ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5978/QĐ-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 31 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN
HÌNH TRỰC TUYẾN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23
tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng
ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số
45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chế độ
họp trong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính
nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1069/TTr-STTTT ngày 22 tháng 11 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại
biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; Giám đốc
các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Thành ủy, TT. HĐND thành phố;
- Chủ tịch, các PCT UBND thành phố;
- Lưu: VT, STTTT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5978/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy chế này quy định việc quản lý, vận
hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các cơ
quan, đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Hội nghị truyền
hình trực tuyến thành phố Đà Nẵng và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống Hội nghị truyền hình trực
tuyến thành phố Đà Nẵng (Hội nghị truyền hình trực tuyến): Là hệ thống thông
tin sử dụng thiết bị (phần cứng và phần mềm) được kết nối bằng mạng đô thị
thành phố Đà Nẵng và mạng Internet để truyền tải hình ảnh, âm thanh giữa các điểm
cầu.
2. Máy chủ trung tâm: Là nơi lắp đặt
thiết bị quản lý trung tâm (MCU) để kết nối điểm cầu chính với các điểm cầu
nhánh nhằm thiết lập hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến.
3. Điểm cầu: Là nơi đặt thiết bị đầu
cuối hội nghị truyền hình trực tuyến cùng các thiết bị ngoại vi để tham gia hội
nghị truyền hình trực tuyến.
4. Điểm cầu chính: là điểm cầu chủ
trì của hội nghị truyền hình trực tuyến cụ thể: thực hiện việc điều khiển các
thiết bị của các điểm cầu và cho phép các điểm cầu nhánh tương tác tham gia vào
hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
5. Điểm cầu nhánh: Là điểm cầu được kết
nối với máy chủ trung tâm, điểm cầu chính và thực hiện quyền tương tác với hệ
thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
6. Đơn vị chủ trì: Là đơn vị điều
hành hội nghị truyền hình trực tuyến tại điểm cầu chính.
7. Đơn vị sử dụng: Là đơn vị tham gia
hội nghị truyền hình trực tuyến tại điểm cầu nhánh.
8. Đơn vị vận hành: Là đơn vị bảo đảm
kỹ thuật truyền dẫn, kết nối, nhân lực để xử lý các vấn đề liên quan hỏng hóc của
Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến tại thời điểm trước, trong và sau của
hội nghị truyền hình trực tuyến.
Chương II
MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC, YÊU CẦU SỬ DỤNG HỆ
THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN
Điều 4. Mục đích
Phục vụ công tác hội nghị truyền hình
trực tuyến; kết nối chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo trung ương, thành phố, quận,
huyện, phường xã khi có yêu cầu của các cơ quan nhằm truyền đưa các thông tin,
diễn biến của hội nghị bằng phương thức trực tuyến.
Điều 5. Nguyên tắc
1. Đúng mục đích, hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến chỉ để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo
trung ương, thành phố, quận, huyện đến cấp cơ sở và triển khai hội nghị giữa
các cơ quan, tổ chức bằng hình thức trực tuyến.
2. Hiệu quả tiết kiệm thời gian đi lại,
hội nghị được diễn ra ở nhiều điểm cầu, số lượng người tham gia lớn.
3. Bảo đảm an toàn thông tin, thông
tin truyền đưa trên hệ thống phải chính xác theo Quy chế bảo đảm an toàn thông
tin trong lĩnh vực ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
được ban hành theo Quyết định số 4159/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Ủy
ban nhân dân thành phố Đà Nẵng; tuân thủ các quy định liên quan về an toàn
thông tin, an ninh mạng và các quy định khác của pháp luật.
4. Tư liệu, tài liệu hội nghị được
lưu trữ tại cơ quan chủ trì và được thống nhất đưa vào quản lý, cung cấp cho
các cơ quan khác có nhu cầu.
