|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
606/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Thắng
|
Ngày ban hành:
|
07/04/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:
606/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ TÀI THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỂ TUYỂN CHỌN
THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định só
81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ ;
Căn cứ Quyết định số 18/2006/QĐ-BKHCN ngày 15/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ “Qui chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công
nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010” và Quyết định số
23/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc
bổ sung một số điều của “Qui chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học
và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010”;
Căn cứ Quyết định 24/2006/QĐ-BKHCN ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ “Qui định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn
2006-2010”;
Căn cứ Quyết định số: 2024/QĐ-BKHCN và 2025/QĐ-BKHCN ngày 13/9/2006 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm
của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước
KC.06/06-10 và KC.07/06-10;
Căn cứ kết quả làm việc và kiến nghị của các Hội đồng khoa học và công nghệ tư
vấn xác định nhiệm vụ năm 2009 thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng
điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của các Ông Chủ nhiệm Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm
cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010: KC.06/06-10; KC.07/06-10, Giám đốc Văn phòng
các chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Khoa
học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục 17 đề tài thuộc
các Chương trình: KC.06/06-10 và KC.07/06-10 để tuyển chọn trong kế hoạch năm
2009 (các phụ lục kèm theo).
Thời gian thực hiện các đề tài
trong Danh mục không quá 24 tháng.
Điều 2.
Giao cho các Ông chủ nhiệm Chương trình KC.06/06-10 và
KC.07/06-10 phối hợp với Giám đốc Văn phòng các Chương trình Khoa học và Công
nghệ trọng điểm cấp Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh
tế - kỹ thuật và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính của Bộ Khoa học và Công nghệ
tổ chức Hội đồng KH&CN cấp Nhà nước để đánh giá hồ sơ các đề tài theo qui định
hiện hành để tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện và báo cáo Lãnh đạo
Bộ về kết quả tuyển chọn.
Điều 3.
Các Ông Chủ nhiệm các Chương trình: KC.06/06-10 và
KC.07/06-10, Giám đốc Văn phòng các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm
cấp Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan
có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, VPCT.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Thắng
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỀ NGHỊ TUYỂN CHỌN THỰC
HIỆN TRONG NĂM 2009.
Tên
Chương trình: Nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản
xuất các sản phẩm xuất khẩu chủ lực
Mã
số: KC.06/06-10
(Kèm
theo Quyết định số 606 /QĐ-BKHCN ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Tên
Đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Sản
phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm
|
1
|
Nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng, công thức và công nghệ sản
xuất thức ăn công nghiệp nuôi tôm hùm bông (Panulirus ornatus) và tôm
hùm xanh (P. homarus).
|
Xây dựng được quy trình công nghệ sản xuất thức ăn công
nghiệp nuôi tôm hùm.
|
- Các thông số về nhu cầu dinh dưỡng của tôm giống và tôm
thương phẩm;
- Công thức thức ăn thích hợp;
- Qui trình công nghệ sản xuất thức ăn công nghiệp cho
tôm giống và tôm thương phẩm;
- Thức ăn đạt hiệu quả sinh học, kinh tế và môi trường;
|
2
|
Chọn giống cá tra theo hướng kháng bệnh gan thận mủ
|
Xác định triển vọng của hướng chọn giống kháng bệnh gan
thận mủ và tạo đàn cá bố mẹ cho chọn giống.
|
- Quy trình gây bệnh thực nghiệm;
- Các thông số di truyền cơ bản (biến dị tính trạng, hệ số
di truyền, tương quan sinh trưởng và bệnh);
-
200 gia đình để chọn giống.
|
3
|
Nghiên
cứu đặc điểm sinh học ấu trùng tôm hùm bông (Panulirus ornatus) làm cơ sở cho
việc tạo công nghệ sản xuất giống
|
Xác
định được đặc điểm sinh học từng giai đoạn biến thái của ấu trùng tôm hùm
bông (Panulirus ornatus)
|
-
Báo cáo đặc điểm sinh học về biến thái, đặc điểm sinh dưỡng, điều kiện về
sinh thái môi trường các giai đoạn sớm của tôm hùm bông;
-
Quy trình nuôi vỗ tôm bố mẹ.
