ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 568/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 11 tháng 03 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới của ngành Thông tin và Truyền
thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số
2482/QĐ-UBND ngày 13/11/2014 của UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính
mới của ngành Thông tin và Truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND
cấp huyện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Cổng thông tin Điện tử tỉnh;
- Website VP UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI CỦA NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 568/QĐ-UBND ngày 11 tháng 03 năm 2016 Của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
Phần
I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
I.
Thủ tục hành chính lĩnh vực Xuất bản, In, Phát hành
|
1
|
Khai báo hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy
|
2
|
Khai báo thay đổi thông tin cơ sở
dịch vụ photocopy
|
II.
Thủ tục hành chính lĩnh vực Viễn thông, Internet
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
2
|
Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
3
|
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
4
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Xuất bản, In, Phát hành
1. Thủ tục: Khai báo hoạt động cơ
sở dịch vụ photocopy
1.1. Trình tự thực hiện
- Cơ sở dịch vụ photocopy phải khai
báo hoạt động với Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện, chậm nhất 10 ngày trước
khi hoạt động.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai theo quy định, Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện có
trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình
để quản lý.
1.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ: Tờ khai hoạt
động cơ sở dịch vụ photocopy (theo mẫu)
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Xác nhận.
1.8. Lệ phí: Theo quy định của Bộ tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai hoạt động cơ sở dịch vụ
photocopy.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Xuất bản năm 2012.
- Nghị định 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in.
- Thông tư số 03/2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu tờ khai
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
TỜ KHAI HOẠT ĐỘNG
CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính
gửi: Phòng Văn hóa Thông tin (huyện/thành phố)…………………(1)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:………………….………………….………………….……….
- Địa chỉ: ………………….………………….………………….………………….………………
- Điện thoại:………………….………………….………………….………………….……………
- Fax:………………….………………….………………….………………….……………………
- Email:………………….………………….………………….………………….………………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch
vụ photocopy:………………….……………………….(2)
- Địa chỉ nơi cư trú:………………….………………….………………….……………………….
- Điện thoại:………………….………………….………………….………………….……………
- Chứng minh nhân dân số:………………….………………….………………….……………..
cấp ngày .... tháng…….năm………..nơi cấp:………………….………………….……………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số………………….………………….………………
cấp ngày .... tháng…….năm………..nơi cấp:………………….………………….……………..
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: ………………….……………
5. Danh mục thiết bị:
Số
TT
|
Tên(3)
máy móc, thiết bị
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Model
và Số sê-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết
tính chính xác nội dung khai trên đây và chấp hành đúng các quy định pháp luật
về hoạt động của dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai)
bản giống nhau, 01 bản gửi cho Phòng Văn hóa Thông tin (huyện/thành phố)…………………………(1)
để cập nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ
photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1) Phòng Văn hóa Thông tin huyện,
quận, thị xã
(2) Người đại diện theo pháp luật
(3)
Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in-
fax).
2. Thủ tục: Khai báo thay đổi
thông tin cơ sở dịch vụ photocopy
2.1. Trình tự thực hiện
- Cơ sở dịch vụ photocopy phải gửi tờ
khai thay đổi thông tin trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có một
trong các thay đổi về thông tin đã khai báo với Phòng Văn hóa Thông tin cấp
huyện.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được tờ khai theo quy định, Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện có
trách nhiệm cập nhật thông tin trong tờ khai vào cơ sở dữ liệu của cơ quan mình
để quản lý.
2.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ
sơ: Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch vụ photocopy (theo mẫu).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính
Tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
Phòng Văn hóa Thông tin cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Xác nhận.
2.8. Lệ phí
Theo quy định của Bộ tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai thay đổi thông tin cơ sở dịch
vụ photocopy.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính
Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Luật Xuất bản năm 2012.
- Nghị định 60/2014/NĐ-CP ngày
19/6/2014 của Chính phủ Quy định về hoạt động in.
- Thông tư số 03 /2015/TT-BTTTT ngày
06/3/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều, khoản của Nghị định số 60/2014/NĐ-CP ngày 19/6/2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động in.
Mẫu tờ khai
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
TỜ
KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƠ SỞ DỊCH VỤ PHOTOCOPY
Kính
gửi: Phòng Văn hóa Thông tin (huyện/thành phố)…………….
(1)
I. NỘI DUNG THÔNG TIN ĐÃ KHAI BÁO
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:………………….………………….………………….………
- Địa chỉ:
………………….………………….………………….………………….………………
- Điện thoại:………………….………………….………………….………………….……………
- Fax:………………….………………….………………….………………….……………………
- Email:………………….………………….………………….………………….………………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch
vụ photocopy:………………….……………………….
