ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 55/2016/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 19 tháng 8
năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số
55/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí
đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 56/TTr-SKHCN ngày 05
tháng 8 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
Điều 2.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có
liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9
năm 2016.
Quyết định số 12/2016/QĐ-UBND ngày 02/3/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quy định một số định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu
lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- TT: TU, HĐND,
UBND tỉnh;
- TT Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư
pháp;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 2 Quyết định;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC
XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI, GIAI ĐOẠN
2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định một số định
mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa
học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ khoa học
và công nghệ) và các hoạt động phục vụ công tác quản lý các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ của các cơ quan có thẩm quyền trên địa bàn tỉnh
Lào Cai.
2. Những nội dung khác về định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không quy định trong quyết định này được thực hiện
theo quy định của pháp luật về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa
học và công nghệ và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công
nghệ.
2. Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào
Cai và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Các loại nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ khoa học và công
nghệ (KH&CN) cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước được quy định tại Điều
27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ, bao
gồm:
1. Đề án khoa học cấp tỉnh;
2. Đề tài khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
3. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh;
4. Dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh;
5. Chương trình khoa học và công nghệ
cấp tỉnh;
6. Đề tài khoa học và công nghệ, dự
án khoa học và công nghệ tiềm năng cấp tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Định mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng
ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp:
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN được thực hiện theo quy định tại điểm
a, khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán kinh phí đối với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo công thức quy định tại điểm b,
khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN. Trong đó, hệ số tiền
công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh được tính như sau:
TT
|
Chức danh
|
Hệ
số chức danh nghiên cứu (Hcd)
|
Hệ
số Lao động khoa học (Hkh)
|
Hệ số tiền công
theo ngày thực hiện nhiệm vụ
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
6,92
|
2,5
|
0,632
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
5,42
|
2,0
|
0,392
|
3
|
Thành viên
|
3,66
|
1,5
|
0,2
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
2,86
|
1,2
|
0,128
|
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định căn cứ theo định mức quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư Liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
3. Định mức dự toán chi thù lao tham
gia hội thảo khoa học cấp tỉnh.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Người chủ trì
|
buổi
hội thảo
|
1.200
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
buổi
hội thảo
|
400
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
báo
cáo
|
1.600
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ
chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình
bày tại hội thảo
|
báo
cáo
|
800
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
thành
viên/ buổi hội thảo
|
160
|
4. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN (nếu có): Được xây dựng trên
cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50%
mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được quy định tại
Điều 5 Quy định này.
5. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN
a) Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: Chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì;
b) Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
Điều 5. Định mức chi quản lý nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh bằng 80% theo định mức quy định tại Điều 9, Thông tư liên
tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN, cụ thể như sau:
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
TT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
800
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên
HĐ
|
|
640
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
240
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
400
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó Chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài
chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ
thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
560
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
240
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
160
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
240
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
160
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
560
|
Điều 6. Lập dự toán kinh phí đối với
các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
Hàng năm, vào thời điểm xây dựng dự
toán chi ngân sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển
chọn, xét giao trực tiếp các nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kế hoạch kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ (nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và định mức chi quy định tại Quy định này, Sở
Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán, tổng hợp dự toán
chi ngân sách hàng năm gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 7. Lập dự toán kinh phí của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Căn cứ lập dự toán, yêu cầu lập dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện
theo quy định tại Điều 11, Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN và các
quy định hiện hành.
Điều 8. Thẩm định, phê duyệt, giao
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với Sở Tài chính chịu trách
nhiệm tổ chức việc thẩm định dự toán kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo đúng chế độ quy định hiện
hành. Trường hợp các nội dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ,
ngành chức năng ban hành thì Hội đồng khoa học và công nghệ tỉnh (trong đó Sở
Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực của Hội đồng) thẩm định, trình
UBND tỉnh phê duyệt các nội dung chi cần thiết.
2. Căn cứ vào dự toán kinh phí đã được
thẩm định, UBND phê duyệt, giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ cùng với
phê duyệt thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo quy định.
Điều 9. Quyết toán kinh phí thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Việc quyết toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện
theo các quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Khoa học và Công nghệ và
các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Điều khoản áp dụng
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
thời điểm Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy
định hiện hành tại thời điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn
chiếu tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản
mới ban hành.
3. Các định mức chi xây dựng, lập dự
toán khác không quy định cụ thể tại Quy định này được thực hiện theo các quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ, các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm hướng
dẫn thực hiện quyết định này, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) về tình hình thi hành pháp luật về định mức xây dựng,
phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với các nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, phát sinh gửi về Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.