BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5614/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2016
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012
của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Y tế;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007
của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Nghị quyết số 36/NQ-CP ngày 14/10/2015 của
Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình Quốc gia về ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục công nghệ thông
tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch ứng dụng và phát
triển công nghệ thông tin của Bộ Y tế năm 2016.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ Kế hoạch được phê duyệt tại Quyết định
này, các đơn vị có trách nhiệm xây dựng, triển khai các dự án, nhiệm vụ ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin theo đúng quy định.
2. Vụ Kế hoạch – Tài chính có trách nhiệm tổng hợp,
báo cáo Bộ Y tế xem xét đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch – Đầu tư cân đối, bố
trí ngân sách để thực hiện các dự án, nhiệm vụ theo Kế hoạch này và hướng dẫn
các đơn vị thực hiện thuê dịch vụ công nghệ thông tin theo quy định.
3. Cục Công nghệ thông tin là đơn vị đầu mối trong
việc triển khai thực hiện Kế hoạch, có trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn,
kiểm tra, đánh giá, báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch; đề xuất việc
điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch (nếu cần).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Các Ông/Bà: Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Công nghệ
thông tin, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan
có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như trên điều 4;
- Ủy ban Quốc gia về ứng dụng CNTT (để b/c);
- Bộ trưởng Bộ Y tế (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế (để đăng);
- Lưu: VT, CNTT(3).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Quang Cường
|
KẾ HOẠCH
ỨNG
DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA BỘ Y TẾ NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5614/QĐ-BYT ngày.30/ 12 /2015 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. CĂN CỨ LẬP KẾ HOẠCH
Luật Công nghệ
thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Luật Giao dịch điện tử
ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Luật Khám bệnh, chữa bệnh
ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Luật Bảo hiểm Y tế ngày
14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế
ngày 13 tháng 06 năm 2014;
Nghị định số
64/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 10 tháng 2007 về ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP
ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Nghị quyết số 36a/NQ-CP
ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Quyết định số
80/2014/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2014 quy định thí điểm về thuê dịch vụ công
nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Quyết định số 1819/QĐ-TTg
ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương
trình Quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà
nước giai đoạn 2016 - 2020.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng, phát triển các hệ thống thông tin phục vụ
trực tiếp người dân, doanh nghiệp, công tác chỉ đạo, điều hành tại cơ quan Bộ Y
tế và các đơn vị trực thuộc, đáp ứng yêu cầu tăng cường, nâng cao hiệu quả, hiệu
lực công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và chất lượng các dịch vụ y tế, phục vụ
tốt người dân và doanh nghiệp, đảm bảo tính tích hợp hệ thống.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Ứng
dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước.
- Triển khai hệ thống quản lý văn bản điện tử đến tất
cả các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Y tế, các Sở Y tế, cơ quan quản lý y tế
các ngành và kết nối liên thông với Văn phòng Chính phủ, cụ thể:
+ 100% văn bản không mật trình Chính phủ dưới dạng
điện tử (bao gồm cả các văn bản trình song song cùng văn bản giấy).
+ 100% các văn bản không mật gửi cho các đơn vị thuộc/trực
thuộc Bộ, Sở Y tế, Y tế các ngành dưới dạng điện tử (chỉ sử dụng gửi song song
cả văn bản giấy đối với một số loại văn bản được quy định).
- Có 100% cán bộ, công chức, viên chức thuộc Bộ Y tế
sử dụng thư điện tử của Bộ trong công việc.
- Công tác chỉ đạo, điều hành các lĩnh vực quản lý
hành chính quan trọng như quản lý cán bộ, đảng viên, tài chính – kế toán,... tại
Bộ Y tế và các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ được thực hiện trên môi trường điện
tử.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân
và doanh nghiệp.
- Phấn đấu xây dựng tất cả các dịch vụ công tại Bộ
Y tế đạt trực tuyến mức độ 3 trở lên, trong đó có ít nhất 10% đạt mức độ 4;
- Xây dựng hệ thống Hải quan một cửa Bộ Y tế, kết nối
Hải quan một cửa quốc gia theo đúng kế hoạch của Chính phủ.
