|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
613/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Lê Đình Tiến
|
Ngày ban hành:
|
08/04/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
613/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 08 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ TÀI THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỂ TUYỂN CHỌN
THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định só
81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ ;
Căn cứ Quyết định số 18/2006/QĐ-BKHCN ngày 15/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ “Qui chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công
nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010” và Quyết định số
23/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
bổ sung một số điều của “Qui chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học
và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010”;
Căn cứ Quyết định 24/2006/QĐ-BKHCN ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ “Qui định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn
2006-2010”;
Căn cứ Quyết định số: 2026/QĐ-BKHCN, 2029/QĐ-BKHCN, 2030/QĐ-BKHCN và
2031/QĐ-BKHCN ngày 13/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê
duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công
nghệ trọng điểm cấp Nhà nước KC.08/06-10; KX.01/06-10; KX.02/06-10 và
KX.03/06-10;
Căn cứ kết quả làm việc và kiến nghị của các Hội đồng khoa học và công nghệ tư
vấn xác định nhiệm vụ năm 2009 thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng
điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của các Ông Chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm
cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010: KC.08/06-10; KX.01/06-10; KX.02/06-10;
KX.03/06-10, Giám đốc Văn phòng các chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm
cấp Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Khoa học xã hội và Tự nhiên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục 22 đề tài thuộc các Chương trình
khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010: KC.08/06-10;
KX.01/06-10; KX.02/06-10 và KX.03/06-10 để tuyển chọn trong kế hoạch năm 2009
(các phụ lục kèm theo).
Thời gian thực hiện các đề tài
trong Danh mục không quá 24 tháng.
Điều 2.
Giao cho các Ông chủ nhiệm Chương trình KC.08/06-10, KX.01/06-10; KX.02/06-10,
KX.03/06-10 phối hợp với Giám đốc Văn phòng các Chương trình Khoa học và Công
nghệ trọng điểm cấp Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên và Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính của Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng
KH&CN cấp Nhà nước để đánh giá hồ sơ các đề tài theo qui định hiện hành để
tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết
quả tuyển chọn.
Điều 3.
Các Ông Chủ nhiệm các Chương trình: KC.08/06-10, KX.01/06-10, KX.02/06-10 và
KX.03/06-10, Giám đốc Văn phòng các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm
cấp Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học xã hội và Tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, VPCT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Tiến
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỀ NGHỊ TUYỂN CHỌN THỰC
HIỆN TRONG NĂM 2009
Tên
Chương trình: Khoa học và công nghệ phục vụ phòng tránh thiên tai, bảo vệ môi
trường và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Mã
số: KC.08/06-10
(Kèm
theo Quyết định số 613./QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
TT
|
Tên
Đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Sản
phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm
|
1
|
Nghiên cứu xử lý ô nhiễm
không khí bằng vật liêu sơn Nano TiO2/Apatite, TiO2/Al2O3
và TiO2/bông thach anh.
|
- Chế tạo được vật liệu
sơn Nano TiO2/Apatite, TiO2/Al2O3
và TiO2/bông thach anh;
- Ứng dụng các sản phẩm
đã chế tạo xử lý hiệu quả ô nhiễm không khí (khử trùng, khí
thải).
|
-Quy trình công nghệ chế
tạo vật liêu sơn Nano TiO2/Apatite, TiO2/Al2O3
và TiO2/bông thach anh;
- Sản phẩm được chế tạo
(mỗi loại từ 2 đến 5kg) có giá trị thực tế và giá thành hợp lý;
-Mô hình triển khai ứng
dụng các sản phẩm vào xử lý ô nhiễm không khí.
|
2
|
Nghiên cứu đánh giá ảnh
hưởng của các bãi thải khai thác và chế biến khoảng sản kim loại
đến môi trường và sức khỏe con người và đề xuất biện pháp giảm
thiếu.
|
- Đánh giá được hiện trạng
và diễn biến các bãi thải từ khai thác và chế biến khoáng sản
kim loại;
- Nghiên cứu quá trình
phát tán và ảnh hưởng của các chất độc hại tới môi trường và
sức khỏe con người;
- Đề xuất và thử nghiệm
một số giải pháp giảm thiếu ô nhiễm môi trường.