|
4
|
Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất và chế biến chè
Shan tạo sản phẩm an toàn phục vụ nội tiêu và xuất khẩu
|
Tạo được sản phẩm mới an toàn và có chất lượng cao từ
nguyên liệu chè shan phục vụ nhu cầu nội tiêu và xuất khẩu.
|
- Quy trình nhân giống và kỹ thuật thâm canh đạt năng suất
trên 10 tấn/ha;
- Quy trình công nghệ chế biến chè vàng;
- Quy trình công nghệ chế biến chè Phổ Nhĩ;
- Xây dựng mô hình sản xuất và chế biến.
|
5
|
Nghiên cứu tuyển chọn giống, xây dựng quy trình
nhân giống và kỹ thuật canh tác, chế biến các sản phẩm xuất khẩu từ gấc.
|
Phát triển đa dạng các sản phẩm chế biến từ gấc phục vụ
xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.
|
- Xác định được từ 2-3 giống gấc có năng suất, chất lượng
cao, phù hợp với chế biến công nghiệp;
- Xây dựng quy trình nhân giống và kỹ thuật canh tác, quy
trình bảo quản nguyên liệu;
- Quy trình công nghệ chế biến 3-4 sản phẩm mới từ gấc phục
vụ tiêu dùng và xuất khẩu.
|
6
|
Nghiên cứu, ứng
dụng các giải pháp khoa học công nghệ đồng bộ sản xuất đà điểu và các sản phẩm
từ đà điểu phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
|
- Xây dựng được
quy trình công nghệ đồng bộ về sản xuất giống, thức ăn, nuôi dưỡng, thú y, giết mổ và chế biến;
- Tổ chức sản
xuất đà điểu đảm bảo chất lượng sản phẩm phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
|
- Quy trình công
nghệ chăn nuôi đà điểu bố mẹ sinh sản;
- Quy trình công
nghệ chăn nuôi đà điểu thương phẩm;
- Quy trình thú
y phòng bệnh đảm bảo an toàn sinh học;
- Quy trình giết
mổ và chế biến các sản phẩm từ đà điểu;
- Quy trình thuộc
da đà điểu;
- Mô hình tổ chức,
quản lý vùng chăn nuôi đà điểu đáp ứng an toàn sinh học và vệ sinh thực phẩm;
- Xây dựng 2 vùng
chăn nuôi đà điểu quy mô 500-1000 tấn thịt hơi/năm đảm bảo an toàn thực phẩm
và có hiệu quả kinh tế.
|
7
|
Nghiên cứu
thiết kế và công nghệ chế tạo để sản xuất
trong nước sà lan đa năng cỡ 25.000 tấn phục vụ vận chuyển, thi công và tháo
dỡ các công trình khai thác dầu khí 12
|
Làm chủ thiết kế
và công nghệ chế tạo sà lan đa năng 25.000 tấn phục
vụ xây lắp, tháo dỡ và vận chuyển các công trình khai thác dầu khí và
công trình biển
|
- Hồ sơ thiết kế
kỹ thuật và thiết kế công nghệ được cơ quan đăng kiểm Việt Nam chấp nhận đủ
điều kiện để chế tạo ;
- Các giải pháp
và quy trình công nghệ chế tạo phù hợp với điều kiện Việt Nam ;
- Báo cáo đầu tư
được Chủ đầu tư phê duyệt.
|
8
|
Nghiên cứu, công nghệ chế tạo cáp điện và thanh
cái chịu tải lớn bằng vật liệu bimetal nhôm -đồng dùng trong ngành công nghiệp tàu thuỷ và kỹ thuật điện.
|
- Làm chủ công nghệ chế tạo cáp điện
và thanh cái chịu tải lớn bằng vật liệu bimetal nhôm -đồng thay
thế nhập khẩu phục vụ ngành công nghiệp tàu thủy và kỹ thuật điện.
