BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5748/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018 CỦA BỘ Y TẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP
ngày 20/6/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình Quốc gia
về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn
2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-BYT
ngày 5/2/2016 của Bộ Y tế Ban hành Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Y tế;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục
công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin năm 2018 của Bộ Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
Điều 3. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục
Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị
liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên điều 4;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng
CNTT (để b/c);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế;
- Các Thứ trưởng (để
phối hợp chỉ đạo);
- Các Bộ: Bộ Thông tin và Truyền
thông, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lưu: VT, CNTT(3).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Cường
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018 CỦA BỘ Y TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5748/QĐ-BYT ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Y
tế)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ
HOẠCH
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày
20/6/2017 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày
26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng
dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg
ngày 30/12/2014 quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ thông tin trong cơ
quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày
04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 5641/QĐ-BYT ngày
31/12/2015 ban hành Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Y tế
Phiên bản 1.0.
Căn cứ Quyết định số 445/QĐ-BYT ngày
5/2/2016 của Bộ Y tế Ban hành Kế hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông
tin giai đoạn 2016 - 2020 của Bộ Y tế;
Căn cứ Công văn số 3500/BTTTT-THH
ngày 27/9/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Báo cáo kết quả ứng dụng
CNTT năm 2017 và hướng dẫn xây dựng Kế hoạch ứng dụng CNTT trong hoạt động của
CQNN năm 2018.
II. MỤC TIÊU
1. Ứng
dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong nội bộ cơ quan Bộ Y tế
- Nâng cấp Hệ thống quản lý văn bản
điện tử và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế,
trang/cổng thông tin của các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế hoạt động ổn định,
hiệu quả, an ninh bảo mật trên môi trường điện tử.
- Có 50% đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ
xây dựng hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công tác quản lý, điều hành và
chuyên môn chủ yếu của đơn vị.
- Có 80% đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
triển khai hồ sơ cán bộ công chức, viên chức trên môi trường mạng.
2. Ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Đảm bảo 20% thủ tục hành chính của
Bộ Y tế được trực tuyến hóa mức độ 3 trở lên, trong đó có ít nhất 15% đạt mức độ
4;
- Kết nối Hải
quan một cửa quốc gia theo đúng kế hoạch của Chính phủ.
- Có 85% bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
có hệ thống xếp hàng điện tử.
3. Xây dựng, hoàn thiện các Hệ thống
thông tin, CSDL chuyên ngành
- Có 100% bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
có hệ thống thông tin quản lý bệnh viện (HIS), trong đó có 95% bệnh viện tích hợp
hệ thống quản lý xét nghiệm (LIS) với hệ thống HIS.
- Có 50% bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
tích hợp hệ thống thông tin lưu trữ và truyền hình ảnh y học
(RIS-PACS).
- Có 20% bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
triển khai Bệnh án điện tử.
- Hoàn thành triển khai phần mềm quản
lý hoạt động Trạm y tế xã tại 26 xã mô hình điểm của Bộ Y
tế.
- Hoàn thành phần mềm Hồ sơ sức khỏe
điện tử.
- Triển khai phần mềm hệ thống thông
tin thống kê y tế điện tử tại 8 tỉnh/thành phố.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- 100% các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ Y tế có cán bộ chuyên trách CNTT được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
về kiến thức CNTT.
- 100% các đơn vị thuộc và trực thuộc
Bộ Y tế có cán bộ chuyên trách CNTT được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật
về an toàn thông tin.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Hoàn thành xây dựng trục tích hợp dữ
liệu Bộ Y tế.
- Triển khai nâng cấp Trung tâm tích
hợp dữ liệu Bộ Y tế theo kế hoạch của dự án đã được phê duyệt.
III. NỘI DUNG KẾ
HOẠCH
1. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan Bộ Y
tế
- Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản
và điều hành, hệ thống thư điện tử của Bộ Y tế.
- Xây dựng Trung tâm điều hành CNTT của
Bộ Y tế.
- Xây dựng hệ thống hội nghị truyền
hình trực tuyến của Bộ Y tế.
- Triển khai phần mềm Quản lý Cán bộ
công chức, viên chức của Bộ Y tế cho các đơn vị trực thuộc.
2. Ứng
dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Duy trì, nâng cấp phát triển Cổng
thông tin điện tử của Bộ, trang/cổng thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ, đảm
bảo cung cấp thông tin cập nhật, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Chính phủ, Bộ
Thông tin và Truyền thông, nhu cầu thông tin về công tác quản lý y tế của người
dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng Hệ thống dịch vụ công trực
tuyến một cửa Bộ Y tế để cung cấp: dịch vụ công trực tuyến
tập trung, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp.
- Triển khai xây dựng mới, nâng cấp dịch
vụ công trực tuyến, sửa đổi một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Dược,
Trang thiết bị y tế, Môi trường y tế, Y dược cổ truyền, An
toàn thực phẩm, Khám chữa bệnh.