Điều 6. Yêu cầu của
phòng hội nghị truyền hình trực tuyến
Các phòng hội nghị truyền hình trực
tuyến phải bảo đảm:
1. Các điều kiện về đường truyền tín
hiệu Internet bảo đảm Video được truyền theo chuẩn HD.
2. Nguồn điện lưới 220V bảo đảm an
toàn cho Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến hoạt động thông suốt trong suốt
thời gian diễn ra hội nghị.
3. Vị trí lắp đặt màn hình, máy chiếu,
hệ thống âm thanh được lắp đặt phù hợp bảo đảm chất lượng âm thanh, hình ảnh rõ
ràng.
4. Số lượng ghế ngồi phù hợp số lượng
người tham dự hội nghị ở từng điểm cầu.
5. Các trang thiết bị của hệ thống hội
nghị truyền hình trực tuyến tuân thủ các quy định về cháy nổ, bảo đảm các
phương tiện phòng cháy, chữa cháy khi có sự cố.
6. Không di chuyển, thay đổi, cài đặt
các thông số liên quan đến thiết bị của hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến
khi chưa được phép của đơn vị quản lý, vận hành.
7. Đối với các trường hợp tham gia hội
nghị trực tuyến không tương tác sử dụng điện thoại thông minh, laptop qua các ứng
dụng, yêu cầu các thiết bị phải bảo đảm có kết nối Internet tốc độ cao qua dịch
vụ di động hoặc Internet không dây.
8. Ứng dụng lưu trữ, chuyển đổi giọng
nói thành văn bản (Speech to Text) nếu có.
Chương III
QUY TRÌNH TỔ CHỨC
HỌP, SỬ DỤNG HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN
Điều 7. Quy trình
tổ chức hội nghị trên hệ thống truyền hình trực tuyến
Bước 1. Đăng ký hội nghị
1. Các cơ quan, đơn vị có nhu cầu tổ
chức hội nghị qua hệ thống truyền hình trực tuyến đăng ký hội nghị qua email:
[email protected] hoặc qua chức năng “Đặt phòng hội nghị TTHC trực tuyến” trên
Hệ thống quản lý văn bản và Điều hành tại địa chỉ www.egov.danang.gov.vn trước
ngày hội nghị chính thức ít nhất 02 (hai) ngày làm việc theo Phiếu đăng ký tại Phụ lục I.
Bước 2. Xử lý nội dung đăng ký
1. Đầu mối Sở Thông tin và Truyền
thông (thông qua Phòng Bưu chính - Viễn thông) sau khi nhận được phiếu đăng ký;
trong thời gian không quá 04 giờ làm việc trình Lãnh đạo Sở, xác nhận vào Phiếu
đăng ký (Phụ lục I) và gửi qua email cho cơ quan
đăng ký và đơn vị vận hành (Trung tâm phát triển hạ tầng công nghệ thông tin Đà
Nẵng email: [email protected]) hoặc trên Hệ thống quản lý văn bản và Điều hành
để chuẩn bị các điều kiện tổ chức triển khai Hệ thống hội nghị truyền hình trực
tuyến.
2. Trong thời gian không quá 01 giờ
làm việc sau khi xác nhận được gửi đến cơ quan đăng ký, đơn vị vận hành; Phòng
Bưu chính - Viễn thông có trách nhiệm gửi văn bản đến Công ty TNHH MTV Điện lực
Đà Nẵng theo mẫu Phụ lục II để bảo đảm nguồn điện.
3. Trong thời gian không quá 06 giờ
làm việc kể từ khi nhận phiếu đăng ký đã có xác nhận của Lãnh đạo Sở Thông tin
và Truyền thông, đơn vị vận hành, tiến hành xây dựng kịch bản, phân công và lập
danh sách theo Phụ lục III gửi về Sở Thông
tin và Truyền thông thông qua email: [email protected].