|
- Xác lập được cơ chế,
phạm vi và mức độ ảnh hưởng của các chất độc hại từ các bãi
thải tới môi trường và sức khỏe con người;
- Các giải pháp khả thi
để xử lý ô nhiễm, bảo vệ môi trường;
- Mô hình công nghệ xử lý
ô nhiễm.
|
3
|
Đánh giá khả năng chịu
tải các hệ sinh thái để làm cơ sở cho quy hoạch phát triển, bảo
vệ môi trường lưu vực sông Vàm cỏ.
|
- Đánh giá được nguyên nhân
và diễn biến các hệ sinh thái dưới tác động của các phương án
phát triển kinh tế xã hội trên lưu vực;
- Xác đinh được khả năng
chịu tải của các hệ sinh thái then chốt làm cơ sở cho quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội theo hướng bền vững.
|
-Kiểm kê, đánh giá nguyên
nhân và diễn biến các hệ sinh thái, dự báo đến 2020;
- Xác định khả năng chịu
tải và các giải pháp phát triển bền vững các hệ sinh thái then
chốt;
- Đề xuất quy hoạch phat
triển kinh tế xã hội trên quan điểm bảo tồn các hệ sinh thái và
bảo vệ môi trường;
-Đề xuất mô hình quản lý
tổng hợp lưu vực sông;
- Bộ cơ sở dữ liệu (Dữ
liệu và Bản đồ) về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tài
nguyên trên lưu vực.
|
4
|
Nghiên cứu
tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực đoan ở Việt Nam, khả năng
dự báo và giải pháp chiến lược ứng phó.
|
- Làm sáng tỏ
mức độ biến đổi, tính chất biến đổi và xu thế biến đổi của các yếu tố và hiện
tượng khí hậu cực đoan như: nhiệt độ, lượng mưa, bão và áp thấp nhiệt đới, nắng
nóng, rét hại, mưa lớn, hạn hán,…
- Đánh giá được
tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu đến các yếu tố và hiện tượng khí hậu cực
đoan;
- Lựa chọn được
mô hình số trị khu vực phù hợp để mô phỏng nhiều năm và dự báo mùa các yếu tố
và hiện tượng khí hậu cực đoan;
- Đề xuất được
các giải pháp chiến lược ứng phó phục vụ phòng tránh và giảm nhẹ tác động của
các hiện tượng khí hậu cực đoan.
|
- Kết quả
đánh giá mức độ, tính chất và xu thế biến đổi của các yếu tố và hiện tượng
khí hậu cực đoan trong chuỗi số liệu quan trắc hiện có;
- Các mô hình
thống kê, số trị khu vực thích hợp đối với mô phỏng và dự báo khí hậu với độ
tin cậy cho phép, kèm theo các phần mềm hỗ trợ;
- Các kết quả
mô phỏng và dự báo thử nghiệm;
- Các giải
pháp chiến lược ứng phó có tính khả thi;
- Qui trình dự
báo khí hậu mùa có khả năng ứng dụng nghiệp vụ.
|
5
|
Nghiên cứu xây dựng công nghệ
điều hành hệ thống liên hồ chứa đảm bảo ngăn lũ, chậm lũ, an toàn vận hành hồ
chứa và sử dụng hợp lý tài nguyên nước về mùa kiệt lưu vực sông Ba.
|
Xây dựng được
quy trình vận hành và hệ thống công nghệ phục vụ điều hành liên hồ chứa trên
lưu vực sông đảm bảo việc ngăn lũ, chậm lũ, an toàn hồ chứa và sử dụng tổng hợp
nguồn nước nhằm đem lại hiệu quả tổng hợp cao nhất của hệ thống hồ chứa về
kinh tế - xã hội, môi trường đồng thời đáp ứng được các mục tiêu cụ thể của từng
hồ chứa trong hệ thống.
|
- Quy trình vận
hành mùa lũ và mùa kiệt
- Hệ thống
công nghệ phục vụ điều hành:
+ Dự báo mưa
- dòng chảy;
+ Dự báo yêu
cầu dùng nước;
+ Phần mềm hỗ
trợ xác định phương án điều hành.