3. Các ứng dụng công nghệ thông
tin chuyên ngành
- Xây dựng hệ thống quản lý bệnh án
điện tử.
- Xây dựng hệ thống y bạ điện tử (phần
mềm Hồ sơ sức khỏe điện tử).
- Triển khai phần mềm hệ thống thông
tin thống kê y tế điện tử.
- Tin học hóa báo cáo thống kê bệnh
viện.
- Triển khai phần mềm quản lý hoạt động
trạm y tế xã.
- Nâng cấp, phát triển, triển khai hệ
thống thông tin bệnh viện, hệ thống
thông tin xét nghiệm, hệ thống thông tin lưu trữ và truyền hình ảnh y học và
tích hợp các hệ thống này trong các bệnh viện.
- Mở rộng triển khai thí điểm trao đổi
hồ sơ bệnh án giữa các bệnh viện qua hệ thống bệnh án điện tử.
- Phát triển, triển khai rộng rãi hệ
thống thông tin quản lý tiêm chủng, bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm.
- Xây dựng phần mềm quản lý đấu thầu
thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao và trang thiết bị y tế.
- Duy trì các hệ thống thông tin tại
cơ sở khám chữa bệnh bảo hiểm y tế, đảm bảo kết nối liên thông, trao đổi dữ liệu
kịp thời phục vụ công tác thanh toán bảo hiểm y tế và quản lý khám chữa bệnh bảo
hiểm y tế.
- Duy trì, hỗ trợ kỹ thuật, nâng cấp,
hoàn thiện các Hệ thống thông tin chuyên ngành Dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Triển khai lập đề án, dự án, kế hoạch
thuê dịch vụ và thực hiện xây dựng một số hệ thống thông tin quản lý chuyên
ngành trong các lĩnh vực quản lý khoa học đào tạo, thanh tra, pháp chế, dân số
kế hoạch hóa gia đình, y dược cổ truyền.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Triển khai các lớp tập huấn, đào tạo
cho cán bộ, công chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các Hệ thống thông tin. Đào
tạo liên tục, chuyên sâu về ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ chuyên
trách công nghệ thông tin; Đào tạo, tập huấn về xây dựng triển khai Kiến trúc
Chính phủ điện tử;
- Thiết lập được môi trường đào tạo
công nghệ thông tin chuyên sâu phục vụ cho lĩnh vực y tế.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Nâng cấp hệ thống an toàn an ninh mạng
cơ quan Bộ Y tế.
- Xây dựng Hạ tầng trung tâm Tích hợp
dữ liệu của Bộ Y tế.
- Tiếp tục triển khai cung cấp dịch vụ
chứng thực điện tử và chữ ký số, tích hợp chữ ký số vào
các hệ thống thông tin nội bộ và dịch vụ công trực tuyến.
V. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp môi trường chính sách
Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật,
các văn bản hướng dẫn tạo hành lang pháp lý và thúc đẩy ứng dụng công nghệ
thông tin ngành y tế như Thông tư quy định về ứng dụng Bệnh án điện tử, hướng dẫn
quản lý dịch vụ công nghệ thông tin trong ngành y tế, quy định về thẩm định, kiểm
tra và nghiệm thu dự án ứng dụng CNTT trong ngành y tế. Xây dựng chính sách
khuyến khích, hỗ trợ, cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin trong ngành y tế
và các văn bản hướng dẫn quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ.
2. Giải pháp tài chính
- Đẩy mạnh thuê dịch vụ công nghệ
thông tin.
- Xây dựng cơ chế để đưa chi phí hoạt động CNTT trong bệnh viện vào giá dịch vụ khám chữa
bệnh và được BHYT thanh toán.
3. Giải pháp triển khai
- Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở dữ liệu
danh mục/từ điển dùng chung cốt yếu gắn liền với mã định danh, làm nền tảng cho việc trao đổi
thông tin, khả năng tích hợp giữa các hệ thống.
- Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn
công nghệ thông tin y tế, chuẩn hóa các quy trình nghiệp vụ,
chuyên môn.
- Để đảm bảo thành công của các dự
án, giảm thiểu việc đầu tư trùng lặp và nâng cao hiệu quả đầu tư, các bài toán
có quy mô lớn, các ứng dụng có thể sử dụng ở nhiều đơn vị trong ngành sẽ được
thực hiện theo mô hình thí điểm - nhân rộng.
- Cơ quan Bộ Y tế và từng đơn vị trực
thuộc Bộ phải xây dựng kiến trúc hệ thống công nghệ thông tin của cơ quan, từ
đó xây dựng đề án công nghệ thông tin tổng thể của đơn vị làm căn cứ triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin.
VI. DANH MỤC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN
(Phụ lục danh mục nhiệm vụ, dự án
thuộc Kế hoạch kèm theo)
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cục Công nghệ thông tin có trách
nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá, báo cáo tổng hợp tình
hình thực hiện Kế hoạch.
2. Vụ Kế hoạch - Tài chính phối hợp với
Cục Công nghệ thông tin và cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cho Bộ trưởng
bố trí kinh phí để thực hiện các dự án, nhiệm vụ theo Kế
hoạch này.