- Bộ Y tế và 100% các đơn vị trực thuộc Bộ có cổng/trang
thông tin điện tử cung cấp, cập nhật đầy đủ thông tin theo quy định.
- Có 80% bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế có hệ thống xếp
hàng tự động.
c) Các ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành.
- Có 100% bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế có hệ thống
thông tin quản lý bệnh viện (HIS), trong đó 30% bệnh viện tích hợp hệ thống quản
lý xét nghiệm (LIS) với hệ thống HIS.
- Có 100% bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế kết xuất được
thông tin khám chữa bệnh bảo hiểm y tế theo yêu cầu đầu ra do Bộ Y tế ban hành
và kết nối liên thông dữ liệu phục vụ công tác giám định với cơ quan Bảo hiểm
xã hội.
- Có 50% đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng hệ thống
thông tin tích hợp phục vụ công tác quản lý, điều hành và chuyên môn chủ yếu của
đơn vị.
- Các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh viện
trực thuộc các thành phố lớn xây dựng và vận hành hệ thống tư vấn khám, chữa bệnh
từ xa, ưu tiên 5 chuyên khoa theo quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ
Y tế phê duyệt Đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013 - 2020.
d) Cơ sở hạ tầng thông tin, nhân lực:
- Đảm bảo cơ sở hạ tầng kỹ thuật, tạo nền tảng phát
triển y tế điện tử, Chính phủ điện tử.
- Đảm bảo nhân lực duy trì hoạt động liên tục, ổn định,
chính xác, an toàn, bảo mật các hệ thống thông tin, các ứng dụng của Bộ Y tế và
các hệ thống có quy mô toàn ngành Y tế.
- Có 90% cán bộ, công chức lãnh đạo tại Bộ Y tế được
cấp phát chữ ký số chuyên dùng.
III. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Cơ sở hạ tầng thông tin
- Xây dựng cơ sở dữ liệu cho 08
danh mục dùng chung được Bộ Y tế ban hành tại Quyết định số 5084/QĐ-BYT
ngày 30/11/2015 làm dữ liệu nền tảng phục vụ ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực khám chữa bệnh và bảo hiểm y tế.
- Nâng cấp, mở rộng hệ thống thông
tin tích hợp dữ liệu phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ Y tế.
- Nâng cấp, phát triển hệ thống mạng
nội bộ thống nhất, tốc độ cao, đảm bảo an toàn, an ninh trong toàn cơ quan Bộ Y
tế.
- Áp dụng chữ ký số chuyên dùng
trong các ứng dụng CNTT đang được sử dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành của
Bộ Y tế.
2. Ứng
dụng công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan
- Xây dựng kiến trúc Chính phủ điện tử của Bộ Y tế.
- Nâng cấp hệ thống quản lý văn bản điện tử và điều
hành của Bộ Y tế, kết nối liên thông với Văn phòng Chính phủ, với tất cả các
đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Y tế, y tế các ngành, các Bộ/ngành và Uỷ ban nhân
dân các tỉnh/thành phố, đảm bảo hoạt động chỉ đạo điều hành của Bộ Y tế được thực
hiện trên môi trường điện tử.
- Nâng cấp hệ thống thư điện tử để đảm bảo cung cấp
hộp thư điện tử công vụ (@moh.gov.vn) đủ dung lượng, đảm bảo an toàn, an ninh,
sử dụng tiện lợi đến tất cả cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ và đến
lãnh đạo, văn thư các đơn vị trực thuộc Bộ.
- Nâng cấp Cổng thông tin điện tử của Bộ, trang/cổng
thông tin của các đơn vị trực thuộc Bộ, đảm bảo cung cấp thông tin cập nhật,
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông, nhu cầu
thông tin về công tác quản lý y tế của người dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến
của Bộ Y tế.
- Nâng cấp và duy trì Hệ thống thông tin quản lý dữ
liệu hoạt động các đối tác phát triển và tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt
động trong lĩnh vực y tế.
3. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ
người dân và doanh nghiệp
- Xây dựng cổng dịch vụ công trực tuyến một cửa của
Bộ Y tế để cung cấp dịch vụ công trực tuyến tập trung, tạo thuận lợi cho người
dân và doanh nghiệp.