- Đề xuất các
giải pháp về chính sách và kỹ thuật cho vận hành.
|
6
|
Nghiên cứu các giải pháp sử dụng
rừng để chắn sóng ven biển và giảm lũ ở Việt Nam.
|
Xây dựng được các giải pháp
khoa học cho việc sử dụng rừng để chắn sóng ven biển và giảm lũ ở Việt Nam.
|
- Báo cáo khoa học đánh giá hiệu
quả chắn sóng ven biển và giảm lũ của rừng hiện taị ở Việt Nam;
- Tiêu chuẩn rừng chắn sóng
ven biển và rừng giảm lũ ở Việt Nam;
- Phương pháp và phần mềm xác
định bề rộng và cấu trúc cần thiết của các đai rừng chắn sóng ven biển, xác định
diện tích rừng cần thiết cho việc giảm lũ ở các lưu vực;
- Bản đồ phân bố rừng phòng hộ
chắn sóng ven biển và rừng giảm lũ ở Việt Nam;
- Các giải pháp tổng thể cho
quản lý rừng chắn sóng và rừng giảm lũ ở Việt Nam .
|
Số lượng: 06 đề
tài
Lưu ý:
- Thời gian thực hiện của các
nhiệm vụ không quá 24 tháng;
- Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày 23/5/2008;
Nơi nhận hồ sơ: Tại Văn phòng
các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỂ TUYỂN CHỌN
THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009
Tên chương trình: Những vấn đề cơ bản của phát triển kinh tế Việt Nam đến
năm 2020
Mã số: KX.01/06-10
(Kèm theo Quyết định số: 613/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Tên Đề tài
|
Định hướng mục tiêu
|
Sản phẩm và yêu cầu đối với
sản phẩm
|
1
|
Luận cứ khoa học cho các quan
điểm và chính sách chủ yếu nhằm phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế Việt
Nam thời kỳ 2011 – 2020.
|
- Luận chứng sự cần thiết, các
điều kiện và khả năng tăng trưởng nhanh và bền vững nền kinh tế Việt Nam thời
kỳ 2011 -2020;
- Luận chứng các quan điểm chủ
yếu về phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế Việt Nam thời kỳ 2011 -2020;
- Luận chứng các chính sách lớn
về phát triển nhanh và bền vững nền kinh tế Việt Nam thời kỳ 2011 – 2020.
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt đáp ứng các mục tiêu đặt ra đối với từng vấn đề cụ thể;
- Báo cáo kiến nghị cho Chính
phủ nêu rõ các quan điểm, định hướng và các giải pháp chính sách lớn về phát
triển nhanh và bền vững nền kinh tế Việt Nam thời kỳ 2011-2020.
- Sách chuyên khảo;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo.
|
2
|
Hệ thống giám sát tài chính Quốc
gia.
|
- Làm rõ cơ sở lý luận và thực
tiễn của hệ thống giám sát tài chính quốc gia;
- Xác định chức năng của các
thể chế và các điều kiện đảm bảo cho việc hình thành và hoạt động có hiệu quả
của của hệ thống giám sát tài chính quốc gia.
|
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt đáp ứng các mục tiêu đặt ra;
- Báo cáo kiến nghị cho Chính
phủ luận giải rõ yêu cầu, căn cứ, cơ sở, quan điểm, lộ trình, các phương án
giám sát tài chính quốc gia ở Việt Nam.
- Sách chuyên khảo;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo.
|
3
|
Công nghiệp Việt Nam trong mạng
sản xuất khu vực: Vị trí, triển vọng và kiến nghị chính sách.
|
- Làm rõ khái niệm mạng sản xuất
trong bối cảnh liên kết khu vực và quốc tế;
- Phân tích lý luận về vai trò
của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) và các hình thức tổ chức của chúng
trong mạng sản xuất khu vực và toàn cầu;
- Đánh giá thực trạng và triển
vọng tham gia của các ngành công nghiệp Việt Nam trong mạng sản xuất khu vực;
- Đề ra các phương hướng và giải
pháp chính sách nhằm hỗ trợ các ngành công nghiệp Việt Nam tham gia có hiệu
quả vào mạng sản xuất khu vực.
|
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt đáp ứng các mục tiêu đặt ra;
- Bản báo cáo kiến nghị cho
Chính phủ trình bày rõ phương hướng và giải pháp chính sách nhằm hỗ trợ các ngành
công nghiệp Việt Nam tham gia có hiệu quả vào mạng sản xuất khu vực;
- Sách chuyên khảo;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo.
