
2
|
|
V. Nhân lực cho ứng dụng CNTT
TT
|
Tiêu chí
|
Cách tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
100
|
|
1
|
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
cán bộ chuyên trách CNTT
|
Từ 80% tỉ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT có trình độ đại học trở lên: điểm tối đa.
Từ 60% đến 79% tỉ lệ cán bộ chuyên
trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 30 điểm.
Từ 40% đến 59% tỉ lệ cán bộ chuyên
trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 20 điểm.
Từ 20% đến 39% tỉ lệ cán bộ chuyên
trách CNTT có trình độ đại học trở lên: 10 điểm.
Dưới 20% tỉ lệ cán bộ chuyên trách
CNTT có trình độ đại học trở lên:5 điểm.
|
40
|
|
2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức
thường xuyên sử dụng máy tính để xử lý công việc
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
40
|
|
3
|
Tổ chức đào tạo nâng cao trình độ
tin học cho cán bộ trong năm
|
- Tổ chức đào tạo cho trên 50 cán bộ
trong năm: điểm tối đa.
- Tổ chức đào tạo cho 30-50 cán bộ
trong năm: 15 điểm.
- Tổ chức đào tạo cho 10-29 cán bộ trong
năm: 10 điểm.
- Tổ chức đào tạo cho dưới 10 cán bộ
trong năm: 5 điểm.
Không tổ chức: 0 điểm
|
20
|
|
PHỤ
LỤC 4
TIÊU CHÍ VÀ CÁCH TÍNH ĐIỂM ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ỨNG DỤNG CNTT
CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
I. Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông
tin
TT
|
Tiêu chí
|
Phương pháp
tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
Hạ tầng kỹ thuật
công nghệ thông tin
|
|
100
|
|
1.1
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức tại các cơ
quan chuyên môn được trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
9
|
|
1.2
|
Tỷ lệ cán bộ, công chức tại UBND
quận, huyện được trang bị máy tính
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
9
|
|
1.3
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
tại các cơ quan chuyên môn
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
9
|
|
1.4
|
Tỷ lệ máy tính có kết nối Internet
tại UBND quận, huyện
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
9
|
|
1.5
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn có mạng cục
bộ (LAN)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
9
|
|
1.6
|
Tỷ lệ UBND quận, huyện có mạng cục
bộ (LAN)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
9
|
|
1.7
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn có kết nối
với mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
9
|
|
1.8
|
Tỷ lệ UBND quận, huyện có kết nối
với mạng truyền số liệu chuyên dùng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
9
|
|
1.9
|
Tỉ lệ LAN đã có hệ thống an toàn dữ
liệu (tủ/băng đĩa/ SAN/ NAS)
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm tối đa
|
8
|
|
1.10
|
Hệ thống an toàn báo cháy, nổ tại
phòng máy chủ
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
10
|
|
1.11
|
Hệ thống an toàn chống sét tại phòng
máy chủ
|
Có: điểm tối đa. Không: 0 điểm
|
10
|
|
II. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của
cơ quan
TT
|
Tiêu chí
|
Phương pháp
tính điểm
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
|
Tổng điểm
|
|
300
|
|
1
|
Quản lý văn bản và điều hành trên
môi trường mạng
|
|
40
|
|
|
- Cách thức triển
khai
|
Đồng bộ: điểm tối
đa; Riêng lẻ: 2 điểm
|
7
|
|
|
- Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn đã triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
|
- Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
|
- Tỷ lệ UBND quận,
huyện đã triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
|
- Tỷ lệ UBND quận,
huyện thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
7
|
|
|
- Có chức năng kết
nối, đồng bộ xử lý giữa UBND tỉnh, thành phố với các cơ quan trên toàn địa
phương
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm
|
5
|
|
2
|
Ứng dụng chữ ký số
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn đã triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
4
|
|
|
- Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
3
|
|
|
- Tỷ lệ UBND quận,
huyện đã triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
4
|
|
|
- Tỷ lệ UBND quận,
huyện thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
3
|
|
|
- Cách thức triển
khai
|
Đồng bộ: điểm tối
đa; Riêng lẻ: 1 điểm
|
3
|
|
|
- Có ban hành văn
bản quy định về việc sử dụng chữ ký số:
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm.
|
3
|
|
3
|
Quản lý nhân sự
|
|
20
|
|
|
- Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn đã triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
4
|
|
|
- Tỷ lệ UBND quận,
huyện đã triển khai
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
4
|
|
|
- Tỷ lệ cơ quan chuyên
môn thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
4
|
|
|
- Tỷ lệ UBND quận,
huyện thường xuyên sử dụng
|
Điểm = Tỷ lệ x Điểm
tối đa
|
4
|
|
|
- Cách thức triển
khai
|
Đồng bộ: điểm tối
đa; Riêng lẻ: 1 điểm
|
2
|
|
|
- Hệ thống có khả
năng kết nối, chia sẻ, đồng bộ dữ liệu giữa tỉnh với các đơn vị cấp dưới
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm.
|
2
|
|
4
|
Quản lý khoa học - công nghệ
|
|
15
|
|
|
- Quản lý đề tài
NCKH
|
Có: điểm tối đa.
Không: 0 điểm.
|
| | |