- Xây dựng và duy trì các dịch vụ công trực tuyến của
Bộ Y tế, tất cả các dịch vụ công tại Bộ Y tế đạt trực tuyến mức độ 3 trở lên;
ưu tiên các dịch vụ liên quan nhiều đến đời sống người dân, hoạt động của doanh
nghiệp, cơ quan, tổ chức, dịch vụ có số lượng hồ sơ tiếp nhận và xử lý lớn; xây
dựng hệ thống và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc
cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cấp phép hoạt động cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, đăng ký lưu hành và đăng ký giá thuốc qua mạng điện tử; sẵn sàng
tích hợp các dịch vụ công trực tuyến lên Cổng dịch vụ công Quốc gia.
- Xây dựng và phát triển phân hệ Hải quan một cửa của
Bộ Y tế tích hợp Hải quan một cửa quốc gia, triển khai rộng rãi tới các đơn vị
liên quan.
4. Các ứng dụng công nghệ thông tin chuyên
ngành
- Triển khai hệ thống thông
tin quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế qua mạng điện tử.
- Xây dựng hệ thống quản lý bệnh án điện tử.
- Tiếp tục triển khai xây dựng và
vận hành hệ thống tư vấn khám, chữa bệnh từ xa tại các bệnh viện trực thuộc Bộ
Y tế và thuộc các thành phố lớn.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong đề án xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác
sĩ gia đình tại Việt Nam giai đoạn 2013-2020.
- Tiếp tục triển khai ứng dụng
công nghệ thông tin trong đề án Phát triển y tế biển, đảo Việt Nam đến năm
2020.
- Triển khai lập đề án, dự án,
phương án thuê dịch vụ và thực hiện xây dựng một số hệ thống thông tin
quản lý chuyên ngành tại các đơn vị thuộc cơ quan Bộ.
5. Đảm bảo an toàn thông tin
- Triển khai xây dựng hệ thống
giám sát mạng và an ninh mạng Bộ Y tế.
- Triển khai xây dựng hệ thống đảm
bảo an toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin ngành y tế.
- Ban hành quy chế bảo đảm an toàn
thông tin và định kỳ hàng năm kiểm tra, đánh giá về an toàn thông tin của Bộ Y
tế.
6. Nguồn
nhân lực cho ứng dụng công nghệ thông tin
- Tổ chức tập huấn, đào tạo liên tục, chuyên sâu về
ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin.
- Đào tạo, nâng cao năng lực về đảm bảo an toàn
thông tin.
IV. GIẢI PHÁP
1. Giải pháp tài chính
- Huy động các nguồn tài chính
khác nhau cho việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, như vốn ngân sách nhà
nước, vốn viện trợ nước ngoài, vốn vay cho dự án đầu tư ứng dụng công nghệ
thông tin theo mức độ ưu tiên.
- Tăng cường thu hút tài trợ nước
ngoài, huy động tối đa nguồn lực và đầu tư của doanh nghiệp, xã hội cho công
tác ứng dụng công nghệ thông tin.
- Huy động các nguồn lực tài chính
và kỹ thuật thông qua mô hình hợp tác đối tác công tư (PPP).
- Đẩy mạnh thuê dịch vụ công nghệ
thông tin.
- Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân
sách Trung ương cho việc xây dựng và triển khai các dự án / nhiệm vụ đặc thù.
2. Giải pháp triển khai
- Coi trọng thiết kế hệ thống; đảm
bảo thiết kế các hệ thống thông tin được thực hiện kỹ lưỡng, theo đúng quy
trình, phù hợp với thực tiễn, áp dụng được các công nghệ mới và khả thi, đặc biệt
đối với các hệ thống có quy mô triển khai toàn quốc.
- Đẩy mạnh việc xây dựng cơ sở dữ
liệu danh mục / từ điển dùng chung cốt yếu gắn liến với mã định danh, làm nền tảng
cho việc trao đổi thông tin, khả năng tích hợp giữa các hệ thống.
- Xây dựng các chuẩn, tiêu chuẩn
công nghệ thông tin y tế, chuẩn hoá các quy trình nghiệp vụ, chuyên môn.