|
4
|
Chiến lược phát triển kinh tế Biển
Đông của một số nước Đông Á – Tác động và những vấn đề đặt ra cho Việt Nam
|
- Làm rõ chiến lược phát triển
kinh tế Biển Đông của một số nước Đông Á.;
- Phân tích so sánh các chiến
lược kể trên và đánh giá tác động của việc thực hiện các chiến lược phát triển
đó đối với khu vực và Việt Nam;
- Phân tích những vấn đề đặt
ra cho Việt Nam và đề xuất các giải pháp chính sách thực hiện và điều chỉnh
chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam đến năm 2020.
|
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt đáp ứng các mục tiêu đặt ra;
- Bản báo cáo kiến nghị cho
Chính phủ trình bày rõ quan điểm, phương hướng và các giải pháp thực hiện và
điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế biển của Việt Nam đến năm 2020;
- Sách chuyên khảo;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo.
|
5
|
Những luận cứ khoa học cho
chính sách phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật cho nền kinh tế Việt Nam đến
năm 2020.
|
- Vai trò của kết cấu hạ tầng kỹ
thuật trong nền kinh tế Việt Nam đến năm 2020 (lý thuyết và kinh nghiệm thế
giới);
- Đánh giá thực trạng kết cấu
hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam và những vấn đề đặt ra;
- Quan điểm và định hướng
chính sách phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật ở Việt Nam đến năm 2020.
|
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt đáp ứng các mục tiêu đặt ra;
- Bản báo cáo kiến nghị cho
Chính phủ luận giải rõ quan điểm và chính sách phát triển kết cấu hạ tầng kỹ
thuật ở Việt Nam đến năm 2020;
- Sách chuyên khảo;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo.
|
6
|
Chính sách phát triển công
nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam đến năm 2020.
|
- Cơ sở lý luận và thực tiễn của
chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam;
- Đánh giá thực trạng phát triển
và chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ ở Việt Nam hiện nay ;
- Đề ra các phương hướng và giải
pháp chính sách nhằm phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam đến
năm 2020.
|
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt đáp ứng các mục tiêu đặt ra;
- Bản báo cáo kiến nghị cho
Chính phủ luận giải rõ các phương hướng và giải pháp chính sách nhằm phát triển
các ngành công nghiệp hỗ trợ của Việt Nam đến năm 2020;
- Sách chuyên khảo;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo.
|
Số lượng: 06 Đề tài.
Lưu ý:
- Thời gian thực hiện của các
nhiệm vụ không quá 24 tháng;
- Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày 23/5/2008;
Nơi nhận hồ sơ: Tại Văn phòng
các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).
PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỂ TUYỂN CHỌN
THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009
Tên chương trình: Quản lý phát triển xã hội trong tiến trình đổi mới ở
Việt Nam
Mã số: KX.02/06-10
(Kèm theo Quyết định số:613/QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Tên
Đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Sản
phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm
|
1
|
Nâng cao năng lực và hiệu quả lãnh
đạo của Đảng đối với sự phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước
ta trong tiến trình đổi mới.
|
- Phân tích cơ sở khoa học của
việc nâng cao năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng đối với phát triển xã hội
và quản lý phát triển xã hội ở nước ta trong tiến trình đổi mới;
- Làm rõ đặc điểm, nội dung và
phương thức lãnh đạo của Đảng đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển
xã hội trong tiến trình đổi mới ở Việt Nam;
- Đánh gía thực trạng trạng
năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng đối với sự phát triển xã hội và quản
lý phát triển xã hội ở nước ta qua hơn hai thập niên đổi mới: thành tựu, hạn
chế, bài học và những vấn đề đặt ra;
- Đề xuất quan điểm, phương hướng
và giải pháp nâng cao năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng đối với phát triển
xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta trong điều kiện mới.
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt báo cáo kiến nghị đáp ứng được yêu cầu sau:
+ Làm rõ đặc điểm sự lãnh đạo
của Đảng đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội (những khác
biệt so với lãnh đạo các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hoá, quốc phòng, an
ninh, đối ngoại) trong điều kiện kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập.
+ Phát hiện chính xác các vấn
đề đặt ra về phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội đến năm 2020 đòi
hỏi Đảng phải nâng cao năng lực và hiệu quả lãnh đạo.