- Địa chỉ nơi cư trú:………………….………………….………………….……………………….
- Điện thoại:………………….………………….………………….………………….……………
- Chứng minh nhân dân số:………………….………………….………………….……………..
Cấp ngày .... tháng…….năm………..nơi cấp:………………….………………….……………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số………………….………………….………………
Cấp ngày .... tháng…….năm………..nơi cấp:………………….………………….……………..
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: ………………….……………
5. Danh mục thiết bị:
Số
TT
|
Tên (3)máy móc, thiết bị
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Số
se-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
II. NỘI DUNG THÔNG TIN THAY ĐỔI (KHAI BÁO LẠI)
1. Tên cơ sở dịch vụ photocopy:………………….………………….………………….………
- Địa chỉ:
………………….………………….………………….………………….………………
- Điện thoại:………………….………………….………………….………………….……………
- Fax:………………….………………….………………….………………….……………………
- Email:………………….………………….………………….………………….………………….
2. Họ tên người đứng đầu cơ sở dịch
vụ photocopy:………………….……………………….(2)
- Địa chỉ nơi cư trú:………………….………………….………………….……………………….
- Điện thoại:………………….………………….………………….………………….……………
- Chứng minh nhân dân số:………………….………………….………………….……………..
Cấp ngày .... tháng…….năm………..nơi cấp:………………….………………….……………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số………………….………………….………………
Cấp ngày .... tháng…….năm………..nơi cấp:………………….………………….……………..
4. Tên tổ chức, cá nhân chủ sở hữu cơ
sở dịch vụ photocopy: ………………….……………
5. Danh mục thiết bị:
Số
TT
|
Tên(3)
máy móc, thiết bị
|
Nước
sản xuất, năm sản xuất
|
Hãng
sản xuất
|
Số
se-ri của máy
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ sở dịch vụ photocopy cam kết
tính chính xác nội dung khai trên và chấp hành đúng các quy định của pháp luật
về hoạt động của cơ sở dịch vụ photocopy.
Tờ khai này được lập thành 02 (hai)
bản giống nhau, 01 bản gửi cho Phòng Văn hóa Thông tin huyện/ thành phố để cập
nhật vào hồ sơ, dữ liệu quản lý, 01 bản cơ sở dịch vụ photocopy lưu giữ./.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
Chú thích:
(1)
Phòng Văn hóa Thông tin
huyện, quận, thị xã
(2) Người đại diện theo
pháp luật
(3) Máy photocopy phải ghi rõ là màu hay đen trắng hoặc đa chức năng (copy-scan-in- fax).
II. Thủ tục hành chính lĩnh vực
Viễn thông, Internet
1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng
1. Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới UBND huyện, thành phố (UBND cấp huyện).
- UBND cấp huyện chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm
định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ
chức, cá nhân và cơ quan cấp giấy đăng ký kinh doanh biết.
1.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện.
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận
(theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký
kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. Bản sao chứng thực
chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với
trường hợp chủ điểm là cá nhân.
- Bản sao chứng thực chứng minh nhân
dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
1.5. Đối tượng thực hiện giải
quyết TTHC
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện.
d. Cơ quan phối hợp: Không.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
1.8. Lệ phí
Theo quy định của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đối với chủ
điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng theo Mẫu số 02a/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh
nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng Theo Mẫu số 02b/ĐĐN-
Thông tư số 23/2013/TT-BTTTTngày 24/12/2013.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
khi đáp ứng các điều kiện sau đây (Khoản 2 Điều 35 Nghị định 72/2013/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT):
a. Có đăng ký kinh doanh điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
b. Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông từ 200 m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng các
trường học được áp dụng và được hiểu như sau:
- Áp dụng đối với trường tiểu học,
trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều
cấp học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú,
trung tâm giáo dục thường xuyên.
- 200m được hiểu là chiều dài đường
bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và
trung tâm nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT.
c. Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên
hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các Thông tin khác như sau:
- Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng đồng thời là
đại lý Internet, thêm các thông tin quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị
định 72/2013/NĐ-CP.
- Trường hợp điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời
là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm các
thông tin quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định
72/2013/NĐ-CP.
d. Tổng diện tích các phòng máy của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các phường
thuộc thành phố Đà Lạt, Bảo lộc. tối thiểu 40 m2 tại các
xã thuộc thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các thị trấn thuộc các huyện, tối thiểu
30 m2 tại địa bàn các xã thuộc các huyện còn lại.