- Để đảm bảo thành công của các dự
án, giảm thiểu việc đầu tư trùng lặp và nâng cao hiệu quả đầu tư, các bài toán
có quy mô lớn, các ứng dụng có thể sử dụng ở nhiều đơn vị trong ngành sẽ được
thực hiện theo mô hình thí điểm - nhân rộng sau khi đã phê duyệt.
- Triển khai xây dựng Kiến trúc Chính
phủ điện tử của Bộ Y tế và Kiến trúc Y tế điện tử nhằm xác định bức tranh tổng
thể về ứng dụng công nghệ thông tin trong Ngành Y tế làm căn cứ để xây dựng
các ứng dụng, cơ sở dữ liệu, hạ tầng kỹ thuật, nhân lực.
- Cơ quan Bộ Y tế và từng đơn vị
trực thuộc Bộ phải xây dựng kiến trúc hệ thống công nghệ thông tin của cơ quan,
từ đó xây dựng đề án công nghệ thông tin tổng thể của đơn vị làm căn cứ triển
khai các ứng dụng.
- Kết hợp chặt chẽ việc triển khai
ứng dụng công nghệ thông tin với công tác cải cánh hành chính, trong đó các ứng
dụng phục vụ cải cách hành chính được ưu tiên đầu tư, triển khai, nhất là công
tác cải cách tại Bộ Y tế để xây dựng nền tảng của nền hành chính y tế điện tử,
đảm bảo ứng dụng công nghệ thông tin là giải pháp quan trọng của cải cách hành
chính.
- Tham khảo, học tập mô hình tiến
tiến, thành công ở các nước trên thế giới, điều chỉnh, áp dụng phù hợp với
ngành Y tế Việt Nam.
3. Giải pháp tổ chức
- Phát huy vai trò đơn vị chuyên
trách và quản lý công nghệ thông tin của Cục Công nghệ thông tin trong việc
tham mưu, thống nhất quản lý hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn
Ngành. Xây dựng cơ chế đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị thuộc / trực
thuộc Bộ với Cục Công nghệ thông tin để đảm bảo khả năng tích hợp giữa các hệ
thống thông tin và hiệu quả cao trong việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Thành lập, kiện toàn bộ máy tổ
chức chuyên trách công nghệ thông tin y tế các cấp, để có đủ năng lực tổ chức
quản lý, triển khai, duy trì hoạt động hệ thống công nghệ thông tin trong phạm
vi quản lý hoặc tại đơn vị.
- Giao dự án, nhiệm vụ công nghệ
thông tin đến các đơn vị đầu mối có đủ năng lực, chuyên môn để tổ chức triển
khai, thực hiện, nhất là đối với các dự án có quy mô toàn ngành, các dự án về hạ
tầng thông tin.
- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết,
nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan Bộ và các
cơ sở y tế về vai trò, lợi ích của việc ứng dụng công nghệ thông tin y tế.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát,
đánh giá việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin tại các đơn vị để có những
giải pháp thúc đẩy kịp thời; đưa tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin vào
đánh giá kết quả hoàn thành công việc của các tổ chức, cá nhân; xây dựng bộ
tiêu chí và thực hiện xếp loại ứng dụng công nghệ thông tin cho các đơn vị thuộc
và trực thuộc Bộ.
4. Giải pháp môi trường pháp lý
- Ưu tiên xây dựng, ban hành các
văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo môi trường pháp lý cho các hoạt động y tế
trên môi trường điện tử, quy định về các điều kiện hoạt động, sử dụng các ứng dụng
cụ thể và việc trao đổi thông tin giữa các hệ thống, đảm bảo an toàn, an ninh,
bảo mật thông tin.
- Xây dựng, ban hành các tiêu chuẩn,
quy chuẩn về công nghệ thông tin y tế; xây dựng, ban hành tiêu chí chung cho
các hệ thống, ứng dụng công nghệ thông tin phổ biến, các căn cứ để thuê dịch vụ
công nghệ thông tin.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ
trợ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế; đưa chi phí ứng dụng công
nghệ thông tin thành một thành tố tính giá dịch vụ y tế.