3. Các đơn vị sự nghiệp ưu tiên sử dụng
kinh phí từ ngân sách được giao, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn
vị và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư và thuê dịch vụ công nghệ
thông tin trên cơ sở sử dụng ngân sách đúng mục đích, hiệu quả.
4. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y
tế căn cứ vào Kế hoạch này để xây dựng, triển khai thực hiện
các dự án, nhiệm vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin theo đúng quy định.
5. Các nhiệm vụ phát sinh không thuộc
Kế hoạch này, các đơn vị gửi về Cục Công nghệ thông tin tổng hợp để báo cáo Bộ
trưởng quyết định theo quy định hiện hành.
DANH MỤC
NHIỆM VỤ, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-BYT ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
STT
|
Nhiệm
vụ/Dự án
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
1.
|
Nâng cấp hệ thống ứng dụng CNTT
trong quản lý ngành y tế.
|
Cục
CNTT
|
Vụ
KHTC; Cục QLKCB và ngành y tế 63 tỉnh/thành
|
- Hệ thống thống kê 4 cấp triển khai 63 tỉnh/thành;
- Hệ thống thông tin ngành y tế;
- Hồ sơ sức khỏe điện tử;
- Trung tâm Dữ liệu Bộ Y tế.
|
2.
|
Triển khai bệnh án điện tử tại các
bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2018-2020.
|
Cục
CNTT
|
Các
Bệnh viện trực thộc Bộ Y tế.
|
|
3.
|
Xây dựng cổng dịch vụ công trực tuyến
Bộ Y tế.
|
Cục
CNTT
|
|
|
4.
|
Triển khai Cơ chế một cửa quốc gia
và Cơ chế một cửa ASEAN giai đoạn 2016-2020 thuộc phạm vi của Bộ Y tế.
|
Cục
CNTT
|
Cục
ATTP; Cục QLD; Vụ TTB & CTYT.
|
|
5.
|
Xây dựng dịch vụ công trực tuyến mức
độ 4 trong các lĩnh vực: Dược, Trang thiết bị y tế, Môi trường y tế, Y Dược học
cổ truyền.
|
Cục
CNTT
|
Cục
QLD; Cục MTYT; Cục YDHCT.
|
|
6.
|
Xây dựng kiến trúc tổng thể Y tế điện
tử.
|
Cục
CNTT
|
|
|
7.
|
Đào tạo về công nghệ thông tin và an
toàn thông tin y tế.
|
Cục
CNTT
|
|
|
8.
|
Nâng cấp hệ thống an toàn, an ninh
mạng” cho toàn bộ hệ thống thông tin của Bộ Y tế.
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
CNTT
|
Xây dựng trung tâm giám sát và xử
lý ATTT tập trung cho Bộ Y tế.
|
9.
|
Nâng cấp hệ thống Cổng thông tin điện
tử Bộ Y tế.
|
Văn
phòng Bộ
|
Cục
CNTT
|
Đạt tiêu chí của Bộ TT&TT
|
10.
|
Xây dựng phân hệ theo dõi kết luận
tích hợp trên Voffice.
|
Văn
phòng Bộ
|
|
|
11.
|
Xây dựng phần mềm quản lý tài sản
|
Văn
phòng Bộ
|
|
|
12.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
môi trường y tế.
|
Cục
Quản lý MTYT
|
|
|
13.
|
Hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng,
bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm.
|
Cục YTDP
|
|
|
14.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
về đào tạo liên tục cán bộ ngành y tế.
|
Cục
KHCN & ĐT
|
|
|
15.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
|
Cục
KHCN & ĐT
|
|
|
16.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý
nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng và sản phẩm
|
Cục
KHCN & ĐT
|
|
|
17.
|
Quản lý bệnh nhân điều trị
Metharone
|
Cục
PC HIV/AIDS
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
18.
|
Xây dựng hệ thống thông tin phòng
chống HIV/AIDS
|
Cục
PC HIV/AIDS
|
|
Dự án chuyển tiếp
|
19.
|
Xây dựng hệ thống thông tin Thanh
tra y tế.
|
Thanh
tra Bộ
|
|
|
20.
|
Xây dựng phần
mềm quản lý việc ban hành văn bản quy phạm pháp luật về y tế
|
Vụ
Pháp chế
|
Cục
CNTT
|
Quản lý việc ban hành văn bản quy
phạm pháp luật về y tế.
|
21.
|
Triển khai Phần mềm trong việc quản
lý công tác thi đua, khen thưởng ngành Y tế
|
Vụ
TĐKT
|
Cục CNTT
|
|
22.
|
Phần mềm quản lý đấu thầu thuốc,
hóa chất, vật tư tiêu hao và TTB y tế tại Vụ KH - TC.
|
Vụ
KH-TC
|
|
|
23.
|
Thuê dịch vụ CNTT trong lĩnh vực Quản
lý Dược.
|
Cục
QLD
|
|
|