đ. Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng
đồng đều trong phòng máy.
e. Có thiết bị và nội quy phòng cháy,
chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an.
g. Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viễn Thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Công văn số 1857/UBND - VX ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh v/v cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Mẫu số 02a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền Thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI
ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành
phố…………
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên: ………………………………………………….………………………………………
Số CMND:…………………Ngày cấp:……..………….Nơi cấp:………………………………….
Địa chỉ liên hệ:………………………………….………………………………….…………………
Điện thoại: ………………………………….………………………………….……………………..
Địa chỉ thư điện tử:.…………….…………….…………….…………….…………….……………
2. Tên điểm:.…………….…………….…………….…………….…………….…………….……..
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng: .………………
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh
(số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn/huyện/thành phố, tỉnh Lâm Đồng):.…………….…………….…………….…………….…………….…………….………
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):.…………….…………….…………….…………….……
6. Số lượng máy tính dự kiến: .…………….…………….…………….…………….……………..
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân của chủ điểm.
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Phần 3. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn
đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam
kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy
nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật
Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng
12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền Thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố…………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện
tử công cộng như sau:
Phần I. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………….…………………….…………………….
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số:…………………….Ngày
cấp:…………………….Cơ quan cấp: ……………………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………….…………………….…………………….…………………
- Điện thoại liên hệ:…………………….Fax:…………………….…………………………………….
- Địa chỉ thư điện tử:…………………….…………………….…………………….…………………..
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên mạng: …………………….……………………
3. Thông tin của người quản lý trực
tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên: …………………….…………………….…………………….…………………………….
- Số CMND:…………………….Ngày cấp:…………………….Nơi cấp:…………………………….
- Điện thoại liên hệ:…………………….…………………….…………………….…………………….
- Địa chỉ thư điện tử:…………………….…………………….…………………….……………………
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh
(số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, /huyện/thành phố, tỉnh Lâm Đồng):…………………….…………………….…………………….………………………………
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…………………….…………………….…………………….
6. Số lượng máy tính dự kiến:…………………….…………………….…………………….…………
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
2. Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn
này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương,
tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành
nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử trên mạng./.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
2. Thủ tục: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
2.1. Trình tự thực hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới UBND
huyện, thành phố (UBND cấp huyện).
- UBND cấp huyện
chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm
định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ.
- Trường hợp từ
chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý
do từ chối cho tổ chức, cá nhân và cơ
quan cấp giấy đăng ký kinh doanh biết.
2.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp
tại UBND cấp huyện.
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
đang còn hiệu lực.
- Các tài liệu có liên quan đến việc
sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu
có): Không
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện
d. Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
2.8. Lệ phí
Không
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 03a/ĐĐN - Thông
tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh
nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số
03b/ĐĐN-Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Không
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viễn Thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và Thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Công văn số 1857/UBND-VX ngày
18/4/2014 của UBND tỉnh v/v cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Mẫu số 03a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố……………
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử
công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:………………………….……………………….……………………….………………..
Số chứng minh nhân dân:……………………….Ngày cấp:……………Nơi cấp:…………………
Điện thoại liên hệ:……………………….……………………….……………………………………..
Địa chỉ thư điện tử:……………………….……………………….……………………….……………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………….……………………….……………………….……………………….
Địa chỉ:
……………………….……………………….……………………….………………………….
3. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………………………., cấp ngày…………..tháng………năm……………………………………..
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi,
bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:……………………….……………………….………………..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: ……………………….……………………….…………………………….
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh
nhân dân của chủ điểm.
- Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam về cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ
CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố………..
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động
trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………….…………………….…………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………….…………………….…………………….………………
- Điện thoại liên hệ:…………………….…………………….…………………….…………………
- Địa chỉ thư điện tử:…………………….…………………….…………………….………………..
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
- Tên điểm: …………………….…………………….…………………….…………………………..
- Địa chỉ:…………………….…………………….…………………….…………………….…………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng số……………………., cấp ngày………..tháng……..năm …………………………………………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:…………………….…………………….…………………….
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………….…………………….…………………….……………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn
đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp
dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi,
bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh
các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên
mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
3. Thủ tục: Gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
3.1. Trình tự thực
hiện
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị
gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới UBND huyện, thành
phố (UBND cấp huyện).