- Xây dựng văn bản hướng dẫn về cơ
cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của bộ phận công nghệ thông tin tại các đơn vị
trong ngành y tế.
5. Các giải pháp khác
- Tăng cường đào tạo kỹ năng về ứng
dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức, viên chức; bồi dưỡng, tập huấn
nghiệp vụ cho cán bộ lãnh đạo phụ trách công nghệ thông tin, cán bộ, công chức
chuyên trách về công nghệ thông tin các cấp.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tranh
thủ sự giúp đỡ quốc tế về nguồn lực, mô hình, kinh nghiệm ứng dụng công nghệ
thông tin trong lĩnh vực y tế.
- Căn cứ vào kế hoạch này, các đơn
vị thuộc và trực thuộc Bộ, Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và
y tế các ngành xây dựng kế hoạch phù hợp, phát huy được tính chủ động của cơ
quan, đơn vị.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch – Tài chính tổng hợp nhu cầu đầu tư
báo cáo Bộ Y tế đề nghị Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch – Đầu tư bố trí kinh phí để
thực hiện các dự án, nhiệm vụ theo Kế hoạch này; Ưu tiên bố trí kinh phí thực
hiện các nhiệm vụ, dự án trọng tâm trong giai đoạn 2016 - 2020.
2. Các đơn vị sự nghiệp ưu tiên sử dụng kinh phí từ
ngân sách được giao, từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác để đầu tư và thuê dịch vụ công nghệ thông tin trên
cơ sở sử dụng ngân sách đúng mục đích, hiệu quả.
3. Triển khai thực hiện Quyết định 80/2014/QĐ-TTg
ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ và các chủ trương, chính sách, quy định
về thuê dịch vụ công nghệ thông tin; khuyến khích đầu tư theo hình thức đối tác
công tư (PPP) trong ứng dụng công nghệ thông tin.
STT
|
Tên dự án, nhiệm
vụ
|
Mục tiêu
|
Thời gian thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Cơ sở hạ tầng
|
|
|
|
1
|
Xây dựng CSDL danh mục dùng
chung phục vụ khám chữa bệnh BHYT.
|
CSDL danh mục dùng chung đồng bộ, thống nhất làm
dữ liệu nền tảng và đảm bảo sự trao đổi dữ liệu phục vụ khám, chữa bệnh kết nối
thanh toán BHYT đối với 8 danh mục đã được Bộ Y tế ban hành.
|
2016
|
|
2
|
Xây dựng CSDL về hệ thống tổ chức ngành y tế,
tích hợp bản đồ địa lý GIS.
|
Đảm bảo toàn bộ thông tin về hệ thống tổ chức
ngành y tế (thông tin hành chính, vị trí địa lý, nguồn nhân lực,..) được tin
học hóa phục vụ công tác quản lý, đánh giá, định hướng chỉ đạo của Bộ Y tế và
phục vụ công tác tra cứu, tìm kiếm cơ sở y tế, cán bộ y tế gần nhất cho cộng
đồng người dân và doanh nghiệp.
|
2016-2017
|
|
3
|
Lập dự án xây dựng trung tâm dữ
liệu của Bộ Y tế.
|
Điều tra, khảo sát thực trạng và nhu cầu về hạ tầng
CNTT phục vụ cho ứng dụng tại các đơn vị thuộc/trực thuộc Bộ Y tế. Xây dựng
báo cáo nghiên cứu khả thi.
|
2016
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu “Dân số
và Phát triển.
|
Đảm bảo cập nhật thường xuyên các dữ liệu, số liệu
về dân số và phát triển phục vụ cho công tác nghiên cứu khoa học, công tác quản
lý và điều hành tại Tổng cục.
|
2016
|
|
5
|
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án xây dựng CSDL Quốc gia về y tế.
|
Xây dựng hệ thống CSDL chuyên ngành về y tế đảm bảo
tính quản lý tập trung, an toàn dữ liệu, đồng thời đáp ứng phục vụ công tác
quản lý, nghiên cứu, đào tạo và phòng chống dich bệnh một cách nhanh chóng, kịp
thời và hiệu quả.
|
2016
|
|
II
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà
nước
|
|
|
1
|
Phát triển kiến trúc chính phủ điện tử của Bộ Y tế.
|
Phát triển kiến trúc tổng thể ngành y tế, làm cơ
sở cho việc tối ưu hóa việc triển khai các hệ thống thông tin trong ngành y tế.