- Chế tạo được cáp điện bimetal nhôm
-đồng có tiết diện 200mm2 và thanh cái nhôm -đồng chịu được dòng điện 250A
|
- 03 loại thanh cái 100x8, 75x6 và
50x5 chiều dài mỗi thanh không thấp hơn 10 m,
- 100 m cáp điện, tiết
diện 200 mm2 gồm nhiều sợi bimetal nhôm -đồng
- Thanh cái và cáp điện: theo tiêu
chuẩn IMO hoặc MWS.
- Bộ hồ sơ công nghệ chế tạo, thử
nghiệm
|
Tổng số :
08 đề tài
Lưu ý:
Thời gian thực hiện của các nhiệm
vụ không quá 24 tháng;
Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký
tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày 23/5/2008;
Nơi nhận hồ sơ: Tại Văn phòng
các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KH
&CN TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỀ NGHỊ TUYỂN CHỌN THỰC
HIỆN TRONG NĂM 2009.
Tên Chương trình: Nghiên cứu, ứng dụng và phát triển công nghệ phục vụ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn
Mã số: KC.07/06-10
(Kèm theo Quyết định số 606 /QĐ-BKHCN ngày 07 .tháng 4 năm
2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT
|
Tên
Đề tài
|
Định
hướng mục tiêu
|
Sản
phẩm và Yêu cầu đối với sản phẩm
|
1
|
Nghiên cứu công
nghệ và thiết bị sản xuất giấy bao bì tự hủy phục vụ ươm giống cây trồng và
bao gói hàng thực phẩm
|
Có được quy trình
công nghệ, thiết bị sản xuất giấy bao bì tự hủy phục vụ ươm giống cây trồng
và bao gói hàng nông sản, thực phẩm thân thiện môi trường quy mô vừa và nhỏ
|
- Quy trình công
nghệ sản xuất giấy bao bì tự hủy phục vụ ươm cây giống và bao gói thực phẩm
thân thiện với môi trường ;
- Hệ thống thiết
bị năng suất 2.000–3.000 tấn sản phẩm (túi ươm cây tự hủy và bao gói thực phẩm)/năm.
Chất lượng sản phẩm đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật và thân thiện với môi trường.
Đối với bao gói hàng thực phẩm, phải đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực
phẩm; Sản phẩm được thị trường chấp nhận ;
- Mô hình ứng dụng
công nghệ và thiết bị để sản xuất ra sản phẩm ;
- Các sản phẩm
khác :
+ Đào tạo: 1-2
Thạc sỹ
+ Bài báo: 2
+ Giải pháp hữu
ích: 1
|
2
|
Nghiên cứu công nghệ
xử lý nguồn nước mặt bị ô nhiễm ở vùng nông thôn bằng công nghệ sinh thái
|
Có được công nghệ
sinh thái phù hợp để xử lý nước mặt bị ô nhiễm ở vùng nông thôn
|
- Công nghệ sinh
thái dễ ứng dụng, chi phí thấp, có tính phổ biến, thân thiện với môi trường.
Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn TCVN ;
- Xây dựng một số
mô hình (thực vật nổi, công nghệ "vùng rễ",...) mỗi mô hình ≥
1000 m²;
- Đào tạo :
02 ThS
- Bài báo :
02
- Giải pháp hữu
ích : 01
|
3
|
Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ và thiết bị sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ kim loại màu quy mô làng
nghề
|
Có được công nghệ
và thiết bị tiên tiến, phù hợp để sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ kim loại mầu
đạt chất lượng cao và ổn định
|
- Công nghệ và
thiết bị đúc chân không các sản phẩm bằng kim loại mầu :
+ Công nghệ nấu
luyện;
+ Công nghệ đúc;
+ Công nghệ tạo
hình và gia công khuôn;
- Công nghệ và
thiết bị gia công sản phẩm:
+ Công nghệ và
thiết bị tạo mầu hợp kim đồng ;
+ Công nghệ và
thiết bị mạ bạc, vàng trang trí, mạ nhiều mầu trên một sản phẩm;
- 03 Mô hình ứng
dụng ;
- Yêu cầu của sản
phẩm:
+ Công nghệ tiên
tiến, tương đương với các nước trong khu vực ;
+ Giảm thiểu ô
nhiễm môi trường, xử lý khí thải, nước thải, bụi.... ;
+ Giá thành phù
hợp với điều kiện của làng nghề ;
+ Dễ ứng dụng và
chuyển giao ;
+ Có sản phẩm hàng
thủ công mỹ nghệ (tượng mỹ thuật, đồ gia dụng, thờ cúng...) được sản xuất bằng
công nghệ, thiết bị do đề tài nghiên cứu đạt yêu cầu xuất khẩu ;
- Các sản phẩm
khác :
+ Đào tạo :
1 thạc sĩ
+ Chuyển giao
công nghệ, thiết bị cho 3 mô hình
+ Bài báo: 2 -3
+ Giải pháp hữu
ích: 1
|
4
|
Nghiên cứu công
nghệ và thiết bị chế biến, bảo quản các sản phẩm ong mật
|
Có được công nghệ
và thiết bị tiên tiến chế biến, bảo quản nhằm gia tăng chất lượng
và giảm thất thoát các sản phẩm ong mật
|
- Công nghệ và
thiết bị tinh chế mật ong tự động công suất từ 1-2 tấn/giờ;
- Công nghệ và hệ
thống thiết bị sấy phấn hoa công suất 40-50kg/8 giờ ;
- Công nghệ và hệ
thống thiết bị phun sương sữa ong chúa công suất 2-3kg/ giờ ;
- 01 mô hình
tinh chế mật ong ;
- 03 mô hình sấy
phấn hoa ;
- 01 mô hình
phun sương sữa ong chúa.
- Các sản phẩm
khác :
+ Đào tạo 1 thạc
sĩ
+ Bài báo: 2 -3
+ Giải pháp hữu
ích: 1
- Các công nghệ
và thiết bị của Đề tài phải tạo ra được các sản phẩm ong mật đạt tiêu chuẩn
xuất khẩu ; giá thành phù hợp và dễ ứng dụng, chuyển giao.
|
5
|
Nghiên cứu công
nghệ, thiết kế và chế tạo hệ thống thiết bị đồ thóc để sản xuất gạo đồ xuất
khẩu
|
Sản xuất gạo đồ
xuất khẩu bằng công nghệ và thiết bị của Việt Nam
|
- Công nghệ đồ thóc
tiên tiến, phù hợp với một số loại thóc chủ lực của Đồng bằng sông Cửu Long;
- Hệ thống thiết
bị đồ thóc, đồng bộ, cơ giới hoá hoàn toàn và một phần tự động hoá, năng suất
90 tấn thóc/ngày, chất lượng đáp ứng yêu cầu của công nghệ;
- 01 mô hình ứng
dụng công nghệ và thiết bị của đề tài lắp đồng bộ với dây chuyền xay sát thóc
(của 01 cơ sở sản xuất) đảm bảo sản xuất gạo đồ có chất lượng tương đương chất
lượng gạo đồ của Thái Lan
- Sản xuất 1000
tấn gạo đồ;
- Bài báo: 02.
|
6
|
Nghiên cứu công
nghệ và thiết kế chế tạo một số thiết bị chính trong dây chuyền chế biến tinh
bột biến tính bằng phương pháp nhiệt năng suất 1000 tấn sản phẩm/năm sử dụng
cho ngành thuỷ sản, đúc, dầu khí
|
Có được công nghệ và dây chuyền
thiết bị chế biến tinh bột biến tính bằng phương pháp nhiệt do cơ khí trong
nước chế tạo, để sản xuất tinh bột biến tính phục vụ ngành chế biến thức ăn
thuỷ sản, ngành công nghiệp đúc và ngành sản xuất phân hoá học…
|
- Quy trình công nghệ;
- Dây chuyền thiết bị chế biến
tinh bột biến tính bằng phương pháp nhiệt, công suất: 1000 tấn sản phẩm/năm
do đề tài nghiên cứu, thiết kế, chế tạo;
- Tinh bột biến tính được chế
biến từ tinh bột sắn bằng dây chuyền thiết bị do đề tài tạo ra có chất lượng
tương đương với sản phẩm nhập ngoại, đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất
thức ăn cho thuỷ sản, đúc và sản xuất phân hoá học … với giá thành thấp hơn
nhập ngoại;
- 01 mô hình ứng dụng dây chuyền
thiết bị;
- 03 mô hình ứng dụng tinh bột
biến tính là sản phẩm của đề tài;
- Bài báo: 02;
- Đào tạo: 01 thạc sỹ;
- Giải pháp hữu ích: 01.