- UBND cấp huyện chủ trì xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn
5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm
định hồ sơ, quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ chối, UBND cấp huyện
có trách nhiệm Thông báo bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ
chức, cá nhân biết.
3.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện.
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
gia hạn giấy chứng nhận (theo mẫu).
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ theo quy định
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp huyện.
d. Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
3.8. Lệ phí
Theo quy định của Bộ Tài chính
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề
nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 04a/ĐĐN - Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh
nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo Mẫu số
04b/ĐĐN- Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính
Trước thời hạn hết hạn của giấy chứng
nhận tối thiểu 20 (hai mươi) ngày
3.11. Căn cứ pháp lý
- Luật Viễn Thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và Thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày
24/12/2013 quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Công văn số 1857/UBND - VX ngày 18/4/2014 của UBND tỉnh v/v cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Mẫu số 04a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIA
HẠN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân
huyện/thành phố…………
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:………………………….……………………….……………………….………………..
- Số chứng minh nhân dân:……………………….Ngày cấp:……………Nơi cấp:………………..
- Điện thoại liên hệ:……………………….……………………….……………………………………
- Địa chỉ thư điện tử:……………………….……………………….……………………….…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
- Tên điểm:……………………….……………………….……………………….…………………….
- Địa chỉ:
……………………….……………………….……………………….……………………….
3. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……………………….
cấp ngày…………..tháng………năm……………………………………..
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị
gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:
Thời gian đề nghị gia hạn:…………………………tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo
- Bản sao có chứng thực chứng minh
thư nhân dân của chủ điểm.
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn
đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ
điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng,
tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện
tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………….…………………….…………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………….…………………….…………………….………………
- Điện thoại liên hệ:…………………….…………………….…………………….…………………
- Địa chỉ thư điện tử:…………………….…………………….…………………….………………..
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
- Tên điểm: …………………….…………………….…………………….…………………………..
- Địa chỉ:…………………….…………………….…………………….…………………….…………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……………………. cấp ngày………..tháng……..năm …………………………………………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị
gia hạn
- Lý do:……….……………………….……………………….……………………….………………
- Thời gian đề nghị gia hạn:…………………………….tháng.
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn
đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và
các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên
tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
4. Thủ
tục: cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng
4.1. Trình tự thực hiện
- Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng phải gửi đơn đề nghị cấp lại giấy chứng
nhận gửi một bộ hồ sơ tới UBND huyện, thành phố (UBND cấp
huyện).
- UBND cấp huyện chủ trì xem xét tính
đầy đủ của hồ sơ theo quy định.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, UBND cấp huyện thẩm
định hồ sơ, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch
vụ trò chơi điện tử công cộng.
- Trường hợp từ
chối, UBND cấp huyện có trách nhiệm thông báo bằng văn bản
trong đó nêu rõ lý do từ chối cho tổ chức, cá nhân biết.
4.2. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp huyện.
- Sử dụng dịch vụ bưu chính.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (theo mẫu).
b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ theo quy định
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Chủ điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a. Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: UBND cấp huyện.
b. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không
c. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
UBND cấp huyện
d. Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
4.8. Lệ phí
Theo quy định của Bộ Tài chính
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng theo Mẫu số 06a/ĐĐN - Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
- Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh
nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
theo Mẫu số 06b/ĐĐN-Thông tư số
23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều
kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị
rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Viễn Thông năm 2009.
- Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày
15/7/2013 về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và Thông tin trên mạng.
- Thông tư 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013
quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ
trò chơi điện tử công cộng.
- Công văn số 1857/UBND - VX ngày
18/4/2014 của UBND tỉnh v/v cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm
cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Mẫu số 06a/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP
LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN
TỬ CÔNG CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố……………………….
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:………………………….……………………….……………………….………………..
Số chứng minh nhân dân:……………………….Ngày cấp:……………Nơi cấp:…………………
Điện thoại liên hệ:……………………….……………………….……………………………………..
Địa chỉ thư điện tử:……………………….……………………….……………………….……………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………….……………………….……………………….……………………….
Địa chỉ:
……………………….……………………….……………………….………………………….
3. Giấy chứng
nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……………………….
cấp ngày…………..tháng………năm……………………………………..
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
………………….……………………….……………………….……………………….………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực chứng minh
thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu
có).
Phần 4. Cam kết
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam
về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 06b/ĐĐN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG
CỘNG
(Áp
dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân huyện/thành phố……………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………….…………………….…………………….
