|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 5447/QĐ-UBND 2020 Kiến trúc Chính quyền điện tử phiên bản 2 Thanh Hóa
Số hiệu:
|
5447/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Mai Xuân Liêm
|
Ngày ban hành:
|
22/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5447/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 22 tháng 12 năm
2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT KIẾN TRÚC CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ TỈNH THANH HÓA, PHIÊN BẢN 2.0
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015; Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm
2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP
ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Quyết định số 2323/QĐ-BTTTT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Ban hành
Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
Căn cứ Quyết định số 3089/QĐ-UBND
ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh
Hóa, phiên bản 1.0;
Theo đề nghị của Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 2225/TTr- STTTT ngày 08/12/2020 về việc phê duyệt
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
“Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0” với những nội
dung chính như sau:
1. Mô hình Kiến trúc Chính quyền
điện tử (CQĐT) tỉnh Thanh Hóa
Trên cơ sở hướng dẫn Khung Kiến trúc
Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0 tại Quyết định số 2323/QĐ-BTTT ngày
31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông, sơ đồ tổng thể CQĐT phiên bản 2.0
tỉnh Thanh Hóa được mô tả như sau:
Mô tả chi tiết các thành phần trong sơ đồ tổng quát:
Tên
thành phần
|
Mô
tả thành phần
|
Người
sử dụng
|
Có 2 nhóm người sử dụng chính:
a) Nhóm người dân, doanh nghiệp là
những cá nhân, tổ chức sử dụng các dịch vụ do tỉnh cung cấp như: Đọc, tra cứu
thông tin trên cổng thông tin điện tử; tra cứu, sử dụng các dịch vụ công trực
tuyến do tỉnh cung cấp thông qua Cổng Dịch vụ công; sử dụng các dịch vụ khác
mà tỉnh cung cấp cho người dân, doanh nghiệp.
b) Nhóm cán bộ, công chức, viên
chức sử dụng hệ thống của tỉnh để giải quyết TTHC cho người dân, doanh
nghiệp; các nghiệp vụ nội bộ của tỉnh (tài chính, nhân sự) và các công việc
được giao khác.
|
Kênh
truy cập/tương tác
|
Cung cấp các kênh giao tiếp, truy
cập như sau để phục vụ người sử dụng nêu trên:
a) Qua môi trường Internet: Cổng
Dịch vụ công trực tuyến; Cổng thông tin điện tử của tỉnh; Hệ thống xử lý
nghiệp vụ; Hệ thống thông tin một cửa điện tử thông qua các thiết bị như: Máy
tính; thiết bị di động; Kiosk tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và
bộ phận một cửa cấp huyện.
b) Ngoài môi trường Internet: Các
kênh thoại, dịch vụ bưu chính, SMS hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công, bộ phận một cửa.
|
Dịch
vụ cổng thông tin điện tử
|
Cổng thông tin điện tử là thành
phần đảm bảo cho người sử dụng có thể truy cập đến các thông tin trực tuyến
và cũng là giao diện giữa người sử dụng với các dịch vụ CQĐT. Cổng thông tin
điện tử cung cấp chức năng liên quan trực tiếp đến việc quản lý người sử dụng
dịch vụ (cả nội bộ và bên ngoài), quản lý nghiệp vụ tương tác với người sử
dụng. Thành phần này đảm bảo sự thống nhất quản lý về truy cập đến cả người
sử dụng dịch vụ và các ứng dụng dịch vụ thông qua các kênh truy cập khác
nhau.
|
Dịch
vụ công trực tuyến
|
Bao gồm những dịch vụ công trực
tuyến mà cơ quan Nhà nước cung cấp cho người dân và doanh nghiệp. Việc triển
khai các dịch vụ công trực tuyến thực hiện theo lộ trình nêu trong Chương
trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và kế hoạch ứng dụng
CNTT của tỉnh
|
Ứng
dụng và cơ sở dữ liệu
|
Thành phần này bao gồm các ứng
dụng cần thiết cho hoạt động nội bộ và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của
Thanh Hóa. Ứng dụng ở đây, được phân loại thành các ứng dụng nội bộ, các ứng
dụng của tỉnh, các ứng dụng dùng chung cấp quốc gia và các ứng dụng phục vụ
tổng hợp và báo cáo.