4. Các đơn vị chủ trì, đơn vị sử dụng
chuẩn bị đầy đủ và thông báo về Sở Thông tin và Truyền qua email:
[email protected] với các nội dung:
a) Điều kiện về đường truyền tín hiệu
mạng đô thị hoặc mạng Internet bảo đảm Video được truyền theo chuẩn HD.
b) Nguồn điện lưới 220V bảo đảm an
toàn cho Hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến hoạt động thông suốt trong suốt
thời gian diễn ra hội nghị.
c) Vị trí lắp đặt màn hình, máy chiếu,
hệ thống âm thanh được lắp đặt phù hợp bảo đảm chất lượng âm thanh, hình ảnh rõ
ràng.
d) Số lượng ghế ngồi đủ số lượng người
tham dự hội nghị.
Bước 3. Công tác chuẩn bị và
triển khai
1. Đầu mối Sở Thông tin và Truyền
thông (Phòng Bưu chính - Viễn thông) thiết lập nhóm tương tác qua ứng dụng OTT
bao gồm Lãnh đạo Sở Thông tin và Truyền thông, Phòng Bưu chính - Viễn thông,
cán bộ kỹ thuật của đơn vị vận hành, các điểm cầu chính, điểm cầu nhánh.
2. Đơn vị vận hành:
a) Chủ động triển khai lắp đặt thiết
bị thiết lập các thông số kỹ thuật, chuẩn bị các điều kiện kỹ thuật của thiết bị
trước khi diễn ra hội nghị, tổ chức kiểm tra chạy thử các thiết bị đầu cuối, đường
truyền, chất lượng âm thanh, hình ảnh trước 6 giờ làm việc.
b) Cán bộ phụ trách kỹ thuật của điểm
cầu chính và các điểm cầu nhánh kiểm tra thiết bị hệ thống, nguồn điện và điện
dự phòng, điều chỉnh âm thanh, ánh sáng, hình ảnh tại điểm cầu và thường xuyên
báo cáo nhóm tương tác qua ứng dụng.
c) Tiếp nhận, bảo quản thiết bị trong
thời gian vận hành thử đến khi kết thúc hội nghị.
Bước 4. Vận hành, giám sát
trong quá trình Hội nghị và Báo cáo
1. Đầu mối Sở Thông tin và Truyền
thông (Phòng Bưu chính - Viễn thông) giám sát, kịp thời và chỉ đạo xử lý đến
các điểm cầu về chất lượng hình ảnh âm thanh, đường truyền qua nhóm tương tác
trực tuyến
2. Cán bộ kỹ thuật của đơn vị vận
hành ở các điểm cầu:
a) Đơn vị vận hành phân công trực vận
hành xuyên suốt thiết bị điều khiển trung tâm (MCU) đặt tại Trung tâm Dữ liệu
thành phố Đà Nẵng trong quá trình diễn ra hội nghị truyền hình trực tuyến.
b) Tiếp nhận các thông tin về việc hiệu
chỉnh âm thanh, hình ảnh, thông tin đăng kí phát biểu từ chủ trì hội nghị, chuyển
cho cán bộ kỹ thuật của đơn vị vận hành qua nhóm tương tác trực tuyến.
c) Phối hợp với cán bộ kỹ thuật của
đơn vị sử dụng kịp thời xử lý điều chỉnh góc quay camera, khung hình hiển thị,
âm thanh,... kịp thời khắc phục hạn chế tối đa thời gian gián đoạn hội nghị.
d) Cập nhật thường xuyên thông tin chất
lượng hình ảnh, âm thanh, đường truyền qua mẫu nhật ký theo Phụ lục IV và báo cáo qua nhóm tương tác trực
tuyến trong thời gian 10 phút/lần.
Bước 5: Kết thúc hội nghị
1. Các điểm cầu: Bàn giao thiết bị
cho đơn vị vận hành.