+ Luận chứng rõ căn cứ khoa học
của các quan điểm, giải pháp về nâng cao năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng
đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội.
- Sách chuyên khảo chuyên sâu
về nâng cao năng lực và hiệu quả lãnh đạo của Đảng đối với sự phát triển xã hội
và quản lý phát triển xã hội ở nước ta trong tiến trình đổi mới;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ.
|
2
|
Vai trò của nhà nước đối với
phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta trong tiến trình đổi
mới.
|
- Luận giải cơ sở lý luận và
thực tiễn về bản chất, chức năng, vai trò của nhà nước đối với phát triển xã
hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta trong điều kiện kinh tế thị trường,
xây dựng nhà nước pháp quyền và hội nhập quốc tế;
- Phân tích những biến đổi về
vai trò của nhà nước đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội
trong những năm đổi mới. Thực trạng, kinh nghiệm và những vấn đề đặt ra cần
tiếp tục phát huy vai trò của nhà nước trong phát triển xã hội;
- Dự báo xu hướng, đề xuất
quan điểm và giải pháp nhằm đổi mới, phát huy vai trò của nhà nước đối với sự
phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta đến năm 2020.
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt và báo cáo kiến nghị đề tài đáp ứng được các yêu cầu sau:
+ Làm rõ đặc điểm vai trò của
nhà nước đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta (những
khác biệt với các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh,
đối ngoại...)
+ Đánh giá thực trạng, xu hướng
của quản lý nhà nước đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội
trong thời gian qua;
+ Đề xuất quan điểm, giải pháp
đảm bảo tính khả thi của điều kiện thực tế Việt Nam và tính toán đầy đủ các
xu hướng phát triển.
- Sách chuyên khảo về vai trò
của nhà nước đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội nước ta
trong tiến trình đổi mới;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ.
|
3
|
Vấn đề gia đình trong phát triển
xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta trong thời kỳ đổi mới
|
- Phân tích đặc điểm của mô hình
gia đình truyền thống Việt Nam, vị trí, vai trò của nó trong sự phát triển xã
hội và quản lý phát triển xã hội;
- Nhận dạng những biến đổi của
gia đình truyền thống Việt Nam (cơ cấu, chức năng, vai trò), các yếu tố tác động
đến sự biến đổi đó và những vấn đề đặt ra cần giải quyết để phát huy vai trò
gia đình Việt Nam trong PTXH và QLPTXH;
- Dự báo xu hướng biến đổi của
gia đình Việt Nam và đề xuất quan điểm, giải pháp phát huy vai trò gia đình
Việt Nam đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội trong quá
trình đổi mới.
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt và báo cáo kiến nghị đáp ứng được các yêu cầu sau:
+ Chỉ ra mức độ, tính chất biến
đổi của gia đình truyền thống Việt Nam dưới tác động của các yếu tố nội sinh
và ngoại sinh;
+ Làm rõ những tác động tích cực
và tiêu cực từ những biến đổi của gia đình truyền thống Việt Nam đối với sự
phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội.
+ Đảm bảo tính khả thi của các
quan điểm, giải pháp về phát huy vai trò gia đình Việt Nam đối với PTXH và
QLPTXH hiện nay.
- Sách chuyên khảo về vấn đề
gia đình trong sự PTXH và QLPTXH ở nước ta trong tiến trình đổi mới;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ.
|
4
|
Nguồn nhân lực và nhân tài cho
phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở Việt Nam trong tiến trình đổi
mới.
|
- Luận chứng cơ sở khoa học của
nguồn nhân lực và nhân tài cho phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội
ở nước ta trong tiến trình đổi mới;
- Phân tích, làm rõ nhu cầu về
nguồn nhân lực, nhân tài (cơ cấu, số lượng, chất lượng...) cho phát triển xã
hội và quản lý phát triển xã hội hiện nay và chuẩn bị đến năm 2020;
- Phân tích, đánh giá thực trạng
nguồn nhân lực, nhân tài cho phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở
nước ta; những vấn đề đặt ra cần giải quyết;
- Đề xuất quan điểm, giải pháp
nhằm xây dựng cơ chế, chính sách phát triển nguồn nhân lực, nhân tài đáp ứng
yêu cầu phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta đến năm
2020.