- Địa chỉ trụ sở chính:…………………….…………………….…………………….………………
- Điện thoại liên hệ:…………………….…………………….…………………….…………………
- Địa chỉ thư điện tử:…………………….…………………….…………………….………………..
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử công cộng:
- Tên điểm: …………………….…………………….…………………….…………………………..
- Địa chỉ:…………………….…………………….…………………….…………………….…………
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt
động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số……………………. cấp ngày………..tháng……..năm …………………………………………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại……………………………..………………………..………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)………………………..………………………..…………….
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin
cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công
cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò
chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
|
CHỦ ĐIỂM
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Mẫu số 01a/GCN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số
GCN:………….
|
……………., ngày …… tháng …… năm 20….
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI
ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có
giá trị đến ngày………….tháng……….năm………..)
Cấp
lần đầu ngày………….tháng…………năm…………
Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại ngày……….tháng……….năm……
(Áp
dụng đối với chủ điểm là cá nhân)
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ…………………….
CHỨNG
NHẬN
Họ và tên chủ điểm:………………………….…………………….…………………….
Số CMND:…………………….Ngày cấp:………/………/…….Nơi cấp:…………………….
Địa chỉ nơi ở hiện tại:…………………….…………………….……………………………….
Điện thoại (Tel.):…………………….Fax:…………………….…………………….………….
Địa chỉ thư điện tử:…………………….…………………….…………………….……………
Số giấy chứng
nhận ĐKKD:…………………….…………………….………………………..
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: …………………….…………………….…………………….…………………….
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn/huyện/thành phố, tỉnh Lâm Đồng):…
…………………….…………………….…………………….…………………….…………………….
3. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
…………………….…………………….…………………..
4. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi
điện tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm
đến 8 giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực
hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều
5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền Thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet
công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trong suốt thời gian
hoạt động./.
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 01b/GCN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số
GCN:………….
|
……………., ngày …… tháng …… năm 20…….
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
ĐỦ
ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG
ĐIỂM
CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Có
giá trị đến ngày………….tháng……….năm………..)
Cấp
lần đầu ngày………….tháng…………năm…………
Sửa
đổi, bổ sung/cấp lại ngày……….tháng……….năm……
(Áp
dụng đối với chủ điểm là tổ chức, doanh
nghiệp)
ỦY
BAN NHÂN DÂN HUYỆN/THÀNH PHỐ…………………….
CHỨNG
NHẬN
Tên chủ điểm:…………………………..……………………..……………………..………………
Số giấy chứng nhận ĐKKD hoặc số quyết
định thành lập: ……………………..……………….
Địa chỉ trụ sở chính:……………..……………..……………..……………..……………..…………
Điện thoại:……………..……………..Fax:……………..……………..……………..……………….
Địa chỉ thư điện tử:……………..……………..……………..……………..……………..…………..
Đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo các quy định sau đây:
1. Tên điểm: ……………..……………..……………..……………..……………..………………….
2. Địa chỉ của điểm (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn/huyện/thành phố,
tỉnh Lâm Đồng):
……………..……………..……………..……………..……………..……………..……………..……
3. Người quản lý trực tiếp điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
a. Họ và tên: ……………..……………..……………..……………..……………..…………………
b. Điện thoại:
……………..……………..……………..……………..……………..………………..
c. Số CMND:……………..……………..Ngày cấp:……/……/….Nơi cấp: ……………..…………
4. Tổng diện tích các phòng máy (m2):
……………..……………..……………..…………………
Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện
tử chỉ được hoạt động tại địa chỉ quy định tại điểm 2 Giấy
chứng nhận này, không được hoạt động từ 22 giờ đêm đến 8
giờ sáng hôm sau, duy trì đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động và thực hiện
các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT
ngày 24/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý
điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử
công cộng trong suốt thời gian hoạt động./.
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 05/QĐ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24
tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
Thông)
UBND TỈNH LÂM ĐỒNG
UBND HUYỆN/THÀNH PHỐ…
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:………….
|
……………., ngày …… tháng …… năm 20…….
|
QUYẾT ĐỊNH GIA HẠN
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN/THÀNH PHỐ………..
QUYẾT
ĐỊNH
Điều 1: Gia
hạn thời gian có hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung
cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số………………..cấp ngày……….tháng……năm của
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng …………….. (tên
điểm), địa chỉ:……………………. Đến ngày ……….. tháng ………… năm……………
Điều 2. Chủ
điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH UBND
HUYỆN/THÀNH PHỐ
(Ký, ghi rõ họ và tên và đóng dấu)
|