2. Đơn vị vận hành:
a) Thu hồi toàn bộ thiết bị, vật tư của
hệ thống trong vòng 03 giờ kể từ khi hội nghị kết thúc.
b) Báo cáo nhật ký triển khai về
Phòng Bưu chính - Viễn thông theo mẫu tại Phụ lục V
trong vòng 04 giờ làm việc khi kết thúc hội nghị.
c) Hoàn chỉnh kỹ thuật, giao băng ghi
hình, tài liệu,... hội nghị (nếu có) cho đơn vị chủ trì tổ chức hội nghị
trong 02 ngày làm việc kể từ khi hội nghị kết thúc.
3. Đầu mối Sở Thông tin và Truyền
thông (Phòng Bưu chính - Viễn thông): Thực hiện báo cáo kết quả triển khai hệ
thống hội nghị trực tuyến theo mẫu Phụ lục VI
trong vòng 08 giờ làm việc kể từ thời điểm kết thúc hội nghị.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN
Điều 8. Trách nhiệm
của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Bảo đảm thực hiện đúng nội dung
trong tổ chức hội nghị truyền hình trực tuyến được quy định tại Điều 7 Quy chế
này.
2. Bảo đảm việc kết nối, truyền dẫn đủ
về số lượng, chất lượng hình ảnh trong quá trình phục vụ hội nghị.
3. Hàng năm, rà soát, xây dựng các kế
hoạch:
a) Đầu tư, nâng cấp, mở rộng hệ thống
hội nghị trực tuyến.
b) Đào tạo cán bộ kỹ thuật bảo đảm việc
vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, khai thác hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
c) Quản lý, vận hành và bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống hội nghị trực tuyến.
d) Kiểm tra định kỳ hệ thống Hội nghị
trực tuyến để kịp thời phát hiện và xử lý các sự cố bảo đảm hệ thống sẵn sàng
hoạt động khi có yêu cầu sử dụng.
Điều 9. Trách nhiệm
của đơn vị vận hành hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến
1. Bảo đảm thực hiện đúng nội dung
trong tổ chức hội nghị truyền hình trực tuyến được quy định tại Điều 7 Quy chế
này.
2. Quản trị, vận hành kỹ thuật hệ thống
máy chủ điều khiển trung tâm (MCU) của hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến,
hướng dẫn và hỗ trợ kỹ thuật cho các cơ quan, đơn vị trong việc quản lý và sử dụng
thiết bị hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến.
3. Quản lý, bảo trì, bảo dưỡng các
thiết bị thuộc hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến.
4. Lập sổ theo dõi, thống kê số lượng
hội nghị truyền hình trực tuyến để báo cáo Sở Thông tin và Truyền thông trước định
kỳ hằng năm trước ngày 30 tháng 12 hoặc đột xuất khi có yêu cầu theo mẫu tại Phụ lục VII
5. Phân công cán bộ làm đầu mối gồm một
lãnh đạo đơn vị, cán bộ trực vận hành kỹ thuật tại các điểm cầu trong quá trình
chuẩn bị đến khi hội nghị kết thúc Danh sách cán bộ đầu mối gửi về đầu mối Sở
Thông tin và Truyền thông (Phòng Bưu chính - Viễn thông, email:
[email protected]) theo mẫu tại Phụ lục III
6. Báo cáo Sở Thông tin và Truyền
thông khi phát hiện các sự cố về truyền dẫn để kịp thời phối hợp xử lý nhằm đảm
bảo hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến luôn trong trạng thái sẵn sàng vận
hành.
7. Tổ chức đào tạo cho các cán bộ kỹ
thuật của các cơ quan, đơn vị về quản lý và sử dụng hệ thống hội nghị trực tuyến.
8. Hàng năm, báo cáo đánh giá hiệu quả
hoạt động của hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến gửi về Sở Thông tin và
Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 10. Trách
nhiệm của đơn vị sử dụng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến
1. Bảo đảm thực hiện đúng nội dung
trong tổ chức hội nghị truyền hình trực tuyến được quy định tại Điều 7 Quy chế
này.