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt và báo cáo kiến nghị đáp ứng được các yêu cầu sau:
+ Phân tích đặc điểm phát triển
nguồn nhân lực, nhân tài cho phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội
(những khác biệt so với lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh...)
+ Phân tích thực trạng nguồn
nhân lực, nhân tài cho phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước
ta hiện nay, nguyên nhân của thực trạng;
+ Đề xuất quan điểm, giải pháp
về phát triển nguồn nhân lực, nhân tài đảm bảo tính khả thi, phù hợp đặc điểm
nước ta hiện nay.
- Sách chuyên khảo về
nguồn nhân lực, nhân tài đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội
ở nước ta;
- 2- 3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ.
|
5
|
Vấn đề môi trường sinh thái
trong phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta đến 2020.
|
- Luận giải vai trò của môi
trường sinh thái và quan hệ giữa môi trường sinh thái đối với sự phát triển
xã hội và quản lý phát triển xã hội;
- Nhận diện tác động của sự biến
đổi môi trường sinh thái đối với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội
ở nước ta;
- Dự báo các xu hướng biến đổi
của môi trường và tác động của những biến đổi đó đối với phát triển xã hội và
quản lý phát triển xã hội;
- Đề xuất giải pháp thích ứng
và đối phó với biến đổi của môi trường đến năm 2020 nhằm phục vụ các mục tiêu
phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội.
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt và báo cáo kiến nghị đáp ứng được yêu cầu sau:
+ Phân tích vai trò, mối quan
hệ giữa môi trường với phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội;
+ Đánh giá mức độ, tính chất
những tác động của biến đổi môi trường đối với phát triển xã hội và quản lý
phát triển xã hội đến 2020.;
+ Đề xuất các giải pháp khả
thi hạn chế ảnh hưởng của biến đổi môi trường đối với phát triển xã hội và quản
lý phát triển xã hội.
- Sách chuyên khảo;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ.
|
6
|
Tệ nạn xã hội ở nước ta hiện
nay - Thực trạng, xu hướng và giải pháp ngăn ngừa, khắc phục.
|
- Nhận dạng những biểu hiện mới
của tệ nạn xã hội ở nước ta hiện nay: Tính chất, diễn biến, đặc điểm, quy mô,
phạm vi, nguồn gốc và ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển xã hội và quản
lý phát triển xã hội;
- Thực trạng khắc phục và
phòng ngừa các tệ nạn xã hội thời gian qua: Kết quả, tồn tại và nguyên nhân;
- Dự báo diễn biến tệ nạn xã hội
trong thời gian tới và đề xuất giải pháp phòng ngừa, khắc phục.
|
- Báo cáo tổng hợp, báo cáo
tóm tắt và báo cáo kiến nghị đáp ứng được yêu cầu sau:
+ Nhận dạng những biểu hiện mới
của tệ nạn xã hội trong bối cảnh hiện nay;
+ Phân tích mức độ, tính chất,
phương thức, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với sự phát triển xã hội và quản
lý phát triển xã hội;
+ Đề xuất hệ quan điểm, giải
pháp có tính đột phá nhằm phòng ngừa và khắc phục tệ nạn xã hội.
- Sách chuyên khảo nhận diện tệ
nạn xã hội ở nước ta hiện nay;
- 2-3 bài viết công bố trên tạp
chí chuyên ngành;
- Góp phần đào tạo thạc sĩ, tiến
sĩ.
|
Số lương: 06 đề tài
Lưu ý:
- Thời gian thực hiện của các
nhiệm vụ không quá 24 tháng;
- Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày 23/5/2008;
Nơi nhận hồ sơ: Tại Văn phòng
các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN
TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009
Tên
chương trình: Xây dựng con người và phát triển văn hoá Việt Nam trong tiến
trình đổi mới và hội nhập quốc tế
Mã
số: KX.03/06-10
(Kèm
theo Quyết định số:613 /QĐ-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
TT
|
Tên
Đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Sản
phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm
|
1
|
Văn hoá và lối sống đô thị trong
giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá hiện đại hoá ở Việt Nam hiện nay .
|
- Làm rõ một số vấn đề lý luận
cơ bản: các khái niệm lối sống, lối sống đô thị, các yếu tố cấu thành và đặc
trưng của lối sông đô thị;
- Làm rõ thực trạng và lối sống
đô thị trong giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay;
- Đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao lối sống đô thị hiện nay;
|
- Báo cáo kết quả nghiên cứu gồm:
+ Báo cáo tổng hợp;
+ Báo cáo tóm tắt.