+ Ứng dụng cấp tỉnh:
Bao gồm các ứng dụng nghiệp vụ cấp
tỉnh, phục vụ việc cung cấp các dịch vụ công cấp tỉnh, trong đó có các dịch
vụ công trực tuyến. Cụ thể như các ứng dụng: Mạng hành chính công; mạng văn
phòng điện tử liên thông; Quản lý cán bộ công chức, viên chức…
+ Ứng dụng nội bộ:
Thành phần này bao gồm các ứng
dụng phục vụ công tác quản lý, điều hành, hỗ trợ các hoạt động trong nội bộ
các CQNN tỉnh Thanh Hóa. Một số ứng dụng tiêu biểu bao gồm: Quản lý tài sản;
Quản lý văn bản và điều hành nội bộ…
+ Ứng dụng về tổng hợp và báo cáo:
Các ứng dụng này tổng hợp thông
tin về chuyên ngành, kinh tế-xã hội, cung cấp cho lãnh đạo nhằm hỗ trợ cho
quy trình ra quyết định.
+ Ứng dụng cấp quốc gia:
Thành phần này thể hiện các ứng
dụng quy mô quốc gia, Thanh Hóa là đơn vị thụ hưởng. Các ứng dụng được cung
cấp bởi các hệ thống thông tin có phạm vi từ Trung ương tới địa phương
|
Các
dịch vụ chia sẻ và tích hợp
|
Các dịch vụ này được sử dụng để hỗ
trợ các ứng dụng lớp trên và CSDL. Đây là các dịch vụ có thể dùng chung, chia
sẻ giữa các ứng dụng trong quy mô tỉnh, điều này làm giảm đầu tư trùng lặp,
lãng phí, thiếu đồng bộ. Mặt khác, một trong các chức năng quan trọng của các
dịch vụ nhóm này là để kết nối, liên thông, tích hợp các ứng dụng.
LGSP đóng vai trò là nền tảng CNTT
liên cơ quan cho các sở, ban, ngành, huyện và các CQNN trực thuộc tỉnh. Với
nền tảng này, thông tin nghiệp vụ có thể được trao đổi theo chiều ngang và
theo chiều dọc giữa các CQNN thuộc tỉnh và nền tảng LGSP sẽ là điểm trung
gian để kết nối các dịch vụ trong tỉnh cũng như là đầu mối kết nối ra ngoài
tỉnh. LGSP bao gồm các thành phần chính như hướng dẫn tại Văn bản số số 631/THH-THHT
ngày 21/5/2020 của Cục Tin học hóa hướng dẫn yêu cầu về chức năng, tính năng
kỹ thuật của Nền tảng chia sẻ, tích hợp dùng chung cấp bộ, cấp tỉnh
|
Hạ
tầng kỹ thuật
|
Thành phần này cung cấp phần
cứng/phần mềm máy tính, mạng, thiết bị, an toàn thông tin, cơ sở vật chất để
triển khai các ứng dụng CNTT. Bao gồm các thành phần chính sau đây:
+ Thiết bị phần cứng/phần mềm
cho người dùng cuối: Bao gồm máy tính cá nhân, máy tính xách tay và thiết
bị hỗ trợ cá nhân.
+ Cơ sở hạ tầng mạng bao gồm:
Mạng diện rộng của tỉnh (WAN, MAN); Mạng cục bộ (LAN); Mạng riêng ảo (VPN);
Kết nối Internet.
+ Trung tâm dữ liệu, phòng máy
chủ: Gồm các máy chủ, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, cáp mạng, nguồn
điện, thiết bị làm mát, quản lý (môi trường, an ninh, vận hành).
+ An toàn thông tin: Là
thành phần xuyên suốt, là điều kiện bảo đảm triển khai các thành phần của
CQĐT cần được triển khai đồng bộ ở các cấp. Các nội dung chính về an toàn
thông tin đã nêu.
+ Quản lý và giám sát dịch vụ: Thành phần này giúp cho các dịch
vụ hoạt động thông suốt, hiệu quả và cũng giúp tăng tính sẵn sàng của toàn bộ
hệ thống
|
Quản
lý chỉ đạo
|
Bao gồm công tác chỉ đạo, tổ chức,
xây dựng các chính sách, các chuẩn, hướng dẫn, đào tạo, truyền thông để triển
khai Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa.