Đảm bảo kết nối liên thông giữa các hệ thống thông tin trong ngành y tế.
|
2016
|
|
2
|
Nâng cấp hệ thống thông tin tích hợp phục vụ công
tác điều hành, quản lý ngành y tế của Bộ Y tế.
|
Xây dựng hệ thống CSDL tích hợp các dữ liệu báo
cáo chuyên ngành và các ứng dụng tra cứu, tìm kiếm, đánh giá, phân tích giúp
Lãnh đạo Bộ nhanh chóng nắm bắt thông tin và ra quyết định chỉ đạo kịp thời,
hiệu quả.
|
2016-2017
|
|
3
|
Nâng cấp, hoàn thiện tích hợp chữ ký số vào hệ thống
thư điện tử công vụ, hệ thống quản lý và điều hành văn bản điện tử.
|
- Triển khai đến tất cả các đơn vị trong ngành y
tế và kết nối liên thông với VP Chính phủ, các Bộ/ngành, cơ quan ngang Bộ và
uỷ ban nhân dân các tỉnh/TP trực thuộc trung ương.
- Hệ thống thư điện tử công vụ đảm bảo đủ dung lượng,
an toàn, an ninh, sử dụng tiện lợi.
|
2016
|
|
4
|
Xây dựng Hệ thống hội nghị truyền hình giao ban
trực tuyến của Bộ Y tế.
|
Thiết lập hệ thống Hội nghị truyền hình trực tuyến
tại hội trường chính và phòng họp của Bộ trưởng.
|
2016
|
|
5
|
Xây dựng hệ thống số hoá, quản lý tài liệu lưu trữ
từ năm 2014 trở về trước.
|
Đảm bảo lưu trữ tài liệu tra cứu văn bản nhanh
chóng, chính xác phục vụ công tác quản lý điều hành của Bộ Y tế.
|
2016-2017
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý đào tạo liên
tục cán bộ ngành y tế.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý và tạo lập
CSDL quốc gia về đào tạo liên tục cán bộ y tế phục vụ công tác quản lý, theo
dõi đánh giá và xây dựng kế hoạch đào tạo nâng cao năng lực chuyên môn, quản
lý cho cán bộ y tế trong toàn ngành.
|
2016-2017
|
|
7
|
Hệ thống thông tin quản lý nhà nước về công tác
thanh tra, xử lý giải quyết đơn thư và tiếp công dân.
|
Đáp ứng nhanh chóng công tác xử lý giải quyết đơn
thư, tiếp công dân. Giám sát công tác xử lý sau thanh tra.
|
2016
|
|
8
|
Hệ thống thông tin về văn bản pháp luật và các hoạt
động liên quan đến hệ thống hoá văn bản pháp luật y tế.
|
Đáp ứng nhu cầu quản lý, tra cứu, rà soát văn bản
QPPL của Ngành y tế phụ vụ công tác xây dựng văn bản pháp luật y tế của Bộ.
|
2016
|
|
9
|
Nâng cấp Hệ thống thông tin quản lý dữ liệu hoạt
động các đối tác phát triển và tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoạt động
trong lĩnh vực y tế.
|
Phục vụ công tác đối ngoại của Bộ Y tế.
|
2016
|
|
10
|
Nâng cấp hệ thống thông tin quản lý cán bộ đảng
viên.
|
Đáp ứng yêu cầu quản lý thông tin hồ sơ cán bộ, đảng
viên phục vụ công tác cán bộ của Đảng bộ Bộ Y tế.
|
2016
|
|
III
|
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân
và doanh nghiệp
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến một cửa
của Bộ Y tế.
|
- Phấn đấu 100% dịch vụ công của Bộ Y tế được
cung cấp trực tuyến ở mức độ 3, trong đó 10% được cung cấp ở mức độ 4.