|
7
|
Nghiên cứu công
nghệ và thiết bị sản xuất màng polyme tiên tiến để che phủ nhà lưới, nhà vườn
trong sản xuất nông nghiệp công nghệ cao
|
Đưa ra được công
nghệ mới để sản xuất màng phủ nhà lưới, nhà vườn có khả năng hấp thụ UV nhằm
hạn chế các bức xạ có hại, tăng năng suất cây trồng theo hướng phát triển
nông nghiệp hiện đại, bền vững
|
- 01 qui trình
công nghệ ;
- 01 hệ thống
thiết bị có công suất 100kg/ngày;
- Màng polyme sản
phẩm đảm bảo tiêu chuẩn về độ bền trong điều kiện khí hậu Việt Nam và có kích
thước phù hợp với quy mô nhà lưới, nhà vườn trong nông nghiệp; Có giá thành
thấp hơn 20%-30% sản phẩm nhập ngoại ;
- Sản phẩm được
áp dụng cho 03 mô hình: cây thân leo (dưa chuột, cà chua); cây thân thấp (xà
lách, súp lơ xanh); cây hoa, với diện tích mỗi mô hình 400 – 500 m² có hiệu
quả cao ;
- Bài báo: 2-3
bài ;
- Tham gia đào tạo:
02 thạc sĩ .
|
8
|
Nghiên cứu công
nghệ và thiết bị sản xuất can xi hoạt tính từ vỏ hầu
|
Tạo được công nghệ
và hệ thống thiết bị phù hợp sản xuất can xi hoạt tính cung cấp cho nhu cầu
trong nước
|
- Quy trình công
nghệ sản xuất canxi hoạt tính;
- Hệ thống thiết
bị đồng bộ quy mô 10 tấn SP/năm;
- Sản phẩm :
+ Can xi hoạt
tính 100 kg đạt chất lượng tương đương hàng nhập ngoại
+ 01 Mô hình ứng
dụng
- Đào tạo :
01 ThS
- Bài báo :
02
- Giải pháp hữu
ích : 01
|
9
|
Nghiên cứu xử lý
một số loại gỗ rừng trồng từ nhóm 5 đến nhóm 8 làm nguyên liệu đóng tàu
thuyền đi biển
|
Có được công nghệ,
thiết bị biến tính và bảo quản một số loại gỗ rừng trồng phổ biến ở Việt Nam
nhằm nâng cao độ ổn định kích thước, độ bền cơ học, độ bền tự nhiên của gỗ
đáp ứng yêu cầu nguyên liệu đóng tàu, thuyền đi biển
|
- Quy trình công
nghệ biến tính gỗ
- Hệ thống thiết
bị để biến tính và bảo quản gỗ, công suất 5m³ sản phẩm/ngày
- Sản xuất thử
nghiệm ít nhất 30m³ sản phẩm gỗ và ứng dụng đóng mới 01 tàu đi biển
- Bài báo :
02
- Đào tạo :
02 ThS
|
Số lượng: 09
đề tài
Lưu ý: Thời gian thực hiện của các nhiệm vụ không quá 24 tháng;
Hạn cuối cùng nhận
hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày 23/5/2008;
Nơi nhận hồ sơ: Tại
Văn phòng các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).
Quyết định 606/QĐ-BKHCN năm 2008 phê duyệt danh mục đề tài thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 606/QĐ-BKHCN ngày 07/04/2008 phê duyệt danh mục đề tài thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010 để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch năm 2009 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
4.139
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|