+ Chỉ đạo: Lãnh đạo cấp cao tham gia chỉ đạo,
điều phối sự phối hợp, giải quyết các xung đột, vấn đề phát sinh giữa các cơ
quan trong tỉnh, đặc biệt là các dự án dùng chung cấp tỉnh;
+ Tổ chức: Cơ cấu tổ chức, quyền và nghĩa vụ
các bên liên quan và quy trình để tổ chức triển khai kiến trúc chính quyền
điện tử của tỉnh Thanh Hóa;
+ Chính sách: Các chính sách, quy định, quy chế,
tiêu chuẩn có tính đặc thù của tỉnh phục vụ việc triển khai kiến trúc chính
quyền điện tử của tỉnh Thanh Hóa;
+ Phổ biến, tuyên tuyền: Thực hiện hướng dẫn, đào tạo,
truyền thông nâng cao nhận thức của các cơ quan liên quan trong triển khai
kiến trúc chính quyền điện tử của Thanh Hóa, đối tượng thụ hưởng của các dịch
vụ, ứng dụng chính quyền điện tử của tỉnh Thanh Hóa
|
2. Lộ trình triển khai các nhiệm vụ
STT
|
Nội
dung thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Giai đoạn 2020 - 2022:
|
|
|
1
|
Nâng cấp Cổng Thông tin điện tử
của tỉnh và các trang thông tin điện tử thành phần.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
2
|
Triển khai nâng cấp hệ thống dịch
vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 tỉnh Thanh Hóa (bao gồm Cổng dịch vụ công và
Hệ thống Một cửa điện tử).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
3
|
Xây dựng Trung tâm Giám sát và
điều hành đô thị thông minh cấp tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
4
|
Bổ sung trang thiết bị CNTT, thiết
bị chuyên dụng phục vụ hoạt động của Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị trực
thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Bổ sung, nâng cấp hệ thống lưu trữ,
sao lưu dữ liệu các hệ thống thông tin của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
6
|
Nâng cấp nền tảng chia sẻ, tích hợp
dùng chung (LGSP) tỉnh Thanh Hóa.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
7
|
Triển khai cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh
Thanh Hóa, phù hợp với lộ trình triển khai cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
8
|
Triển khai phần mềm quản lý cán bộ,
công chức, viên chức (kết nối với LGSP, CSDL người dùng, xác thực tập trung, phù
hợp với lộ trình triển khai hệ thống quản lý cán bộ, công chức, viên chức của
Bộ Nội vụ).
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
9
|
Hệ thống thông tin quản lý thi
đua, khen thưởng (kết nối LGSP, kết nối người dùng, xác thực tập trung, kết
nối phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức).
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
10
|
Triển khai hệ thống thông tin quản
lý tài sản, phù hợp lộ trình triển khai hệ thống phần mềm quản lý đăng ký tài
sản nhà nước của Bộ Tài chính.
|
Sở Tài
chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
11
|
Nâng cấp Trung tâm dữ liệu tỉnh
Thanh Hóa và xây dựng hệ thống giám sát an toàn thông tin mạng (SOC).
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
12
|
Triển khai, xây dựng các ứng dụng,
hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
13
|
Bảo đảm hạ tầng, nâng cấp hệ thống
mạng máy tính nội bộ và bổ sung thiết bị CNTT cho các sở, ban, ngành, địa
phương.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
14
|
Mua sắm hệ thống lưu trữ và truyền
hình ảnh y khoa tại các cơ sở y tế năm 2020 - 2021
|
Sở Y tế
và các Bệnh viện có liên quan
|
Các đơn vị có liên quan
|
15
|
Xây dựng nền tảng cơ sở dữ liệu mở
(Open data Platform) cho tỉnh Thanh Hóa
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài
chính và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
16
|
Các nhiệm vụ được giao của các cơ
quan Trung ương; các nhiệm vụ phát sinh phù hợp với khung Kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
đơn vị có liên quan.
|
II
|
Giai đoạn 2023 - 2025:
|
|
|
1
|
Tiếp tục nâng cấp hoàn thiện LGSP,
kho dữ liệu, các ứng dụng nền tảng chính quyền điện tử dùng chung tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, đơn vị có liên quan.
|
2
|
Bổ sung, nâng cấp Trung tâm Giám sát
và điều hành đô thị thông minh cấp tỉnh.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
đơn vị có liên quan.
|
3
|
Triển khai mới, nâng cấp các ứng
dụng dùng chung, các cơ sở dữ liệu chuyên ngành của các sở, ban, ngành; cơ sở
dữ liệu của cấp huyện,…
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các đơn vị có liên quan
|
4
|
Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng,
nâng cấp hệ thống mạng máy tính nội bộ và bổ sung thiết bị CNTT cho các sở,
ban, ngành, địa phương.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Các đơn vị có liên quan
|
5
|
Các nhiệm vụ được giao của các cơ
quan Trung ương; các nhiệm vụ phát sinh phù hợp với khung Kiến trúc chính
quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị có liên quan.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, đơn vị có liên quan.