- Xây dựng Cổng dịch vụ công trực tuyến một cửa của
Bộ Y tế.
|
2016
|
|
2
|
Hệ thống Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh.
|
Xây dựng hệ thống
và hướng dẫn thực hiện qua mạng điện tử trên toàn quốc đối với việc cấp chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
|
2016
|
Đang triển khai từ nguồn KP thuộc dự án ADB
|
3
|
Hệ thống Cấp phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
|
Xây dựng hệ thống dịch vụ công trực tuyến Cấp
phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
2016
|
|
IV
|
Các ứng dụng công nghệ thông tin chuyên ngành
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý hoạt động khám chữa bệnh phục vụ công tác giám định và thanh
toán BHYT.
|
- Triển khai hệ thống phần mềm quản lý cơ sở y tế
và kết nối, liên thông dữ liệu khám, chữa bệnh của tất cả các cơ sở y tế tại
4 tuyến với nhau, với Bộ Y tế và cơ quan BHXH thông qua Cổng thông tin tích hợp
y tế trên toàn quốc.
- Triển khai Hệ thống quản lý thông tin khám chữa
bệnh và thanh toán bảo hiểm tập trung.
- Cập nhật, nâng cấp, chuẩn hóa các chuẩn đầu ra
dữ liệu và bộ mã danh mục dùng chung ngành y tế.
Lưu ý: Mọi đầu tư về hạ tầng, ứng dụng, đường
truyền cho các cơ sở KCB trước mắt lấy từ quỹ dự phòng của BHXHVN để chi trả.
|
2016-2018
|
Triển khai Nghị quyết số
68/2013/QH13 ngày 29/11/2013 của Quốc Hội.
Kinh phí được xác định trên cơ sở nhiệm vụ, dự
án cụ thể.
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong đào tạo, chuyển giao kỹ thuật, tư vấn khám, chữa bệnh từ xa tại các bệnh
viện hạt nhân trực thuộc Bộ.
|
Xây dựng, triển khai dự án CNTT
Telemedicine cho các bệnh viện hạt nhân gồm: 07 Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
và 06 Bệnh viện trực thuộc Sở Y tế TP. Hồ Chí Minh và TP. Hà Nội
|
2016
|
QĐ số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 phê duyệt Đề án bệnh
viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020.
|
3
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong đề án xây dựng và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình tại Việt
Nam giai đoạn 2013 - 2020.
|
Khảo sát, đề xuất phương án xây
dựng hệ thống công nghệ thông tin phục vụ hoạt động phòng khám bác sĩ gia
đình:
+ Hệ thống CNTT
quản lý các thông tin về sức khỏe của cá nhân, gia đình và cộng đồng, quản lý
phòng khám, nhân viên y tế, có khả năng tích hợp các máy thăm dò chức năng,
xét nghiệm cơ bản;
+ Bệnh án điện tử y học gia
đình.
|
2016 - 2020
|
QĐ số 935/QĐ-BYT ngày 22/3/2013 phê duyệt Đề án
XD và phát triển mô hình phòng khám bác sĩ gia đình tại Việt Nam giai đoạn
2013-2020.
|
4
|
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi và triển khai hệ
thống thông tin Quản lý tiêm chủng, bệnh truyền nhiễm và bệnh không lây nhiễm
tại 3 tỉnh.
|
Xây dựng hệ thống thông tin Quản
lý tiêm chủng đến từng người dân. Nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe toàn
dân thông qua việc quản lý, theo dõi, lưu trữ thông tin tiêm chủng của toàn
dân, đặc biệt là bà mẹ, trẻ em một cách đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời.
Tổng hợp đầy đủ thông tin trên tất
cả các tuyến về tiêm chủng, quản lý vắc xin, bệnh truyền nhiễm và bệnh không
lây nhiễm làm cơ sở cho việc ra quyết định của Bộ Y tế trong công tác phòng
chống, kiểm soát dịch bệnh.
|
2016 - 2017
|
|
5
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
trong phát triển y tế biển, đảo Việt Nam.
|
- Tiếp tục bám sát, đánh giá hiệu quả dự án CNTT
Telemedicine của Viện Y học Biển đã phê duyệt.