2. Chuẩn bị cơ sở vật chất, phòng hội
nghị, bảo đảm hệ thống đấu nối mạng Internet, nguồn điện thông suốt; bố trí cán
bộ phối hợp trong thời gian vận hành thử và diễn ra hội nghị chính thức.
3. Có trách nhiệm tiếp nhận bảo quản
thiết bị; bàn giao cho đơn vị vận hành khi hoàn thành hội nghị.
Điều 11. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
Hằng năm, tại thời điểm xây dựng dự
toán, trên cơ sở dự toán theo nội dung chi, mức chi quy định hiện hành của các
Sở, ngành, đơn vị, địa phương Sở Tài chính có trách nhiệm xem xét tổng hợp tham
mưu Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố phê duyệt kinh
phí như sau:
1. Đầu tư, nâng cấp, mở rộng hệ thống
hội nghị truyền hình trực tuyến theo đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông.
2. Đào tạo cán bộ kỹ thuật bảo đảm
khai thác hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến đạt hiệu quả.
3. Quản lý, vận hành và bảo trì, bảo
dưỡng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Khen
thưởng và xử lý vi phạm
Công tác thi đua, khen thưởng, xử lý
vi phạm, kỷ luật trong quá trình thực hiện Quy chế này được thực hiện theo các
quy định hiện hành.
Điều 13. Tổ chức
thực hiện
1. Căn cứ vào Quy chế này, thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị trên địa bàn thành phố và các đơn vị liên quan có trách nhiệm
tổ chức triển khai thực hiện Quy chế này trong phạm vi quản lý của mình.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện quy chế này,
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu
cầu của cơ quan cấp trên có thẩm quyền.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề vướng mắc, phát sinh các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin
và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
Phụ lục I
TÊN
CQ, TC CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG
HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC
TUYẾN
Kính gửi:
Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng
1. Căn cứ (văn bản chỉ đạo tổ chức
hội nghị qua hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến (ghi số văn bản, ngày
tháng năm, cơ quan ban hành).
2. Nội dung hội nghị: .........................................................................................................
3. Người chủ trì: ....................................................
Chức vụ: ............................................
4. Thời gian: …… giờ ngày ..../..../201.., địa điểm:
..............................................................
5. Cán bộ kỹ thuật: ................................................ Số
điện thoại liên hệ: ..........................
6. Số lượng điểm cầu nhánh:
Stt
|
Điểm
cầu nhánh
|
Địa
chỉ
|
Số
lượng người tham dự
|
Cán
bộ phụ trách kỹ thuật (Tên, Số điện thoại liên hệ)
|
1
|
<Tên cơ quan 1>
|
|
|
|
2
|
<Tên cơ quan 2>
|
|
|
|
3
|
<Tên cơ quan 3>
|
|
|
|
...
|
<Tên cơ quan 4>
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Yêu cầu khác (đánh dấu x vào nội
dung cần yêu cầu):
□ Máy chiếu □ Phát video □ Phát biểu
□ Lưu trữ hình ảnh, video hội nghị
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông
quan tâm hỗ trợ tổ chức hội nghị./.
Ý kiến của Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đà
Nẵng, ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng
(Ký, đóng dấu)
|
Phụ lục II
Kính gửi:
Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng
1. Căn cứ (văn bản chỉ đạo tổ chức
hội nghị qua hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến (ghi số văn bản, ngày
tháng năm, cơ quan ban hành).
2. Căn cứ phiếu đăng ký sử dụng hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến của cơ quan…… (ghi rõ cơ quan, đăng ký ngày
tháng năm,...).