Các sản phẩm trên phải nêu được
những đặc điểm cơ bản hiện nay của đời sống văn hoá và lối sống của cư dân ở
đô thị Việt Nam từ đó đề xuất các giải pháp đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, hội nhập quốc tế và giữ gìn và phát triển bản sắc văn hoá dân tộc.
- Bản kiến nghị;
- Một số bài nghiên cứu được
công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước;
- Góp phần đào tạo sau đại học.
|
2
|
Đổi mới văn hoá lãnh đạo và quản
lý ở Việt Nam hiện nay.
|
- Xác định hệ thống khái niệm
văn hoá lãnh đạo, quản lý;
- Làm rõ thực trạng văn hoá lãnh
đạo và quản lý ở nước ta hiện nay;
- Đề xuất các giải pháp nhằm
nâng cao văn hoá lãnh đạo và quản lý ở nước ta hiện nay.
|
- Báo cáo kết quả nghiên cứu gồm:
+ Báo cáo tổng hợp;
+ Báo cáo tóm tắt.
Các sản phẩm trên phải làm rõ
những nội dung của văn hoá lãnh đạo và quản lý, phân tích những vấn đề đặt ra
hiện nay trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp cho Việt Nam.
- Bản kiến nghị;
- Một số bài nghiên cứu được
công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước.
- Góp phần đào tạo sau đại học.
|
3
|
Tôn giáo và tín ngưỡng trong đời
sống văn hoá Việt Nam hiện nay.
|
- Xác định rõ các khái niệm
tôn giáo và tín ngưỡng;
- Làm rõ thực trạng tôn giáo,
tín ngưỡng trong đời sống văn hoá Việt Nam hiện nay.
- Đề xuất các giải pháp quản lý
và dự báo sự tác động đối với phát triển văn hoá ở nước ta hiện nay.
|
- Báo cáo kết quả nghiên cứu gồm:
+ Báo cáo tổng hợp;
+ Báo cáo tóm tắt.
Các sản phẩm trên phải làm rõ
tôn giáo tín ngưỡng với tư cách là một trong các bộ phận cấu thành văn hoá và
tác động của tôn giáo tín ngưỡng đối với văn hoá Việt Nam trong quá trình đổi
mới và hội nhập.
- Bản kiến nghị;
- Một số bài nghiên cứu được
công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước;
- Góp phần đào tạo sau đại học.
|
4
|
Vai trò của gia đình trong sự
phát triển văn hoá và phát triển nhân cách ở nước ta hiện nay.
|
- Làm rõ một số khái niệm cơ bản:
Gia đình, phát triển nhân cách, mối quan hệ giữa phát triển văn hoá và phát
triển nhân cách;
- Chỉ ra thực trạng vai
trò của gia đình trong sự phát triển văn hoá và nhân cách ở nước ta hiện nay;
- Đề xuất các giải pháp nâng
cao vai trò của gia đình đối với phát triển văn hoá và nhân cách ở nước ta hiện
nay.
|
- Báo cáo kết quả nghiên cứu gồm:
+ Báo cáo tổng hợp;
+ Báo cáo tóm tắt.
Các sản phẩm trên phải làm rõ
thực trạng và vai trò của gia đình đối với sự hình thành nhân cách con người
Việt Nam từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao trách nhiệm gia đình trong
việc xây dựng con người và văn hoá Việt Nam hiện nay;
- Bản kiến nghị;
- Một số bài nghiên cứu được
công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước;
- Góp phần đào tạo sau đại học.
|
Số lượng: 04 Đề tài.
Lưu ý:
- Thời gian thực hiện của các
nhiệm vụ không quá 24 tháng;
- Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng
ký tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày 23/5/2008;
Nơi nhận hồ sơ: Tại Văn phòng
các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).
Quyết định 613/QĐ-BKHCN năm 2008 phê duyệt danh mục đề tài thuộc các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 613/QĐ-BKHCN ngày 08/04/2008 phê duyệt danh mục đề tài thuộc các Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
4.569
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|