- Khảo sát, đề xuất phương án xây dựng thêm 01 dự
án CNTT Telemedicine của Đề án giai đoạn 2016-2020 thuộc Bộ Y tế.
|
2016 -2020
|
QĐ 317/QĐ-TTg của Thủ tướng ngày 7/2/2013.
|
6
|
Lập dự án xây dựng hệ thống thông tin quản lý an
toàn thực phẩm.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản
lý về an toàn thực phẩm đảm bảo đáp ứng yêu cầu quản lý, giám sát, đánh giá
và kiểm tra một cách kịp thời và nhanh chóng.
|
2016
|
|
7
|
Lập dự án xây dựng hệ thống thông tin quản lý môi
trường y tế.
|
Phục vụ việc thu thập, báo cáo
thống kê số liệu về chất lượng môi trường y tế trên toàn quốc.
Tổng hợp đầy đủ thông tin, số liệu
trên tất cả các tuyến về: chất thải, nước uống sinh hoạt, không khí... về Bộ
Y tế.
|
2016
|
|
8
|
Lập dự án xây dựng hệ thống thông tin quản lý
khoa học công nghệ của ngành Y tế.
|
Xây dựng hệ thống thông tin quản lý KHCN, tạo lập
CSDL về đề tài, nhiệm vụ KHCN cấp bộ, cấp cơ sở và CSDL chuyên gia ngành y tế,
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý điều hành, năng lực chuyên môn đáp ứng
yêu cầu cơ quan quản lý, tổ chức và cá nhân tham gia nghiên cứu khoa học.
|
2016
|
|
9
|
Lập dự án xây dựng hệ thống thông tin quản lý Sức
khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em.
|
Nhằm phục vụ việc thu thập, báo cáo thống kê số
liệu về lĩnh vực sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ và trẻ em nhanh chóng, kịp
thời, chính xác. Tổng hợp đầy đủ các thông tin, số liệu các tuyến về: sức khỏe
phụ nữ mang thai, phụ nữ đẻ, trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, SKSS vị thành niên, SKSS
tuổi sinh đẻ của phụ nữ, SKSS nam giới, SKSS người cao tuổi,…
|
2016
|
|
10
|
Lập dự án xây dựng hệ thống thông tin phòng chống
HIV/AIDS
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phòng
chống HIV/AIDS đảm bảo đáp ứng thông tin nhanh chóng, kịp thời theo yêu cầu
quản lý, giám sát và điều trị HIV/AIDS.
|
2016
|
|
11
|
Hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý chuyên
nghành Dân số - KHHGĐ (MIS).
|
- Duy trì hệ thống thông tin quản lý chuyên ngành
DS-KHHGĐ (MIS) từ trung ương đến địa phương.
- Nâng cấp hệ thống thông tin quản lý chuyên
nghành DS-KHHGĐ 3 cấp Huyện – Tỉnh – Trung ương
- Phát triển phần mềm cấp xã, triển khai thí điểm
tại 03 tỉnh
- Duy trì, nâng cấp bản đồ điện tử về dân số.
|
2016
|
|
12
|
Hệ thống thông tin quản lý hậu cần các phương tiện
tránh thai (LMIS).
|
- Duy trì, nâng cấp và phát triển hệ thống quản
lý hậu cần các phương tiện tránh thai cấp Tỉnh – Trung ương.
- Phát triển phần mềm mở rộng xuống tuyến huyện,
đồng bộ dữ liệu 3 cấp.
|
2016
|
|
V
|
Đảm bảo an toàn thông tin
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống giám sát an
ninh mạng trong Bộ Y tế.
|
Cảnh bảo về nguy cơ an toàn, an ninh thông tin
trong Bộ Y tế.
|
2016-2017
|
|
2
|
Xây dựng hệ thống đảm bảo an
toàn, an ninh thông tin cho các hệ thống thông tin ngành y tế.
|
Phục vụ cho các hệ thống thông tin lưu trữ tại Bộ
Y tế.
|
2016
|
|
VI
|
Các nhiệm vụ, dự án khác
|
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống thông tin phục vụ công tác quản
lý, chuyên môn, nghiệp vụ tại các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế.
|
Phát triển, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ
thông tin tại các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế.
|
2016
|
|