Kính đề nghị Điện lực Đà Nẵng thiết lập
phương án hỗ trợ các địa điểm phục vụ Hội nghị truyền hình trực tuyến theo mô tả
bảng dưới đây như sau:
Stt
|
Điểm
cầu
|
Địa
chỉ
|
Số
lượng người tham dự
|
1
|
<Tên cơ quan 1>
|
|
|
2
|
<Tên cơ quan 2>
|
|
|
3
|
<Tên cơ quan 3>
|
|
|
...
|
<Tên cơ quan 4>
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị hỗ trợ bảo đảm điện lưới,
phân công lực lượng trực vận hành, kiểm tra đường dây và trạm biến áp, đảm bảo
hành lang an toàn lưới điện tại các điểm cầu trước và trong thời điểm diễn ra Hội
nghị.
Vậy, Sở Thông tin và Truyền thông
kính đề nghị Công ty TNHH MTV Điện lực Đà Nẵng triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cơ quan chủ trì hội nghị;
- Các cơ quan là điểm cầu;
- Giám đốc sở (báo cáo);
- Lưu: VT, BCVT.
|
LÃNH
ĐẠO SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III
Kính gửi:
|
- Sở Thông tin và Truyền thông
thành phố Đà Nẵng;
- (Cơ quan chủ trì hội nghị).
|
- Căn cứ (văn bản chỉ đạo tổ chức
hội nghị qua hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến (ghi số văn bản, ngày
tháng năm, cơ quan ban hành).
- Căn cứ phiếu đăng ký sử dụng hệ thống
Hội nghị truyền hình trực tuyến của cơ quan (ghi rõ cơ quan, đăng ký ngày
tháng năm,...).
Trung tâm Phát triển hạ tầng công nghệ
thông tin Đà Nẵng thông báo như sau:
1. Danh sách cán bộ kỹ thuật vận
hành tại các điểm cầu:
Stt
|
Điểm
cầu
|
Địa
chỉ
|
Tên
Cán bộ Kỹ thuật
|
Số
điện thoại
|
Thời
gian trực kỹ thuật
|
I
|
Điểm cầu chính
|
|
|
|
|
1
|
<Tên cơ quan>
|
|
|
|
|
II
|
Điểm cầu nhánh
|
|
|
|
|
1
|
<Tên cơ quan 1>
|
|
|
|
|
2
|
<Tên cơ quan 2>
|
|
|
|
|
3
|
<Tên cơ quan 3>
|
|
|
|
|
...
|
<Tên cơ quan 4>
|
|
|
|
|
2. Dự kiến thời gian vận hành thử:
Lần 1: ...h... ngày...tháng...20...
Lần 2: ...h... ngày...tháng...20...
Trước khi hội nghị chính thức:
...h... ngày...tháng...20...
Trung tâm Phát triển hạ tầng Công nghệ
thông tin Đà Nẵng thông báo để các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Các cơ quan là điểm cầu;
- Lưu: VT, BCVT.
|
GIÁM
ĐỐC
|
Phụ lục IV
MẪU NHẬT KÝ DÀNH CHO CÁN BỘ KỸ THUẬT VẬN
HÀNH TRONG THỜI GIAN DIỄN RA HỘI NGHỊ
Nội dung hội nghị: ................... Thời gian tổ chức hội nghị: ................. Điểm cầu: ...............
Thời
gian
|
Tình
trạng
|
Mô
tả nguyên nhân sự cố
|
Bắt
đầu: ...giờ
|
Hình ảnh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Âm Thanh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Đường truyền:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Các lỗi khác:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
|
..giờ20
|
Hình ảnh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Âm Thanh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Các lỗi khác:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
...giờ…
|
Hình ảnh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Âm Thanh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Các lỗi khác:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
...giờ…
|
Hình ảnh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Âm Thanh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Các lỗi khác:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
...giờ…
|
Hình ảnh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Âm Thanh:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Các lỗi khác:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Kết
thúc: ......... giờ
|
Thiết bị thu hồi:
|
□ Bình thường □ Sự cố
|
.......................................................
|
Số lượng:
|
□ Đầy đủ □ Thiếu
|
.......................................................
|
Các nội dung khác:
................................
|
.......................................................
|
Phụ lục V
MẪU NHẬT KÝ TRIỂN KHAI HỘI NGHỊ TRỰC
TUYẾN
Nội dung hội nghị: ……………… Thời gian tổ chức hội nghị: ………… Đơn
vị chủ trì: …………..