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh Thanh Hóa
Ban Chỉ đạo xây dựng CQĐT tỉnh Thanh
Hóa giúp UBND tỉnh chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kiến trúc CQĐT của tỉnh
đảm bảo đồng bộ, thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp huyện, cấp xã và với Chính phủ.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
- Tổ chức công bố công khai Kiến
trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0 đến các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh, triển khai thực hiện các nội dung của Kiến trúc CQĐT thuộc ngành, lĩnh
vực phụ trách.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu triển khai các hoạt động
Chính quyền điện tử của tỉnh dựa trên Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản
2.0.
- Chủ trì xây dựng, ban hành các quy
định, văn bản hướng dẫn, các tiêu chuẩn kỹ thuật phục vụ triển khai Kiến trúc
CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
- Thẩm định sự phù hợp của các kế
hoạch, dự án ứng dụng CNTT với Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa.
- Xây dựng, cập nhật và duy trì Kiến
trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0 (mô hình dữ liệu mức lô gíc, mô hình
dữ liệu mức vật lý, mô tả chi tiết ứng dụng/dịch vụ dùng chung, chia sẻ theo SOA…)
trình UBND tỉnh điều chỉnh kiến trúc khi cần thiết.
- Đôn đốc, kiểm tra việc triển khai
các kế hoạch, dự án ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa.
3. Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện xây dựng lộ trình tuyển dụng nhân sự CNTT phục vụ Chính
quyền điện tử đảm bảo cho các cơ quan Nhà nước hình thành đội ngũ cán bộ chuyên
trách CNTT có đủ năng lực và trình độ. Xây dựng các quy trình tác nghiệp có
liên quan để thực hiện giải quyết thủ tục hành chính đối với người dân và doanh
nghiệp.
- Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông xây dựng kế hoạch đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức trong
các cơ quan Nhà nước đáp ứng khả năng quản trị, vận hành và sử dụng có hiệu quả
các hệ thống thông tin phục vụ Chính quyền điện tử.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Tham mưu ưu tiên bố trí nguồn vốn
ngân sách trung ương, ngân sách địa phương để thực hiện các dự án đầu tư xây
dựng, hoàn thiện hạ tầng CNTT, đảm bảo các mục tiêu đề ra trong quá trình xây
dựng Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
- Trong quá trình tham mưu xây dựng
chính sách huy động nguồn lực đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, cần
quan tâm ưu tiên các chính sách nhằm khuyến khích nguồn lực đầu tư vào lĩnh vực
CNTT nói chung và xây dựng Kiến trúc CQĐT nói riêng.
5. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng ghép các
nguồn vốn, xác định tỷ lệ chi ngân sách hằng năm cho CNTT, đảm bảo đủ kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ của Kiến trúc CQĐT tỉnh đã đề ra theo đúng tiến độ.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND
cấp huyện trong việc bố trí, sử dụng kinh phí, các quy định về quản lý tài
chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước và các nguồn huy
động trong thực hiện các dự án.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh giải pháp huy động các nguồn vốn khác ngoài
ngân sách tỉnh để tổ chức triển khai thực hiện các dự án.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông tham mưu cho UBND tỉnh ưu tiên phê duyệt các nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
trong lĩnh vực CNTT-TT để triển khai một số nhiệm vụ trong Kiến trúc CQĐT trên
địa bàn tỉnh.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh và các sở, ban, ngành có liên
quan triển khai đưa các nội dung chuyên đề, phổ cập kiến thức liên quan đến
Chính quyền điện tử vào các trường THPT, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
8. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và
UBND cấp huyện
- Đề xuất xây dựng kế hoạch, dự án
ứng dụng CNTT phù hợp với Kiến trúc CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
- Tổ chức triển khai các dự án đã
được duyệt theo quy định.
- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh việc
triển khai dự án qua Sở Thông tin và Truyền thông để cập nhật Kiến trúc CQĐT
của tỉnh.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh Thanh Hóa, Liên đoàn Lao động tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn thanh
niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh và các tổ chức chính
trị - xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp
Tích cực tuyên truyền, vận động,
tham gia, phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong tỉnh thực hiện Kiến trúc
CQĐT tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố và Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh (để b/c);
- Ủy ban MTTQ và các Hội, đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
- Lưu: VT, CNTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Xuân Liêm
|
FILE ĐƯỢC
ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 5447/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5447/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Thanh Hóa, phiên bản 2.0
7.375
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|