Stt
|
Điểm
cầu
|
TÌNH
TRẠNG
|
THIẾT
BỊ
|
I
|
Điểm
cầu chính
|
|
|
1
|
<Tên
cơ quan>
|
□ Bình thường □ Sự cố
Mô tả sự cố: ...............
....................................
....................................
....................................
|
1. Thiết bị
|
Camera:
Bộ Kết nối và Giải mã:
Micro:
Adapter, dây cáp:
2. Tình trạng:
|
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Đã thu hồi □ Chưa thu hồi
|
II
|
Điểm
cầu nhánh
|
|
|
1
|
<Tên
cơ quan 1 >
|
□ Bình thường □ Sự cố
Mô tả sự cố...............
....................................
....................................
....................................
|
1. Thiết bị
|
Camera:
Bộ Kết nối và Giải mã:
Micro:
Adapter, dây cáp:
2. Tình trạng:
|
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Đã thu hồi □ Chưa thu hồi
|
2
|
<Tên
cơ quan 2>
|
□ Bình thường □ Sự cố
Mô tả sự cố: ...............
....................................
....................................
....................................
|
1. Thiết bị
|
|
Camera:
Bộ Kết nối và Giải mã:
Micro:
Adapter, dây cáp:
2. Tình trạng:
|
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Đã thu hồi □ Chưa thu hồi
|
...
|
<Tên
cơ quan 4>
|
□ Bình thường □ Sự cố
Mô tả sự cố:..............
....................................
....................................
....................................
|
1. Thiết bị
|
|
Camera:
Bộ Kết nối và Giải mã:
Micro:
Adapter, dây cáp:
2. Tình trạng:
|
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Bình thường □ Hư hỏng;
□ Đã thu hồi □ Chưa thu hồi
|
Phụ lục VI
Kính gửi:
Ban Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ (văn bản chỉ đạo tổ chức hội
nghị qua hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến (ghi số văn bản, ngày tháng
năm, cơ quan ban hành).
Phòng Bưu chính - Viễn thông kính báo
cáo kết quả triển khai hội nghị truyền hình trực tuyến vào ngày ... tháng ...
năm 20.., như sau:
1. Nội dung hội nghị: .........................................................................................................
2. Đơn vị chủ trì hội nghị: ...................................................................................................
3. Thời gian triển khai hệ thống:
.........................................................................................
4. Các điểm cầu:
Stt
|
Điểm
cầu
|
Địa
chỉ
|
Thiết
bị cung cấp
|
1
|
<Tên cơ quan 1>
|
|
|
2
|
<Tên cơ quan 2>
|
|
|
3
|
<Tên cơ quan 3>
|
|
|
...
|
<Tên cơ quan 4>
|
|
|
5. Các sự cố xảy ra trong thời gian triển khai:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
6. Đánh giá công tác triển khai hệ thống và đề xuất
giải pháp khắc phục
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Vậy, Phòng Bưu chính - Viễn thông kính báo cáo Ban Giám đốc Sở
Thông tin và Truyền thông được biết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, BCVT.
|
TRƯỞNG
PHÒNG
|
Phụ lục VII
MẪU SỔ THEO DÕI, THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG CUỘC
HỌP HỆ THỐNG HỘI NGHỊ TRUYỀN HÌNH TRỰC TUYẾN
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-UBND ngày / /2019 của UBND thành
phố Đà Nẵng)
Stt
|
Nội
dung hội nghị/hội nghị
|
Thời
gian
|
Điểm
cầu chính
|
Các
điểm cầu nhánh
|
Tổng
số lượng người tham dự
|
Ghi
chú sự cố (nếu có)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|